LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường với sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, cùng vối sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phải thật sự vận động để tồn tại và có thể phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói doanh nghiệp thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng chính là lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp thương mại thực hiện việc mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hóa, mỗi một khâu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vì thế công tác mua bán hàng hóa là rất quan trọng, quyết định đến tính cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Để có thể quản lý, giám đốc một các chính xác, kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình lưu thông mua, bán hàng hóa nói riêng thì kế toán có vai trò hết sức quan trọng
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa đối với doanh nghiệp thương mại, cùng với những kiến thức học tập ở trường, qua một số sách tham khảo và quan thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ, em xin lựa chọn đề tài:
“KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ”
Đề tài này có phạm vi nghiên cứu ở lý luận chung về nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại các doanh nghiệp thương mại, kết hợp với thực tiễn kinh doanh và công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại Công ty CP Viễn thông Thế Kỷ nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại nói chung và tại Công ty CP Viễn thông Thế Kỷ nói riêng.
Bản luận văn này có bố cục gồm 4 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán mua, bán hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại.
Phần II: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ
Phần III: Thực tế kế toán mua, bán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế kỷ.
Phần IV: Nhận xét và kiến nghị.
Để hoàn thành được đề tài luận văn của mình, em đã có được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng kế toán và phòng kinh doanh của công ty và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Kỳ.
97 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kê toán mua hàng hóa tại công ty cổ phàn viễn thông Thế Kỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bình quân gia quyền. Giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau:
Đơn giá bình quân gia quyền
=
Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Giá trị hàng hóa nhập kho trong kỳ
+
Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng hóa nhập kho đầu kỳ
+
Giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ
=
Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ
x
Đơn giá bình quân gia quyền
Giá thực tế bình quân gia quyền được chia ra làm 2 loại là Giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn và giá thực tế bình quân gia quyền cuối kỳ. Và hiện tại, Công ty Cổ phần Viễn thông Thế kỷ đang áp dụng Giá bình quân gia quyền cuối kỳ.
Kỳ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty tính theo năm dương lịch, từ ngày 1 tháng 1 đến hết ngày 31 tháng 12. Kỳ kế toán của Công ty trong niên độ kế toán được tính là tháng tính từ ngày 1 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
ĐẶC ĐIỂM MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
Các loại sản phẩm mà Công ty mua, bán
Máy bộ đàm Motorola – Emerson – Opnet.
Tổng đài IP BPX, Contact centers nền IP, các sản phẩm mạng.
Tổng đài điện thoại, camera.
Các hệ thống viễn thông, thông tin, theo dõi an ninh.
Thiết bị chống sét trực tiếp và lan truyền.
Thiết bị truyền dẫn Viba, WiMax, thiết bị mạng, truy nhập thuê bao, truy nhập thế hệ mới (NGN).
Thiết bị truyền dẫn quang, modem quang…
Giải pháp công nghệ và thiết bị về FTTH (Fiber To The Home).
Thiết bị máy lạnh chính xác, UPS, nguồn DC và các thiết bị trong hệ thống DATACENTER.
Các phương thức mua, bán hàng hóa tại Công ty
Phương thức mua hàng
Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ sử dụng nhiều phương thức mua hàng khác nhau tùy thuộc vào số lượng hàng hóa mà công ty cần mua trong từng đợt khác nhau.
Đối với hàng nhập khẩu, Công ty luôn mua hàng theo phương thức nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất thông qua vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không.
Đối với hàng mua trong nước, Công ty có thể chọn cách mua hàng trực tiếp tức là Công ty cử người đến bên bán để vận chuyển hàng về, hoặc mua theo phương thức chuyển hàng, tức là người bán sẽ vận chuyển hàng hóa đến kho của Công ty.
Phương thức bán hàng
Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ sử dụng 2 phương thức bán chủ yếu đó là: Bán buôn qua kho và Bán lẻ nhưng hình thức Bán buôn qua kho được sử dụng chủ yếu.
Bán buôn: Hàng hóa được mua, nhập về kho của Công ty sau đó xuất bán cho các khách hàng. Tùy thuộc vào điều khoản vận chuyển trên hợp đồng được ký kết giữa Công ty và khách hàng mà có phương thức bán buôn hàng hóa khác nhau.
Bán lẻ: Theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng của Công ty với giá cả do khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt
Các phương thức thanh toán
Tùy thuộc vào sự tín nhiệm và quan hệ giữa Công ty với khách hàng mà Công ty đang áp dụng 2 phương thức thanh toán chủ yếu sau:
Phương thức thanh toán trực tiếp
Phương thức thanh toán chậm trả
Nội dung của hai phương thức này đã được trình bày trên phần I.
Chính sách bán hàng tại Công ty
Những quan điểm kinh doanh dưới đây đều đã được các nhân viên của Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ hiểu rõ, thấm nhuần và tuyệt đối tuân thủ theo:
Không bán hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ...
Luôn cung cấp cho các khách hàng những sản phẩm tốt với giá cả cạnh tranh nhất đi kèm với những chế độ dịch vụ hoàn hảo.
Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, không vì lợi nhuận mà gian dối, lừa bịp khách hàng...
Luôn đặt mình vào địa vị của khách hàng để có những quyết định, cư xử phải lẽ nhất...
Tất cả các cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ đều thấu hiểu được một điều đó là:
“Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ ”
Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ luôn cung cấp cho Khách hàng những điều mà Khách hàng luôn mong muốn và quan tâm, đó là:
1- Bán đúng giá cả: Giá của các sản phẩm luôn được niêm yết trên Website.
2- Đúng chất lượng: Khách hàng sẽ được đảm bảo về chất lượng hàng hoá bằng Hợp đồng có ghi rõ nguồn gốc xuất xứ sản phẩm và Đúng tính năng kỹ thuật như đã chào hàng.
3- Thái độ phục vụ: Khách hàng sẽ được phục vụ theo đúng phương châm Khách hàng là thượng đế.
4- Dịch vụ hoàn hảo: Khách hàng sẽ được hưởng hướng dẫn cơ bản về sản phẩm, cách sử dụng sản phẩm nhằm mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối.
5- Độ bền sản phẩm: Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho các khách hàng đã mua hàng tại Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ bằng Những cam kết bảo hành có giá trị pháp lý và giá trị thực tế đúng như những gì Công ty đã thỏa thuận với khách hàng.
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TRONG NƯỚC
Chứng từ kế toán sử dụng
Việc nhập – xuất kho hàng hóa ở Công ty diễn ra thường xuyên, liên tục, do vậy kho hàng hóa luôn luôn biến động. Để quản lý hàng hóa thì các hoạt động nhập – xuất đều được lập chứng từ đầy đủ, chính xác theo địa điểm và thời gian phát sinh đúng với các qui định cụ thể trong ghi chép ban đầu.
Các chứng từ, hóa đơn được sử dụng trong khâu mua hàng:
Hóa đơn thuế GTGT nếu Công ty mua hàng ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hóa đơn bán hàng nếu Công ty mua hàng ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm nhận hàng hóa
Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng…
Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, do đó các nghiệp vụ mua hàng được phản ánh vào các sổ sau:
Sổ Nhật ký – Sổ Cái
Sổ chi tiết tài khoản 156 “Hàng hóa”
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hóa
Thẻ kho (sổ kho)
Sổ chi tiết Phải trả người bán.
Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán
Nghiệp vụ mua hàng trong nước phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được phản ánh vào các sổ theo trình tự như sau:
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường, biên bản kiểm nhận hàng hóa, kế toán Mua hàng lập phiếu Nhập kho
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng thông thường, phản ánh vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Đồng thời, phản ánh vào Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa”
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S10-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 156: HÀNG HÓA
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3,151,085,029
…………………
17/07
07/021.PNM
17/07
Nhập mua hàng hóa Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam
EM/2008N. 0167528
17/07
+ Máy Icom IC-F3GT (ksac)
331
46,118,904
2,505,352,562
+ Bộ xạc Icom BC-144
331
6,358,920
2,511,711,482
+ Máy Icom IC-F33GT (ksac)
331
58,569,000
2,570,280,482
+ Bộ xạc Icom BC-160
331
6,024,240
2,576,304,722
+ Máy Icom IC-V8 (đủ bô)
331
46,185,840
2,622,490,562
…………………
Tổng phát sinh trong kỳ
1,563,391,860
2,147,760,695
Dư nợ cuối kỳ
2,566,716,194
Và phản ánh vào Sổ chi tiết vật tư, đơn cử mặt hàng sau:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S10-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 07 năm 2009
Tên hàng hóa: Máy ICOM IC-F33GT (K SẠC)
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu kỳ
9
54,627,970
11/07
PXB.07/023
11/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190206
4
10,572,819
5
44,055,151
17/07
PNM.07/021
17/07
Nhập mua hàng hóa Cty Điện tử VT ải Đăng HĐ 0167528
20
58,569,000
25
102,624,151
18/07
PXB.07/035
18/07
Xuất bán Cty Cổ phần Điện tử Viễn thông Miền Nam
20
57,428,018
5
45,196,133
21/07
PXB.07/044
21/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190228
1
2,817,401
4
42,378,732
Tổng cộng số phát sinh
20
58,569,000
25
70,818,238
Tồn cuối kỳ
4
42,378,732
Sau đó là Sổ Chi tiết Tài khoản 331 “Phải trả người bán”
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư Có đầu kỳ
320,063,042
…………………
04/07
07/005.BNC
04/07
Chuyển tiền trả Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng
1121
23,471,200
370,063,462
…………………
17/07
07/021.PNM
17/07
Nhập mua hàng hóa Cty Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam
EM/2008N.0167528
17/07
+ Máy Icom IC-F3GT (ksac)
1331
4,611,890
45,546,593
1561
46,118,904
572,311
+ Bộ xạc Icom BC-144
1331
635,892
1,208,203
1561
6,358,920
7,567,123
+ Máy Icom IC-F33GT (ksac)
1331
5,856,900
13,424,023
1561
58,569,000
71,993,023
+ Bộ xạc Icom BC-160
1331
602,424
72,595,447
1561
6,024,240
78,619,687
+ Máy Icom IC-V8 (đủ bô)
1331
4,618,584
83,238,271
1561
46,185,840
129,424,111
…………………
Tổng số phát sinh
1,452,524,991
1,696,062,534
Dư Có cuối kỳ
503,600,577
Khi chuyển trả tiền cho người bán, căn cứ vào giấy Báo Nợ của Ngân hàng, kế toán phản ánh vào sổ Chi tiết tài khoản phải trả người bán như đã nêu trên và sổ Quỹ tiền gửi Ngân hàng.
Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10
Số : 07/005
BÁO NỢ
Ngày 04 tháng 07 năm 2008
Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM
Nội dung: Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng
Kèm theo:
ĐVT: VNĐ
Số TT
Chi tiết thanh toán
Định khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng
331
1121
23,471,200
Tổng cộng tiền thanh toán:
23,471,200
Ngày 04 tháng 07 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng trong nước là căn cứ để lên các Sổ tổng hợp và chi tiết được đính kèm ở phụ lục 1.
NHẬP KHẨU
Nhập khẩu trực tiếp:
Hóa đơn thương mại;
Vận tải đơn;
Một bộ vận tải đường biển hoàn toàn, đã xếp hàng lên tàu;
Chứng từ bảo hiểm;
Giấy chứng nhận phẩm chất do Vinacontrol cấp hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (đối với hàng nông sản thực phẩm);
Bảng kê đóng gói bao bì;
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;…
Nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được phản ánh vào các sổ theo trình tự như sau:
Căn cứ vào Tờ khai Hải quan, Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng thông thường của chi phí thu mua liên quan, Trị giá của hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa được phản ánh vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
- Căn cứ vào Phiếu Nhập kho, kế toán phản ánh trị giá hàng hóa vào Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa”:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S10-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 156: HÀNG HÓA
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3,151,085,029
…………………
21/07
07/026.PNM
21/07
Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
331
65,445,844
2,549,400,278
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
331
135,885,735
2,685,286,013
+ Pin Motorola GP3188
331
19,966,210
2,705,252,223
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
331
30,196,830
2,735,449,053
+ Máy Motorola GP2000s VHF
331
75,657,085
2,811,106,138
+ Pin Motorola GP2000
331
23,761,440
2,834,867,578
+ Máy Motorola GP2000s UHF
331
108,081,550
2,942,949,128
+ Máy Motorola GP338 UHHF
331
136,133,250
3,079,082,378
…………………
21/07
07/003.CPM
21/07
Chi phí cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
331
885,301
3,139,991,679
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
331
1,038,158
3,141,029,837
+ Pin Motorola GP3188
331
270,088
3,141,299,925
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
331
408,480
3,141,708,405
+ Máy Motorola GP2000s VHF
331
1,023,431
3,142,731,836
+ Pin Motorola GP2000
331
321,427
3,143,053,263
+ Máy Motorola GP2000s UHF
331
1,462,044
3,144,515,307
+ Máy Motorola GP338 UHHF
331
1,841,506
3,146,356,813
…………………………
21/07
07/004.CPM
21/07
Chi phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008- TK 22670
ET/2008N.0197088
21/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
331
175,951
3,147,332,764
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
331
365,328
3,147,698,092
+ Pin Motorola GP3188
331
53,679
3,147,751,771
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
331
81,184
3,147,832,955
+ Máy Motorola GP2000s VHF
331
203,404
3,148,036,359
+ Pin Motorola GP2000
331
63,883
3,148,100,242
+ Máy Motorola GP2000s UHF
331
290,577
3,148,390,819
+ Máy Motorola GP338 UHHF
331
365,994
3,148,756,813
21/07
07/005.CPM
21/07
Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22760
GA/2008N.0032671
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
331
73,921
3,148,830,734
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
331
153,484
3,148,984,218
+ Pin Motorola GP3188
331
22,552
3,149,006,770
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
331
34,107
3,149,040,877
+ Máy Motorola GP2000s VHF
331
85,455
3,149,126,332
+ Pin Motorola GP2000
331
26,839
3,149,153,171
+ Máy Motorola GP2000s UHF
331
122,079
3,149,275,250
+ Máy Motorola GP338 UHHF
331
135,763
3,149,411,013
21/07
07/006.CPM
21/07
Chi phí lưu kho, lao vụ phải trả Cty DV hàng hóa Tân Sơn Nhất HĐ PO9/2008- TK 22670
AA/2008-T.035473
19/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
331
46,960
3,149,457,973
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
331
97,503
3,149,555,476
+ Pin Motorola GP3188
331
14,326
3,149,569,802
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
331
21,667
3,149,591,469
+ Máy Motorola GP2000s VHF
331
54,287
3,149,645,756
+ Pin Motorola GP2000
331
17,050
3,149,662,806
+ Máy Motorola GP2000s UHF
331
77,552
3,149,740,358
+ Máy Motorola GP338 UHHF
331
97,680
3,149,838,038
…………………………….
Tổng phát sinh trong kỳ
1,563,391,860
2,147,760,695
Dư nợ cuối kỳ
2,566,716,194
- Đồng thời kế toán Mua hàng phản ánh vào Sổ Chi tiết vật tư, đơn cử mặt hàng sau:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S10-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 07 năm 2009
Tên hàng hóa: Máy Motorola GP2000s UHF
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
26
54,627,970
03/07
PXB.07/010
03/07
Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243
13
27,313,985
13
27,313,985
09/07
PXB.07/018
09/07
Xuất bán hàng Cty TNHH Thoại Vy HĐ 0190201
3
6,303,227
10
21,010,758
21/07
PNM.07/026
21/07
Nhập mua hàng hóa Motorola technology SDN BHD HĐ PO9/2008 TK 22670 (30,075)
50
108,081,550
60
129,092,308
- Cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670
1,462,044
60
129,382,885
- Phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008 - TK 22670
290,577
60
129,504,964
- Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670
122,079
60
129,582,516
- Chi phí lưu kho, lao vụ phải trả Cty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất HĐ PO9/2008 - TK 22670
77,552
60
129,660,028
22/07
PXB.07/045
22/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229
6
13,104,456
54
117,940,104
Tổng cộng số phát sinh
50
110,033,802
22
46,721,668
Tồn cuối kỳ
54
117,940,104
- Khi đã nhập kho hàng hóa, Kế toán sẽ phản ánh Công nợ phải trả người bán vào Sổ chi tiết 331 “Phải trả người bán”:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư Có đầu kỳ
320,063,042
…………………
07/07
07/010.BNC
07/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000USD)
Thanh toán tiền mua hàng
1123
168,490,000
208,930,462
…………………
14/07
07/020.BNC
14/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000USD)
Thanh toán tiền mua hàng
1123
336,840,000
40,463,248
…………………
21/07
07/026.PNM
21/07
Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1561
65,445,844
129,424,111
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1561
135,885,735
265,309,846
+ Pin Motorola GP3188
1561
19,966,210
285,276,056
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
1561
30,196,830
315,472,886
+ Máy Motorola GP2000s VHF
1561
75,657,085
391,129,971
+ Pin Motorola GP2000
1561
23,761,440
414,891,411
+ Máy Motorola GP2000s UHF
1561
108,081,550
522,972,961
+ Máy Motorola GP338 UHHF
1561
136,133,250
659,106,211
…………………
21/07
07/004.CPM
21/07
Chi phí cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670
ET/2008N.0197088
21/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1561
885,301
1,182,556,945
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1561
1,038,158
1,183,595,103
+ Pin Motorola GP3188
1561
270,088
1,183,865,191
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
1561
408,480
1,184,273,671
+ Máy Motorola GP2000s VHF
1561
1,023,431
1,185,297,102
+ Pin Motorola GP2000
1561
321,427
1,185,618,529
+ Máy Motorola GP2000s UHF
1561
1,462,044
1,187,080,573
+ Máy Motorola GP338 UHHF
1561
1,841,506
1,188,922,079
21/07
07/003.CPM
21/07
Chi phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008- TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1331
8,798
1,189,730,877
1561
175,951
1,189,906,828
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1331
18,266
1,189,925,094
1561
365,328
1,190,290,422
+ Pin Motorola GP3188
1331
2,684
1,190,293,106
1561
53,679
1,190,346,785
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
1331
4,059
1,190,350,845
1561
81,184
1,190,432,029
+ Máy Motorola GP2000s VHF
1331
10,170
1,190,442,199
1561
203,404
1,190,645,603
+ Pin Motorola GP2000
1331
3,194
1,190,648,797
1561
63,883
1,190,712,680
+ Máy Motorola GP2000s UHF
1331
14,529
1,190,727,209
1561
290,577
1,191,017,786
+ Máy Motorola GP338 UHHF
1331
18,300
1,191,036,085
1561
365,994
1,191,402,079
21/07
07/005.CPM
21/07
Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22760
GA/2008N.0032671
18/07
+ Máy Motorola GP338 UHHF
1331
7,392
1,191,409,472
1561
73,921
1,191,483,393
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1331
15,348
1,191,498,741
1561
153,484
1,191,652,225
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1331
2,255
1,191,654,480
1561
22,552
1,191,677,032
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1331
3,411
1,191,680,443
1561
34,107
1,191,714,550
+ Pin Motorola GP3188
1331
8,546
1,191,723,095
1561
85,455
1,191,808,550
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
1331
2,684
1,191,811,234
1561
26,839
1,191,838,073
+ Máy Motorola GP2000s VHF
1331
12,208
1,191,850,281
1561
122,079
1,191,972,360
+ Pin Motorola GP2000
1331
13,576
1,191,985,936
1561
135,763
1,192,141,499
…………………
Tổng số phát sinh
1,452,524,991
1,696,062,534
Dư Có cuối kỳ
503,600,577
Khi thanh toán cho nhà cung cấp, Kế toán dựa vào giấy Báo Nợ của Ngân hàng phản ánh số tiền thanh toán vào Sổ chi tiết 331 như đã nêu trên và Sổ chi tiết thanh toán công nợ với nhà cung cấp:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN CÔNG NỢ
TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
……..
Motorola Technology SDN BHD (MOTO)
Địa chỉ: Land Mobile Products Sector, Bayen Lepas Free Trade Zone
Số dư đầu kỳ
329,038,357
07/07
BNC.07/010
07/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD)
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD)
1123
168,490,000
14/07
BNC.07/023
14/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000 USD)
GBN - CT
15/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000 USD)
1123
336,840,000
21/07
07/026.PNM
21/07
Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1561
65,445,844
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
1561
135,885,735
+ Pin Motorola GP3188
1561
19,966,210
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
1561
30,196,830
+ Máy Motorola GP2000s VHF
1561
75,657,085
+ Pin Motorola GP2000
1561
23,761,440
+ Máy Motorola GP2000s UHF
1561
108,081,550
+ Máy Motorola GP338 UHHF
1561
136,133,250
22/07
BNC.07/023
22/07
Chi trả trước 20% (13,928USD) tiền mua hàng theo HĐPO11/2008 cho Motorola
Chi trả trước 20% (13,928USD) tiền mua hàng theo HĐPO11/2008 cho Motorola
1121
233,436,632
23/07
BNC.07/025
23/07
Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola
Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola
1121
259,491,427
23/07
KTK.07/002
23/07
Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá HĐ PO4/2007
5157
5,813,697
23/07
KTK.07/003
23/07
Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO8/2007, PO2, PO4/2008
Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO8/2007
6357
3,763,063
Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO4/2008
6357
4,328,264
Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO4/2008
6357
48,652,422
Cộng phát sinh trong kỳ
1,004,071,756
651,871,693
Số dư cuối kỳ
23,161,706
Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10
Số : 07/025
BÁO CÓ
Ngày 23 tháng 07 năm 2008
Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM
Nội dung: Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola
Kèm theo:
ĐVT: VNĐ
Số TT
Chi tiết thanh toán
Định khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola
1121
331
259,491,427
Tổng cộng tiền thanh toán:
259,491,427
Ngày 23 tháng 07 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Các chứng từ để làm căn cứ hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu được đính kèm ở phụ lục 2
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán được sử dụng cho công tác bán hàng là:
Đơn đặt hàng
Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT
Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
Kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng vào các sổ sau:
Sổ Chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán
Nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được hạch toán trình tự vào các sổ sau:
Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng của Khách hàng với Công ty mà kế toán lập phiếu xuất kho hàng hóa để bán cho khách hàng. Căn cứ vào phiếu xuất kho, Kế toán phản ánh nghiệp vụ xuất kho hàng hóa vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái, Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa” và Sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng bán”.Nghiệp vụ bán hàng được phản ánh vào Sổ chi tiết TK 632 như sau:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S10-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
…………………
03/07
07/019.PXB
03/07
Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243
EM/2008N.0134243
03/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
1561
27,313,985
359,096,956
+ Bao da
1561
2,340,000
360,896,956
+ Pin Motorola GP 2000
1561
4,179,493
364,688,613
+ Bát pin
1561
974,627
364,762,287
…………………
08/07
07/013.PXB
08/07
Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246
EM/2008N.0134246
08/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
1561
64,831,766
277,106,244
+ Dây nguồn
1561
1,800,000
279,446,244
+ Anten từ
1561
3,791,657
283,625,737
+ Đầu nối BNC
1561
73,674
284,600,364
…………………
22/07
PXB.07/045
22/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229
EM/2008N. 0190229
22/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
1561
13,104,456
1,360,358,914
+ Soft Leather GP 3188
1561
780,414
1,361,139,328
…………………
31/07
07/003.PKC
31/07
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ 07/2008
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
3,668,198,501
Tổng số phát sinh
3,668,198,501
3,668,198,501
Sau khi xuất kho hàng hóa, Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay, Kế toán tiến hành lập Hóa đơn Giá trị gia tăng và dựa vào Hóa đơn GTGT này, Kế toán tiến hành phản ánh vào Sổ chi tiết Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 511: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
…………………
03/07
07/019.PXB
03/07
Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243
EM/2008N.0134243
03/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
131
38,457,900
323,999,895
+ Bao da
131
323,999,895
+ Pin Motorola GP 2000
131
6,747,000
330,746,895
+ Bát pin
131
330,746,895
…………………
08/07
07/013.PXB
08/07
Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246
EM/2008N. 0134246
08/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
131
75,834,000
417,730,095
+ Dây nguồn
131
417,730,095
+ Anten từ
131
5,055,600
422,785,695
+ Đầu nối BNC
131
422,785,695
…………………
22/07
PXB.07/045
22/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229
EM/2008N. 0190229
22/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
131
14,826,420
2,431,666,558
+ Soft Leather GP 3188
131
2,431,666,558
…………………
31/07
07/003.PKC
31/07
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ 07/2008
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
4,369,303,477
Tổng số phát sinh
4,369,303,477
4,369,303,477
Đồng thời Kế toán cũng phản ánh nghiệp vụ bán hàng vào Sổ chi tiết Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” và Sổ tiền gửi Ngân hàng nếu Khách hàng thanh toán qua Ngân hàng căn cứ vào Giấy Báo Có:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tháng 07 năm 2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ, Hóa đơn
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
120,040,053
…………………
03/07
07/019.PXB
03/07
Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243
EM/2008N.0134243
03/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
33311
3,845,790
31,069,393
5111
38,457,900
69,527,293
+ Bao da
33311
69,527,293
5111
69,527,293
+ Pin Motorola GP 2000
33311
674,700
70,201,993
5111
6,747,000
76,948,993
+ Bát pin
33311
76,948,993
5111
76,948,993
…………………
04/07
07/007.BCT
04/07
Thu tiền Cty Cổ phần Ánh Dương VN
+Thu tiền Cty Cổ phần Ánh Dương
1121
51,593,685
11,845,308
…………………
08/07
07/013.PXB
08/07
Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246
EM/2008N. 0134246
08/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
33311
7,583,400
91,679,919
5111
75,834,000
15,845,919
+ Dây nguồn
33311
15,845,919
5111
15,845,919
+ Anten từ
33311
505,560
15,340,359
5111
5,055,600
10,284,759
+ Đầu nối BNC
33311
10,284,759
5111
10,284,759
…………………
09/07
07/007.BCT
09/07
Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An chuyển tiền
+Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An chuyển tiền
1121
25,000,000
…………………
16/07
07/013.BCT
16/07
Thu tiền Cty TNHH Mai Linh Nghệ An
+Thu tiền Cty TNHH Mai Linh Nghệ An
1121
63,978,560
1,195,236,059
…………………
22/07
PXB.07/045
22/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229
EM/2008N. 0190229
22/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
33311
1,482,642
1,241,224,525
5111
14,826,420
1,256,050,945
+ Soft Leather GP 3188
33311
1,256,050,945
5111
1,256,050,945
…………………
23/07
07/021.BCT
23/07
Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190231
+Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190231
1121
21,745,416
1,238,930,491
…………………
Tổng phát sinh
4,798,860,536
1,762,526,792
Dư Nợ cuối kỳ
3,156,373,797
Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10
Số: 07/021
BÁO CÓ
Ngày 23 tháng 07 năm 2008
Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn
Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM
Nội dung: Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190232
Kèm theo:
ĐVT: VNĐ
Số TT
Chi tiết thanh toán
Định khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190232
1121
131
21,745,416
Tổng cộng tiền thanh toán:
21,745,416
Ngày 23 tháng 07 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Chứng từ liên quan dùng làm căn cứ để hạch toán nghiệp vụ bán hàng được đính kèm ở phụ lục 3.
- Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trên được phản ánh trên sổ Nhật ký - Sổ Cái như sau:
Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Mẫu số: S38-DN
105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM
NHẬT KÝ SỔ CÁI
THÁNG 07 NĂM 2008
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
TK đối ứng
Tài khoản 111
Tài khoản 112
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
99,952,087
23,457,953
………………
03/07
07/101.PXB
03/07
Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243
EM/2008N.0134243
03/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
3,845,790
131
33311
38,457,900
131
5111
27,313,985
632
1561
+ Bao da
131
33311
131
5111
2,340,000
632
1561
+ Pin Motorola GP 2000
674,700
131
33311
6,747,000
131
5111
4,179,493
632
1561
+ Bát pin
131
33311
131
5111
974,627
632
1561
04/07
BNC.07/005
04/07
Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng
Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng
23,471,200
331
1121
23,471,200
………….
07/07
BNC.07/010
07/07
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD)
Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD)
168,490,000
331
1123
168,490,000
………………
08/07
07/013.PXB
08/07
Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246
EM/2008N. 0134246
08/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
7,583,400
131
33311
75,834,000
131
5111
64,831,766
632
1561
+ Dây nguồn
131
33311
131
5111
1,800,000
632
1561
+ Anten từ
505,560
131
33311
5,055,600
131
5111
3,791,657
632
1561
+ Đầu nối BNC
131
33311
131
5111
73,674
632
1561
17/07
07/021.PNM
17/07
Nhập mua hàng hóa Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam
EM/2008N. 0167528
17/07
+ Máy Icom IC-F3GT (ksac)
46118904
1561
331
4,611,890
1331
331
+ Bộ xạc Icom BC-144
6,358,920
1561
331
635,892
1331
331
+ Máy Icom IC-F33GT (ksac)
58,569,000
1561
331
5,856,900
1331
331
+ Bộ xạc Icom BC-160
6,024,240
1561
331
602,424
1331
331
+ Máy Icom IC-V8 (đủ bô
46,185,840
1561
331
4,618,584
1331
331
21/07
07/026.PNM
21/07
Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670
HQ/2002-NK.22670
18/07
+ Máy Motorola GM338 UHF 25W
65,445,844
1561
331
+ Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin)
135,885,735
1561
331
+ Pin Motorola GP3188
19,966,210
1561
331
+ Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin)
30,196,830
1561
331
+ Máy Motorola GP2000s VHF
75,657,085
1561
331
+ Pin Motorola GP2000
23,761,440
1561
331
+ Máy Motorola GP2000s UHF
108,081,550
1561
331
+ Máy Motorola GP338 UHHF
136,133,250
1561
331
…………………….
22/07
PXB.07/045
22/07
Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229
EM/2008N. 0190229
22/07
+ Máy Motorola GP 2000s UHF
1,482,642
131
33311
14,826,420
131
5111
13,104,456
632
1561
+ Soft Leather GP 3188
131
33311
131
5111
780,414
632
1561
…………………….
Tổng cộng số phát sinh
25,959,119,364
1,043,474,246
1,156,430,744
2,920,145,198
2,878,266,626
Số dư cuối kỳ
13,004,411
65,336,525
Trang 1
Chứng từ
Tài khoản 131
Tài khoản 1331
Tài khoản 1561
Tài khoản 331
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
120,040,053
40,855,241
3,150,545,029
2,016,125,576
07/101.PXB
03/07
EM/2008N.0134243
03/07
3,845,790
38,457,900
27,313,985
-
-
2,340,000
674,700
6,747,000
4,179,493
974,627
BNC.07/005
04/07
23,471,200
BNC.07/010
07/07
168,490,000
07/013.PXB
08/07
EM/2008N. 0134246
08/07
7,583,400
75,834,000
64,831,766
1,800,000
505,560
5,055,600
3,791,657
73,674
07/021.PNM
17/07
EM/2008N. 0167528
17/07
46,118,904
46,118,904
6,358,920
6,358,920
58,569,000
58,569,000
6,024,240
6,024,240
46,185,840
46,185,840
07/026.PNM
21/07
HQ/2002-NK.22670
18/07
65,445,844
65,445,844
135,885,735
135,885,735
19,966,210
19,966,210
30,196,830
30,196,830
75,657,085
75,657,085
23,761,440
23,761,440
108,081,550
108,081,550
136,133,250
136,133,250
PXB.07/045
22/07
EM/2008N. 0190229
22/07
1,482,642
14,826,420
780,414
Tổng cộng số phát sinh
4,798,860,536
1,762,526,792
158,335,247
138,872,650
1,563,391,860
2,147,760,695
1,452,524,999
1,696,062,534
Số dư cuối kỳ
3,156,373,797
60,317,838
2,566,176,194
563,600,577
Trang 1/1
Chứng từ
Tài khoản 33311
Tài khoản 5111
Tài khoản 632
…
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
07/101.PXB
03/07
EM/2008N.0134243
03/07
3,845,790
38,457,900
27,313,985
-
2,340,000
-
674,700
6,747,000
4,179,493
-
974,627
-
BNC.07/005
04/07
BNC.07/010
07/07
07/013.PXB
08/07
EM/2008N. 0134246
08/07
7,583,400
75,834,000
64,831,766
-
1,800,000
-
505,560
5,055,600
3,791,657
-
73,674
-
07/021.PNM
17/07
EM/2008N. 0167528
17/07
07/026.PNM
21/07
HQ/2002-NK.22670
18/07
PXB.07/045
22/07
EM/2008N. 0190229
22/07
1,482,642
14,826,420
780,414
Tổng cộng số phát sinh
1,762,526,792
1,762,526,792
4369303477
4369303477
3668198501
3668198501
Số dư cuối kỳ
Trang 2/1
CHƯƠNG IV
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Nhận xét về công tác quản lý và hạch toán hoạt động Mua, Bán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ
Nhận xét về công tác quản lý:
Nhìn chung Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản lý phù hợp với sự quản lý của cấp trên và đã theo kịp sự phát triển của thị trường, Các phòng ban trong Công ty được phân rõ trách nhiệm đảm bảo không có sự chồng chéo giữa các phòng, và mục tiêu của các phòng ban luôn phù hợp với mục tiêu chung của Công ty. Điều này làm cho Công ty không ngừng phát triển. Bằng chứng là Công ty đã không ngừng đạt lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước dù chỉ mới hình thành không lâu (thành lập năm 2005). Năm 2008 là năm mà nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn kinh doanh có lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế đạt 1.430.907.658 Đồng). Tuy mức lợi nhuận không lớn nhưng cho thấy sự thay đổi linh hoạt trong chính sách kinh doanh của Công ty đã hạn chế rủi ro tối thiểu cho Công ty trong nền kinh tế khủng hoảng.
Công ty có một đội ngũ cán bộ kinh doanh có nhiều kinh nghiệm có trình độ, có trách nhiệm. Đặc biệt với đội ngũ cán bộ kế toán, Công ty đã lựa chọn, thường xuyên huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi của chế độ kế toán và những chuẩn mực kế toán ban hành để đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, trong bộ phận mua hàng thì chỉ có một nhân viên phụ trách quá trình nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa về đến cảng, nhân viên này phải làm tất cả mọi thủ tục để hàng hóa có thể được thông quan. Với khối lượng công việc tương đối nhiều và thời gian tương đối dài, có khi thủ tục thông quan mất đến hàng tháng. Điều này làm cho việc theo dõi hàng hóa của phòng kế toán gặp không ít khó khăn gây ảnh hưởng đến thời điểm xác nhận hàng mua nhập kho và với công tác bán hàng.
Nhận xét về công tác kế toán:
Về loại hình tổ chức bộ máy kế toán:
Xuất phát từ quy mô và đặc điểm kinh doanh mà Công ty đã lựa chọn và áp cho mình hình thức kế toán tập trung rất phù hợp với Công ty. Việc áp dụng hình thức này sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc nhằm phát huy tính chủ động trong kinh doanh, giám sát chặt chẽ hơn các hoạt động kinh doanh.
Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả cao, phân công công việc trong bộ máy kế toán tương đối tốt, phù hợp với công việc và đáp ứng nhu cầu của cấp quản lý. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ thành thạo, có kinh nhiệm trong nghề nghiệp, có trách nhiệm trong công tác và rất nhiệt tình. Kế toán trưởng là người có kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng về chế độ tài chính kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán luôn được tạo điều kiện để bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho phù hợp với điều kiện mới, luôn được hướng dẫn những thông tư mới liên quan đến công tác kế toán.
Về hệ thống tài khoản:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính cùng với các văn bản sửa đổi bổ sung. Hệ thống tải khoản áp dụng tại Công ty phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của Công ty. Một số tài khoản còn có sự thay đổi linh hoạt phù hợp với yêu cầu hạch toán. Chẳng hạn Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng ngoài việc chi tiết theo từng loại tiền (VNĐ và ngoại tệ) thì từng tài khoản chi tiết này còn được chi tiết theo từng ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
Về hệ thống chứng từ:
Hệ thống chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán tại Công ty đều được lập theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính pháp lý của các nghiệp vụ. Các chứng từ đều được kiểm tra chặt chẽ, tiện lợi cho quá trình sử dụng và kiểm tra.
Về hệ thống sổ sách:
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái trong phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức này đơn giản về quy trình hạch toán, công việc kế toán được phân đều trong tháng, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra, phù hợp với mô hình kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, hình thức này cũng thuận tiện cho việc áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán.
Kiến nghị về phương pháp kế toán Mua, Bán hàng hóa.
Kiến nghị về kế toán nghiệp vụ Mua hàng
Sử dụng Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Công ty hiện tại chưa sử dụng Tài khoản này để theo dõi hàng hóa đã mua nhưng chưa nhập kho đặc biệt là trong hoạt động nhập khẩu. Trong hoạt động này thì hàng hóa thường có tình trạng phải vận chuyển sau một thời gian mới về đến kho hoặc rắc rối về thủ tục hải quan phải lưu tại kho cảng chờ giải quyết và số hàng đó nên được theo dõi trên Tài khoản 151. Việc này rất cần thiết vì nếu không ghi chép đầy đủ thì giá trị hàng hóa không được phản ánh trên sổ sách kế toán, điều này đồng nghĩa với việc quyền sở hữu của Công ty với số hàng hóa đó đã không được ghi chép đúng thời điểm và không được phản ánh đúng trên sổ sách và Báo cáo Tài chính. Đặc biệt là trong thời điểm kiểm kê hàng hóa tại kho, số hàng trên đã không được ghi chép đúng kỳ kế toán mà lại được ghi chép vào kỳ sau mặc dù quyền sở hữu của Công ty với số hàng trên vẫn được xác lập nhưng nó lại không phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam về hàng tồn kho.
Vì lý do đó, Công ty nên thực hiện việc theo dõi hàng đang đi đường, ghi chép vào sổ sách ngay khi có chứng nhận về việc trao quyền sở hữu hàng hoá, và điều này rất quan trọng vào thời điểm ngày 31 tháng 12 vì đây là lúc phân định giữa hai kỳ kế toán. Tại thời điểm này, Công ty nên tổng hợp toàn bộ những lô hàng đã ký hợp đồng mua mà chưa về kho để tiến hành theo dõi và ghi chép vào đúng năm tài chính đó, khi tiến hành kiểm kê, đơn vị cũng nên phản ánh cả số hàng này trên Báo cáo kiểm kê và đôn đốc những người có trách nhiệm theo sát sự lưu chuyển của hàng hoá.
Về hạch toán chi phí thu mua:
Công ty không sử dụng TK 1562 để hạch toán chi phí thu mua hàng hóa mà hạch toán các khoản chi phí này vào TK 1561. Việc ghi chép này không tách biệt với giá vốn của hàng bán trong kỳ theo từng chỉ tiêu chi phí theo yêu cầu quản lý. Trong nền kinh tế thị trường, người quản lý doanh nghiệp cần những Báo cáo phân tích chi tiết sâu về từng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là với giá vốn hàng bán, nếu không chi tiết theo từng khoản mục cụ thể sẽ không có biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành. Nếu theo dõi tiêng biệt và chi tiết các chi phí liên quan đến việc thu mua hàng thì cuối mỗi tháng Công ty có thể phân tích sự biến động của chi phí thu mua giữa các tháng và so sánh giá mua của hàng hóa mua vào, từ đó có thể đưa ra những nhận xét và quyết định đúng đắn với hoạt động này.
Về hạch toán theo dõi ngoại tệ: Công ty không sử dụng Tài khoản 007 để theo dõi ngoại tệ, mặc dù kế toán nhập khẩu sử dụng rất nhiều ngoại tệ. Trong nền kinh tế thị trường và đặc biệt với các công ty xuất nhập khẩu có quan hệ kinh doanh với nước ngoài, việc sử dụng ngoại tệ để giao dịch là không tránh khỏi, thêm nữa, tỷ giá mua bán ngoại tệ thay đổi hằng ngày, nếu không theo dõi chi tiết sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến việc lập kế hoạch mua ngoại tệ. Điều này dẫn đến việc Công ty không đủ ngoại tệ để thanh toán cho những hợp đồng với nước ngoài vì lý do ngoại tệ trên thị trường khan hiếm và lượng ngoại tệ của Công ty không đủ và nếu bắt buộc phải mua trên thị trường vào những thời điểm đó thì sẽ chịu thiệt rất nhiều về chênh lệch tỷ giá.
Thêm nữa, về nguyên tắc kế toán, cuối kỳ, Công ty phải đánh giá giá trị của ngoại tệ theo tiền đồng Việt nam và phản ánh sự chênh lệch lãi lỗ về đánh giá ngoại tệ trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, nếu không theo dõi chi tiết thì kế toán phải kiểm kê quỹ hoặc xác nhận số dư của ngân hàng để có số liệu chi tiết và điều này là rất mất thời gian và không mang tính chủ động.
Do đó để tránh tình trạng này, Công ty nên sử dụng Tài khoản 007 để theo dõi ngoại tệ.
Công ty nên xác định điểm đặt lại hàng cho mỗi loại hàng hóa. Khi xác định được điểm này thì kế toán có thể dễ dàng nắm bắt được số lượng hàng hóa cần phải mua thêm vào các đợt sau, tránh việc hàng hóa có loại còn tồn quá nhiều nhưng có loại hàng thì không có trong kho. Điều đó dẫn đến việc Công ty phải mua lại những mặt hàng còn thiếu của những Công ty khác với giá cao hơn làm giảm lợi nhuận của Công ty. Và với những mặt hàng còn tồn kho nhiều thì chúng có thể bị trượt giá nếu như giá thị trường thấp hơn giá nhập kho của những mặt hàng đó. Khi xác định điểm đặt lại hàng, Công ty có thể chủ động trong việc huy động nguồn vốn mua hàng, có thể thanh toán cho nhà cung cấp kịp thời, góp phần nâng cao hình ảnh Công ty trên thương trường.
Kiến nghị về kế toán nghiệp vụ bán hàng
Về Tài khoản 511,632 và 911: Công ty hiện đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng thiết bị viễn thông ở cả bộ phận thương mại và kỹ thuật nên Tài khoản 511, 632 và 911 nên được phân cấp chi tiết
Để thuận tiện cho việc theo dõi chi tiết từng mảng Doanh thu các hoạt động và phù hợp với chế độ quy định, Công ty nên phân cấp chi tiết Tài khoản 511 thành:
TK 5111 – Doanh thu cung cấp hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu xây lắp công trình
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Và đồng thời phân cấp chi tiết Tài khoản 632 thành:
TK 6321 – Giá vốn hàng hóa
TK 6322 – Giá vốn sản phẩm xây lắp
TK 6323 – Giá vốn dịch vụ cung cấp
Khi đó việc xác định kinh doanh của từng mặt hàng sẽ dễ dàng hơn nếu TK 911 cũng được phân cấp chi tiết thành:
TK 9111 – Theo dõi doanh thu bán hàng hóa
TK 9112 – Theo dõi doanh thu xây lắp
TK 9113 – Theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ.
Về thanh toán tiền hàng: Có rất nhiều khách hàng đã ký kết hợp đồng phải thanh toán cho Công ty trong vòng 30-60 ngày. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhều khách hàng không thực hiện thanh toán như đúng hợp đồng đã ký kết. Đối với những trường hợp này, Kế toán công nợ phải theo dõi sát sao như gửi thư yêu cầu thanh toán, tính tiền lãi phạt do vi phạm hợp đồng. Điều này sẽ làm giảm tình trạng nợ ứ đọng vốn ảnh hưởng đến nguồn tiền kinh doanh của Công ty do bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Công ty nên thường xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng để tránh tình trạng khi số liệu công nợ do chi nhánh ghi chép khác với số liệu do khách hàng ghi chép.
KẾT LUẬN
Cơ chế thị trường tạo môi trường thuận lợi, tạo sự tự chủ trong kinh doanh cho các doanh nghiệp song cơ chế thị trường cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững, các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung cần không ngừng tìm tòi, đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản lý và nhất là hoàn thiện công tác kế toán.
Để xác định được thực chất của hoạt động kinh doanh mua bán hàng hoá thì công tác kế toán phải phản ánh đúng đắn, khách quan, kịp thời toàn bộ hoạt động này. Xuất phát từ những thông tin kế toán, những số liệu chính xác và kịp thời, người lãnh đạo có thể đưa ra các biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác hạch toán mua bán hàng hoá trong và ngoài nước để thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế mới có tầm quan trọng đặc biệt.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ, được sự giúp đỡ của nhân viên phòng kế toán và dưới sự hướng dẫn của Cô giáo Trần Thị Kỳ, cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành bài viết của mình. Do thời gian thực tập chưa nhiều, trình độ hiểu biết chưa sâu, tài liệu nghiên cứu còn hạn chế nên phần trình bày của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô giáo, cùng với các cán bộ trong phòng Kế toán để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TS. Nguyễn Phú Giang - Kế toán Dịch vụ - Nhà xuất bản Tài chính - Năm 2008.
TS. Nguyễn Thế Khải - Giáo trình kế toán Thương mại – Dịch vụ - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - Năm 2008.
TS. Võ Văn Nhị - Kế toán Tài chính - Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội - Năm 2001.
www.webketoan.com.vn
www.blogketoan.com
www.tailieu.vn
www.ebook.edu.vn
Tài liệu của Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ do phòng Kế toán cung cấp.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
HỆ THỐNG SƠ ĐỒ 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MUA, BÁN HÀNG HÓA 3
NGHIỆP VỤ MUA HÀNG 3
Khái niệm 3
Đặc điểm của nghiệp vụ mua hàng 4
Điều kiện và thời điểm ghi nhận là hàng mua 5
Xác định trị giá hàng mua 5
Các phương thức mua hàng hóa 6
Các phương thức thanh toán hàng hóa 7
NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA 8
Khái niệm 8
Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng 8
Đặc điểm và điều kiện ghi nhận là hàng bán (doanh thu) 8
Các phương thức bán hàng 8
Các phương thức thanh toán hàng bán 9
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA 11
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HÓA 11
Nhiệm vụ kế toán 11
Chứng từ kế toán sử dụng 11
Tài khoản kế toán sử dụng 12
Theo phương pháp kê khai thường xuyên 12
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 16
Kế toán mua hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên 16
Kế toán mua hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA 24
Nhiệm vụ kế toán 24
Chứng từ kế toán sử dụng 24
Tài khoản kế toán sử dụng 25
Theo phương pháp KKTX 25
Theo phương pháp KKĐK 27
Kế toán các nghiệp vụ kinh tế theo phương pháp KKTX 28
Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 32
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ 35
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 35
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 35
CHỨC NĂNG 35
NHIỆM VỤ 36
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY 37
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 39
Chức năng của các phòng ban chính trong Công ty 40
MẠNG LƯỚI TIÊU THỤ VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 41
Mạng lưới tiêu thụ 41
Đối thủ cạnh tranh 42
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 42
NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 43
Thuận lợi 43
Khó khăn 44
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 44
CHƯƠNG III: THỰC TẾ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ 45
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 45
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 45
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 45
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 45
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty 46
Sơ đồ ghi sổ kế toán 47
Trình tự kế toán 47
Trang thiết bị phục vụ cho công tác kế toán 48
Các phương pháp kế toán cơ bản đang được thực hiện tại Công ty 49
Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho 49
Áp dụng tính thuế GTGT 49
Phương pháp tính giá gốc của hàng hóa xuất kho 50
Kỳ kế toán 51
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 51
ĐẶC ĐIỂM MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 51
Các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Công ty mua bán 51
Các phương thức mua, bán hàng hóa tại Công ty 52
Phương thức mua hàng 52
Phương thức bán hàng 52
Các phương thức thanh toán 53
Chính sách bán hàng tại Công ty 53
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 54
TRONG NƯỚC 54
Chứng từ kế toán sử dụng 54
Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 55
Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 55
NHẬP KHẨU 62
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 74
Chứng từ kế toán sử dụng 74
Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 74
Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 75
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 86
NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CP VIỄN THÔNG THẾ KỶ 86
Nhận xét về công tác quản lý 86
Nhận xét về công tác kế toán 86
KIẾN NGHỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 88
Kiến nghị về phương pháp kế toán mua hàng 88
Kiến nghị về phương pháp kế toán bán hàng 90
KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 94
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- SUOI KIM(CUOI).doc