Hiển thị nhiều hình vẽ đồ họa 2D cùng lúc
Vẽ các nguồn điểm
Đồ họa 3D
Xây dựng input file một cách trực quan
Hiển thị vết cảu hạt, tiết diện, kết quả của tally
112 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng MCNP cho hệ điều hành windows, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i toán.
Trong trường hợp x 6= 0, tất cả các hạt đi vào trong cell i sẽ được chia thành 2 phần va
chạm (collided part) và không va chạm (uncollided part) với các trọng số phù hợp. Sau
đó phương pháp Russian roulette sẽ được áp dụng cho thành phần va chạm với xác suất
sống sót là |xi| nhằm giữ cho số lượng va chạm không quá lớn.
• Nếu xi < 0, quá trình forced collision sẽ được áp dụng cho chỉ những hạt ban đầu
đi vào cell, trong trường hợp có khai báo cutoff trọng số ở bề mặt của cell, khai báo
này sẽ bị bỏ qua. Sau va chạm đầu tiên, các va chạm tiếp theo của hạt sẽ được mô
phỏng một cách bình thường. Cửa sổ trọng số (weight window) sẽ vẫn được tính
đóng góp vào trong tally hay DXTRAN.
68
CHƯƠNG 7. KĨ THUẬT GIẢM PHƯƠNG SAI Đặng Nguyên Phương
• Nếu xi > 0, quá trình forced collision sẽ được áp dụng cho cả hạt đi vào cell lẫn các
hạt sau đó. Sau mỗi va chạm, các hạt tiếp tục được chia thành 2 phần như trên và
tiếp tục được khảo sát cho đến khi dừng.
7.10 Bremsstrahlung biasing
BBREM (Bremsstrahlung Biasing Card)
Các electron thường phát bremsstrahlung photon có năng lượng thấp nhiều hơn năng
lượng cao. Tuy nhiên, các photon năng lượng cao thường được quan tâm nhiều hơn, do
đó, để tạo ra số lượng các photon năng lượng cao nhiều hơn, ta có thể hiệu chỉnh phổ
phát bremsstrahlung thông qua BBREM card.
Cú pháp: BBREM b1 b2 b3 ... b49 m1 m2 ... mn
Trong đó:
b1 số dương bất kì (hiện tại không sử dụng).
b2 ... b49 các hệ số hiệu chỉnh cho phổ bremsstrahlung.
m1 ... mn danh sách các vật liệu được hiệu chỉnh bremsstrahlung.
Ví dụ 7.3:
BBREM 1. 1. 46I 10. 888 999
Các hệ số khai báo từ b2 tới b49 tương ứng với phần năng lượng mà photon mang đi
khỏi electron theo thứ tự từ ít tới nhiều. Phổ bremsstrahlung được hiệu dịch theo hướng
tăng dần lên (với 48 hệ số lấy mẫu ngẫu nhiên tăng dần từ 1 đến 10). Sự hiệu chỉnh phổ
bremsstrahlung này được thực hiện khi electron đi vào các cell có chỉ số vật chất 888 và
999.
7.11 Neutron-induced photon production biasing
PWT (Photon Weight Card)
PWT card có thể được sử dụng cho MODE N P hay MODE N P E, nó được sử dụng
để điều khiển số lượng cũng như trọng số của các photon tức thời được tạo ra từ phản
ứng (n,γ).
Cú pháp: PWT W1 W2 ... Wi ... WI
Trong đó:
Wi trọng số ngưỡng tương đối của photon được tạo ra từ neutron trong cell i.
69
CHƯƠNG 7. KĨ THUẬT GIẢM PHƯƠNG SAI Đặng Nguyên Phương
I số cell trong bài toán.
• Đối với các cell có Wi > 0, chỉ có các photon có trọng số lớn hơn Wi ∗ Is/Ii mới
được tạo ra, với Is và Ii là độ quan trọng (importance) của cell nguồn và cell xảy ra
phản ứng. Trong trường hợp photon có trọng số nhỏ hơn ngưỡng, Russian roulette
sẽ được áp dụng để xác định xem photon có được tạo ra hay không.
• Đối với các cell có Wi < 0, chỉ có các photon có trọng số lớn hơn −Wi ∗Ws ∗ Is/Ii
mới được tạo ra, với Ws là trọng số ban đầu của neutron và Is, Ii được định nghĩa
như trên, trường hợp photon có trọng số nhỏ hơn ngưỡng cũng tương tự trên.
• Trong trường hợp Wi = 0, chính xác một photon sẽ được tạo ra trong mỗi phản
ứng trong cell i.
• Trong trường hợp Wi = −1E6, quá trình tạo photon sẽ không xảy ra.
7.12 Correlated sampling
PDn (Detector Contribution Card)
PDn card có nhiệm vụ làm giảm đóng góp vào trong tally ghi nhận từ một số cell tương
đối không quan trọng, giúp làm giảm thời gian tính toán.
Cú pháp: PDn P1 P2 ... Pi ... PI
Trong đó:
n chỉ số tally.
Pi xác suất đóng góp của cell i vào trong tally n (mặc định Pi = 1).
I số cell trong bài toán.
Tại mỗi va chạm trong cell i, tally sẽ ghi nhận với xác suất Pi, sau đó giá trị ghi nhận sẽ
được nhân với hệ số 1/Pi để đảm bảo thu nhận kết quả không bị lệch (unbiased result)
cho tất cả các cell trừ trường hợp Pi = 0.
7.13 DXTRAN spheres
DXT (DXTRAN Card) được sử dụng để làm tăng khả năng ghi nhận trong trường hợp
vùng ghi nhận tally quá nhỏ khiến cho xác suất hạt tán xạ vào trong vùng đó là rất thấp.
Cú pháp:
DXT:pl x1 y1 z1 RI1 RO1 x2 y2 z2 RI2 RO2 ... DWC1 DWC2 DPWT
70
CHƯƠNG 7. KĨ THUẬT GIẢM PHƯƠNG SAI Đặng Nguyên Phương
Trong đó:
pl loại hạt cần ghi nhận (N,P,E).
xi yi zi tọa độ tâm của cặp mặt cầu thứ i.
RIi bán kính của mặt cầu bên trong thứ i.
ROi bán kính của mặt cầu bên ngoài thứ i.
DWC1 ngưỡng trên của trọng số cho các mặt cầu.
DWC2 ngưỡng dưới của trọng số cho các mặt cầu.
DPWT trọng số nhỏ nhất của photon (chỉ dùng cho DXT:N).
DXC (DXTRAN Contribution Card) tương tự như PDn card nhưng áp dụng cho DX-
TRAN.
Cú pháp: DXCm:n P1 P2 ... Pi ... PI
Trong đó:
m mặt cầu DXTRAN cần sử dụng DXC card,
(mặc định m = 0, DXC áp dụng cho tất cả các mặt cầu DXTRAN).
n N cho neutron, P cho photon, không có electron.
Pi xác suất đóng góp của cell i vào trong mặt cầu DXTRAN (mặc định Pi = 1).
I số cell trong bài toán.
71
Chương 8
Cách đọc ouput file của MCNP
Các kết quả sau khi chạy chương trình sẽ được xuất ra dưới dạng một file output. Bên
cạnh kết quả được xuất ra theo yêu cầu của người sử dụng, file output còn chứa rất nhiều
thông tin phong phú, các thông tin này thường được liệt kê dưới dạng các bảng. MCNP
biểu diễn thông tin chi tiết về quá trình mô phỏng để người dùng đánh giá sai số thống
kê của kết quả. Có nhiều chi tiết để đánh giá được trình bày, nhưng theo kinh nghiệm
người dùng cần xác định cẩn thận các bảng 10 kiểm tra thống kê được tính toán trong
MCNP. Các thông tin được in ra trong output file lần lượt như sau:
• Nội dung input file.
• Các bảng thông tin.
• Các đánh giá thống kê.
• Kết quả tally.
8.1 Các bảng thông tin
Các bảng thông tin này chứa các thông tin tổng hơp chuẩn nhằm cung cấp cho người sử
dụng các ý tưởng hơn nữa về việc chạy chương trình thế nào. Những thông tin này có thể
cung cấp sự hiểu biết sâu hơn nữa về các quá trình vật lý của vấn đề và sự đầy đủ của
mô phỏng Monte Carlo. Nếu có lỗi xảy ra trong quá trình chạy chương trình, các bảng
dự đoán chi tiết cho việc sửa chữa được đưa ra. Mỗi kết quả được xuất ra đều có các sai
số thống kê tương đối của nó tương ứng với một độ lệch chuẩn. Theo sau các kết quả là
các bảng phân tích một cách tỉ mỉ nhằm hỗ trợ cho việc xác định độ tin cậy của các kết
quả. Sau đây là một số bảng thông dụng:
Số của bảng Thông tin
10 Các hệ số và phân bố của nguồn
20 Thông tin về cửa sổ trọng số (weight window)
30 Mô tả tally
72
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
40 Cấu tạo vật chất
50 Thể tích, khối lượng và diện tích bề mặt của cell
60 Độ quan trọng của cell
70 Các hệ số của bề mặt
100 Các bảng tiết diện
110 Lịch sử của 50 hạt đầu tiên phát ra
126 Tương tác của hạt trong mỗi cell
Một số ví dụ
Bảng 60 liệt kê một số tính chất của các cell được định nghĩa trong input file. Cột đầu
tiên là số thứ tự của cell, các cột sau lần lượt là số hiệu cell, vật chất, mật độ nguyên tử,
mật độ khối lượng, thể tích, khối lượng cell và trọng số của hạt.
1cells print table 60
atom gram photon
cell mat density density volume mass pieces importance
1 10 1 6.02393E-02 2.69900E+00 3.31361E+01 8.94343E+01 1 1.0000E+00
2 20 2 5.23875E-02 1.11000E+00 1.79815E-02 1.99595E-02 1 1.0000E+00
3 30 3 6.45342E-02 1.38000E+00 2.12372E-01 2.93073E-01 1 1.0000E+00
4 40 5 4.41338E-02 5.32300E+00 1.82640E+00 9.72191E+00 1 1.0000E+00
5 50 5 4.41338E-02 5.32300E+00 9.53776E+01 5.07695E+02 1 1.0000E+00
6 60 6 1.32003E-01 2.37000E+00 1.14288E-03 2.70863E-03 1 1.0000E+00
7 70 7 8.49114E-02 8.96000E+00 4.24115E-02 3.80007E-01 1 1.0000E+00
8 80 7 8.49114E-02 8.96000E+00 3.92699E-01 3.51858E+00 1 1.0000E+00
9 90 7 8.49114E-02 8.96000E+00 3.14720E-01 2.81989E+00 1 1.0000E+00
10 100 0 0.00000E+00 0.00000E+00 6.62317E-01 0.00000E+00 1 1.0000E+00
11 105 5 4.41338E-02 5.32300E+00 6.72052E+00 3.57733E+01 1 1.0000E+00
12 110 1 6.02393E-02 2.69900E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0 1.0000E+00
13 120 8 6.57584E-02 7.14000E+00 2.71956E-01 1.94176E+00 1 1.0000E+00
14 130 9 5.56633E-02 1.03200E+00 2.13288E-01 2.20113E-01 1 1.0000E+00
15 140 0 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0 1.0000E+00
16 150 10 7.82302E-02 2.25000E+00 2.39546E+00 5.38979E+00 1 1.0000E+00
17 160 0 0.00000E+00 0.00000E+00 5.30144E-02 0.00000E+00 1 1.0000E+00
18 170 0 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0 1.0000E+00
19 175 15 4.30052E-02 1.00000E+00 5.15322E+02 5.15322E+02 1 1.0000E+00
20 180 11 4.34240E-02 1.55660E+00 1.42672E+02 2.22084E+02 1 1.0000E+00
21 181 11 4.34240E-02 1.55660E+00 3.68242E+02 5.73205E+02 1 1.0000E+00
22 185 13 5.38676E-05 1.29000E-03 4.06880E+02 5.24875E-01 1 1.0000E+00
23 190 16 9.81466E-02 1.06000E+00 4.42485E+02 4.69034E+02 0 1.0000E+00
24 200 13 5.38676E-05 1.29000E-03 1.62547E+04 2.09685E+01 0 1.0000E+00
25 210 7 8.49114E-02 8.96000E+00 5.40139E+02 4.83965E+03 1 1.0000E+00
26 215 14 3.70826E-02 7.31000E+00 3.42122E+02 2.50091E+03 1 1.0000E+00
27 220 12 3.29849E-02 1.13500E+01 5.89125E+04 6.68657E+05 1 1.0000E+00
28 230 7 8.49114E-02 8.96000E+00 3.20474E+02 2.87145E+03 1 1.0000E+00
29 235 14 3.70826E-02 7.31000E+00 2.00296E+02 1.46416E+03 1 1.0000E+00
30 240 12 3.29849E-02 1.13500E+01 2.23130E+04 2.53252E+05 1 1.0000E+00
31 250 0 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0.00000E+00 0 0.0000E+00
total 1.00900E+05 9.36044E+05
Bảng 100 liệt kê các bảng tiết diện được sử dụng trong quá trình mô phỏng. Cột đầu tiên
liệt kê các bảng tiết diện được sử dụng, cột thứ hai liệt kê kích thước của mỗi bảng và
cột cuối cùng liệt kê thời điểm thành lập của các bảng tiết diện.
1cross-section tables print table 100
table length
tables from file mcplib02
1000.02p 623 01/15/93
5000.02p 623 01/15/93
6000.02p 623 01/15/93
7000.02p 623 01/15/93
73
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
8000.02p 623 01/15/93
9000.02p 623 01/15/93
13000.02p 643 01/15/93
14000.02p 643 01/15/93
29000.02p 663 01/15/93
30000.02p 687 01/15/93
32000.02p 691 01/15/93
50000.02p 695 01/15/93
82000.02p 755 01/15/93
total 8515
maximum photon energy set to 100.0 mev (maximum electron energy)
tables from file el03
1000.03e 2329 6/6/98
5000.03e 2331 6/6/98
6000.03e 2333 6/6/98
7000.03e 2333 6/6/98
8000.03e 2333 6/6/98
9000.03e 2333 6/6/98
13000.03e 2337 6/6/98
14000.03e 2339 6/6/98
29000.03e 2347 6/6/98
30000.03e 2347 6/6/98
32000.03e 2349 6/6/98
50000.03e 2359 6/6/98
82000.03e 2373 6/6/98
Bảng 126 trình bày các thông số vết của hạt trong toàn bộ quá trình mô phỏng. Cột đầu
tiên là số thứ tự của cell, các cột sau lần lượt là số hiệu cell, số vết của hạt trong mỗi cell,
số hạt trong mỗi cell, tổng số va chạm, số va chạm trung bình trên 1 lịch sử hạt, năng
lượng trung bình, thông lượng trung bình, chiều dài vết trung bình, quãng đường tự do
trung bình của vết.
1photon activity in each cell print table 126
tracks population collisions collisions number flux average average
cell entering * weight weighted weighted track weight track mfp
(per history) energy energy (relative) (cm)
1 10 43488956 25494862 2615497 2.6155E-02 1.1912E+00 1.1912E+00 1.0000E+00 6.4342E+00
2 20 4095771 3838407 604 6.0400E-06 1.1442E+00 1.1442E+00 1.0000E+00 1.4768E+01
3 30 4108699 3850003 8522 8.5220E-05 1.1429E+00 1.1429E+00 1.0000E+00 1.1866E+01
4 40 4228156 4021906 370770 3.7077E-03 1.1321E+00 1.1321E+00 1.0000E+00 3.3360E+00
5 50 10921525 11998086 15311670 1.5312E-01 1.0403E+00 1.0403E+00 1.0000E+00 3.1563E+00
6 60 994655 506200 41 4.1000E-07 9.7450E-01 9.7450E-01 1.0000E+00 6.8737E+00
7 70 54309 55012 11120 1.1120E-04 9.6827E-01 9.6827E-01 1.0000E+00 1.7472E+00
8 80 241110 246180 89567 8.9567E-04 9.5560E-01 9.5560E-01 1.0000E+00 1.7331E+00
9 90 161720 166425 59108 5.9108E-04 9.9703E-01 9.9703E-01 1.0000E+00 1.7777E+00
10 100 813520 505974 0 0.0000E+00 9.7482E-01 9.7482E-01 1.0000E+00 0.0000E+00
11 105 13974142 10223499 1193478 1.1935E-02 1.1065E+00 1.1065E+00 1.0000E+00 3.2821E+00
12 110 21402568 13008232 1482038 1.4820E-02 1.1105E+00 1.1105E+00 1.0000E+00 6.1751E+00
13 120 153900 153752 42642 4.2642E-04 1.0868E+00 1.0868E+00 1.0000E+00 2.3366E+00
14 130 181765 146325 3896 3.8960E-05 1.0963E+00 1.0963E+00 1.0000E+00 1.5454E+01
15 140 2828249 2611642 0 0.0000E+00 1.0890E+00 1.0890E+00 1.0000E+00 0.0000E+00
16 150 627009 567443 80441 8.0441E-04 1.0289E+00 1.0289E+00 1.0000E+00 7.1812E+00
17 160 38920 38736 0 0.0000E+00 1.0407E+00 1.0407E+00 1.0000E+00 0.0000E+00
18 170 37416937 22962316 0 0.0000E+00 1.1724E+00 1.1724E+00 1.0000E+00 0.0000E+00
19 175 6642499 6580631 2932950 2.9330E-02 1.0480E+00 1.0480E+00 1.0000E+00 1.5617E+01
20 180 42917601 42519050 7976544 7.9765E-02 1.2626E+00 1.2626E+00 1.0000E+00 1.1145E+01
21 181 93907810 83751824 20798260 2.0798E-01 1.2560E+00 1.2560E+00 1.0000E+00 1.1107E+01
22 185 21482133 21297698 7050 7.0500E-05 1.2450E+00 1.2450E+00 1.0000E+00 1.3382E+04
23 190 142929834 100782577 2982241 2.9822E-02 1.2320E+00 1.2320E+00 1.0000E+00 1.5045E+01
24 200 153694691 100887510 88636 8.8636E-04 1.1744E+00 1.1744E+00 1.0000E+00 1.2919E+04
25 210 97459486 91845058 20471588 2.0472E-01 1.0875E+00 1.0875E+00 1.0000E+00 1.8800E+00
26 215 92389246 89740253 16850277 1.6850E-01 1.1048E+00 1.1048E+00 1.0000E+00 2.3371E+00
27 220 85056252 234152156 482588432 4.8259E+00 1.1416E+00 1.1416E+00 1.0000E+00 1.3405E+00
28 230 10234969 10165906 1779014 1.7790E-02 1.0414E+00 1.0414E+00 1.0000E+00 1.8263E+00
29 235 9823613 9786421 1572492 1.5725E-02 1.0620E+00 1.0620E+00 1.0000E+00 2.2588E+00
30 240 9187696 25503675 52838546 5.2839E-01 1.1338E+00 1.1338E+00 1.0000E+00 1.3313E+00
total 911457741 917407759 632155424 6.3216E+00
74
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
8.2 Độ chính xác của kết quả và các nhân tố ảnh
hưởng
Độ chính xác của các kết quả trong MCNP có thể được đánh giá trên hai khía cạnh: độ
chính xác về mặt thống kê (precision) và độ chính xác về mặt hệ thống (accuracy).
Độ chính xác về mặt thống kê được đặc trưng bởi sai số tương đối (relative error) của
kết quả, được tạo nên bởi sự thăng giáng thống kê (statistical fluctuation) trong việc ghi
nhận kết quả của từng hạt.
Ngược lại, độ chính xác hệ thống được đặc trưng bởi sai số hệ thống (systematic error),
được đánh giá dựa trên sự sai lệch giữa kết quả ước lượng được (estimated value) so với
giá trị thực sự (true value) của nó. Đây là một đại lượng rất quan trọng, nhưng hầu như
khó có thể xác định được đại lượng này trong thực tế.
Dưới đây là một số nhân tố có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của kết quả, cả về mặt
thống kê lẫn hệ thống:
Về mặt thống kê:
• Phương thức tính toán: đối với những bài toán có nguồn phân bố trong một không
gian rộng lớn hoặc tally ghi nhận trong một không gian nhỏ, việc mô phỏng kết hợp
sẽ cho kết quả thống kê tốt hơn là mô phỏng một cách bình thường.
• Loại tally: việc lựa chọn loại tally có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của kết quả. Ví
dụ, detector dạng điểm thường ít chính xác hơn detector dạng mặt trong bài toán
tán xạ.
• Kĩ thuật giảm phương sai
• Số lịch sử hạt
Về mặt hệ thống:
• Mô hình vật lý, tương tác, thư viện tiết diện ...
• Mô tả hình học (mô tả không chính xác cấu hình, vật liệu, phân bố góc của nguồn,...)
• Lỗi của người dùng (ví dụ: sử dụng sai các option, sử dụng chương trình không
đúng,...).
75
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
8.3 Đánh giá thống kê
8.3.1 Sai số tương đối
Sai số tương đối (R) được định nghĩa là tỉ số của độ lệch chuẩn và trị trung bình, σx¯/x¯.
Trong MCNP giá trị này được xác định như sau:
R =
Sx¯
x¯
(8.1)
Trong đó
S2x¯ =
S2
N
(8.2)
S2 =
∑N
i=1 (xi − x¯)
N − 1 ≈ x
2 − x¯2 (8.3)
x¯ =
1
N
N∑
i=1
xi (8.4)
x2 =
1
N
N∑
i=1
x2i (8.5)
Sai số tương đối R sẽ được tính toán sau mỗi quá trình mô phỏng Monte Carlo. Nó cho
phép người dùng đánh giá những đóng góp khác nhau vào kết quả truy xuất của một quá
trình mô phỏng. Đối với kết quả truy xuất tốt thì R tỉ lệ với 1/
√
N , do đó để giảm R
một nửa cần phải tăng số lịch sử lên gấp 4 lần. Tuy nhiên đối với kết quả truy xuất có
chiều hướng xấu thì R có thể tăng khi số lịch sử tăng.
Thế các phương trình từ (8.2) đến (8.5) vào (8.1) ta được:
R =
[
1
N
(
x2
x¯2
− 1
)]1/2
=
∑Ni=1 x2i(∑N
i=1 xi
)2 − 1N
1/2
(8.6)
Giá trị R được xác định bởi 2 yếu tố sau:
• Lịch sử ghi nhận hiệu suất kí hiệu q, là hiệu suất của các lịch sử hạt tạo nên xi khác
không.
• Độ phân tán của kết quả ghi nhận được khác không.
76
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
Từ (8.6) ta có:
R2 =
∑N
i=1 x
2
i(∑N
i=1 xi
)2 − 1N =
∑
xi 6=0 x
2
i(∑
xi 6=0 xi
)2 − 1qN + 1− qqN (8.7)
Đặt
R2int =
∑
xi 6=0 x
2
i(∑
xi 6=0 xi
)2 − 1qN (8.8)
R2eff =
1− q
qN
(8.9)
MCNP tách R thành 2 thành phần là Reff và Rint. Ở đây Reff là phần khai triển từ R
thể hiện phần hiệu suất không ghi nhận hạt và Rint là hiệu suất được tạo nên do các sự
kiện lịch sử được ghi nhận khác không. Nếu mỗi hạt phát ra từ nguồn đều được ghi nhận
(q = 1) khi đó Reff = 0; nhưng càng nhiều hạt nguồn sinh ra với ghi nhận là không thì
Reff tăng. Ngược lại, Rint xác định sai số hình thành bởi các sự kiện khác không. Nếu
một số hạt được ghi nhận với giá trị hiệu suất bằng không và số còn lại được ghi nhận
cùng một giá trị thì Rint = 0. Khi các hạt được ghi nhận với các giá trị khác nhau tăng
thì Rint tăng.
Mục đích của các kỹ thuật giảm phương sai là tăng hiệu suất ghi nhận q và khi đó giảm
Reff . Cùng lúc đó nếu chúng ta giảm độ phân tán của các giá trị ghi nhận, tức là làm
cho hàm mật độ xác suất f(x) tập trung về giá trị trung bình thì Rint giảm.
Bảng 8.1 trình bày cách đánh giá kết quả của một tally từ giá trị tương ứng của R.
Bảng 8.1: Chú giải sai số tương đối R
R Ý nghĩa của kết quả
> 0.5 Không có ý nghĩa
0.2 – 0.5 Có thể chấp nhận trong một vài trường hợp
0.1 – 0.2 Chưa tin cậy hoàn toàn
< 0.1 Tin cậy (ngoại trừ đối với detector điểm/vòng)
< 0.05 Tin cậy đối với cả detector điểm/vòng
77
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
8.3.2 Figure of Merit
Để theo dõi diễn biến của kết quả truy xuất, MCNP còn đưa ra tiêu chuẩn FOM (Figure
Of Merit) sau mỗi lần truy xuất kết quả. Giá trị của FOM được tính theo công thức
FOM =
1
R2T
(8.10)
trong đó T là thời gian tính toán bằng phút. Giá trị của FOM càng lớn thì quá trình mô
phỏng Monte Carlo càng hiệu quả bởi vì chỉ cần ít thời gian tính toán cũng có thể đạt
được giá trị R mong muốn. Khi N tăng thì giá trị của FOM sẽ tiến đến giá trị không đổi
vì R2 tỉ lệ với 1/N và T tỉ lệ với N .
8.3.3 Variance of Variance
Sai số tương đối R dùng để biểu diễn độ chính xác về mặt thống kê của kết quả. Bên cạnh
đó, để đánh giá độ chính xác của R, người ta sử dụng đại lượng “phương sai của phương
sai” (Variance of Variance − VOV ), đại lượng này được định nghĩa như sau
V OV =
S2(S2x¯)
S2x¯
=
∑N
i=1 (xi − x¯)4[∑N
i=1 (xi − x¯)2
]2 − 1N (8.11)
Đại lượng V OV liên quan tới moment bậc 3 và 4 của phân bố kết quả tally và nhạy với
các thăng giáng của lịch sử hạt hơn là đai lượng R (chỉ dựa vào moment bậc 1 và 2).
8.3.4 Probability Density Function
MCNP cũng đưa ra hàm phân bố mật độ xác suất (PDF) f(x) để giúp người dùng có thể
đánh giá được khoảng tin cậy (confidence interval) cho kết quả tally. Về mặt lý thuyết,
khoảng tin cậy này được xác định dựa trên định lý giới hạn trung tâm (central limit
theorem): khi số lịch sử hạt khi N đủ lớn, giá trị trung bình của tally sẽ có dạng phân
bố chuẩn (normal distribution1) với độ lệch chuẩn là σ/N . Việc đánh giá đuôi phân bố
(high-end tail) của PDF f(x) giúp ta có thể ước lượng được khi nào N đủ lớn để định lý
giới hạn trung tâm có thể được áp dụng.
Để đánh giá độ dốc (slope) của đuôi phân bố, MCNP sử dụng 201 lịch sử hạt cho giá trị
1phân bố dạng Gauss với tích phân toàn phần bằng 1
78
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
lớn nhất và làm khớp giá trị này theo hàm Pareto (với hai tham số a và k)
fPareto(x) =
1
a(1 + kx/a)1+(1/k)
(8.12)
Từ đó, độ dốc được ước lượng
SLOPE = 1 +
1
k
(8.13)
Trong output của PDF, hàm Pareto được biểu diễn bằng một chuỗi các chữ s còn giá trị
trung bình được biểu diễn bằng một cột các chữ m.
8.4 Các kiểm định thống kê
Đi kèm với kết quả tally, MCNP cũng in ra các kết quả đánh giá thống kê của mình. Các
đại lượng được đánh giá gồm có giá trị trung bình (x¯), sai số tương đối (R), phương sai
của phương sai (V OV ), figure of merit (FOM) và độ dốc của phân bố f(x). Bảng 8.2
trình bày tóm tắt các đánh giá thống kê được sử dụng trong MCNP.
Bảng 8.2: Các đánh giá thống kê
Đai lượng Đánh giá Kì vọng
Mean value behavior random
Relative error value <0.10 (0.05)
decrease yes
decrease rate 1/sqrt(nps)
Variance of variance value <0.10
decrease yes
decrease rate 1/nps
Figure of merit value constant
behavior random
PDF slope >3.00
Giá trị trung bình (x¯)
1. Không được biến đổi đơn điệu theo số lịch sử hạt N trong khoảng nửa sau của bài
toán, các thăng giáng giá trị trung bình phải mang tính chất ngẫu nhiên.
Sai số tương đối (R)
2. Không được vượt quá 0.1 (10%), đối với detector điểm/vòng thì 0.05.
3. Giảm đơn điệu theo số lịch sử hạt N trong khoảng nửa sau của bài toán.
4. Giảm theo 1/
√
N trong khoảng nửa sau của bài toán.
79
CHƯƠNG 8. CÁCH ĐỌC OUPUT FILE CỦA MCNP Đặng Nguyên Phương
Phương sai của phương sai (V OV )
5. Không được vượt quá 0.1 đối với tất cả các loại tally.
6. Giảm đơn điệu theo số lịch sử hạt N trong khoảng nửa sau của bài toán.
7. Giảm theo 1/N trong khoảng nửa sau của bài toán.
Figure of merit (FOM)
8. Không thay đổi thống kê theo số lịch sử hạt N trong khoảng nửa sau của bài toán.
9. Thăng giáng ngẫu nhiên trong khoảng nửa sau của bài toán.
PDF f(x)
10. Giá trị SLOPE của 201 lịch sử hạt ghi nhận lớn nhất phải lớn hơn 3.0.
Ví dụ 8.1:
===================================================================================================================================
results of 10 statistical checks for the estimated answer for the tally fluctuation chart (tfc) bin of tally 8
tfc bin --mean-- ---------relative error--------- ----variance of the variance---- --figure of merit-- -pdf-
behavior behavior value decrease decrease rate value decrease decrease rate value behavior slope
desired random 3.00
observed random 0.00 yes yes 0.00 yes yes constant random 10.00
passed? yes yes yes yes yes yes yes yes yes yes
===================================================================================================================================
80
Chương 9
Sử dụng chương trình Visual Editor
9.1 Giới thiệu
Chương trình Visual Editor được phát triển bởi L.L. Carter và R.A. Schwarz nhằm mục
đích hỗ trợ cho người sử dụng MCNP trong việc tạo input file. Chương trình được bắt
đầu xây dựng từ năm 1992 và chính thức được đưa ra bởi RSICC trong năm 1997. Kể
từ phiên bản MCNP5, chương trình Visual Editor chính thức trở thành một phần của
MCNP. Các đặc trưng chính của Visual Editor như sau:
• Hiển thị nhiều hình vẽ đồ họa 2D cùng lúc.
• Vẽ các nguồn điểm.
• Đồ họa 3D.
• Xây dựng input file một cách trực quan.
• Hiển thị vết của hạt, tiết diện, kết quả tally.
• Chuyển đổi file CAD thành input file của MCNP.
9.2 Một số file chính của Visual Editor
Một số file quan trọng sẽ được đọc vào tạo ra trong quá trình sử dụng Visual Editor :
• inp: file input mặc định
• inpn: được tạo ra khi sử dụng Save − Update
• inpn.sav: file backup được tạo ra sau mỗi 5 phút
• inpcrash: được tạo ra khi có lỗi (fatal error)
• outp: được tạo ra trong quá trình vẽ hình
81
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.1: Giao diện chính của Visual Editor
• inpt: được tạo ra khi vẽ 3D hoặc vẽ các điểm tương tác
• outp3d: output file của vẽ 3D
• outmc: chứa các output của MCNP
• vised.defaults: chứa đường dẫn của xsdir và các thư viện
• stndrd.n: file chứa các tiết diện của neutron
• stndrd.p: file chứa các tiết diện của photon
• user.n: file chứa các tiết diện của neutron cho từng người dùng
• user.p: file chứa các tiết diện của photon cho từng người dùng
9.3 Các menu chính
Bảng 9.1 trình bày các menu chính trong Visual Editor (xem Hình 9.1). Để mở input file
trong Visual Editor, chúng ta chọn File → Open và chọn input file cần mở.
Trong trường hợp chúng ta chỉ cần xem đồ họa của input file mà không cần chỉnh sửa
bằng Visual Editor thì nên chọn Open (do not modify input).
Nếu chúng ta muốn đọc một input file khác thì trước tiên chọn File → Clear Input để
bỏ input file cũ trong Visual Editor đi rồi mới chọn mở file mới.
82
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Bảng 9.1: Các menu chính trong Visual Editor
Tên menu Mô tả
File Dùng để mở và lưu các input file. File → New View
được dùng để mở thêm cửa sổ đồ họa mới.
Input Mở cửa sổ soạn input file
Update Plots Cập nhật thông tin mới cho cửa sổ đồ họa
Surface Mở cửa sổ Surface
Surface Mở cửa sổ Cell
Data Mở cửa sổ số liệu: vật liệu, importance,...
Run Chạy input file
Particle Display Mở cửa sổ cho phép tạo các nguồn điểm và theo dõi vết
của hạt
Tally Plots Vẽ các tally từ các file runtpe hoặc mctal
Cross Section Plots Vẽ các tiết diện trong MCNP
3D View Xem các hình học 3D
CAD Import nhập các file CAD
Read_again Cập nhật các thay đổi trong input file được tạo ra bên
ngoài Visual Editor
Backup Tạo các file backup (inpn1, inpn2,...)
View Chọn cửa sổ đồ họa
Help Xem các thông tin giúp đỡ
9.4 Hiển thị đồ họa của input file
Hình 9.2 trình bày vị trí của một số nút chức năng trên cửa sổ đồ họa, các nút chức năng
này gồm có:
1. Update: vẽ lại hình cho cửa sổ đồ họa sau khi đã chỉnh các thông số hiển thị.
2. Zoom: phóng to, thu nhỏ hình vẽ. Có hai cách sử dụng chức năng này: cách thứ
nhất là đánh dấu vào ô Zoom và kéo rê chuột trên hình vẽ, cách thứ hai là sử dụng
thanh Zoom out − Zoom in.
3. Origin: chọn gốc tọa độ bằng cách đánh dấu vào ô này và nhấp vào tọa độ cần
chọn trên hình vẽ hoặc thay đổi các giá trị trong các ô X,Y,Z. Lưu ý là gốc tọa độ
4. Extents: thay đổi giá trị khoảng cách từ gốc tọa độ đến cạnh của cửa sổ đồ họa.
5. Refresh: mở hoặc tắt chức năng update hình vẽ.
6. Surface & Cell: hiển thị chỉ số của surface (màu xanh) và cell (màu đỏ).
7. Color: hiển thị màu tương ứng với vật liệu sử dụng cho cell.
8. Facets: hiển thị chỉ số mặt cho macrobody.
83
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
H
ìn
h
9.
2:
H
iể
n
th
ị
đ
ồ
h
ọa
in
p
u
t
fi
le
84
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
9. WW Mesh: hiển thị lưới cửa sổ trọng số.
10. Rect: thay đổi cửa sổ đồ họa thành dạng hình vuông.
11. Tal Mesh: hiển thị mesh tally.
12. Rotate: quay hình vẽ đi một góc quanh trục.
13. Scale: hiển thị các biên (border) hoặc lưới (grid của hình vẽ, chỉ sử dụng được khi
rect được chọn.
14. Res: chỉnh độ phân giải của hình vẽ.
15. Pscript: tạo file postscript out.ps.
16. Basis: chọn mặt phẳng vẽ hình.
17. Global/Local: hiển thị tọa độ của con trỏ so với trục tọa độ đã chuyển (local) hoặc
trục tọa độ thực (global)
18. Label: hiển thị các nhãn cho cell bằng cách nhấp chuột phải và di chuyển tới
LABEL. Các nhãn có đi kèm kí tự n có thể được gán giá trị thông qua ô n trên
Label.
19. Level: dùng để ẩn các lattice trong trường hợp hình học có cấu trúc phức tạp.
9.5 Chỉnh sửa input file bằng Visual Editor
Chương trình Visual Editor cho phép chúng ta sẽ thực hiện các chỉnh sửa hoặc tạo mới
input file một cách trực tiếp. Các thao tác chỉnh sử sẽ được thực hiện qua các công cụ
Surface, Cell và Data nằm trên thanh công cụ của chương trình. Sau đây chúng ta sẽ lần
lượt tìm hiểu các công cụ chỉnh sửa input file này.
9.5.1 Cửa sổ Surface
Các chỉnh sửa cho surface được thực hiện trong của sổ surface, bằng cách nhấp vào menu
Surface trên thanh công cụ của Visual Editor (Hình 9.3).
Trong bảng Surface Mode, có 4 chức năng chính:
• Create new: tạo mặt mới, việc khai báo mặt mới được tiến hành bằng cách nhấp
vào menu Surfaces hoặc nhấp chuột phải trong cửa sổ, chọn loại mặt và khai báo
các thông số vào ô tương ứng. Sau khi đã nhập thông số cho mặt, chọn Register để
tạo mặt.
85
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
• Scan: quét thông số của mặt, được thực hiện bằng cách kéo rê chuột qua mặt phẳng
trên cửa sổ đồ họa, các thông tin của mặt sẽ được hiện ra.
• Edit: chỉnh sửa thông số của mặt được chọn bằng chức năng Scan.
• Create Like: tạo mặt tương tự như trước đó.
Ngoài ra còn có một số chức năng khác trong cửa số Surface chẳng hạn như:
• Delete: xóa mặt được chọn.
• Hide/Show: ẩn/hiện các mặt.
• Wizard: giúp đỡ việc tạo mặt dễ dàng hơn bằng cách mô tả các hình học của mặt
(Hình 9.4).
• Distance: hiển thị khoảng cách giữa hai mặt đơn giản, sử dụng với chức năng Scan.
• Surface Delta: tạo một mặt mới cách một khoảng delta so với mặt trước đó, sử
dụng với chức năng Create Like và chỉ cho các mặt đơn giản (phẳng, trụ, cầu).
• Reflective: tạo mặt phản xạ.
• Transformation: chuyển trục cho mặt.
Hình 9.3: Cửa sổ Surface
9.5.2 Cửa sổ cell
Các chỉnh sửa cho cell được thực hiện trong của sổ cell, bằng cách nhấp vào menu Cell
trên thanh công cụ của Visual Editor (Hình 9.5).
Tương tự như với Surface, trong Cell cũng có 4 mode: Create New, Scan, Edit, Create
Like. Cách thức thực hiện cách chức năng này cũng tương tự như cách thức được trình
bày trong phần Surface.
86
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.4: Cửa sổ Surface Wizard
Hình 9.5: Cửa sổ Cell
Bên cạnh những chức năng tương tự như trong Surface, cửa sổ Cell còn có thểm một số
chức năng khác như:
Cut/Paste cho phép người dùng định nghĩa một cell thông qua hai công cụ Cut và
Paste. Công cụ Paste cho phép tạo một cell bằng cách nối các khối đơn giản (khối cầu,
trụ,...) lại với nhau. Công cụ Cut giúp người dùng có thể loại bỏ một khối không gian ra
khỏi cell đang xét.
Cell Splitting cho phép người dùng có thể chia cell thanh nhiều phần bằng nhau (theo
bề dày).
Các kiểu phân chia cell:
• Sphere in Sphere: thêm n− 1 mặt cầu vào giữa hai mặt cầu trong và ngoài.
• Sphere: thêm n− 1 mặt cầu bên trong 1 mặt cầu.
87
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
• Cylinder in Cylinder : mặt trụ trong mặt trụ.
• Cylinder or Ring : chia trụ hoặc vòng.
• Box in Box : hộp trong hộp.
• Slab: n− 1 mặt song song theo một trong các trục X,Y,Z
Cell Lattice tạo cell lattice
Các cell lattice có thể được tạo bằng cách nhấp vào mục No Lattice trên cửa sổ Cell và
chuyển nó thành một trong hai loại Squared Lattice hay Hexagonal Lattice. Các thông số
cần nhập gồm có số lượng lattice (pitch), số hàng (row),... Hình 9.6 trình bày một ví dụ
về Hexagonal Lattice.
Hình 9.6: Cửa sổ Cell Lattice
9.5.3 Khai báo vật liệu
Để thực hiện việc khai báo, chỉnh sửa vật liệu , ta chọn Data → Materials trên thanh
công cụ. Hình 9.7 bểu diễn cửa sổ Materials, các chức năng chính trên cửa sổ này gồm có:
• Register: lưu trữ các thông số thay đổi
88
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
• Delete: xóa vật liệu
• Library: hiển thị thư viện các hợp chất (định nghĩa trong các file stndrd.n, stndrd.p,
usr.n và usr.p (Hình 9.8)
• Store: đưa vật liệu đã định nghĩa vào trong thự viện
• Files: khai báo đường dẫn tới các file thư viện (Hình 2.1)
• Isotopes: hiển thị danh sách các đồng vị để người dùng có thể lựa chọn, cùng với
thư viện tiết diện tương ứng (Hình 9.9). Sau khi lựa chọn loại đồng vị xong, ta khai
báo thành phần của đồng vị trong hợp chất trong ô Fraction và nhấp Add để thêm
vào.
Hình 9.7: Cửa sổ Material
9.5.4 Khai báo importance
Để thực hiện việc thay đổi importance, ta chọn Data → Importances trên thanh công cụ.
Hình 9.10 bểu diễn cửa sổ Importances, các chức năng chính trên cửa sổ này gồm có:
89
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.8: Cửa sổ Library
Hình 9.9: Cửa sổ Isotopes
• Register: lưu trữ các thông số thay đổi
• Scale Factor: nhân các importance được chọn với một hệ số được xác định bởi
Scale Factor
• Geometric Factor: chọn giá trị importance cho cell ban đầu, các cell sau đó sẽ
có importance bằng cell trước đó nhân với một hệ số được xác định bởi Geometric
Factor
90
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
• Display: chọn kiểu hiển thị
Hình 9.10: Cửa sổ Importances
9.5.5 Chuyển trục
Để thực hiện việc chuyển trục tọa độ , ta chọn Data → Transformations trên thanh công
cụ. Hình 9.11 bểu diễn cửa sổ Transformations, các chức năng chính trên cửa sổ này gồm
có:
• Register: lưu trữ các thông số chuyển trục
• Delete: xóa các thông số chuyển trục
• Origin: thông số khai báo là trục tọa độ gốc so với trục đã chuyển (Main) hay
ngược lại (Auxillary)
• Rotation Units: chọn đơn vị góc chuyển trục (độ hoặc rad)
9.6 Một số đồ họa 2D đặc trưng
Phần đồ họa 2D của Visual Editor gồm có hiển thị các đồ thị kết quả tally, tiết diện,
phân bố vị trí va chạm của hạt cũng như phân bố của nguồn phát.
91
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.11: Cửa sổ Transformations
9.6.1 Hiển thị vết của hạt
Để hiển thị vết của hạt hay các nguồn điểm, ta chọn Particle Display trên thanh công
cụ của Visual Editor (Hình 9.12). Trong cửa sổ Particle Display, ta có 3 lựa chọn chính:
nguồn SDEF (vẽ các điểm nguồn trong định nghĩa SDEF), nguồn KCODE (vẽ các điểm
phát nguồn cho mỗi chu kì) hoặc vết của hạt (track). Hình 9.13 cho ví dụ về option vẽ
vết của hạt khi mô phỏng chùm photon 1.25 MeV đi vào phantom nước hình hộp.
9.6.2 Đồ thị tally
Để vẽ đồ thị kết quả tally tính toán được, ta chọn Tally plot trên thanh công cụ, của
sổ Tally Plotting sẽ hiện ra (Hình 9.14). Để vẽ được đồ thị, ta cần khai báo tên của file
runtpe hoặc mctal, sau đó chọn Start để khởi động MCPLOT và chọn Plot để vẽ kết quả.
Hình 9.15 trình bày đồ thị kết quả tally mô phỏng phổ gamma năng lượng 1.5 MeV ghi
nhận bởi detector HPGe được vẽ bằng Visual Editor.
92
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.12: Cửa sổ Particle Display
Hình 9.13: Mô phỏng va chạm của hạt khi cho chùm photon 1.25 MeV đi vào phantom
nước
9.6.3 Đồ thị tiết diện
Để vẽ đồ thị tiết diện của một loại vật liệu được khai báo trong input file, ta chọn Cross
section plot trên thanh công cụ, của sổ Cross Section Plotting sẽ hiện ra (Hình 9.16). Ta
chọn tên của input file và bấm Read để chương trình đọc vào input file. Sau đó ta chọn
chỉ số của vật liệu và loại đồ thị tiết diện muốn vẽ và bấm Plot. Hình 9.17 trình bày đồ
93
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.14: Cửa sổ Tally Plotting
thị tiết diện tổng của photon với vật liệu nước (H2O) được vẽ bằng Visual Editor.
9.7 Đồ họa 3D
Bên cạnh khả năng hiển thị hình ảnh trên mặt phẳng 2 chiều, Visual Editor còn có khả
năng hiển thị hình ảnh trong không gian 3 chiều thông qua chức năng 3D View trên
thanh công cụ. Hình 9.18 cung cấp một ví dụ cho việc hiển thị 3D trong Visual Editor,
hình ảnh hiển thị ở đây được tạo bởi input file của bạn Nguyễn Đức Chương mô tả
cấu hình đơn giản của máy gia tốc cyclotron tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
9.7.1 Ảnh 3D Ray Tracing
Để tạo ra được hình ảnh 3D dạng ray tracing, ta chọn 3D View → Ray Traced Image.
Có 3 loại ảnh 3D được tạo ra với ray tracing, gồm có: Normal (ảnh màu), Radiographics
94
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.15: Đồ thị kết quả tally mô phỏng phổ detector HPGe
Hình 9.16: Cửa sổ Cross Section Plotting
(ảnh chụp phóng xạ) và Transparent (ảnh trong suốt). Hình 9.19 trình bày các ví dụ cho
3 loại ảnh này.
95
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.17: Đồ thị tiết diện tổng tương tác photon đối với vật liệu nước
Hình 9.18: Ảnh 3D được tạo bởi Visual Editor
9.7.2 Ảnh động học
Đây là loại ảnh mà người dùng có thể tướng tác để hiển thị ảnh theo ý muốn của mình
một cách trực tiếp. Để tạo ra được ảnh 3D loại này ta chọn 3D View → Dynamic 3D
96
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
Hình 9.19: Giao diện 3D Ray Tracing và các loại ảnh Transparent (trên), Radiographics
(giữa) và Normal (dưới)
Display. Hình 9.20 trình bày ảnh động học của máy gia tốc cyclotron được tạo ra bởi
chức năng Dynamic 3D Display.
Để điều khiển ảnh, ta có thể chọn một trong các chức năng có trên cửa sổ và kéo rê chuột
trên hình vẽ để điều khiển. Một số chức năng điều khiển ảnh:
• Rotate: quay tự do
• Zoom: phóng to, thu nhỏ
• Look: quay các mặt
• More Toward: tiến, lui về phía màn hình
• Select: chọn
• Roll: quay tròn
97
CHƯƠNG 9. SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VISUAL EDITOR Đặng Nguyên Phương
• Pitch: di chuyển lên xuống
• Yaw: di chuyển qua lại
Ngoài ra, ta còn có thể click chuột phải lên vật thể được chọn để thực hiện các chức năng
ẩn/hiện, mặt, ẩn/hiện các đường.
Hình 9.20: Ảnh động học của máy gia tốc cyclotron
98
Lời kết
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu và sử dụng các chương trình mô phỏng Monte
Carlo nói chung và chương trình MCNP nói riêng cho các bài toán vật lý hạt nhân ngày
càng trở nên phổ biến do những lợi ích mà các chương trình này mang lại. Các chương
trình mô phỏng đã trở thành các công cụ hữu hiệu để giải quyết các bài toán phức tạp mà
không thể giải được bằng những phương pháp thông thường, chẳng hạn như mô phỏng
tương tác của bức xạ với vật chất ở nhiều vùng năng lượng khác nhau, tính toán tối ưu
lò phản ứng, khảo sát đáp ứng của detector,...
Tài liệu này được xây dựng với mục đích cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản
đủ để sử dụng một trong những công cụ mô phỏng Monte Carlo thông dụng nhất hiện
nay là chương trình MCNP. Trong giới hạn của tài liệu này, tác giả không thể trình bày
hết tất cả mọi nội dung cần thiết liên quan tới việc sử dụng chương trình MCNP. Hi vọng
rằng, tài liệu này sẽ được bổ sung, đóng góp bởi chính các độc giả để nó ngày càng được
hoàn thiện hơn.
99
Tài liệu tham khảo
[1] X-5 Monte Carlo Team, MCNP − A General Monte Carlo N-Particle Transport
Code, Version 5, Los Alamos National Laboratory, 2003.
[2] Denise B. Pelowitz et al, MCNPX User’s Manual, Los Alamos National Laboratory,
2005.
[3] L.L. Carter, R.A. Schwarz, MCNP Visual Editor Computer Code Manual, 2005.
[4] Alexis Lazarine Reed, Medical Physics Calculations with MCNP: A Primer, Summer
American Nuclear Society Meeting, 2007.
[5] J.K. Shultis, R.E. Faw, An MCNP Primer, Kansas State University, 2010.
[6] Phan Thị Quý Trúc, Nghiên cứu phổ gamma tán xạ ngược của đầu dò HPGe bằng
phương pháp Monte – Carlo, Khóa luận tốt nghiệp Đại học, 2006.
[7] Đặng Nguyên Phương, Khảo sát đường cong hiệu suất của đầu dò HPGe bằng chương
trình MCNP, Khóa luận tốt nghiệp Đại học, 2006.
[8] Trần Ái Khanh, Chuẩn hiệu suất đầu dò HPGe với hình học mẫu lớn bằng phương
pháp Monte Carlo, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, 2007.
[9] Đỗ Phạm Hữu Phong, Khảo sát ảnh hưởng của matrix và hiệu ứng mật độ lên hiệu
suất đỉnh của hệ phổ kế gamma đầu dò HPGe bằng chương trình MCNP, Khóa luận
tốt nghiệp Đại học, 2008.
[10] Đặng Trương Ka My, Mô phỏng thiết bị xạ phẫu Gamma Knife bằng chương trình
MCNP5, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, 2009.
[11] Lê Thanh Xuân, Mô phỏng máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị bằng phương
pháp Monte Carlo, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, 2010.
[12] Nguyễn Đức Chương, Mô phỏng máy gia tốc cyclotron của Bệnh viện Chợ Rẫy bằng
chương trình MCNPX, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ, 2011.
100
Phụ lục A
Bảng tính chất các nguyên tố
Bảng liệt kê tính chất các nguyên tố được lấy từ:
Bảng A.1: Bảng liệt kê tính chất các nguyên tố
STT Khối lượng Tên Kí hiệu MP* BP* Mật độ I (eV)
(g/mol) (◦C) (◦C) (g/cm3)
1 1.0079 Hydrogen H -259 -253 0.09 13.5984
2 4.0026 Helium He -272 -269 0.18 24.5874
3 6.941 Lithium Li 180 1347 0.53 5.3917
4 9.0122 Beryllium Be 1278 2970 1.85 9.3227
5 10.811 Boron B 2300 2550 2.34 8.298
6 12.0107 Carbon C 3500 4827 2.26 11.2603
7 14.0067 Nitrogen N -210 -196 1.25 14.5341
8 15.9994 Oxygen O -218 -183 1.43 13.6181
9 18.9984 Fluorine F -220 -188 1.7 17.4228
10 20.1797 Neon Ne -249 -246 0.9 21.5645
11 22.9897 Sodium Na 98 883 0.97 5.1391
12 24.305 Magnesium Mg 639 1090 1.74 7.6462
13 26.9815 Aluminum Al 660 2467 2.7 5.9858
14 28.0855 Silicon Si 1410 2355 2.33 8.1517
15 30.9738 Phosphorus P 44 280 1.82 10.4867
16 32.065 Sulfur S 113 445 2.07 10.36
17 35.453 Chlorine Cl -101 -35 3.21 12.9676
18 39.948 Argon Ar -189 -186 1.78 15.7596
19 39.0983 Potassium K 64 774 0.86 4.3407
20 40.078 Calcium Ca 839 1484 1.55 6.1132
21 44.9559 Scandium Sc 1539 2832 2.99 6.5615
22 47.867 Titanium Ti 1660 3287 4.54 6.8281
23 50.9415 Vanadium V 1890 3380 6.11 6.7462
24 51.9961 Chromium Cr 1857 2672 7.19 6.7665
25 54.938 Manganese Mn 1245 1962 7.43 7.434
26 55.845 Iron Fe 1535 2750 7.87 7.9024
101
PHỤ LỤC A. BẢNG TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ Đặng Nguyên Phương
27 58.9332 Cobalt Co 1495 2870 8.9 7.881
28 58.6934 Nickel Ni 1453 2732 8.9 7.6398
29 63.546 Copper Cu 1083 2567 8.96 7.7264
30 65.39 Zinc Zn 420 907 7.13 9.3942
31 69.723 Gallium Ga 30 2403 5.91 5.9993
32 72.64 Germanium Ge 937 2830 5.32 7.8994
33 74.9216 Arsenic As 81 613 5.72 9.7886
34 78.96 Selenium Se 217 685 4.79 9.7524
35 79.904 Bromine Br -7 59 3.12 11.8138
36 83.8 Krypton Kr -157 -153 3.75 13.9996
37 85.4678 Rubidium Rb 39 688 1.63 4.1771
38 87.62 Strontium Sr 769 1384 2.54 5.6949
39 88.9059 Yttrium Y 1523 3337 4.47 6.2173
40 91.224 Zirconium Zr 1852 4377 6.51 6.6339
41 92.9064 Niobium Nb 2468 4927 8.57 6.7589
42 95.94 Molybdenum Mo 2617 4612 10.22 7.0924
43 98 Technetium Tc 2200 4877 11.5 7.28
44 101.07 Ruthenium Ru 2250 3900 12.37 7.3605
45 102.9055 Rhodium Rh 1966 3727 12.41 7.4589
46 106.42 Palladium Pd 1552 2927 12.02 8.3369
47 107.8682 Silver Ag 962 2212 10.5 7.5762
48 112.411 Cadmium Cd 321 765 8.65 8.9938
49 114.818 Indium In 157 2000 7.31 5.7864
50 118.71 Tin Sn 232 2270 7.31 7.3439
51 121.76 Antimony Sb 630 1750 6.68 8.6084
52 127.6 Tellurium Te 449 990 6.24 9.0096
53 126.9045 Iodine I 114 184 4.93 10.4513
54 131.293 Xenon Xe -112 -108 5.9 12.1298
55 132.9055 Cesium Cs 29 678 1.87 3.8939
56 137.327 Barium Ba 725 1140 3.59 5.2117
57 138.9055 Lanthanum La 920 3469 6.15 5.5769
58 140.116 Cerium Ce 795 3257 6.77 5.5387
59 140.9077 Praseodymium Pr 935 3127 6.77 5.473
60 144.24 Neodymium Nd 1010 3127 7.01 5.525
61 145 Promethium Pm 1100 3000 7.3 5.582
62 150.36 Samarium Sm 1072 1900 7.52 5.6437
63 151.964 Europium Eu 822 1597 5.24 5.6704
64 157.25 Gadolinium Gd 1311 3233 7.9 6.1501
65 158.9253 Terbium Tb 1360 3041 8.23 5.8638
102
PHỤ LỤC A. BẢNG TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ Đặng Nguyên Phương
66 162.5 Dysprosium Dy 1412 2562 8.55 5.9389
67 164.9303 Holmium Ho 1470 2720 8.8 6.0215
68 167.259 Erbium Er 1522 2510 9.07 6.1077
69 168.9342 Thulium Tm 1545 1727 9.32 6.1843
70 173.04 Ytterbium Yb 824 1466 6.9 6.2542
71 174.967 Lutetium Lu 1656 3315 9.84 5.4259
72 178.49 Hafnium Hf 2150 5400 13.31 6.8251
73 180.9479 Tantalum Ta 2996 5425 16.65 7.5496
74 183.84 Tungsten W 3410 5660 19.35 7.864
75 186.207 Rhenium Re 3180 5627 21.04 7.8335
76 190.23 Osmium Os 3045 5027 22.6 8.4382
77 192.217 Iridium Ir 2410 4527 22.4 8.967
78 195.078 Platinum Pt 1772 3827 21.45 8.9587
79 196.9665 Gold Au 1064 2807 19.32 9.2255
80 200.59 Mercury Hg -39 357 13.55 10.4375
81 204.3833 Thallium Tl 303 1457 11.85 6.1082
82 207.2 Lead Pb 327 1740 11.35 7.4167
83 208.9804 Bismuth Bi 271 1560 9.75 7.2856
84 209 Polonium Po 254 962 9.3 8.417
85 210 Astatine At 302 337 9.3
86 222 Radon Rn -71 -62 9.73 10.7485
87 223 Francium Fr 27 677 4.0727
88 226 Radium Ra 700 1737 5.5 5.2784
89 227 Actinium Ac 1050 3200 10.07 5.17
90 232.0381 Thorium Th 1750 4790 11.72 6.3067
91 231.0359 Protactinium Pa 1568 15.4 5.89
92 238.0289 Uranium U 1132 3818 18.95 6.1941
93 237 Neptunium Np 640 3902 20.2 6.2657
94 244 Plutonium Pu 640 3235 19.84 6.0262
95 243 Americium Am 994 2607 13.67 5.9738
96 247 Curium Cm 1340 13.5 5.9915
97 247 Berkelium Bk 986 14.78 6.1979
98 251 Californium Cf 900 15.1 6.2817
99 252 Einsteinium Es 860 6.42
100 257 Fermium Fm 1527 6.5
101 258 Mendelevium Md 6.58
102 259 Nobelium No 827 6.65
103 262 Lawrencium Lr 1627 4.9
104 261 Rutherfordium Rf
103
PHỤ LỤC A. BẢNG TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ Đặng Nguyên Phương
105 262 Dubnium Db
106 266 Seaborgium Sg
107 264 Bohrium Bh
108 277 Hassium Hs
109 268 Meitnerium Mt
*MP: nhiệt độ nóng chảy (melting point)
*BP: nhiệt độ sôi (boiling point)
104
Phụ lục B
Một số vật liệu thông dụng
Bảng danh sách các vật liệu được lấy từ:
Bảng B.1: Một số loại vật liệu thông dụng
Vật liệu Z/A I (eV) Mật độ Thành phần
(g/cm3) (Z : tỉ lệ khối lượng)
Không khí khô 0.49919 85.7 1.205E-03 6: 0.000124
7: 0.755268
8: 0.231781
18: 0.012827
Nước 0.55508 75.0 1.000E+00 1: 0.111898
8: 0.888102
Nhựa bakelite 0.52792 72.4 1.250E+00 1: 0.057444
6: 0.774589
8: 0.167968
Pyrex 0.49707 134.0 2.230E+00 5: 0.040066
8: 0.539559
11: 0.028191
13: 0.011644
14: 0.377220
19: 0.003321
Kính chì 0.42101 526.4 6.220E+00 8: 0.156453
14: 0.080866
22: 0.008092
33: 0.002651
82: 0.751938
Bê tông 0.50932 124.5 2.300E+00 1: 0.022100
6: 0.002484
8: 0.574930
11: 0.015208
12: 0.001266
13: 0.019953
105
PHỤ LỤC B. MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Đặng Nguyên Phương
14: 0.304627
19: 0.010045
20: 0.042951
26: 0.006435
Barite 0.45714 248.2 3.350E+00 1: 0.003585
8: 0.311622
12: 0.001195
13: 0.004183
14: 0.010457
16: 0.107858
20: 0.050194
26: 0.047505
56: 0.463400
Plastic A-150 0.54903 65.1 1.127E+00 1: 0.101330
(tương đương mô) 6: 0.775498
7: 0.035057
8: 0.052315
9: 0.017423
20: 0.018377
Plastic B-100 0.52740 85.9 1.450E+00 1: 0.065473
(tương đương xương) 6: 0.536942
7: 0.021500
8: 0.032084
9: 0.167415
20: 0.176585
Plastic C-552 0.49969 86.8 1.760E+00 1: 0.024681
(tương đương không khí ) 6: 0.501610
8: 0.004527
9: 0.465209
14: 0.003973
Khí tương đương mô 0.54992 61.2 1.064E-03 1: 0.101873
(Methane) 6: 0.456177
7: 0.035172
8: 0.406778
Khí tương đương mô 0.55027 59.5 1.826E-03 1: 0.102676
(Propane) 6: 0.568937
7: 0.035022
8: 0.293365
Mỡ (ICRU-44) 0.55579 64.8 9.500E-01 1: 0.114000
106
PHỤ LỤC B. MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Đặng Nguyên Phương
6: 0.598000
7: 0.007000
8: 0.278000
11: 0.001000
16: 0.001000
17: 0.001000
Alanine 0.53876 71.9 1.424E+00 1: 0.079192
6: 0.404437
7: 0.157213
8: 0.359157
Máu (ICRU-44) 0.54999 75.2 1.060E+00 1: 0.102000
6: 0.110000
7: 0.033000
8: 0.745000
11: 0.001000
15: 0.001000
16: 0.002000
17: 0.003000
19: 0.002000
26: 0.001000
Vỏ xương (ICRU-44) 0.51478 112.0 1.920E+00 1: 0.034000
6: 0.155000
7: 0.042000
8: 0.435000
11: 0.001000
12: 0.002000
15: 0.103000
16: 0.003000
20: 0.225000
Não (ICRU-44) 0.55239 73.9 1.040E+00 1: 0.107000
6: 0.145000
7: 0.022000
8: 0.712000
11: 0.002000
15: 0.004000
16: 0.002000
17: 0.003000
19: 0.003000
Mô ngực (ICRU-44) 0.55196 70.3 1.020E+00 1: 0.106000
107
PHỤ LỤC B. MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Đặng Nguyên Phương
6: 0.332000
7: 0.030000
8: 0.527000
11: 0.001000
15: 0.001000
16: 0.002000
17: 0.001000
Tròng mắt (ICRU-44) 0.54709 74.3 1.070E+00 1: 0.096000
6: 0.195000
7: 0.057000
8: 0.646000
11: 0.001000
15: 0.001000
16: 0.003000
17: 0.001000
Phổi (ICRU-44) 0.55048 75.2 1.050E+00 1: 0.103000
6: 0.105000
7: 0.031000
8: 0.749000
11: 0.002000
15: 0.002000
16: 0.003000
17: 0.003000
19: 0.002000
Cơ xương (ICRU-44) 0.55000 74.6 1.050E+00 1: 0.102000
6: 0.143000
7: 0.034000
8: 0.710000
11: 0.001000
15: 0.002000
16: 0.003000
17: 0.001000
19: 0.004000
Buồng trứng (ICRU-44) 0.55149 75.0 1.050E+00 1: 0.105000
6: 0.093000
7: 0.024000
8: 0.768000
11: 0.002000
15: 0.002000
108
PHỤ LỤC B. MỘT SỐ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG Đặng Nguyên Phương
16: 0.002000
17: 0.002000
19: 0.002000
Tinh hoàn (ICRU-44) 0.55200 74.7 1.040E+00 1: 0.106000
6: 0.099000
7: 0.020000
8: 0.766000
11: 0.002000
15: 0.001000
16: 0.002000
17: 0.002000
19: 0.002000
Mô mềm (ICRU-44) 0.54996 74.7 1.060E+00 1: 0.102000
6: 0.143000
7: 0.034000
8: 0.708000
11: 0.002000
15: 0.003000
16: 0.003000
17: 0.002000
19: 0.003000
Mô mềm (4 thành phần) 0.54975 74.9 1.000E+00 1: 0.101174
6: 0.111000
7: 0.026000
8: 0.761826
109
Phụ lục C
Bộ hệ số chuyển đổi thông lượng sang liều
Neutron NCRP-38, ANSI/ANS-6.1.1-1977
DE4 2.5e-08 1.0e-07 1.0e-06 1.0e-05 1.0e-04 1.0e-03 1.0e-02 &
1.0e-01 5.0e-01 1.0 2.5 5.0 7.0 10.0 14.0 20.0
DF4 3.67e-6 3.67e-6 4.46e-6 4.54e-6 4.18e-6 3.76e-6 3.56e-6 &
2.17e-5 9.26e-5 1.32e-4 1.25e-4 1.56e-4 1.47e-4 1.47e-4 &
2.08e-4 2.27e-4 $ (rem/hr)/(n/cm^2-s)
Photon ANSI/ANS–6.1.1–1977
DE4 0.01 0.03 0.05 0.07 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.45 0.5
0.55 0.6 0.65 0.7 0.8 1.0 1.4 1.8 2.2 2.6 2.8 3.25 3.75 4.25
4.75 5.0 5.25 5.75 6.25 6.75 7.5 9.0 11.0 13.0 15.0 $ E (MeV)
DF4 3.96E-06 5.82E-07 2.90E-07 2.58E-07 2.83E-07 3.79E-07 5.01E-07
6.31E-07 7.59E-07 8.78E-07 9.85E-07 1.08E-06 1.17E-06 1.27E-06
1.36E-06 1.44E-06 1.52E-06 1.68E-06 1.98E-06 2.51E-06 2.99E-06
3.42E-06 3.82E-06 4.01E-06 4.41E-06 4.83E-06 5.23E-06 5.60E-06
5.80E-06 6.01E-06 6.37E-06 6.74E-06 7.11E-06 7.66E-06 8.77E-06
1.03E-05 1.18E-05 1.33E-05 $ (rem/hr)/(p/cm^2-s)
110
Phụ lục D
Ma trận quay trục tọa độ
Để chuyển đổi trục tọa độ bằng cách sử dụng TRn card, ta cần khai báo các tham số của
phép quay trục tọa độ (các tham số từ B1 đến B9). Để khai báo các tham số này một
cách chính xác, ta có thể sử dụng ma trận quay trục tọa độ (Rotation Matrix ). Các ma
trận quay trục tọa độ cơ bản gồm có:
Rx(α) =
1 0 0
0 cos(α) −sin(α)
0 sin(α) cos(α)
quay một góc α quanh trục x
Ry(β) =
cos(β) 0 sin(β)
0 1 0
−sin((β) 0 cos((β)
quay một góc β quanh trục y
Rz(γ) =
cos(γ) −sin(γ) 0
sin(γ) cos(γ) 0
0 0 1
quay một góc γ quanh trục z
Trong trường hợp tổng quát, ma trận quay trục tọa độ sẽ bằng tích của các ma trận cơ
bản theo thứ tự quay. Ví dụ như:
Rz(γ)Ry(β)Rx(α) =
cos(β)cos(γ) cos(γ)sin(α)sin(β)− cos(α)sin(γ) cos(α)cos(γ)sin(β) + sin(α)sin(γ)
cos(β)sin(γ) cos(α)cos(γ) + sin(α)sin(β)sin(γ) −cos(γ)sin(α) + cos(α)sin(β)sin(γ)
−sin(β) cos(β)sin(α) cos(α)cos(β)
111
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_su_dung_mcnp_4902.pdf