3.1. Hiện trạng hệ sinh thái vùng đô thị (kể cả khu vực phát triển đô thị trong tương lai)
• Hệ sinh thái các thuỷ vực
• Hệ sinh thái trên cạn
3.2. Hiện trạng môi trường vật lý
3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí do sản xuất công nghiệp gây ra
3.2.2. Hiện trạng ô nhiễm không khí và tiếng ồn do giao thông vận tải gây ra.
3.2.3. Hiện trạng môi trường nước.
• Chất lượng và trữ lượng, áp lực nước ngầm ở khu vực đô thị.
• Nguồn nước mặt, ô nhiễm nguồn nước mặt.
3.2.4. Hiện trạng về chất thải rắn ở đô thị
- Lượng rác thải hàng ngày và tính chất của rác thải: Rác thải sinh hoạt, rác đường phố, rác thải công nghiệp, rác thải bệnh viện, phân thải.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật để xử lý rác thải sinh hoạt, phân thải và rác thải độc hại.
3.3. Hiện trạng về sức khoẻ và sinh hoạt của nhân dân đô thị
• Tình hình sức khoẻ cộng đồng
• Hiện trạng hệ thống y tế phục vụ sức khoẻ cộng đồng hiện nay.
• Hiện trạng về điều kiện ở và vệ sinh môi trường, đặc biệt là hiện trạng các khu phố nhà "ổ chuột, cũng như kế hoạch cải thiện điều kiện ở cho dân đô thị.
IV. Dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án
4.1. Ðánh giá tác động của quy hoạch xây dựng đô thị đối với môi trường địa chất công trình. Dự báo khả năng chịu tải trọng của môi trường địa chất công trình khu vực, sự ổn định và tai biến của môi trường địa chất công trình, dự báo khả năng biến dạng công trình, lún nền đô thị v.v.
Kiến nghị các giải pháp phòng chống sự cố môi trường địa chất công trình.
4.2. Ðánh giá tác động môi trường của quy hoạch xây dựng đô thị đối với hệ sinh thái:
• Ðối với hệ sinh thái dưới nước
• Ðối với hệ sinh thái trên cạn
Kiến nghị các giải pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật.
4.3. Dự báo và đánh giá tác động của dự án đối với môi trường không khí và tiếng ồn
27 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 920 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án phát triển đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n công nghiệp đô thị
+ Ðặc điểm, quy mô khu công nghiệp hiện có,
+ Quy mô, đặc điểm phát triển khu công nghiệp mới.
2.5. phương án thi công và khối lượng công trình xây lắp
+ Khối lượng công việc đặc biệt là nhu cầu cung cấp đất, đá, nguyên vật liệu xây dựng.
+ Phương án thi công các công trình trong đô thị.
2.6. Những giải pháp môi trường đã được lồng ghép trong nội dung dự án
Trình bày những xem xét, cân nhắc dưới góc độ môi trường và những nội dung môi trường (phương án thay thế, các thiết kế kỹ thuật, các phương pháp thi công...) đã được lồng ghép trong quá trình thiết lập lập luận chứng kinh tế kỹ thuật khả thi của dự án.
2.7. Tiến độ thực hiện dự án
Nêu cụ thể lịch trình thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Chương 3
KHẢO SÁT, ÐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG nền
Yêu cầu: Môi trường nền là môi trường khu vực trước khi thực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án. Ðánh giá môi trường nền là quá trình xác định hiện trạng môi trường của khu vực mà dự án dự định sẽ thực hiện. Do vậy, phần nội dung này phải thể hiện được một cách định lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi trường nền khu vực thông qua những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hoặc không cần thiết.
Các số liệu về môi trường nền khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện ÐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của dự án đối với vùng hoạt động của dự án. Những số liệu này cũng là cơ sở để kiểm soát, đánh giá tính hiệu quả của công tác ÐTM ở giai đoạn này.
Số liệu môi trường nền cần đạt những tiêu chuẩn chất lượng sau đây:
Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này có thể lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc (monitoring) môi trường quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc.
Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường trong vùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án.
Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu, nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu.
Phương pháp đo lường khảo sát phân tích thống kê phải tuân thủ các quy định của các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN) do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Trong trường hợp thiếu TCVN thì sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương tự.
3.1. Các thông số môi trường nền
Việc khảo sát và quan trắc các thông số môi trường phải đạt mục đích thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu về các thành phần môi trường vật lý, kinh tế, văn hoá - xã hội... Qua đó có thể đánh giá được hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án, cũng như dự báo diễn biến môi trường khu vực nếu không thực hiện dự án.
Ðiều cần lưu ý:
Chỉ tiến hành thu thập, đo đạc, điều tra các số liệu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở những khu vực có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án và những chỉ tiêu môi trường sẽ bị tác động bởi dự án. Không nhất thiết phải quan trắc tất cả các thông số môi trường mà không có liên quan đến hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu và phân tích phải tuân thủ Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Máy móc thiết bị đo lường ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm phải được chuẩn hoá.
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí của Dự án Phát triển đô thị được thể hiện bằng chất lượng môi trường không khí ở các điểm quan trắc phân theo mạng lưới ô nhiễm vuông bao trùm toàn bộ vùng nghiên cứu ÐTM của dự án. Mỗi cạnh ô vuông của mạng lưới điểm đo rộng từ 500 m đến 2000 m tuỳ theo diện tích nhỏ hay to của khu vực nghiên cứu ÐTM của dự án. Trong trường hợp không thể có số liệu các điểm quan trắc theo mạng lưới ô vuông trên thì tối thiểu cũng phải có quan trắc ở các điểm đặc trưng của đô thị như: các khu công nghiệp, khu dân cư, thương mại dịch vụ, khu trường học, bệnh viện v.v...
Hiện trạng chất lượng nước mặt của dự án được thể hiện bằng chất lượng môi trường nước mặt ở tất cả các sông, ngòi, ao, hồ và các kênh dẫn nước thải chính của đô thị. Ðối với mỗi sông, ngòi, kênh dẫn nước cần phải quan trắc ô nhiễm môi trường nước ở 3 điểm: điểm đầu, điểm giữa và điểm cuối của sông, ngòi, kênh trong đô thị.
Hiện trạng ô nhiễm môi trường do giao thông gây ra cũng được đánh giá bằng số liệu quan trắc tiếng ồn và ô nhiễm không khí trên mạng lưới giao thông chính của đô thị (các đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị, các trục phố chính, các đường vành đai của đô thị v.v...).
Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát và quan trắc để xác định điều kiện môi trường nền đối với Dự án được phản ánh (mang tính tham khảo) trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát khi đánh giá môi trường nền đối với Dự án phát triển Ðô thị
TT
Môi trường và tài nguyên
Thông số
Phương pháp khảo sát và quan trắc
A. Tài nguyên và môi trường vật lý
1
Chất lượng nước mặt
- Nhiệt độ
- Ðộ pH
- Hàm lượng cặn lơ lửng
- Ðộ đục
- Ðộ dẫn điện
- Tổng độ khoáng hoá
- Oxy hoà tan (DO)
- Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5)
- Nhu cầu oxy hoá học (COD)
- Nitơ Amon (NH4+)
- Nitơrat (NO3)
- Nitơrit (NO2)
- Phốt phát (PO43-)
- Tổng lượng sắt (Fe)
- Cl-
- Một số kim loại nặng (như chì, sắt...)
- Thuốc bảo vệ thực vật (tổng clo - hữu cơ)
- Hàm lượng dầu
- Tổng số Coliform
- Nhiệt kế
- Máy đo pH điện cực thuỷ tinh
- Lọc, sấy ở 1050C hoặc photometer
- Máy đo độ đục
- Máy đo độ dẫn điện
- Máy đo độ khoáng
- Winhle hoặc điện cực oxy
- Oxy tiêu thụ sau 5 ngày ở nhiệt độ 200C
- Oxy hoá bằng K2Cr2O7
-Nessler/so màu (trắc quang)
- Phương pháp suy giảm cadmium
- Diazot hoá/ so màu (trắc quang)
- Thuỷ ngân đến Ortho phốt phát, so màu (trắc quang)
- So màu quang phổ khả biến
- So màu quang phổ với Hg(NO3)2
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử
- Sắc ký khí
- Sắc ký khí, theo TCVN
- Lọc qua màng và nuôi cấy ở 430C
2
Chất lượng nước ngầm
- Các tham số quan trắc về chất lượng nước ngầm tương tự như nước mặt
- Trữ lượng nước ngầm
- Tầng sâu của nước ngầm
- Lấy mẫu từ các giếng khoan sẵn có trong vùng dự án.
- Khoan đo lường lưu lượng và chiều dày tầng chứa nước.
3
Chất lượng không khí
- CO
- SO2
- NO2
- HC
- Hơi và bụi chì (Pb)
- Bụi lơ lửng tổng số (TSP)
- Bụi lơ lửng có đường kính dưới 10 m m
- Phương pháp sắc ký khí theo TCVN 5972-1995 hay phương pháp thử Folin-Ciocalteur
- Phương pháp Tetracloromercurat (TCM/pararosanilin) theo TCVN 5971-1995
- Phương pháp Griss-Saltman theo ISO 6768/1995
- Sắc ký khí
- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, theo ISO-9855/1993
- Phương pháp đo khối lượng, theo TCVN 5067-1995
- Máy đo PM10
4
Tiếng ồn
- L50, L eq, Lmax
- Máy đo mức ồn tích phân.
5
Chấn động
- Gia tốc, vận tốc, tần số
- Máy đo chấn động.
6
Khí hậu và lũ lụt
- Nhiệt độ
- Ðộ ẩm tương đối
- Tốc độ gió
- Lượng mưa rơi
- Tình hình lũ lụt
- Bão tố (tần số, tốc độ)
- Ðộng đất (cấp động đất, tần số xảy ra)
Thống kê phân tích số liệu khí hậu của các trạm khí tượng gần nhất và quan trắc trực tiếp tại hiện trường
7
Ðất
- Hàm lượng chất hữu cơ
- Nitơ tổng số
- Phốt pho tổng số
- Ðộ pH
- Các kim loại nặng
- Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật
- Phương pháp chuẩn độ Mohr sau khi oxy hoá mẫu bằng kali Bicromat
- Phương pháp Kjendahn
- Phương pháp trắc quang
- Máy đo pH
- Quang phổ hấp thụ nguyên tử
- Sắc ký khí
8
Ðịa chất, địa hình
- Ðịa chất và khoảng sản
- Ðịa hình
- Sụt lở và bồi lắng
Thu thập thông tin tư liệu về điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung
B. Tài nguyên sinh vật
9
Ðộng vật
- Ðộng vật dưới nước
- Ðộng vật trên cạn
- Ðộng vật hoang dã
- Ðộng vật trong sách đỏ
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung
10
Thực vật
- Thực vật dưới nước
- Thực vật trên cạn
- Thực vật quý hiếm
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung
11
Sinh thái vùng
- Sinh thái vùng đất ướt
- Ða dạng sinh học
- Sinh vật phù du và sinh vật đáy (đối với đô thị gần cửa sông và bờ biển)
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ bổ sung
C. Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật đô thị
12
Hệ thống cấp nước
- Nguồn nước cấp;
- Các trạm cấp nước;
- Chất lượng nước cấp;
- Tỷ lệ số dân được cấp nước sạch
- Lượng nước cấp mỗi ngày cho mỗi người dân
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của đô thị tương ứng, kết hợp với khảo sát tại chỗ bổ sung
13
Hệ thống nước thải
- Sông, ngòi, kênh, mương;
- Cống rãnh (km/dài/km2);
- Xử lý nước thải sinh hoạt;
- Xử lý nước thải công nghiệp.
Như trên
14
Hệ thống giao thông
- Mật độ đường: km đường/km2
- Chất lượng đường (cấp đường)
- Tổng lượng xe máy của đô thị
- Tổng lượng xe ôtô các loại
Như trên
15
Hệ thống cấp điện
- Nguồn cấp
- Mạng cấp
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của đô thị và số liệu từ các cơ quan quản lý đô thị tương ứng, kết hợp với khảo sát tại chỗ bổ sung.
D. Tài nguyên sử dụng
16
Sử dụng đất
- Ðất nông nghiệp
- Ðất công nghiệp
- Ðất giao thông
- Ðất ở v.v...
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và khảo sát tại chỗ.
E. Công trình văn hoá lịch sử
17
Công trình văn hoá lịch sử
- Công trình văn hoá
- Công trình lịch sử
- Khảo cổ
- Tôn giáo
- Mồ mả
Thu thập thông tin tư liệu điều tra cơ bản của vùng và tiến hành khảo sát đánh giá thực tế tại chỗ.
F. Kinh tế - xã hội
18
Kinh tế - xã hội
- Tình hình phát triển dân số
- Mức sống
- Ðiều kiện vệ sinh
- Sức khoẻ cộng đồng
- Tai nạn, sự cố giao thông
Theo số liệu thống kê hàng năm và tiến hành điều tra khảo sát tại chỗ, như làm phiếu điều tra, phỏng vấn v.v...
3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền
Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản với mức độ càng định lượng càng tốt. Dưới đây là một vài hướng dẫn cụ thể mang tính tham khảo trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu về thành phần môi trường khu vực.
3.2.1. Môi trường đất
Môi trường đất của khu vực thực hiện dự án được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục đích phát triển kinh tế Các số liệu cần được thể hiện một cách định lượng và có thể lập thành bảng như dưới đây.
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực dự án
TT
Mục đích sử dụng
Diện tích các loại đất
Ghi chú
Tổng
I
II
III
1.
Ðất nông nghiệp
2.
Ðất lâm nghiệp
3.
Ðất ở
4.
Ðất khác
Tổng diện tích đất tự nhiên
3.2.2. Môi trường nước
Như trong bảng 3.1 đã nêu, đối với Dự án Phát triển Ðô thị, việc đánh giá chất lượng môi trường nước nói chung, nước mặt và nước ngầm nói riêng căn cứ vào kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước tại các điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu đã nêu. Kết quả phân tích chất lượng nước được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4.
Bảng 3.3: Thành phần và tính chất nước mặt
Thời gian lấy mẫu: ...............................................
Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1
TT
Chỉ tiêu
Ðơn vị
Ðiểm đo/lấy mẫu
Phương pháp lấy
Số 1
Số...
mẫu/thiết bị đo
1
Nhiệt độ
0C
2
pH
-
3
BOD5
mg/l
4
COD
mg/l
5
Hàm lượng căn lơ lửng
mg/l
6
Ôxy hoà tan
mg/l
7
Ðộ đục
NTU
8
Hàm lượng dầu
mg/l
9
Coliform
MPN/
100 ml
10
Kim loại nặng
mg/l
Bảng 3.4: Thành phần và tính chất nước ngầm
TT
Chỉ tiêu
Ðơn vị
Ðiểm đo/lấy mẫu
Phương pháp lấy
Số 1
Số...
mẫu/thiết bị đo
1
pH
-
2
Ðộ khoáng hoá (TDS)
mg/l
3
Ðộ oxy hoá KMnO4
mg/l
4
Ðộ đục
NTU
5
Cl-
mg/l
6
PO43-
mg/l
7
NH4+
mg/l
8
NO2-
mg/l
9
SO42-
mg/l
10
S Fe
mg/l
11
Hàm lượng cặn lơ lửng
mg/l
12
Ðộ kiềm toàn phần
mgđlg/l
13
Ðộ cứng
mg/l
14
Coliforms
MPN/
100 ml
3.2.3. Môi trường không khí
Số liệu khảo sát, đo đạc về môi trường không khí cần phải được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thực nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây.
Bảng 3.5: Số liệu khí tượng
Vị trí điểm đo:.............................................
Ngày đo: .....................................................
Thời gian/địa điểm đo
Hướng gió
Tốc độ gió
Nhiệt độ (0C)
Ðộ ẩm (%)
Áp suất (mbar)
Phương pháp/thiết bị đo
Bảng 3.6: Chất lượng môi trường không khí
Ðiểm đo: X
Vị trí đo:......................................................
Ngày đo: .....................................................
Thời
Nồng độ các khí độc hại
Phương
gian/địa điểm đo
CO (mg/m3)
NO2 (mg/m3)
SO2 (mg/m3)
CO2 (ppm)
Bụi (mg/m3)
pháp/
thiết bị đo
TCVN (để so sánh)
3.2.4. Tiếng ồn
Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh (như đã nêu ở phần trên. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp.
Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7 và 3.8.
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn
Thời gian/địa điểm khảo sát
Laeq (dBA)
Lamax (dBA)
L50 (dBA)
Phương pháp/thiết bị đo
TCVN
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát tiếng ồn do giao thông và cường độ dòng xe
Thời gian
Laeq (dBA)
Lamax (dBA)
Cường độ dòng xe (xe/giờ)
6h - 7h
7h - 8h
8h - 9h
v.v...
TB
TCVN
Xe tải
Xe con
Xe máy
3.2.5. Hiện trạng các điều kiện kinh tế - xã hội
Các điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện Dự án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết.
Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.9.
Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội
1. Khu vực điều tra:
- Tên khu vực điều tra:
- Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ.
- Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %.
2. Tình trạng đất đai:
- Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha).
- Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha).
3. Tình hình kinh tế:
- Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ)
- Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người)
- Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng.
Cao nhất: đ/tháng
Thấp nhất: đ/tháng
- Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ)
4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực:
- Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở)
- Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở)
- Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở)
- Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở)
- Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở)
- Trình trạng giao thông, đường:
+ Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: %
+ Ðường bê tông: ................ %. + Ðường gạch: %
- Tình trạng cấp điện, nước:
+ Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ)
5. Tình hình sức khoẻ:
- Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). - Bệnh mãn tính: (người)
- Bệnh nghề nghiệp: (người)
6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phương về vệ sinh môi trường:
Xác nhận của Ðịa phương
Ngày... tháng.... năm
Người điều tra
3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền
Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án trên cơ sở đối sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan đã được các cơ quan chức năng của Nhà nước đã ban hành theo các nội dung sau:
Tài nguyên môi trường vật lý: chất lượng và lưu lượng nước mặt, chất lượng và trữ lượng nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt;
Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm, sinh thái nông nghiệp vùng ngoại thị (ngoại thành);
Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng;
Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch;
Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng v.v...
Các khu công nghiệp: quy mô, ngành sản xuất, các chất thải công nghiệp v.v...
Hệ thống hạ tầng cơ sở kỹ thuật của đô thị hiện có bao gồm: hiện trạng hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống các tạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn, hệ thống giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không), hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống thông tin liên lạc v.v...
Hệ thống cây xanh, mặt nước: công viên, cây xanh phòng hộ vệ sinh, cây xanh trên trục giao thông, cây xanh trong khuôn viên v.v... và hiện trạng ao, hồ, sông ngòi trong nội thị.
Chương 4
DỰ BÁO, ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA dự án
Yêu cầu: Phần nội dung này cần phải chỉ ra một cách cụ thể với mức độ định lượng cao nhất những tác động bao gồm tác động trực tiếp và gián tiếp, tác động ngắn hạn và lâu dài, tác động tiềm ẩn và tích luỹ, tác động có thể hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực.
4.1. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá những tác động môi trường Dự án Phát triển Ðô thị được xem xét theo các giai đoạn:
- Lựa chọn phương án và giải phóng mặt bằng.
- Thi công xây dựng các công trình.
- Ðưa công trình vào sử dụng.
Cần phải đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường mà trong phương án thiết kế khả thi của dự án đã lựa chọn nhằm điều chỉnh, hoàn thiện, bổ sung các giải pháp mới hoặc thậm chí đề xuất thay đổi một phần hoặc toàn bộ phương án thiết kế khả thi của dự án để đạt được tiêu chuẩn môi trường cho phép.
Ðánh giá tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị đối với môi trường được thực hiện theo các nội dung giới thiệu tóm tắt trong bảng 4.1 để tham khảo.
Bảng 4.1: Các tác động môi trường của Dự án Phát triển Ðô thị tham khảo
Các hoạt động của dự án
Môi trường nước
Không khí
Các thành phần môi trường bị tác động
Rác thải
ồ rung
Ðịa chất công trình
Sử dụng đất
Cây xanh, mặt nước
Sức khoẻ cộng đồng
Thuỷ sản
Ðộng vật chăn nuôi
Cây trồng
Công trình VH, LS
Du lịch
Chất lượng cuộc sống
Kinh
tế - Xã hội
Khí hậu
Mặt
Ngầm
1. Mở rộng diện tích đô thị
ž
ž
ž
ž
ž
˜
˜
ž
ž
ž
ž
2. Phát triển công nghiệp
˜
˜
˜
˜
˜
˜
˜
˜
ž
ž
ž
ž
ž
˜
3. Phát triển giao thông vận tải
ž
˜
˜
˜
ž
˜
ž
4. Phát triển dân cư
˜
˜
˜
˜
˜
˜
5. Phát triển dịch vụ, thương mại
ž
ž
ž
˜
6. Phát triển du lịch
7. Phát triển khách sạn
ž
ž
8. Phát triển bệnh viện
˜
˜
˜
9. Phát triển trường học, bệnh viện, công trình văn hoá
ž
10. Khai thác tài nguyên nước
˜
˜
˜
11. Tăng nhu cầu năng lượng
˜
˜
ž
ž
ž
ž
˜
12. Xử lý chất thải rắn
ž
ž
ž
˜
13. Nghĩa trang, mai táng
ž
ž
14. Phát triển hệ thống thông tin
+ Tác động tích cực:
+ Tác động tiêu cực: ˜
+ Mạnh: ž
+ Trung bình:
+ Nhẹ:
Những yêu cầu ÐTM của từng giải pháp quy hoạch đối với từng thành phần môi trường:
4.2. Ðánh giá mức độ phù hợp về mặt môi trường đối với phương án quy hoạch phát triển đô thị
Quy hoạch phát triển đô thị có vai trò rất quan trọng và mấu chốt trong việc đảm bảo chất lượng môi trường cho đô thị tương lai. Nếu việc quy hoạch không phù hợp sẽ không chỉ dẫn đến những tổn thất lớn về kinh tế mà còn khó có thể đảm bảo cho đô thị phát triển một cách bền vững.
4.2.1. Bố trí các nhà máy hay các khu công nghiệp trong đô thị
Nguồn thải các chất ô nhiễm sản xuất công nghiệp là rất lớn, cần phải tập trung chúng mới dễ dàng xử lý. Khu công nghiệp không nên đặt ở đầu hướng gió và ở đầu nguồn nước cấp cho thành phố. Giữa khu công nghiệp và khu dân cư cần có vùng cây xanh cách ly. Việc sắp xếp bố trí lại hoặc thay đổi công nghệ sản xuất đối với các nhà máy cũ nằm trong nội thành nhằm mục đích để cải thiện môi trường cho đô thị là một việc làm không thể thiếu được đối với quy hoạch phát triển các đô thị hiện có. Về mặt môi trường đòi hỏi việc bố trí công nghiệp phải phân khu theo mức độ độc hại của nguồn thải.
Bố trí các khu kho chứa nhiên liệu và nguyên liệu dễ cháy nổ và độc hại v.v... cần phải ở xa khu dân cư và dễ dàng xử lý khi xẩy ra sự cố.
4.2.2. Hệ thống giao thông đô thị
Nguồn ô nhiễm giao thông đối với môi trường không khí và tiếng ồn đô thị là rất lớn. Cần đánh giá về mặt bảo vệ môi trường đối với hệ thống giao thông ngoại cũng như giao thông trong nội bộ đô thị. Các chỉ thị về diện tích đất dùng cho giao thông, chỉ số km đường trên 1 km2 diện tích đô thị, cũng như cấp đường là rất quan trọng. Cần xem xét quy hoạch, bố trí các vị trí nhà ga đường sắt, đường bộ, đường thuỷ và đường không của đô thị đã hợp lý về mặt môi trường chưa. Một trong những định hướng quan trọng đối với hệ thống giao thống nội bộ đô thị về mặt môi trường là tăng cường phương tiện giao thông công, cộng, giảm thiểu phương tiện giao thông cá nhân (trừ xe đạp).
4.2.3. Hệ thống cây xanh
Cần phải đánh giá việc bố trí cây xanh trong đô thị, bao gồm hệ thống công viên, vườn dạo, cây xanh cách ly công nghiệp, cách ly giao thông, cây xanh trong khuôn viên công trình v.v...
Hai chỉ số cây xanh rất quan trọng là tỷ lệ diện tích xây xanh trên tổng diện tích đô thị và chỉ số m2 diện tích cây xanh tính trên mỗi người dân đô thị.
4.2.4. Hệ thống thoát nước đô thị
Trong xây dựng đô thị cần giải quyết tốt hệ thống thoát nước thải từ sinh hoạt và sản xuất để bảo vệ môi trường nước mạt khỏi bị ô nhiễm và hệ thống thoát nước mưa để tránh úng lụt. Khả năng tự thấm nước mưa hoặc tự điều hoà chứa nước mưa của đô thị rất kém, không giống như vùng nông thôn, vì vậy cần kiểm tra khả năng các hệ thống thoát nước của đô thị để tránh úng ngập trong mùa mưa.
4.2.5. Hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn và nghĩa trang của đô thị
Nhà máy xử lý rác hay bãi chôn rác và nghĩa trang của đô thị cũng là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với đất, nước và không khí. Vị trí bãi chôn rác cũng như nghĩa trang đô thị cần phải đặt ở nơi xa dân cư. Cần phải dự báo và đánh giá sự thẩm thấu lan toả các chất ô nhiễm từ bãi rác và nghĩa trang đối với vùng xung quanh.
4.2.6. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt, phục vụ sản xuất, giao thông và dịch vụ của đô thị là rất lớn. Cần phải dự báo một cách định lượng nhu cầu sử dụng tài nguyên nước ở đô thị. Ðánh giá tài nguyên nước ở vùng đô thị có đáp ứng nhu cầu đó hay không. Xem xét các giải pháp bảo vệ nguồn nước mà trong dự án đã đề ra. Nếu đô thị khai thác sử dụng nguồn nước ngầm thì cần phải xem xét có khả năng gây ra sụt lún đô thị khi khai thác nước ngầm hay không. Ðối với các đô thị ở gần bờ biển thì cần xem xét có khả năng gây ra xâm nhập mặn (mặn hoá) do khai thác nước ngầm quá mức hay không?
4.3. Tác động đến môi trường vật lý
4.3.1. Môi trường nước
Các Dự án Phát triển đô thị sẽ làm thay đổi trạng thái bề mặt đất của một vùng rộng lớn, khối lượng đào, đắp, san nền thường rất lớn, có thể gây bồi lắng và cản trở các dòng nước chảy bề mặt. Diện tích xây dựng công trình của nhà máy, giao thông, sân bãi chiếm tỷ lệ cao. Do đó làm thay đổi khả năng thẩm thấu nước bề mặt, thẩm thấu nước trong đất và ảnh hưởng đến chế độ thuỷ vực và trạng thái nước ngầm dưới đất của khu vực.
Lượng khai thác nước phục vụ cho sinh hoạt đô thị, sản xuất và dịch vụ của khu đô thị rất lớn, ngày càng tăng và lâu dài, do đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chế độ thuỷ vực của khu vực. Cần phải dự báo dài hạn các tác động này để đề phòng tác động xấu và làm cạn kiệt tài nguyên nước.
Nước thải đô thị bao gồm nước thải sinh hoạt của nhân dân, nước thải từ các công trình dịch vụ, khách sạn, bệnh viện, trường học v.v... và nước thải từ sản xuất, giao thông vận tải. Tất cả lượng nước thải này cuối cùng đều chảy vào hệ thống nước mặt của vùng đô thị và gây ô nhiễm đối với nước mặt. Cần phải dự báo lượng nước thải và mức độ ô nhiễm của nước thải của từng hoạt động của đô thị. Cần phải xem xét cân nhắc quy hoạch hệ thống các trạm xử lý ô nhiễm nước thải của đô thị đã đáp ứng bảo vệ môi trường hay chưa. Các bề mặt đường phố, sân bãi, mặt đất các khu sản xuất công nghiệp v.v... thường bị ô nhiễm do rò rỉ xăng dầu, rơi vãi vật liệu độc hại. Nước mưa chảy tràn trên các bề mặt này sẽ rửa trôi tất cả các chất bẩn độc hại và gây ra ô nhiễm môi trường nước mặt đô thị.
4.3.2. Môi trường không khí
a. Chất lượng không khí
Chất lượng không khí ở đô thị phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình, các giải pháp quy hoạch đô thị và đặc biệt là phụ thuộc vào các nguồn thải ô nhiễm.
Các nguồn thải ô nhiễm chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí đô thị là:
- Bụi và khí thải từ đun nấu bằng nhiên liệu hoá thạch;
- Bụi và khí thải từ sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp;
- Bụi và khí thải từ giao thông vận tải.
Cần phải dự báo tổng số nguồn thải bụi và khí độc hại do 3 nguồn ô nhiễm trên gây ra và dự báo sự biến đổi chất lượng môi trường không khí theo quy hoạch phát triển đô thị, đặc biệt là dự báo chất lượng môi trường không khí ở các địa điểm có tính "nhạy cảm" đối với môi trường, như khu dân cư, bệnh viện, trường học v.v...
b. Tiếng ồn
Tiếng ồn là một thành phần ô nhiễm môi trường chủ yếu trong đô thị. Tiếng ồn đô thị chủ yếu do giao thông vận tải gây ra. Tiếng ồn giao thông đô thị phụ thuộc vào loại xe, lưu lượng xe, chất lượng đường, độ thông thoáng đường phố và khoảng cách giữa đường giao thông và khu dân cư cạnh đường.
Cần phải dự báo mức ồn ở các đường phố chính của đô thị và so với TCVN xem có đạt yêu cầu hay không. Nếu vượt TCCP thì xem xét các giải pháp giảm tiếng ồn được đề xuất trong dự án đã thoả đáng chưa. Ðặc biệt cần chú ý các giải pháp giảm tiếng ồn ở khu "nhạy cảm" đối với tiếng ồn, như bệnh viện, nhà an dưỡng, trường học, khu dân cư.
ở các đô thị có sân bay (cảng hàng không) thì cần phải dự báo và đánh giá tác động tiếng ồn và chấn động do máy bay cất cánh và hạ cánh gây ra.
4.3.3. Môi trường đất
A. Ô nhiễm đất vùng nông nghiệp xung quanh đô thị
Các chất thải đô thị (nước thải, khí thải, chất thải rắn) đều có tác động gây ô nhiễm môi trường đất ngoại thị và vùng lân cận đô thị. Ô nhiễm đất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp ở vùng xung quanh đô thị. Ngoài ra công tác đào, đắp, san nền, tiêu huỷ trong quá trình phát triển đô thị cũng gây xói mòn, bồi lắng đất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường đất vùng lân cận.
Cần phải dự báo và đánh giá các tác động này và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm đất nông nghiệp do dự án quy hoạch phát triển đô thị gây ra.
b. Giá trị sử dụng đất của vùng dự án
Dự án Phát triển đô thị có thể làm thay đổi sử dụng đất của vùng dự án và lân cận dự án, như là biến đất rừng đồi thành đất nông nghiệp, đất nông nghiệp thành đất đô thị hay đất công nghiệp v.v... Do đó trong báo cáo ÐTM cần mô tả chi tiết sử dụng đất ở vùng dự án và xung quanh dự án:
- Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ thống tưới tiêu, sản phẩm và năng suất sản xuất;
- Hiện trạng sản xuát công nghiệp và dự báo phát triển công nghiệp, đô thị hoá trong tương lai do tác động của dự án;
- Hiện trạng sử dụng đất của hệ thống giao thông nội, ngoại thị và dự báo quy hoạch phát triển giao thông làm thay đổi sử dụng đất bên trong và bên ngoài đô thị.
Cần đánh giá tác động môi trường của tất cả sự thay đổi sử dụng đất ở trên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội kèm theo và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường tương ứng.
4.3.4. Rác và chất thải rắn đô thị
Tình trạng vệ sinh môi trường đô thị phụ thuộc rất nhiều vào các giải pháp thu gom và xử lý rác thải và chất thải rắn ở đô thị bao gồm các loại chất thải chính như sau:
- Xử lý phân;
- Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải không độc hại;
- Thu gom và xử lý rác thải độc hại;
- Thu gom và xử lý rác thải xây dựng.
Cần phải dự báo số lượng và tính chất các loại rác và chất thải rắn này của đô thị, đánh giá tác động và xem xét các giải pháp đề xuất trong dự án đã thoả mãn yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường hay chưa?
4.4. Tác động đến môi trường sinh thái
4.4.1. Các loài cá và sinh vật dưới nước
Loài cá nói riêng và hệ sinh thái dưới nước nói chung, có thể bị tác động bởi:
- Nước thải từ đô thị, đặc biệt là nước thải công nghiệp.
- Xói lở trong giai đoạn thi công cũng như giai đoạn hoạt động của đô thị.
- Rò rỉ xăng dầu từ xe cộ cũng như xăng dầu công nghiệp, kho bãi, khi nước mưa chảy tràn rửa trôi xuống môi trường nước mặt.
- Rỏ rỉ và chảy tràn khi vận chuyển vật liệu độc hại trên đường giao thông.
- Thay đổi thuỷ văn trong thuỷ vực làm ảnh hưởng đến tài nguyên cá.
Vì vậy cần phải mô tả đầy đủ hiện trạng tài nguyên thuỷ sản ở vùng dự án cũng như đánh giá tác động của dự án đối với động vật và thực vật dưới nước.
4.4.2. Tài nguyên rừng
Tác động của dự án phát triển đô thị đối với tài nguyên rừng trước hết là do:
- Phát quang rừng để xây dựng đô thị và mở đường giao thông (nếu có);
- Nếu việc xây dựng đô thị ở gần các khu rừng sẽ tạo điều kiện thuận tiện cho con người xâm lấn, khai thác và tàn phá rừng hơn, như đốt rừng làm rẫy, phá rừng làm đất nông nghiệp, chặt cây lấy củi và lấy gỗ v.v...
- Ô nhiễm không khí đô thị có thể gây ra mưa axit trong vùng và phá hoại rừng.
Do đó cần phải khảo sát đánh giá các loài và số lượng cây quý hiếm của rừng ở gần đô thị (nếu có), đánh giá mức độ tác động của dự án đối với tài nguyên rừng và đề xuất các giải pháp bảo vệ rừng, giảm suy thoái rừng.
4.4.3. Ðộng vật hoang dã
Ðộng vật hoang dã cũng bị Dự án Phát triển đô thị tác động tương tự như rừng. Hoạt động của Dự án sẽ làm thiệt hại điều kiện sinh sống của động vật hoang dã và tạo điều kiện cho con người khai thác động vật hoang dã quý hiếm (chủ yếu là săn bắn). Phá hoại và làm suy thoái hệ động vật hoang dã là vi phạm luật quốc gia và công ước quốc tế. Vì vậy cần điều tra ở vùng dự án có động vật hoang dã quý hiếm hay không, điều kiện sinh cư của chúng và đánh giá tác động của dự án đối với chúng. Cần phải bảo tồn nơi sinh cư và đường đi lại của động vật hoang dã.
4.5. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội - nhân văn
4.5.1. Kinh tế xã hội
Dự án Phát triển đô thị có thể tác động mang lại các lợi ích lớn như mở rộng phát triển công nghiệp, các công trình khách sạn, cửa hàng, lưu thông hàng hoá và các dịch vụ kinh tế khác. Phát triển đô thị sẽ làm tăng khả năng sản xuất và dịch vụ của đô thị, tăng mức thu nhập và mức sống của nhân dân, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở đô thị và vùng dân cư lân cận đô thị. Ngược lại, cũng do các tác động phát triển đó mà làm tăng lượng khí thải, nước thải gây ô nhiễm môi trường. Dự án các công trình khách sạn, cửa hàng, lưu thông hàng hoá và các dịch vụ kinh tế khác sẽ làm tăng giá trị sử dụng đất và đẩy mạnh quá trình đô thị hoá vùng lân cận. Nhiều khu dân cư và khu chợ mới sẽ được xây dựng hình thành gần đường. Việc giãn cách khu dân cư và các khu chợ đối với các đường cao tốc mới là rất cần thiết. Tác động môi trường vật lý đối với các khu dân cư ở cạnh khu công nghiệp, ở cạnh đường là lớn, nhất là tác động của ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí, ô nhiễm tiếng ồn và chấn động đối với sức khoẻ cộng đồng. Các tác động đó cần được mô tả chi tiết và có các biện pháp bảo vệ môi trường tương ứng.
4.5.2. Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng trong quá trình xây dựng và phát triển đô thị là công việc rất phức tạp và tác động đến môi trường kinh tế - xã hội. Giải phóng mặt bằng bao gồm các công việc chính sau: Làm thay đổi mục đích sử dụng đất, nhằm chuyển đất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp... thành đất đô thị, trong nhiều trường hợp, phải di chuyển nhà dân, khu dân cư, trường học, bệnh viện, cửa hàng, chợ búa, mồ mả, công trình lịch sử văn hoá, hệ thống điện, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông tin v.v... trong phạm vi phát triển đô thị. Công tác giải phóng mặt bằng đi kèm theo là công việc tái định cư, xây dựng các công trình mới thay thế cho công trình bị giải phóng. Công việc giải phóng mặt bằng gây thiệt hại lớn đối với dân cư bị giải phóng, không những chỉ là phí tổn vì di chuyển mà còn ảnh hưởng đến nghề nghiệp sản xuất kinh doanh lâu dài của họ. Cần phải kiểm kê đầy đủ các nhà cửa, công trình bị di chuyển (quy mô, kích thước, tính chất, giá trị v.v...), đánh giá tác động môi trường của việc di chuyển và tái định cư. Mô tả đầy đủ và đánh giá các biện pháp và chính sách kinh tế - xã hội mà dự án áp dụng.
4.5.3. Sức khoẻ cộng đồng
Tác động của dự án phát triển đô thị đối với sức khoẻ cộng đồng, nói chung bao gồm tác động của tiếng ồn, chấn động, ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường nước, hiện tượng sụt lở và tai nạn giao thông. Các tác động ô nhiễm môi trường đối với sức khoẻ cộng đồng không chỉ giới hạn trong phạm vi nội thị mà còn kể cả vùng xung quanh đô thị, đặc biệt là đối với các vùng dân cư ở cạnh các khu công nghiệp và cạnh đường giao thông chính. Cần hết sức lưu ý tác động này đối với các đối tượng "nhạy cảm" môi trường, như là bệnh viện, trường học v.v... Cần mô tả hiện trạng sức khoẻ cộng đồng và kiếnnghị các giải pháp bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và phòng tránh tai nạn giao thông.
4.5.4. Thẩm mỹ
Dự án Phát triển đô thị có thể ảnh hưởng đến thẩm mỹ cảnh quan, nhất là công việc đào, đắp san lấp hồ ao, sông, ngòi sẽ làm thay đổi cảnh quan. Cần phải bảo vệ thẩm mỹ cảnh quan thiên nhiên, nhất là khi xây dựng dự án đô thị ở vùng đồi núi có cảnh quan đẹp.
4.5.5. Công trình lịch sử, văn hoá và khảo cổ
Các công trình lịch sử và khảo cổ trong khu vực phát triển đô thị có thể bị tác động cảu dự án cần được mô tả và đánh giá:
- Ðịa điểm, loại công trình, niên đại, giá trị tinh thần và vật chất của công trình;
- Ðánh giá tác động của dự án đối với công trình lịch sử văn hoá và khảo cổ, bao gồm cả tác động gây nứt nẻ, lún sụt công trình. Cần hết sức thận trọng khi di chuyển các công trình này.
- Kiến nghị các biện pháp bảo vệ công trình lịch sử, văn hoá và khảo cổ.
Chương 5
CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC, GIẢM THIỂU TÁC động tiêu cực của dự án đến môi trường
Yêu cầu: Yêu cầu của phần nội dung này là trên cơ sở các tác động môi trường nêu trong chương 4, đề xuất một cách cụ thể các biện pháp quản lý và kỹ thuật mang tính khả thi cao nhằm phòng tránh, giảm thiểu tới mức có thể các tác động môi trường do việc thực hiện dự án gây nên.
Các biện pháp giảm thiểu đề xuất phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Biện pháp giảm thiểu phải phù hợp với quy mô công trình, nguồn tài chính cho phép.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường phải được thực thi suốt cả quá trình chuẩn bị, xây dựng công trình và trong suốt quá trình hoạt động của Công trình.
- Cần phải có phương án phù hợp đối với những tác động môi trường không thể khắc phục hoặc giảm nhẹ.
Dưới đây là những gợi ý về các biện pháp giảm thiểu có thể được xem xét áp dụng:
5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
Phương án di dân, đền bù (thoả đáng cho dân đồng thời phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước).
Phương án tái định cư (tổ chức chu đáo đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực tái định cư).
5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng
Tổ chức thi công hợp lý làm đến đâu gọn đến đấy.
Các biện pháp kỹ thuật, quản lý tránh ách tắc giao thông trong quá trình thi công xây dựng.
Bảo vệ, chống nứt lún đối với các công trình kiến trúc ở gần nơi đóng cọc như làm các tường, hào để chắn lan truyền chấn động).
Không đặt các trạm trộn bê tông tươi và trạm bê tông atphan ở gần khu dân cư, trường học, bệnh viện.
Không vận tải và vận hành các máy đào, máy xúc, xe lu, máy đóng cọc và nổ mìn vào các giờ ban đêm.
Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường đất:
- Không khai thác đất, cát, từ đất nông nghiệp và đất rừng,
- Không khai thác đất, cát ở vùng gần đê, bờ sông,
- Các biện pháp chống xói lở, bồi lắng đã được trình bày ở mục 5.2.2.
Biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước:
- Không làm thu hẹp dòng chảy, thay đổi dòng chảy của sông ngòi.
- Bảo vệ tới mức tối đa các nguồn nước mặt trong khu vực đô thị.
- Áp dụng các biện pháp chống xói lở đất như đã trình bày ở mục 5.2.2.
- Quy hoạch, thiết kế hệ thống rãnh thoát nước trong quá trình thi công đường, rãnh thoát nước thải sinh hoạt công trường không chảy vào nguồn cấp nước sinh hoạt và công nghiệp.
- Bố trí không để vật liệu độc hại ở gần nguồn nước.
- Quản lý ngăn chặn rò rỉ xăng dầu và vật liệu độc hại do xe vận chuyên gây ra.
Biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí (khí độc, tiếng ồn):
- Tưới nước bề mặt đất ở những khu vực thi công, trên các tuyến đường vận chuyển nguyên liệu vật liệu để giảm bụi.
- Không dùng các xe quá cũ và không chở vật liệu rời quá đầy, quá tải và phải có bạt che.
- Bảo đảm an toàn, không để rò rỉ khi vận chuyển vật liệu, nguyên liệu rời hay lỏng.
Biện pháp giảm thiểu tác động từ các lán trại công nhân:
- Tăng cường sử dụng nhân lực địa phương và bố trí công nhân nghỉ tại nhà trọ hay khách sạn ở gần công trường để giảm bớt lán trại.
- Bảo đảm đầy đủ các công trình vệ sinh ở khu lán trại, như cống rãnh, nhà vệ sinh, nhà tắm, hố rác...
- Cung cấp đầy đủ chất đốt cho công nhân.
- Xây dựng nội quy sinh hoạt đầy đủ, rõ ràng và tổ chức quản lý công nhân tốt nhất.
5.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn đưa dự án vào sử dụng
Biện pháp giảm tiếng ồn, chấn động.
Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí.
Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường nước, đất.
Biện pháp quản lý chất thải rắn công nghiệp, đô thị.
Biện pháp khắc phục sự cố giao thông.
Các biện pháp khắc phục tác động môi trường xã hội - nhân văn.
Chương 6
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ, QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT môi trường
Yêu cầu: Phần nội dung này phải đề xuất được các biện pháp quản lý và giám sát, quan trắc môi trường nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả các biện pháp bảo vệ môi trường đã được nêu trong chương 5 đồng thời kịp thời phát hiện những kiếm khuyết trong quá trình thực hiện cũng như những biểu hiện suy thoái, ô nhiễm môi trường do dự án gây ra để điều chỉnh, ngăn chặn.
Do vậy phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Những đề xuất dưới góc độ quản lý môi trường phải hết sức cụ thể và phù hợp với trình độ tổ chức, quản lý của cơ sở.
- Những đề xuất về giám sát môi trường chỉ nên tập trung vào những thành phần môi trường, những chỉ tiêu môi trường chịu tác động của dự án.
Ðiều cần lưu ý là dự án phải chịu hoàn toàn kinh phí cho những hoạt động nói trên, do vậy trong phần này cũng cần nêu lên những dự toán kinh phí cần thiết nhằm đảm bảo cho các hoạt động này nói trên.
6.1. Chương trình quản lý môi trường
Với tầm quan trọng của công tác quản lý môi trường nêu trên, phần nội dung này cần đề cập đến các hoạt động của cơ sở dưới góc độ bảo vệ môi trường và thông thường bao gồm:
- Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự cho công tác quản lý môi trường.
- Lập Kế hoạch quản lý, triển khai các công tác bảo vệ môi trường tương ứng cho các giai đoạn: chuẩn bị mặt bằng, thi công công trình và đưa công trình vào sử dụng.
- Kế hoạch đào tạo, giáo dục nâng cao nhận thức môi trường.
6.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
Giám sát, quan trắc môi trường cần phải được tiến hành một cách liên tục trong suốt quá trình thực hiện dự án và cả ở giai đoạn đưa công trình vào sử dụng. Chương trình giám sát, quan trắc môi trường cần xác định rõ:
- Ðối tượng, chỉ tiêu quan trắc môi trường.
- Thời gian và tần suất quan trắc.
- Nhu cầu thiết bị quan trắc.
- Nhân lực phục vụ cho quan trắc.
- Dự trù kinh phí cho quan trắc môi trường.
Các điểm quan trắc, giám sát môi trường phải được thể hiện trên bản đồ có độ chính xác thích hợp. Số liệu quan trắc môi trường phải được chủ dự án cập nhật, lưu giữ...
6.2.1. Nội dung và đối tượng cần kiểm soát môi trường trong giai đoạn thi công
Trong thời gian thi công chủ dự án cần phải định kỳ tiến hành kiểm soát môi trường gồm các vấn đề như sau:
- Bảo vệ và duy trì dòng chảy trong hệ thống thuỷ nông và hệ thống cấp, thoát nước;
- Các biện pháp chống trượt đất, xói lở và bồi lắng trong quá trình thi công;
- Bảo vệ tối đa cây cối và các thảm thực vật trong vùng giải toả;
- Bảo vệ các công trình văn hoá, lịch sử , tôn giáo, mồ mả và thắng cảnh hai bên đường;
- Kiểm soát vị trí và chất thải của trạm trộn bê tông tươi và trạm trộn bê tông átphan;
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường trong khu vực khai thác mỏ đất, cát, đá;
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí tại công trường: bụi; khí CO, NO2, SO2, hơi xăng dầu; bụi và hơi chì.
- Kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn và chấn động, đặc biệt là đối với thi công đóng cọc bằng búa. Bảo đảm không thi công gây ồn và chấn động trong giờ ban đêm;
- Kiểm tra việc trồng cỏ và cây xanh hai bên đường và những điểm đã được quy hoạch.
6.2.2. Ðối tượng, chỉ tiêu quan trắc, giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động của KCN
Trong thời gian sử dụng công trình, đặc biệt là giai đoạn đầu, cần phải định kỳ tiến hành quan trắc môi trường.
Nội dung của quan trắc môi trường trong giai đoạn này chủ yếu là quan trắc môi trường vật lý, để đánh giá trạng thái môi trường xung quanh có bị ô nhiễm quá mức tiêu chuẩn cho phép hay không và các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án có đạt hiệu quả mong muốn như báo cáo ÐTM đã trình bày hay không. Cụ thể các thành phần môi trường vật lý cần phải kiểm soát là:
- Tiếng ồn và chấn động;
- Ô nhiễm không khí (bụi, khí CO, NO2, SO2, hơi xăng dầu và chì);
- Ô nhiễm nước mặt ở sông ngòi, ao hồ trong nội, ngoại thị.
- Tình hình úng ngập trong mùa mưa.
- Chất thải sinh hoạt.
- Các điều kiện vệ sinh môi trường đô thị.
6.2.3. Thời gian và tần suất giám sát, quan trắc
Hoạt động giám sát, quan trắc môi trường phải được thực hiện theo những tần suất nhất định trong suốt quá trình thực hiện dự án và ở giai đoạn sử dụng công trình. Chương trình quan trắc các thành phần môi trường phải thật cụ thể và thông thường theo tần suất 3 tháng/lần cho năm hoạt động đầu tiên và 6 tháng/lần cho những năm hoạt động tiếp theo.
6.2.4. Dự trù kinh phí cho giám sát, quan trắc môi trường
Dự trù kinh phí cho hoạt động quan trắc môi trường của cơ sở là cần thiết và không thể thiếu, do vậy trong phần nội dung này phải đề xuất rất cụ thể, rõ ràng những khoản kinh phí dự trù cho hoạt động quan trắc từng thành phần môi trường nêu trên.
Chương 7
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG môi trường
Cấu trúc báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Phát triển Ðô thị được thực hiện trên cơ sở Hướng dẫn tại Phụ lục I.2 Nghị định 175/CP, ngày 18/10/1994 về "Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường" của Chính phủ.
Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của một Dự án Phát triển Ðô thị phân thành các chương mục như sau:
I. Mở đầu
1. Mục đích của báo cáo
2. Các văn bản, tài liệu, số liệu làm căn cứ của báo cáo
3. Lựa chọn phương pháp đánh giá
4. Tổ chức, thành viên, phương pháp và quá trình xây dựng báo cáo
II. Mô tả sơ lược dự án
II.1. Hiện trạng quy hoạch kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của đô thị
2.1.1. Ðiều kiện tự nhiên của đô thị (vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, động đất, bão, lụt, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, tài nguyên nước v.v...).
2.1.2. Hiện trạng quy hoạch (quy mô, vai trò, vị trí, phân khu, chức năng...) của đô thị hiện nay.
2.1.3. Ðiều kiện kinh tế - xã hội hiện nay của đô thị (phân bố dân cư, hoạt động kinh tế, mức sống, điều kiện ăn ở, học hành, chữa bệnh, vệ sinh môi trường, vui chơi giải trí...).
2.1.4. Các công trình văn hoá, lịch sử, cảnh quan, cây xanh đô thị...
2.1.5. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thống, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin...).
2.1.6. Ðánh giá mặt tốt, mặt xấu về quy hoạch đô thị hiện nay theo quan điểm bảo vệ môi trường.
II.2. Mô tả tóm tắt về dự án quy hoạch chung xây dựng đô thị
2.2.1. Kế hoạch và mục tiêu phát triển đô thị:\
- Tính chất đô thị.
- Quy mô đô thị (diện tích, dân số và thành phần dân số...)
- Kế hoạch phát triển kinh tế (đặc biệt là phát triển công nghiệp, dịch vụ, hành chính, thương mại và các khu dân cư của đô thị...).
- Ðịnh hướng về phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Ðiều chỉnh ranh giới hành chính nội, ngoại thị.
- Chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế xã hội, thí dụ như: bình quân GDP trên đầu người, chỉ tiêu giường bệnh trên nghìn dân, v.v...
2.2.2. Quy hoạch phát triển không gian đô thị:
- Ðịnh hướng phát triển không gian đô thị.
- Các phương án quy hoạch sử dụng đất để phát triển đô thị.
- Tổ chức cơ cấu không gian đô thị:
Khu dân cư (tổng số dân, mật độ dân số)
Khu dịch vụ thương mại
Khu cơ quan hành chính
Khu công nghiệp, kho tàng, nhà ga, bến cảng
Các trường học
Bệnh viện
Thể dục thể thao
Công viện, cây xanh, mặt nước, cảnh quan
Di tích lịch sử, văn hoá
2.2.3. Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Quy hoạch cải tạo và phát triển hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không.
- Hệ thống cấp nước (nguồn, nhà máy, mạng lưới đường ống, nhu cầu nước ...).
- Hệ thống thoát nước (thoát nước mưa, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp).
- Hệ thống cấp điện và phân phối điện.
- Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn.
- Nghĩa trang, mai táng.
2.2.4. Quy hoạch phát triển công nghiệp của đô thị
- Công nghiệp hiện có.
- Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp mới.
2.2.5. Dự kiến kế hoạch và trình tự xây dựng phát triển đô thị.
III. Hiện trạng môi trường và tài nguyên
3.1. Hiện trạng hệ sinh thái vùng đô thị (kể cả khu vực phát triển đô thị trong tương lai)
Hệ sinh thái các thuỷ vực
Hệ sinh thái trên cạn
3.2. Hiện trạng môi trường vật lý
3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường không khí do sản xuất công nghiệp gây ra
3.2.2. Hiện trạng ô nhiễm không khí và tiếng ồn do giao thông vận tải gây ra.
3.2.3. Hiện trạng môi trường nước.
Chất lượng và trữ lượng, áp lực nước ngầm ở khu vực đô thị.
Nguồn nước mặt, ô nhiễm nguồn nước mặt.
3.2.4. Hiện trạng về chất thải rắn ở đô thị
- Lượng rác thải hàng ngày và tính chất của rác thải: Rác thải sinh hoạt, rác đường phố, rác thải công nghiệp, rác thải bệnh viện, phân thải.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật để xử lý rác thải sinh hoạt, phân thải và rác thải độc hại.
3.3. Hiện trạng về sức khoẻ và sinh hoạt của nhân dân đô thị
Tình hình sức khoẻ cộng đồng
Hiện trạng hệ thống y tế phục vụ sức khoẻ cộng đồng hiện nay.
Hiện trạng về điều kiện ở và vệ sinh môi trường, đặc biệt là hiện trạng các khu phố nhà "ổ chuột, cũng như kế hoạch cải thiện điều kiện ở cho dân đô thị.
IV. Dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án
4.1. Ðánh giá tác động của quy hoạch xây dựng đô thị đối với môi trường địa chất công trình. Dự báo khả năng chịu tải trọng của môi trường địa chất công trình khu vực, sự ổn định và tai biến của môi trường địa chất công trình, dự báo khả năng biến dạng công trình, lún nền đô thị v.v...
Kiến nghị các giải pháp phòng chống sự cố môi trường địa chất công trình.
4.2. Ðánh giá tác động môi trường của quy hoạch xây dựng đô thị đối với hệ sinh thái:
Ðối với hệ sinh thái dưới nước
Ðối với hệ sinh thái trên cạn
Kiến nghị các giải pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật.
4.3. Dự báo và đánh giá tác động của dự án đối với môi trường không khí và tiếng ồn
- Tác động của quy hoạch phát triển công nghiệp.
- Tác động của quy hoạch hệ thống giao thông và phát triển phương tiện giao thông.
Ðánh giá các mặt ưu điểm và nhược điểm của Dự án quy hoạch chung xây dựng đô thị đối với bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn. Kiến nghị các giải pháp bv môi trường, phòng tránh ô nhiễm và sự cố môi trường đô thị do sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải ở đô thị gây ra.
4.4. Dự báo ô nhiễm môi trường nước. Ðánh giá ưu điểm, khuyết điểm của hệ thống cấp thoát nước của phương án mới được trình bày trong Dự án.
- Dự báo nhu cầu cấp nước của đô thị.
- Dự báo nguồn nước thải.
- Dự báo tác động của hoạt động đô thị làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt (sông, ngòi, hồ, ao v.v...).
- Kiến nghị các giải pháp bảo vệ môi trường nước.
4.5. Dự báo rác thải
Dự báo lượng rác thải hàng ngày và biến đổi thành phần rác thải trong tương lai, kiến nghị các giải pháp:
- Về rác thải sinh hoạt
- Về rác thải công nghiệp, thủ công nghiệp
- Về rác thải độc hại
- Về rác thải bệnh viện
4.6. Ðánh giá tác động của nghĩa trang đô thị
Kiến nghị các biện pháp bảo vệ môi trường đối với nghĩa trang.
4.7. Kiến nghị các giải pháp để cải thiện điều kiện ở, sức khoẻ cộng đồng và sinh hoạt văn hóa của nhân dân.
V. Các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
VI. chương trình quản lý và quan trắc, giám sát môi trường
Chương trình quản lý môi trường,
Chương trình quan trắc, giám sát môi trường.
VII. Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt các tác động tích cực và tiêu cực của Dự án về môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Phân tích, nhận định mức độ phù hợp về mặt môi trường của dự án.
Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nhằm thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất.
Cam kết của Chủ dự án về thực hiện các công việc liên quan đến công tác bảo vệ môi trường.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dtm_khu_do_thi_8655_2076026.doc