Hướng dẫn giảng dạy tài liệu Chuyên đề giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh hà nội dành cho giáo viên tiểu học lớp 4

Bài 6 : TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn. 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn. - Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc. 3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến giao tiếp với bạn bè (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Em và các ban (Đạo đức lớp 1). - Quan tâm giúp đỡ ban (Đạo đức lớp 2). - Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Đạo đức lớp 3). Bước 2: GV giới thiệu về bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với bạn bè”.

doc45 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn giảng dạy tài liệu Chuyên đề giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh hà nội dành cho giáo viên tiểu học lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thể thương thân 1. Học sinh nhận thấy cần biết cách ứng xử tế nhị, cảm thông và chia sẻ với người khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn. 2. Học sinh có kĩ năng : - Chào hỏi lễ phép, thân thiện khi giao tiếp với người khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn. - Biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ với những việc làm cụ thể, vừa sức với mình. - Biết cách ứng xử tế nhị tránh làm tổn thương. 3. Học sinh chủ động thể hiện thái độ ứng xử tế nhị, cảm thông và chia sẻ với người khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn ở mọi nơi, mọi lúc. 4. Tôn trọng người lao động 1. Học sinh nhận thấy cần ứng xử tế nhị, tôn trọng người lao động trong xã hội như bác lao công, bảo vệ, người giúp việc, 2. Học sinh có kĩ năng : - Chào hỏi lễ phép, thân thiện khi giao tiếp với người lao động. - Biết tôn trọng thành quả của người lao động qua các hành động cụ thể. 3. Học sinh tự giác ứng xử tế nhị, tôn trọng người lao động xung quanh mình. 5. Thăm khu di tích 1. Học sinh nhận thấy cần thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp trong các khu di tích lịch sử. 2. Học sinh có kĩ năng : - Tìm hiểu và thực hiện theo quy định khi thăm khu di tích. - Biết cách gìn giữ, tự hào và phát huy giá trị văn hóa của khu di tích. 3. Học sinh chủ động thực hiện đúng quy định với thái độ lịch thiệp khi tới các khu di tích lịch sử. 6. Em yêu thiên nhiên 1. Học sinh nhận thấy cần có ý thức và thái độ tích cực để bảo vệ, giữ gìn và chăm sóc môi trường thiên nhiên. 2. Học sinh có kĩ năng : - Hiểu giá trị của môi trường thiên nhiên. - Thực hiện những việc làm góp phần bảo vệ, giữ gìn và chăm sóc môi trường thiên nhiên. 3. Học sinh tích cực thực hiện những việc làm bảo vệ, giữ gìn và chăm sóc môi trường thiên nhiên ở mọi nơi, mọi lúc. 7. Tham gia giao thông 1. Học sinh nhận thấy cần tham gia giao thông với thái độ thân thiện, tích cực. 2. Học sinh có kĩ năng : - Đi bộ đúng luật giao thông (đi trên hè phố hoặc đi gọn vào lề đường bên phải). - Nhường chỗ cho cụ già, em nhỏ, phụ nữ mang thai và không chen lấn xô đẩy trên các phương tiện công cộng. - Biết xin lỗi khi va chạm vào người khác và biết cảm ơn khi nhận được sự nhường nhịn, giúp đỡ của mọi người. - Có ý thức giúp đỡ những người tham gia giao thông gặp sự cố trong điều kiện có thể. 3. Học sinh tự giác thực hiện luật giao thông với thái độ thân thiện, tích cực. 8. Đi mua đồ dùng 1. Học sinh nhận thấy khi đi mua đồ dùng, cần thực hiện đúng quy định của cửa hàng với thái độ lễ phép, thân thiện. 2. Học sinh có kĩ năng: - Tìm hiểu và thực hiện đúng quy định của các cửa hàng (vào siêu thị, cần gửi đồ vào tủ, xếp hàng lần lượt, không chen lấn, ...). - Khi lựa chọn đồ dùng, không làm hỏng, làm bẩn hoặc thay đổi vị trí. - Biết tôn trọng người bán hàng và những người xung quanh. 3. Học sinh chủ động ứng xử thanh lịch, văn minh khi đi mua đồ dùng. VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH : - Đánh giá kết quả việc thực hiện nếp sống thanh lịch,văn minh của học sinh phải toàn diện về tất cả các mặt : kiến thức, thái độ, kĩ năng và hành vi ứng xử của các em ở gia đình, nhà trường và cộng đồng. - Hình thức đánh giá là nhận xét. - Đánh giá hành vi của học sinh phải kết hợp giữa tự đánh giá của học sinh với đánh giá của tập thể HS, của GV, của cha mẹ học sinh và của cộng đồng nơi ở. Phần thứ ba HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY BỘ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH CHO HỌC SINH LỚP 4 Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Tiết 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC I. MỤC TIÊU : 1. Giúp học sinh nhận biết được: - Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. - Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 4, 3, 5, học sinh THCS, THPT. - Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4. - Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên). 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục). 3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bộ tài liệu GD nếp sống thanh lịch, văn minh của 3 cấp (dùng cho GV). III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’) * Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV giới thiệu khái quát về tài liệu “Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh” dùng cho HS lớp 4. Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giới thiệu chung”. Hoạt động 2 : Giới thiệu về tài liệu (5’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV nêu một số ví dụ về hành vi chưa đẹp của học sinh lớp 4, dẫn dắt đến ý nghĩa của những hành vi đẹp, từ đó giúp HS hiểu giá trị của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh. Bước 2 : GV tóm tắt nội dung lời giới thiệu, SHS trang 3. Hoạt động 3 : Giới thiệu chương trình 3 cấp (5’) * Mục tiêu : Giúp HS biết chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5, học sinh THCS, THPT. Bước 1 : GV hướng dẫn HS đọc nội dung chương trình cấp tiểu học, SHS trang 4. Bước 2 : GV giới thiệu với HS chương trình của tài liệu dùng cho THCS, THPT (giới thiệu tên các chương). Hoạt động 4 : Tìm hiểu sách học sinh lớp 4 (10’) * Mục tiêu : Giúp HS biết sơ lược nếp sống thanh lịch, văn minh đối với HS lớp 4, thời gian học, cấu trúc từng bài. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau: - SHS gồm có mấy bài ? - Tên từng bài là gì ? - Mỗi bài học gồm mấy phần ? Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận : - SHS lớp 4 gồm có 8 bài, nội dung xoay quanh chủ đề giao tiếp. Bài 1 - Chia sẻ với ông bà, cha mẹ Bài 2 - Trò chuyện với anh chị em Bài 3 - Đến nhà người quen Bài 4 - Thân thiện với xóm giềng Bài 5 - Nói chuyện với thầy cô giáo Bài 6 - Trò chuyện với bạn bè Bài 7 - Giao tiếp với người lạ Bài 8 - Gặp người nước ngoài - Mỗi bài gồm 3 phần : Đọc truyện – Trao đổi, thực hành – Lời khuyên. Hoạt động 5 : Tìm hiểu các bài học liên quan tới chủ đề giao tiếp ở lớp 1, 2, 3 (15’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết các bài học có nội dung liên quan tới chủ đề giao tiếp sẽ học ở lớp 4 (các bài học ở chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1, 2,3) * Các bước tiến hành : Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SHS theo gợi ý sau : - Nêu tên các bài học trong chủ đề nói, nghe, cử chỉ ở lớp 1,2,3 ? Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận tên bài theo yêu cầu. GV tổ chức cho học sinh tìm hiểu lời khuyên của các bài trên (nên in nội dung lời khuyên các bài và phát cho học sinh). GV có thể nêu một vài ví dụ minh hoạ về lời khuyên. Hoạt động 6: Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nêu vắn tắt về việc sử dụng tài liệu GDNSTL, VM cho HS lớp 4. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 1 “Chia sẻ với ông bà, cha mẹ”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Tiết 2 : Bài 1 : CHIA SẺ VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ. 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết chủ động trò chuyện với ông bà, cha mẹ với thái độ lễ phép, vui vẻ. - Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ. - Không nói chen ngang khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện. 3. Học sinh có ý thức chủ động dành thời gian để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng ông bà, cha mẹ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với ông bà, cha mẹ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3) - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (Đạo đức lớp 4) Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “ Chia sẻ cùng ông bà, cha mẹ. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi ( 8’). * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy nên chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của mình cùng ông bà, cha mẹ. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần đọc truyện, SHS trang 5, 6.. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý :. - Khi có chuyện vui, bạn Nguyên muốn chia sẻ niềm vui của mình với ai ? (SHS tr.6) (Khi có chuyện vui, Nguyên nói ngay với bố mẹ, ông bà.) - Bạn Minh khác bạn Nguyên ở điểm gì ? (Minh khác Nguyên, Minh không chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ). - Em thích cách ứng xử của bạn nào ? Vì sao ? ( bạn Nguyên, vì chia sẻ niềm vui với ông bà, cha mẹ làm tăng thêm tình cảm gắn bó trong gia đình). - Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với ông bà, cha mẹ vào lúc nào ? (Em có thể nói chuyện với ông bà, cha mẹ vào thời gian rỗi ở nhà, hay vào ngày nghỉ, hay những lúc cùng đi với ông bà, cha mẹ,) - Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ thì có lợi gì ? (Chia sẻ vui buồn với ông bà, cha mẹ làm cho tình cảm gia đình thêm gắn bó, đó cũng là biểu hiện của con cháu hiếu thảo biết quan tâm tới những người lớn tuổi trong gia đình.) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( 8’). * Mục tiêu : Giúp HS biết bày tỏ ý kiến trước những hành vi đúng hay hành vi sai khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 7. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận từng theo từng trường hợp : a) Khi ông bà, cha mẹ đang nói chuyện, chúng ta không nói chen ngang >thể hiện sự tôn trọng ông bà, cha mẹ. Vui vẻ trò chuyện, đọc báo cho ông bà nghe > thể hiện sự quan tâm, quý mến của mình với ông bà, cha mẹ. Ân cần hỏi thăm khi ông bà, cha mẹ ốm đau > thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Chúc mừng ông bà, cha mẹ nhân ngày lễ, Tết > thể hiện sự quan tâm, kính trọng và biết ơn của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Bước 3 : GV hướng dẫn HS củng cố lại ý 1 và rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành( 8’). * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện các hành vi đúng khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HV thực hiện bài tập 2, SHS trang 7. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận từng theo từng trường hợp : a) Mai không biết cảm ơn mẹ vì mẹ đã mua hộp bút mới cho mình, bạn đòi hỏi mẹ mua đồ dùng theo yêu cầu của mình là chưa thấu hiểu tình cảm mẹ dành cho mình > Mai nên cảm ơn mẹ đã mua hộp bút cho mình, nên thể hiện sự vui mừng khi nhận được món quà. Nếu như muốn bày tỏ nguyện vọng của mình về hộp bút có thể nói sau khi đã cảm ơn và thể hiện sự vui mừng với mẹ. b) Khi nhận được món quà của ông nội, bạn Nam đã cảm ơn ông với lời nói lễ phép và thái độ vui vẻ, thể hiện rõ niềm vui của mình khi được ông tặng quà > Ứng xử như vậy thể hiện được sự trân trọng đối với món quà mình được nhận, khiến ông rất vui. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành ( 5’) * Mục tiêu : Giúp HS thực hành giao tiếp, ứng xử với ông bà, cha mẹ. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 7. GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại : a) Tình huống 1: Lời thoại thể hiện những lời hỏi thăm ân cần, thái độ và hành động thể hiện tình cảm khi bà bị ốm. b) Tình huống 2 : Lưu ý thái độ vui sướng khi thấy bố đi công tác về. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS. Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’). - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 2 “Trò chuyện với anh chị em”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 3 : Bài 2 : TRÒ CHUYỆN VỚI ANH CHỊ EM I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy nên dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. 2. Học sinh có kĩ năng : - Chủ động dành thời gian trò chuyện, tâm sự với anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ. - Trò chuyện đúng lúc, đúng chỗ, không làm phiền khi mọi người có việc bận. 3. Học sinh mong muốn và chủ động dành thời gian trò chuyện với anh chị em trong gia đình. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với anh chị em trong gia đình (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (Đạo đức lớp 1) - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (Đạo đức lớp 3) Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với anh chị em”. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi ( 8’). * Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy cần chủ động dành thời gian để chia sẻ và trò chuyện với anh chị em trong gia đình. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS tảng 8, 9. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau : - Minh giận Hải vì chuyện gì ? (SHS tr.9) (Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra.) - Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì ? (SHS tr.9) (Minh hiểu là bạn bè không nên ứng xử với nhau như vậy, Hải làm như thế là đúng.) - Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì ? ( mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn.) - Chúng ta nên chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào ? (Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ,...) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 10. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (7’). Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 9. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình > hành vi thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ. Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng. > hành vi tôn trọng người khác. Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình khi gặp chuyện vui, buồn > thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau. Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em. Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan tâm tới những người trong gia đình. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra phần đầu ý 2 của lời khuyên (trò chuyện cùng anh chị em trong gia đình với thái độ hoà nhã, thân mật, vui vẻ), SHS trang 10. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành ( 7’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi phù hợp khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 10. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em > Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ. b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc > Hằng có ý thức tôn trọng chị. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên (không làm phiền khi mọi người có việc bận), SHS trang 10. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (5’) * Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 10. GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại : a) Tình huống 1: thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ. b) Tình huống 2: thể hiện thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS. Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’). - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài3 “Đến nhà người quen”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 4 : Bài 3 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy cần có những hành vi thể hiện sự tôn trọng các thành viên cũng như nếp sống riếng khi đến thăm người quen. 2. Học sinh có kĩ năng khi đến nhà người quen : - Biết nói lời hẹn đến thăm với chủ nhà. - Có ý thức thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà. - Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh. - Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép. 3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch, văn minh khi đến nhà người quen. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến giao tiếp với người quen (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Lời chào (NSTH,VM lớp 1) - Tôn trọng người nghe (NSTH,VM lớp 2) - Cử chỉ đẹp (NSTH,VM lớp 3) - Lịch sự khi đến nhà người khác (Đạo đức lớp 2) Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Đến nhà người quen”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu : Học sinh nhận thấy khi đến nhà người quen, cần thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 11, 12. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo các câu hỏi gợi ý : - Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ? (Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.) - Nhận xét những việc làm của Lân ? (SHS tr.12) (Những việc làm của Lân thể hiện bạn chưa tôn trọng chủ nhà.) - Nếu em là bạn Lân khi đến nhà người quen, em sẽ ứng xử như thế nào ? (Nếu muốn hái ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 14 Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (7’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy khi đến nhà người quen, cần hẹn trước với chủ nhà. Nếu sắp đi mà có việc đột xuất, không thể đến đúng hẹn, cần báo cho chủ nhà biết. Có ý thức giữ vệ sinh, có cử chỉ, lời nói ý tứ, lích sự. Không nên tự ý vào phòng hay sử dụng đồ đạc của người khác khi chưa được phép. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận từng theo từng trường hợp : a) Thành làm như vậy thể hiện bạn rất tôn trọng bạn bè (nếu Thành không gọi điện thoại báo cho Tùng biết thì có thể Tùng sẽ rất lo lắng cho bạn). b) tự tiện vào phòng của các thành viên trong nhà như vậy sẽ khiến mọi người khí chịu > thiếu tôn trọng chủ nhà. c) sử dụng đồ đạc, không để ý tới sự ảnh hưởng không tốt của mình tới mọi người > mọi người không vui, d) Thủy rất ý tứ và biết tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 14. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Thực hành (7’) * Mục tiêu : Giúp HS hình thành thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch văn minh khi đến nhà người quen. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 16 (GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học). Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống. Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 4 “Thân thiện với hàng xóm” Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 5 : Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền với hàng xóm láng giềng. 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức. - Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui. - Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách. - Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn. 3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với hàng xóm láng giềng (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Đạo đức lớp 3) - Đến nhà người quen (GDNSTL,VM lớp 4) Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Thân thiện với hàng xóm”. Hoạt động 2: Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy khi sống ở khu dân cư nên để ý để tránh gây ồn ào, làm phiền hàng xóm. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 15, 16. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo các câu hỏi gợi ý sau : - Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy ? (SHS tr.16) (Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc.) - Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì ? (SHS tr.16) (Trong cách cư xử hàng ngày, cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Không làm phiền hàng xóm cũng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 17. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi (10’). * Mục tiêu : Giúp HS tiếp tục nhận diện những hành nên và không nên khi giao tiếp với hàng xóm. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo từng tranh : a) Nam mở nhạc to khi mọi người đang ngủ trưa > gây ồn ào ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Như vậy là làm phiền hàng xóm. b) Huy bấm chuông hay gõ cửa khi sang nhà hàng xóm > Huy có ý thức tôn trọng chủ nhà. GV mở rộng một số hành vi ứng xử làm phiền đến nhà hàng xóm : - Mở nhạc to vào giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà hàng xóm có khách. - Sang nhà hàng xóm chơi khuya quá. - Để xe đạp, xe máy giữa lối đi, làm ảnh hưởng đến đường đi lối lại của nhà hàng xóm. Bước 3 : Hướng dẫn học sinh củng cố ý 2 của lời khuyên, SHS trang 17. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy đối với hàng xóm láng giềng, biết bày tỏ sự thân thiện chào hỏi khi gặp, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức, thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui, không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm, nếu mượn đồ nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 17. GV kết luận từng theo tình huống : a) Tình huống 1 : Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm > hàng xóm không vui và không muốn đón tiếp mình. b) Tình huống 2 : Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn hàng xóm khi bạn gặp khó khăn > Ngọc biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm những việc vừa sức. GV mở rộng : - Khi đi đường, gặp các cô bác hàng xóm, chúng ta cần làm gì? (Chào hỏi lễ phép) - Khi nhà hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui, chúng ta nên làm gì? (Nên thăm hỏi, động viên) - Nếu có việc, cần phải mượn đồ nhà hàng xóm, chúng ta nên chú ý điều gì? (Giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn) Bước 3 : Hướng dẫn học sinh rút ra 1, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 17. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (5’) * Mục tiêu : Giúp HS liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 17. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận, khen ngợi những HS có nhiều việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng. Hoạt động 6 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. Chuẩn bị bài 5 “Nói chuyện với thầy cô giáo”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 6 : Bài 5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ. 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc. - Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may. - Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc. 3. Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến việc kính trọng thầy cô, giáo (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo (Đạo đức lớp 1) Bước 2: GV giới thiệu về học, ghi tên bài “Nói chuyện với thầy cô giáo”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, đồng thời để thầy cô thêm hiểu và giúp mình mau tiến bộ. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 18, 19. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau : - Giang đã gặp ai ở bể bơi ? (SHS tr.19) (Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi.) - Cuộc trò chuyện diễn ra như thế nào ? (SHS tr.19) (Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước.) - Nhận xét thái độ của Giang khi trò chuyện với thầy giáo. (SHS tr.19) (Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy.) - Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ? (Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi bơi và những kiểu bơi mới.) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 20. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (6’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi phù hợp khi trò chuyện, chia sẻ với thầy cô giáo. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 19. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống : - Tình huống 1 : Bạn hành động như vậy chưa phù hợp, cô và mẹ sẽ bị lời nói của bạn cắt ngang cuộc trao đổi. - Tình huống 2 : Bạn Hoa làm như vậy thể hiện sự quan tâm, tình cảm quý mến của mình với thầy, cô. GV mở rộng : Khi trò chuyện với thầy cô, chúng ta cần có thái độ và cử chỉ chân thành. Nên chúc mừng khi thầy cô vào những ngày lễ, Tết, hay đạt thành tích cao trong công việc. Chú ý nên chọn thời điểm thích hợp, không nói chen hay làm phiền khi thầy cô bận việc. Cần hỏi thăm, quan tâm khi biết thầy cô bị ốm hay gặp chuyện không may. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3 của lời khuyên, SHS trang 20 . Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến (6’) * Mục tiêu : Giúp HS tự nhận xét những hành vi giao tiếp mình đã thực hiện được khi giao tiếp với thầy cô giáo. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2, SHS trang 20. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : việc cần làm. việc cần làm. việc cần làm. việc cần làm. việc cần làm. (Lưu ý: Có thể có HS đã thực hiện được hành vi đúng, có HS chưa thực hiện được. GV nên động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau.) Bước 3: GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (6’) * Mục tiêu : Giúp HS thực hành, áp dụng những điều vừa học về cách ứng xử thanh lịch, văn minh trong khi trò chuyện với thầy, cô giáo. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 20 Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV gợi ý theo từng tình huống : - Tình huống 1 : Em chạy lại chào cô giáo ; (Em đứng từ xa chào cô) ; (Em không chào). - Tình huống 2 : Em sẽ xin lỗi thầy cô và hứa lần sau sẽ không vi phạm; (Em không nói gì cả). Tình huống 3: Em cùng các bạn lại hỏi thăm cô (Em không nói gì cả, vẫn học bình thường) ; ... Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. GV có thể đưa thêm tình huống : Cô giáo đang bước đi, tà áo dài bị gió thổi vướng vào cành cây, là HS em ứng xử như thế nào ? (GV hướng dẫn HS có cách ứng xử đúng, tình cảm với cô giáo khi gặp tình huống như vậy hoặc tương tự như vậy.) Hoạt động 6: Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 7 : Bài 6 : TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn. 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn. - Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc. 3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến giao tiếp với bạn bè (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan : - Em và các ban (Đạo đức lớp 1). - Quan tâm giúp đỡ ban (Đạo đức lớp 2). - Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Đạo đức lớp 3). Bước 2: GV giới thiệu về bài học, ghi tên bài “Trò chuyện với bạn bè”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy trò chuyện với bạn bè để cùng chia sẻ nỗi buồn và để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý đối với bạn. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 21 . Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau : - Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ? (SHS tr.22) (Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.) - Chi đã nói với Huyền như thế nào ? (SHS tr.22) (Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?) - Nhận xét thái độ, cử chỉ của Chi khi trò chuyện với Huyền ? (Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui, Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.) - Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ? (Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa.) - Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ? (Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn.) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 (Nên chia sẻ nỗi buồn cùng bạn), ý 2 của lời khuyên, SHS trang 23. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (6’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện việc chia sẻ niềm vui ới bạn, thời điểm trò chuyện hợp lí. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 23. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống : - Tình huống 1: ... Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói chuyện với nhau như vậy là trò chuyện chưa đúng lúc > Hành vi không nên làm. - Tình huống 2 : ... Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui với bạn > Hành vi nên làm. - Trường hợp 3: ... Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè nên trao đổi hoà nhã, thân mật với nhau > Hành vi không nên làm. Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. GV có thể mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn cần có thái độ cởi mở, hoà nhã, thân mật. Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến (10’) * Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ ý kiến trước những cách trò chuyện đúng hoặc chưa đúng. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 23. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo từng tình huống : - Những tình huống tán thành là : b, d. - Những tình huống không tán thành là : a, c, e. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 23. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (6’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi đẹp khi trò chuyện với bạn bè. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 3, SHS trang 23. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét, động viên HS theo từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh). Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 3 : - Em giảng bài thật nhanh cho Hoa rồi chạy ra chơi với các bạn. - Em vui vẻ giảng bài cho bạn. - Em không giảng bài mà chạy đi chơi với các bạn khác. Hoạt động 6 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 7 “Giao tiếp với người lạ”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 8 : Bài 7: GIAO TIẾP VỚI NGƯỜI LẠ I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ. 2. Học sinh có kĩ năng : - Có thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người lạ khi cần thiết. - Có lời nói, cử chỉ lịch sự, tế nhị. - Không phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo. 3. HS tự giác thực hiện những hành vi tôn trọng, thái độ lịch sự khi gặp người lạ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người lạ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Đạo đức lớp 2) - Lịch sự khi nhận điện thoại Lịch sự khi đến nhà người khác (Đạo đức lớp 2). Bước 2: GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Giao tiếp với người lạ”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy cần có thái độ tôn trọng và thái độ lịch sự khi giao tiếp với người lạ. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 24, 25. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau: - Các bạn trong lớp có thái độ như thế nào với người bạn mới ? (SHS tr.25) (Hương chê Lan như người nhà quê, Loan và Thảo tới làm quen với Lan) - Chuyện gì đã xảy ra cuối buổi học hôm đó ? (Hương bị trượt chân ngồi phịch xuống bậc thang, khuỷu tay đập vào thành cầu thang. Lan hỏi thăm, đỡ Hương dậy) - Sau khi quen Lan, Hương đã hiểu ra điều gì ? (SHS tr.25) (Hương thấy Lan thật thân thiện, gần gũi.) - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Không nên coi thường, chê bai những người ở nông thôn. Nên thân thiện, quan tâm tới các bạn dù bạn đó mới ở nông thôn ra Hà Nội sống) GV mở rộng : Khi giao tiếp với người lạ hay người mới quen, các em không nên thấy những điểm khác thường trong trang phục, giọng nói, ... mà coi thường họ, nhất là những người ở nông thôn ra. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 27. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hiện những hành vi tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần thiết. * Các bước tiến hành : Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 26. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) Việc làm của Hùng thể hiện Hùng thân thiện và biết quan tâm, quan tâm đến mọi người. b) Hành động của Tú thể hiện sự lễ phép, hiếu khách phù hợp với HS còn hành động của Minh còn thiếu lịch sự, chưa lễ phép với người lớn tuổi, khách đến trường. c) Việc làm của Tuyết là đúng vì bạn đã tận tình giúp đỡ khi được nhờ. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 27. GV mở rộng : Không nên phân biệt thành thị, nông thôn, giàu nghèo. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành (10’) * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết và thực hiện những cử chỉ lịch sự, tế nhị khi giao tiếp với người lạ. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 27. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : - Tình huống a : Em nên nói với các bạn không nên thiếu thiện cảm với cô như vậy mà nên thông cảm, chia sẻ khó khăn của cô về giọng nói, hăng hái phát biểu để cô hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nếu câu nào không nghe rõ có thể hỏi lại cô. - Tình huống b : Em nên khéo léo hướng dẫn em họ sử dụng đồ dùng trong gia đình minh. Tránh làm em họ cảm thấy tủi thân vì không biết cách sử dụng những đồ dụng có thể là đơn giản nhưng em chưa tiếp xúc bao giờ. Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 5: Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 8 “ Gặp người nước ngoài”. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 9 : Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài. 2. Học sinh có kĩ năng : - Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. - Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu. - Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN. 3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIÊT DẠY: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài. (Tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Tôn trọng khách nước ngoài (Đạo đức lớp 3). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thấy cần lịch sự, thân thiện chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS trang 30. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung theo các câu hỏi gợi ý sau : - Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ? (Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa) - Chi đã trao đổi với Lin - đa như thế nào ? (SHS tr.29) (Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,) - Em có nhận xét gì về thái độ của Chi khi trò chuyện với khách nước ngoài ? (Khi trò chuyện với khách nước ngoài, Chi rất tự nhiên, thân thiện, ) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 30. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu: Giúp HS nhận biêt và thực hiện những hành vi thể hiện thái độ tôn trọng, thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ người nước ngoài khi cần thiết. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị. b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt. c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều. d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,) Bước 3 : GV và hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 30. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4: Trao đổi, thực hành (10’) * Mục tiêu: Giúp HS thực hành sự tự tin khi trò chuyện với khách nước ngoài, luyện tập khả năng giới thiệu những điều em biết với khách nước ngoài về đất nước và con người Việt Nam. * Các bước tiến hành : Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 29, 30. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống : - Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách. - Tình huống 2 : Em có thể nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội ; Em có thể giới thiệu về Hà Nội qua những tấm bưu ảnh nếu mình có Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 5: Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. Thứ........... ngày........ tháng.......... năm.............. Tiết 10 : TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học. 2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm. 3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đồ dùng để sắm vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài * Mục tiêu : Giúp HS được định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : - GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi tên bài “Tổng kết”. Hoạt động 2: Ôn lại các chủ điểm đã học. * Mục tiêu : Giúp HS được ôn lại các chủ điểm đã học ở lớp 1,2,3,4 * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học. Hình thức : Hái hoa dân chủ hoặc chơi giải ô chữ, Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét, động viên. Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành. * Mục tiêu : Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học . * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi,... (tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, ...) Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét, tuyên dương HS. Bước 3 : GV liên hệ thực tế HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành. * Mục tiêu : Giúp HS được thực hành các kỹ năng giao tiếp, ứng xử ở lớp 4. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm ( bốc thăm một chủ đề ứng xử , giao tiếp đã được học). Bước 2 : HS trình bày. - GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng. Bước 3 : GV liên hệ thực tế HS. Hoạt động 5 : Tổng kết - GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học. Phần thứ tư : TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên tài liệu 1 36 dấu ấn lịch sử - văn hóa Hà Nội, Quốc Văn (tuyển chọn), NXB Thanh niên, 2010. 2 36 khám phá văn hóa Hà Nội, Quốc Văn (tuyển chọn), NXB Thanh niên, 2010. 3 360 phép ứng xử trong gia đình, Anh Sơn, Thúy Hiền, NXB Thanh Hóa, 2000 4 101 lễ hội Hà Nội,Văn Quảng, NXB Lao động, 2010 5 1000 câu hỏi đáp về TL-HN (2 tập), Nguyễn Hải Kế (chủ biên), NXB Hà Nội, 2009 6 5678 bước chân quanh Hồ Gươm, Nguyễn Ngọc Tiến, NXB Văn học, 2008 7 Ẩm thực dân gian Hà Nội, Nguyễn Thị Bảy, NXB Chính trị quốc gia, 2009 8 Bé học ứng xử văn minh,Thái Hà, NXB Thời đại, 2009 9 Ca dao về Hà Nội, Bích Hằng (biên soạn), NXB Lao động, 2009 10 Các thành hoàng và tín ngưỡng Thăng Long - Hà Nội, Nguyễn Vinh Phúc, Nguyễn Duy Hinh, NXB Lao động, 2009 11 Chùa Hà Nội, Lạc Việt, NXB Hà Nội, 2009 12 Chùa Hà Nội, Nguyễn Thế Long, Phạm Mai Hùng, NXB Văn hóa Thông tin, 2005 13 Cổ tích và thắng cảnh Hà Nội, Doãn Kế Thiện, NXB Quân đội nhân dân, 2010 14 Di tích danh thắng HN và vùng phụ cận, Lưu Minh Trị (chủ biên), NXB Hà Nội, 2000 15 Đình, đền, miếu, phủ HN, Văn Quảng, NXB Lao động, 2010 16 Hà Nội nghìn xưa, GS Trần Quốc Vượng, Vũ Tuấn Sán, NXB Hà Nội, 2009 17 Hà Nội như tôi hiểu, GS Trần Quốc Vượng, NXB Thời đại, 2009 18 Hà Nội những sắc màu văn hoá, Nhiều tác giả, NXB Lao động, 2009 19 Hà Nội những vấn đề ngôn ngữ văn hoá,Hội Ngôn ngữ học Hà Nội, NXB Thời đại, 2010 20 Hà Nội, những tình yêu không kỷ niệm, Nguyễn Trung Minh, Nguyễn Thu Hoàn, Nguyễn Minh Nghĩa, NXB Quân đội nhân dân, 2010 21 Hà Nội: văn hoá và phong tục, Lý Khắc Cung, NXB Thời đại, 2010 22 Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, Nguyễn Vinh Phúc, NXB Hà Nội, 2009 23 Hỏi đáp về 36 phố cổ HN, Hoàng Hải, Hoàng Anh, NXB Quân đội nhân dân, 2010 24 Hỏi đáp về 82 bia tiến sĩ Văn Miếu - Quốc Tử Giám HN, Lê Thái Dũng, NXB Quân đội nhân dân, 2010 25 Hỏi đáp về ẩm thực và trang phục Hà Nội xưa và nay, Trần Thị Hà, NXB Quân đội nhân dân, 2010 26 Hỏi đáp về lịch sử Hà Nội, Nguyễn Văn Tân, NXB Văn hóa Thông tin, 2010 27 Hỏi đáp về những đường phố HN, Đào Thị Luyến, NXB Quân đội nhân dân, 2010 28 Hỏi đáp về sông hồ đền chùa HN, Đậu Xuân Luận, Nguyễn Phương Chi, Lê Thị Nga Phương, NXB Quân đội nhân dân, 2010 29 Hướng về di tích lịch sử HN, Nguyễn Văn Nhiên, Đậu Xuân Luận, Lê Thị Nga Phương, NXB Quân đội nhân dân, 2010 30 Lịch sử Thủ đô HN, Trần Huy Liệu (chủ biên), NXB Hà Nội, 2009 31 Lịch sử văn minh thế giới, Vũ Dương Minh (chủ biên), NXB Giáo dục, 2003 32 Mặt gương Tây Hồ, Nguyễn Vinh Phúc, NXB Hà Nội, 2009 33 Một trăm điều nên biết về phong tục VN, Tân Việt, NXB Văn hóa dân tộc, 1997 34 Nếp sống người Hà Nội, từ truyền thống của Thủ đô Thăng Long,Nguyễn Viết Chức (chủ biên), NXB Thời đại, 2010 35 Nét văn hoá thanh lịch của người Hà Nội - Hoàng Đạo Thúy, NXB Quân đội nhân dân 2010 36 Người Hà Nội thanh lịch, văn minh, Kỷ yếu Hội thảo khoa học kỷ niệm 995 năm TL-HN, Thành ủy-UBND TP HN, Ban chủ nhiệm chương trình khoa học cấp NN KX09, NXB Hà Nội, 2005. 37 Người Việt từ nhà ra đường, Băng Sơn, NXB Thanh niên, 2011. 38 Những giá trị lịch sử văn hoá 1000 năm TL-HN, Nguyễn Viết Chức, NXB Thời đại, 2010 39 Những vị thần được thờ ở HN, Vũ Thanh Sơn, NXB Hà Nội, 2004 40 Thăng Long - Hà Nội nghìn năm truyền thống và thanh lịch, Giang Quân, NXB Thời đại, 2010 41 Thăng Long - Hà Nội, Hoàng Tùng, Lưu Minh Trị (chủ biên), NXB Chính trị quốc gia, 1995 42 Thăng Long - Trung tâm văn hiến và trí tuệ VN, Vũ Khiêu, Nguyễn Vinh Phúc, NXB Thời đại, 2010 43 Thủ đô ngàn năm tuổi - Nơi hội tụ và lan toả tinh hoa văn hoá VN, Nguyễn Vinh Phúc, NXB Thời đại, 2010 44 Tìm trong truyền thống và di sản (nhiều tập), Lưu Minh Trị (chủ biên), NXB Lao động, 2008-2010 45 TL-Đông Kinh - HN quê hương và nơi hội tụ nhân tài, Đặng Duy Phúc, NXB Thời đại, 2010 46 TL-HN qua các thời kỳ lịch sử, Đặng Duy Phúc, NXB Thời đại, 2010 47 Từ điển Học sinh thanh lịch, Hoàng Trà, Nguyễn Mộng Hưng, NXB Lao động xã hội, 2008 48 Văn hoá gia đình người Hà Nội,Giang Quân, NXB Thời đại, 2010 49 Văn hóa tâm linh TL-HN, Văn Quảng, NXB Lao động, 2009 50 Văn hoá Thăng Long - Hà Nội hội tụ và tỏa sáng,Trần Văn Bính, NXB Thời đại, 2010 51 Văn hóa ứng xử trong gia đình, Phạm Khắc Chương, Nguyễn Thị Hằng, NXB Thanh niên, 2011. 52 Văn hóa và con người, Nguyễn Trần Bạt, NXB Văn hóa Thông tin, 2006 53 Vũ Tông Phan với văn hóa Thăng Long - Hà Nội, Vũ Thế Khôi (chủ biên), NXB Lao động, 2010.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochng_dn_ging_dy_ns_thanh_lch_van_mi_5964_2686.doc