Sử dụng BCTC của VNM 2015
1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối
kế toán
2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT
3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh
BCTC
Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá
Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá
25 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài chính 2 - Chương 1: Kế toán giao dịch ngoại tệ và hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN GIAO DỊCH
NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU
Trường Đại học Mở TPHCM – Khoa Kế toán Kiểm toán
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
o Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối
đoái, khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ gắn với các hoạt động có phát
sinh ngoại tệ trong doanh nghiệp.
o Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản
mục tiền tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan.
o Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong hoạt động kinh doanh và
và cuối kỳ
o Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat
động kinh doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát
sinh.
Các văn bản và quy định pháp lý liên quan
Giao dịch bằng ngoại tệ
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Nội dung
VAS 10- Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá
Thông tư 105/2003, Thông tư 161/2007/TT-BTC: hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực kế toán
Thông tư 200/2014/TT-BTC- Hướng dẫn Chế
độ kế toán Doanh nghiệp.
Thông tư 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016,
sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài
chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Các văn bản và quy định liên quan
2 Các khái niệm cơ bản
Ghi nhận, đánh giá, xử lý chênh
lệch tỷ giá
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản
Trình bày và giải thích thông tin trên
BCTC
Giao dịch bằng ngoại tệ
Đơn vị tiền tệ kế toán
Ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái và CLTG hối đoái
Khoản mục tiền tệ
Khoản mục phi tiền tệ
Các khái niệm cơ bản
Đơn vị tiền tệ: là đơn vị tiền tệ được sử dụng
chủ yếu trong các giao dịch mua bán hàng, cung
cấp dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến giá bán
hàng hoá, cung cấp dịch vụ, thường là đơn vị
tiền tệ dùng để niêm yết giá bán, thanh toán và
lập BCTC.
Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ
kế toán của một doanh nghiệp
Đơn vị tiền tệ và ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa
hai đơn vị tiền tệ.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Là chênh
lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi
của cùng một số lượng ngoại tệ sang
đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối
đoái khác nhau.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh (CLTG đã thực hiện)
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ (CLTG chưa thực hiện)
Tỷ giá hối đoái và chênh lệch TGHĐ
39
Ví dụ 1
TK 1122 TK 331 TK 156
1.000usd x
19.000
2.000usd x
21.000
1.000usd
x 20.333
1.000usd
x20.000
2.000usd
x 20.000
2.000usd x
20.000
(1)(2)
10
Ví dụ 2A
TK 1122 TK 331 TK 156
1.000usd
x 19.000
2.000usd
x 21.000
1.000usd
x 20.333
1.000usd
x20.000
2.000usd
x 20.000
2.000usd
x 20.000
2.000usd
x .
1.000usd
x ..
2.000usd
x ..
(1)(2)
Sử dụng số liệu của Ví dụ 1. Giả sử tỷ giá mua bán
lần lượt tại ngày lập BCĐKT là 21.700/22.000đ/usd.
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: là các tài sản
được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ, bao gồm:
Tiền mặt, các khoản tương đương tiền, tiền gửi có kỳ hạn
bằng ngoại tệ;
Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại
trừ:
Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi
phí trả trước bằng ngoại tệ
Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản
doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ
Các khoản đi vay, cho vay dưới mọi hình thức được
quyền thu hồi hoặc có nghĩa vụ hoàn trả bằng ngoại tệ.
Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ được quyền nhận
lại bằng ngoại tệ; Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải
hoàn trả bằng ngoại tệ.
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ
Các khoản mục phi tiền tệ: Là các khoản mục
không phải là các khoản mục tiền tệ.
Khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ (tt)
4Phân loại các khoản mục sau khoản mục nào là khoản
mục tiền tệ và khoản mục phi tiền tệ:
Tiền đang chuyền bằng ngoại tệ
Doanh thu bằng USD
Tiền thuê nhà trả trước bằng ngoại tệ trong 3 năm
Chi phí vận chuyển HH nhập khầu trả bằng ngoại tệ
Phải trả người bán bằng USD
Chi phí quảng cáo phải trả bằng USD
Ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ
Phát hành trái phiếu công ty bằng ngoại tệ
Ví dụ 2B
Ghi nhận ban đầu
Các loại tỷ giá
Xử lý chênh lệch tỷ giá trong kỳ
Đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
14
Ghi nhận ngoại tệ
Ghi nhận ban đầu bằng đơn vị tiền tệ kế toán
nghiệp vụ kinh tế phát sinh là VND trừ trường
hợp khác cho phép.
Ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD)
Có thể ghi theo tỷ giá bình quân của một kỳ
kế toán nếu trong kỳ không có biến động
đáng kể .
15
Ghi nhận ban đầu
Tỷ giá giao dịch
Tỷ giá ghi sổ
Tỷ giá tại ngày lập BCTC
16
Các loại tỷ giá
5Tỷ giá giao dịch
Tỷ giá
mua
Tiền ngoại tệ
tăng:
• KH trả nợ
• Bán hàng
• KH ứng trước
• Nhận góp vốn
• Nhận lại tiền ký
quỹ
Ghi nhận nợ
phải thu hoặc
khách hàng
ứng trước
Ghi nhận mua
tài sản,CP trả
ngay bằng
tiền.
Bán ngoại tệ
thu bằng tiền
VND
Ghi nhận khi
ký quỹ
Ghi nhận
góp vốn, đi
góp vốn
Tỷ giá giao dịch (tiếp)
Tỷ giá
bán
Ghi nhận
nợ phải
trả
Tiền tăng do
• mua ngoại tệ
• Đi vay
• nhận ký quỹ Ứng
trước
tiền cho
người
bán
Tỷ giá
ký kết
Mua bán ngoại
tệ (theo hợp
đồng mua bán)
giữa DN và
NHTM
Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 12/20x0 như sau:
1. Nhận ký quỹ 1.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 20.900/ 21.250đ/usd.
2. Vay ngắn hạn NH ACB 10.000 usd nhập tài khoản
TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.850/
21.150đ/usd.
3. Trả chi phí quảng cáo trên website của Công ty đặt tại
Mỹ 10.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 20.950/ 21.350đ/usd.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ giá được sử dụng trong từng nghiệp vụ.
2. Khoản mục nào là khoản mục tiền tệ?
Ví dụ 3
Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0
như sau:
1. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách
hàng X 20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ
giá mua/bán lần lượt là 21.050/21.150đ/usd.
2. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá
30.000usd chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ
giá mua/bán lần lượt là 21.060/21.180đ/usd.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong các
nghiệp vụ trên.
Ví dụ 4
6Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như
sau: (Công ty sử dụng TK tại NH Eximbank để huy động
vốn)
1. Ngày 08/05, nhà đầu tư X góp vốn 50.000 usd bằng
chuyển khoản, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.050/ 21.150đ/usd, TGGS TGNH 21.000đ/usd.
2. Ngày 20/09, góp vốn liên doanh thành lập công ty ABC
100.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán lần lượt là
21.120/ 21.350đ/usd, TGGS TGNH 21.200đ/usd.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá giao dịch trong nghiệp vụ trên.
Ví dụ 5
Tỷ giá giao dịch (tiếp)
Tỷ giá
ghi sổ
của
tiền
Rút TGNH
ngoại tệ
nhập quỹ
TM ngoại tệ
Trường hợp đặc biệt 1
Tỷ giá giao dịch (tiếp)
Trường hợp đặc biệt 2
Mua tài sản 1.000usd
có ứng trước tiền cho
NB 200usd
200usd x tỷ giá
ứng trước
800usd x tỷ giá
bán
Doanh thu bán hàng
1.000usd, có nhận tiền
ứng trước từ KH 200usd
200usd x tỷ giá
ứng trước
800usd x tỷ giá
mua
Trích số liệu tại Công ty XYZ tháng 03/20x0 như sau:
1. Khách hàng A ứng trước tiền hàng 50.000usd cho
lô hàng trị giá 80.000usd, tỷ giá mua/ bán của
NHTM là 20.000 /20.100đ/USD.
2. Doanh nghiệp đã giao đủ hàng cho khách, tỷ giá
mua/ bán của NHTM là 20.300/ 20.400 đ/USD,
doanh nghiệp đã thu tiền hàng bằng chuyển khoản
sau khi đã trừ khoản ứng trước.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1
b. Xác định doanh thu và số tiền thu được ở nghiệp
vụ 2.
Ví dụ 6
7Trích số liệu tại Công ty CP Khang Phát năm 20x0 như sau:
1. Ngày 08/05, xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng X
20.000usd/FOB.HCM chưa thu tiền, tỷ giá mua/bán lần
lượt là 21.050/ 21.150đ/usd.
2. Ứng trước tiền cho nhà cung cấp M 10.000usd bằng
TGNH, tỷ giá mua/bán lần lượt là 21.030/ 21.150đ/usd,
tỷ giá ghi sổ TGNH 21.000đ/usd
3. Ngày 10/08, nhập khẩu một lô hàng trị giá 30.000usd,
số tiền còn lại chưa thanh toán nhà cung cấp M, tỷ giá
mua/bán lần lượt là 21.060/21.180đ/usd.
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ giá ở nghiệp vụ 1,2,3
b. Xác định giá trị lô hàng nghiệp vụ 3.
Ví dụ 7
Bình quân gia quyền di động
Thực tế đích danh
Tỷ giá ghi sổ
Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài
khoản tiền
Tỷ giá ghi sổ - BQGQ di dộng
Tỷ giá
BQDĐ =
Tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài
khoản tiền
Số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm
thanh toán
Thu hồi nợ phải thu
Thu hồi khoản các ký quỹ, ký cược.
Phân bổ chi phí trả trước
Trả nợ phải trả
Áp dụng khi ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả
Tỷ giá ghi sổ - Thực tế đích danh
8Khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ 10.000 usd, TGGD lúc ghi
nhận nợ là 21.000đ/usd, chính là tỷ giá thực tế đích danh
khi thu hồi nợ.
Ví dụ 8
Ví dụ 9
Doanh nghiệp nhận lại khoản ký quỹ ngoại tệ bằng
TGNH, số ngoại tệ là 1.000usd, tỷ giá khi ký quỹ là
20.000đ/usd, tỷ giá mua/ bán khi nhận lại tiền là 21.000 /
21.200đ/usd.
• Tỷ giá ghi giảm khoản ký quỹ là ..
• Tỷ giá khi tăng TGNH là
Xuất ngoại tệ ngân hàng để trả nợ người bán là 2.000usd
(tỷ giá ghi nhận nợ là 20.050đ/usd), tỷ giá mua/ bán khi trả
nợ là 20.080/ 20.180đ/usd. số dư của tiền ngoại tệ trước
khi trả nợ gồm:
Tồn đầu kỳ: 3.000usd x 21.000đ/usd
Thu nợ khách hàng: 1.000usd x 21.100đ/usd
Tỷ giá ghi giảm nợ phải trả là: .
Tỷ giá ghi giảm tiền là:
Tỷ giá tại ngày lập BCTC
Khi đánh giá các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ tại tất cả
thời điểm nào lập BCTC
Tỷ giá mua
Tiền và
Nợ phải
thu
• Trường hợp
TGNH
Tỷ giá bán
Nợ
phải trả
Trường hợp
vàng tiền tệ:
giá mua trên
thị trường
trong nước
Ví dụ 10
Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:
TK Nguyên tệ
(usd)
Tỷ giá trên sổ kế
toán (đ/usd)
Ghi chú cho
khoản mục
128- A Dư Nợ 2.000 20.100 Số dư tiết kiệm tại NH A
131 A Dự Nợ: 4.000 20.000 Phải thu khách hàng
131 B Dư Có: .3000 20.010 KH ứng trước (sẽ giao
hàng vào tháng 1/20x2)
244 Dư Nợ: 1.000 20.000 Ký quỹ (Nhận lại bằng tiền
khi hết hạn)
331 M Dư có: 5.000 20.400 Phải trả người bán M
Tại ngày 31/12/20x1: Tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.000/
21.100đ/usd. Tỷ giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.200đ/usd.
Hãy nêu khoản mục nào trên đây là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và
xác định tỷ giá nào được sử dụng cho từng khoản mục.
9Tại công ty CP Toàn Phát, số dư đầu tháng
12/20x0 một số tài khoản như sau:
TK 1122: 2.000 usd x 20.010đ/usd
TK 131A: 12.000 usd x 20.015đ/usd
TK 331B: 20.000 usd x 20.040đ/usd
TK 331C (dư nợ): 3.000 usd x 20.030đ/usd
Trong tháng 12/20x0 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
33
Bài tập thực hành số 1
1. Nhận giấy báo có của NH, khách hàng A trả nợ cho Cty
bằng chuyển khoản 10.000 usd, tỷ giá giao dịch tại
NHTM mua/bán lần lượt là 20.100/20150đ/usd.
2. Bán 10.000 usd, thu tiền VND nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá
giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là
20.180/20.220đ/usd.
3. Vay ngắn hạn thanh toán nợ cho người bán B là 15.000
usd. tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là
20.200/20.250đ/usd.
4. Nhập khẩu một số nguyên vật liệu, giá nhập khẩu là
10.000 usd, chưa thanh toán C, tỷ giá giao dịch tại
NHTM dự kiến thanh toán mua/bán lần lượt là
20.210/20.260đ/usd.
34
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
Yêu cầu:
1. Xác định các đối tượng liên quan trong
từng nghiệp vụ thuộc khoản mục tiền tệ
hay phi tiền tệ
2. Nhắc lại nguyên tắc ghi nhận mỗi khi
chọn tỷ giá để hạch toán
3. Xác định chênh lệch tỷ giá trong từng
nghiệp vụ
4. Xác định giá gốc của tài sản ở NV4
35
Bài tập thực hành số 1 (tiếp)
36
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Doanh nghiệp
(không là DNNN phục vụ ANQP)
Đang hoạt động và
trước hoạt động
CLTG phát sinh
Doanh thu tài
chính/ Chi phí
tài chính
CLTG cuối kỳ
Bù trừ trên TK
4131 kết
chuyển vào
DTTC/CPTC
10
37
Xử lý chênh lệch tỷ giá (tiếp)
DNNN phục vụ ANQP
Đang hoạt
động
CLTG phát
sinh
Doanh thu tài
chính/ Chi phí
tài chính
CLTG cuối kỳ
Bù trừ trên TK
4131 kết
chuyển vào
DTTC/CPTC
Trước hoạt
động
CLTG phát
sinh và CLTG
cuối kỳ
Để lũy kế trên TK
4132 Khi hoạt động
phân bổ dần vào
DTTC hoặc CPTC
Doanh nghiệp A đang SXKD và đang có XDCB mở rộng .Có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu một máy móc thiết bị cho XDCB giá mua
102.000 USD, chưa trả tiền công ty M, tỷ giá giao dịch tại
NHTM mua/bán lần lượt là 20.100/20.150đ/USD
2. Thanh toán 1/2 khoản nợ cho công ty M bằng chuyển
khoản, biết tỷ giá giao dịch tại NHTM mua/bán lần lượt là
20.180/ 20.250đ/USD, tỷ giá BQGQ TGNH ngoại tệ là
20.100 đ/USD
Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch tỷ giá và xử lý chênh
lệch tỷ giá trong các nghiệp vụ trên
Bài tập thực hành 2
Bài tập 3: Trích số liệu tại Công ty KML
Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:
TK Nguyên tệ
(usd)
Tỷ giá trên sổ kế
toán (đ/usd)
Ghi chú cho
khoản mục
128- A Dư Nợ: 5.000 21.200 Số dư tiết kiệm tại NH A
131 A Dự Nợ: 5.000 21.000 Phải thu khách hàng
131 B Dư Có: 3.000 21.010 KH ứng trước (sẽ giao hàng
vào tháng 1/20x2)
156 Dự Nợ: 10.000 21.300
331 M Dư Nợ: 1.000 21.000 Ứng trước nhà CC M (nhận
hàng vào 01/20x2)
331 N Dư có: 5.000 21.700
411 Dư có: 50.000 21.050
Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, biết
rằng tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.200/ 21.450đ/usd; tỷ
giá mua/ bán tại NH A là 21.300/ 21.520đ/usd.
Bài tập 4: Trích số liệu tại DNNN ABC phục vụ ANQP
(đang hoạt động)
Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:
TK Nguyên tệ
(usd)
Tỷ giá trên sổ kế
toán (đ/usd)
Ghi chú cho
khoản mục
1122- A Dư Nợ: 20.000 21.100 TK tại NH A
128- A Dư Nợ: 5.000 21.120 Số dư tiết kiệm tại NH A
331 M Dư có: 5.000 21.400 Phải trả người bán M
Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, biết
rằng tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.050/ 21.180đ/usd; tỷ
giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.220đ/usd.
11
Công ty CP VINA (100% vốn nhà nước) đang trong giai đoạn đầu
tư trước hoạt động phục vụ ANQP, có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh năm 20X0 sau:
1. Nhập khẩu một dây chuyền công nghệ với giá nhập khẩu là
20.000 USD, chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua
vào là 21.100đ/USD, bán ra là 21.150đ/USD.
2. Mua 20.000 USD bằng TM nộp vào tài khoản USD của công ty,
tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 21.000đ/USD, bán ra là
21.050đ/USD
3. Chuyển khoản thanh toán 20.000 USD tiền nhập khẩu dây
chuyền, tỷ giá giao dịch tại NHTM mua vào là 21.200đ/USD,
bán ra là 21.250đ/USD, tỷ giá BQGQ của TGNH trước thời
điểm mua ngoại tệ ở NV2 là 20.900đ/usd, SL: 5.000 usd.
Yêu cầu: Tính toán khoản chênh lệch và xác định cách xử lý chênh
lệch tỷ giá
Bài tập thực hành 5
Bài tập 5B: Trích số liệu tại DNNN phục vụ ANQP (trước hoạt
động)
Có số dư ngoại tệ một số TK vào ngày 31/12/20x1 như sau:
TK Nguyên tệ
(usd)
Tỷ giá trên sổ kế
toán (đ/usd)
Ghi chú cho
khoản mục
1122- A Dư Nợ: 20.000 21.100 TK tại NH A
128- A Dư Nợ: 5.000 21.120 Số dư tiết kiệm tại NH A
331 M Dư có: 5.000 21.400 Phải trả người bán M
Yêu cầu: Hãy đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, biết
rằng tỷ giá mua/ bán tại NH thường giao dịch là 21.050/ 21.180đ/usd; tỷ
giá mua/ bán tại NH A là 20.900/ 21.220đ/usd.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xử lý chênh lệch
tỷ giá phát sinh
Sơ đồ kế toán
Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC
Giới thiệu kết cấu TK 413
Sơ đồ kế toán
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Bán hàng thu ngoại tệ
Mua hàng trả ngoại tệ
Vay ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ
Cho vay, đầu tư và thu hồi cho vay, chuyển
nhượng đầu tư bằng ngoại tệ.
Ký quỹ và nhận lại tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Nhận ký quỹ và trả lại tiền ký quỹ bằng ngoại tệ
Góp vốn, nhận góp vốn bằng ngoại tệ
Đánh giá khoản mục tiền tệ cuối kỳ
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Doanh nghiệp đang hoạt động và trước hoạt động
(ngoại trừ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước)
12
TK 1111, 1121
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
TK 515 TK 635
(1) (2)
Mua ngoại tệ - bán ngoại tệ
TK 1122 TK 1112
(3)
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
SDDK: 10.000usd x 20.900đ/usd
1. Chi tiền mặt VND mua 20.000 usd tại NHTM nộp
vào tài khoản TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 21.000/21.100đ/usd.
2. Rút 5.000 usd nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.100/bán ra 21.250đ/usd
3. Bán 3.000usd mặt cho NHTM nhập quỹ tiền mặt, tỷ
giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.130/21.280đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trên
Ví dụ 11
TK 131
TK 515 TK 635
(1) Ứng trước tiền
hàng – TG mua
Bán hàng thu bằng ngoại tệ
TK 511 TK 1122
(2) DT theo TG khi
ứng trước
(3) Thu nợ còn lại
-TGGD
(2) DT theo TGGD
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Ký hợp đồng xuất khẩu 1 lô hàng trị giá
100.000usd/FOB.HCM
2. Khách hàng A ứng trước 30.000usd, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.000/21.100đ/usd.
3. Hàng đã giao qua lan can tàu, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.050/21.150đ/usd
4. Khách hàng A thanh toán số nợ còn lại, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Ví dụ 12
13
TK 331
TK 515 TK 635
(1) Ứng trước tiền hàng
TG bán
Mua hàng trả bằng ngoại tệ
TK 1122 TK 15*, 21*
(3) Thanh toán nợ còn
lại – TGGS
(2) Giá trị TS ghi nhận theo
tỷ giá ứng trước và TGGD
ngày nhận TS
TK 515 TK 635
TK 15*, 21*, 6*
TG mua
Mua tài sản, thanh toán chi phí trả ngay bằng ngoại tệ
TK 1122
TK 515 TK 635
TGGS
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Ký hợp đồng nhập khẩu 1 lô hàng trị giá 100.000usd/CIF.HCM
2. Ứng trước 40.000usd cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.000/ 21.100đ/usd, tỷ giá BQGQ TGNH
21.060đ/usd.
3. Hàng đã nhập kho, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.050/21.150đ/usd
4. Thanh toán số nợ còn lại cho nhà cung cấp M, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ 21.070đ/usd
5. Chi phí quảng cáo trên website của một công ty đặt trụ sở ở nước
ngoài 2.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.150/21.350đ/usd, tỷ giá BQGQ TGNH 21.300đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Ví dụ 13
TK 1122
TK 341
TK 11*
TK 515 TK 635
(2) (1a)
TK 331
(1b)
Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ
14
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng ACB 30.000 usd gửi vào TK
TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.000/21.100đ/usd.
2. Trả nợ vay ngắn hạn 10.000usd, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.100/21.200đ/usd, tỷ giá BQGQ
21.070đ/usd.
3. Vay dài hạn ngân hàng ACB 40.000 usd trả nợ người
bán M, tỷ giá lúc ghi nợ là 20.900đ/usd, tỷ giá mua/bán
tại NHTM lần lượt là 21.120/21.300đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Ví dụ 14
TK 1122
TK 121,128
TK 1122
TK 515
TK 635
TG mua
Cho vay, đầu tư và thu hồi cho vay, đầu tư bằng
ngoại tệ
TGGS
TK 515
TK 635
TG mua
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như sau:
1. Đầu tư dài hạn vào công ty M 100.000 usd bằng CK, tỷ
lệ quyền biểu quyết là 18%, tỷ giá mua/ bán tại NHTM
lần lượt là 21.000/ 21.100đ/usd, TGBQGQ 21.090đ/usd
2. Chuyển nhượng khoản đầu tư trên, giá bán 105.000
usd thu bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt
là 21.100/ 21.250đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Ví dụ 15
TK 1122
TK 244
TK 1122
TGGS
Ký quỹ, ký cược và nhận lại tiền ký quỹ,
ký cược bằng ngoại tệ
TGGS
TK 515 TK 635
TG mua
TK 515 TK 635
TG mua
15
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty XYZ như
sau:
1. Ký quỹ 30.000usd cho Tập đoàn Bestbuy để
thực hiện đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.000/21.100đ/usd, TG BQGQ
TGNH 21.090đ/usd
2. Nhận lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH
sau khi trúng thầu, tỷ giá mua/bán tại NHTM
lần lượt là 21.100/21.250đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
Ví dụ 16
TK 1122
TK 344
TK 1122
TGGS
Nhận ký quỹ, ký cược và trả lại tiền ký quỹ,
ký cược bằng ngoại tệ
TG bán
TK 515 TK 635
TGGS
Trích số liệu tháng 01/20x0 tại công ty Tấn Phúc
như sau:
1. Nhận ký quỹ 50.000usd bằng TGNH của Công
ty Hoàng Hòa để tổ chức đấu thầu, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.300/21.500đ/usd.
2. Trả lại khoản tiền ký quỹ trên bằng TGNH sau
tổ chức xong đấu thầu, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.400/ 21.650đ/usd, TGBQ
TGNH 21.550đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trên.
Ví dụ 17A
TK 1122
TK 221, 222, 228
TGGS
Góp vốn, nhận góp vốn bằng ngoại tệ
TG mua
TK 515 TK 635
411
TK 1122
TG mua
16
Trích số liệu tại Công ty CP Minh Long năm 20x0 như sau:
(Công ty sử dụng TK tại NH ACB để huy động vốn)
SDĐK: TK 1122: 150.000 usd x 21.050đ/usd
Ngày 08/10, nhà đầu tư X góp vốn 80.000 usd bằng
chuyển khoản, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
21.150/21.250đ/usd.
Ngày 20/10, góp vốn liên doanh thành lập công ty DHK
200.000 usd bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 21.350/21.550đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Ví dụ 17B
Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC
Giới thiệu kết cấu TK 413
Sơ đồ kế toán
Nghiệp vụ đánh giá lại khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC
Áp dụng cho doanh nghiệp:
- Đang hoạt động
- Trước hoạt động
- 100% vốn Nhà nước
Tài khoản 4131-
CLTG đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
Kết chuyển lãi tỷ giá vào
doanh thu tài chính;
Lãi tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ
Kết chuyển lỗ tỷ giá vào
chi phí tài chính;
Bên Nợ Bên Có
Số dư cuối năm = 0
Tài khoản 4132
Chênh lệch TGHĐ giai đoạn trước hoạt động
Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ có thực hiện dự án, công trình
trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm
vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh,
quốc phòng
Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh
thu tài chính;
Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án,
công trình trọng điểm quốc gia
gắn với nhiệm vụ ổn định kinh
tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng
Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí
tài chính;
Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ ...
Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước
hoạt động của doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ ...
Bên Nợ Bên Có
Số dư CóSố dư Nợ
17
TK 11*2
TK 4131
TK 11*2
TK 131, 138 TK 131 138
TK 331, 341 TK 331, 341
TK 128, 228 TK 128, 228
Đánh giá và xử lý chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
phục vụ ANQP trước hoạt động)
(không áp dụng cho DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
TK 515 TK 635
Doanh nghiệp A đang hoạt động, số dư ngày 31/12/20x0 của
một số TK như sau:
TK
Số dư
ngoại tệ
(USD)
Số dư theo
TGGS
(ngàn đồng)
Số dư theo TGCK
(ngàn đồng)
Chênh lệch
(TGGS – TGCK)
(ngàn đồng)
112 5.200 102.960
156 120.000 2.352.000
131 58.000 1.136.800
211 90.000 1.818.000
331 32.000 630.400
341 40.000 780.000
411 100.000 1.890.000
Bài tập thực hành 6
Yêu cầu:
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ vào cuối năm, biết rằng tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 20.000/20.200đ/usd
b. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên
quan.
Bài tập thực hành 6 (tiếp)
Tại công ty XYZ, ghi sổ bằng Việt Nam đồng, có một số
giao dịch trong năm 20x0 như sau:
SDDK:
TK 1122: 20.000 x 21.000đ/usd
TK 131A: 5.000 x 21.100đ/usd
TK 344: 2.000 x 21.050đ/usd
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Khách hàng A trả nợ cũ bằng TGNH, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.090/21.320đ/usd.
2. Mua hàng chưa trả tiền người bán H, giá trị lô hàng là
20.000usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM dự kiến thanh toán
tại ngày giao dịch là 21.150/21.450đ/usd
Bài tập thực hành 7
18
3. Trích tiền gởi ngân hàng 10.000usd để trả nợ H, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 21.080/21.420đ/usd.
4. Khách hàng B ứng trước 2.000usd, tỷ giá mua/bán tại
NHTM lần lượt là 21.180/21.540đ/usd.
5. Ứng trước cho nhà cung cấp M 5.000 usd, tỷ giá mua/bán
tại NHTM lần lượt là 21.130/21.500đ/usd.
6. Xuất khẩu 1 lô hàng cho khách hàng B trị giá 10.000usd,
tỷ giá mua/ bán tại NHTM lần lượt là 21.200/ 21.600đ/usd,
giá xuất kho 180trđ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối
kỳ. Biết tỷ giá mua/ bán của NHTM tại ngày lập BCTC lần
lượt là 21.090/ 21.380đ/usd
Bài tập thực hành 7 (tt)
Áp dụng quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế
toán như đối với các doanh nghiệp khác,
ngoại trừ xử lý chênh lệch tỷ giá.
Xử lý chênh lệch tỷ giá
oTrong giai đoạn trước hoạt động
Chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 4132. Khi chính thức
hoạt động, phân bổ từ TK 4132 vào TK 515 hoặc 635
o Trong giai đoạn đi vào hoạt động
Chênh lệch tỷ giá ghi nhận vào TK 515 hoặc 635
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ...
TK 1122
TK 331
TK 15*, 241
TK
4132
(2) (1)
Mua và thanh toán bằng ngoại tệ
TK 1122
TK 341
TK 11*
TK
4132
(2) (1)
Vay và trả nợ vay bằng ngoại tệ
19
TK 11*2
TK 4132
TK 11*2
TK 331, 341 TK 331, 341
Đánh giá cuối kỳ
TK 4132
TK 635TK 515
Xử lý chênh lệch tỷ giá
DNNN B phục vụ ANQP đang trong giai XDCB trước hoạt động, số dư
ngày 31/12/20x0 của một số TK như sau:
TK
Số dư
ngoại tệ
(USD)
Số dư theo
TGGS
(ngàn đồng)
Số dư theo TGCK
(ngàn đồng)
Chênh lệch
(TGGS – TGCK)
(ngàn đồng)
1122 5.000 99.000
331 32.000 624.000
341 100.000 1.960.000
Yêu cầu:
a. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối , biết
rằng tỷ giá mua vào 20.000đ/usd, tỷ giá bán ra 20.200đ/usd và
định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan.
b. Giả sử doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ 1/20x1, năm 20x1 lãi
20 trđ.
Bài tập thực hành 8
Trên Bảng Cân đối kế
toán
Chênh lệch tỷ giá của
DN đang XDCB trước
hoạt động là số dư
lũy kế của TK 413-
Mã số 416
Trên Báo cáo KQHĐKD
Chênh lệch lời: Doanh
thu tài chính
Chênh lệch lỗ: Chi phí tài
chính
Trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Ảnh hưởng
của thay đổi tỷ giá hối
đoái
Bản thuyết minh
BCTC
Chính sách áp dụng tỷ
giá trong giao dịch và
cuối kỳ
Thuyết minh số liệu chi
tiết
Trình bày thông tin trên BCTC
20
Sử dụng BCTC của VNM 2015
1. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Bảng cân đối
kế toán
2. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên BC LCTT
3. Xem trình bày chênh lệch tỷ giá trên Thuyết minh
BCTC
Chích sách kế toán chênh lệch tỷ giá
Số liệu chi tiết chênh lệch tỷ giá
77
Bài tập thực hành 9
Khái niệm và nguyên tắc
Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
Phần GV hướng dẫn
Khái niệm và nguyên tắc
Kế toán xuất nhập khẩu trực tiếp
Phần SV tự tham khảo
• Kế toán ủy thác xuất nhập khẩu
• Ghi chép trên sổ kế toán
Hoạt động kinh doanh XNK
Xuất khẩu: Đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ VN hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ VN
được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định
của pháp luật.
Nhập khẩu: Đưa hàng hoá vào lãnh thổ VN từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh
thổ VN được coi là khu vực hải quan riêng theo qui
định của pháp luật.
Khu vực đặc biệt: Khu chế xuất.
Khái niệm
21
Xuất nhập khẩu trực tiếp: Bên bán và bên mua
quan hệ trực tiếp để thoả thuận về hàng hóa, giá
cả và các điều kiện giao nhận khác.
Xuất nhập khẩu ủy thác: Bên mua và bên bán
không quan hệ trực tiếp với nhau mà phải nhờ
qua một đơn vị trung gian hoạt động chuyên
nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu để xuất
nhập khẩu hộ.
Khái niệm (tiếp)
Nhập khẩu trực tiếp
Thủ tục, chứng từ
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Thủ tục, chứng từ
Ký kết hợp đồng ngoại thương.
Mở L/C (Letter of Credit)
Trường hợp Hợp đồng ngoại thương quy định trả
tiền hàng bằng thư tín dụng.
Thanh toán tiền hàng: khi nhận bộ hồ sơ nước ngoài,
kiểm tra đúng => báo NH Ngoại thương thanh toán tiền
hàng.
Bộ hồ sơ gồm: Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn
(Invoice), Phiếu đóng gói (Packing List), Vận đơn
đường biển (Bill of Lading), Hoá đơn bảo hiểm
(Insurance policy), một số chứng từ khác (Giấy chứng
nhận xuất xứ, Giấy chứng nhận phẩm chất, trọng
lượng, Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh,)
Thủ tục, chứng từ (tiếp)
Hàng về đến cửa khẩu:
Cơ quan giao thông cảng kiểm tra việc niêm
phong hàng hóa khi bốc hàng khỏi phương tiện vận
tải (nếu hàng thiếu hụt, hư hỏng phải có Biên bản
kết toán với đơn vị vận tải)
Giao nhận hàng hoá, khai báo hải quan:
Khi nhận hàng hóa phải làm thủ tục khai báo Hải
quan, xuất trình hàng hóa cho cơ quan Hải quan
kiểm tra và tính thuế nhập khẩu, cho cơ quan kiểm
dịch nếu hàng hoá là động, thực vật
Đóng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
GTGT hàng nhập khẩu
22
Ký quỹ mở L/C
TK 244
TK 1122
-Tiền ghi giảm theo TG ghi sổ, khoản ký quỹ ghi theo
TG mua.
TK 635TK 515
Nhận hàng và chuyển về công ty
TK 15*, 21*
TK 331
TK 3333, 3332
TK 133
TK 33312
TK 111, 331
(1) Giá mua theo TGGD
(2) Thuế NK, TTĐB
(3) Phí nhận hàng, vận chuyển,
(4) Thuế GTGT
của hàng NK
Thanh toán tiền hàng
TK 331
TK 244
TK 635TK 515
TK 1122
- Khoản phải trả: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc nhập khẩu
- Khoản ký quỹ: Giảm theo tỷ giá ghi sổ lúc ký quỹ
- Ngoại tệ: Ghi giảm theo tỷ giá ghi sổ của tiền (tỷ giá bình quân gia quyền
di động)
(1a) Dùng khoản ký quỹ để trả nợ
(1b) Dùng TGNH để trả nợ
Số dư TK 1122: 80.000usd tỷ giá ghi sổ 20.000đồng/USD
1. Ngày 01/03/20x0, Cty XNK A ký hợp đồng nhập khẩu với
Cty B để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng
50.000USD/CIF.HCM
2. Ngày 10/03/20x0, Cty A làm thủ tục mở L/C tại ngân
hàng ngoại thương ký quỹ để mua hàng 15.000USD, tỷ
giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.200/ 20.350đ/USD.
3. Ngày 20/3/20x0, số hàng nhập khẩu trên đã về đến Cảng
Sài Gòn, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế suất thuế
nhập khẩu là 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Cty
A chuyển tiền gửi ngân hàng (1121) nộp đủ thuế. Doanh
nghiệp đã tiến hành giám định số hàng trên chuyển về
nhập kho đầy đủ. Tỷ giá trên tờ khai 20.100đ/USD, tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.300/ 20.550đ/USD.
Bài tập thực hành 10
23
4. Ngày 23/3/20x0, Cty A dùng tiền ký quỹ và tiền gởi
ngân hàng để thanh toán toàn bộ tiền hàng cho cty B,
tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.250/
20.450đ/USD.
5. Chi tiền mặt 10.500.000đ để thanh toán các khoản chi
phí mua hàng, trong đó có thuế GTGT 5%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Bài tập thực hành 10 (tt)
Kế toán xuất khẩu trực tiếp
Thủ tục, chứng từ
Giá bán và giá vốn
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Thủ tục, chứng từ
o Ký kết hợp đồng ngoại thương.
Nhận được thông báo của Ngân hàng là bên mua đã
mở L/C (nếu thanh toán bằng tín dụng thư), kiểm tra
lại bộ chứng từ.
o Thủ tục xuất khẩu
Xin giấy phép xuất khẩu.
Thuê phương tiện vận tải.
Đóng B/hiểm (bán giá CIF)
Lập bảng kê chi tiết đóng gói.
Giấy chứng nhận xuất xứ, phẩm chất và trọng lượng
Giấy chứng nhận kiểm dịch.
Khai báo hải quan, nhận thông báo nộp thuế xuất khẩu
(nếu có)
Giao nhận hàng với đơn vị vận tải, nhận vận đơn.
o Gửi bộ hồ sơ trên cho Ngân hàng xin thanh toán tiền hàng.
Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được ghi
nhận theo giá gốc, áp dụng một trong các
phương pháp xuất kho.
Giá bán của hàng hoá xuất khẩu là giá ghi
trên hóa đơn (Giá CIF, FOB,)
Giá bán và giá vốn của hàng xuất khẩu
24
Gửi hàng ra cảng làm thủ tục
TK 157
TK 155, 156
TK 11, 331,
TK 133
(1)
(2)
Chưa thể xem là hàng đã bán
Ghi nhận doanh thu xuất khẩu
TK 632
TK 157
Đủ điều kiện ghi nhận doanh thu khi hàng đã làm thủ tục
xong, người vận chuyển đã ký vào vận đơn.
TK 511
TK 3333 TK 131
TK 641
TK 11*,
141,
331
TK 133
(1)
(2)(3)
(4) Chi phí
vận chuyển
Thu tiền hàng
TK 131
TK 1122
TK
635
TK
515
Thu tiền phải được thực hiện qua hệ thống ngân hàng thì
doanh nghiệp mới đủ điều kiện để hưởng thuế suất 0% -
Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu
Công ty ABC có nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp như sau:
1. Xuất kho hàng hóa gửi ra cảng làm thủ tục xuất sang
Nhật, có giá xuất kho là 380 trđ, giá bán theo hợp đồng
ngoại thương là 22.000USD/FOB.HCM, thuế xuất
khẩu 2%, thuế GTGT 0%.
2. Ba ngày sau, lô hàng trên đã làm thủ tục xong, hàng
đã giao lên tàu, thuyền trưởng đã ký vào vận đơn, tàu
đã rời cảng. TGGD trên hồ sơ xuất khẩu là
20.800đ/usd, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là
20.850/21.000đ/usd.
3. Chuyển khoản nộp thuế XK.
4. Phí hoa hồng môi giới 5 trđ trả bằng TM.
Bài thực hành 11
25
5. Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu thanh toán tạm ứng:
Chi phí làm thủ tục hải quan 4 trđ, chi phí vận chuyển 12
trđ (chưa có thuế GTGT 10%), chi phí không có hóa đơn 5
trđ.
6. Nhận được tiền bán hàng trên bằng TGNH 21.980USD,
phí ngân hàng trừ vào tài khoản 20USD. Tỷ giá mua/bán
tại NHTM lần lượt là 20.900/21.200đ/usd.
7. Mua một lô hàng trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Lô hàng này chở ngay ra cảng làm thủ tục
xuất khẩu cho khách hàng B, giá bán 12.000
usd/FOB.HCM, thuế XK 2%, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần
lượt là 21.000/21.300đ/usd
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài thực hành 11 (tt)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_toan_tai_chinh_22016_c1_ke_toan_ngoai_te_va_hdkd_xnk_compatibility_mode_2621.pdf