Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A

Bạn hãy thực hiện các bước dưới đây khi lắp đặt hệ thống CPM2A 1. Thiết kế hệ thống . Chọn một bộ CPM2A CPU và các bộ mở rộng với các đặc tính kỹ thuật cần cho hệ thống điều khiển. . Thiêt kế các mạch an toàn ví dụ như các mạch liên động và các mạch giơí hạn. 2. Lắp đặt . Lắp đặt bộ CPU ( lắp trên mặt tủ hoặc DIN Track ) . Lắp đặt các bộ mở rộng 3. Nối dây .Nối dây cho bộ nguồn và các thiết bị vào/ra. . Kết nối các thiết bị truyền tin nếu cần thiết. . Nối bàn phím lập trình

pdf30 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 719 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Phần 1 Giơí thiệu chung Phần này giơí thiệu các đặc điểm kỹ thuật, các chức năng đặc biệt của bộ điều khiển chương trình CPM2A cũng như các cấu hình hệ thống và chỉ ra các bước cần thực hiện trước khi sử dụng. Bạn hãy đọc phần này trước khi bắt đầu sử dụng bộ điều khiển PLC loại CPM2A . 1-1 Các đặc điểm và chức năng của CPM2A 1-1-1 Các đặc điểm 1-1-2 Giới thiệu chung về các chức năng của CPM2A 1-2 Các cấu hình hệ thống cơ bản 1-2-1 Module CPU 1-2-2 Module CPU và bộ mở rộng 1-3 Cấu trúc và hoạt động 1-3-1 Cấu trúc của bộ CPU 1-3-2 Các chế độ hoạt động 1-3-3 Chế độ hoạt động khi khởi động 1-3-4 Hoạt động của bộ điều khiển khi khởi động 1-3-5 Hoạt động theo chu kỳ và ngắt 1-4 Liệt kê các chức năng 1-5 So sánh với bộ điều khiển CPM1A 1-6 Bứoc chuẩn bị để sử dụng Trang 1 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-1 Các đặc điểm và chức năng của PLC CPM2A 1-1-1 Các chức năng Các bộ điều khiển chương trình loại CPM2A kết hợp rất nhiều chức năng bao gồm điều khiển xung đồng bộ, đầu vào ngắt, xung đầu ra, chỉnh analog và chức năng đồng hồ. Ngoài ra bộ điều khiển CPM2A còn là một bộ điều khiển độc lập có khả năng xử lý các ứng dụng điều khiển máy, bởi vậy nó là một bộ điều khiển PLC lý tưởng cho các thiết bị. CPM2A có chức năng kết nối thông tin với các máy tính cá nhân, với các PLC khác của Omron và với các màn hình giao diện khác. Khả năng kết nối này cho phép người sử dụng có thể thiết kế một hệ thống sản xuất phân tán và tiết kiệm chi phí. Bộ CPU bao gồm 20,30,40 hoặc 60 đầu vào ra và có thể thêm vào các đầu mở rộng để nâng lên tới 120 đầu vào /ra. Các module analog vào/ra và các module ComproBus/S vào/ra cũng có ể ố Cổng ngoại vi Các thiết bị lập trình tương thích với các môđen điều khiển khác của Omron. Cổng ngoại vi này còn có thể được dùng cho Host link hoặc các kết nối thông tin không giao thức (protocol) Cổng Cổng truyề PC L Các chức năng cơ bản Các hình thái của CPU Bộ điều khiển lậ hoặc 60 đầu v transistor NPN VDC) Đầu vào/ra mở rộng 3 module mở rộ vào/ra của bộ đi đầu mở rộng : l Số tối đa 120 đầ đầu vào với CPU Trang 2 RS-232C này có thể được sử dụng cho các n tin Host Link, No-protocol, 1:1 ink, 1:1 NT Link p trình CPM2A là một bộ điều khiển với 20,30,40 ào ra. Có 3 loại đầu ra ( đầu ra Rơle, đầu ra và PNP) và 2 loại nguồn (100/240 VAC hoặc 24 ng có thể được nối thêm vào CPU để tăng số đầu ều khiển lên tới tối đa là 120 đầu vào/ra. Có 3 loại oại 20 đầu vào/ra, loại 8 đầu vào và loại 8 đầu ra. u vào/ra có được là nhờ nối thêm 3 bộ mở rộng 20 có 60 đầu vào/ra. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Các xung được đưa ra là bội số c Trang 3 ♦ ♦ Các module đầu vào/ra Analog Ta có thể kết nối tối đa 3 module đầu vào/ra Analog vào bộ điều iển CPM2A để cung cấp các đầu vào log. Mỗi bộ này có 2 đầu vào và 2 đầu ra analog. Như vậy ta sẽ có tối đa 6 đầu vào analog và 3 đầu ra analog bằng cách kết nối thêm với 3 bộ mở rộng vào/ra. Có thể đặt dải đầu vào analog từ 0 đến 10 VDC, 1 đến 5 VDC hoặc 4 đến 20 mA với độ phân giaỉ 1/256. (Chức năng phát hiện mạch hở có thể được dùng với chế độ đặt 1 đến 5 VDC và 4 đến 20 mA ) Có thể đặt đầu ra tương tự từ 0 đến 10 VDC, -10 đến 10 VDC hoặc 4 đến 20 mA với độ phân giải 1/256. Bộ kết nối đầu vào / ra ComproBus/S Bộ kết nối đầu vào/ra ComproBus/S (ComproBus/S I/O Link Unit) có thể được nối với CPM2A để biến bộ điều khiển chương trình này thành một thiết bị Slave trong hệ thống ComproBus/S. Bộ kết nối đầu vào/ra này có 8 bit đầu vào (bên trong) và 8 bit đầu ra (bên trong). Distributed CPU CompoBus/S Master Unit ( hoặc SRM1 CompoBus/S Master Control CPM2A CompoBus I/O Link Master PC Dùng chung các bộ lập trình Các thiết bị lập trình như Bàn phím thể dùng được cho các bộ điều C200hS, C200HX/HG/HE, CQM1 RSM1(-V2) bởi vậy các công cụ thang hiện có được sử dụng một các Khả năng điều khiển động cơ có sẵn Điều khiển xung đồng bộ Điều khiển xung đầu ra cho phép dễ (dùng cho đầu ra transistor) của các bộ phận ngoại vi của thiết b bộ. Tần số xung đầu ra có thể được xung đầu vào, cho phép tốc độ của VD như băng tải) sẽ giống với tốc máy. CPM2A Encoder CompoBus/S khố định của tần số đầu vào. lập trình, phần mềm hỗ trợ có khiển chương trình C200H, ,CPM1,CPM1A, CPM2C và lập trình bằng ngôn ngữ bậc h có hiệu quả. dàng làm cho hoạt động ị với thiết bị chính được đồng điều khiển như bội số tần số các thiết bị ngọai vi của máy ( độ của các thiết bị chính của Motor driver Motor và các đầu ra Ana Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Ngắt và bộ đếm tốc độ cao CPM2A có tổng cộng 5 đầu vào đếm tốc độ cao. Mỗi đầu vào đếm tốc độ cao có đáp tuyến tần số 20kHz/5kHz và 4 đầu vào ngắt ( dưới dạng đếm) có tần số đáp ứng 2kHz. Bộ đếm tốc độ cao có thể được sử dụng ở một trong 4 chế độ đầu vào sau đây: chế độ lệch pha (5 kHz), chế độ xung với đầu vào xác định chiều (20kHz), chế độ xung lên/xuống (20 kHz) hoặc chế độ đếm tăng (20kHz). Các ngắt có thể được khởi động khi bộ đếm đạt tới giá trị đặt hoặc giảm trong một khoảng nhất định. Các đầu vào ngắt (chế độ counter) có thể được sử dụng để tăng hay giảm các bộ đếm (2kHz) và bắt đầu ngắt (thực hiện theo chương trình ngắt) khi thiết bị đếm đạt tới giá trị cần thiết. Điều khiển vị trí bằng đầu ra xung có Các bộ điều khiển chương trình với đầu ra transistor có 2 đầu ra xác định chiều ( chỉ dùng với có thể tạo các xung 10Hz tới 10kHz ( các đầu ra 1 pha ). Khi được các đầu ra Transistor) dùng như các đầu ra xung 1 pha thì có thể có 2 đầu ra với dải tần số từ 10Hz đến 10kHz với độ rông cố định hoặc 0,1 đến 999,9Hz . Khi được sử dụng như đầu ra xung có xác định chiều hoặc đầu ra xung lên/xuống, lúc đó có thể chỉ có 1 đầu ra với dải tần số 10 Hz tới 10 kHz. Đầu vào tốc độ cao để điều khiển máy Chức năng đầu vào ngắt tốc độ cao Có 4 đầu vào được sử dụng cho đầu vào ngắt ( chung với các đầu vào phản hồi nhanh và các đầu vào ngắt ở chế độ counter ) với độ rộng của tín hiệu đầu vào tối thiểu là 50µs và thời gian phản hồi là 0,3 ms. Khi một đầu vào ngắt bật lên ON, chương trình chính sẽ dừng và chương trình ngắt sẽ được hoạt động. Chức năng đầu vào phản hồi nhanh Có 4 đầu vào được sử dụng cho các đầu vào phản hồi nhanh ( chung với các đầu vào phản hồi nhanh và các đầu vào ngắt ở chế độ counter) có thể đọc được các tín hiệu đầu vào với độ rộng tín hiệu ngắn khoảng 50 µs. Chức năng lọc đầu vào Hằng số thời gian đầu vào cho tất cả các đầu vào có thể đặt ở 1 ms, 2 ms, 3 ms, 5 ms,10 ms, 20 ms, 40 ms hoặc 80 ms. Tác động của các nhiễu của máy và nhiễu bên ngoài có thể được giảm bớt bằng cách tăng hằng số thời gian đầu vào. Trang 4 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Các chức năng khác Ngắt khoảng cách thời gian Timer khoảng thời gian có thể được đặt trong khoảng 0.5 và 319,968 ms và có thể được đặt để chỉ tạo ra một ngắt ( one-shot mode) hoặc là tạo ra các ngắt định kỳ (chế độ ngắt theo lịch trình). Bộ chỉnh Analog Settings Có 2 điều khiển trên module CPU có thể thay đổi các giá trị analog (0 đến 200 BCD ) trong IR 250 và IR 251. Những điều khiển này có thể được sử dụng đ c hoặc tinh chỉnh thông số cho máy ví dụ như thời gian tạm ngừng hoặc tốc độ nạp của băng chuyền của máy. Giờ/ lịch Ta có thể đọc được giờ, ngày tháng năm hiện tại từ chương trình qua một đồng hồ có sẵn (đồng hồ này có độ chính xác 1 phút / tháng). Ta có thể đặt thời gian cho đồng hồ này bằng thiết bị lập hoặc là Timer với thời Điều khiển PID Khả năng kết n Host Link trình ( như bàn phím lập trình Programming console ) h trực tiếp bằng cách làm tròn lên hoặc xuống theo phút gần gian d có sẵn ối đầy 1 * đchỉnài đ C :1 CP C ể nhất. (Long-Term timer) Lệnh TIML(--) là một đặt tới 99990 giây (27 giờ 46 ph Lệnh PID ( -) có thể được dùng để điều khiển các đầu vào/ ra an ủ Kết nối Host Link có thể thực 232C hoặc cổng ngoại vi. Ta c hoặc một màn hình vào bộ điều nối Host Link để đọc hoặc viết thay đổi chế độ hoạt động của bộ NT-AL001 PM1-CIF01 1: N Host Link Host Link Communication Bộ chuyển (Tối đa có M2A (Kết nối qua cổng ngoại vi *) ần bộ chuyển đổi RS-232C kết nối với cổng ngoại vi Trang 5 ể dễ dàng thay đổi hoặtimer với thời gian đặt dài có thể út 30 giây). với với một bộ đầu vào/ ra analog alog. hiện được thông qua cổng RS- ó thể nối một máy tính các nhân khiển chương trình dưới dạng kết số liệu vào trong bộ nhớ hoặc là điều khiển chương trình. CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232C) B500-AL004 Link Adapter communication đổi RS-232C/RS-422A thể kết nối được 32 PLC ) Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Truyền tin đơn giản không cần Protocol Các lệnh TXD (48) và RXD (47) có thể được dùng ở chế độ truyền ti ng cần Protocol để trao đỗi dữ liệu với các thiết bị dùng giao tiếp nối tiếp chuẩn. Ví dụ : Dữ liệu có thể được nhận từ một máy đọc mã vạch hoặc được truyền tới một máy in nối tiếp. Các thiết bị giao tiếp nối tiếp còn có thể được nối với cổng RS-232C hoặc cổng ngoại vi. Máy in nối tiếp Máy đọc mã vạch Truyền dữ liệu tới máy in nối tiếp Nạp dữ liệu từ máy đọc mã vạch CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232C) CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232C) * Cần một bộ Adapter RS-232C để kết nối vớ Truyền tin với màn hình tốc độ cao Khi nối tiếp 1:1 với màn hình, một màn hình điều khiển có thể được nối trực tiếp với bộ điều khiển chương trình CPM2A. Màn và không Màn hình NT Kết nối 1-1 hình điều khiển này phải được nối với cổng RS-232C được nối với cổng ngoại vi. CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232C) Một bộ CPM2A có thể được kết nối trực tiếp với mộ khác hoặc các bộ điều khiển chương trình khác CPM1, CPM1A, CPM2C, RSM1(-V2), C200HX/HE,HG. Kiểu kết nối các bộ điều khiển n liên kết dữ liệu một cách tự động. Bộ điều khiển p qua cổng RS-232 và không được nối qua cổng ngoại CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232 CPM2A (Kết nối qua cổng RS-232C) Trang 6 i cổng ngoại vi n đơn giản khôt bộ CPM2A như CQM1, C200HS, ày cho phép hải được nối vi. C) Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Bộ nhớ mở rộng Bộ nhớ mở rộng mã hiệu CPM1-EMU01-V1 là một thiết bị nạp chương trình dùng cho các bộ điều khiển chương trình kích thước nhỏ. Dùng bộ nhớ mở rộng này sẽ cho phép trao đổi các chương trình và dữ liệu tại chỗ giưã các bộ PLC. Downloading Uploading SYSMAC EPROM Trang 7 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-1-2 Miêu tả khái quát các chức năng của bộ điều khiển chương trình CPM2A Chức năng chính Mô tả chi tiết Các đầu vào ngắt 4 đầu vào, xem Ghi chú 1 Thời gian đáp ứng : 0.3 ms Scheduled interrupts Ngắt ( Interrupts ) Ngắt timer khoảng thời gian (interval timer) 1 đầu vào Giá trị đặt : 0,5 tới 319.968 ms Độ chính xác : 0,1 ms One-shot interrupts Không có ngắt Bộ đếm tốc độ cao 1 đầu vào, xem Ghi chú 2 Chế độ dịch pha Differential phase ( 5 kHz) Đầu vào xung có xác đình chiều (20 Khz) Chế độ đầu vào Up/down (20 kHz) Chế độ đếm tăng Incremental mode ( 20 kHz) Count-check interrupt Ngắt được phát sinh khi giá trị đếm bằng với giá trị đặt hoặc khi nằm trong 1 khoảng đặt trước Không có ngắt Counter tốc độ cao Các đầu vào ngắt ( counter mode) 4 đầu vào, xem Ghi chú 1 Đếm tăng ( 2kHz) Đếm giảm ( 2 kHz) Count-up interrupt Đầu ra xung 2 đầu ra : Đầu ra xung 1 pha không gia tốc/ giảm tốc ( Xem Ghi chú 3) 10Hz đến 10 kHz 2 đầu ra : Đầu ra xung có độ rộng thay đổi ( Xem Ghi chú 3) 0,1 đến 999,9 Hz, tỷ lệ độ rộng 0 đến 100%. 1 đầu ra: Đầu ra xung có gia tốc/ giảm tốc hình thang ( Xem Ghi chú 3 ) Đầu ra xung có xác định chiều, đầu ra xung lên/xuống, 10 Hz đến 10 kHz Điều khiển xung đồng bộ 1 đầu ( xem Ghi chú 2 và 3) Dải tần số đầu vào : 10 đến 500 Hz, 20 Hz tới 1 kHz, hoặc 300 Hz tới 20 kHz. Dải tần số đầu ra : 10 Hz tới 10 kHz. Đầu vào đáp ứng nhanh 4 đầu vào (xem Ghi chú 1) Độ rộng tín hiệu đầu vào tối thiểu là 50 µs Điều khiển Analog settings 2 đầu ( dải đặt : 0 đến 200 BCD ) Hằng số thời gian đầu vào Xác định hằng số thời gian đầu vào cho tất cả các đầu vào ( Đặt : 1,2,3,5,10,20,40 hoặc 80 ms ) Lịch / Giờ Cho biết năm, tháng , thứ trong của tuần, ngày trong tháng, giờ, phút và giây. Chức năng đầu vào/ra Analog 1 đầu vào Analog : dải đầu vào 0 đến 10 V, 1 đến 5 V hoặc 4 đến 20 mA. 1 đầu ra Analog: dải đầu ra 0 đến 10 V, -10 đến 10 V, hoặc 4 đến 20 mA Các chức năng bộ mở rộng ComproBus/S Slave function Trao đổi 8 bit đầu vào và 8 bit đầu ra của dữ liệu với Master Unit Trang 8 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Ghi chú : 1. Bốn đầu vào này chung với đầu vào ngắt, đầu vào ngắt dạng counter và đầu vào đáp ứng nhanh, nhưng mỗi đầu vào chỉ có thể được sử dụng với một mục đích. 2. Đầu vào này chung với chức năng couter tốc độ nhanh hoặc điều khiển xung đồng bộ. 3. Đầu ra này Chung với chức năng đầu ra xung hoặc chức năng điều khiển xung đồng bộ. Các chức năng đó chỉ được dùng với các đầu ra transistor. 1-2 Cấu hình hệ thống cơ bản 1-2-1 Bộ CPU chính (chưa mở rộng) Bộ CPU 60 I/O Bộ CPU 40 I/O Bộ CPU 20/30 I/O Số đầu vào/ra Điện áp nguồn Đầu vào Đầu ra Model 100 tới 240 VAC 24 VDC Rơ le CPM2A-20CDR-A 24 VDC Rơ le CPM2A-20CDR-D 24 VDC NPN CPM2A-20CDT-D 20 đầu vào/ra (12 đầu vào và 8 đầu ra 24 VDC 24 VDC PNP CPM2A-20CDT1-D 100 tới 240 VAC 24 VDC Rơ le CPM2A-30CDR-A 24 VDC Rơ le CPM2A-30CDR-D 24 VDC NPN CPM2A-30CDT-D 30 đầu vào/ra (18 đầu vào và 12 đầu ra ) 24 VDC 00 tới 240 VAC 24 VDC Rơ le CPM2A-40CDR-A 40 đầu vào 60 đầu vào 1/ra 24 VDC 100 tới 240 VA/ra 24 VDC 24 VDC PNP CPM2A-30CDT1-D 24 VDC Rơ le CPM2A-40CDR-D 24 VDC NPN CPM2A-40CDT-D 24 VDC PNP CPM2A-40CDT1-D C 24 VDC Rơ le CPM2A-60CDR-A 24 VDC Rơ le CPM2A-60CDR-D 24 VDC NPN CPM2A-60CDT-D 24 VDC PNP CPM2A-60CDT1-D Trang 9 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-2-2 CPU và bộ mở rộng Ta có thể nối tối đa 3 bộ mở rộng vào đầu nối mở rộng bằng các cáp nối vào/ra mở rộng. ( Trong trườnghợp NT-AL001 Adapter nối với cổng RS-232C thì chỉ có thể nối thêm 1 bộ mở rộng vì nguồn cho 5VDC của CPU chỉ có hạn).Có 3 loại bộ mở rộng : Bộ mở rộng đầu vào/ra, bộ đầu vào/ra Analog và ComproBus/S I/O Link unit. Bộ mở rộng ( Expansion I/O Unit, Analog I/O Unit hoặc CompoBus/S I/O Unit ) Bộ kết nối mở rộng Cáp kết nối bộ mở rộng vào/ra Ta có thể được lắp một bộ điều khiển lập trình với 120 đầu vào/ra (tối đa) bằng cách kết nối 3 bộ mở rộng đầu vào/ra vào một bộ điều khiển lập trình 60 đầu vào/ra như sau : CPM2A-60CDR-A x 1 Unit + CPM1A-20EDR1 x 3 Units = 72 đầu vào, 48 đầu ra. (36 đầu vào, 24 đầu ra ) ( 12 đầu vào, 8 đầu ra) Ta có thể tạo được một bộ điều khiển chương trình 6 đầu vào analog và 3 đầu ra analog (tối đa ) bằng cách nối 3 bộ đầu vào / ra analog. ( Nếu bộ adapter NT-AL001 nối với cổng RS-232C của bộ CPU thì chỉ có thể nối được một module đầu vào/ ra analog ). CompoBus/S I/O Link Unit ( Slave Units ) có thể được nối với một bộ CPU. Các dữ liệu vào/ra ( 8 đầu vào và 8 đầu ra ) được chuyển giao giưã bộ CPU và vùng nhớ cấp cho CompoBus/S Slave. ( Dữ liệu vào / ra được trao đổi với Slave là các dữ liệu nội oài hoặc đầu nối của đầu ra ) C tại bên trong, không có đầu vào ở ng hú ý : 1. Các lúc. Ví Compo 2. Khi thể nối T loại module mở rộng khác nhau có thể kết nối cùng một dụ : bộ mở rộng đầu vào/ ra, bộ vào/ra analog và bộ Bus/ S I/O Link có thể được nối với bộ CPU. NT-AL001 Adapter được nối với cổng RS-232C thì chỉ có 1 bộ mở rộng với CPU vì bị hạn chế điện nguồn. rang 10 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Các bộ mở rộng Loại 8 đầu ra Loại 8 đầu vào Loại 20 đầu vào/ra Unit Số bộ tối đa Đầu vào Đầu ra Model 24 VDC Rơ le CPM1A-20EDR- 1 24 VDC NPN CPM1A-20EDT 20 đầu vào/ra 12 đầu vào 8 đầu ra 24 VDC PNP CPM1A-20EDT1 8 đầu vào 24 VDC --- CPM1A-8ED --- Rơ le CPM1A-8ER --- NPN CPM1A-8ET Các bộ mở rộng vào ra 8 đầu ra --- PNP CPM1A-8ET1 Bộ vào/ra analog 2 đầu vào analog ( 2 từ ) 1 đầu ra analog ( 1 từ ) 2 đầu vào analog 1 đầu ra analog CPM1A-MAD01 CompoBus/S I/O Link Unit 8 đầu vào và 8 đầu ra Tối đa 3 bộ ( Xem Ghi chú) 8 bits (đầu vào từ Master ) 8 bits (đầu ra tới Master) CPM1A-SRT21 Ghi chú : Nếu NT-AL001 được nối với cổng RS-232Ccủa CPU thì ta chỉ có thể nối thêm được 1 bộ mở rộng. T rang 11 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Cấu trúc và hoạt động 1-3-1 Cấu trúc của bộ CPU Sơ đồ sau cho thấy cấu trúc bên trong của bộ CPU : Setting Setting Settings PC Set up C ác m ạc h đầ u ra C ác m ạc h đầ u và o Cổng RS-232C Cổng ngoại vi T/bị đầu ra bên ngoài Quá trình truyền tin Chương trình T/bị đầu vào bên ngoài Bộ nhớ vào/ra Bộ nhớ vào ra (I/O memory) Chương trình đọc và viết dữ liệu g vùng nhớ này trong suốt quá trình thực hiện. Một phần của bộ nhớ vào / ra này bao gồm các bit phản ánh tình trạng của đầu vào và đầu ra của bộ điều khiển chương trình. Một số phần còn bị xoá khi tắt điện trong khi một số phần khác vẫn giữ được nội dung, Chương trình (Program) Đây là chương trình do người sử dụng viết. CPM2A thực hiện chương trình theo chu kỳ.Chương trình có thể được chia ra làm 2 phần : Chương trình " chính " n theo chu kỳ và " chương trình ngắt " chỉ hoạt động khi có phát sinh ngắt tương ứng. PC setup PC Setup bao gồm các thông số khởi động và hoạt động. Các thông số PC setup chỉ có thể được đổi bằng phần mềm lập trình và nó không thể đổi từ chương trình. Có một số thông s điều điều khiển cò khi có điện. Bởi vậ mới vì các thông s Communication Switch Communication S động ở chế độ đặt PC setup. Tran thực hiệố chỉ có thể truy n các thông số k y ta phải tắt điện ố chỉ được truy c witch xác định truyền tin tiêu c g 12 tron cập vào khi ta bật điện nguồn của bộ hác có thể được truy cập thường xuyên và sau đó mới bật lại để tạo các setting ập khi có điện. cổng ngoại vi và cổng RS-232C hoạt huẩn hay ở chế độ đặt truyền tin trong Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-3-2 Các chế độ hoạt động CPU của bộ điều khiển lập trình CPM2A có 3 chế độ hoạt động : PROGRAM, MONITOR và RUN. Chế độ PROGRAM Chương trình không thể được thực hiện ở chế độ PROGRAM. Chế độ này được dùng để thực hiện các các bước chuẩn bị cho việc thưc hiện chương trình như sau : ♦ ♦ ♦ ♦ ♦ ♦ Thay đổi các thông số ban đầu / thông số hoạt động như các thông số trong PC Setup. Viết, nạp hoặc kiểm tra chương trình Kiểm tra việc đấu dây bằng force-setting và force-resetting các bit vào/ra. Chế độ MONITOR Quá trình thực hiện chương trình được thực hiện tại chế độ này và các hoạt động có thể được thực hiện nhờ các công cụ lập trình. Nhìn chung, chế độ MONITOR được sử dụng để tìm chỗ sai của chương trình, chạy thử và sửa lỗi. Online editing: Sửa chương trinh trực tiếp khi đang chạy Giám sát bộ nhớ vào/ra trong quá trình hoạt động. Force-setting/ Force-resetting các bit vào/ra, thay đổi giá trị đặt và thay đổi các giá trị hiện tại trong suốt quá trình hoạt động. Chế độ RUN Chương trình được chạy với tốc độ bình thường ở chế độ này. Ta không thể tiến hành các bước hoạt động như Online editing, force-setting/ force- reseting các bit vào/ra, thay đổi giá trị đặt hay các giá trị hiện tại nhưng vẫn có thể theo dõi được tình trạng của các bit vào/ra. 1-3-3 Các chế độ hoạt động khi khởi động Khi có điện vào, chế độ hoạt động của bộ điều khiển chương trình CPM2A phụ thuộc vào các PC setup setting và các trạng thái của khoá trên bàn phím lập trình nếu như bàn phím lập trình được nối với CPM2A. PC Setup setting Word Bits Setting Nối bàn phím lập trình Không nối bàn phím lập trình 00 Chế độ khởi động được xác định bằng Mode switch setting Chế độ khởi động là chế độ RUN ( Xem Ghi chú ) 01 Chế độ khởi động giống như chế độ hoạt động trước khi ngắt điện 08 đến 15 02 Chế độ khởi động được xác định bởi các bit 00 tới 07 00 Chế độ PROGRAM 01 Chế độ MONITOR DM6600 00 đến 07 02 Chế độ RUN Ghi chú : Xác lập mặc định là 00. Với xác lập này, chế độ khởi động được thể hiện bởi Programming Console's mode switch setting nếu bàn phím lập trình được nối với cổng ngoại vi. Nếu ta không nối bàn phím lập trình vào thì PLC sẽ tự động vào chế độ RUN. Trang 13 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-3-4 Hoạt động của bộ điều khiển chương trình khi khởi động Thời gian cần thiết để thiết lập trạng thái ban đầu Thời gian cần thiết cho quá trinh khởi động ban đầu phụ thuộc vào một số yếu tố như điều kiện hoạt độn ấp, cấu hình của hệ thống và nhiệt độ xung của chương trình. Power off operation Nguồn cấp tối thiểu Bộ điều khiển chương trình sẽ ngưng h nguồn cấp đạt dưới 85% giá trị định mức. Ngắt nguồn tạm thời. CPU sẽ tiếp tục hoạt động nếu thời gian n ms cho điện AC hoặc 2 ms cho điện DC. Khi phát hiện ngắt điện, CPU sẽ ngừng đầu ra sẽ tắt. Tự động đặt lại CPU sẽ tự động hoạt động lại khi điện áp giá trị định mức. Biểu đồ thời gian khi tắt điện Thời gian phát hiện tắt điện là thời gian điện bị ngắt sau khi điện áp tụt xuống dướ 1. Thời gian tối thiểu để phát hiện điện bị Thời gian ngắt điện ngắn hơn 10 ms ( đối (đối với điện DC ) thì sẽ không bị phát hi Đang hoạt động CPU sẽ tiếp tục chạy nếu điện áp được khôi phục tại vùng này Tín hiệu reset của CPU Hoạt động của chương trình Bảo vệ ngắt đ 85% điện áp định mức Trang 14 g ( bao gồm nguồn c quanh ) và nội dung oạt động và sẽ tắt nếu gắt điện kéo dài dưới 10 hoạt động và tất cả các nguồn đạt mức trên 85% cần thiết để phát hiện ra i 85% giá trị định mức. ngắt với điện AC ) hoặc 2 ms ện. Dừng CPU có thể tiếp tục chạy nếu điện áp được khôi phục tại vùng này iện Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Chú ý : Nếu điện áp dao động lên xuống ở mức 85% điện áp định mức của bộ điều khiển chương trình thì lúc này bộ điều khiển sẽ liên tục tắt , bật và sẽ gây nên sự cố đối với hệ thống được điều khiển. Trong trường hợp này, bạn hãy đặt một mạch điện bảo vệ để tắt nguồn cấp điện cho các thiết bị nhạy cảm cho tới khi nguồn cấp điện quay trở về đạt mức đã định. 1-3-5 Hoạt động theo chu kỳ và các ngắt Hoạt động cơ bản của CPU Quá trình xử lý khởi tạo sẽ được thực hiện khi bật điện lên. Nếu không có các lỗi khở thực hiện chương trình, cập n vụ cổng truyền tin sẽ được th ♦ ♦ ♦ Ki Ki Đọ (ch PC Khởi động ban đầu C hu kỳ th ời gi an củ a PL C Phục vụ cổng ngoại vi Phục vụ cổng RS-232C Cập nhật đầu vào ra Tính chu kỳ thời gian Thực hiện chương trình Quá trình giám sát ♦ ♦ ♦ ♦ Ki Đặ Ki Cậ ♦ C ♦ ♦ Đ th tro T ♦ ♦ Đ đầ V đầ ♦ ♦ T ng 66 T RS 66 Ta có thể đọc được thời gian lập trình. AR 14 lưu thời gian của chu thời gian của chu kỳ hiện tại t Chu kỳ thời gian này thay đ quá trình xử lý đang được th bởi vậy chu kỳ thời gian dự t kỳ thời gian thực. Trang 15 i tạo thì quá trình giám sát, hật đầu vào/ra và việc phục ực hiện lặp đi lặp lại. ểm tra phần cứng ểm tra bộ nhớ c dữ liệu từ bộ nhớ flash ương trình, read-only DM data, Setup settings) ểm tra lỗi pin t lại thời gian kiểm tra chu kỳ (tối đa) ểm tra bộ nhơ chương trình p nhật các bít cho các chức năng mở rộng hạy chương trình ợi chu kỳ thời gian tối thiểu nếu ời gian chu kỳ tối thiểu được đặt ng PC Setup (DM 6619) ính thời gian chu kỳ ọc dữ liệu đầu vào từ các bít u vào iết các dữ liệu dầu ra tới các bít u ra hực hiện quá trình truyền tin qua cổng oại vi ( Có thể được thay đổi trong DM 17) hực hiện quá trình truyền tin qua cổng -232C ( Có thể được thay đổi trong DM 16) của chu kỳ này qua thiết bị kỳ ngắn nhất và AR 15 gồm heo đơn vị 0.1 ms ổi một chút phụ thuộc vào ực hiện trong mỗi chu kỳ, ính sẽ không luôn bằng chu Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Chạy chương trình theo kiểu chu kỳ Sơ đồ dưới đây sẽ cho thấy quá trình hoạt động theo chu kỳ của bộ điều khiển chương trình CPM2A khi ta chạy chương trình một cách bình thường. Thông thường các kết quả từ việc chạy chương trình được truyền tới bộ nhớ đầu vào/ra ngay sau khi chạy chương trình ( trong suốt quá trình cập nhật đầu vào/ra ), nhưng IORF(97) cũng có thể được dùng để cập nhật dải I/O words cụ thể trong quá trình chạy chương trình. Dải I/O words cụ thể này sẽ được cập nhật khi ta dùng lệnh IORF (97). Chu kỳ thời gian là tổng thời gian cần thiết để chạy chương trình, cập nhật đầu vào/ra và phục vụ cổng truyền tin. Chu kỳ thời gian tối thiểu ( 1 đến 9.99 ể được đặt ở PC Setup ( DM 6619 ). Khi ta đã đặt chu sẽ tạm ngừng hoạt động sau khi ta ch đạt tới chu kỳ thời gian tối thiểu này. nếu chu kỳ thời gian thực tế dài hơn được đặt tại DM 6619. Ghi chú : Lỗi gây dừng (fatal error) sẽ hoạt động nếu chu kỳ thời gian tối t Setup ( DM 6618 ) và chu kỳ thời gia trước này. Các setting ngầm định để phục vụ cổng ngoại vi chiếm 5% chu kỳ thời g có thể được thay đổi ( giưã 1% và settings cổng RS-232C ở DM 6616 và ở DM 6617. Trang 16 Quá trình giám sát Chu kỳ thời gian N đ d kCập nhật đầu vào/ra Phục vụ cổng RS-232C Phục vụ cổng ngoại vi C C9 ms ) có th kỳ thời gian tối thiểu , CPU ạy chương trình cho tới khi CPU sẽ không tạm ngừng chu kỳ thời gian tối thiểu xuất hiện và CPU sẽ ngừng hiểu đã được đặt trong PC n thực vượt quá giá trị đặt cổng RS-232C và phục vụ ian, nhưng các setting này 99%) trong PC setup. Các các settings cổng ngoại vi Chương trình chính ếu một chu kỳ thời gian tối thiểu ược đặt ở DM 6619, CPU sẽ tạm ừng hoạt động cho tới khi đạt tới chu ỳ thời gian tối thiểu này. ó thể đặt thời gian phục vụ trong DM 6616. ó thể đặt thời gian phục vụ trong DM 6617. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Ngắt chương trình Trong quá trình chạy chương trình chính có ngắt thì quá trình này sẽ bị ngắt ngay lập tức và chương trình ngắt sẽ được chạy. Sơ đồ dưới đây chỉ ra hoạt động theo chu kỳ của CPM2A khi chạy chương trình ngắt. Thông thường các kết quả từ việc chạy chương trình được truyền tới bộ nhớ đầu vào/ra ngay sau khi chạy chương trình ( trong suốt quá trình cập nhật đầu vào/ra ), nhưng IORF(97) cũng có thể được dùng để cập nhật dải I/O words cụ thể trong quá trình chạy chương trình ngắt. Dải I/O words cụ thể này sẽ được cập nhật khi ta chạy IORF (97). Chu kỳ thời gian bình thường được kéo dài thêm do thời gian cần thiết để chạy chương trình ngắt. Ngắt được sinh ra Cập nhật đầu vào/ra Phục vụ cổng RS-232C Phục vụ cổng ngoại vi Chương trình ngắt Quá trình giám sát Chương trình chính Chu kỳ thời gian Cập nhật tức thời Ta có thể chạy IO words cụ thể. Cá IORF (97). IORF (97) có thể trình chính hoặc c Khi ta dùng IORF thời gian cần để c Trang 17 RF(97) trong chương trình để cập nhật dải I/O c I/O words cụ thể sẽ được cập nhật nếu ta chạy được dùng để cập nhật đầu vào / ra từ chương hương trình ngắt. (97) , chu kỳ thời gian có thể được kéo dài do ập nhật I/O words cụ thể. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Lệnh IORF được thực Chương trình chính Cập nhật đầu vào/ra Phục vụ cổng RS-232C Phục vụ cổng ngoại vi Cập nhật đầu vào/ra Cập nhật ngay lập Quá trình giám sát Chu kỳ thời gian Cảnh báo : Mặc dù IORF (97) được dùng trong chế độ ngắt nhưng bạn cũng nên chú ý cẩn thận tới khoảng thời gian của mỗi lần dùng IORF (97). Nếu ta dùng nó quá thường xuyên có thể sẽ xuất hiện lỗi gây dừng (fatal) và CPU sẽ ngừng hoạt động. Khoảng cách giưã mỗi lần dùng IORF (97) tối thiểu phải là 1,3 ms + tổng thời gian của thực hiện của mỗi chương trình ngắt. Trang 18 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-4 Liệt kê các chức năng theo cách sử dụng Các chức năng điều khiển máy Cách sử dụng Chức năng Tham khảo Tần số đếm tối đa là 2 kHz ( 1 pha) Dùng ngắt đầu vào ( chế độ đếm) để đọc các giá trị hiện tại mà không ngắt. W353 Nhận các tin hiệu đếm đầu váo có tốc độ nhanh ( VD: đếm độ dài hoặc vị trí bằng Encorder) Tần số đếm tối đa là 5kHz (các pha khác nhau) hoặc 20kHz ( 1 pha) Dùng bộ đếm tốc độ nhanh để đọc các giá trị hiện tại mà không bị ngắt. Tạo xung đầu ra theo bội số dựa trên các loại xung đầu vào để điều khiển đồng bộ một quá trình xử lý ngoại vi với quá trình chính. Bội số cho một quá trình ngoại vi có thể thay đổi trong suôt quá trình hoạt động bằng cách tính bội số từ giá trị đầu vào khác ( VD như một encoder ) trong quá trình ngoại vi. Phương pháp này có thể được dùng để thay đổi quá trình cho sản phẩm hoặc model khác nhau mà không cần phải dừng thiết bị. Xung đồng bộ. Nhân tần số xung đầu vào từ một thiết bị đếm tốc độ cao với với một bội số không đổi, chuyển đổi giá trị này sang một giá trị analog và đưa ra dưới dạng đầu ra analog. Làm đồng bộ xung và chức năng đầu ra analog. Nhận các xung đầu vào một cách tin cậy trong thời gian ON nhanh hơn thời gian chu kỳ quét ( VD như các đầu vào từ một Photomicrosensor ). Chức năng đầu vào đáp ứng nhanh. Nhanh chóng thực hiện một quá trình đặc biệt khi đầu vào ON. (VD chạy một máy cắt khi nhận một đầu vào ngắt từ Sensor ) Đầu vào ngắt ( Chế độ đầu vào ngắt ) Các chức năng ngắt Đếm xung đầu vào ở ON và thực hiện một quá trình rất nhanh chóng khi giá trị đếm đạt tới giá trị đặt Đầu vào ngắt ( Chế độ counter ). Trang 19 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Thực hiện một quá trình đặc biệt tại giá trị đếm đặt trước. Ngắt counter tốc độ cao được tạo ra khi giá trị đếm nằm trong dải giá trị đặt. Thực hiện một quá trình đặc biệt khi Timer đếm hết thời gian Ngắt thời gian theo quãng ( chế độ one-shot) Lặp lại quá trình đặc biệt theo khoảng thời gian nhất định Ngắt thời gian theo quãng ( Chế độ ngắt theo lịch trình ) Tiến hành định vị một cách đơn giản bằng cách đưa xung đầu ra tới một động cơ chấp nhận các đầu vào xung. Chức năng xung đầu ra Dùng đầu ra có độ rộng thay đổi để thực hiện điều khiển nhiệt độ theo thời gian Analog input + chức năng xung đầu ra có độ rộng thay đổi ( PWM(-)) Nhận đầu vào analog và cho đầu ra dưới dạng analog Module đầu vào/ra analog (Kết nối đầu vào/ra analog với bộ CPU) Giảm bớt đi dây điện, không gian và tải của bộ điều khiển chương trình bằng cách điều khiển thiết bị với 1 số bộ PLC nhỏ thay vì dùng 1 bộ PLC lớn. CompoBus/S I/O Link Unit. ( Nối CompoBus/S I/O Link Unit với bộ CPU) Các chức năng cơ bản Cách sử dụng Chức năng Tham khảo Đặt chu kỳ thời gian theo 1 thời gian cố định Đặt chu kỳ thời gian ( không đổi ) tối thiểu trong PC setup Dừng hoạt động của bộ điều khiển chương trình khi chu kỳ thời gian vượt tới giá trị tối đa Đặt thời gian theo dõi chu kỳ quét (tối đa) trong PC setup Duy trì tất cả đầu ra ở trạng thái ON khi bộ điều khiển dừng hoạt động Bật the IOM Hold Bit ( SR 25212) Duy trì nội dung của bộ nhớ đàu vào/ra khi bắt đầu hoạt động. Bật the IOM Hold Bit ( SR 25212) Duy trì nội dung của bộ nhớ đàu vào/ra khi bật bộ điều khiển chương trình. Bật the IOM Hold Bit ( SR25212) và đặt PC Setup (DM 6601) để ta duy trì được trạng thái của IOM Hold Bit khi khởi động. Loại trừ các ảnh hưởng của nhiễu của máy và hiện tượng đóng mở lập bập Đặt hằng số thời gian đầu vào dài hơn trong PC Setup. W353 Trang 20 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Các chức năng bảo dưỡng Cách sử dụng Chức năng Tham khảo Ghi lại dữ liệu có thời gian (ngày tháng năm giờ ... ) Chức năng giờ / lịch Tạo lập các lỗi cho người dùng định nghĩa cho các trạng thái đầu vào mong muốn (Các lỗi gây ngừng (fatal) và các lỗi không gây ngừng (non-fatal) có thể được định nghĩa FAL(06) định nghĩa các lỗi không gây ngừng ( Bộ điều khiển vẫn tiếp tục hoạt đông ) FAL(07) định nghĩa các lỗi gây ngừng ( Bộ điều khiển ngừng hoạt động) Đọc số lần ngắt điện. Số lần ngắt điện được lưu trong AR 23. Đặt chế độ khởi động Đặt chế độ khởi động trong PC Setup (DM 6600) W353 Các chức năng truyền tin Cách sử dụng Chức năng Tham khảo Đọc, viết dữ liệu bộ nhớ đầu vào/ra và thay đổi chế độ hoạt động từ máy tính chủ. Truyền tin HostLink ( đặt chế độ truyền tin là Host Link trong PC setup.) Kết nối 1 thiết bị nối tiếp như 1 bộ đọc mã vạch hay 1 máy in nối tiếp Truyền tin đơn giản không giao thức ( đặt chế độ truyền tin là No-Protocol trong PC setup.) Kết nối tốc độ cao với một màn hình điều khiển OMRON. Kết nối NT Link 1:1 ( Đặt chế độ truyền tin 1:1 NT Link trong PC setup) Kết nối dữ liệu PLC-PLC với 1 bộ CPM2A khác hoặc với các bộ điều khiển chương trình loại CPM1A, SRM1,CQM1 hoặc C200HX/HG/HE. 1:1 PC Link ( Đặt chế độ truyền tin là 1:1 PC Link trong PC setup ) Kết nối với một bàn phím lập trình. Nối bàn phím lập trình với một cổng ngoại vi (Việc đặt công tắc truyền tin của bộ điều khiển chương trình không gây ảnh hưởng tới sự kết nối này) Nối một máy tính cá nhân chạy phần mềm hỗ trợ SYSMAC (SSS) hoặc phần mềm hỗ trợ SYSWIN/CX- PROGRAMMER Máy tính này có thể nối với cổng ngoại vi hoặc cổng RS-232C. ( Khi công tắc cổng truyền tin là OFF, các Host Link setting trong PC Setup được sử dụng. Trong trường hợp công tắc bật, standard Host Link communications settings được sử dụng) Giám sát thiết bị bằng màn hình điều khiển và lập chương trình cho bộ điều khiển chương trình bằng các công cụ lập trình. Ta có thể dùng cổng ngoại vi và cổng RS-232C cùng một lúc. W353 Trang 21 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-5 So sánh với bộ điều khiển chương trình CPM1A Danh mục CPM2A CPM1A Các lệnh cơ bản 14 lệnh Giống CPM2A Đặt các lệnh Các lệnh đặc biệt 105 lệnh và 185 biến thể của nó 79 lệnh và 139 biến thể của nó Các lệnh cơ bản LD: 0,64 µs LD: 1,72 µs Thời gian thực hiện các lệnh Các lệnh đặc biệt MOV (21) : 7,8 µs MOV (21) : 16,3 µs Dung lượng của chương trình 4096 từ 2048 từ Riêng bộ CPU 30,40 hoặc 60 đầu 10,20,30 hoặc 40 đầu Số đầu vào/ra tối đa Bộ CPU kèm bộ mở rộng 90,100 và 120 đầu 90 hoặc 100 đầu Số bộ tối đa Có thể nối thêm tối đa 3 bộ mở rộng vào CPU Có thể nối thêm tối đa 3 bộ mở rộng vào các bộ CPU 30 đầu và 40 đầu vào ra. Các module mở rộng Các Model Các bộ mở rộng đầu vào/ra, bộ đầu vào/ra analog và bộ kết nối đầu vào/ra CompoBus/S Giống CPM2A Cac bit đầu vào IR 00000 tới IR 00915 Giống CPM2A Các bit đầu ra IR 01000 tới IR 01915 Giống CPM2A 928 bit : IR 02000 tới IR 04915, IR 20000 tới IR 22715 512 bit : IR 20000 tới IR 23115 Vùng nhớ đặc biệt (SR) 448 bit: SR 22800 tới SR 25515 384 bit : SR 23200 tới SR 25515 Vùng nhớ tạm thời (TR) 8 bit : TR0 tới TR7 Giống CPM2A Vùng bộ nhớ có lưu (HR) 320 bit: HR 0000 tới AR 1915 Giống CPM2A Vùng bộ nhớ phụ thêm (AR) 384 bit: AR 0000 tới AR 2315 256 bit : AR 0000 tới AR 1515 Vùng bộ nhớ liên kết (LR) 256 bit : LR 0000 tới LR 1515 Giống CPM2A Timer/Counter area 256 bit: TIM/CNT 0 tới TIM/CNT 256 128 bit: TIM/CNT 0 tới TIM/CNT 127 Vùng đọc/viết 2048 words (DM 0000 tới DM 2047) 1024 words (DM 0000 tới DM 1023) Vùng chỉ đọc 456 words (DM 6144 tới DM 6599) Giống CPM2A Bộ nhớ vào/ra DM ( Vùng nhớ dữ liệu) PC setup 2048 words (DM 6600 tới DM 6655) Giống CPM2A Lưu giữ nội dung bộ nhớ Vùng chương trình, vùng chỉ đọc Bộ nhớ flash Giống CPM2A Trang 22 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Vùng DM đọc/viết, vùng HR, vùng AR và các bộ đếm Lưu lại có pin (thời gian sử dụng của pin là 5 năm, có thể thay pin) Lưu bằng tụ ( 20 ngày ở 250C ) Các đầu vào ngắt (Chế độ ngắt đầu vào) 4 Giống CPM2A Chế độ đếm Đếm tăng lên Đếm giảm xuống Đếm giảm xuống Giơí hạn trên của counter 2 kHz 1 kHz SR 244 tới SR 247 Chứa counter PV Chứa counter PV-1 Các phương pháp đọc counter PV Đọc SR 244 tới SR 247 Dùng PRV(62) ( Counter PV ) Đọc SR 244 tới SR 247 ( Counter PV-1) Các đầu vào ngắt (chế độ đếm ) Phương pháp thay đổi PV bộ đếm Dùng INI (61) Không hỗ trợ Chế độ One-shot Có Có Timer khoảng thời gian Chế độ ngắt theo định kỳ Có Có Đặt chức năng đáp ứng nhanh PC Setup PC Setup và INT (89) INT (89) (mask) Không hỗ trợ ( bỏ qua) Có hỗ trợ INT (89) ( Read mask) Reads mask status Read result of mask setting INT (89) ( Clear ) Không hõ trợ (bỏ qua) Có hỗ trợ Các đầu vào đáp ứng nhanh Độ rộng tối thiểu của xung 50 µs min 200 µs m Chế độ đếm Chế độ pha khác nhau (lên/xuống) Chế độ xung có định chiều Chế độ xung lên/xuống Chế độ tăng Chế độ pha khác nhau (lên/xuống) Chế độ đếm tăng Tần số đếm tối đa 5kHz với chế độ pha khác nhau (lên/xuống) 20kHz với chế độ xung có định chiều,chế độ xung lên/xuống và chế độ đếm tăng. 2,5 kHz với chế độ pha khác nhau (lên/xuống). 5 kHz với chế độ đếm tăng Đếm tốc độ nhanh Khoảng đếm của giá trị hiện tại của counter -8.388.608 tới 8.388.607 với chế độ pha khác nhau (lên/xuống), chế độ xung có định chiều và chế độ xung lên/xuống. 0 tới 16.777.215 với chế độ đếm tăng. -32.768 tới 32.767 với chế độ pha khác nhau (lên/xuống) 0 đến 65,535 với chế độ đếm tăng. Kiểm tra khi đăng ký bảng giá trị đích Cùng chiều, không cho phép cùng giá trị đặt Cùng chiều, cho phép cùng giá trị đặt Trang 23 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Phương pháp được sử dụng để tham chiếu bảng ngắt giá trị đích So sánh tất cả các giá trị trong bảng, không quan tâm đến các thứ tự xuất hiện trong bảng So sánh thứ tự xuất hiện trong bảng Đọc các kết quả của so sánh khoảng Kiểm tra AR 1100 tới AR 1107 hoặc dùng PRV (62) Kiểm tra AR 1100 tới AR 1107 Đọc các tình trạng Kiểm tra AR 1108 ( đang so sánh), kiểm tra AR 1109 hoặc PRV (62) ---- Đồng bộ hoá xung Có hỗ trợ Không hỗ trợ Gia tốc/ gảim tốc hình thang Hỗ trợ với ACC (-). Có thể đặt tần số ban đầu Không hỗ trợ Đầu ra PWM (-) Có hỗ trợ Không hỗ trợ Số đầu ra xung đồng thời Tối đa 2 Tối đa 1 Tần số tối đa 10 kHz 2 kHz Tần số tối thiểu 10 Hz 20 Hz Số xung đầu ra -16,777,215 tới 16,777,215 0 tới 16,777,215 Điều khiển chiều Có hỗ trợ Không hỗ trợ Định vị tới các vị trí tuyệt đối Có hỗ trợ Không hỗ trợ Tình trạng các bit khi các xung đang ra Không ảnh hưởng Tắt, bật do xung đầu ra Đọc giá trị hiện tại Đọc SR 228 qua SR 231 hoặc dùng PRV(62) Không hỗ trợ Đặt lại giá trị hiện tại Có hỗ trợ Không hỗ trợ Điều khiển xung đầu ra Tình trạng các đầu ra Tăng lên/ giảm xuống Tràn trên / tràn dưới Đặt số xung Hoàn thiện xung đầu ra Tình trạng xung đầu ra Tình trạng xung đầu ra Điều khiển chiết áp Analog 2 2 Chức năng đồng hồ thời gian thực Bên trong Không có Các words chứa thông tin về thời gian AR 17 tới AR 21 --- Đầu vào/ra analog Có thể nối được các đầu vào /ra analog Giống CPM2A Truyền tin CompoBus/S Ta có thể nối vào một bộ liên kết đầu vào/ra CompoBus/S để tạo được các chức năng CompoBus/S Slave. Giống CPM2A Trang 24 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Công tắc thay đổi cấu hình truyền tin ( Communications Switch) Công tắc này cho biết các lệnh truyền tin được kiểm soát bởi các setting tiêu chuẩn hay PC Setup settings. Không có Pin Lithium Không (chỉ có tụ) Thay pin Có thể thay pin --- Tuổi thọ của pin Tuổi thọ 5 năm với đ/kiện nhiệt độ 25oC Lưu được thông tin 20 ngày với đ/kiện nhiệt độ 25oC Pin Phát hiện lỗi của pin Có hỗ trợ Cổng ngoại vi Bàn phím lập trình (tự động phát hiện ) Peripheral bus ( Tự động phát hiện ) Host Link (truyền tin do slave yêu cầu) No-Protocol Bàn phím lập trình ( Tự động phát hiện) Peripheral bus ( Tự động phát hiện ) Host Link 1:1 PC Link 1:1 NT Link Các truyền tin (Trong bộ CPU) Cổng RS-232C Host Link No-Protocol 1:1 PC Link 1:1 NT Link Không có Hằng số thời gian đầu vào Có thể đặt tới 1,2,3,5,10,20, 40 hoặc 80 ms (ngầm định 10 ms) Có thể đặt tới 1,2,4,8,16, 32,64 hoặc 128 ms ( ngầm định 8 ms ) Trang 25 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Sự khác nhau trong bộ lệnh Các lệnh thêm vào CPM2A Bổ trợ bộ nhớ Tên TXD (48) TRANSMIT RXD (47) RECEIVE SCL (66) SCALING SCL2(-) SIGN BINARY TO BCD SCALING SCL3(-) BCD TO SIGNED BINARY SCALING SRCH(-) DATA SEARCH MAX (-) FIND MAXIMUM MIN(-) FIND MINIMUM SUM(-) SUM CALCULATION FCS(-) FCS CALCULATE HEX(-) ASCII-TO-HEXADECIMAL AVG(-) AVERAGE VALUE PWM(-) PULSE WITH VARIABLE DUTY RATIO PID(-) PID CONTROL ZCP(-) AREA RANGE COMPARE ZCPL(-) DOUBLE AREA RANGE COMPARE NEG(-) 2'S COMPLEMENT ACC(-) ACCELERATION CONTROL STUP(-) CHANGE RS-232C SET UP SYNC(-) SYNCHRONIZED PULSE CONTROL BINL(58) DOUBLE BCD TO DOUBLE BINARY BCDL(59) DOUBLE BINARY TO DOUBLE BCD TMHH(-) VERY HIGH - SPEED TIMER TIML(-) LONG TIMER SEC(-) HOURS-TO-SECONDS HMS(-) SECONDS-TO-HOURS Trang 26 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Các lệnh có thay đổi chi tiết kỹ thuật Lệnh Tên lệnh CPM2A CPM1A INI(61) MODE CONTROL ( Điều khiển chế độ ) Hỗ trợ thay đổi giá trị hiện tại của đầu vào ngắt ( chế độ đếm ) Hỗ trợ thay đổi giá trị hiện tại của xung đầu ra. Hỗ trợ dừng điều khiển đồng bộ hoá xung . Không hỗ trợ nhưng chức năng này. PRV(62) HIGH- SPEED COUNTER PV READ (Đọc giá trị hiện tại của bộ đếm tốc độ nhanh ) Hỗ trợ đọc giá trị hiện tại của đầu vào ngắt (chế độ đếm ). Hỗ trợ đọc giá trị hiện tại của đầu ra xung. Không hỗ trợ những chức năng này CTBL(63) COMPARISION TABLE LOAD Số đếm được so sánh với tất cả các giá trị mục tiêu trong bảng so sánh giá trị mục tiêu Số đếm được so sánh với từng giá trị mục tiêu theo thứ tự các giá trị đó xuất hiện trong bảng so sánh giá trị mục tiêu. PULS(65) SET PULSES Hỗ trợ các đặc tính xung tuyệt đối nhưng hệ toạ độ phải được đặt ở toạ độ tuyệt đối. Không hỗ trợ đặc tính xung tuyệt đối. INT (89) INTERUPT CONTROL Điều khiển ngắt Hỗ trợ ngắt đếm tăng cho các bộ đếm tăng Không hỗ trợ chức năng ngắt này. Cảnh báo : Trước khi dùng chương trình CPM1A gồm 1 trong những lệnh trong bảng trên, bạn phải kiểm tra chương trình để chắc chắn rằng chương trình này hoạt động đúng và sửa chương trình nếu cần thiết. Bộ điều khiển chương trình CPM2A sẽ không hoạt động đúng nếu chương trình của bộ CPM1A dùng các lệnh trên được truyền vào bộ CPM2A và thực hiện mà không có thay đổi. Các phân định mã lệnh Các lệnh sau đây không được phân mã lệnh trong CPM1A : Lệnh CPM2A CPM1A RXD (47) RECEIVE TXD (48) STRANSMIT SCL (66) SCALING Không được phân mã lệnh (NOP). Trang 27 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Sự khác nhau trong bộ nhớ đầu vào/ra Vùng bộ nhớ SR Bảng dưới đây cho biết sự khác nhau trong vùng nhớ SR ( PV là chữ viết tắt của giá trị hiện tại ). Chức năng CPM2A CPM1A Đầu ra xung 0 PV SR 228 -> SR 229 Đầu ra xung 1 PV SR 230 -> SR 231 Bit xoá PV đầu ra xung 0 SR 25204 Bit xoá PV đầu ra xung 1 SR 25205 Bit đặt lại cổng RS-232C SR 25209 Cờ báo hiệu lỗi pin SR 25308 Cờ báo thay đổi cổng RS-232C SR 25312 Không hỗ trợ Sự khác nhau trong vùng nhớ AR Bảng dưới đây cho thấy sự khác nhau trong vùng nhớ AR Chức năng CPM2A CPM1A Số liệu giờ/ lịch AR 17 tới AR 21 Mã báo lỗi truyền tin cổng RS-232C AR 0800 tới AR 0803 Cờ báo lỗi cổng RS-232C AR 0804 Cờ báo không truyền được qua cổng RS- 232C AR 0805 Cờ báo nhận xong qua cổng RS-232C AR 0806 Cờ báo nhận tràn trên qua cổng RS-232C AR 0807 Cờ báo nhận xong qua cổng ngoại vi AR 0814 Cờ báo nhận tràn qua cổng ngoại vi AR 0815 Bộ đếm nhận qua cổng RS-232C AR 09 Cờ báo so sánh bộ đếm tốc độ cao AR 1108 Cờ báo bộ đếm tốc độ cao tràn trên/ tràn dưới AR 1109 Điều kiện của đầu ra xung 0 AR 1111 Cờ báo tràn trên/tràn dưới đầu ra giá trị PV xung 0 AR 1112 Cờ báo đặt số xung đầu ra 0 đã xong AR 1113 Cờ báo xung đầu ra 0 đã xong AR 1114 Cờ báo tràn trên / tràn dưới xung đầu ra giá trị PV 1 AR 1212 Cờ báo đặt xung đầu ra PV 1 AR 1213 Cờ báo xung đầu ra 1 đã cho ra hết AR 1214 Trạng thái xung đầu ra đầu ra 1 AR 1215 Không hỗ trợ Bộ đếm số lần tắt điện AR 23 ( Xem Ghi chú ) AR 10 Trang 28 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 Chú ý: Các chương trình trong CPM1A có sử dụng AR 10 (bộ đếm số lần tắt điện ) thì không sử dụng được với CPM2A mà không sửa lại chương trình. Với CPM2A, bộ đếm số lần tắt điện lưu trong AR 23. Sự khác nhau về vùng nhớ dữ liệu DM Bảng sau đây cho thấy sự khác nhau trong vùng nhớ dữ liệu : Chức năng CPM2A CPM1A Vùng lưu bản ghi lỗi DM 2000 tới DM 2021 DM 1000 tới DM 1021 Chú ý : Các chương trình chạy trong CPM1A có sử dụng vùng lưu bản ghi lỗi thì không dùng được với CPM2A mà không sửa lại chương trình để thay đổi vị trí của vùng lưu bản ghi lỗi. Bảng sau đây cho thấy sự khác nhau trong PC Setup. Chức năng CPM2A CPM1A Đặt thời gian phục vụ cổng RS-232C DM 6616 bits 00 tới 07 Cho phép đặt thời gian phục vụ cổng RS-232C DM 6616 bits 08 tới 15 Hệ toạ độ đầu ra xung 0 DM 6629 bits 00 tới 03 Hệ toạ độ đầu ra xung 1 DM 6629 bits 04 tới 07 Chọn chế độ đặt truyền tin qua cổng RS-232C DM 6645 bits 00 tới 03 Đặt thông số điều khiển RTS của cổng RS-232C DM 6645 bits 04 tới 07 Các words liên kết của cổng RS-232C cho 1:1 PC Link DM 6645 bits 08 tới 11 Chế độ truyền tin cổng RS-232C DM 6645 bits 12 tới 15 Tốc độ cổng RS-232C DM 6646 bits 00 tới 07 Format khung của cổng RS-232C DM 6646 bits 08 tới 15 Thời gian trễ truyền tin qua cổng RS-232C DM 6647 Số nút trong Host Link cổng RS-232C DM 6648 bits 00 tới 07 Cho phép đặt mã khởi đầu khi truyền tin bằng No- protocol cổng RS-232C DM 6648 bits 08 tới 11 Cho phép đặt mã kết thúc khi truyền tin bằng No- protocol cổng RS-232C DM 6648 bits 12 tới 15 Đặt mã khởi đầu No-protocol cổng RS-232C DM 6649 bits 00 tới 07 Đặt mã kết thúc No-protocol cổng RS-232C hoặc số byte nhận được DM 6649 bits 08 tới 15 Cho phép đặt mã khởi đầu khi truyền tin bằng No- protocol cổng ngoại vi DM 6653 bits 08 tới 11 Cho phép đặt mã khởi đầu khi truyền tin bằng No- protocol cổng ngoại vi DM 6653 bits 12 tới 15 Đặt mã khởi đầu No-protocol cổng ngoại vi DM 6654 bits 00 tới 07 Đặt mã kết thúc No-protocol cổng ngọai vi hoặc số byte nhận được DM 6654 bits 08 tới 15 Đặt phát hiện lỗi của pin DM 6655 bits 12 tới 15 Không hỗ trợ Trang 29 Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển lập trình CPM2A Phần 1 1-6 Chuẩn bị cho hoạt động Bạn hãy thực hiện các bước dưới đây khi lắp đặt hệ thống CPM2A 1. Thiết kế hệ thống . Chọn một bộ CPM2A CPU và các bộ mở rộng với các đặc tính kỹ thuật cần cho hệ thống điều khiển. . Thiêt kế các mạch an toàn ví dụ như các mạch liên động và các mạch giơí hạn. 2. Lắp đặt . Lắp đặt bộ CPU ( lắp trên mặt tủ hoặc DIN Track ) . Lắp đặt các bộ mở rộng 3. Nối dây .Nối dây cho bộ nguồn và các thiết bị vào/ra. . Kết nối các thiết bị truyền tin nếu cần thiết. . Nối bàn phím lập trình 4. Các setting ban đầu . Tắt công tắc truyền tin của bộ CPU nếu cần thiết. ( Khi phím này tắt, các truyền tin với các thiết bị trừ bàn phím lập trình sẽ được kiểm soát bởi các setting trong PC Setup). . Nối bàn phím lập trình vào, đặt công tắc chế độ ở PROGRAM mode sau đó bật bộ điều khiển lên. . Kiểm tra các đèn hiển thị LED của bộ CPU và màn hình của bàn phím lập trình. . Xoá bộ nhớ của bộ điều khiển (Xoá hết) . Thực hiện các setting cho bộ điều khiển chương trình. 5. Tạo chương trình hình thang . Tạo chương trình hình thang để điều khiển chương trình. 6. Viết chương trình bậc thang trong bộ điều khiển chương trình. . Viêt chương trình bậc thang trong bộ điều khiển bằng bàn phím lập trình copy vào bộ điều khiển một chương trình phần mềm hỗ trợ. 7. Chạy thử . Kiểm tra dây nối đầu vào/ra trong MONITOR mode. . Kiểm tra và sửa lỗi thực hiện chương trình trong MONITOR mode. Trang 30

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcpm2a_phan_1_8024.pdf