PART 2 Questions 4-6
Read the text carefully. Tick () True or False. There is an example (0).
Doraemon is a cat robot. He looks very funny because he is fat
and he has no ears. He likes to eat fried cakes but he doesn’t like
mice. He has a magic pocket in front of his belly. He puts many
magic things in his pocket.
24 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn thực hiện đánh giá định kỳ môn Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ
Môn Tiếng Anh
1. Nguyên tắc của đánh giá định kỳ môn tiếng Anh tiểu học:
- Đánh giá định kỳ cần hướng tới mục tiêu phát triển giao tiếp, thực hiện đánh giá
cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- Bài kiểm tra Nghe, Đọc, Viết cần mang tính đại diện cho toàn bộ các nội dung đã
được học trong học kỳ/năm học đó và được thực hiện trong một buổi không quá 35 phút.
- Có thể tách riêng hoặc gộp chung kỹ năng Đọc và Viết với học sinh lớp 3 và 4.
- Kiểm tra kỹ năng Nói được tiến hành riêng trước hoặc sau bài kiểm tra Nghe,
Đọc và Viết. Nếu không bố trí được thời gian để thi nói riêng, giáo viên có thể linh hoạt
sử dụng kết quả luyện nói của học sinh trong quá trình đánh giá thường xuyên và bổ sung
thêm các yêu cầu kiểm tra (nếu cần) để lấy điểm kỹ năng Nói cho học sinh.
- Các bài kiểm tra cần được thiết kế theo 4 mức độ nhận thức được quy định trong
Thông Tư 22/2016/TT-BGDĐT. Tỷ lệ các mức độ nhận thức trong bài kiểm tra do giáo
viên quyết định tùy thuộc vào thực tế dạy – học.
- Giáo viên chủ động lựa chọn nhiệm vụ đánh giá (loại hình bài tập) và số lượng
câu hỏi phù hợp với kiến thức kỹ năng cần đánh giá. Nên sử dụng từ hai đến bốn loại
nhiệm vụ đánh giá cho mỗi kỹ năng, hai đến năm câu hỏi cho mỗi nhiệm vụ đánh giá và
tổng không quá 40 câu hỏi cho một bài kiểm tra giấy.
- Với học sinh học lớp 3, bài kiểm tra định kỳ cần tập trung nhiều vào kỹ năng
Nghe và Nói (khoảng 40% Nghe, 20% Nói) phù hợp với giai đoạn mới tiếp cận ngôn
ngữ. Tỷ lệ Nghe trong bài kiểm tra giảm dần, tỷ lệ bài Đọc, Viết tăng dần ở lớp 4. Ở lớp
5, tỷ lệ Nghe, Nói, Đọc và Viết ngang bằng nhau (25% cho mỗi kỹ năng).
- Có thể sử dụng định dạng bậc 1 (theo Quyết định số 1479/QĐ-BGDĐT ngày
10/5/2016 Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo
Khung ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) để đánh giá đầu ra học sinh lớp 5 (cuối học
kỳ II) và khảo sát đầu vào học sinh lớp 6. (Lưu ý: Không sử dụng định dạng này để đánh
giá định kỳ trong năm học).
- Học sinh lớp 3, 4, 5 học dưới 4 tiết/tuần không dùng chung đề kiểm tra với học
sinh lớp 3, 4, 5 học đủ 4 tiết/tuần trở lên. Có thể dùng chung định dạng bài kiểm tra
nhưng đánh giá theo các nội dung đã học trong học kỳ/năm học một cách phù hợp với
thời lượng.
- Với học sinh lớp 1, 2 làm quen với tiếng Anh, bài kiểm tra tập trung chủ yếu vào
đánh giá kỹ năng Nghe và Nói với thời lượng có thể ít hơn 35 phút (20-30 phút).
2
2. Cách thức lựa chọn nhiệm vụ đánh giá (assessment tasks)
- Cần ưu tiên các nhiệm vụ đánh giá giúp đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ
(mức độ nhận thức 2, 3 và 4) hơn là nhận biết kiến thức (mức 1). Mức độ 1 có thể sử
dụng nhiều trong quá trình luyện tập và đánh giá thường xuyên.
- Các nhiệm vụ đánh giá cần tiệm cận tối đa với chuẩn đầu ra bậc 1 Khung năng
lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam (tương đương cấp độ A1 Khung tham chiếu châu Âu
về ngôn ngữ).
- Nhiệm vụ đánh giá phải đơn giản, quen thuộc với học sinh tiểu học. Không sử
dụng nhiệm vụ đánh giá mới, học sinh chưa được làm quen trong bài kiểm tra.
- Giáo viên có thể tham khảo các nhiệm vụ đánh giá thường dùng sau đây để lựa
chọn đưa vào bài kiểm tra định kỳ. Lưu ý số lượng câu hỏi trong mỗi nhiệm vụ đánh giá
hoàn toàn có thể thay đổi tăng hoặc giảm nhưng thông thường không nhỏ hơn hai và
không quá năm câu (Bảng sau đây lấy ví dụ 4 câu cho 1 nhiệm vụ đánh giá).
2.1. Nhiệm vụ đánh giá cho kỹ năng Nghe:
Task Input Expected response/
Item type
1. Listen and
colour a picture of 4 things to colour
a recording of 4 short sentences (delivered at
slow speech pace), each repeated twice
An example is provided after the instructions.
Colouring the objects
as requested in the
recording
2. Listen and
match a set of 4 images of common things;
a set of numbers from 1 – 4;
and a recording of 4 short descriptions
(delivered at slow speech pace), each repeated
twice.
An example is provided after the instructions.
Matching the number
and the image which
best describes what is
heard.
3. Listen and
tick/circle
A, B or C
4 sets of 3-short responses to certain questions
or statements which will be heard; and
a recording of 4 questions or statements
(delivered at slow speech pace), each repeated
twice
or
4 sets of 3 words or 3 sentences
A recording of 4 words or 4 senteces
(delivered at slow speech pace), each repeated
Ticking/circling the
best response to what is
heard.
or
Ticking/circling the
word or sentence that is
heard
3
twice.
An example is provided after the instructions.
4. Listen and
tick the
picture
a set of 4 questions, each goes with 3 pictures
of daily activities, objects, people and things;
and
a recording of 4 two-turn conversations
(delivered at speech pace of about 160
words/minute), each repeated twice.
An example is provided after the instructions.
Ticking the picture /
image which best
describes the
conversation.
5. Listen and
tick Right or
Wrong
a set of 4 sentences, each accompanies 2
boxes (Right and Wrong); and
a recording of simple, short conversation, talk,
instruction or description (delivered at speech
pace of about 160 words/minute), repeated
twice.
An example is provided after the instructions.
Ticking the Right or
Wrong box according
to the content heard.
6. Listen and
tick the
correct
answer
4 sets of 2-short responses to certain questions
which will be heard; and
a recording of 4 questions (delivered at slow
speech pace), each repeated twice.
An example is provided after the instructions.
Ticking the box
containing the correct
answer according to the
content heard.
7. Listen and
number a set of 4 images of daily activities, objects,
people
a recording of 4 short statements or dialogue,
description (delivered at slow speech pace),
each repeated twice.
An example is provided after the instructions.
Writing numbers 1-4
according to the order
of the images
described.
8. Listen and
complete a set of 4 sentences, each has a lined blank
(the number of lines indicates the number of
letters in the word test takers have to complete
and the first letter is already given); and
a recording of short statements (delivered at
slow speech pace), each repeated twice.
An example is provided after the instructions.
Writing the words to
complete the sentences.
2.2. Nhiệm vụ đánh giá cho kỹ năng Đọc
4
Tasks Input Expected response /
Item type
1. Read and
colour A picture of 4 things to colour
A short paragraph of 40-50 words
Test takers read the paragraph and colour the
objects as they are described in the paragraph.
Colouring the objects
as being described in
the paragraph.
2. Match
descriptions
with words
- A set of 4 short, simple expressions/ sentences.
- A set of 4 labeled images.
Test takers read a set of 4 short, simple
expressions/ sentences. Test takers match each
set with a word from the given set of 4 labeled
images. An example is provided after the
instructions.
Matching the
expressions/sentences
with the images.
3. Match
pictures
with words
- A set of 4 words
- A set of 4 pictures
Test takers read a set of 4 words then match each
word with a picture. An example is provided
after the instructions.
Matching the words
with pictures
4. True or
False - A picture.
- A set of 4 sentences/ statements about the
picture.
Test takers read a short text of about 40-70
words, and a set of 4 sentences/ statements about
the text. Test takers decide whether the
statements are True or False according to the
text.
An example is provided after the instructions.
Deciding whether the
statements are True or
False.
5. Read and
tick/circle
A, B, or C
- A text of 80-100 words about a topic familiar to
test takers
- A set of 4 questions about the details in the text.
Each question has three options A, B, and C.
Test takers read the text and tick the box
containing the letter or circle the letters of the
correct option.
An example is provided after the instructions.
Ticking/circling the
correct option A, B or
C.
5
6. Re-order - A picture of daily, simple situations/ story.
- A set of 4 jumbled turns of a conversation
related to the picture/ story.
Test takers look at the picture, read the set of 4
jumbled sentences and re-arrange the sentences
into the correct order. Either the first or the last
sentence of the story or the first/last turn of the
conversation is provided as an example.
An example is provided after the instructions.
Re-arranging the
turns into the correct
order.
7. Gap-fill - An incomplete 50-80 word descriptive or
narrative text, poster, simple instruction, simple
letter, message with 4 gaps.
- A set of 5 words prompted by images.
Test takers read an incomplete 50-80 word,
descriptive or narrative text, poster, simple
instruction, simple letter, message with 4 gaps.
They then choose 4 out of a list of 5 given words
prompted by 5 images to fill in the gaps.
An example is provided after the instructions.
Filling the gaps with
the correct words.
2.3. Nhiệm vụ đánh giá cho kỹ năng Viết
Tasks Input Expected response
/ Item type
1. Write
correct
words with
pictorial
hints
- 4 short sentences of 5-10 words each of which has
a gap prompted by a picture; or
- A given paragraph of 25-40 words about a familiar
topic such as family, friends, school, etc. with 4
gaps prompted by images
Test takers read short sentences or a paragraph and
complete 4 gaps. Each gap has a picture/ image as
hint. Test takers are required to find the right word
to complete the sentences/ paragraph.
An example is provided after the instructions.
Writing the correct
word for each gap.
2. Order
the letters
to make a
- 4 words with jumbled letters, each of which is
prompted by a picture.
Test takers are required to rearrange the letters to
Writing the correct
word from jumbled
letters.
6
complete
word.
make a correct word.
An example is provided after the instructions.
3. Order
the words
to make a
complete
sentence
4 lines of jumbled words and picture cues.
For each test item, there are approximately 4 to 7
words given in a jumbled order and a picture cue.
Test takers are required to rearrange the words to
create a correct sentence.
An example is provided after the instructions.
Writing the give
jumbled words in
the correct order to
create a sentence.
4. Write
a(n) letter /
invitation /
text
message /
postcard
- Written instructions on a simple type of
transactional writing and a given context about
familiar topics such as family, friends, pets, etc.
- Some written hints in the form of questions or
short expressions.
Test takers read the instructions to know the type of
writing they have to produce. Information about the
required length of the text (20-40 words) and its
purpose is also given. Some questions are provided
as hints for the writing. The first sentence of the
required text is provided.
Writing a complete
letter / invitation /
text message /
postcard
2.4. Nhiệm vụ đánh giá cho kỹ năng Nói
7
Tasks
Input (from Teacher/Examiner) Expected response (from
test takers)/ Item type
1. Look and
say
A set of 4 pictures about careers / objects /
colours
Ask test takers to speak out the name of
careers/objects/colours
Identifying the careers /
objects / colourswhich are
given picture cues.
2. Respond
to physical
prompts
Ask 4 questions:
- about concrete physical objects familiar
to test takers. These questions require
physical response with limited oral
language production.
- about the number, position, colour, size,
shape of concrete physical objects. These
questions require extended oral response.
Give 2 simple instructions relating to the
objects.
Understanding questions
about the objects and
following instructions given
by the examiner.
3. Get to
know each
other
Open-ended questions
Ask 4 questions:
- 2 questions are greeting and personal
information (name, age)
- 2 questions are about the test taker’s daily
routines, time, hobby (favourite subject/
game/), family, best friend, school,
house, food, pets, house chores.
Understanding and
responding to personal
questions in an interactive
way.
4. Talk
about
afamiliar
object
A set of concrete objects inside a carton
box
Ask test takers 4 questions when they take
an object out of the box
- Identifying the objects
which are given in a box and
providing limited oral
response to show
comprehension.
- Describing in extended oral
responses the number,
position, colour, size, shape
of concrete physical objects.
8
5. Describe
a picture
A picture
Test takers look at a given photo/ drawing
picturing scenes or situations familiar to the
test takers.
Ask 4 questions relating to that
photo/drawing. These questions require the
test takers to describe, comment on the
activities and characters in the
photo/drawing.
Depending on the topic of the
photo/drawing, ask one more follow-up
question.
- Describing the activities
and characters in the
drawing;
- Referring the topic of the
picture to the test taker’s
daily life.
6. Talk
about
familiar
topics.
Test takers are required to talk about
familiar topics
Test takers are supported by guided
questions if they are needed.
- Talking about familiar
topic like: describing house,
talking about family/ best
friend/ pet more freely.
3. Ví dụ về các mức độ trong các câu hỏi đánh giá.
Lưu ý:
- Có những vùng kiến thức kỹ năng không có câu hỏi ở mức độ cao.
- Có những loại hình bài tập không có đầy đủ cả 4 mức độ nhận thức.
VD: Loại hình đánh giá sử dụng trong kiểm tra Nói như: Talk about your
family/best friend với hỗ trợ bằng các câu hỏi gợi ý (nếu cần) từ giáo viên thường sẽ ở
mức 3 hoặc 4 tùy vào kiến thức kỹ năng học sinh học đến thời điểm đó và chủ đề được
lựa chọn. Với loại hình đánh giá này sẽ không được xếp ở mức 1 và 2.
- Trong cùng một loại hình bài tập, các câu hỏi có thể có các mức độ nhận thức
khác nhau để giáo viên có thể xác định được mức độ hoàn thành nhiệm vụ khác nhau của
học sinh.
VD: Trong dạng bài Listen and tick giáo viên có thể soạn ở các mức độ khác nhau
như sau:
1
A
B
C
9
2
A
B
C
3
A
B
C
Recording
1. I like elephants very much because they are so big
2. Today I am wearing orange T-shirt
3. David, the outside today is very cold. I don’t want you to get a cough. – OK, mom.
Don’t worry
Như vậy:
+ Câu 1 (mức 1-nhận diện), HS sẽ thấy ngay từ khóa elephant trong câu nghe và
dễ dàng nhận ra bức tranh tương ứng để tick và không cần phải hiểu nghĩa hết câu nghe
cũng như 2 bức còn lại.
+ Câu 2 (mức 2-hiểu): HS buộc phải hiểu nghĩa của cụm danh từ orange T-shirt
trong phần nghe và 3 từ của bức tranh. Yếu tố giống nhau về màu cam trong 3 bức tranh
sẽ cho thấy nếu HS không hiểu sẽ không làm được.
+ Câu 3 (mức 3-vận dụng): Ở câu này, đoạn ghi âm không nhắc đến từ khóa coat.
HS phải nghe, hiểu và từ kinh nghiệm cuộc sống để quyết định xem lựa chọn nào là phù
hợp trong hoàn cảnh này. Tuy nhiên, ví dụ này có thể là mức 4 nếu đoạn ghi âm tăng
lượng từ khó lên và trước đó giáo viên chưa hề cho học sinh luyện tập ở các tình huống
tương tự như trong câu hỏi.
- Cùng một đối tượng ngôn ngữ cần đánh giá, GV có thể nâng mức độ khó tùy
thuộc vào trình độ học sinh (lớp khá sẽ để ở mức độ cao và lớp trung bình để ở mức độ
thấp).
VD: Trọng tâm cần đánh giá là khả năng nhớ/sử dụng từ hat trong kỹ năng Đọc.
+ Mức độ 1: Read and match
Hat
10
+ Mức độ 2: Read and choose
A. Thing you wear on your head.
B. Thing you use to write.
C. Thing you wear on your hands.
+ Mức độ 3: Read and choose one word to fill in the blank.
computer hat chicken toy
Mom: Hey little girl, it’s very sunny today. Don’t forget to bring water and
with you.
Nancy: Thank you, mom!
- Việc phân định ranh giới giữa các mức độ của câu hỏi đánh giá trong bảng sau
đây mang tính tương đối, đôi khi có thể không thực sự rõ ràng giữa hai mức gần nhau.
- Tham khảo bảng sau về các mức độ về nhận thức theo từng kỹ năng.
Bảng phân chia mức độ thực hiện các kỹ năng và ví dụ minh họa
Mức/KN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Nghe - Nghe nhận
biết được từ,
cụm từ, câu
đơn giản.
- VD: Listen
and tick.
Nghe từ
window và tick
vào đúng chữ
vừa nghe trong
các phương án
đưa ra: door,
window, table.
- Nghe hiểu được
từ, cụm từ, câu, hội
thoại đơn giản.
- VD: Listen and
choose.
Nghe câu hỏi và trả
lời ngắn: Who is
this? It’s my sister
và chọn 1 trong 4
bức tranh tương
ứng: con mèo,
chàng trai, cô gái,
bông hoa.
- Nghe hiểu câu hỏi,
đoạn hội thoại, văn
bản ngắn và xử lý
thông tin yêu cầu có
vận dụng kiến thức kỹ
năng của bản thân ở
một tình huống tương
tự với tình huống đã
học.
- VD: Listen and
choose.
Nghe câu hỏi What do
you have for your
dinner? Và chọn 1
trong 3 câu trả lời: rice
and fish; We go to a
restaurant; I like
swimming.
- Nghe hiểu đoạn hội thoại, mô
tảvà xử lý các thông tin ở mức
độ khó và linh hoạt hơn như trả
lời câu hỏi, tìm tranh có nhiều
chi tiết giống nhau
- Listen and tick.
Nghe đoạn hội thoại: I can’t see
Mary. So many people here. –
Ah..could you see a girl in black
jeans and pink oh no, red
blouse? – Has she got long
hair? – Yes, she’s pretty. You
see. HS chọn giữa 4 bức tranh
trong đó các nhân vật nữa mặc
đồ rất giống nhau, có người mặc
áo cánh hồng, áo đỏ..để gây
nhiễu, buộc HS xử lý thông tin
nhiều.
Đọc Đọc và nhận
biết, nhắc lại
Đọc hiểu và trình
bày, giải thích được
Đọc hiểu và xử dụng
thông tin bài đọc và
Đọc hiểu và vận dụng thông tin
bài đọc và kiến thức có sẵn để
11
được nội dung,
thông tin của
bài đọc.
- VD: Read and
choose.
HS đọc đoạn
văn bản ngắn
trong đó có câu
he doesn’t like
ice cream và
chọn câu trả lời
cho câu hỏi:
Does he like
ice cream?
A. Yes, he does.
B. No, he
doesn’t.
thông tin trong bài
đọc.
- VD: Read and
choose:
Iam round. I help
you to keep away
from the rain and
the sun
HS chọn 1 trong 4
bức tranh tương
ứng với câu vừa
đọc: Cái ô, đồng
hồ, quả táo, mặt
trời
kiến thức có sẵn để
giải quyết vấn đề.
- VD: Read and fill in
the blank.
HS phải đọc hiểu và
điền các từ còn thiếu
vào chỗ trống (có thể
hỗ trợ bằng việc cho
trước một số từ hoặc
gợi ý bằng tranh)
giải quyết vấn đề hoặc đưa ra
những phản hồi hợp lý ở mức độ
khó hơn.
- VD: Read and choose: Micheal
comes to the birthday party but
nobody talks to him. There are
many cup cakes that he likes but
John doesn’t want them. He
stays for a while then he walks
home because he is not happy.
Why does John leave the party?
A. Because he eats many cup
cakes
B. Because he stays for a while
then he walks home.
C. Because he feels sad when he
talks to nobody
Viết Viết lại được
các từ đơn lẻ,
câu đơn giản đã
học có gợi ý.
- VD: Fill in
the blank
h_t
Viết trình bày lại
kiến thức đã học
theo cách hiểu của
cá nhân (có gợi ý).
- VD: Fill in the
blank:
Today is Jame’s
birthday.
Sử dụng kiến thức đã
học để viết câu hoặc
đoạn văn bản (có gợi
ý)
- VD: Complete the
sentence using given
words.
Mark/like/go
fishing/weekend/
father
Sử dụng kiến thức đã học để viết
về các chủ đề quen thuộc.
- VD: Write a letter of about 30-
35 words to your friend telling
him/her about your house. You
may use:
+ Is your house big/small?
+ What colour is it?
+ How many rooms are there?
What are they?...
Nói Nói tên được
vật ở mức độ từ
đơn lẻ hoặc câu
rất đơn giản.
- VD: Giáo
viên giơ thẻ
màu sắc/con
vật và học
sinh nói tên các
màu/con vật.
Trả lời các câu hỏi
đơn lẻ rất đơn giản
có một phương án
trả lời;
- VD:
+ How are you
today.
+ What’s your
mother name?
Trả lời các câu hỏi về
tình huống thật nhưng
trương tự với tình
huống đã học; mô tả
tranh có gợi ý
- VD: Describe the
picture, you may use:
+ Who are the people?
+ What are they
doing?...
Trình bày một bài nói ngắn về
tình huống thực có liên quan đến
chủ để đã học nhưng không có
gợi ý; trả lời các câu hỏi đòi hỏi
tư duy, tranh luận, phản biện
- VD: Tell me about your class?
What subject do you like best?
Why?
4. Ví dụ về ma trận đề kiểm tra lớp 3, học kỳ 2 (Chuẩn kiến thức kỹ năng trong ma
trận đề này dựa vào Chương trình tiếng Anh tiểu học tại Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT
ngày 12/8/2010).
Lưu ý: Đây là ma trận đề tham khảo. Giáo viên sẽ hoàn toàn chủ động quyết định:
12
- Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đánh giá (căn cứ vào Chương trình tiếng Anh tiểu
học, tài liệu giảng dạy và thực tế dạy học);
- Tỷ lệ giữa các mức độ về nhận thức (căn cứ vào mục đích kiểm tra và trình độ
học sinh);
- Hình thức và số lượng các nhiệm vụ đánh giá.
- Số câu hỏi trong mỗi nhiệm vụ đánh giá và điểm số.
- Việc xây dựng một ma trận đề kiểm tra có thể tham khảo các bước sau :
Bước 1 : Liệt kê các chủ đề, cấu trúc và từ vựng cần kiểm tra.
Topics Sentence patterns Vocabularies
- Family
- Food and drink ;
- School things/subjects ;
- Pets, animals ;
- Career ;
- Activities ;
- Weather ;
- Colour ;
- Toys.
What do you have for
breakfast ?
What time do you go to
bed ?
How is the weather today ?
What do you want to be ?
What is it ?
What’s your favourite
season/food ?
Why do you like ?
What colour/shape is it ?
What are they doing ?
They are
He is
I play football three times a
week.
My hobby is
- Family, father ;
- Orange juice, breakfast,
chicken, eat, cook, lunch,
noodle, egg;
- Bag, clock, school,
English ;
- Rabbit, fish, tiger, hen
- Singer,
- Play the piano, like to, go
to the beach, go picnic ;
- Weather, season, summer,
hot, sunny, warm,
- Orange ;
- Robot, kite.
Bước 2: Liệt kê các kỹ năng cần đánh giá, phân chia kiến thức ngôn ngữ cần đánh
giá vào các kỹ năng và các chuẩn cần đánh giá KTKN ở mỗi mức độ nhận thức.
KN Mô tả kỹ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Nghe Nghe phát hiện được
các từ sau trong câu :
orange juice, family,
play the piano,
sunny.
Nghe từ đơn
lẻ và tìm
đúng tranh
Nghe câu đơn
có chứa từ và
tìm đúng tranh
Nghe đoạn văn
bản có câu chứa
từ hoặc các từ
gần nghĩa. HS
nghe, hiểu và
Như mức 3 nhưng
tăng độ dài và độ
khó của từ, câu và
ẩn từ khóa cần tìm
trong tình huống
13
suy đoán để tìm
ra tranh đúng
mới HS chưa được
luyện
Nghe hiểu được câu
hỏi và trả lời của các
cấu trúc sau: What
do you eat for
breakfast ?; What
time do you go to
bed ?; How is the
weather today ?;
What do you want to
be ?; What is this ?;
How many rooms are
there in your
house ?; What’s your
father doing ?; Do
you have any pets ?
Nghe câu hỏi
và câu trả lời
và tìm đúng
câu hỏi và trả
lời đó ở dạng
văn bản viết.
Nghe câu hỏi
đơn và tìm
được câu trả
lời tương ứng
hoặc nghe câu
hỏi-trả lời và
tìm tranh đúng
Nghe một đoạn
thoại trong đó
có chứa câu hỏi.
Câu hỏi có thể
thêm một số từ
khác mẫu thông
thường. HS phải
chắt lọc nội
dung cần hỏi là
gì để tìm
phương án phù
hợp
Tương tự như mức
3 nhưng các
phương án lựa
chọn đều xuất hiện
trong phần nghe dễ
gây nhiễu để buộc
học sinh phải nghe,
hiểu và chắt lọc
thông tin để tìm ra
đúng vấn đề cần
hỏi là gì ở một tình
huống chưa được
luyện tập trước đó
Nghe hiểu đoạn hội
thoại ngắn, rất đơn
giản khoảng 20-30 từ
về chủ đề thời tiết và
các hoạt động liên
quan đến thời tiết
Nghe và tích
từ/câu có
xuất hiện
trong bài
nghe
Nghe và tìm
câu trả lời cho
câu hỏi ở dạng
trắc nghiệm
hoặc xác định
thông tin đúng
sai mà các
thông tin đó
được trích dẫn
y nguyên trong
phần nghe
Nghe, hiểu và
xử lý thông tin
để tìm phương
án đúng. Các
phương án đưa
ra không trích
dẫn y nguyên
nội dung phần
nghe
Như mức 3 nhưng
tăng lượng từ khó
của đoạn nghe và
các phương án trả
lời được diễn tả
bằng cách khác với
phần nghe ở tình
huống không được
luyện tập trước đó
của học sinh
Đọc Đọc hiểu nghĩa các
từ và cụm từ quen
thuộc : school bag,
clock ; hen
Đọc từ và
tìm tranh
đúng
Đọc hiểu phần
giải nghĩa của
từ và tìm từ
tương ứng (đã
cho trước các
từ và tranh
minh họa để
HS chọn)
Như mức 2
nhưng không
cho từ trước để
HS phải tự vận
dụng kiến thức
của mình để tìm
ra từ (có thể cho
tranh minh họa).
Đưa các từ vào văn
bản khoảng 30-40
từ có các từ trống.
HS đọc, hiểu và tự
tìm ra từ cần điền
không cần sự hỗ
trợ.
Đọc hiểu các văn bản
ngắn, rất đơn giản
khoảng 30-40 từ về
các chủ đề quen
thuộc nhà trường và
đồ chơi: robot, mice,
write, English, cook,
lunch
Đọc và gạch
chân các từ
có xuất hiện
trong bài đọc
hoặc tìm
kiếm, xác
định thông
tin mà được
trích dẫn y
Đọc hiểu và
chọn lựa thông
tin được diễn
tả theo một
cách khác với
thông tin đưa
ra trong bài.
Đọc hiểu và xử
lý thông tin, suy
luận, phán đoán
để xác định
thông tin còn
thiếu hoặc thông
tin đúng hay sai
mà không trích
dẫn y nguyên
Như mức 3 nhưng
tăng độ khó của từ,
câu và tình huống
chưa thực hành
trước đó.
14
nguyên trong
bài.
trong bài.
Viết Viết được các từ rất
đơn giản về chủ đề
ăn uống : noodle, eat,
chicken
Sắp xếp từ có
nghĩa từ các
chữ cái được
đảo vị trí.
Viết ra được từ
có tranh gợi ý,
HS không cần
suy luận về nội
dung cũng có
thể làm được.
Viết ra được từ
không cần gợi ý.
HS cần suy luận
từ nội dung văn
bản cho trước.
Như mức 3 nhưng
văn bản để HS suy
luận có độ khó
tăng nhiều hơn
trong một tình
huống chưa được
thực hành trước đó.
Sắp xếp được câu
hoàn chỉnh thuộc các
chủ đề gia đình, các
hoạt động, sở thích
theo cấu trúc : He
is. ; I play
.times a week ; My
hobby is
Tạo câu đơn
1 thành phần
chủ ngữ,
động từ và
bổ ngữ theo
mẫu đã học
có từ gợi ý.
Tạo câu có các
thành phần
phức tạp hơn
theo mẫu đã
học từ các từ
gợi ý.
Tạo câu có các
thành phần phức
tạp hơn theo gợi
ý nhưng HS
phải bổ sung
thêm từ.
Tự tạo câu từ các
câu hỏi gợi ý
Nói Hỏi và trả lời các câu
hỏi đơn giản về bản
thân, gia đình, số
lượng, màu sắc (có
sự trợ giúp) : What’s
your name ?; How
do you spell your
name ?; How are you
today ?; What’s
this ? What
colour/shape is it ?;
What are they
doing ?
Không có Hiểu câu hỏi
và trả lời được
với những câu
chỉ có 1
phương án trả
lời.
Hiểu câu hỏi và
trả lời được với
những câu trả
lời linh hoạt tùy
tình huống.
Như mức 3 nhưng
HS kèm theo liên
hệ, giải thích
Kể và mô tả được
các đồ vật quen
thuộc và hoạt động
của các thành viên
trong gia đình (có sự
trợ giúp) : Tell about
school things ; Tell
about what your
family members often
do in the evening.
Không có Không có Kể, mô tả được
nhưng cần trợ
giúp bằng các
câu hỏi hoặc từ
gợi ý.
Chủ động kể và mô
tả được không cần
sự trợ giúp
Bước 3 : Lựa chọn các nhiệm vụ đánh giá, phân chia kiến thức ngôn ngữ vào các
nhiệm vụ đánh giá, số câu, tỷ lệ mức độ nhận thức, số điểm.
Kỹ năng Nhiệm vụ đánh giá/kiến thức cần đánh giá Mức/Điểm Tổng số câu,
số điểm, tỷ lệ
%
Nghe M1 M2 M3 M4 14 câu
3,5 điểm
35%
Listen and match
Orange juice, family, play the piano, sunny.
3
0,75đ
1
0,25đ
15
Listen and tick A, B or C
What do you eat for breakfast ?; What time do you go to
bed ?; How many rooms are there in your house ? How is
the weather today ?;
2
0,5đ
1
0,25
Listen and tick the box
What do you want to be ?; What is this ?;; What’s your
father doing ?; Do you have any pets ?
2
0,5đ
2
0,5đ
Listen and tick Right or Wrong
What’s your favourite season? Why do you like
Summer, go for a pic, go to the beach
3
0,75đ
Đọc Look and read. Write the correct words next to their
descriptions.
School bag, clock, hen
3
0,75đ
10 câu
2,5 điểm
25%
Read the text and tick True or False
Robot, mice, animal,
Like to,
2
0,5đ
1
0,25đ
Read the passage and write the correct word
English, write, cooks, lunch
2
0,5đ
2
0,5đ
Viết Read and write ONE word in each gap for each picture
Noodle, chicken, eat
3
0,75đ
6 câu
1,5 điểm
15% Order the word
He is. ; I play .times a week ; My hobby is
2
0,5đ
1
0,25đ
Nói Getting to know each other
What’s your name ?; How do you spell your name ?; How
are you today ?;
2
0,5đ
1
0,25đ
10 câu
2,5 điểm
25%
Talking about familiar object
What’s this ? What colour/shape is it ?;
Tell about school things
3
0,75đ
1
0,25đ
Describing picture
What are the people in the picture doing?
Are there any animals?
What does your family often do in the evening?
1
0,25đ
1
0,25đ
1
0,25đ
Tổng 4 –
10%
13–
32,5%
17 –
42,5%
6 –
15%
Ma trận đề kiểm tra trên cho thấy, bài kiểm tra kỹ năng Nghe, Đọc, Viết chỉ
chiếm tổng điểm 7,5 (tương đương 75% của bài kiểm tra), khác với trước đây giáo viên
thiết kế thang điểm 10 cho bài kiểm tra Nghe, Đọc, Viết. Như vậy giáo viên sẽ phải tổ
chức kiểm tra nói để hoàn thành bài kiểm tra với thang điểm 10.
1
Đề mẫu xây dựng theo ma trận.
SAMPLE TEST – GRADE 3 - 2nd TERM
Skill Listening Reading Writing Speaking Total
Mark
LISTENING
PART 1: Questions 1-4: Listen and match. There is one example.
Example: You hear: 0. 'I want a banana'. The answer is:
A
B
C
D
E
F
PART 2: Questions 5-7: Listen and tick A, B or C. There is one example.
Example: You hear: ‘Good morning, John. How are you?’
In your test paper you see:
0. ______________?
A. I’m fine, thank you.
B. I’m in the living room.
C. My name is John.
The answer is (A) (I’m fine, thank you). So you tick (√) A
5. ______________?
A. It’s not good.
B. No, do not eat.
C. Bread and bananas.
6. ______________?
A. It's too early to get up.
B
√
0 1 2 3 4
2
B. Nine o'clock.
C. Every night.
7. ______________?
A. We have 4 rooms.
B. I like living room, too.
C. My rooms are big, too.
PART 3: Questions 8-11: Listen and tick the box. There is one example.
Example: You hear - What does he do at five thirty in the afternoon?
- He feeds the cat.
In your test paper you see:
A B C
The answer is: C, so you tick (√) C
8. What do you want to be Karen?
A B C
9. What is it?
A B C
10. What’s your father doing now?
√
3
A B C
11. Do you have any pets?
A B C
PART 4 Questions 12-14: Listen and tick Right or Wrong
You hear a dialogue. Tick the box Right or Wrong according to what you heard.
RIGHT WRONG
Example: He is talking to Kathy.
12. Her favorite season is summer.
13. She can go picnic in summer.
14. She likes summer because it’s warm.
READING
PART 1 Questions 1-3
Look and read. Write the correct words next to their descriptions. There is one example
Armchair school bag clock hen the moon
√
√
4
0. You can see me in the sky at night. I am yellow and bright. _the moon_
1.
You carry me on your back. You often put books, notebooks and
a pencil box in me. I have different colours.
___________
2. I am round. I am often on the wall. I tell you time.
___________
3. I give people eggs. You can eat my meat. ___________
PART 2 Questions 4-6
Read the text carefully. Tick () True or False. There is an example (0).
Doraemon is a cat robot. He looks very funny because he is fat
and he has no ears. He likes to eat fried cakes but he doesn’t like
mice. He has a magic pocket in front of his belly. He puts many
magic things in his pocket.
TRUE FALSE
0. Doraemon is an animal.
4. Doraemon likes to catch mice.
5. He is fat and he has no ears.
6. He has a magic pocket to put many things in.
PART 4 Questions 7-10
Read the passage and write the correct word next to numbers 10-12. You only need 3
words from the box. There is one example (0).
School (0) __teachers_ have a very special, important job. They get children
ready for adult life. School teachers help very young children to read and
(7) ________, and to do art and simple mathematics. They also teach older
√
5
children subjects like (8) ________, history, science, and Vietnamese. Many
other people help in schools. In some schools,
(9) ________ make snacks and (10) __________ for children and their
teachers.
colors English teachers
cooks write lunch
WRITING
PART 1 Questions 1- 3: Look at the pictures and the example (0).
Example: I have a new pair of shoes. They are red and comfortable.
Now read the story. Then write ONE word into each gap for each picture.
My (0) family likes going to the restaurant. My favorite
food is (1) __________. My son likes (2)__________.
We (3) ----------a lot of ice-cream, too. The food here is delicious!
PART 2 Questions 4 – 6. Order the words.
Example:
old. nine I’m years
I’m nine years old.
6
_____________________________________
4.
________________________________________
5.
_____________________________________________
6.
__________________________________________
My singing. hobby is
week. times football a play three I
my
He father. is
7
SPEAKING SAMPLE TEST – GRADE 3 – 2nd TERM
Greeting & test taker’s name check.
The examiner says “My name isIt’s nice to talk to you today.”
Part 1: Getting to know each other
The examiner asks 3 questions below:
1. What’s your name?
2. How do you spell your name?
3. How are you today?
Part 2: Talking about a familiar object
The test taker is given a carton box in which there is a set of school objects. The
examiner tells the test taker to pick one thing into the box and answer the following questions.
(“Please open the box and take one thing.”)
1. What is in your hand?
2. What colour is it?
3. What shape is it?
4. Tell me some school objects that you have?
Part 3: Describing the picture
The examiner says, “Now you have 30 seconds to look at this drawing.”
The examiner asks 3 questions below:
1. What are the people in the picture doing?
2. Are there any animals?
3. What does your family often do in the evening?
Follow–up question: Do you have a pet/toy? What is it?
That’s the end of the speaking test. You did a great job. Thank you.
8
KEYS TO SAMPLE TEST – GRADE 3 – 2nd TERM
LISTENING
PART 1: 1C 2E 3A 4D
1. I like orange juice. 3. Don’t forget to bring water and hat. It’s very hot today.
2. This is my family. 4. She plays the piano.
PART 2: 5C 6B 7A
5. What do you eat for breakfast?
6. What time do you think you should go to sleep?
7. There are 5 rooms in my house. I like living room very much. What about you,
how many rooms are there in your house?
PART 3 8C 9B 10B 11B
8. - What do you want to be, Karen? – I want to be a singer. I like to sing.
9. – What is it? - It’s a tiger. Yes, it’s a big tiger.
10. What is your father doing now? - He often reads newspaper at this time but
now he is cooking dinner.
11. Do you have any pets? – Yes, ofcause. I have 3 goldfish. I will buy a rabbit
next time.
PART 4 12R 13W 14W
- What’s your favorite season Kathy?
- I love summer.
- Why do you like summer?
- Well, it’s hot and sunny. I can go to the beach.
READING
PART 1 1. school bag 2. clock 3. hen
PART 2 4. FALSE 5. TRUE 6. TRUE
PART 4 7. write 8. English 9. Cooks 10. lunch
WRITING
PART 1 1. noodle 2. chicken 3. eat
PART 2 4. He is my father.
5. I play football three times a week.
6. My hobby is singing.
Ghi chú về mức độ các câu hỏi của đề minh họa trên:
Listening:
Part 1: Mức 2 (câu 1, 2, 3); Mức 3 (câu 4)
Part 2: Mức 3 (câu 5, 6); Mức 4 (câu 7)
Part 3 : Mức 1 (câu 8, 9) ; Mức 3 (câu 10, 11)
Part 4 : Mức 3 (câu 12, 13, 14)
Reading :
Part 1 : Mức 2 (Câu 1, 2, 3)
Part 2: Mức 3 (câu 4, 5); Mức 4 (câu 6)
9
Part 3: Mức 3 (câu 7,8) ; Mức 4 (câu 9, 10)
Wriring :
Part 1 : Mức 2 (câu 1, 2, 3)
Part 2 : Mức 2 (câu 4, 6) ; Mức 3 (câu 5)
Speaking (Ở lớp cao hơn, mức độ câu hỏi trong kỹ năng Nói có thể thay đổi)
Part 1 : Mức 2(câu 1, 2) ; Mức 3(câu 3)
Part 2: Mức 3 (câu 1, 2, 3); Mức 4 (câu 4)
Part 3 : Mức 3 (câu 1, 2) ; Mức 4 (câu 3)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_huong_dan_ktdg_ban_sua_sau_tap_huan_tu_9355.pdf