Kê toán mua hàng hóa tại công ty cổ phàn viễn thông Thế Kỷ

LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế quản lý kinh tế nhiều thành phần, nền kinh tế thị trường với sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, cùng vối sự cạnh tranh khốc liệt vốn có của nó, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng đã phải thật sự vận động để tồn tại và có thể phát triển bằng chính khả năng của mình. Có thể nói doanh nghiệp thương mại là huyết mạch của nền kinh tế thị trường với chức năng chính là lưu thông hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, làm trung gian, cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh nghiệp thương mại thực hiện việc mua bán, bảo quản và dự trữ hàng hóa, mỗi một khâu đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và vì thế công tác mua bán hàng hóa là rất quan trọng, quyết định đến tính cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để có thể quản lý, giám đốc một các chính xác, kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tình hình lưu thông mua, bán hàng hóa nói riêng thì kế toán có vai trò hết sức quan trọng Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa đối với doanh nghiệp thương mại, cùng với những kiến thức học tập ở trường, qua một số sách tham khảo và quan thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ, em xin lựa chọn đề tài: “KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ” Đề tài này có phạm vi nghiên cứu ở lý luận chung về nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại các doanh nghiệp thương mại, kết hợp với thực tiễn kinh doanh và công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại Công ty CP Viễn thông Thế Kỷ nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán kế toán nghiệp vụ mua, bán hàng hóa tại doanh nghiệp thương mại nói chung và tại Công ty CP Viễn thông Thế Kỷ nói riêng. Bản luận văn này có bố cục gồm 4 phần: Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán mua, bán hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại. Phần II: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ Phần III: Thực tế kế toán mua, bán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế kỷ. Phần IV: Nhận xét và kiến nghị. Để hoàn thành được đề tài luận văn của mình, em đã có được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng kế toán và phòng kinh doanh của công ty và sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Kỳ.

doc97 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kê toán mua hàng hóa tại công ty cổ phàn viễn thông Thế Kỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bình quân gia quyền. Giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau: Đơn giá bình quân gia quyền = Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ Giá trị hàng hóa nhập kho trong kỳ + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ Số lượng hàng hóa nhập kho đầu kỳ + Giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hóa xuất kho trong kỳ x Đơn giá bình quân gia quyền Giá thực tế bình quân gia quyền được chia ra làm 2 loại là Giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn và giá thực tế bình quân gia quyền cuối kỳ. Và hiện tại, Công ty Cổ phần Viễn thông Thế kỷ đang áp dụng Giá bình quân gia quyền cuối kỳ. Kỳ kế toán Niên độ kế toán của Công ty tính theo năm dương lịch, từ ngày 1 tháng 1 đến hết ngày 31 tháng 12. Kỳ kế toán của Công ty trong niên độ kế toán được tính là tháng tính từ ngày 1 đến hết ngày cuối cùng của tháng. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY ĐẶC ĐIỂM MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY Các loại sản phẩm mà Công ty mua, bán Máy bộ đàm Motorola – Emerson – Opnet. Tổng đài IP BPX, Contact centers nền IP, các sản phẩm mạng. Tổng đài điện thoại, camera. Các hệ thống viễn thông, thông tin, theo dõi an ninh. Thiết bị chống sét trực tiếp và lan truyền. Thiết bị truyền dẫn Viba, WiMax, thiết bị mạng, truy nhập thuê bao, truy nhập thế hệ mới (NGN). Thiết bị truyền dẫn quang, modem quang… Giải pháp công nghệ và thiết bị về FTTH (Fiber To The Home). Thiết bị máy lạnh chính xác, UPS, nguồn DC và các thiết bị trong hệ thống DATACENTER. Các phương thức mua, bán hàng hóa tại Công ty Phương thức mua hàng Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ sử dụng nhiều phương thức mua hàng khác nhau tùy thuộc vào số lượng hàng hóa mà công ty cần mua trong từng đợt khác nhau. Đối với hàng nhập khẩu, Công ty luôn mua hàng theo phương thức nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất thông qua vận chuyển bằng đường biển hoặc đường hàng không. Đối với hàng mua trong nước, Công ty có thể chọn cách mua hàng trực tiếp tức là Công ty cử người đến bên bán để vận chuyển hàng về, hoặc mua theo phương thức chuyển hàng, tức là người bán sẽ vận chuyển hàng hóa đến kho của Công ty. Phương thức bán hàng Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ sử dụng 2 phương thức bán chủ yếu đó là: Bán buôn qua kho và Bán lẻ nhưng hình thức Bán buôn qua kho được sử dụng chủ yếu. Bán buôn: Hàng hóa được mua, nhập về kho của Công ty sau đó xuất bán cho các khách hàng. Tùy thuộc vào điều khoản vận chuyển trên hợp đồng được ký kết giữa Công ty và khách hàng mà có phương thức bán buôn hàng hóa khác nhau. Bán lẻ: Theo hình thức này, khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng của Công ty với giá cả do khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt Các phương thức thanh toán Tùy thuộc vào sự tín nhiệm và quan hệ giữa Công ty với khách hàng mà Công ty đang áp dụng 2 phương thức thanh toán chủ yếu sau: Phương thức thanh toán trực tiếp Phương thức thanh toán chậm trả Nội dung của hai phương thức này đã được trình bày trên phần I. Chính sách bán hàng tại Công ty Những quan điểm kinh doanh dưới đây đều đã được các nhân viên của Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ hiểu rõ, thấm nhuần và tuyệt đối tuân thủ theo: Không bán hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ... Luôn cung cấp cho các khách hàng những sản phẩm tốt với giá cả cạnh tranh nhất đi kèm với những chế độ dịch vụ hoàn hảo. Luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, không vì lợi nhuận mà gian dối, lừa bịp khách hàng... Luôn đặt mình vào địa vị của khách hàng để có những quyết định, cư xử phải lẽ nhất... Tất cả các cán bộ nhân viên trong Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ đều thấu hiểu được một điều đó là: “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ ” Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ luôn cung cấp cho Khách hàng những điều mà Khách hàng luôn mong muốn và quan tâm, đó là: 1- Bán đúng giá cả: Giá của các sản phẩm luôn được niêm yết trên Website. 2- Đúng chất lượng: Khách hàng sẽ được đảm bảo về chất lượng hàng hoá bằng Hợp đồng có ghi rõ nguồn gốc xuất xứ sản phẩm và Đúng tính năng kỹ thuật như đã chào hàng. 3- Thái độ phục vụ: Khách hàng sẽ được phục vụ theo đúng phương châm Khách hàng là thượng đế. 4- Dịch vụ hoàn hảo: Khách hàng sẽ được hưởng hướng dẫn cơ bản về sản phẩm, cách sử dụng sản phẩm nhằm mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối. 5- Độ bền sản phẩm: Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho các khách hàng đã mua hàng tại Công ty Cổ Phần Viễn thông Thế Kỷ bằng Những cam kết bảo hành có giá trị pháp lý và giá trị thực tế đúng như những gì Công ty đã thỏa thuận với khách hàng. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TRONG NƯỚC Chứng từ kế toán sử dụng Việc nhập – xuất kho hàng hóa ở Công ty diễn ra thường xuyên, liên tục, do vậy kho hàng hóa luôn luôn biến động. Để quản lý hàng hóa thì các hoạt động nhập – xuất đều được lập chứng từ đầy đủ, chính xác theo địa điểm và thời gian phát sinh đúng với các qui định cụ thể trong ghi chép ban đầu. Các chứng từ, hóa đơn được sử dụng trong khâu mua hàng: Hóa đơn thuế GTGT nếu Công ty mua hàng ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn bán hàng nếu Công ty mua hàng ở đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Phiếu nhập kho Biên bản kiểm nhận hàng hóa Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng… Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, do đó các nghiệp vụ mua hàng được phản ánh vào các sổ sau: Sổ Nhật ký – Sổ Cái Sổ chi tiết tài khoản 156 “Hàng hóa” Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ sản phẩm hàng hóa Thẻ kho (sổ kho) Sổ chi tiết Phải trả người bán. Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán Nghiệp vụ mua hàng trong nước phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được phản ánh vào các sổ theo trình tự như sau: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn bán hàng thông thường, biên bản kiểm nhận hàng hóa, kế toán Mua hàng lập phiếu Nhập kho Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng thông thường, phản ánh vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Đồng thời, phản ánh vào Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa” Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S10-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 156: HÀNG HÓA Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 3,151,085,029 ………………… 17/07 07/021.PNM 17/07 Nhập mua hàng hóa Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam  EM/2008N. 0167528 17/07 + Máy Icom IC-F3GT (ksac) 331 46,118,904 2,505,352,562 + Bộ xạc Icom BC-144 331 6,358,920 2,511,711,482 + Máy Icom IC-F33GT (ksac) 331 58,569,000 2,570,280,482 + Bộ xạc Icom BC-160 331 6,024,240 2,576,304,722 + Máy Icom IC-V8 (đủ bô) 331 46,185,840 2,622,490,562 ………………… Tổng phát sinh trong kỳ 1,563,391,860 2,147,760,695 Dư nợ cuối kỳ 2,566,716,194 Và phản ánh vào Sổ chi tiết vật tư, đơn cử mặt hàng sau: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S10-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Tháng 07 năm 2009 Tên hàng hóa: Máy ICOM IC-F33GT (K SẠC) Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu kỳ 9 54,627,970 11/07 PXB.07/023 11/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190206 4 10,572,819 5 44,055,151 17/07 PNM.07/021 17/07 Nhập mua hàng hóa Cty Điện tử VT ải Đăng HĐ 0167528 20 58,569,000 25 102,624,151 18/07 PXB.07/035 18/07 Xuất bán Cty Cổ phần Điện tử Viễn thông Miền Nam 20 57,428,018 5 45,196,133 21/07 PXB.07/044 21/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190228 1 2,817,401 4 42,378,732 Tổng cộng số phát sinh 20 58,569,000 25 70,818,238 Tồn cuối kỳ 4 42,378,732 Sau đó là Sổ Chi tiết Tài khoản 331 “Phải trả người bán” Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư Có đầu kỳ 320,063,042 ………………… 04/07 07/005.BNC 04/07 Chuyển tiền trả Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng 1121 23,471,200 370,063,462 ………………… 17/07 07/021.PNM 17/07 Nhập mua hàng hóa Cty Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam EM/2008N.0167528 17/07 + Máy Icom IC-F3GT (ksac) 1331 4,611,890 45,546,593 1561 46,118,904 572,311 + Bộ xạc Icom BC-144 1331 635,892 1,208,203 1561 6,358,920 7,567,123 + Máy Icom IC-F33GT (ksac) 1331 5,856,900 13,424,023 1561 58,569,000 71,993,023 + Bộ xạc Icom BC-160 1331 602,424 72,595,447 1561 6,024,240 78,619,687 + Máy Icom IC-V8 (đủ bô) 1331 4,618,584 83,238,271 1561 46,185,840 129,424,111 ………………… Tổng số phát sinh 1,452,524,991 1,696,062,534 Dư Có cuối kỳ 503,600,577 Khi chuyển trả tiền cho người bán, căn cứ vào giấy Báo Nợ của Ngân hàng, kế toán phản ánh vào sổ Chi tiết tài khoản phải trả người bán như đã nêu trên và sổ Quỹ tiền gửi Ngân hàng. Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10 Số : 07/005 BÁO NỢ Ngày 04 tháng 07 năm 2008 Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM Nội dung: Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng Kèm theo: ĐVT: VNĐ Số TT Chi tiết thanh toán Định khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng 331 1121 23,471,200 Tổng cộng tiền thanh toán: 23,471,200 Ngày 04 tháng 07 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua hàng trong nước là căn cứ để lên các Sổ tổng hợp và chi tiết được đính kèm ở phụ lục 1. NHẬP KHẨU Nhập khẩu trực tiếp: Hóa đơn thương mại; Vận tải đơn; Một bộ vận tải đường biển hoàn toàn, đã xếp hàng lên tàu; Chứng từ bảo hiểm; Giấy chứng nhận phẩm chất do Vinacontrol cấp hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (đối với hàng nông sản thực phẩm); Bảng kê đóng gói bao bì; Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;… Nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được phản ánh vào các sổ theo trình tự như sau: Căn cứ vào Tờ khai Hải quan, Hóa đơn GTGT hay Hóa đơn bán hàng thông thường của chi phí thu mua liên quan, Trị giá của hàng hóa và chi phí thu mua hàng hóa được phản ánh vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. - Căn cứ vào Phiếu Nhập kho, kế toán phản ánh trị giá hàng hóa vào Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa”: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S10-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 156: HÀNG HÓA Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 3,151,085,029 ………………… 21/07 07/026.PNM 21/07 Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670 HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 331 65,445,844 2,549,400,278 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 331 135,885,735 2,685,286,013 + Pin Motorola GP3188 331 19,966,210 2,705,252,223 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 331 30,196,830 2,735,449,053 + Máy Motorola GP2000s VHF 331 75,657,085 2,811,106,138 + Pin Motorola GP2000 331 23,761,440 2,834,867,578 + Máy Motorola GP2000s UHF 331 108,081,550 2,942,949,128 + Máy Motorola GP338 UHHF 331 136,133,250 3,079,082,378 ………………… 21/07 07/003.CPM 21/07 Chi phí cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670  HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 331 885,301 3,139,991,679 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 331 1,038,158 3,141,029,837 + Pin Motorola GP3188 331 270,088 3,141,299,925 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 331 408,480 3,141,708,405 + Máy Motorola GP2000s VHF 331 1,023,431 3,142,731,836 + Pin Motorola GP2000 331 321,427 3,143,053,263 + Máy Motorola GP2000s UHF 331 1,462,044 3,144,515,307 + Máy Motorola GP338 UHHF 331 1,841,506 3,146,356,813 ………………………… 21/07 07/004.CPM 21/07 Chi phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008- TK 22670  ET/2008N.0197088 21/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 331 175,951 3,147,332,764 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 331 365,328 3,147,698,092 + Pin Motorola GP3188 331 53,679 3,147,751,771 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 331 81,184 3,147,832,955 + Máy Motorola GP2000s VHF 331 203,404 3,148,036,359 + Pin Motorola GP2000 331 63,883 3,148,100,242 + Máy Motorola GP2000s UHF 331 290,577 3,148,390,819 + Máy Motorola GP338 UHHF 331 365,994 3,148,756,813 21/07 07/005.CPM 21/07 Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22760  GA/2008N.0032671 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 331 73,921 3,148,830,734 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 331 153,484 3,148,984,218 + Pin Motorola GP3188 331 22,552 3,149,006,770 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 331 34,107 3,149,040,877 + Máy Motorola GP2000s VHF 331 85,455 3,149,126,332 + Pin Motorola GP2000 331 26,839 3,149,153,171 + Máy Motorola GP2000s UHF 331 122,079 3,149,275,250 + Máy Motorola GP338 UHHF 331 135,763 3,149,411,013 21/07 07/006.CPM 21/07 Chi phí lưu kho, lao vụ phải trả Cty DV hàng hóa Tân Sơn Nhất HĐ PO9/2008- TK 22670  AA/2008-T.035473 19/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 331 46,960 3,149,457,973 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 331 97,503 3,149,555,476 + Pin Motorola GP3188 331 14,326 3,149,569,802 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 331 21,667 3,149,591,469 + Máy Motorola GP2000s VHF 331 54,287 3,149,645,756 + Pin Motorola GP2000 331 17,050 3,149,662,806 + Máy Motorola GP2000s UHF 331 77,552 3,149,740,358 + Máy Motorola GP338 UHHF 331 97,680 3,149,838,038 ……………………………. Tổng phát sinh trong kỳ 1,563,391,860 2,147,760,695 Dư nợ cuối kỳ 2,566,716,194 - Đồng thời kế toán Mua hàng phản ánh vào Sổ Chi tiết vật tư, đơn cử mặt hàng sau: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S10-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Tháng 07 năm 2009 Tên hàng hóa: Máy Motorola GP2000s UHF Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải Nhập Xuất Tồn Số Ngày Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 26 54,627,970 03/07 PXB.07/010 03/07 Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243 13 27,313,985 13 27,313,985 09/07 PXB.07/018 09/07 Xuất bán hàng Cty TNHH Thoại Vy HĐ 0190201 3 6,303,227 10 21,010,758 21/07 PNM.07/026 21/07 Nhập mua hàng hóa Motorola technology SDN BHD HĐ PO9/2008 TK 22670 (30,075) 50 108,081,550 60 129,092,308 - Cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670 1,462,044 60 129,382,885 - Phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008 - TK 22670 290,577 60 129,504,964 - Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670 122,079 60 129,582,516 - Chi phí lưu kho, lao vụ phải trả Cty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất HĐ PO9/2008 - TK 22670 77,552 60 129,660,028 22/07 PXB.07/045 22/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229 6 13,104,456 54 117,940,104 Tổng cộng số phát sinh 50 110,033,802 22 46,721,668 Tồn cuối kỳ 54 117,940,104 - Khi đã nhập kho hàng hóa, Kế toán sẽ phản ánh Công nợ phải trả người bán vào Sổ chi tiết 331 “Phải trả người bán”: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Dư Có đầu kỳ 320,063,042 ………………… 07/07 07/010.BNC 07/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000USD) Thanh toán tiền mua hàng 1123 168,490,000 208,930,462 ………………… 14/07 07/020.BNC 14/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000USD) Thanh toán tiền mua hàng 1123 336,840,000 40,463,248 ………………… 21/07 07/026.PNM 21/07 Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670 HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1561 65,445,844 129,424,111 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1561 135,885,735 265,309,846 + Pin Motorola GP3188 1561 19,966,210 285,276,056 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 1561 30,196,830 315,472,886 + Máy Motorola GP2000s VHF 1561 75,657,085 391,129,971 + Pin Motorola GP2000 1561 23,761,440 414,891,411 + Máy Motorola GP2000s UHF 1561 108,081,550 522,972,961 + Máy Motorola GP338 UHHF 1561 136,133,250 659,106,211 ………………… 21/07 07/004.CPM 21/07 Chi phí cước vận tải quốc tế phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22670 ET/2008N.0197088 21/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1561 885,301 1,182,556,945 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1561 1,038,158 1,183,595,103 + Pin Motorola GP3188 1561 270,088 1,183,865,191 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 1561 408,480 1,184,273,671 + Máy Motorola GP2000s VHF 1561 1,023,431 1,185,297,102 + Pin Motorola GP2000 1561 321,427 1,185,618,529 + Máy Motorola GP2000s UHF 1561 1,462,044 1,187,080,573 + Máy Motorola GP338 UHHF 1561 1,841,506 1,188,922,079 21/07 07/003.CPM 21/07 Chi phí vận chuyển hàng phải trả HTX 27-7 HĐ PO9/2008- TK 22670 HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1331 8,798 1,189,730,877 1561 175,951 1,189,906,828 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1331 18,266 1,189,925,094 1561 365,328 1,190,290,422 + Pin Motorola GP3188 1331 2,684 1,190,293,106 1561 53,679 1,190,346,785 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 1331 4,059 1,190,350,845 1561 81,184 1,190,432,029 + Máy Motorola GP2000s VHF 1331 10,170 1,190,442,199 1561 203,404 1,190,645,603 + Pin Motorola GP2000 1331 3,194 1,190,648,797 1561 63,883 1,190,712,680 + Máy Motorola GP2000s UHF 1331 14,529 1,190,727,209 1561 290,577 1,191,017,786 + Máy Motorola GP338 UHHF 1331 18,300 1,191,036,085 1561 365,994 1,191,402,079 21/07 07/005.CPM 21/07 Chi phí D/O, handing phải trả Cty Nhật Minh Thành HĐ PO9/2008 - TK 22760 GA/2008N.0032671 18/07 + Máy Motorola GP338 UHHF 1331 7,392 1,191,409,472 1561 73,921 1,191,483,393 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1331 15,348 1,191,498,741 1561 153,484 1,191,652,225 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1331 2,255 1,191,654,480 1561 22,552 1,191,677,032 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1331 3,411 1,191,680,443 1561 34,107 1,191,714,550 + Pin Motorola GP3188 1331 8,546 1,191,723,095 1561 85,455 1,191,808,550 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 1331 2,684 1,191,811,234 1561 26,839 1,191,838,073 + Máy Motorola GP2000s VHF 1331 12,208 1,191,850,281 1561 122,079 1,191,972,360 + Pin Motorola GP2000 1331 13,576 1,191,985,936 1561 135,763 1,192,141,499 ………………… Tổng số phát sinh 1,452,524,991 1,696,062,534 Dư Có cuối kỳ 503,600,577 Khi thanh toán cho nhà cung cấp, Kế toán dựa vào giấy Báo Nợ của Ngân hàng phản ánh số tiền thanh toán vào Sổ chi tiết 331 như đã nêu trên và Sổ chi tiết thanh toán công nợ với nhà cung cấp: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN CÔNG NỢ TÀI KHOẢN 331: PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …….. Motorola Technology SDN BHD (MOTO) Địa chỉ: Land Mobile Products Sector, Bayen Lepas Free Trade Zone Số dư đầu kỳ 329,038,357 07/07 BNC.07/010 07/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD) Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD) 1123 168,490,000 14/07 BNC.07/023 14/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000 USD) GBN - CT 15/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (20,000 USD) 1123 336,840,000 21/07 07/026.PNM 21/07 Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670 HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1561 65,445,844 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 1561 135,885,735 + Pin Motorola GP3188 1561 19,966,210 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 1561 30,196,830 + Máy Motorola GP2000s VHF 1561 75,657,085 + Pin Motorola GP2000 1561 23,761,440 + Máy Motorola GP2000s UHF 1561 108,081,550 + Máy Motorola GP338 UHHF 1561 136,133,250 22/07 BNC.07/023 22/07 Chi trả trước 20% (13,928USD) tiền mua hàng theo HĐPO11/2008 cho Motorola Chi trả trước 20% (13,928USD) tiền mua hàng theo HĐPO11/2008 cho Motorola 1121 233,436,632 23/07 BNC.07/025 23/07 Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola 1121 259,491,427 23/07 KTK.07/002 23/07 Kết chuyển chênh lệch lãi tỷ giá HĐ PO4/2007 5157 5,813,697 23/07 KTK.07/003 23/07 Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO8/2007, PO2, PO4/2008 Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO8/2007 6357 3,763,063 Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO4/2008 6357 4,328,264 Kết chuyển chênh lệch lỗ tỷ giá HĐ PO4/2008 6357 48,652,422 Cộng phát sinh trong kỳ 1,004,071,756 651,871,693 Số dư cuối kỳ 23,161,706 Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10 Số : 07/025 BÁO CÓ Ngày 23 tháng 07 năm 2008 Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM Nội dung: Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola Kèm theo: ĐVT: VNĐ Số TT Chi tiết thanh toán Định khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Chi trả tiền mua hàng cho các HĐ PO4&PO8/2007, PO4&PO9/2008 cho Motorola 1121 331 259,491,427 Tổng cộng tiền thanh toán: 259,491,427 Ngày 23 tháng 07 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Các chứng từ để làm căn cứ hạch toán các nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu được đính kèm ở phụ lục 2 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ kế toán được sử dụng cho công tác bán hàng là: Đơn đặt hàng Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp Kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng vào các sổ sau: Sổ Chi tiết bán hàng Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán Nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng 07 năm 2008 được hạch toán trình tự vào các sổ sau: Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng của Khách hàng với Công ty mà kế toán lập phiếu xuất kho hàng hóa để bán cho khách hàng. Căn cứ vào phiếu xuất kho, Kế toán phản ánh nghiệp vụ xuất kho hàng hóa vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái, Sổ chi tiết Tài khoản 156 “Hàng hóa” và Sổ chi tiết TK 632 “Giá vốn hàng bán”.Nghiệp vụ bán hàng được phản ánh vào Sổ chi tiết TK 632 như sau: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S10-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 632: GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có ………………… 03/07 07/019.PXB 03/07 Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243 EM/2008N.0134243 03/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 1561 27,313,985 359,096,956 + Bao da 1561 2,340,000 360,896,956 + Pin Motorola GP 2000 1561 4,179,493 364,688,613 + Bát pin 1561 974,627 364,762,287 ………………… 08/07 07/013.PXB 08/07 Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246 EM/2008N.0134246 08/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 1561 64,831,766 277,106,244 + Dây nguồn 1561 1,800,000 279,446,244 + Anten từ 1561 3,791,657 283,625,737 + Đầu nối BNC 1561 73,674 284,600,364 ………………… 22/07 PXB.07/045 22/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229 EM/2008N. 0190229 22/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 1561 13,104,456 1,360,358,914 + Soft Leather GP 3188 1561 780,414 1,361,139,328 ………………… 31/07 07/003.PKC 31/07 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ 07/2008 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3,668,198,501 Tổng số phát sinh 3,668,198,501 3,668,198,501 Sau khi xuất kho hàng hóa, Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán ngay, Kế toán tiến hành lập Hóa đơn Giá trị gia tăng và dựa vào Hóa đơn GTGT này, Kế toán tiến hành phản ánh vào Sổ chi tiết Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 511: DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có ………………… 03/07 07/019.PXB 03/07 Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243 EM/2008N.0134243 03/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 131 38,457,900 323,999,895 + Bao da 131 323,999,895 + Pin Motorola GP 2000 131 6,747,000 330,746,895 + Bát pin 131 330,746,895 ………………… 08/07 07/013.PXB 08/07 Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246 EM/2008N. 0134246 08/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 131 75,834,000 417,730,095 + Dây nguồn 131 417,730,095 + Anten từ 131 5,055,600 422,785,695 + Đầu nối BNC 131 422,785,695 ………………… 22/07 PXB.07/045 22/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229 EM/2008N. 0190229 22/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 131 14,826,420 2,431,666,558 + Soft Leather GP 3188 131 2,431,666,558 ………………… 31/07 07/003.PKC 31/07 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ 07/2008 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4,369,303,477 Tổng số phát sinh 4,369,303,477 4,369,303,477 Đồng thời Kế toán cũng phản ánh nghiệp vụ bán hàng vào Sổ chi tiết Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” và Sổ tiền gửi Ngân hàng nếu Khách hàng thanh toán qua Ngân hàng căn cứ vào Giấy Báo Có: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tháng 07 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ, Hóa đơn Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 120,040,053 ………………… 03/07 07/019.PXB 03/07 Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243 EM/2008N.0134243 03/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 33311 3,845,790 31,069,393 5111 38,457,900 69,527,293 + Bao da 33311 69,527,293 5111 69,527,293 + Pin Motorola GP 2000 33311 674,700 70,201,993 5111 6,747,000 76,948,993 + Bát pin 33311 76,948,993 5111 76,948,993 ………………… 04/07 07/007.BCT 04/07 Thu tiền Cty Cổ phần Ánh Dương VN +Thu tiền Cty Cổ phần Ánh Dương 1121 51,593,685 11,845,308 ………………… 08/07 07/013.PXB 08/07 Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246 EM/2008N. 0134246 08/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 33311 7,583,400 91,679,919 5111 75,834,000 15,845,919 + Dây nguồn 33311 15,845,919 5111 15,845,919 + Anten từ 33311 505,560 15,340,359 5111 5,055,600 10,284,759 + Đầu nối BNC 33311 10,284,759 5111 10,284,759 ………………… 09/07 07/007.BCT 09/07 Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An chuyển tiền +Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An chuyển tiền 1121 25,000,000 ………………… 16/07 07/013.BCT 16/07 Thu tiền Cty TNHH Mai Linh Nghệ An +Thu tiền Cty TNHH Mai Linh Nghệ An 1121 63,978,560 1,195,236,059 ………………… 22/07 PXB.07/045 22/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229 EM/2008N. 0190229 22/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 33311 1,482,642 1,241,224,525 5111 14,826,420 1,256,050,945 + Soft Leather GP 3188 33311 1,256,050,945 5111 1,256,050,945 ………………… 23/07 07/021.BCT 23/07 Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190231 +Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190231 1121 21,745,416 1,238,930,491 ………………… Tổng phát sinh 4,798,860,536 1,762,526,792 Dư Nợ cuối kỳ 3,156,373,797 Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q.10 Số: 07/021 BÁO CÓ Ngày 23 tháng 07 năm 2008 Khách hàng: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn Địa chỉ: 505 Nguyễn Trãi, Q.5, Tp. HCM Nội dung: Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190232 Kèm theo: ĐVT: VNĐ Số TT Chi tiết thanh toán Định khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Công ty SXKD&DV 990 chuyển khoản HĐ 019229, 0190232 1121 131 21,745,416 Tổng cộng tiền thanh toán: 21,745,416 Ngày 23 tháng 07 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Chứng từ liên quan dùng làm căn cứ để hạch toán nghiệp vụ bán hàng được đính kèm ở phụ lục 3. - Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trên được phản ánh trên sổ Nhật ký - Sổ Cái như sau: Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Mẫu số: S38-DN 105 Trần Minh Quyền, P.10, Q10, TP.HCM NHẬT KÝ SỔ CÁI THÁNG 07 NĂM 2008 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tiền phát sinh TK đối ứng Tài khoản 111 Tài khoản 112 Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 99,952,087 23,457,953 ……………… 03/07 07/101.PXB 03/07 Xuất bán hàng Cty Ánh Dương VN HĐ 0134243 EM/2008N.0134243 03/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 3,845,790 131 33311 38,457,900 131 5111 27,313,985 632 1561 + Bao da 131 33311 131 5111 2,340,000 632 1561 + Pin Motorola GP 2000 674,700 131 33311 6,747,000 131 5111 4,179,493 632 1561 + Bát pin 131 33311 131 5111 974,627 632 1561 04/07 BNC.07/005 04/07 Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng Chuyển trả tiền Cty TNHH ĐT VT Hải Đăng 23,471,200 331 1121 23,471,200 …………. 07/07 BNC.07/010 07/07 Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD) Chi thanh toán tiền mua hàng cho Motorola theo HĐ PO4/2008 (10,000 USD) 168,490,000 331 1123 168,490,000 ……………… 08/07 07/013.PXB 08/07 Xuất bán hàng Cty Mai Linh Nghệ An HĐ 0134246 EM/2008N. 0134246 08/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 7,583,400 131 33311 75,834,000 131 5111 64,831,766 632 1561 + Dây nguồn 131 33311 131 5111 1,800,000 632 1561 + Anten từ 505,560 131 33311 5,055,600 131 5111 3,791,657 632 1561 + Đầu nối BNC 131 33311 131 5111 73,674 632 1561 17/07 07/021.PNM 17/07 Nhập mua hàng hóa Cty TNHH Điện tử VT Hải Đăng - Bán VT Miền Nam EM/2008N. 0167528 17/07 + Máy Icom IC-F3GT (ksac) 46118904 1561 331 4,611,890 1331 331 + Bộ xạc Icom BC-144 6,358,920 1561 331 635,892 1331 331 + Máy Icom IC-F33GT (ksac) 58,569,000 1561 331 5,856,900 1331 331 + Bộ xạc Icom BC-160 6,024,240 1561 331 602,424 1331 331 + Máy Icom IC-V8 (đủ bô 46,185,840 1561 331 4,618,584 1331 331 21/07 07/026.PNM 21/07 Nhập mua hàng hóa Motorola Technology HĐ PO9/2008 - TK 22670 HQ/2002-NK.22670 18/07 + Máy Motorola GM338 UHF 25W 65,445,844 1561 331 + Máy Motorola GP3188 VHF (Kpin) 135,885,735 1561 331 + Pin Motorola GP3188 19,966,210 1561 331 + Máy Motorola GP3188 UHF (Kpin) 30,196,830 1561 331 + Máy Motorola GP2000s VHF 75,657,085 1561 331 + Pin Motorola GP2000 23,761,440 1561 331 + Máy Motorola GP2000s UHF 108,081,550 1561 331 + Máy Motorola GP338 UHHF 136,133,250 1561 331 ……………………. 22/07 PXB.07/045 22/07 Xuất bán hàng Cty SXKD & DV 990 HĐ 0190229 EM/2008N. 0190229 22/07 + Máy Motorola GP 2000s UHF 1,482,642 131 33311 14,826,420 131 5111 13,104,456 632 1561 + Soft Leather GP 3188 131 33311 131 5111 780,414 632 1561 ……………………. Tổng cộng số phát sinh 25,959,119,364 1,043,474,246 1,156,430,744 2,920,145,198 2,878,266,626 Số dư cuối kỳ 13,004,411 65,336,525 Trang 1 Chứng từ Tài khoản 131 Tài khoản 1331 Tài khoản 1561 Tài khoản 331 Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 120,040,053 40,855,241 3,150,545,029 2,016,125,576 07/101.PXB 03/07 EM/2008N.0134243 03/07 3,845,790 38,457,900 27,313,985 - - 2,340,000 674,700 6,747,000 4,179,493 974,627 BNC.07/005 04/07 23,471,200 BNC.07/010 07/07 168,490,000 07/013.PXB 08/07 EM/2008N. 0134246 08/07 7,583,400 75,834,000 64,831,766 1,800,000 505,560 5,055,600 3,791,657 73,674 07/021.PNM 17/07 EM/2008N. 0167528 17/07 46,118,904 46,118,904 6,358,920 6,358,920 58,569,000 58,569,000 6,024,240 6,024,240 46,185,840 46,185,840 07/026.PNM 21/07 HQ/2002-NK.22670 18/07 65,445,844 65,445,844 135,885,735 135,885,735 19,966,210 19,966,210 30,196,830 30,196,830 75,657,085 75,657,085 23,761,440 23,761,440 108,081,550 108,081,550 136,133,250 136,133,250 PXB.07/045 22/07 EM/2008N. 0190229 22/07 1,482,642 14,826,420 780,414 Tổng cộng số phát sinh 4,798,860,536 1,762,526,792 158,335,247 138,872,650 1,563,391,860 2,147,760,695 1,452,524,999 1,696,062,534 Số dư cuối kỳ 3,156,373,797 60,317,838 2,566,176,194 563,600,577 Trang 1/1 Chứng từ Tài khoản 33311 Tài khoản 5111 Tài khoản 632 … Số Ngày Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có 07/101.PXB 03/07 EM/2008N.0134243 03/07 3,845,790 38,457,900 27,313,985 - 2,340,000 - 674,700 6,747,000 4,179,493 - 974,627 - BNC.07/005 04/07 BNC.07/010 07/07 07/013.PXB 08/07 EM/2008N. 0134246 08/07 7,583,400 75,834,000 64,831,766 - 1,800,000 - 505,560 5,055,600 3,791,657 - 73,674 - 07/021.PNM 17/07 EM/2008N. 0167528 17/07 07/026.PNM 21/07 HQ/2002-NK.22670 18/07 PXB.07/045 22/07 EM/2008N. 0190229 22/07 1,482,642 14,826,420 780,414 Tổng cộng số phát sinh 1,762,526,792 1,762,526,792 4369303477 4369303477 3668198501 3668198501 Số dư cuối kỳ Trang 2/1 CHƯƠNG IV NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ Nhận xét về công tác quản lý và hạch toán hoạt động Mua, Bán hàng hóa tại Công ty Cổ phần Viễn Thông Thế Kỷ Nhận xét về công tác quản lý: Nhìn chung Công ty đã xây dựng cho mình một mô hình quản lý phù hợp với sự quản lý của cấp trên và đã theo kịp sự phát triển của thị trường, Các phòng ban trong Công ty được phân rõ trách nhiệm đảm bảo không có sự chồng chéo giữa các phòng, và mục tiêu của các phòng ban luôn phù hợp với mục tiêu chung của Công ty. Điều này làm cho Công ty không ngừng phát triển. Bằng chứng là Công ty đã không ngừng đạt lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước dù chỉ mới hình thành không lâu (thành lập năm 2005). Năm 2008 là năm mà nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty vẫn kinh doanh có lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế đạt 1.430.907.658 Đồng). Tuy mức lợi nhuận không lớn nhưng cho thấy sự thay đổi linh hoạt trong chính sách kinh doanh của Công ty đã hạn chế rủi ro tối thiểu cho Công ty trong nền kinh tế khủng hoảng. Công ty có một đội ngũ cán bộ kinh doanh có nhiều kinh nghiệm có trình độ, có trách nhiệm. Đặc biệt với đội ngũ cán bộ kế toán, Công ty đã lựa chọn, thường xuyên huấn luyện, đào tạo nghiệp vụ đối với những thay đổi của chế độ kế toán và những chuẩn mực kế toán ban hành để đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, trong bộ phận mua hàng thì chỉ có một nhân viên phụ trách quá trình nhập khẩu hàng hóa. Khi hàng hóa về đến cảng, nhân viên này phải làm tất cả mọi thủ tục để hàng hóa có thể được thông quan. Với khối lượng công việc tương đối nhiều và thời gian tương đối dài, có khi thủ tục thông quan mất đến hàng tháng. Điều này làm cho việc theo dõi hàng hóa của phòng kế toán gặp không ít khó khăn gây ảnh hưởng đến thời điểm xác nhận hàng mua nhập kho và với công tác bán hàng. Nhận xét về công tác kế toán: Về loại hình tổ chức bộ máy kế toán: Xuất phát từ quy mô và đặc điểm kinh doanh mà Công ty đã lựa chọn và áp cho mình hình thức kế toán tập trung rất phù hợp với Công ty. Việc áp dụng hình thức này sẽ cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc nhằm phát huy tính chủ động trong kinh doanh, giám sát chặt chẽ hơn các hoạt động kinh doanh. Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của Công ty gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả cao, phân công công việc trong bộ máy kế toán tương đối tốt, phù hợp với công việc và đáp ứng nhu cầu của cấp quản lý. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ thành thạo, có kinh nhiệm trong nghề nghiệp, có trách nhiệm trong công tác và rất nhiệt tình. Kế toán trưởng là người có kinh nghiệm, hiểu biết sâu rộng về chế độ tài chính kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán luôn được tạo điều kiện để bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho phù hợp với điều kiện mới, luôn được hướng dẫn những thông tư mới liên quan đến công tác kế toán. Về hệ thống tài khoản: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính cùng với các văn bản sửa đổi bổ sung. Hệ thống tải khoản áp dụng tại Công ty phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động kinh doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của Công ty. Một số tài khoản còn có sự thay đổi linh hoạt phù hợp với yêu cầu hạch toán. Chẳng hạn Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng ngoài việc chi tiết theo từng loại tiền (VNĐ và ngoại tệ) thì từng tài khoản chi tiết này còn được chi tiết theo từng ngân hàng mà Công ty mở tài khoản. Về hệ thống chứng từ: Hệ thống chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán tại Công ty đều được lập theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành, phù hợp với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo tính pháp lý của các nghiệp vụ. Các chứng từ đều được kiểm tra chặt chẽ, tiện lợi cho quá trình sử dụng và kiểm tra. Về hệ thống sổ sách: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái trong phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức này đơn giản về quy trình hạch toán, công việc kế toán được phân đều trong tháng, thuận tiện cho việc đối chiếu, kiểm tra, phù hợp với mô hình kinh doanh của Công ty. Hơn nữa, hình thức này cũng thuận tiện cho việc áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán. Kiến nghị về phương pháp kế toán Mua, Bán hàng hóa. Kiến nghị về kế toán nghiệp vụ Mua hàng Sử dụng Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”: Công ty hiện tại chưa sử dụng Tài khoản này để theo dõi hàng hóa đã mua nhưng chưa nhập kho đặc biệt là trong hoạt động nhập khẩu. Trong hoạt động này thì hàng hóa thường có tình trạng phải vận chuyển sau một thời gian mới về đến kho hoặc rắc rối về thủ tục hải quan phải lưu tại kho cảng chờ giải quyết và số hàng đó nên được theo dõi trên Tài khoản 151. Việc này rất cần thiết vì nếu không ghi chép đầy đủ thì giá trị hàng hóa không được phản ánh trên sổ sách kế toán, điều này đồng nghĩa với việc quyền sở hữu của Công ty với số hàng hóa đó đã không được ghi chép đúng thời điểm và không được phản ánh đúng trên sổ sách và Báo cáo Tài chính. Đặc biệt là trong thời điểm kiểm kê hàng hóa tại kho, số hàng trên đã không được ghi chép đúng kỳ kế toán mà lại được ghi chép vào kỳ sau mặc dù quyền sở hữu của Công ty với số hàng trên vẫn được xác lập nhưng nó lại không phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam về hàng tồn kho. Vì lý do đó, Công ty nên thực hiện việc theo dõi hàng đang đi đường, ghi chép vào sổ sách ngay khi có chứng nhận về việc trao quyền sở hữu hàng hoá, và điều này rất quan trọng vào thời điểm ngày 31 tháng 12 vì đây là lúc phân định giữa hai kỳ kế toán. Tại thời điểm này, Công ty nên tổng hợp toàn bộ những lô hàng đã ký hợp đồng mua mà chưa về kho để tiến hành theo dõi và ghi chép vào đúng năm tài chính đó, khi tiến hành kiểm kê, đơn vị cũng nên phản ánh cả số hàng này trên Báo cáo kiểm kê và đôn đốc những người có trách nhiệm theo sát sự lưu chuyển của hàng hoá. Về hạch toán chi phí thu mua: Công ty không sử dụng TK 1562 để hạch toán chi phí thu mua hàng hóa mà hạch toán các khoản chi phí này vào TK 1561. Việc ghi chép này không tách biệt với giá vốn của hàng bán trong kỳ theo từng chỉ tiêu chi phí theo yêu cầu quản lý. Trong nền kinh tế thị trường, người quản lý doanh nghiệp cần những Báo cáo phân tích chi tiết sâu về từng hoạt động kinh doanh, đặc biệt là với giá vốn hàng bán, nếu không chi tiết theo từng khoản mục cụ thể sẽ không có biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành. Nếu theo dõi tiêng biệt và chi tiết các chi phí liên quan đến việc thu mua hàng thì cuối mỗi tháng Công ty có thể phân tích sự biến động của chi phí thu mua giữa các tháng và so sánh giá mua của hàng hóa mua vào, từ đó có thể đưa ra những nhận xét và quyết định đúng đắn với hoạt động này. Về hạch toán theo dõi ngoại tệ: Công ty không sử dụng Tài khoản 007 để theo dõi ngoại tệ, mặc dù kế toán nhập khẩu sử dụng rất nhiều ngoại tệ. Trong nền kinh tế thị trường và đặc biệt với các công ty xuất nhập khẩu có quan hệ kinh doanh với nước ngoài, việc sử dụng ngoại tệ để giao dịch là không tránh khỏi, thêm nữa, tỷ giá mua bán ngoại tệ thay đổi hằng ngày, nếu không theo dõi chi tiết sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến việc lập kế hoạch mua ngoại tệ. Điều này dẫn đến việc Công ty không đủ ngoại tệ để thanh toán cho những hợp đồng với nước ngoài vì lý do ngoại tệ trên thị trường khan hiếm và lượng ngoại tệ của Công ty không đủ và nếu bắt buộc phải mua trên thị trường vào những thời điểm đó thì sẽ chịu thiệt rất nhiều về chênh lệch tỷ giá. Thêm nữa, về nguyên tắc kế toán, cuối kỳ, Công ty phải đánh giá giá trị của ngoại tệ theo tiền đồng Việt nam và phản ánh sự chênh lệch lãi lỗ về đánh giá ngoại tệ trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, nếu không theo dõi chi tiết thì kế toán phải kiểm kê quỹ hoặc xác nhận số dư của ngân hàng để có số liệu chi tiết và điều này là rất mất thời gian và không mang tính chủ động. Do đó để tránh tình trạng này, Công ty nên sử dụng Tài khoản 007 để theo dõi ngoại tệ. Công ty nên xác định điểm đặt lại hàng cho mỗi loại hàng hóa. Khi xác định được điểm này thì kế toán có thể dễ dàng nắm bắt được số lượng hàng hóa cần phải mua thêm vào các đợt sau, tránh việc hàng hóa có loại còn tồn quá nhiều nhưng có loại hàng thì không có trong kho. Điều đó dẫn đến việc Công ty phải mua lại những mặt hàng còn thiếu của những Công ty khác với giá cao hơn làm giảm lợi nhuận của Công ty. Và với những mặt hàng còn tồn kho nhiều thì chúng có thể bị trượt giá nếu như giá thị trường thấp hơn giá nhập kho của những mặt hàng đó. Khi xác định điểm đặt lại hàng, Công ty có thể chủ động trong việc huy động nguồn vốn mua hàng, có thể thanh toán cho nhà cung cấp kịp thời, góp phần nâng cao hình ảnh Công ty trên thương trường. Kiến nghị về kế toán nghiệp vụ bán hàng Về Tài khoản 511,632 và 911: Công ty hiện đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng thiết bị viễn thông ở cả bộ phận thương mại và kỹ thuật nên Tài khoản 511, 632 và 911 nên được phân cấp chi tiết Để thuận tiện cho việc theo dõi chi tiết từng mảng Doanh thu các hoạt động và phù hợp với chế độ quy định, Công ty nên phân cấp chi tiết Tài khoản 511 thành: TK 5111 – Doanh thu cung cấp hàng hóa TK 5112 – Doanh thu xây lắp công trình TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Và đồng thời phân cấp chi tiết Tài khoản 632 thành: TK 6321 – Giá vốn hàng hóa TK 6322 – Giá vốn sản phẩm xây lắp TK 6323 – Giá vốn dịch vụ cung cấp Khi đó việc xác định kinh doanh của từng mặt hàng sẽ dễ dàng hơn nếu TK 911 cũng được phân cấp chi tiết thành: TK 9111 – Theo dõi doanh thu bán hàng hóa TK 9112 – Theo dõi doanh thu xây lắp TK 9113 – Theo dõi doanh thu cung cấp dịch vụ. Về thanh toán tiền hàng: Có rất nhiều khách hàng đã ký kết hợp đồng phải thanh toán cho Công ty trong vòng 30-60 ngày. Tuy nhiên trên thực tế có rất nhều khách hàng không thực hiện thanh toán như đúng hợp đồng đã ký kết. Đối với những trường hợp này, Kế toán công nợ phải theo dõi sát sao như gửi thư yêu cầu thanh toán, tính tiền lãi phạt do vi phạm hợp đồng. Điều này sẽ làm giảm tình trạng nợ ứ đọng vốn ảnh hưởng đến nguồn tiền kinh doanh của Công ty do bị khách hàng chiếm dụng vốn. Công ty nên thường xuyên đối chiếu công nợ với khách hàng để tránh tình trạng khi số liệu công nợ do chi nhánh ghi chép khác với số liệu do khách hàng ghi chép. KẾT LUẬN Cơ chế thị trường tạo môi trường thuận lợi, tạo sự tự chủ trong kinh doanh cho các doanh nghiệp song cơ chế thị trường cũng tạo ra sự cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững, các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung cần không ngừng tìm tòi, đổi mới và hoàn thiện tổ chức quản lý và nhất là hoàn thiện công tác kế toán. Để xác định được thực chất của hoạt động kinh doanh mua bán hàng hoá thì công tác kế toán phải phản ánh đúng đắn, khách quan, kịp thời toàn bộ hoạt động này. Xuất phát từ những thông tin kế toán, những số liệu chính xác và kịp thời, người lãnh đạo có thể đưa ra các biện pháp quản lý đúng đắn và kịp thời. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công tác hạch toán mua bán hàng hoá trong và ngoài nước để thích ứng với yêu cầu quản lý trong cơ chế mới có tầm quan trọng đặc biệt. Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ, được sự giúp đỡ của nhân viên phòng kế toán và dưới sự hướng dẫn của Cô giáo Trần Thị Kỳ, cùng với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành bài viết của mình. Do thời gian thực tập chưa nhiều, trình độ hiểu biết chưa sâu, tài liệu nghiên cứu còn hạn chế nên phần trình bày của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô giáo, cùng với các cán bộ trong phòng Kế toán để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO TS. Nguyễn Phú Giang - Kế toán Dịch vụ - Nhà xuất bản Tài chính - Năm 2008. TS. Nguyễn Thế Khải - Giáo trình kế toán Thương mại – Dịch vụ - Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - Năm 2008. TS. Võ Văn Nhị - Kế toán Tài chính - Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội - Năm 2001. www.webketoan.com.vn www.blogketoan.com www.tailieu.vn www.ebook.edu.vn Tài liệu của Công ty Cổ phần Viễn thông Thế Kỷ do phòng Kế toán cung cấp. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2 HỆ THỐNG SƠ ĐỒ 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MUA, BÁN HÀNG HÓA 3 NGHIỆP VỤ MUA HÀNG 3 Khái niệm 3 Đặc điểm của nghiệp vụ mua hàng 4 Điều kiện và thời điểm ghi nhận là hàng mua 5 Xác định trị giá hàng mua 5 Các phương thức mua hàng hóa 6 Các phương thức thanh toán hàng hóa 7 NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA 8 Khái niệm 8 Đặc điểm của nghiệp vụ bán hàng 8 Đặc điểm và điều kiện ghi nhận là hàng bán (doanh thu) 8 Các phương thức bán hàng 8 Các phương thức thanh toán hàng bán 9 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA 11 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG HÓA 11 Nhiệm vụ kế toán 11 Chứng từ kế toán sử dụng 11 Tài khoản kế toán sử dụng 12 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 12 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 16 Kế toán mua hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên 16 Kế toán mua hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA 24 Nhiệm vụ kế toán 24 Chứng từ kế toán sử dụng 24 Tài khoản kế toán sử dụng 25 Theo phương pháp KKTX 25 Theo phương pháp KKĐK 27 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế theo phương pháp KKTX 28 Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 32 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ 35 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 35 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ 35 CHỨC NĂNG 35 NHIỆM VỤ 36 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY 37 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 39 Chức năng của các phòng ban chính trong Công ty 40 MẠNG LƯỚI TIÊU THỤ VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 41 Mạng lưới tiêu thụ 41 Đối thủ cạnh tranh 42 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008 42 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN 43 Thuận lợi 43 Khó khăn 44 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 44 CHƯƠNG III: THỰC TẾ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG THẾ KỶ 45 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 45 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 45 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 45 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 45 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty 46 Sơ đồ ghi sổ kế toán 47 Trình tự kế toán 47 Trang thiết bị phục vụ cho công tác kế toán 48 Các phương pháp kế toán cơ bản đang được thực hiện tại Công ty 49 Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho 49 Áp dụng tính thuế GTGT 49 Phương pháp tính giá gốc của hàng hóa xuất kho 50 Kỳ kế toán 51 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 51 ĐẶC ĐIỂM MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 51 Các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ Công ty mua bán 51 Các phương thức mua, bán hàng hóa tại Công ty 52 Phương thức mua hàng 52 Phương thức bán hàng 52 Các phương thức thanh toán 53 Chính sách bán hàng tại Công ty 53 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 54 TRONG NƯỚC 54 Chứng từ kế toán sử dụng 54 Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 55 Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 55 NHẬP KHẨU 62 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY 74 Chứng từ kế toán sử dụng 74 Sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 74 Ghi nhận một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sổ kế toán 75 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 86 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA, BÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CP VIỄN THÔNG THẾ KỶ 86 Nhận xét về công tác quản lý 86 Nhận xét về công tác kế toán 86 KIẾN NGHỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MUA, BÁN HÀNG HÓA 88 Kiến nghị về phương pháp kế toán mua hàng 88 Kiến nghị về phương pháp kế toán bán hàng 90 KẾT LUẬN 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 PHỤ LỤC 94

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSUOI KIM(CUOI).doc
Tài liệu liên quan