e. Kế toán giải thể công ty hợp danh.
– Điều kiện giải thể:
Hết thời hạn hoạt động theo điều lệ.
Toàn bộ các thành viên nhất trí giải thể . (đã ghi).
– Các công việc cần tiến hành khi giải thể công ty:
Thu hồi các khoản nợ.
Thanh toán các khoản nợ.
Chia phần còn lại hoặc số lỗ cho các thành viên.
74 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế Toán Pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¯ giá 10% : 2.000
đ giá trị TM thuần : 18.000
TVA 18,6% : 3.348
đ S giá thanh toán : 21.348
chiết khấu 1% : 213,48
đ giá trị thương mại thuần : 21.134,52
Nợ TK 601 : 18.000
Nợ TK 4456 : 3.348
Có TK 765 : 213,48
Có TK 512 : 21.134,52
Trường hợp mua hàng nhưng chưa lập HĐ:
Nợ TK 60 (601 – 607)
Nợ TK 4456
Có TK 408 – nhà cung cấp, HĐ chưa đến.
Cuối kỳ, KT kết chuyển:
Kết chuyển các khoản ¯, bớt giá, hồi khấu sau HĐ:
Nợ TK 609
Có TK 60 (601 – 607)
Kết chuyển S trị giá hàng mua thực tế:
Nợ TK 128
Có TK 60 (601 –607)
Sơ đồ:
TK 531, 512, 401 TK 60 (601 – 607) TK 609 TK 531, 512, 401, 409
Mua hàng KC các khoản ¯ giá ¯ giá, bớt giá,
Bớt giá, hồi khấu hồi khấu sau HĐ
TK 4456
TVA đầu vào TK 128
KC S trị giá hàng mua
Thực tế
TK 531, 512, 401
Hàng mua trả lại
¯ thuế tương ứng
với hàng mua trả lại
2. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Tài khoản sử dụng:
61 – dịch vụ mua ngoài – TK ghi nhận các CP trả cho người thứ ba về cung cấp dịch vụ cho dn bao gồm, các khoản thanh toán cho tiểu thầu, tiền mua hàng trả góp, tiền thuê TS, CP bảo trì và sửa chữa, CP bảo hiểm, CP nghiên cứu và sưu tầm.
Kết cấu và phương pháp hạch toán tương tự TK 60.
3. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
Tài khoản sử dụng:
62 – ghi nhận các CP trả cho người thứ ba về: tiền lương cho NV ngoài dn, các khoản hoa hồng về mua và bán, tiền công quản lý công nợ, dịch vụ đòi nợ, dịch vụ bảo đảm, hoa hồng giới thiệu người tài trợ, CP giao tiếp, lễ tân, CP bưu điện, CP quảng cáo giao tiếp, CP ngân hàng (CP mua chứng khoán qua ngân hàng, CP chiết khấu thương phiếu, CP thuê tủ sắt).
Kết cấu và cách thức hạch toán trên TK này tương tự TK 61.
4. Hạch toán chi phí về thuế.
Tài khoản sử dụng:
63 – thuế đảm phụ và các khoản nộp tương tự – ghi nhận các khoản thuế, phí và lệ phí mà dn phải nộp bao gồm: thuế và các khoản phải nộp tính trên lương (thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên), các khoản thuế khác (thuế môn bài, trước bạ ... trừ thuế lợi tức và TVA).
Nợ : tập hợp.
Có : kết chuyển sang TK 128.
Phương pháp hạch toán:
Khi nộp thuế hay xác định thuế phải nộp:
Nợ TK 63
Có TK 531, 512 : số đã nộp
Có TK 445 : số sẽ nộp.
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 63
5. Hạch toán chi phí nhân viên.
(Xem chương IV).
6. Hạch toán chi phí quản lý thông thường khác.
Tài khoản sử dụng:
65 – theo dõi các CP quản lý khác như: CP trả tiền thuê bằng phát minh sáng chế, thuê giấy phép sản xuất, thuê bản quyền tác giả, các khoản lỗ do mất nợ và các CP khác chưa được kể ở trên.
Nợ : tập hợp.
Có : kết chuyển sang TK 128.
Phương pháp hạch toán:
Khi thuê bằng phát minh, sáng chế: Nợ TK 651
Có TK 531, 512
Lỗ do không đòi được nợ: Nợ TK 654 :số lỗ bị mất
Nợ TK 4455 :¯ TVA phải nộp
Có TK 416 :khách hàng khó đòi
Có TK 411 :khách hàng.
Khi chua lãi cho hội viên tham gia góp vốn:
Nợ TK 655 (6551)
Có TK 458
Khi nhận lỗ từ hợp đồng góp vốn (khi dn là người đem vốn đi góp):
Nợ TK 655 (6555)
Có TK 458
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 65.
7. Hạch toán chi phí khấu hao và dự phòng.
Tài khoản sử dụng:
681 – theo dõi CP khấu hao và dự phòng thuộc hoạt động sxkd.
Nợ : tập hợp.
Có : kết chuyển sang TK 128.
Phương pháp hạch toán:
Cuối niên độ KT, trích lập dự phòng ¯ giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng ¯ giá TSBĐ:
Nợ TK 681
Có TK 39 : dự phòng ¯ giá hàng tồn kho
Có TK 280, 291 : dự phòng ¯ giá TSBĐ
Có TK 491 : dự phòng phải thu khó đòi.
Khi trích khấu hao TSBĐ:
Nợ TK 681
Có TK 280, 281
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 681
III. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
1. Tài khoản sử dụng.
66 – chi phí tài chính – là TK ghi nhận các CPTC phát sinh như trả tiền lãi tiền vay, lãi chiết khấu thương phiếu, chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng, lỗ về tỷ giá, ...
Nợ : tập hợp CPTC phát sinh.
Có : kết chuyển CPTC sang TK xác định kết quả.
Chi tiết: 661, 664, 665, 667, 668, 666.
686 – niên khoản khấu hao và dự phòng – theo dõi dự phòng ¯ giá đầu tư tài chính và trích lập.
Nợ : phản ánh số dự phòng ¯ giá đầu tư tài chính được trích lập vào cuối năm (lập mới và lập bổ sung).
Có : kết chuyển sang TK xác định kết quả.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
2. Phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán trên TK 66:
Số lãi tiền vay:
Nợ TK 661
Có TK 531, 512 : số trả bằng tiền
Có TK 1688 : số sẽ trả.
Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng:
Chấp thuận ngay trên HĐ:
Nợ TK 665 : số chiết khấu chấp thuận cho khách hàng
Nợ TK 531, 512, 411:số đã (sẽ) thu
Có TK 70 : giá bán không thuế
Có TK 4457 : TVA đầu ra.
Chiết khấu sau HĐ ban đầu:
Nợ TK 665
Có TK 531, 512 : số trả bằng tiền
Có TK 411 : ¯ nợ phải thu
Có TK 419 : số sẽ trả (nếu trước kia khách hàng đã trả
bằng tiền).
Lỗ do nhượng bán các chứng khoán ngắn hạn:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 667 : số lỗ
Có TK 50 : giá gốc của chứng khoán.
Khi thanh toán cho nhà cung cấp bằng ngoại tệ (nếu tỷ giá thanh toán > tỷ giá thanh toán khi mua hàng thì phần chênh lệch được ghi):
Nợ TK 666 : số chênh lệch về tỷ giá
Nợ TK 401 : số nợ ghi theo tỷ giá khi mua
Có TK 512 : tỷ giá thanh toán.
Khi khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá thanh toán < tỷ giá thanh toán khi mua hàng thì phần chênh lệch được ghi):
Nợ TK 666 : số lỗ do chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 512 : số tiền thu ghi theo tỷ giá thanh toán.
Có TK 411 : ghi theo tỷ giá khi bán hàng.
Lỗ về trái quyền liên quan đến dự phần:
Nợ TK 664 :số lỗ
Có TK 2681 :nếu ghi ¯ vốn gốc
Có TK 531, 512 :nếu trả tiền để đền bù.
Cuối kỳ kết chuyển để xác định kết quả:
Nợ TK 128
Có TK 66 (661, 664, 665, 666, 667, 668).
b. Hạch toán trên TK 686.
Vào cuối niên độ KT nếu các khoản CK đầu tư có khả năng ¯ giá, dn phải trích lập dự phòng (kể cả số trích lập bổ sung):
Nợ TK 686
Có TK 296, 297, 590
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 686
iv. hạch toán chi phí đặc biệt (chi phí bất thường):
1. Tài khoản sử dụng:
67 – chi phí đặc biệt – là TK ghi nhận các CP có tính chất bất thường như: CP nộp phạt do vi phạm HĐ, phạt thuế, truy thu thuế, quà tặng, quà biếu, giá trị KT TS nhượng bán (GTCL) và các CP khác.
687 – niên khoản khấu hao và dự phòng _ CPĐB
2. Phương pháp hạch toán.
Khi nộp tiền phạt tiền thuếu bị truy thu:
Nợ TK 671
Có TK 531, 512
GTCL ở TSCĐ khi bán hoặc thanh lý.
Nợ TK 675 : Ghi GTCL
Nợ TK 28 (280, 281): giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 20, 21: nguyên giá
cuối niên độ KT nếu doanh nghiệp có các khoản rủi ro hoặc phí tổn có khả năng xẩy ra thì phải lập dự phòng (kể cả có lập bổ sung).
Nợ TK 687
Có TK 151, 155, 157
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 128
Có TK 67, 687
Chương VI:
Kế toán bán hàng và các khoản thu nhập kinh doanh
I. khái niệm chung về thu nhập.
1.
là số tiền mà doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được do bán SP, hàng hoá, cung cấp diạch vụ. Các khoản thu nhập ngoài bán hàng còn có một số khoản khác nhau – lãi thu được ừ cho vay, cuối kỳ thanh toán, thu nhập về bán TSCĐ, thu các khoản nợ đơn vị không được tính vào thu nhập ở doanh nghiệp: các khoản tiền đi vay, nợ khách hàng thanh toán.
2. Phân loại thu nhập.
thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là các khoản thu nhập từ bán SP, hàng hoá, dịch vụ, thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh phụ, thu nhập từ xây dựng hoặc từ sản xuất TSBĐ, các khoản trợ cấp hoạt động được hưởng và các khoản thu nhập về quản lý Khác.
thu nhập hoạt động tài chính.
Là các khoản thu nhập từ hoạt động sử dụng, quản lý vốn tiền lĩa về cho vay, lãi về kinh doanh chứng khoán ngắn hoặc dài hạn, các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng, lãi về chenh lệch tỷ giá.
thu nhập hoạt động đặc biệt.( HĐ bt)
Như: tiền thu từ được bồi thường tiền phạt trong quan hệ mua bán, tiền thu nợ coi như đã mất, thu nhập bán TSCĐ.
II. Hạch toán thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Hạch toán bán hàng.
a. các khái niện chung.
Thời điển ghi nhận doanh thu.
Là thời điển chuyển giao quyền sở hữu SP hàng hoá dịch vụ.
Doanh thu bán hàng.
Là giá bán thực tế, là giá ghi trong hoá đơn từ các khoản: giản giá, bớt giá, hồi khấu, chấp nhập cho người mua ngay khi HĐ.
Giảm giá hàng bán;
Là khoản giảm trừ người bán chấp nhậm cho người mua do các nguyên nhân thuộc về người bán: hàng kém phẩm chất, sai quy cách không theo HĐ.
Bớt giá:
Là khoản tiền giảm trừ trên giá bán thông thường mà người bán chấp nhận cho người mua do người mua mua một khối lượng lớn hàng hoặc khách hàng quen thuộc.
Hồi khấu:
Là khoản tiền giảm trừ người bán cho người mua do khách hàng mua một khối lượng hàng trong một khoảng thời gian.
chiết khấu thanh toán:
b. Tài khoản sử dụng.
70 – Bán SP chế tạo, cung cấp lao vụ, hàng hoá - theo dõi thu nhập từ bán hàng.
Nợ: Phản ánh các khoản giảm doanh thu, bao gồm giá trị hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá, bớt giá , hồi khấu.
Kết chuyển thu nhập từ bán hàng vào TKXĐ kết quả.
Có: Tập hợp giá trị hàng bán TS trong kỳ.
Chi tiết thành: 701- 709
K0 có SD
Lưu ý: 709 – TK điều chỉnh – dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá hồi khấu ngoài hoá đơn chấp nhận cho khách hàng.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, khi tiêu thu KT không ghi bút toán phản ánh giá vốn hàng bán mà chỉ ghi bút toán doanh thu.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản khác: 531, 512, 41, 4457...
c. phưng pháp hạch toán.
khi bán hàng căn cứ vào háo đơn ban đầu (hoá dơn bái đòi)
KT ghi:
Nợ TK 531, 512: Số thu bằng tiền
Nợ TK 411: Số sẽ thu
Có TK 70 (701, 708)
Có TK 4457
Phát sinh hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 70: Trị giá hàng bán bị tả lại
Nợ TK 4457: Giảm thuế đầu ra
Có TK 531, 512: Số trả lại bằng tiền
Có TK 411: Giảm nợ phải thu
Trường hợp phát sinh giảm giá bán, bớt giá hồi khấu ngoài hoá đơn (TH các khoản này được chấp nhận ngay khi lập hoá đơn, KT lấy giá bán trừ ngay các khoản này, chúng không được coi là một khoản thu nhập)
Nợ TK 709: Giảm giá, bớt giá, hồi khấu.
Nợ TK 4457:
Có TK 531, 512, 411
Có TK 4198: Số sẽ trả lại
Nếu phát sinh chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán trước hạn:
+ Ck chấp nhận ngay khi lập HĐ ban đầu:
Nợ TK 531, 512, 411: Số đã (sẽ) thu ngay sau khi bán CK
Nợ TK 665: Ck thanh toán chấp nhận cho khách hàng
Có TK 70: giá bán
Có TK 4457: TVA đầu ra
+ Chiết khấu chấp nhận ngay khi lập HĐ ban đầu:
Nợ TK 531, 512, 411: số đã (sẽ) thu sau khi trừ chiết khấu
Nợ TK 665 : chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng
Có TK 70 : chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng
Có TK 4457 : TVA đầu ra.
+ Chiết khấu sau HĐ:
nợ TK 665
có TK 531, 512
Trường hợp bán hàng, hàng đã giap nhưng HĐ chưa lập:
Nợ TK 412
Có TK 70 (701 – 708)
Có TK 4457
Trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng:
Khi khách hàng ứng trước:
Nợ TK 531, 512
Có TK 4191
Khi giao hàng cho khách liên quan tới số ứng trước:
Nợ TK 4191
Có TK 70
Có TK 4457
Khi khách hàng thanh toán:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 413 : số thu bằng thương phiếu
Có TK 411
Cuối kỳ thực hiện các bút toán kết chuyển sau:
Kết chuyển các khoản ¯ giá, bớt giá, hồi khấu ngoài HĐ:
Nợ TK 70 (701 – 708)
Có TK 709
Kết chuyển thu nhập thuần từ bán hàng:
Nợ TK 70
Có TK 12
2. Hạch toán thu nhập từ chênh lệch tồn kho SP và dịch vụ.
Tài khoản sử dụng:
71 (7133, 7134, 7135)
Phương pháp hạch toán: (xem chương III).
3. Hạch toán thu nhập từ XDCB.
Tài khoản sử dụng:
72 – SP bất động hoá - theo dõi giá trị công trình cũ đã thực hiện trong năm KT.
Phương pháp hạch toán: (xem chương II).
4. Hạch toán thu nhập từ trợ cấp kinh doanh.
Tài khoản sử dụng:
74 – trợ cấp kinh doanh – theo dõi các khoản trợ cấp từ Nhà nước cho dn do dn sản xuất, cung cấp một mặt hàng nào đó theo đơn hàng của Nhà nước hay bán SP, hàng hoá, dịch vụ theo giá mà Nhà nước quy định.
Phương pháp hạch toán:
Khi dn được Nhà nước trợ cấp:
Nợ TK 531, 512
Nợ TK 441 : số sẽ thu
Có TK 74
Các khoản trợ cấp năm sau khi nhận:
Nợ TK 531, 512
Có TK 441
Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả:
Nợ TK 74
Có TK 12
5. Hạch toán thu nhập quản lý thông thường khác.
Khái niệm:
Là các khoản tiền nhận được khi thực hiện các hoạt động cho thuê bằng sáng chế, giấy phép sản xuất, thuê nhãn hiệu hàng hoá, cho thuê TSBĐ.
Tài khoản sử dụng:
75 – các lợi tức về quản lý thông thường.
Phương pháp hạch toán:
Khi cho thuê TSBĐ, cho thuê giấy phép sx, bằng sáng chế:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 4687 : số sẽ thu
Có TK 75 (chi tiết theo tiểu khoản).
Cuối kỳ kết chuyển xác định kết quả:
Nợ TK 75
Có TK 12
6. Hạch toán thu nhập từ hoàn nhập dự phòng không dùng đến.
Vào cuối niên độ KT nếu các khoản dự phòng ẻ hđsxkd không dùng đến, KT sẽ hoàn nhập.
Tài khoản sử dụng:
781 – hoàn nhập khấu hao và dự phòng.
Phương pháp hạch toán:
Vào cuối niên độ nếu các khoản sự phòng không dùng đến KT sẽ hoàn nhập:
Nợ TK 290, 291 : dự phòng ¯ giá TSBĐ
Nợ TK 39 : dự phòng ¯ giá hàng tồn kho
Nợ TK 491 : dự phòng ¯ giá các TK khách hàng
Có TK 781 : số dự phòng không dùng đến.
Kết chuyển để xác định kết quả:
Nợ TK 781
Có TK 12
III. kế toán thu nhập hoạt động tài chính.
1. Tài khoản sử dụng:
76 – lợi tức tài chính – theo dõi các khoản lãi thu được từ hđ đầu tư chứng khoán, từ cho vay, hối đoái, các khoản chiết khấu mua hàng được hưởng, lãi từ hđ đầu tư tài chính khác.
786 – hoàn nhập dự phòng ¯ giá các TK TC – theo dõi dự phòng về hđtc không dùng đến được hoàn nhập.
2. Phương pháp hạch toán.
Lãi thu được từ đầu tư chứng khoán dự phần:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Nợ TK 2678 : số sẽ thu
Có TK 761
Lãi thu được từ đầu từ tài chính dài hạn khác:
Nợ TK 531, 512
Nợ TK 2768
Có TK 762
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng:
Chiết khấu ngay trên HĐ ban đầu:
Nợ TK 60 : trị giá mua hàng
Nợ TK 4456 : TVA đầu vào
Có TK 765 : số cuối kỳ thanh toán được hưởng
Có TK 531, 512, 401 : số đã (sẽ) trả sau khi trừ chiết khấu.
Chiết khấu sau HĐ ban đầu:
Nợ TK 531, 512 : số nhận lại bằng tiền
Nợ TK 401 : ¯ nợ phải trả
Có TK 765
Các khoản lãi từ đầu tư tài chính ngắn hạn:
Nợ TK 531, 512
Nợ TK 5088 : số sẽ nhận
Có TK 764
Lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Khi tỷ giá thanh toán < tỷ giá khi mua hàng (trong quan hệ thanh toán với nhà cung cấp bằng ngoại tệ):
Nợ TK 401 : ghi theo tỷ giá khi mua hàng
Có TK 766 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 531, 512 : ghi theo tỷ giá thanh toán.
Khi khách hàng thanh toán = ngoại tệ, tỷ giá thanh toán > tỷ giá khi bán hàng:
Nợ TK 531, 512 : tỷ giá thanh toán
Có TK 766 : phần chênh lệch tỷ giá
Có TK 411 : tỷ giá khi bán hàng
Lãi từ việc bán chứng khoán ngắn hạn:
Nợ TK 531, 512 : số thu
Có TK 50 : ghi theo giá gốc
Có TK 767 : số lãi.
Các khoản thu nhập tài chính khác
Nợ TK 531, 512
Có TK 768
Cuối kỳ kết chuyển để xây dựng kết quả
Nợ TK 769 (761, 768)
Có TK 12
3. kế toán thu nhập từ hoàn nhậ dự phòng
Cuối niên độ kế toán nếu các khoản dự phòng giảm giá đầu tư không dùng đến kế toán sẽ hoàn nhập
Khi hoàn nhập kế toán ghi.
Nợ TK 296: dự phòng giảm giá CK dự phòng
Nợ TK 297: dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn khác
Nợ TK 590: dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn.
Có TK 786: số dự phòng không dùng đến
Cuối kỳ kế chuyển để xây dựng kết quả
Nợ TK 786
Có TK 12
IV. kế toán thu nhập hoạt động đặc biệt
1. TK sử dụng.
77 – theo dõi các khoản thu nhập ngoài dự kiến: tiền được , được bồi thường, được miến giảm thuế, các khoản nợ coi như đã mất đòi được, thu nhập từ nhượng bán TSCĐ.
787 – theo rõi số dự phòng rủi ro hoặc phí tổn không dùng đến được hoàn nhập.
2. phương phát hạch toán trên tài khoản 77.
Khi dn nhận được tiền phạt, tiền bồi thường hoặc thu được các khoản nợ coi như đã mất.
Nợ TK 531, 512.
Có TK 771, 778
Số tiền thu được từ nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 531, 512, 462
Có TK 775: giá bán
Có TK 4457
Cuối kỳ kết chuyển.
Nợ TK 77 (771,775, 778)
Có TK 12
3. hạch toán trên tài khoản 787:
Cuối niên độ kế toán nếu các khoản dự phòng rủi ro và phí tổn không dùng đến kế toán sẽ hoàn nhập.
Nợ TK 151: dự phòng rủi ro
Nợ TK 155: dự phòng về thuế
Nợ TK 1572: dự phòng sửa chữa lớn TSBĐ
Có TK 787:
Kế chuyển để xây dựng kết quả.
Nợ TK 787:
Có TK 12:
V. kế toán thuế TVA.
1. khái niệm và phương pháp tính
Là một loại thuế gián thu, thu trên phần giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ sau từng khâu sản xuất, bán buôn bán lẻ.
Phương pháp tính:
TVA phải nộp = TVA đầu ra – TVA đầu vào.
2. tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.
445 – TVA
Phương pháp hạch toán:
TK 4456 TK 4457
Tập hợp thuế TVA Tập hợp
đầu vào TVA đầu ra
TK 531,532 TK 4455 khi nộp số vốn phải nộp
Lưu ý:
Nếu TVA đầu vào > TVA đầu ra thì khấu trừ đúng bằng TVA đầu ra, phần còn lại của TVA đầu vào sẽ được khấu trừ dần ở các kỳ tiếp theo.
Chương VII.
Kế toán bằng tiền các loại chứng khoán và thương phiếu
I. kế toán vốn bằng tiền.
1. hạch toán thu nhập.
TK sử dụng
531 – là TK ghi nhận sự hiện có và biến động thu nhập của đơn vị
Nợ – các nghiệp vụ làm tăng
Có – các nghiệp vụ làm giảm
SD Nợ
Phương pháp hạch toán
+ các trường hợp làm tăng thu nhập
Nợ TK 531
Có TK 512: rút tiền
Có TK 70: doanh thu bán hàng
Có TK 4457: TVA đầu ra tính theo doanh thu
Có TK 411: khách hàng thanh toán
Các nghiệp vụ chi tiền
Nợ TK 60, 61, 62, 63: các chi phí kinh doanh bằng tiền
Nợ TK 40 : thanh toán với nhà C2
Nợ TK 42 : thanh toán với công nhân
Nợ TK 43, 44 : thanh toán cho các tổ chức XN và NN
Nợ TK 20, 21 : chi mua TSBĐ
Có TK 531:
2. hạch toán TGNH
TK sử dụng
512 – theo dõi tình hình hiện có và và biến động ?, tiền gửi của doanh nghiệptại ngân hàng
Nợ – các nghiệp vụ làm tăng.
Có – các nghiệp vụ làm giảm.
SD nợ: số tiền hiện có
SD có: (nếu có): phản ánh số tiền doanh nghiệp đang nợ ngân hàng (xẩy ra khi doanh nghiệp rút quá SD tiền gửi) doanh nghiệp phỉa chịu một khoản tiền lãi về số tiền quá và theo lãi suấta đi vay.
Phương pháp hạch toán: (tương tự hạch toán tiền mặt).
Khác biệt:
Lãi tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 512
Nợ TK 531
Có TK 768
Số lãi phải trả tính trên số tiền rút quá số dư:
Nợ TK 661
Có TK 512
3. Kế toán bưu - chi phiếu.
Tài khoản sử dụng:
514 – bưu chi phiếu – theo dõi các nghiệp vụ thu, chi và thanh toán qua trung tâm bưu chi phiếu.
Kết cấu tương tự TK 512 nhưng không có SD có.
Phương pháp hạch toán: (tương tự hạch toán tiền mặt).
II. kế toán các loại chứng khoán.
1. Khái niệm và phân loại.
Chứng khoán: là tất cả các phương tiện tín dụng được trao đổi, mua bán trên thị trường tài chính, nói cách khác: chứng khoán là tất cả những chứng từ dưới dạng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu chứng từ đối với đơn vị phát hành chứng khoán vừa là công cụ vừa là hàng hoá của thị trường vốn.
Phân loại: có 3 loại chứng khoán.
Chứng khoán dự phần:
Là chứng khoán mà dn mua ở đơn vị phát hành với số lượng lớn, thời gian dài, với mục tiêu là nắm quyền sở hữu hay tham dự việc quản lý điều hành các đơn vị phát hành.
Chứng khoán bất động hoá (các TSBĐ tài chính ạ).
Là những chứng khoán dn mua hay đầu tư và giữ lại trong thời gian dài với mục đích kiếm lời, bao gồm:
Cổ phiếu dài hạn.
Trái phiếu dài hạn.
Tiền cho vay.
Các khoản tiền ký cược, ký quỹ dài hạn.
Các khoản đầu tư ngắn hạn khác:
Là các loại chứng khoán dn đầu tư với mục đích có lãi trong thời gian ngắn.
2. Tài khoản sử dụng.
26 – phản ánh tình hình hiện có và biến động ư, ¯ các chứng khoán dự phần.
Nợ – giá trị chứng khoán dự phần mua (ghi theo giá gốc).
Có – giá trị chứng khoán dự phần bán (giá gốc).
Dư nợ – giá trị chứng khoán dự phần đang nắm giữ.
27 – các TSBĐ tài chính ạ - phản ánh giá trị các TSBĐTC ạ ngoài các khoản đã ghi trên TK 26.
Kết cấu tương tự TK 26.
50 – theo dõi giá trị chứng khoán ngắn hạn hiện có và biến động ư, ¯.
Nợ : ư.
Có : ¯.
Dư nợ.
3. Phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán chứng khoán dự phần:
Khi mua chứng khoán dự phần, căn cứ vào giá mua ghi:
Nợ TK 261, 266, 267 : giá mua không thuế
Nợ TK 4456 : TVA đầu vào
Có TK 531, 512
Có TK 269 : số sẽ trả.
Khi bán chứng khoán dự phần: ghi 2 bút toán sau
Ghi ¯ chứng khoán dự phần:
Nợ TK 675
Có TK 261, 266, 267 : giá gốc.
Phản ánh số thu về bán chứng khoán:
Nợ TK 531, 512 : số thu bằng tiền
Có TK 775 : giá bán không thuế
Có TK 4457 : TVA đầu ra.
Trường hợp số chứng khoán bán đã được lập dự phòng ¯ giá thì số dự phòng đã lập được hoàn nhập toàn bộ:
Nợ TK 269
Có TK 786.
b. Hạch toán các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác.
Khi mua các TS TC dài hạn khác:
Nợ TK 271, 272
Nợ TK 4456
Có TK 531, 512
Có TK 279 : số sẽ trả.
Khi cho vay dài hạn với mục đích kiếm lời:
Nợ TK 274
Có TK 531, 512
Khi đóng tiền ký cược, ký quỹ dài hạn:
Nợ TK 275
Có TK 531, 512.
Khi bán các chứng khoán dài hạn:
BT1: ghi giảm giá trị chứng khoán.
Nợ TK 675
Có TK 271, 272 : giá gốc.
BT2: phản ánh số thu về bán chứng khoán.
Nợ TK 531, 512
Có TK 775
Có TK 4457
BT3: hoàn nhập dự phòng nếu có.
Nợ TK 279
Có TK 786.
Khi thu hồi các khoản cho vay hay các khoản ký cược, ký quỹ:
Nợ TK 531, 512
Có TK 274, 275.
c. Hạch toán các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác.
Khi mua:
Nợ TK 50 (503, 506)
Nợ TK 4456
Có TK 531, 512
Có TK 509
Khi bán:
Nếu bán có lãi:
Nợ TK 531, 512
Có TK 50 (503, 506) : giá gốc
Có TK 767 : số lãi.
Có TK 4457 (nếu có).
Trường hợp bán bị lỗ:
Nợ TK 531, 512 : số thu
Nợ TK 667 : số lỗ
Có TK 50 : giá gốc
Có TK 4457
Hoàn nhập số dự phòng đã lập để bù đắp:
Nợ TK 590
Có TK 786
III. kế toán các loại thương phiếu.
1. Khái niệm và phân loại.
Thương phiếu là một loại giấy tờ cam kết trả tiền trong giới thương mại thay thế cho tiền bạc nhưng không có bản chất của giấy bạc và được Nhà nước bảo đảm.
Phân loại:
Nếu theo tính chất mua bán, bao gồm 2 loại:
Thương phiếu sẽ trả: đối với người mua khi mua hàng của nhà cung cấp họ phát hành thương phiếu hay chấp nhận thương phiếu do nhà cung cấp phát hành.
Thương phiếu sẽ thu: là thương phiếu đối với người bán khi được người mua chấp nhận hay phát hành và chuyển đến.
Nếu theo hình thức của thương phiếu:
Hối phiếu:
Là tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do người bán lập yêu cầu người mua hay con nợ phải trả 1 khoản tiền ghi trên tờ phiếu khi đến hạn cho chủ nợ hay cho người thứ ba mà chủ nợ chỉ định. Hối phiếu phải có ít nhất 2 chữ ký của chủ nợ và con nợ mớ đủ giá trị pháp lý cho việc ghi sổ KT.
Lệnh phiếu:
Là tờ phiếu do người mua phát hành cam kết trả cho chủ nợ một khoản tiền vào một thời điểm nhất định ghi trên tờ phiếu.
Cả hối phiếu và lệnh phiếu đều có thể là thương phiếu sẽ trả hay thương phiếu sẽ thu.
2. Hạch toán thương phiếu sẽ thu.
Tài khoản sử dụng:
413 – theo dõi giá trị các loại thương phiếu mà dn được quyền thu.
Nợ : số tiền thương phiếu sẽ thu ........
Có : giá trị thương phiếu sẽ thu ¯ do thanh toán, đem chiết khấu do ký hậu, chuyển nhượng.
Dư nợ : giá trị các loại thương phiếu sẽ thu đang nắm giữ.
Phương pháp hạch toán:
Khi nhận thương phiếu sẽ thu do ký phát hành và được chấp nhận một hối phiếu hay được ký hậu một thương phiếu do người mua chuyển đến, KT ghi:
Nợ TK 413
Có TK 411
Khi chiết khấu thương phiếu chưa đến hạn tại ngân hàng:
Ck thương phiếu là việc, doanh nghiệp vay thương phiếu đến ngân hàng nhờ ngân hàng thu nợ khi đến hạn và nhận trước số tiền. Doanh nghiệp chấp nhận trả cho ngân hàng một khoản lãi và phụ phí khác.
+ CTXĐ số tiền còn được nhận:
(Số tiền .... = Mệnh giá thương phiếu – phí trả cho ngân hàng)
Trong đó:
Phí trả cho ngân hàng = lãi CK + phí dịch vụ của ngân hàng + TVA tính trê phụ phí
Lãi CK = A * t * n/360
A: Mệnh giá thương phiếu
t: Lãi suất ngân hàng theo năm
n: số ngày chờ đến hạn
+ Phương pháp hạch toán
Khi đặt thương phiếu vào ngân hàng xin CK.
Nợ TK 514 (5114).
Có TK 413
Được ngân hàng chấp nhận cho CK.
Nợ TK 661: lãi CK.
Nợ TK 627: Phí dịch vụ ở ngân hàng.
Nợ TK 4456: TVA tính trên phí dịch vụ
Nợ TK 531, 512: Số tiền thu về hoặc tiếp tục gủi vào ngân hàng
Có TK 5114: Mênh giá thương phiếu
Khi thanh toán thương phiếu đến hạn.
+ Nếu thanh toán trược tiếp với người mua.
Nợ TK 531, 512, 514.
Có TK 413.
+ Nếu thanh toán qua ngân hàng
khi đặt thương phiếu vào ngân hàng xin thanh toán
Nợ TK 5113: M.giá
Có TK 413: M. Giá
Khi được ngân hàng thanh tóan doanh nghiệp phải trả phí dịch vụ.
Nợ TK 627:
Nợ TK 4456:
Nợ TK 531, 512: số tiền còn được thu
Có TK 5113: Mệnh giá
Ký nhận thương phiếu.
Khái niệm: là cách thức chuyển nhượng thương phiếu từ người được hưởng lợi cho người khác, người kí nhận chỉ việc kí nhận vào mặt sau của tờ thương phiếu và trao cho người được hưởng.
Nợ TK 401
Có TK 413
Thay thương phiếu (ra hạn thương phiếu)
Khái niệm: là trường hợp khi đến hạn khách hàng do một lí do nào đó không thể thanh toán tiền đúng hạn: họ xin ra hạn chấp nhận một khoản tiền lãi.
Hạch toán.
+ Trường hợp 1: số thương phiếu đến hạn doanh nghiệp đang giữ
BT1: hãy bỏ thương phiếu cũ
Nợ TK 411: số nợ mới
Có TK 413: Mênh giá ở TP
Có TK 768: số lãi nhận được do chấp nhận ra hạn
BT2: Phát hành thương phiếu mới.
Nợ TK 413: mênh giá mới
Có TK 411: M.giá mới
+ trường hợp 2: với thương phiếu đã chuyển ra ngân hàng để thanh toán.
BT1: thu lại thương phiếu đã chuyển đến ngân hàng.
Nợ TK 413:
Có TK 5113:
BT2: hãy bỏ thương phiếu cũ.
Nợ TK 411: số nợ mới
Có TK 413: mênh giá cũ
Có TK 768: lãi do ra hạn thương phiếu
Có TK 512: Phí phải trả cho ngân hàng ( nếu có)
BT3: Phát hành thương phiếu mới ( như trên).
3. hạch toán thương phiếu sẽ trả.
TK sử dụng.
403 – theo dõi thương phiếu mà doanh nghiệp phải trả.
Nợ – số tiền đã thanh toán thương phiếu đến hạn
– số tiến ngân hàng thanh toán thay cho đơn vị
Có – giá trị thương phiếu sẽ trả tăng lên do công ty kí chấp nhận hối phiếu của nhà c2.
– giá trị thương phiếu sẽ trả tăng lên do công ty giao lệnh phiếu cho chủ nợ
SD – có giá trị thương phiếu sẽ trả
Phương pháp hạch toán.
Khi giao lệnh phiếu cho nhà c2.
Nợ TK 401
Có TK 403
Khi chấp nhận hối phiếu của nhà c2.
Nợ TK 401
Có TK 403
Khi thanh toán thương phiếu sẽ trả bằng tiền.
Nợ TK 403.
Có TK 531, 512.
Thay thương phiếu (xin ra hạn thương phiếu).
BT1: hãy bỏ thương phiếu cũ.
Nợ TK 403:
Có TK 401.
BT2: chấp nhận thương phiếu mới.
Nợ TK 401: số nợ cũ
Nợ TK 668: số nợ phải trả do xin ra hạn.
Có TK 403: thương phiếu sẽ trả.
Khi kí nhận thương phiếu.
Nợ TK 401, 403.
Có TK 413.
Chương VIII:
Công tác kế toán cuối năm
I. hạch toán các nghiệp vụ dự phòng.
1. khái niệm và ý nghĩa.
Dự phòng là một phương pháp mà kế toán áp dụng để đánh giá sự giảm giá của TS có thể xảy ra do nguyên nhân mà hiệu quả chưa chắc chắn.
ý nghĩa:
Về mặt kinh tế: dự phòng phản ánh chính xác hơn giá trị thực của TS.
Về mặt TC: dự phòng sẽ hình thành lên 1 NV để bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra.
Về mặt thuế: dự phòng là 1 CP hợp lý được trừ vào lợi nhuận khi tính thuế phải nộp.
2. Hạch toán dự phòng ¯ giá TK khách hàng (dự phòng phải thu khó đòi).
Vào cuối niên độ KT dn tiến hành phân loại khách hàng thành khách hàng bình thường và khách hàng khó đòi. Đối với khoản nợ của khách hàng khó đòi KT phải trính lập dự phòng:
Số dự phòng cần phải trích lập
=
Số nợ của khách hàng khó đòi (ko thuế)
´
% khả năng mất
PP hạch toán:
Cuối niên độ KT n, căn cứ vào bảng kê phân loại khách hàng tiến hành chuyển nợ:
Nợ TK416
Có TK 411
Có TK 413
Trích lập dự phòng đối với số nợ có khả năng bị mất:
Nợ TK 618 : ghi số nợ có khả năng bị mất
Có TK 491 : ghi số nợ có khả năng bị mất.
Sang niên độ (n + 1):
Khi số nợ khó đòi thực sự không đòi được (chắc chắn mất), KT ghi:
BT1: phản ánh số nợ bị mất
Nợ TK 654 : số nợ bị mất thực tế
Nợ TK 4455 : ¯ thuế phải nộp N2
Có TK 416
BT2: hoàn nhập toàn bộ số dự phòng đã lập để bù đắp thiệt hại:
Nợ TK 491
Có TK 781
Trường hợp trong năm (n + 1) phát sinh mất nợ thực sự nhưng chưa lập dự phòng:
Nợ TK 654 : số nợ bị mất
Nợ TK 4455 : ¯ thuế phải nộp tương ứng
Có TK 411
Cuối niên độ KT (n + 1): xác định số dự phòng cần lập cho niên độ tới (n + 2), so sánh với số dự phòng đã lập từ cuối niên độ n và tiến hành điều chỉnh.
Nếu số dự phòng cần lập cho niên độ tới > số dự phòng đã lập từ cuối niên độ trước còn lại, KT lập bổ sung số thiếu:
Nợ TK 681 : số dự phòng phải nộp bổ sung
Có TK 491 : số dự phòng phải nộp bổ sung.
Ngược lại KT hoàn nhập số thừa:
Nợ TK 491
Có TK 781
VD: vào cuối năm n, khách hàng M đang nợ dn 11.860 Fr (cả thuế 18,6%). Dự kiến dn chỉ thu được 75% số nợ. Giả sử sang năm (n +1), khách hàng thanh toán cho dn 8.302Fr tiền mặt, số còn lại coi như mất vì M bị phá sản.
Ghi các bút toán cần thiết vào cuối năm n và năm (n + 1).
Ghi:
Năm n:
BT1: Nợ TK 416 : 11.860
Có TK 411 : 11.860
BT2: Nợ TK 681 : 2.500
Có TK 491 : 2.500
Năm (n + 1):
BT1: Nợ TK 531 : 8.302
Nợ TK 654 : 3.000
Nợ TK 4455 : 558
Có TK 416 : 11.860
BT2: Nợ TK 491 : 2.500
Có TK 781 : 2.500
3. Hạch toán dự phòng ¯ giá hàng tồn kho.
Vào cuối niên độ KT n nếu HTK có khả năng ¯ giá thì KT phải lập dự phòng, khi lập ghi:
Nợ TK 681
Có TK 39 (391 – 397)
Cuối niên độ KT (n + 1), xác định số dự phòng cần lập cho niên độ tới, so sánh với số dự phòng đã lập từ cuối niên độ n:
Nếu số dự phòng cần lập cho năm (n+2) > số dự phòng đã lập cuối năm n, KT lập bổ sung số thiếu :
Nợ TK 681
Có TK 39
Ngược lại, KT hoàn nhập số thừa :
Nợ TK 39
Có TK 781
Hạch toán dự phòng ¯ giá TSBĐ :
Vào cuối niên độ KT trước khi lập BCTC nếu TSBĐ có khả năng ¯ giá, thì KT lập dự phòng, khi lập ghi:
Nợ TK 681
Có TK 2905, 2907
Có TK 2908
Có TK 2911
Có TK 292
Sang niên độ KT sau, nếu các TSBĐ đã lập dự phòng ¯ giá được nhượng bán và thanh lý thì KT hoàn nhập toàn bộ số dự phòng đã lập:
Nợ TK 290
Nợ TK 291
Có TK 781
Cuối niên độ KT sau, xác định số dự phòng cần lập cho niên độ tới, so sánh với số đã lập từ cuối niên độ trước và tiến hành điều chỉnh, lập bổ sung hoặc hoàn nhập số thừa:
Nếu dự phòng > lập bổ sung:
Nợ TK 681
Có TK 290, 291
Ngược lại, hoàn nhập:
Nợ TK 290, 291
Có TK 781
5.Hach toán dự phòng ¯ giá đầu tư tài chính:
Cuối niên độ KT, nếu các khoản đầu tư TC có khả năng ¯, dn phải trích lập dự phòng:
Nợ TK 686
CóTK 296, 297, 590
Sang niên độ KT sau, khi bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư đã được lập dự phòng ¯ giá thì số dự phòng đã lập được hoàn nhập (ngoài bút toán phản ánh giá gốc và giá bán của các khoản đầu tư ), ghi:
Nợ TK 296, 297, 590
Có TK 786
Cuối niên độ KT sau, xác định số dự phòng cần lập cho niên độ tới so sánh với số đã lập từ cuối năm trước còn lại và điều chỉnh, lập bổ sung hoặc hoàn nhập số thừa :
Bổ sung :
Nợ TK 686
CóTK 296,297,590
Hoàn nhập: Nợ TK 296,297,590
Có TK 786
6. Hạch toán dự phòng rủi ro và phí tổn:
Vào cuối niên độ KT, xác định các khoản rủi ro và phí tổn có thể xảy ra trong năm tới và tiến hành lập dự phòng :
Nợ TK 678
Có TK 151,155,157
Sang niên độ KT sau:
Đối với các khoản dự phòng rủi ro như: bị phạt, bị kiện:
Khi các khoản rủi ro xảy ra chúng được đưa vào CP bình thường :
Nợ TK 671
Có TK 531, 512
Hoàn nhập dự phòng đã lập để bù đắp :
Nợ TK 151, 155
Có TK 787
Đối với dự phòng phí tổn phân chia cho nhiều niên độ :
Các phí tổn xảy ra thực tế :
Nợ TK 61
Nợ TK 4496
Có TK 531, 512
Hoàn nhập toàn bộ số dự phòng đã lậpđể bù đắp:
Nợ TK 157
Có TK 787
Cuối niên độ KT, xác định số dự phòng cần lập so sánh với số đã lập từ niên độ trước còn lại và tiến hành điều chỉnh bổ sung hoặc hoàn nhập số thừa như các trường hợp dự phòng khác.
II. Hạch toán điều chỉnh CP và tn.
1. Hạch toán điều chỉnh CP.
a. Khái niệm:
CP của một niên độ nhất thiết phải tính chính xác cho niên độ đó. Tuy nhiên thực tế có những CP chưa được tính hoặc tính vào niên độ sau, do đó cuối niên độ KT phải tiến hành điều chỉnh để xác định chính xác kết quả của niên độ.
Để theo dõi việc điều chỉnh CP, KT sd các TK loại 4, 5 có số tận cùng là 8 (đối với các khoản CP phải trả) hay TK 486 (đối với CP trả trước).
b. Hạch toán CP trả trước. (TK 486)
Là TK dùng để ghi nhận các CP trả trước (là các CP dn đã thanh toán và đã ghi nhận vào CP của năm nay nhưng do công tác dịch vụ liên quan hay kéo dài đến năm sau). Thông thường CP trả trước gồm CP thuê nhà, thuê xe, thuê MMTB, văn phòng phẩm, điện nước.
Nợ : phản ánh CP ghi nhận trước chuyển sang năm sau.
Có : kết chuyển số CP ghi nhận trước cho niên độ KT sau.
Dư nợ : phản ánh CP ghi nhận trước chưa kết chuyển cho năm sau.
PP hạch toán:
CP thuê văn phòng, thuê xe, máy móc thiết bị trả trước:
Nợ TK 631 : S số trả trước
Có TK 531, 512 : S số trả trước.
Cuối niên độ KT: nếu các CP này liên quan đến cả năm sau thì KT điều chỉnh ¯ CP năm hiện hành
Nợ TK 486 : phần CP thuộc về năm sau
Có TK 613 : phần CP thuộc về năm sau.
Sang đầu năm sau, ghi ư CP:
Nợ TK 613
Có TK 486
VD: ngày 1/11/N, dn thuê VP, tiền trả trước cho 3 tháng là 4.500Fr bằng tiền ngân hàng.
Yêu cầu ghi bút toán cần thiết vào ngày 1/11/N, 31/12/N, và 1/1/(N+1).
Giải:
Ngày 1/11/N
Nợ TK 613 : 4.500
Có TK 512 : 4.500
Ngày 31/12/N
Nợ TK 486 : 1.500
Có TK 631 : 1.500
Ngày 1/1/(N+1)
Nợ TK 613 : 1.500
Có TK 486 : 1.500.
CP bảo hiểm quảng cáo trả trước:
Khi phát sinh CP (khi trả tiền):
Nợ TK 616, 623
Có TK 531, 512
Cuối niên độ KT nếu các CP liên quan đến năm sau
Nợ TK 486 : phần CP thuộc về năm sau
Có TK 616, 623 : phần CP thuộc về năm sau.
Sang đầu năm sau ghi ư CP:
Nợ TK 616, 623
Có TK 486
CP vật tư, VPP (vật tư sd ngay):
Khi mua các loại vật tư sd ngay:
Nợ TK 606
Nợ TK 4456 (nếu có)
Có TK 531, 512, 401
Vào cuối niên độ KT, nếu những thứ vật tư sử dụng ngay này không sd hết chuyển sang năm sau:
Nợ TK 486
Có TK 606
Sang đầu năm sau, ghi ư CP:
Nợ TK 606
Có TK 486
c. Hạch toán CP phải trả. (CP sẽ trả)
Khái niệm: là những khoản CP mà nhà cung cấp đã thực hiện đối với dn nhưng vì lý do nào đó mà chưa gửi yêu cầu được thanh toán, do vậy KT của dn chưa ghi vào sổ, do vậy cuối năm phải điều chỉnh ư CP của niên độ.
TK sử dụng:
Loại 6
Loại 4, 5 có số tận cùng là 8 như: 408, 418, 428,
PP hạch toán:
Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ nhưng chưa nhận được hoá đơn do nhà cung cấp chuyển đến, cuối năm KT ghi:
Nợ TK 60 (601 – 607)
Nợ TK 61
Nợ TK 4458
Có TK 408
Sang năm sau khi nhận được HĐ từ nhà cung cấp, KT ghi 2 BT:
BT1: xoá sổ BT đã ghi
Nợ TK 408
Có TK 60, 61, 4458.
BT2: ghi theo giá thực tế trên HĐ
Nợ TK 60 (601 – 607)
Nợ TK 61, 62
Nợ TK 4456
Có TK 531, 512, 401
Các khoản thuế còn phải nộp Nhà nước cuối năm nhưng chưa nhận được thông báo, KT ghiư CP của năm hiện hành:
Nợ TK 63
Có TK 4486
Sang năm sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế:
BT1: xoá số đã ghi
Nợ TK 4486
Có TK 63
BT2: phản ánh số thuế nộp
Nợ TK 63
Có TK 531, 512
Các khoản phải trả cho người lao động:
Số phải trả (ước tính do chưa có chứng từ):
Nợ TK 64
Có TK 4286 : số phải trả CNV
Có TK 4386 : phải trả các tổ chức xã hội.
Sang năm sau khi có chứng từ tính số phải trả:
BT1: xoá BT đã ghi từ cuối năm trước
Nợ TK 4386
Nợ TK 4286
Có TK 64
BT2: căn cứ vào chứng từ để ghi nợ
Nợ TK 64
Có TK 421, 431, 437
Các CPTC thuộc về năm hiện hành nhưng chưa nhận được giấy báo (CP này gồm: lãi phải trả tiền vay, lãi phải trả nhà cung cấp do quá hạn hay rút quá số dư tiền gửi):
Ghi tăng CP năm hiện hành:
Nợ TK 661
Có TK 1688 : lãi tiền vay phải trả
Có TK 4088 : lãi phải trả nhà cung cấp
Có TK 5188 : lãi phải trả NH do rút quá SD tiền gửi.
Sang đầu năm sau ghi 2 BT:
BT1: xoá BT đã ghi từ cuối năm trước.
Nợ TK 1688, 4088, 5188
Có TK 661
BT2: ghi số tiền trả lãi khi nhận được chứng từ
Nợ TK 661
Có TK 531, 512
Các CP quản lý thông thường (thuê bằng phát minh, sáng chế, giấy phép sx, phương thức kd) nhưng cuối năm chưa nhận được HĐ:
Ghi ư CP năm hiện hành:
Nợ TK 65
Có TK 4686
Sang đầu năm sau ghi 2 BT:
BT1: xoá BT đã ghi cuối năm trước
Nợ TK 4686
Có TK 65
BT2: ghi số trả theo HĐ
Nợ TK 65
Có TK 531, 512
2. Hạch toán điều chỉnh thu nhập.
a. Điều chỉnh thu nhập nhận trước.
Khái niệm: là các khoản TN vủa niên độ sau nhưng dn đã nhận trước vào niên độ này và KT đã ghi vào sổ. Do vậy, cuối niên độ KT phải điều chỉnh ¯ các khoản TN nhằm phản ánh chính xác kết quả của niên độ hiện hành.
PP hạch toán:
Cho thuê nhà, cho thuê VP, TSBĐ ạ nhận trước:
Khi nhận trước:
Nợ TK 531, 512
Có TK 708
Cuối niên độ KT tiến hành điều chỉnh ¯ TN năm hiện hành:
Nợ TK 708 : phần TN thuộc về năm sau
Có TK 487 : phần TN thuộc về năm sau.
Sang đầu năm sau ghi tăng TN:
Nợ TK 487
Có TK 708
Khi cho thuê bằng phát minh, sáng chế, giấy phép sx, phương thức sx và các quyền tương tự ạ nhận trước:
Khi nhận trước:
Nợ TK 531, 512
Có TK 75
Cuối năm điều chỉnh:
Nợ TK 75 : phần TN thuộc về năm sau
Có TK 487 : phần TN thuộc về năm sau.
Sang đầu năm sau:
Nợ TK 487
Có TK 75
TN từ các khoản đầu tư TC nhận trước:
Khi nhận:
Nợ TK 531, 512
Có TK 76
Cuối năm điều chỉnh:
Nợ TK 76
Có TK 487
Sang đầu năm sau ghi ngược lại:
Nợ TK 487
Có TK 76.
b. Điều chỉnh TN sẽ nhận.
Khái niệm: là những khoản TN PS thuộc năm nay nhưng KT chưa ghi sổ do chưa lập HĐ hay do chưa đến kỳ các đối tượng ạ phải trả. Do vậy, cuối niên độ KT phải điều chỉnh (là việc ghi ư TN năm hiện hành).
PP hạch toán:
Khi bán SP, h2, dvụ cho khách hàng, hàng đã giao nhưng HĐ chưa lập:
Cuối năm ghi ư khoản TN từ bán hàng chưa ghi sổ:
Nợ TK 418
Có TK 70 (701 – 707)
Có TK 4458
Sang năm sau khi lập HĐ và gửi cho khách hàng, KT ghi 2 BT:
BT1: xoá bỏ BT đã điều chỉnh từ năm trước
Nợ TK 70
Nợ TK 4458
Có TK 418
BT2: ghi theo số HĐ
Nợ TK 531, 512, 411
Có TK 70
Có TK 4457
Trợ cấp kd từ N2 nhưng cuối năm chưa nhận được:
Cuối năm ghi ư TN:
Nợ TK 441
Có TK 74
Sang năm sau ghi 2 BT:
BT1: xoá bỏ điều chỉnh từ cuối năm trước
Nợ TK 74
Có TK441
BT2: phản ánh số thu
Nợ TK 531, 512
Có TK 74
TN về cho thuê TSBĐ hh và vh cuối năm chưa nhận được tiền:
Cuối năm ghi ư TN:
Nợ TK 4687
Có TK 708
Có TK 75
Sang năm sau khi nhận được tiền:
BT1: xoá bỏ BT
Nợ TK 708
Nợ TK 75
Có TK4687
BT2: ghi theo số nhận thực tế
Nợ TK 531, 512
Có TK 708
Có TK 75
TN tài chính sẽ nhận:
Vào cuối năm các khoản tiền lãi chưa nhận sẽ được ghi ư TN:
Nợ TK 5188, 5088
Nợ TK 2678 : lãi từ CK dự phần
Nợ TK 2768 : lãi từ các khoản đầu tư TC ạ
Nợ TK 4188 : lãi sẽ thu từ khách hàng nợ quá hạn
Có TK 76
Sang năm sau:
BT1: xoá
Nợ TK 76
Có TK 2678, 2768, 4188, 5088, 5188
BT2: khi nhận được tiền lãi thực tế
Nợ TK 531, 512
Có TK 76
III. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
1. Khái niệm và PP xác định.
Khái niệm: kqkd là kq TC cuối cùng của dn sau 1 thời kỳ nhất định và là kq của 3 hoạt động sxkd, TC, bất thường.
Kq kd
=
S TN từ các hđ kd
-
S CP từ các hđ kd
PP xác định:
Xác định kq chung:
Xác định kd riêng theo từng hoạt động:
Kd niên độ = kd hđ sxkd + kd hđ TC + kd hđ bt.
Kq hđ sxkd = TN hđ sxkd – CP hđ sxkd.
Kq hđ TC = TN hđ TC – CP hđ TC.
Kq hđ bt = TN hđ bt – CP hđ bt.
2. Phương pháp hạch toán.
a. TK sử dụng.
128 – xđ kq kd.
120 – kq niên độ (lãi).
129 – kq niên độ (lỗ).
b. PP hạch toán kết quả chung.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản TN của niên độ:
Nợ TK 70 đ 79.
Có TK 128.
Kết chuyển toàn bộ CP:
Nợ TK 128
Có TK 60 – 69.
Sau khi xác định được kq = cách so sánh bên nợ và bên có TK 128.
Nếu bên có > bên nợ (TN > CP) đ phần chênh lệch là lãi, KT kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 120
Ngược lại, phần chênh lệch là lỗ, KT kết chuyển:
Nợ TK 129
Có TK 128
Sơ đồ:
TK 60 đ 69 TK 128 TK 70 đ 79
Tập hợp CP kết chuyển CP kết chuyển TN tập hợp TN
TK 120 TK 129
Lãi lỗ
c. PP hạch toán kết quả theo từng hoạt động.
Xác định kết quả hoạt động sxkd.
TK 60 -> 65, 681 TK 128 TK 70 -> 75, 781
Tập hợp CP kết chuyển CP kết chuyển CP tập hợp TN
trong kỳ trong kỳ
TK 120 TK 129
Lãi lỗ
Xác định kết quả hoạt động TC.
TK 66, 686 TK 128 TK 76, 786
Tập hợp kết chuyển cuối kỳ kết chuyển cuối kỳ tập hợp
TK 120 TK 129
Lãi lỗ
Xác định kết quả hoạt động bất thường:
TK 67, 687 TK 128 TK 77, 787
Tập hợp kết chuyển cuối kỳ kết chuyển cuối kỳ tập hợp
TK 120 TK 129
Lãi lỗ
IV. báo cáo tài chính.
1. khái niệm và ý nghĩa.
Khái niệm: BCTC là những báo cáo tổng hợp về TS, NV (VCSH và công nợ), tình hình và kết quả kd của dn sau một thời kỳ.
ý nghĩa:
Cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình TC và kết quả kd của dn sau 1 thời kỳ cho những đối tượng quan tâm.
Cung cấp những thông tin (tổng hợp) chô việc phân tích tình hình sử dụng vốn, hiệu quả kd, nhằm xác định phương hướng kd có hiệu quả.
Các loại BCTC:
Bảng CĐKT (bảng tổng kết TS).
BC kết quả niên độ (BC Kq kd).
Các chế độ BC kèm theo.
2. Bảng cân đối kế toán. (bảng tổng kết TS)
a. Khái niệm:
Là bảng tổng kết về TS có, về công nợ và vốn CSH của dn tại 1 thời điểm nhất định. đây là bảng CĐ tổng thể phản ánh tổng quát tình hình vốn kd, tình hình kd, kq kd và trình độ sd vốn của đơn vị.
b. Kết cấu.
Bao gồm 2 phần: phần TS có và phần TS nợ và được bố trí dưới hình thức bảng 2 bên hay bảng 1 bên, trong đó:
Phần TS có : cho biết các TS dn đang nắm giữ, quản lý và sd,
Phần TS nợ: phản ánh NVCSH và công nợ mà dn phải trả.
Mẫu:
Bảng tổng kết tài sản
Năm
TS có
Niên độ N
Niên
độ
(N – 1)
TS nợ
Niên độ (N)
Niên độ
(N-1)
Gtrị gộp
K.H và dự phòng
Gtrị thuần
TSBĐ.
1. TSBĐ vô hình.
2. TSBĐ hữu hình.
3. TSBĐ dở dang.
4. TSBĐ TC.
Hàng tồn kho.
1. Hàng tồn kho.
2. Các khoản phải thu.
3. Đầu tư TC ngắn hạn.
4. Tiền.
TK điều chỉnh (486).
Vốn CSH.
1. Vốn.
2. Dự trữ.
3. Kết quả niên độ (12).
4. Kết quả niên độ mới (11).
5. Dự phòng (14, 15).
Công nợ phải trả.
1. Vay.
2. Nợ nhà cung cấp.
3. Nợ Nhà nước.
4. Nợ Ngân hàng.
TK điều chỉnh TN (487).
S TS có
S TS nợ
c. Phương pháp lập.
Trước hết phải tính Dck trên các TK thuộc bảng tổng kết (TK loại 1 đ loại 5).
Số liệu để đưa vào cột niên độ (N-1) được lấy từ số liệu ở cột niên độ N trên BC này năm trước.
Cột niên độ (N):
Mỗi chỉ tiêu trên bảng liên quan đến TK nào thì lấy SDCK trên TK đó theo nguyên tắc sau:
TK có SD có được đưa vào phần TS có (cột ghi giá trị gộp).
Các TK 28, 29, 39, 49, 59 là những TK khấu hao và dự phòng – SD luôn ở bên có nhưng được đưa vào phần TS có, cột khấu hao và dự phòng dưới hình thức ghi âm.
Cột giá trị thuần ở phần TS có được xác định bằng cách lấy cột giá trị gộp trừ đi số liệu ở cột khấu hao và dự phòng.
ở phần vốn CSH (phần TS nợ), chỉ tiêu 3 và 4 nếu dư nợ phản ánh số lỗ thì chúng được ghi số âm.
tổng TS có = tổng TS nợ.
3. Báo cáo kết quả kinh doanh.
a. Khái niệm:
Là BC tổng hợp phản ánh tóm lược doanh thu, CP, TN, kq kinh doanh của dn sau 1 thời kỳ nhất định.
b. Kết cấu và phương pháp lập.
Kết cấu:
BC này gồm 2 phần: Phần CP và phần lợi tức.
Mẫu bảng 2 bên như sau:
Báo cáo kết quả niên độ
Năm
Chi phí KD
Niên độ
(N)
Niên
độ
(N-1)
Thu nhập KD
Niên độ (N)
Niên
độ
(N-1)
CP hoạt động sxkd.
TK 60 đ 65.
TK 681
TN hoạt động sxkd.
TK 70 đ 75.
TK 781.
S CP hoạt động sxkd.
S TN hoạt động sxkd
CP hoạt động TC.
TK 66.
TK 686.
TN hoạt động TC.
TK 76.
TK 786.
S CP hoạt động TC.
S TN hoạt động TC.
CP hoạt động bất thường.
TK 67.
TK 687.
TN hđ bất thường.
TK 77.
TK 787.
S CP hoạt động bất thường.
S TN hđ bất thường.
CP khác.
TK 69 (691 đ 695).
S CP kinh doanh.
lãi
S TN kinh doanh
lỗ
Cộng luỹ kế
A
B
Cộng luỹ kế
A
B
Phương pháp lập:
Phải khoá sổ các TK loại 6, 7 để đưa số tổng cộng vào các bên của bảng cho phù hợp.
Cột niên độ (N-1), số liệu được lấy từ cột niên độ (N) trên BC này kỳ trước.
Lưu ý: TK 69 được hạch toán như sau
Phần tham dự của nhân viên vào kết quả mở rộng của dn:
Nợ TK 691
Có TK 424
Thuế lợi tức phải nộp:
Nợ TK 695
Có TK 444.
Chương IX :
Kế toán công ty
I. Kế toán công ty hợp danh.
1. Khái quát chung.
a. Khái niệm và đặc điểm:
Khái niệm:
Là công ty được thành lập dưới hình thức hùn vốn giữa 2 hay nhiều người quen biết lẫn nhau, tồn tại dưới một “Hội danh”.
Đặc điểm:
công ty phải có số hội viên >= 2 người, các hội viên phải quen biết lẫn nhau.
Các hội viên có trách nhiệm liên đới và vô hạn định số nợ của công ty.
“Hội danh” của công ty phải có tên của các hội viên (toàn bộ hay một số hội viên) kèm theo chữ (“công ty hợp danh”).
Vốn góp được chia thành các phần hùn, không được phát hành chứng khoán.
Các phần hùn không thể chuyển nhượng lẫn nhau.
b. Thủ tục thành lập.
Các hội viên phải có đủ năng lực để thực hiện hành vi thương mại.
Công ty phải có mục đích hoạt động hợp pháp.
Khi thành lập phải soạn thảo khế ước, trong khế ước này phải nêu rõ điều lệ, hình thức pháp lý, mục đích kinh doanh, trụ sở, tên công ty, số vốn, tên các hội viên.
Khế ước được công bố 1 tháng kể từ ngày thành lập công ty.
Việc quản trị dn có thể do 1 hay nhiều người có thể là hội viên của công ty hay người ngoài công ty, người quản lý không được từ chức nếu không có lý do chính đáng và được hưởng thù lao dưới hình thức lương hay tiền lãi.
Vấn đề giải thể công ty:
Công ty hợp danh bị giải thể do 1 trong các nguyên nhân:
Đã hết hạn hoạt động theo điều lệ.
Chưa hết hạn nhưng toàn thể hội viên nhất trí giải thể.
Sự rút lui của 1 hội viên.
Sự từ trần, khánh kiệt, mất năng lực hoàn toàn của 1 hội viên.
2. Phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán thành lập công ty.
TK sử dụng: 101, 4561.
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ:
TK 101 TK 45611 TK 213
Hứa góp vốn = hiện vật khi góp = hiện vật
Lưu ý :
Trường hợp 1 hội viên nào đó khó khăn về TC chưa thể góp đủ vốn đã hứa thì KT dùng TK455 để phản ánh số vốn còn thiếu và KT ghi :
Nợ TK 455
Có TK 4561.
Trường hợp hội viên góp bằng hiện vật và được đánh giá cao hơn số vốn đã hứa đKT phản ánh phần chênh lệch vào TK455:
Nợ TK 21 : giá trị được đánh giá
Có TK 45611 : phần vốn đã hứa góp
Có TK 455 : phần chênh lệch.
VD :
Ba ông A, B, C thành lập công ty hợp danh với tên là “ABC-công ty hợp danh”, trong đó số vốn hứa góp 15 triệu Fr :
A - góp bằng nhà xưởng : 8 triệu
B - góp bằng phương tiện vận tải : 3 triệu
C - góp bằng tiền qua TK ngân hàng : 4 triệu.
Giả sử khi thực hiện góp: ông A góp bằng nhà xưởng được đánh giá là 9 triệu, ông B góp bằng được đánh giá là 2,8 triệu, ông C chưa đủ tiền nên chỉ mới góp 3,5 triệu.
Yêu cầu : Ghi các BT cần thiết :
BT1: Nợ TK 45611 : 11.000.000
Nợ TK 45615 : 4.000.000
Có TK 101 (A, B, C) : 15.000.000
BT 2:
a. Nợ TK 213 : 9.000.000
Nợ TK 45611 : 8.000.000
Có TK 455 : 1.000.000
b. Nợ TK 281 : 2.800.000
Nợ TK 455 : 200.000
Có TK 45611 : 3.000.000
c. Nợ TK 512 : 3.500.000
Có TK : 3.500.000
* Nợ TK 455 : 500.000
Có TK 45615 : 500.000
b. Hạch toán phân phối kết quả:
Nguyên tắc:
Trường hợp công ty kinh doanh có lãi ,số lãi có thể phân chia như sau :
Theo tỷ lệ với số vốn đã góp (nếu điều lệ không ấn định các phân chia khác nhau).
Theo tỷ lệ không đồng đều do điều lệ công ty đặt ra .
Lập quĩ dự trữ theo luật hoặc theo điều lệ công ty.
Trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ :
Số lỗ được để dư trên TK kq chuyển niên độ, sang niên độ sau bù lỗ
Buộc các thành viên phải gánh chịu số lỗ theo tỉ lệ với số vốn đã góp.
PP hạch toán:
Hạch toán phân chia số lãi:
TK 1061 TK 120 TK 128
Lập quỹ dự trữ theo luật kết chuển số lãi kd
TK 1063
Lập theo điều lệ
TK 455
Phân chia cho các thành viên
Phân chia số lỗ:
TK 128 TK 129 TK 119
Kết chuyển số lỗ kd lỗ chuyển năm sau
TK 455
Phân chia theo tỉ lệ
Với vốn góp
c. Hạch toán nghiệp vụ tăng vốn.
Trường hợp 1:
TH tăng vốn góp do hội viên góp vốn thêm, KT hạch toán giống TH góp vốn để thành lập công ty.
Trường hợp 2:
Tăng vốn từ tiền lãi hay từ quỹ dự trữ theo điều lệ:
TK 101 TK 4561 TK 120
Bổ sung vốn từ tiền lãi
Tăng vốn kd (chi tiết
Cho từng thành viên)
TK 106
Bổ sung vốn từ
Vốn dự trữ điều lệ
VD:
Giả sử công ty hợp danh “ABC” nêu trên quyết định ư vốn 4.950.000 Fr, trong đó
Từ tiền lãi : 950.000
Từ quỹ dự trữ theo điều lệ : 4.000.000
Yêu cầu:
Xác định số vốn của các thành viên ư sau nghiệp vụ ư vốn này biết tỉ lệ phân chia theo tỉ lệ vốn góp.
Giải.
BT1:
Nợ TK 4561 : 4.950.000
Có TK 120 : 950.000
A : 558.824
B : 173.856
C : 217.320
Có TK 106 : 4.000.000
A : 2.352.941
B : 732.026
C : 915.033
BT2:
Nợ TK 401 : 4.950.000
Có TK 4561 : 4.950.000
đ (số vốn ở “ABC” = ).
d. Hạch toán giảm vốn công ty hợp danh.
Trường hợp 1: giảm vốn do kd thua lỗ, số lỗ được chia cho các thành viên
Nợ TK 101 : chi tiết cho hội viên
Có TK 119 : số lỗ từ năm trước chuyển sang
Có TK 129 : số lỗ năm nay.
Trường hợp 2: trả lại vốn không cần dùng
BT1: xác định số vốn trả lại
Nợ TK 101
Có TK 455
BT2: khi trả
Nợ TK 455
Có TK 531, 512
e. Kế toán giải thể công ty hợp danh.
Điều kiện giải thể:
Hết thời hạn hoạt động theo điều lệ.
Toàn bộ các thành viên nhất trí giải thể . (đã ghi).
Các công việc cần tiến hành khi giải thể công ty:
Thu hồi các khoản nợ.
Thanh toán các khoản nợ.
Chia phần còn lại hoặc số lỗ cho các thành viên.
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ:
TK 31ữ37, 20, 21 TK 467 TK 40,42,43,46,16
Bán thu TS thu tiền thanh toán nợ
Giao cho quản tài
TK 41, 46 TK 125 TK 455 TK 101,106
Thu hồi nợ thù lao trả cho kết chuyển số lỗ vốn góp
Giao cho quản tài người quản tài về thanh lý TS vốn dự trữ
TK 125
TK 531, 512, 514 TK 129 lãi về thanh lý
Tài sản
Tiền thu hồi kết chuyển lỗ
Giao cho quản tài của niên độ
TK 120
Kết chuyển
Chia lãi (lỗ) cho các hội viên. lãi của niên độ
VD:
Công ty M, N, Q do kinh doanh thua lỗ kéo dài nên quyết định giải thể, trình toà án thương mại và đã được TA chấp nhận. TA cử 1 nhân viên (quản tài viên) đến phụ trấch việc giải thể công ty.
Cho bảng tổng kết TS trước khi giải thể như sau:
Bảng tổng kết tài sản
Công ty M, N, Q
Ngày 31/ 8/ N
Đất đai (211)
H2 tồn kho (TK 37)
Khách hàng (TK 411)
Tiền mặt (TK 531)
25.000
8.000
15.000
2.000
Vốn (TK 101)
M : 25.000
N : 15.000
Q : 15.000
Dự trữ theo điều lệ (TK 106)
Lỗ niên độ (TK 129)
Nợ nhà cung cấp (TK 401)
55.000
1.500
(15.000)
8.500
S
50.000
S
50.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT466.doc