Để đáp ứng tốt cho công tác quản trị của Doanh nghiệp. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính từ năm 1998.
Đặc chưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính và được thiết kế theo đúng nguyên tắc của hình thức kế toán, các loại sổ sách được xây dựng đầy đủ theo hình thức kế toán áp dụng. hiện Công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
70 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty QL và SCĐB 240 – Khu quản lý đường bộ II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh lý hợp đồng + thanh toán công trình.
- Các tài liệu liên quan khác
Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* - * - * - *
hợp đồng giao nhận thầu xây lắp
Số: 178 / HĐ-XD
Công trình: Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT phố nối km 18+100 QL 5 - HYên
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/ 02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công.
- Căn cứ thông tư 02/2005/TT-BXD ban hành ngày 25 / 02/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 2411 /QĐ-CĐBVN ngày 04 /11/2005 của Cục Đường bộ Việt nam về việc chỉ định thầu thi công công trình: Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT phố nối km 18+100 QL 5 - Hưng Yên cho Công ty QL và SCĐB 240 thi công.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 13 tháng 9 năm 2007 Chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1/ Bên giao thầu: ( A ) Khu Quản lý đường bộ II.
- Đại diện là ông: Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ: Nhà H2 – số 4 – Thành công – Ba đình - Hà nội.
- Điện thoại: 8.313.216 FAX: 8.352.493
- Tài khoản: 301- 01-220
- Mở tại : Kho bạc Nhà nước Thành phố Hà nội
2/ Bên nhận thầu: ( B ) Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 240.
- Đại diện là ông: Lê Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Dương xá - Gia lâm - Hà nội.
- Điện thoại: 04.8276023
- Tài khoản: 120.10.00.00.00.378
- Mở tại: Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam .
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây dựng với những điều khoản sau:
Điều 1/ Nội dung hợp đồng.
1.1- Khối lượng:
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công các hạng mục công trình: Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT phố nối km 18+100 QL 5 - Hưng Yên
(Chi tiết theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyệt)
1.2- Giá trị hợp đồng:
Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo giá trọn gói; Đơn giá theo quyết định duyệt dự toán của Cục Đường bộ Việt nam).
Giá trị hợp đồng 103.300.000 đồng (Một trăm linh ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn)
1.3- Tiến độ: Khởi công: Ngày 14 / 9 /2007
Ngày hoàn thành: Ngày 28/ 11 /2007
Điều 2/ Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật.
Bên B chịu trách nhiệm về quản lý thi công và chất lượng công trình theo đúng quy định trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước.
Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu nào, hoặc thay đổi phần thiết kế nào phải báo trước cho bên A biết để bên A có trách nhiệm báo cáo với tư vấn giám sát, thiết kế chủ đầu tư và được sự đồng ý của tư vấn giám sát, thiết kế chủ đầu tư thì bên B mới có quyền thay đổi.
Điều 4/ Trách nhiệm các bên.
1- Trách nhiệm của bên A.
Giao hồ sơ thiết kế kịp thời cho bên B cùng các văn bản có liên quan đến xây dựng các hạng mục công trình trên.
Cùng với bên B giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công.
Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán kịp thời khi công trình hoàn thành và có vốn cấp phát.
2- Trách nhiệm bên B.
Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt, đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình theo yêu cầu.
Chủ động đề nghị tổ chức nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao đưa công trình xây lắp xong vào sử dụng.
Cùng bên A giải quyết vướng mắc trong quá trình thi công.
Lập hồ sơ hoàn công 02 bộ giao cho bên A 01 bộ trước khi nghiệm thu, bàn giao công trình 7 ngày để bên A có thời gian làm hồ sơ hoàn công tổng thể toàn bộ công trình.
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định hiện hành.
Điều 5/ Nghiệm thu.
Nghiệm thu theo mục tiêu, khối lượng được duyệt trong dự toán và thực tế thực hiện.
Điều 6/ Thể thức thanh toán.
Chuyển khoản qua kho bạc nhà nước 100%.
Bên A sẽ căn cứ vào các quy định hiện hành và thủ tục nghiệm thu để thanh toán cho bên B theo quý.
Điều 7/ Điều khoản thi hành:
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hợp đồng kinh tế theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, hai bên chủ động gặp gỡ, bàn bạc để giải quyết.
Hợp đồng được thông qua giữa các bên nhất trí ký tên đóng dấu. Hợp đồng được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản và gửi các bên liên quan.
Đại diện bên giao (A ) Đại diện bên nhận (b)
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hưng yên, ngày 01 tháng12 năm 2007
biên bản nghiệm thu kỹ thuật
(nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành đưa vào sử dụng)
Công trình : Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT
Công việc nghiệm thu: Nghiệm thu xác định khối lượng hoàn thành.
Địa điểm xây dựng : Km 18+100 QL 5 - Phố nối - Hưng Yên
Đơn vị thi công: Công ty QL và SCĐB 240.
Ngày khởi công: 14/10/2007 Ngày hoàn thành: 15/12/2007.
Thành phần ban nghiệm thu gồm:
1- Đại diện chủ đầu tư: Khu QLĐBII
- Ông(Bà): Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Ông(Bà): Phạm Văn Tuyền Chức vụ: Trưởng phòng TCKT.
- Ông(Bà): Nguyễn Văn Sơn Chức vụ: Trưởng phòng KTKH.
- Ông(Bà): Trần Văn Lâm Chức vụ: Trưởng P.Quản lý giao thông.
- Ông(Bà): Tạ Quang Vĩnh Chức vụ: CBKT phòng QLGT – giám sát
2- Đại diện đơn vị thi công: Công ty QL&SCĐB 240 :
- Ông(Bà): Lê Ngọc Minh Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Ông(Bà): Phạm Đức Hoàng Chức vụ: Trưởng phòng TCKT.
- Ông(Bà): Chu Xuân Trường Chức vụ: Trưởng phòng KTKH.
- Ông(Bà): Trương Gia Thắng Chức vụ: Trưởng P.Quản lý giao thông.
- Ông(Bà): Vũ Quốc Đông Chức vụ: CBKT phòng QLGT
Ban nghiệm thu đã nhận được các tài liệu sau:
- Hợp đồng giao nhận thầu ngày 13/9/2007 giữa Khu QLĐB II với Công ty QLvà SC ĐB 240.
- Biên bản xác nhận khối lượng, kiểm tra hiện trường giữa Khu QLĐB II với CTy QL và SCĐB 240.
- Sau khi xem xét và kiểm tra xác minh tại hiện trường đơn vị đã thi công.
Ban nghiệm thu kết luận như sau :
1/ Về khối lượng hoàn thành: Đơn vị thi công đã hoàn thành hạng mục công trình
(Có xác nhận khối lượng chi tiết kèm theo)
2/ Về kỹ thuật chất lượng: Đạt yêu cầu
3/ Kết luận : - Đồng ý nghiệm thu khối lượng thi công
đại diện đại diện
đơn vị thi công Khu QLĐBII
(Đã ký ) (Đã ký )
Lê Ngọc Minh Nguyễn Anh Tuấn
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* - * - * - *
Bản thanh toán, thanh lý hợp đồng
số:320 /TL
Công trình: : Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT
Phố Nối km 18+100 QL 5 - Hưng Yên
- Căn cứ hợp đồng giao nhân tầu số: 178/ HĐ-XD ngày 13/ 9/ 2007 giữa Khu QL và SCĐB II và Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 240 về việc thi công công trình: Xây dựng xưởng sản xuất khắc phục TNGT Phố Nối km 18+100 QL 5 - Hưng Yên.
- Căn cứ biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành ngày 01/12 /2005.
Hôm nay ngày 26 tháng 12 năm 2007, chúng tôi gồm có.
1/ Bên giao thầu: ( A ) Khu Quản lý đường bộ II.
- Đại diện là ông: Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ: Nhà H2 – số 4 – Thành công – Ba đình - Hà nội.
- Điện thoại: 8.313.216 FAX: 8.352.493
- Tài khoản: 301- 01-220
- Mở tại : Kho bạc Nhà nước Thành phố Hà nội
2/ Bên nhận thầu: ( B ) Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 240.
- Đại diện là ông: Lê Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Dương xá - Gia lâm - Hà nội.
- Điện thoại: 04.8276023
- Tài khoản: 120.10.00.00.00.378
- Mở tại: Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam .
Hai bên thống nhất Thanh toán, thanh lý hợp đồng giao nhận thầu số: 178/ HĐ-XD ngày 13/10/2007 cụ thể như sau:
1- Phần thanh toán: ( có bản thanh toán chi tiết kèm theo)
Kinh phí theo hợp đồng số 178/HĐ-XD ngày 13/ 10 /2007 là: 103.300.000 đồng
Kinh phí bên B thực hiện: 103.300.000 đồng
Kinh phí bên B được thanh toán: 103.300.000 đồng
Bằng chữ: ( Một trăm linh ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn )
2- Phần thanh lý: Hợp đồng giao nhận thầu số: 178/ HĐ-XD ngày 13/9/2007 hết hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn bản được lập thành 4 bản, mỗi bên giữa 2 bản làm cơ sở thanh quyết toán giữa hai đơn vị./.
Đại diện bên b Đại diện bên a
II.3.2- Chứng từ và thủ tục kế toán giảm TSCĐ HH
Các chứng từ liên quan đến giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ - Phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan.
* Giảm do thanh lý: Bao gồm các chứng từ.
- Quyết định cho phép thanh lý của cấp trên.
- Biên bản mở hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý ( hay biên bản trúng thầu).
- Biên bản bàn giao tài sản thanh lý.
- Hoá đơn bán hàng.
Cục đường bộ Việt nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Khu quản lý đường bộ II Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
------------------- -----------------------------
Số: 114/TCKT Hà nội, ngày 27 tháng 4 năm 2007.
Tổng giám đốc khu QLĐB II.
- Căn cứ thông tư liên tịch số: 133/BTC-BGTVT ngày 13/10/1998 hướng dẫn chế độ quản lý tài sản đối với Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích trong ngành giao thông đường bộ, Thông tư số:62/1999 TT-BTC ngày 07/6/1999 của Bộ tài chính hướng dẫn việc quản lý sử dụng vốn và tài sản trong các Doanh nghiệp Nhà nước.
- Căn cứ Quyết định số: 818 QĐ/TCCB-LĐ ngày 29/4/1993 của Bộ trưởng GTVT chuyển Khu QLĐB II trực thuộc Bộ về trực thuộc Cục ĐBVN.
- Căn cứ vào biên bản kiểm tra của tổ chuyên viên Khu QLĐBII ngày 18/3/2007.
- Căn cứ tờ trình số: 166/TCKT ngày 01/3/2007 của Công ty QL và SCĐB 240.
Quyết định
Điều 1: Cho phép Công ty QL và SCĐB 240 được thanh lý các TSCĐ (có chi tiết kèm theo).
Điều 2: Hội đồng thanh lý Công ty QL và SCĐB 240 tổ chức bán đấu giá công khai số TSCĐ trên, xử lý kết quả thanh lý theo đúng những quy định hiện hành. Thực hiện xong Công ty báo cáo bằng văn bản về Khu (Phòng TCKT) để theo dõi.
Điều 3: Các ông Giám đốc Công ty QL và SCĐB 240, Kế toán trưởng và Hội đồng thanh lý TSCĐ Khu căn cứ quyết định thực hiện.
Nơi nhận: Tổng giám đốc
- Như điều 3.
- Phòng KTKH, PTNL.
- Lưu:TCKT, VP Nguyễn Anh Tuấn
Khu quản lý đường bộ II Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Công ty QL & SCĐB 240 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*-*-*-*-* *-*-*-*-*-*-*
Biên bản
Mở hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý
Căn cứ quyết định số: 144 /TCKT ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Khu QLĐB II về việc thanh lý tài sản cố định .
Căn cứ quyết định số: 936 ngày 26 / 9 /2005 của Công ty QL & SCĐB 240 về việc thành lập hội đồng thanh lý cố định.
Căn cứ vào thông báo số 938/QLTB lần 5 ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Công ty.
Căn cứ vào nội dung trong hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý của Công ty QL & SCĐB 240.
Hôm nay, vào lúc 9 giờ 00 phút ngày 18 tháng 10 năm 2007. Tại Công ty QL & SCĐB 240 Km 10 Quốc lộ 5 Dương xá - Gia lâm - Hà nội đã tổ chức mở hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý.
Thành phần tham dự gồm có:
I. Đơn vị xét giá mua tài sản thanh lý: (Công ty QL & SCĐB 240)
1. Ông: Lê Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
2. Ông: Lê Ngọc Minh Chức vụ: Phó Giám đốc
3. Ông:Phạm Đức Hoàng Chức vụ: Kế toán trưởng
4. Ông: Nguyễn Ngọc Cường Chức vụ: Trưởng phòng TCCB-LĐ
5. Ông: Nguyễn Bá Hùng Chức vụ: Q. trưởng phòng QLTB
6. Ông: Nguyễn Xuân Trường Chức vụ: Trưởng phòng HC
7. Ông: Nguyễn Thành Chung Chức vụ: NV QLTB
II. Bên đăng ký mua tài sản thanh lý:
Ông: Quách Tiến Thụ – Công ty TNHH Thành Linh.
Đơn vị xét giá đăng ký mua tài sản thanh lý đã thực hiện các thủ tục đăng ký và cùng các đơn vị, cá nhân đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký thấy toàn bộ hồ sơ vẫn còn liêm phong. Đơn vị xét giá đăng ký mua tài sản thanh lý đã tiến hành mở từng hồ sơ dự đăng ký, kết quả theo bảng kê dưới đây:
TT
Đơn vi, cá nhân đăng ký
Giá đăng ký mua
Quách Tiến Thụ
15.000.000 đồng
Căn cứ vào kết quả mở bản đăng ký và những quy định về đăng ký, đơn vị, cá nhân đã trúng giá trị đăng ký mua tài sản thanh lý như sau:
Ông: Quách Tiến Thụ
Địa chỉ: 108 Ngô Gia Tự – Long Biên – Hà Nội
Điện thoại: .
Đã trúng giá đăng ký theo quy định:
Thiết bị sản xuất là: 15.000.000 đồng (Chưa thuế VAT)
Biên bản này lập thành 10 bản giữa các thành phần nêu trên và làm cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành.
Đơn vị xét giá mua tài sản thanh lý
Giám đốc Công ty Phòng TCKT phòng qltb
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Lê Văn Dũng Phạm Văn Chung Nguyễn Bá Hùng
Phòng TCCB-LĐ phòng hành chính
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Ngọc Cường Nguyễn Xuân Trường
Đơn vị,cá nhân trúng giá mua tài sản thanh lý
(Đã ký)
Quách Tiến Thụ
Khu quản lý đường bộ II Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Công ty QL & SCĐB 240 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*-*-*-*-* *-*-*-*-*-*-*
Biên bản
Bàn giao tài sản thanh lý
- Căn cứ quyết định số: 144 /TCKT ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Khu QLĐB II về việc thanh lý tài sản cố định .
- Căn cứ vào biên bản mở hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Hôm nay, ngày 25 tháng 10 năm 2007. Tại Công ty QL & SCĐB 240 Km 12 Quốc lộ 5 Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên. Chúng tôi gồm:
I. Đại diện bên giao: (Công ty QL & SCĐB 240)
1. Ông: Nguyễn Bá Hùng Chức vụ: Q. trưởng phòng QLTB
2. Ông: Nguyễn Thành Chung Chức vụ: Chuyên viên
II. Đại diện bên nhận: (Đơn vị trúng thầu)
1. Ông: Quách Tiến Thụ Công ty TNHH Thành Linh
Số điện thoại: 0912993194 Số CMND: 162340545
Địa chỉ: 108 Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội
Cùng tiến hành kiểm tra và bàn giao thiết bị thanh lý cho đơn vị trúng thầu như sau:
TT
Tên tài sản
Đơn vị
Khối lượng
Ghi chú
1
Máy vi tính ĐNA Pentium 2
Chiếc
1
Đơn vị trúng thầu đã nhận đầy đủ các thiết bị thanh lý theo hồ sơ mở thầu ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Biên bản được lập thành 06 bản mỗi bên giữ 03 bản để làm cơ sở thực hiện .
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Bá Hùng Quách Tiến Thụ
Khu quản lý đường bộ II Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Công ty QL & SCĐB 240 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*-*-*-*-* *-*-*-*-*-*-*
Biên bản thanh lí tàI sản cố định
Căn cứ quyết định số 144/TCKT ngày 27 tháng 4 năm 2005 về việc thanh lí tài sản cố định.
Căn cứ Biên bản mở hồ sơ đăng ký mua tài sản thanh lý ngày 18 tháng 10 năm 2007.
I. Ban thanh lí tài sản cố định gồm:
1. Ông: Lê Văn Dũng - Đại diện bên bán trưởng ban
2. Ông: Phạm Văn Chung - Đại diện bên mua uỷ viên
II. Tiến hành thanh lí tài sản cố định
stt
Tên,ký hiệu
Số hiệu
Số lượng
Nguyên giá
Hao mòn
GTCL
1
Máy vi tính ĐNA Pentium 2
DDL-888
01
9.400.000
9.000.000
400.000
Cộng
01
9.400.00đ
9.000.000đ
400.000 đ
Lí do : Máy đã quá cũ không đáp ứng nhu cầu sản xuất
Năm sử dụng : 1995
Nguyên giá : 9.400.000đ
Số đã khấu hao: 9.000.000đ
Giá trị còn lại ghi trên sổ: 400.000 đ
Giá trị thu hồi (giá bán): 4.400.000 đ. Trong đó có thuế VAT 10%.
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Lê Văn Dũng Phạm Văn Chung
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2(Giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Mẫu số :01 GTKT –3ll
KT/2005b
0045901
Đơn vị bán hàng: CN Cty QL và SCĐB 240.
Địa chỉ : Dương Xá - Gia Lâm – Hà Nội
Điện thoại : Mã số : 0100104718-1
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thành Linh
Địa chỉ : 108 – Ngô Gia Tự – Long Biên – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0101473411
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy vi tính ĐNA Pentium 2
Chiếc
01
4.000.000
4.000.000
Cộng tiền hàng : 4.000.000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 400.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 4.400.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Bốn triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Quách Tiến Thụ Lê Văn Dũng
* Giảm do nhượng bán: Bao gồm các chứng từ.
- Hợp đồng mua bán.
- Hoá đơn bán hàng.
- Biên bản bàn giao tài sản.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
Hợp đồng kinh tế
Số: 189/HĐKT
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 25 tháng 9 năm 1989.
- Căn cứ Nghị định số 17 ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ và khả năng mua, bán của hai bên.
Hôm nay, ngày 25 tháng 8 năm 2007 chúng tôi gồm.
I/ Đại diện bên A: Công ty QL và SCĐB 240 (bên bán).
- Ông: Lê Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc.
- Tài khoản số: 151- 10-00-000 251 – 0.
- Tại Ngân hàng ĐT và PT Bắc Hà Nội – Chi nhánh khu vực Long Biên.
- Mã số thuế: 0 100 104 718-1.
- Điện thoại: 0321.987 386 FAX: 0321.987.386
- Địa chỉ: Dương Xá - Gia Lâm - Hà Nội.
II/ Đại diện bên B: Công ty TNHH Minh Thương (bên mua).
- Ông: Quách Tiến Thụ Công ty TNHH Thành Linh.
- Tại Ngân hàng công thương - Chương Dương – Hà Nội
- Tài khoản số: 710 A-06621
- Mã số thuế: 0101473411
- Số điện thoại: 0912993194
- Địa chỉ: 108 Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội
Sau khi trao đổi, bàn bạc hai bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng mua bán gồm các điều khoản sau:
Điều I: Bên A nhận bán cho bên B thiết bị (gồm có các tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử dụng....) sau:
TT
Tên hàng – quy cách
Đơn
vị
Số
lượng
Đ. giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
2
3
4
5
6
1
Xe ô tô du lịch MADA
chiếc
01
200.000.000
200.000.000
Cộng
200.000.000
Thuế VAT 10%
20.000.000
Tổng cộng
220.000.000
Tổng giá trị hợp đồng: 220.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn).
Điều II: Thời gian địa điểm giao nhận, vận chuyển.
- Thời gian giao nhận hàng: Ngày 25 tháng 8 năm 2007.
- Địa điểm giao nhận hàng: Tại kho bên A (Như Quỳnh – Văn Lâm – Hưng Yên).
- Cước vận chuyển: Bên B chịu.
Điều III: Hình thức thanh toán trả bằng tiền mặt.
Điều I V: Điều khoản chung.
Hai bên cùng cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện, một trong hai bên có gặp khó khăn vướng mắc, hai bên phải cùng nhau bàn bạc và có văn bản bổ sung kèm theo hợp đồng này để cùng giải quyết. Trường hợp bên nào gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị thiệt hại theo (Điều 29 - Pháp lệnh HĐKT).
Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến khi thanh lý hợp đồng và được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 03 bản.
Đại diên bên A Đại diện bên B
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2(Giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 8 năm 2007
Mẫu số :01 GTKT –3ll
KT/2005b
0045867
Đơn vị bán hàng: CN Cty QL và SCĐB 240.
Địa chỉ : Dương Xá - Gia Lâm – Hà Nội
Điện thoại : Mã số : 0100104718-1
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thành Linh
Địa chỉ : 108 – Ngô Gia Tự – Long Biên – Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0101473411
stt
Tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xe ô tô du lịch MADA
Chiếc
01
200.000.000
200.000.000
Cộng tiền hàng : 200.000.000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 20.000.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 220.000.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Quách Tiến Thụ Lê Văn Dũng
Khu quản lý đường bộ II Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Công ty QL & SCĐB 240 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*-*-*-*-* *-*-*-*-*-*-*
Biên bản
Bàn giao tài sản
Căn cứ hợp đồng số: 189 /HĐKT ngày 25 tháng 8 năm 2007 giữa Công ty QL và SCĐB 240 và Công ty TNHH Thành Linh
Hôm nay, ngày 25 tháng 8 năm 2007. Tại Công ty QL & SCĐB 240 Km 12 Quốc lộ 5 Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên. Chúng tôi gồm:
I. Đại diện bên giao: (Công ty QL & SCĐB 240)
1. Ông: Nguyễn Bá Hùng Chức vụ: Q. trưởng phòng QLTB
2. Ông: Nguyễn Thành Chung Chức vụ: Chuyên viên
II. Đại diện bên nhận: (CTY TNHH Thành Linh)
1. Ông: Quách Tiến Thụ Công ty TNHH Thành Linh
Số điện thoại: 0912993194 Số CMND: 162340545
Địa chỉ: 108 Ngô Gia Tự - Long Biên - Hà Nội
Cùng tiến hành kiểm tra và bàn giao thiết bị thanh lý cho đơn vị trúng thầu như sau:
TT
Tên tài sản
Đơn vị
Khối lượng
Ghi chú
1
Xe ô tô du lịch MADA
Chiếc
1
Bên nhận (bên mua) đã nhận 01 chiếc xe ô tô du lịch MADA , giấy tờ của xe và một số tài liệu khác kèm theo.
Biên bản được lập thành 06 bản mỗi bên giữ 03 bản để làm cơ sở thực hiện .
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
(Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Bá Hùng Quách Tiến Thụ
II.4. Kế toán chi tiết TSCĐHH tại bộ phận sử dụng:
II.4.1: Sổ tài sản cố định :
Đơn vị: Mẫu số S21-DN
Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).
Sổ tài sản cố định
Năm:.......
Loại tài sản:........................
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Số
Chứng từ
Tên, đặc
nước
Tháng
năm
Số
Nguyên
Khấu hao
K.hao đã
tính đến khi
Chứng từ
Lý do
TT
Số
hiệu
Ngày
tháng
điểm, ký hiệu
TSCĐ
sản
xuất
đưa vào
S.dụng
hiệu
TSCĐ
giá
TSCĐ
Tỷ lệ
(%)
K.hao
Mức
khấu
hao
ghi giảm
TSCĐ
số
hiệu
Ngày,
tháng,
năm
giảm
TSCĐ
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
Cộng
x
x
x
x
x
x
- Số này có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:............................. Ngày...tháng...năm....
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
* Mục đích: Dùng để đăng ký, theo dõi quản lý toàn bộ tài sản cố định của Doanh nghiệp từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi giảm TSCĐ.
* Phương pháp ghi sổ : Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi cho một loại TSCĐ (nhà cửa, máy móc thiết bị...). Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ:
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B, C : Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi tên, đặc điểm , kí hiệu TSCĐ
- Cột E : Tên nước SX (Nơi SX)
- Cột G : Ghi tháng, năm đưa vào sử dụng tại đơn vị
- Cột H: Số hiệu TSCĐ (Do kế toán đánh số )
- Cột 1: Ghi nguyên giá TSCĐ theo biên bản bàn giao
- Cột 2: Ghi tỷ lệ kấu hao một năm
- Cột 3: Ghi số tiền khấu hao một năm
- Cột 4: Ghi số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ.
- Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ.
- Cột L: Ghi lý do giảm TSCĐ (nhượng bán, thanh lý...)
II.4.2: Thẻ tài sản cố định :
Đơn vị: Mẫu số S23-DN
Địa chỉ: (Ban hàn theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).
thẻ tàI sản cố định
Số :..
Ngày ..tháng..năm ..lập thẻ....
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số : ..Ngày .tháng..năm........
Tên, ký hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ..số hiệu TSCĐ..
Nước sản xuất (Xây dựng)..Năm sản xuất..
Bộ phận quản lý, sử dụng.Năm đưa vào sử dụng..
Công suất (Diện tích) thiết kế...
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.tháng.năm .............................................
lý do đình chỉ...........
Số hiệu chúng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn
giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
Dụng cụ kèm theo
Số TT
Tên, qui cách
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : .ngày..tháng..năm..
Lí do giảm :..
Ngày....tháng......năm............
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
* Mục đích: Theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Doanh nghiệp, tính hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng TSCĐ.
* Phương pháp ghi thẻ :
Căn cứ để lập thẻ: - Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Thể được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ. Thẻ TSCĐ dùng chung cho mọi TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây... Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính:
1- Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như: Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (xây dựng); năm sản xuất bộ phận quản lý, sử dụng; năm
bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng TSCĐ.
2- Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo bớt các bộ phận... và giá trị hao mòn đã trích qua các năm.
- Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.
- Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.
- Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.
- Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ. Đối với những TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi...) thì cũng tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.
Ghi số phụ tùng, dụng cụ kèm theo TSCĐ.
- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên quy cách và đơn vị tính của dụng cụ, phụ tùng.
- Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị của từng loại dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ.
Cuối tờ thẻ, ghi giảm TSCĐ: Ghi số ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ và lý do giảm.
Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký soát xét và Giám đốc ký. Thẻ được lưu ở phòng, ban kế toán suốt quá trình sử dụng tài sản.
Ví dụ: 1-Tăng TSCĐ.
Ngày 21 tháng 10 năm 2007 Công ty mua một xe máy YAMAH Jufiter với giá mua là 20.360.000 đồng. Thuế VAT 10%. Bên bán chịu mọi chi phí vận chuyển.
Căn cứ hoá đơn, biên bản bàn giao TSCĐ kế toán ghi thẻ như sau:.
Đơn vị: CTy QL và SCĐB 240
Địa chỉ: Dương Xá - GL - HN
Mẫu số 02: - TSCĐ
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Thẻ tài sản cố định
Số: 50
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng (Đã ký, họ và tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 1121 ngày 18 tháng 2 năm 2003.
Tên, ký hiệu quy cách (cấp mạng) TSCĐ: Xe máy YAMAH Jufiter
Nước sản xuất (xây dựng năm sản xuất): Việt nam
Bộ phận quản lý, sử dụng: Khối văn phòng Công ty.
Năm đưa vào sử dụng: tháng 11/2007
Công suất (diện tích) thiết kế
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
17
22/10/2005
Xe máy
YAMAH Jufiter
20.360.000
Tăng TSCĐ đưa vào sử dụng ngày 21 tháng 10 năm 2007
Ví dụ 2- Giảm TSCĐ:
Ngày 21/10/2007 Công ty thanh lý một máy vi tính ĐNA Pentium 2. Có nguyên giá là 9.400.000 đ, đã khấu hao 9.000.000 đ, giá trị còn lại 400.000 đ. Công ty thanh lý , bán với tổng số tiền là 4.400.000 đ trong đó có cả thuế VAT 10%.
Căn cứ biên bản thanh lý kế toán ghi giảm TSCĐHH và ghi chứng từ ghi sổ như sau:.
Đơn vị: CTy QL và SCĐB 240
Địa chỉ: Dương Xá - GL - HN
Mẫu số 02: - TSCĐ
Ban hành theo QĐ số: 1141 - TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Thẻ tài sản cố định
Số: 14
Ngày 21 tháng 10 năm 1995
Kế toán trưởng (Đã ký, họ và tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: ngày 21 tháng 10 năm 2007
Tên, ký hiệu quy cách (cấp mạng) TSCĐ: Máy vi tính ĐNA Pentium 2
Nước sản xuất (xây dựng năm sản xuất):
Bộ phận quản lý, sử dụng: Khối văn phòng Công ty.
Năm đưa vào sử dụng: 1995
Đình chỉ sử dụng: Ngày 30 tháng 2 năm 2005.
Lý do đình chỉ: Hỏng.
Số hiệu chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
11
21/10/2005
Máy vi tính ĐNA Pentium 2
9.400.000
9.000.000
9.000.000
Giảm TSCĐ ngày 21 tháng 10 năm 2007
Lý do giảm do Thanh lý.
II.5. Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán.
Kế toán chi tiết TSCĐ tại Phòng kế toán giống như đã trình bày ở phần kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận sử dụng. Vì Công ty sử dụng phương pháp kế toán tập trung.
Phần III
kế toán tổng hợp TSCĐ HH
--------------------
III.1. TàI khoản sử dụng:
* TK 211- TSCĐ hữu hình: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình trong Doanh nghiệp.
Bên nợ: + Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ HH theo nguyên giá ( Mua sắm, xây dựng, cấp phát)
+ Các chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐ.
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.
Bên có: + Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐHH theo nguyên giá (thanh lý nhượng bán.đIều chuyển).
+ Nguyên giá TSCĐ giảm do tháo dỡ một hoặc một số bộ phận.
+ Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại TSCĐ.
Số dư bên nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐHH hiện có ở Doanh nghiệp.
* TK 214 - Hao mòn TSCĐ: Dùng để phản ánh GTHM của toàn bộ TSCĐHH của Doanh nghiệp
Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm GTHM của TSCĐ (nhượng bán thanh lý)
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng GTHM của TSCĐ ( do trích KH, đánh giá tăng)
Số dư bên có: GT hao mòn TSCĐ hiện có.
III.2. Kế toán biến động tăng TSCĐ
III.2.1. Kế toán biến động tăng TSCĐHH
III.2.1.1- tăng do mua sắm TSCĐ.
Hạch toán tài sản cố định hữu hình do mua sắm tại công ty được tiến hành một cách chặt chẽ. Mọi trường hợp tăng tài sản cố định hữu hình công ty đều lập hồ sơ các chứng từ liên quan đến tài sản cố định đó để đảm bảo phục vụ cho yêu cầu quản lý và phục vụ việc mua sắm tài sản cố định hữu hình được ký kết hợp đồng giữa công ty và bên bán. Trong hợp đồng nêu rõ tên tài sản chủng loại quy cách phẩm chất, các thống số kỹ thuật, giá cả phương thức thanh toán. Khi giao hàng bên bán sẽ giao cho công ty hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT và lập biên bản bàn giao TSCĐ.
Ví dụ: Công ty mua một xe máy YAMAHA Jufiter của Công ty TNHH TM Minh Thương với giá mua là 20.360.000 đồng (thuế GTGT 10%). Công ty đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0021024 ngày 21/10/2007, phiếu chi số 435 và biên bản bàn giao kế toán lập chứng từ ghi sổ số 725 .
Nợ TK 211- máy móc thiết bị: 20.360.000
Nợ TK 133 (1332): 2.036.000
Có TK 111: 22.396.000
Chứng từ ghi sổ Số 725
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Xe máy YAMAHA Jufiter
211
111
20.360.000
Cộng
x
x
20.360.000
Sổ cái
TK 211 TSCĐ hữu hình - tháng 10-2007
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
725
21/10
Mua 01 xe máy YAMAHA Jufiter
311
20.360.000
Cộng
20.360.000
III.2.1.2- Kế toán tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
Khi có công trình xây dựng, phòng tài chính kế toán tính toàn bộ chi phí và cấp cho việc xây dựng công trình. Khi nó hoàn thành được cấp trên phê duyệt bàn giao và đưa vào sử dụng kế toán ghi tăng giá trị của tài sản cố định đó:
Ví dụ: Ngày 01/12/2007 Công trình xây dựng một xưởng sản xuất (khắc phục TNGT – Hạt 1 – Phố Nối) của Công ty hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng với giá
quyết toán công trình là: 103.300.000 đ. Căn cứ vào các chứng từ liên quan TSCĐ kế
toán hạch toán như sau:
Ghi tăng tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 211. (211.2): 103.300.000 đ
Có TK 241 (241.2): 103.300.000 đ
Đồng thời kết chuyển nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441.2: 103.300.000 đ
Có TK 411.2: 103.300.000 đ
III.3. Kế toán biến động giảm TSCĐHH
Tài sản cố định của công ty giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán xuất phát từ nhu cầu thực tế ở từng bộ phận sử dụng và căn cứ vào thực trạng của tài sản cố định để công ty ra quyết định thanh lý, nhượng bán. Trong mọi trường hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, công ty đều có quyết định thanh lý, thành lập ban thanh lý, gồm lãnh đạo công ty và đại diện các phòng ban các chứng từ liên quan đến thanh lý gồm:
Quyết định giá bán tài sản cố định thanh lý, biên bản thanh lý tài sản cố định.
Ngoài trường hợp tài sản cố định giảm do thanh lý, còn một số trường hợp giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ, giảm do góp vốn liên doanh, do đánh giá lại tài sản.... Những trường hợp này, kế toán căn cứ vào quyết định giảm tài sản cố định của Giám đốc công ty để tiến hành ghi giảm tài sản cố định, xoá sổ tài sản cố định và giảm nguồn vốn tương ứng.
III.3.1- Kế toán giảm do thanh lý.
Ví dụ: Ngày 25/10/2007 Công ty thanh lý một máy vi tính ĐNA Pentium 2.
Có nguyên giá là 9.400.000, đã khấu hao 9.000.000, giá trị còn lại 400.000 Công ty định thanh lý, bán với tổng số tiền là 4.400.000. Trong đó thuế GTGT là 10%. Căn cứ vào biên bản thanh lý kế toán ghi giảm tài sản cố định hữu hình.
Bút toán 1: Nợ TK 214: 9.000.000
Nợ TK 811: 400.000
Có TK 211: 9.400.000
Bút toán 2: Phản ánh số tiền thu về thanh lý máy vi tính:
Nợ TK 111: 4.400.000
Có TK 711: 4.000.000
Có TK 333 (11): 400.000
Chứng từ ghi sổ Số 762
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Bán thanh lý máy vi tính Pentium II
214
811
211
211
9.000.000
400.000
Cộng
x
x
9.400.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
Chứng từ ghi sổ Số 763
Ngày 25 tháng 10 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Thu tiền – bán thanh lý máy vi tính Pentium I
111
111
711
333(11)
4.000.000
400.000
4.
Cộng
x
x
4.400.000
Kèm theo .. chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
Sổ cái
TK 211 TSCĐ hữu hình - tháng 10/2007
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
762
25/10
Bán thanh lý máy vi tính
214
9.400.000
Cộng
9.400.000
III.3.2- Kế toán giảm do nhượng bán.
Ví dụ: Ngày 25/8/2007 công ty tiến hành nhượng bán một xe ô tô du lịch 1 chỗ hiệu MADA: - Nguyên giá: 420.000.000 đồng
- Giá trị còn lại trên sổ: 160.00.000 đồng
- Giá trị thu hồi (giá bán): 200.000.000 đồng
- Thuế GTGT: 10%
Các chứng từ liên quan đến nhượng bán tài sản cố định gồm tờ trình đề nghị bán xe do bộ phận quản lý tài sản cố định lập. Giám đốc phê duyệt, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho....
Căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi:
BT1: Nợ TK 214: 260.000.000 (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811: 160.000.000 (Giá trị còn lại)
Có TK 211: 420.000.000 (phần nguyên giá)
Kế toán phản ánh số thu nhập về thanh lý xe ô tô xe du lịch 4 chỗ
BT2: Nợ TK 111: 210.000.000
Có TK 711: 200.000.000
Có TK 333 (11): 10.000.000
Căn cứ phiéu thu số 252 ngày 25/8/2007 kế toán ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Số 755
Ngày 25 tháng 8 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Nhượng bán xe ô tô du lịch
214
811
211
260.000.000
160.000.000
Cộng
x
x
42.000.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
Chứng từ ghi sổ Số 756
Ngày 25 tháng 08 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Thu tiền bán xe du lịch MAZDA
111
111
711
3333(11)
200.000.000
10.000.000
Cộng
x
x
210.000.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
Sổ cái
TK 211 TSCĐ hữu hình - tháng 8/2007
Chứng từ
Nội dung
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
755
25/8
Nhượng bán xe MAZDA
214
811
260.000.000
160.000.000
Cộng
30.000.000
429.400.000
III.4- Kế toán khấu hao TSCĐHH
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, ở đây TSCĐHH được trích khấu hao theo quý và thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính và thông tư 33/2005/TT-BTC ngày 29/4/2005.
Mức khấu hao trung bình = Nguyên giá TSCĐ
hàng năm của TSCĐ Thời gian sử dụng
Ví dụ: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định năm 2007 kế toán phân bổ khấu hao TSCĐ quý 3/2007 . Kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ TK 466: 91.222.000 đ
Nợ TK 4313: 4.107.000 đ
Nợ TK 642.4: 105.553.000 đ
Nợ TK 8111: 61.705.000 đ
Nợ TK 623.4: 383.395.000 đ
Có TK 214: 645.982.000 đ
Đồng thời ghi nợ TK 009: 554.760.000 đ
Chứng từ gốc Số 765
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Hao mòn TSCĐ dùng cho NS (T.Phí)
466
214
91.222.000
Hao mòn TSCĐ hình thành từ ngồn quỹ PL
431.3
214
4.107.000
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ QLDN
642.4
214
105.553.000
Trích khấu hao TSCĐ vào C.phí SX trong kỳ
811.1
214
61.705.000
Trích khấu hao TSCĐ vào C.phí SX trong kỳ
623.4
214
383.395.000
Cộng
x
x
645.982.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Người ghi sổ
( Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ và tên)
III.5- Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình
III.5.1: Sửa chữa nhỏ tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định sửa chữa nhỏ phát sinh không nhiều, việc sửa chữa chủ yếu với những tài sản có giá trị nhỏ như máy móc thiết bị văn phòng, các công việc bảo dưỡng máy móc... chi phí của sửa chữa thường xuyên nhỏ do vậy chi phí đó phản ánh trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định hữu hình ở Công ty có thể tự làm hoặc thuê ngoài.
Ví dụ: Ngày 20/8/2007 Công ty tiến hành sửa chữa một máy photocoppy với tổng chi phí mua phụ tùng và tiền công sửa chữa là 1.280.000. Căn cứ vào hoá đơn và phiếu chi... Kế toán lập chứng từ ghi sổ
Nợ TK 642: 1.280.000 đồng
Có TK 111: 1.280.000 đồng
III.5.2: Sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình
Để tiến hành sửa chữa lớn như sửa chữa gầm xe, dây truyền sản xuất. .. thì các phòng ban phải lập kế hoạch sửa chữa lớn và được giám đốc công ty phê duyệt. Hồ sơ sửa chữa lớn tài sản cố định bao gồm:
- Dự toán sửa chữa thiết bị
- Hợp đồng sửa chữa tài sản cố định
- Biên bản phê duyệt sửa chữa lớn tài sản cố định
Khi công ty đưa máy móc thiết bị ra sửa chữa lớn thì bộ phận quản lý và sử dụng máy móc thiết bị phải nộp biên bản giao cho bộ phận sửa chữa.
Ví dụ : Ngày 30/8/2007 công ty tiến hành sửa chữa lớn xe ô tô KAMA 2 mang biển kiểm soát 29N - 5972. Với dự toán 130.000.000 đồng, chi phí phát sinh thực tế: 145.800.500. Công ty đã trình cấp trên và được duyệt toàn bộ chi phí thực
tế phát sinh trên.
- Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn
Nợ TK 627: 130.000.000
Có TK 335: 130.000.000
- Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hình thành và số đã trích trước
Nợ TK 335: 145.800.500 đồng
Có TK 241 (3): 145.800.500 đồng
Cuối năm tiến hành xử lý số chênh lệch giữa sổ trích trước và chi phí thực tế phát sinh
- Do thực tế sửa chữa lớn hơn số trích trước nên kế toán trích bổ sung vào chi phí
Nợ TK 627: 15.800.500 đồng
Có TK 335: 15.800.500 đồng
Phần IV
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tSCĐHH
tại Công ty QL và SCĐB 240.
--------------------
IV.1- Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
Công ty QL và SCĐB 240 trải qua 16 năm tồn tại và phát triển Công ty đã đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển của ngành và của đất nước nói chung. Từ Phân khu quản lý đường bộ 240 được đổi tên thành Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 240 theo quyết định số 471/TCCB-LĐ ngày 25 tháng 3 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải; Công ty trở thành Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích từ ngày 1 tháng 4 năm 1998 đến nay. Đây là bước cố gắng lớn của Công ty. Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán ngày càng được hoàn thiện hơn giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trên thị trường. Công ty đã thực hiện tốt các chế độ kế toán, sổ sách báo cáo của Công ty theo chế độ hiện hành là một phần hành của công tác kế toán ở Công ty, công tác kế toán tài sản cố định luôn được chú trọng, quan tâm nhằm đổi mới, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng. Qua một thời gian thực tập tại Công ty QL và SCĐB 240 em nhận thấy công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty có những ưu nhược điểm sau:
IV.1.1: Những ưu điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
Thứ nhất: Về công tác tổ chức kế toán
Công tác tổ chức kế toán ở Công ty đã đặc biệt được chú trọng. Bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả đặc biệt Công ty đã áp dụng kế toán máy vào công tác hạch toán. Điều này đã góp phần giúp Công ty ngày một phát triển và có chỗ đứng trên thị trường. Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty là hợp lý phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Công việc kế toán đều được tập trung về phòng kế toán. Các đơn vị trực thuộc Công ty có nhân viên thống kê hàng tháng đều phải nộp các chứng từ kế toán về phòng kế toán của Công ty. Điều này đã tạo ra được sự thống nhất trong việc quản lý điều hành công tác kế toán tại Công ty.
Thứ hai: Về hệ thống sổ sách
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô hoạt động cũng như chức năng nhiệm vụ của Công ty đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin cho quản lý, thuận tiện cho các phần hành kế toán.
Thứ ba: Về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình
Công ty tiến hành phân loại theo kết cấu và tình hình sử dụng. Cách phân loại này đã giúp Công ty nắm rõ hiện trạng của tài sản cố định, thông qua đó có thể giúp cho việc xử lý và hạch toán tài sản cố định được thuận tiện. Bên cạnh đó kế toán tài sản cố định hữu hình luôn cập nhật, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình tăng giảm tài sản cố định trong năm lên sổ sách của Công ty. Đồng thời nắm được tình trạng kỹ thuật, thời gian sử dụng thông qua việc trích khấu hao từ đó có thể tham mưu cho lãnh đạo Công ty về các quyết định đầu tư, đổi mới tài sản cố định hoặc thanh lý nhượng bán những tài sản cố định không còn sử dụng.
Thứ tư: Về công tác tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐHH
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ Công ty đều phản ánh đúng và kịp thời theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Qua đó Công ty quản lý được tình hình biến động của TSCĐ.
IV.1.2- Những tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm trên công tác kế toán của công ty vẫn còn những tồn tại khắc phục nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định.
Thứ nhất: Về kế toán chi tiết tại bộ phận quản lý và sử dụng tài sản cố định
hữu hình.
Việc bộ phận kế toán của Công ty không lập thẻ tài sản cố định nên khi phát sinh nghiệp vụ tăng giảm kế toán phải nhập vào máy tính các chỉ tiêu của tài sản cố định như tên, ký hiệu, quy cách ..... Mặt khác Công ty cũng chưa lập sổ theo dõi tài sản cố định cho đơn vị sản xuất, nên việc theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định chưa thật sự sát sao. Điều này gây khó khăn cho công tác kế toán chi tiết tài sản cố định ở từng bộ phận
Thứ hai: Về định kỳ bảo dưỡng TSCĐ
Hiện nay công tác bảo dưỡng định kỳ TSCĐ chưa được Công ty làm thường xuyên. Nên thường dẫn đến việc máy móc thiết bị hư hỏng mới sửa chữa. Đặc biệt là các đơn vị sản xuất chịu trách nhiệm thi công. Điều này đã ảnh hưởng đến năng suất, tuổi thọ của máy móc thiết bị. Từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
IV.2- Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
Thứ nhất: Về kế toán chi tiết tại bộ phận quản lý và sử dụng tài sản cố định hữu hình.
- Lập thẻ tài sản cố định hữu hình.
Bộ phận kế toán của Công ty có nhiệm vụ quản lý, theo dõi nguyên giá của tài sản cố định, chi tiết từng loại tài sản cố định. Do vậy bộ phận kế toán cần lập thẻ tài sản cố định hữu hình để nắm rõ thực trạng của từng loại tài sản cố định để biện pháp xử lý khi cần thiết đồng thời thuận lợi cho việc cập nhật dữ liệu khi phát sinh nghiệp vụ tăng giảm tài sản cố định hữu hình.
- Lập sổ chi tiết tài sản cố định hữu hình cho từng đơn vị sử dụng:
Qua thực tế cho thấy về mặt giấy tờ thì Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo
hình thức tập trung. Nhưng do tính chất đặc điểm của ngành giao thông là phân
tán, máy móc thiết bị di chuyển theo từng công trình hạng mục công trình nên Công ty cần lập số chi tiết tài sản cố định hữu hình theo từng đơn vị sản xuất. Tuy nhiên Công ty chưa lập sổ chi tiết tài sản cố định hữu hình cho từng đơn vị sử dụng vì vậy việc theo dõi quản lý tài sản cố định hữu hình chưa thật sự sát sao, việc mở sổ chi tiết tài sản cố định hữu hình cho từng đơn vị sử dụng sẽ tiện theo dõi và trích khấu hao cho từng đơn vị sử dụng.
Thứ hai : Về phương pháp khấu hao
Công ty nên nhanh chóng áp dụng việc trích khấu hao theo chuẩn mực kế toán số 03 "TSCĐHH" Công ty nên tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính như sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý ước tính
Số năm sử dụng của tài sản
Thứ ba: Về định kỳ bảo dưỡng TSCĐ
Công ty cần tập trung khai thác có hiệu quả các nguồn lực, dây chuyền máy móc, thiết bị có sẵn. Tăng năng suất lao động, tăng ca, phát huy sáng kiến, tiết kiệm chi phí dẫn đến hạ giá thành công trình. Trong năm 2004 Công ty đã được chủ đầu tư đầu tư cấp hàng loại máy móc thiết bị mới để phục vụ cho công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên cầu đường bộ tốt hơn. Trong năm tới Công ty nên lập một xưởng sửa chữa, xây dựng kế hoạch định kỳ bảo dưỡng và sửa chữa cho từng đầu xe máy thiết bị, đảm bảo xe máy luôn ở tình trạng hoạt động tốt.
Thứ tư: Về đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật.
Máy móc thiết bị của công ty trong những năm qua đã được đầu tư theo hướng đồng bộ, hiện đại hoá do vậy công ty cần có kế hoạch đào tạo; đào tạo lại đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, và công nhân kỹ thuật. Tiếp nhận có chọn lọc cán bộ kỹ thuật và công nhân viên có tay nghề cao.
Trên đây là một số ý kiến đóng góp của em nhằm làm cho công tác kế toán
tại Công ty cổ phần xây dựng miền tây được thực hiện một cách chặt chẽ, khoa
học, đưa lại hiệu quả cao.
Kết luận
Tài sản cố định hữu hình là cơ sở vật chất kỹ thuật không thể thiếu được đối với quan hệ trong nền kinh tế nói chung và mỗi Doanh nghiệp nói riêng. Nó có vị trí vô cùng quan trọng và cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh năng lực, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
Việc theo dõi phản ánh đầy đủ chỉnh xác tình hình tăng giảm hao mòn, khấu hao, sửa chữa tài sản cố định hữu hình không chỉ có ý nghĩa thiết thực vào việc định hướng đầu tư sản xuất.
Với sự phát triển kinh tế rất nhanh như hiện nay thì phần quan trọng của công tác kế toán đặc biệt là công tác kế toán tài sản cố định hữu hình ngày càng được khẳng định.
Trong thời gian thực tập tại Công ty QL và SCĐB 240 em đã nhận được sự quan tâm chỉ bảo tận tình của đội ngũ cán bộ phòng kế toán - vì sự hiểu biết còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo và đội ngũ cán bộ phòng kế toán Công ty QL và SCĐB 240. Đặc biệt sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sĩ Trần Thu Phong để báo cáo của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2008.
Danh mục tài liệu tham khảo
TT
Nội dung
Ghi chú
1
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính
Nhà xuất bản tài chính
2
Hệ thống kế toán doanh nghiệp xây lắp
Nhà xuất bản tài chính
3
Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Trường đại học kinh tế quốc dân
4
Hệ thống kế toán doanh nghiệp
Nhà xuất bản tài chín
5
Hướng dẫn kế toán thực hiện 4 chuẩn mực kế toán
Nhà xuất bản tài chính
6
Hạch toán kế toán lý thuyết và thực hành
Trường đại học kinh tế quốc dân
7
Giáo trình kế toán quản trị
Nhà xuất bản tài chính
8
Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
Viện Đại học mở
nhà xuất bản thống kê
9
Các tài liệu kế toán của Công ty QL và SCĐB 240
Mục lục.
Lời mở đầu.
1
Phần I
tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty
3
I.1
Bộ máy kế toán của Công ty:
4
I.1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty như sau
4
I.1.2
Chức năng, nhiệm vụ của từng người
5
I.2
Tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty QL và SCĐB 240:
6
I.2.1
Sổ sách kế toán:
6
I.2.2
Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
7
I.2.3
Chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty
7
Phần II
thực trạng kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại công ty
11
II.1
Phân loại TSCĐHH sử dụng
11
II.1.1
Phân loại theo hình thức thái biểu hiện kết hợp với đặc trưng kỹ thuật và kết cấu của TSCĐ.
11
II.1.2
Phân loại theo hình thức nguồn hình thành.
12
II.1.3
Phân loại theo mục đích sử dụng
12
II.2
Đánh giá TSCĐHH:
14
II.2.1
Đánh giá nguyên giá của tài sản cố định hữu hình.
14
II.2.2
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình.
15
II.3
Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu.
18
II.3 .1
Chứng từ và thủ tục kế toán tăng TSCĐ hữu hình :
18
II.3 .1.1
TSCĐ hình thành do mua sắm
19
II.3.1.2
TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành:
22
II.3.2
Chứng từ và thủ tục kế toán giảm TSCĐ HH
27
II.4
Kế toán chi tiết TSCĐHH tại bộ phận sử dụng:
39
II.4.1
Sổ tài sản cố định
39
II.4.2
Thẻ tài sản cố định :
40
II.5
Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán.
46
Phần III
kế toán tổng hợp TSCĐ HH
47
III.1
Tài khoản sử dụng:
47
III.2
Kế toán biến động tăng TSCĐ
48
III.2.1
Kế toán biến động tăng TSCĐHH
48
II.2.1.1
Tăng do mua sắm TSCĐ.
48
III.2.1.2
Kế toán tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
49
III.3
Kế toán biến động giảm TSCĐHH
50
III.3.1
Kế toán giảm do thanh lý.
50
III.3.2
Kế toán giảm do nhượng bán.
52
III.4
Kế toán khấu hao TSCĐHH
54
III.5
Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình
56
III.5.1
Sửa chữa nhỏ tài sản cố định hữu hình
56
III.5.2
Sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình
56
Phần IV
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tSCĐHH
tại Công ty QL và SCĐB 240.
58
IV.1
Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
58
IV.1.1
Những ưu điểm trong công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
58
IV.1.2
Những tồn tại
59
IV.2
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
60
Kết luận
63
Nhận xét của Công ty QL và SCĐB 240:
Nhận xét của giáo viên chấm:
* Báo cáo tài chính Công ty sử dụng các loại biểu (Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo giữa niên độ”báo cáo quý”).
+ Báo cáo tài chính năm:
- Bảng cân đối kế toán – Mẫu số B 01-DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B 02-DN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu số B 03-DN.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu số B 09-DN.
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ – Mẫu số B 01a - DN.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B 02a - DN.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Mẫu số B 03a - DN.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc – Mẫu số B 09a - DN.
Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ theo hình thức nhật ký chứng từ.
Chứng từ gốc
Thẻ sổ chi tiết TSCĐ
Nhật ký chứng từ số 7, 9, 10
Bảng tính và phân bổ kế hoạch TSCĐ
Sổ cái tài khoản: 211, 214, 411
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
- TSCĐ được cấp phát : Nguyên giá tài sản cố định là bao gồm giá trị còn lại ghi sổ của đơn vị cấp ( hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận )cộng với các phí tổn mới trong khi dùng mà bên nhận phải chi ra (Vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử)
Ví dụ: Ngày 31/3/2007 Công ty nhận 1 xe ô tô tải nhẹ KIA (29L-7419) .
Căn cứ biên bản bàn giao kế toán ghi sổ tăng TSCĐ do cấp trên cấp với
- Nguyên giá là: 149.415.600 đ.
- LKHM là: 93.000.000 đ.
- GTCL là: 56.415.600 đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6615.doc