MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 Giới hạn không gian 3
1.3.2 Giới hạn thời gian . 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . 3
1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Phương pháp luận . 4
2.1.1 Kế toán tài sản cố định 4
2.1.2 Khấu hao và hao mòn tài sản cố định . 27
2.2 Phương pháp nghiên cứu 37
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 37
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 37
Chương 3: KẾ TÓAN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH . 39
3.1 Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh
Khang Thịnh . 39
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển . 39
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động . 40
3.1.3 Cơ cấu tổ chức – quản lý công ty 41
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán 41
3.1.5 Tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty 43
3.1.6 Khái quát quá trình kinh doanh trong hai năm 2006, 2007 43
3.1.7 Những thuận lợi, khó khăn của công ty 46
3.1.8 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 47
3.2 Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao . 48
3.2.1 Kế toán tài sản cố định 48
3.2.2 Kế toán chi phí khấu hao 82
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH,
CHI PHÍ KHẤU HAO 85
4.1 Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định 85
4.2 Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao . 86
Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TÀI SÀN CÓ HIỆU QUẢ TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH 88
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 92
6.1 Kết luận 92
6.2 Kiến nghị 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
102 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán và phân tích tài sản cố định tại Công Ty TNHH thương mại dịch vụ Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n doanh... đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn
giao chi đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh...
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
48 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định: xác nhận việc đánh giá lại tài sản cố
định làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên qua số chênh lệch do đánh
giá lại tài sản cố định.
Biên bản giao nhận sử chữa lớn hoàn thành: đây là biên bản xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên có tài
sản cố định sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa và là căn cứ ghi sổ kế toán
và thanh toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Biên bản thanh lý tài sản cố định: xác nhận việc thanh lý tài sản cố định và
làm căn cứ để ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do
Ban thanh lý tài sản cố định lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng
ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng thêm một số chứng từ khác như: hóa
đơn, hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, các chứng từ thanh
toán... Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Việc quản lý tài sản cố định còn dựa trên cơ sở các hồ sơ gồm:
Hồ sơ kỹ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của tài sản cố định.
Hồ sơ kinh tế gồm: hợp đồng kinh tế khi mua sắm, lắp đặt, xây dựng hoặc
hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, quyết định giao nhận vốn.
Các bước tiến hành hạch toán chi tiết tài sản cố định được tóm tắt như sau:
Đánh số hiệu cho tài sản cố định
Lập thẻ tài sản cố định hoặc vào sổ chi tiết tài sản cố định theo từng đối
tượng tài sản cố định.
Thẻ tài sản cố định được lập dựa trên hồ sơ kế toán tài sản cố định. Thẻ
này nhắm mục đích theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình
hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản cố
định.
Ngoài ra kế toán cũng theo dõi tài sản cố định trên sổ chi tiết tài sản cố
định, mỗi một sổ được mở theo dõi 1 loại tài sản cố định, sổ chi tiết là căn cứ để
lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho nhà quản lý về
tên, đặc điểm, tỷ lệ khấu hao 1 năm, số khấu hao tài sản cố định tính đến thời
điểm ghi giảm tài sản cố định, lý do giảm tài sản cố định. Song song với việc
hạch toán chi tiết tài sản cố định, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tài sản cố
định để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý tài sản cố định
và tính thống nhất trong hạch toán.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
49 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
3.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh
1) Ngày 25/05/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II nguyên giá
157.000.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước
bạ 1% giá chưa thuế được thanh toán bằng tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211 157.000.000
Nợ TK 133 15.544.554,46
Có TK 112 170.990.099,01
Có TK 111 1.554.455,45
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
50 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 3
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Khánh Hoàng Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang
Đại diện bên nhận
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký hiệu,
quy cách
Số hiệu
Tài sản cố
định
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Năm đưa vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá của tài sản cố định
Tỉ lệ
hao
mòn
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Lệ phí trước bạ
Nguyên giá
Tài sản cố
định
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Xe tải
VINAXUKI
1T5 EURO II
Việt Nam 2006 2007 155.445.544,55
1.554.455,45
157.000.000
Cộng x x x x x 155.445.544,55 x 1.554.455,45 157.000.000 x x
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
51 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
STT Tên dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị
Tổng cộng
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Bên giao
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
52 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 4
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006
Liên 2: khách hàng 0013357
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001
STT
Tên hàng hóa. dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Xe tải VINAXUKI
1T5 EURO II
Chiếc
01
155.445.544,55
155.445.544,55
Cộng tiền hàng: 155.445.544,55
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.544.554,46
Tổng cộng tiền thanh toán: 170.990.099,01
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu chín trăm chín ngàn đồng
không trăm chín mươi chín phẩy không một đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
53 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 5
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H
Quyển số..................
Số:..........................
Nợ:………………..
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II
Số tiền: 1.554.455,45 đồng (viết bằng chữ): một triệu năm trăm
năm mươi bốn trăm năm mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm năm mươi bốn trăm năm
mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng.
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
54 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 6
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số ……………
Nợ……………
Có……………
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Theo Hóa đơn Số 168 ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Công ty Thương
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
S
T
T
Tên nhãn hiệu . quy
cách phẩm chất vật tư
(SP. hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng) Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xe tải VINAXUKI
1T5 EURO II
Chiếc 01 01 157.000.000 157.000.000
Cộng: 01 01 157.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bảy triệu đồng chẵn.
Nhập ngày 25 tháng 05 năm 2007
Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
55 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 7
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 152
Ngày 25 tháng 05 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 25 tháng 05 năm
2007;
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Công suất thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm
Lí do đình chỉ:
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
0013357 25/05 Mua xe tải
VINAXUKI
1T5 EURO II
157.000.000 2007
Số
tt
Tên, quy cách, dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
56 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
2) Ngày 06/07/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II nguyên giá
298.000.000 đồng, VAT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước bạ 1% giá
chưa thuế thanh toán bằng tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211 298.000.000
Nợ TK 133 29.504.950,50
Có TK 111 2.950.495,05
Có TK 112 324.554.455,45
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
57 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 8
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Khánh Hoàng Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang
Đại diện bên nhận
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
S
TT
Tên, ký hiệu,
quy cách
Số hiệu
Tài sản cố
định
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Năm đưa vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá của tài sản cố định
Tỉ lệ
hao
mòn
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Lệ phí trước bạ
Nguyên giá
Tài sản cố
định
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Xe tải
VINAXUKI
5T5 EURO II
Việt Nam 2006 2007 295.049.504,95
2.950.495,05
298.000.000
Cộng x x x x x 295.049.504,95
x 2.950.495,05
298.000.000 x x
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
58 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
STT Tên dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị
Tổng cộng
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Bên giao
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
59 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 9
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006
Liên 2: khách hàng 0013529
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001
STT Tên hàng hóa. dịch
vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Xe tải VINAXUKI
5T5 EURO II
Chiếc 01 295.049.504,95 295.049.504,95
Cộng tiền hàng: 295.049.504,95
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 29.504.950,50
Tổng cộng tiền thanh toán: 324.554.455,45
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm hai mươi bốn triệu năm trăm năm mươi bốn
ngàn bốn trăm năm mươi phẩy bốn mươi lăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
60 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 10
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H
Quyển số..................
Số:..........................
Nợ:………………..
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II
Số tiền: 2.950.495,05 đồng (viết bằng chữ): hai triệu chín trăm
năm mươi ngàn bốn trăm chín mươi lăm phẩy không năm đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu chín trăm năm mươi ngàn bốn trăm
chín mươi lăm phẩy không năm đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
61 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 11
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số ……………
Nợ……………
Có……………
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Theo Hóa đơn Số 195 ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Công ty Thương
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
S
T
T
Tên nhãn hiệu . quy
cách phẩm chất vật tư
(SP. hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng) Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xe tải VINAXUKI
5T5 EURO II
Chiếc 01 01 298.000.000 298.000.000
Cộng: 01 01 298.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Hai trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn
Nhập ngày 06 tháng 07 năm 2007
Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
62 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 12
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 153
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 06 tháng 07 năm
2007;
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Công suất thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm
Lí do đình chỉ:
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
0013529 06/07 Mua xe tải
VINAXUKI
5T5 EURO II
298.000.000 2007
Số
tt
Tên, quy cách, dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
63 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
3) Ngày 20/08/2007 mua 01 máy vi tính xách tay Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003 cấp cho nhân viên đi công tác tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu
Long nguyên giá 14.200.000 đồng, VAT 10%.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Thẻ tài sản cố định
b) Định khoản
Nợ TK 211 14.200.000
Nợ TK 133 1.420.000
Có TK 112 15.620.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
64 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 13
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Lê Ngọc Tâm Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty
Đại diện bên nhận
-Ông: Nguyễn Thanh Tân Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký hiệu,
quy cách
Số hiệu
Tài sản
cố định
Nước sản
xuất
Năm sản
xuất
Năm đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá của tài sản cố định
Tỉ lệ
hao
mòn
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Chi phí
chạy thử
Nguyên giá
Tài sản cố
định
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Máy vi tính
xách tay Acer
Aspire
AS4720-
3A0516Mi-
003
Mỹ 2007 2007 14.200.000 14.200.000
Cộng x x x x x 14.200.000 x x 14.200.000 x x
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Bên giao
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
65 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 14
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006
Liên 2: khách hàng 0013585
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001
STT Tên hàng hóa. dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Máy vi tính xách tay
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003
Cái 01 14.200.000 14.200.000
Cộng tiền hàng: 14.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.420.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.620.000
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
66 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 15
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số ……………
Nợ……………
Có……………
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Theo Hóa đơn Số 225 ngày 20 tháng 08 năm 2007 của Công ty Thương
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh
S
T
T
Tên nhãn hiệu . quy
cách phẩm chất vật
tư (SP. hàng hóa)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành
tiền
(đồng)
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Máy vi tính xách tay
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003
Cái 01 01 14.200.000 14.200.000
Cộng: 01 01 14.200.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): mười bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Nhập ngày 20 tháng 08 năm 2007
Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
67 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 16
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 153
Ngày 20 tháng 08 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 20 tháng 08 năm
2007;
Tên tài sản cố định:
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính
Công suất thiết kế:
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm
Lí do đình chỉ:
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
0013529 06/07 Mua máy vi
tính xách tay
Acer Aspire
AS4720-
3A0516Mi-
003
14.200.000 2007
Số
tt
Tên, quy cách, dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
68 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
4) Ngày 17/09/2007 Mua một lô đất diện tích 20x25 nguyên giá
5.000.000.000 đồng (lệ phí trước bạ 0,5% thanh toán bằng tiền mặt) trả bằng tiền
gửi ngân hàng chuẩn bị mở thêm chi nhánh tại 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Phiếu chi
b) Định khoản
Nợ TK 213 5.000.000.000
Có TK 112 4.975.124.378
Có TK 111 24.875.622
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
69 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 17
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông:Nguyễn Văn Nam Chức vụ: chủ khu đất 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
-Ông: Nguyễn Thanh Tân Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh
Địa điểm giao nhận: tại 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký hiệu,
quy cách
Số hiệu
Tài sản
cố định
Nước
sản xuất
Năm sản
xuất
Năm đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá của tài sản cố định
Tỉ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật
kèm theo Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Lệ phí trước bạ
Nguyên giá Tài sản
cố định
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Lô đất diện
tích 20x25
2007 4.975.124.378 24.875.622 5.000.000.000
Cộng x x x x x 4.975.124.378 x x 5.000.000.000 x x
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Bên giao
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
70 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 28
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H
Quyển số..................
Số:..........................
Nợ:………………..
PHIẾU CHI
Ngày 17 tháng 09 năm 2007
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua lô đất diện tích 20x25 tại 65 Đoàn
Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Số tiền: 24.875.622 đồng (viết bằng chữ): hai mươi bốn triệu tám
trăm bảy mươi lăm ngàn sáu trăm hai mươi hai đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi lăm
ngàn sáu trăm hai mươi hai đồng.
Ngày 06 tháng 07 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
71 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
5) Ngày 20/11/2007 nhượng bán 01 xe tải Huyndai nguyên giá
450.000.000 đã khấu hao hết, giá trị nhượng bán 5.000.000 đồng, thuế VAT
10%, thời gian sử dụng 8 năm.
Nợ TK 111 5.500.000
Có TK 3333 500.000
Có TK 711 5.000.000
Nợ TK 214 450.000.000
Có TK 211 450.000.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
72 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 19
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số C32 – H
(Ban hành theo QĐ số: 45/2005QĐ-BTC)
Ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bến Tre. ngày 20 tháng 11 năm 2007
Căn cứ quyết định số 18/QĐ-KT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Giám Đốc Công
ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh v/v thanh lý tài sản.
I. Tổ chức thanh lý Tài sản cố định gồm:
1. Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm - Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh
Khang Thịnh
2. Ông: Nguyễn Thanh Phú - Tổ trưởng tổ thanh lý
3. Bà: Trần Thị Vân Anh - Phụ trách Kế Toán Công ty TNHH TMDV Điện
lạnh Khang Thịnh
4. Ông: Trần Khắc Vị - Tổ trưởng Công Đoàn Tổ viên
5. Ông Nguyễn Đức Huyên: Bảo vệ
Tiến hành thanh lý Tài sản:
- Tên Tài sản cố định: xe tải Huyndai 2.5T.
- Nước sản xuất: Việt Nam
- Năm đưa vào sử dụng: Năm 2000
- Nguyên giá Tài sản cố định: 450.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 450.000.000 đồng
- Giá trị còn lại: 0 đồng
II. Kết luận của ban thanh lý:
Đồng ý bán tài sản cố định với giá 5.000.000 đồng
III. Kết quả thanh lý Tài sản cố định:
Chi phí thanh lý: 0 đồng
Giá trị thu hồi: 5.000.000 đồng
Đã ghi giảm Tài sản cố định ngày 20 tháng 11 năm 2007.
Ngày 20 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Phụ trách Kế toán
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
73 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 20
PHIẾU THU
Số 694
Ngày 20 tháng 11 năm 2007
Nợ TK 111
Có TK 711
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn An
Địa chỉ: 50 Đại lộ Đồng Khởi, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Lí do nộp: thu do thanh lý xe Huyndai 2.5T
Số tiền: 5.000.000 đồng
Viết bằng chữ: năm triệu đồng chẵn
Kèm theo hóa đơn: chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
74 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
6) Ngày 06/12/2007 nhượng bán máy photocopy nguyên giá 20.000.000
đồng, thời gian ước tính sử dụng 07 năm, đã sử dụng 05 năm. Giá trị nhượng bán
700.000 đồng, đã thu bằng tiền mặt.
a) Chứng từ sử dụng
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Phiếu thu
b) Định khoản
Nợ TK 811 5.714.286
Nợ TK 214 14.285.714
Có TK 211 20.000.000
Nợ TK 111 770.000
Có TK 3333 70.000
Có TK 711 700.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
75 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 21
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số C32 – H
(Ban hành theo QĐ số: 45/2005QĐ-BTC)
Ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bến Tre. ngày 06 tháng 12 năm 2007
Căn cứ quyết định số 18/QĐ-KT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Giám Đốc Công
ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh v/v thanh lý tài sản.
I. Tổ chức thanh lý Tài sản cố định gồm:
1. Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh
Khang Thịnh
2. Ông: Nguyễn Thanh Phú Tổ trưởng tổ thanh lý
3. Bà: Trần Thị Vân Anh Phụ trách Kế Toán Công ty TNHH TMDV Điện
lạnh Khang Thịnh
4. Ông Trần Khắc Vị: Tổ trưởng Công Đoàn. Tổ viên
5. Ông Nguyễn Đức Huyên: Bảo vệ
Tiến hành thanh lý Tài sản:
IV. Tên Tài sản cố định: máy photocoppy Ricor 7960.
V. Nước sản xuất: Nhật
VI. Năm đưa vào sử dụng: Năm 2000
VII. Nguyên giá Tài sản cố định: 20.000.000 đồng
VIII. Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 14.285.714 đồng
IX. Giá trị còn lại: 5.714.286 đồng
II. Kết luận của ban thanh lý:
Đồng ý bán tài sản cố định với giá 700.000 đồng
III. Kết quả thanh lý Tài sản cố định:
Chi phí thanh lý: 0 đồng
Giá trị thu hồi: 700.000 đồng
Đã ghi giảm Tài sản cố định ngày 06 tháng 12 năm 2007.
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Giám đốc Phụ trách Kế toán
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
76 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 22
PHIẾU THU
Số 705
Ngày 06 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 111
Có TK 711
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Thanh
Địa chỉ: 165A Đoàn Hoàng Minh, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Lí do nộp: thu do thanh lý máy photocoppy Ricor 7960
Số tiền: 700.000 đồng
Viết bằng chữ: bảy trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo hóa đơn: chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
77 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 23
Bộ (Sở):........ Mẫu số
S02A-H
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số CTGS : 27 Ghi chú: tăng tài sản cố định
Ngày Số CT Trích yếu Nợ Có Số tiền
25/05/2007 0013357 Mua xe tải VINAXUKI 1T5
EURO II
211 112 157.000.000
06/07/2007 0013529 Mua xe tải VINAXUKI 5T5
EURO II
211 112 298.000.000
20/08/2007 0013585 Mua máy vi tính xách tay
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003
211 112 14.200.000
17/09/2007 Mua quyền sử dụng một lô
đất diện tích 20x25
213 112 5.000.000.000
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập Phụ trách kế toán
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
78 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 24
Bộ (Sở):........ Mẫu số
S02A-H
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số CTGS : 28 Ghi chú: giảm tài sản cố định
Ngày Số CT Trích yếu Nợ Có Số tiền
20/11/2007 001152 Thanh lý xe Huyndai 2.5T 111 711 5.000.000
06/12/2007
001169
Thanh lý máy photocoppy Ricor
7960
111 711 700.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập Phụ trách kế toán
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
79 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 25
Mẫu số 02/8KT
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ghi
chú SH Ngày tháng
001357 25/05/2007 Mua xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II 157.000.000
0013529 06/07/2007 Mua xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II 298.000.000
0013585 20/08/2007
Mua máy vi tính xách tay Acer Aspire
AS4720-3A0516Mi-003
14.200.000
17/09/2007
Mua quyền sử dụng một lô đất diện
tích 20 x 25
5.000.000.000
Tổng cộng 5.469.200.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
80 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 26
Mẫu số 02/8KT
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2007
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải Số tiền
Ghi
chú SH Ngày tháng
001152 20/11/2007 Thanh lý xe Huyndai 2.5T 5.000.000
001169 06/12/2007 Thanh lý máy photocoppy Ricor 7960 700.000
Tổng cộng: 5.700.000
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
81 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
3.2.2 Kế toán chi phí khấu hao
3.2.1.1 Đặc điểm kế toán chi phí khấu hao
Việc xác định chi phí khấu hao là một sự ước tính chứ không phải chi phí
thực tế phát sinh.
Tại công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh việc trích khấu
hao tài sản cố định, xác định thời gian và mức trích khấu hao tài sản cố định căn
cứ vào khung thời gian cho mỗi nhóm loại tài sản cố định do Bộ tài chính ban
hành.
Mức khấu hao tài sản cố định ở công ty được xác định căn cứ vào nguyên
giá tài sản cố định và thời gian sử dụng định mức của từng loại tài sản cố định.
3.2.1.2 Trình tự phản ánh tình hình tăng giảm chi phí khấu hao
Sau khi mở thẻ tài sản cố định, kế toán theo dõi diễn biến trong quá trình sử
dụng và trích khấu hao cho tài sản đó.
3.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh
1) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 1T5 nguyên giá
125.000.000, thời gian ước tính sử dụng 10 năm, đến năm 2007 đã sử dụng 5
năm.
Nợ TK 641 1.041.667
Có TK 214 1.041.667
2) Tháng 12/2007 trích khấu hao 03 máy Photocopy, mỗi máy nguyên giá
12.000.000, thời gian ước tính sử dụng 07 năm, đến năm 2007 đã sử dụng 3 năm.
1 máy được sử dụng cho bộ phận bán hàng, 2 máy được sử dụng cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 285.714
Nợ TK 641 142.857
Có TK 214 428.571
3) Tháng 12/2007 trích khấu hao máy vi tính xách tay Acer Aspire
AS4720-3A0516Mi-003, thời gian ước tính sử dụng 05 năm.
Nợ TK 642 236.667
Có TK 214 236.667
4) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II nguyên
giá 157.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
82 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Nợ TK 641 1.308.333
Có TK 214 1.308.333
5) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II nguyên
giá 298.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm.
Nợ TK 641 2.483.333
Có TK 214 2.483.333
6) Tháng 12/2007 trích khấu hao văn phòng công ty là 5.000.000 đồng,
nguyên giá 210.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm.
Nợ TK 642 1.166.667
Có TK 241 1.166.667
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
83 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Bảng 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH
Địa chỉ: 120B Quốc lộ 60, P. Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 12 năm 2007
Stt Ngày mua Tên TSCĐ Nguyên giá
Thời gian
khấu hao
(năm)
Giá trị
khấu hao (tháng)
Đơn vị
sử dụng
Phân bổ cho
642 641
1 12/2002 Xe tải VINAXUKI 1T5 125.000.000 10 1.041.667 Bộ phận bán hàng
1.041.667
2 01/2004
Máy Photocopy Canon
MF8170C
12.000.000 7 142.857 Bộ phận bán hàng
142.857
3 01/2004
Máy Photocopy Canon
MF8170C
12.000.000 7 142.857 Bộ phận quản lý doanh nghiệp
142.857
4 01/2004
Máy Photocopy Canon
MF8170C
12.000.000 7 142.857 Bộ phận quản lý doanh nghiệp
142.857
5 20/08/2007
Máy vi tính xách tay Acer
Aspire AS4720-3A0516Mi-003
14.200.000 5 236.667 Bộ phận quản lý doanh nghiệp
236.667
6 25/05/2007
Xe tải VINAXUKI 1T5 EURO
II
157.000.000 10 1.308.333 Bộ phận bán hàng
1.308.333
7 06/07/2007
Xe tải VINAXUKI 5T5 EURO
II
298.000.000 10 2.483.333 Bộ phận bán hàng
2.483.333
8 05/2005 Văn phòng công ty
210.000.000 10 1.750.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp
1.750.000
TỔNG CỘNG
840.200.000 7.248.571
2.272.381
4.976.190
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
84 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
4.1 Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định
Bảng 28: Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định
tại chi nhánh Bến Tre
Đối tượng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Nguyên giá
Tỉ trọng
(%)
Nguyên giá Tỉ trọng Mức
Tỉ lệ
(%)
Nhà cửa. vật
kiến trúc
710.000.000 52,95 5.710.000.000 90,06 5.000.000.000 704,23
Máy móc thiết
bị. phương tiện
vận tải
631.000.000 47,05 630.200.000 9,94 -800.000 -0,13
Tổng tài sản cố
định
1.341.000.000 100,00 6.340.200.000 100,00 4.999.200.000 372,80
Qua bảng 27 cho thấy tại chi nhánh Bến Tre năm 2007 nguyên giá là
6.340.200.000 đồng so với năm 2006 là 1.341.000.000 đồng mức tăng
4.999.200.000 đồng chiếm tỷ lệ tăng so với năm 2006 là 372,80 %. Nguyên nhân
của sự tăng này là do:
- Nhà cửa vật kiến trúc năm 2007 nguyên giá là 5.710.000.000 đồng chiếm
tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định là 90,06% so với năm 2006 nguyên giá là
710.000.000 đồng chiếm tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định 52,95% mức tăng
là 5.000.000.000 đồng chiếm tỷ lệ tăng so với năm 2006 là 704,23%, tỷ trọng
trong tổng số tài sản cố định so với năm 2006 tăng nhưng nguyên giá năm 2007
đã tăng vượt bậc, sự tăng này là do công ty phải mở rộng thêm các chi nhánh,
phạm vi hoạt động của công ty đã được mở rộng.
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải năm 2007 nguyên giá là
630.200.000 đồng chiếm tỷ trọng 9,94% trong tổng số tài sản cố định giảm
0,13% so với năm 2006. Năm 2006 nguyên giá máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải là 631.000.000 đồng chiếm tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định là
47,05% mức giảm là -800.000. Tuy nhiên năm 2007 tỷ trọng chiếm trong tổng số
tài sản cố định có tăng hơn so với năm 2006, tức là đơn vị đã ít quan tâm hơn so
với năm 2006, nguyên giá tài sản cố định năm 2007 giảm, chứng tỏ trong năm
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
85 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
đơn vị đã thanh lý tài sản cố định nhiều hơn mua và đầu tư vào tài sản cố định
mới...
Tài sản cố định được thanh lý do hư hỏng hoặc hết thời gian sử dụng,
nguyên giá tài sản đem thanh lý lớn hơn giá trị tài sản mua vào. Do doanh thu
giảm từ năm 2006 kéo dài đến năm 2007 nên công ty không có nhiều điều kiện
để đầu tư, trang bị thêm nhiều tài sản cố định.
Tuy nhiên, tình hình trên chỉ có tính chất tạm thời, trong tương lai dự định
trong năm 2008 công ty sẽ sử dụng phần lớn lợi nhuận để trang bị thêm tài sản cố
định phục vụ kinh doanh.
Hàng năm công ty lên kế hoạch mua sắm, đầu tư mới tài sản cố định và mức
độ cần thiết đối với từng loại tài sản cố định. Trứơc khi tiến hành việc đầu tư,
mua sắm mới tài sản cố định, ban Giám đốc của công ty tiến hành thẩm định, lựa
chon phương án tối ưu nhất. Trong năm 2007, tỉ trọng đầu tư mới tài sản cố định
có xu hướng giảm đi.
4.2 Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao
Bảng 29: Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao
Đối tượng
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
Nguyên giá Khấu hao Nguyên giá Khấu hao
Mức khấu
hao
Tỉ lệ
(%)
Nhà cửa. vật kiến
trúc
710.000.000 21.000.000 5.710.000.000 21.000.000 0 0
Máy móc thiết bị.
phương tiện vận tải 631.000.000 65.000.000 630.200.000 65.982.857 48.340.000 1,51
Tổng tài sản cố
định 1.341.000.000 86.000.000 6.340.200.000 86.982.857 48.340.000 1,14
Phương pháp khấu hao mà công ty sử dụng là phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
Qua xem xét bảng tính khấu hao TSCĐ ta có nhận xét như sau về tình hình
khấu hao tài sản qua 2 năm:
- Đối với nhà cửa vật kiến trúc: vì chi nhánh tại Bến Tre công ty chỉ có 1
văn phòng đại diện nên khấu hao đối với nhà cửa, vật kiến trúc chỉ khấu hao văn
phòng. Số khấu hao này ổn định qua các năm nên không có sự chênh lệch.
- Đối với máy móc thiết bị: năm 2007 có mức khấu hao là 65.982.857 so
với năm 2006 thì mức khấu hao là 65.000.000 tăng 1,51% chiếm tỷ lệ tăng so
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
86 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
với năm 2006 là 1,14%. Sự tăng này là do trong năm đơn vị đã chú trọng mua
sắm tài sản cố định, số tài sản cố định thanh lý là những tài sản đã khấu hao hết,
tổng nguyên giá tài sản cố định mua sắm lớn hơn tổng nguyên giá những tài sản
cố định đem thanh lý.
Hiện nay công ty vẫn tiến hành đều đặn việc lập kế hoạch khấu hao cho năm kế
hoạch. Do nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý khấu hao nên
việc lập kế hoạch khấu hao được Công ty thực hiện một cách chặt chẽ nhằm thu
hồi vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra. Tuy nhiên, việc tính toán còn hạn chế nên mức
độ chính xác chỉ là tương đối.
Theo định kỳ, hàng năm công ty tiến hành công tác kiểm kê tài sản nói chung
và tài sản cố định nói riêng. Điều này giúp cho công ty có được những số liệu
chính xác về tình hình tài sản cố định của mình, giúp cho công ty quản lý và sử
dụng có hiệu quả hơn.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
87 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CÓ HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN
LẠNH KHANG THỊNH
Hoàn thiện quy trình ra quyết định mua sắm tài sản cố định
Công tác đầu tư mua sắm mới tài sản cố định là hoạt động trực tiếp ảnh
hưởng đến năng lực sản xuất của công ty. Hơn nữa, đó là sự bỏ vốn dài hạn, ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của công ty. Do vậy, quyết định mua sắm tài sản cố
định là một vấn đề quan trọng cần phải được phân tích kỹ lưỡng. Trước khi ra
quyết định, việc kế hoạch hoá đầu tư mới tài sản cố định là cần thiết để xác định
chính xác nhu cầu cho từng loại tài sản cố định phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh
của công ty, tạo điều kiện cho công ty chủ động huy động nguồn tài trợ phục vụ
cho hoạt động đó.
Tuy nhiên, do số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty phụ thuộc vào đơn đặt
hàng, các hợp đồng kinh tế đã ký kết, đồng thời căn cứ vào nhu cầu tiêu dùng
từng thời kỳ. Điều này gây nên khó khăn cho việc bố trí, sử dụng tài sản cố định
một cách hợp lý, gây cản trở cho hoạt động kế hoạch hoá và đầu tư mới tài sản cố
định.
Ngoài việc lên kế hoạch đầu tư tài sản cố định, Công ty cần nâng cao hiệu quả
trong công tác tiến hành thẩm định các dự án đầu tư, xây dựng để đưa ra những
quyết định tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản cố định đầu tư
mới.
Tăng cường đổi mới công nghệ, quản lý sử dụng và bảo dưỡng tài sản cố
định
Việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng, bảo dưỡng, đổi mới công nghệ tài
sản cố định là một yếu tố quan trọng giúp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh
của công ty được liên tục, năng suất lao động sẽ được nâng cao, kéo theo giá
thành sản phẩm giảm và như vậy tạo lợi thế về chi phí để công ty có thể cạnh
tranh trên thị trường.
Tránh việc mất mát, hư hỏng tài sản cố định trước thời gian dự tính bằng việc
phân cấp quản lý chặt chẽ đến từng bộ phận, nâng cao tinh thần trách nhiệm vật
chất trong quản lý, chấp hành nội quy, trong đó quy chế sử dụng tài sản cố định
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
88 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
là nội dung quan trọng nhất. Công ty cần quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của
từng bộ phận và cá nhân trong bảo quản, bảo dưỡng an toàn cho tài sản cố định
để chúng luôn được duy trì hoạt động với công suất cao.
Ngoài ra công ty nên sử dụng triệt để các đòn bẩy kinh tế nhằm nâng cao hiệu
quả khai thác công suất sử dụng của máy móc thiết bị. Với quy chế thưởng phạt
rõ ràng, nghiêm minh, công ty cần nâng cao và khuyến khích ý thức, tinh thần
trách nhiệm của công nhân trong việc giữ gìn tài sản nói chung và tài sản cố định
nói riêng. Sử dụng tốt các đòn bẩy kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng
cao năng suất lao động, tận dụng công suất máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản cố định trong công ty.
Thanh lý, xử lý các tài sản cố định không dùng đến
Hiện nay, do những nguyên nhân có thể là chủ quan chẳng hạn như bảo quản,
sử dụng kém làm cho tài sản bị hư hỏng hoặc khách quan tạo ra như thay đổi
nhiệm vụ kinh doanh sản xuất mà không cần dùng. Việc giữ nhiều tài sản cố định
không dùng đến sẽ dẫn đến vốn sẽ bị ứ đọng gây lãng phí trong khi hoat động
doanh nghiệp lại rất cần vốn chi kinh doanh. Do vậy, công ty cần xác định
nguyên nhân dẫn đến việc ứ đọng tài sản cố định để cần nhanh chóng thanh lý
những tài sản cố định đã bị hư hỏng, đồng thời có kế hoạch điều phối tài sản cố
định không có nhiệm vụ kinh doanh sang nơi khác sử dụng.
Tận dụng năng lực của công ty
Việc đặt ra là cần tận dụng năng lực của tài sản cố định trong doanh nghiệp
rất cần thiết. Trong các biện pháp tăng năng suất lao động thì biện pháp tăng
năng suất máy móc được doanh nghiệp chú trọng. Tăng năng suất của máy móc
thiết bị có tác dụng tiết kiệm sức lao động, giảm chi phí, từ đó sẽ tăng doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần tránh trường hợp máy móc phải ngừng việc do thời gian
sửa chữa máy móc quá lâu làm ảnh hưởng đến việc tận dụng năng lực của máy
móc. Khi muốn tăng năng suất, doanh nghiệp cần xem xét đã tận dụng hết công
suất của máy móc hiện có chưa trước khi đưa ra quyết định mua sắm mới tài sản
cố định.
Lựa chọn nguồn tài trợ hợp lý
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
89 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Hiện nay, ở nước ta đang diễn ra một nghịch lý là các doanh nghiệp thì thiếu
vốn dài hạn trong khi đó các ngân hàng lại thừa vốn ngắn hạn. Tình hình này gây
khó khăn cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Do vậy, vấn đề đặt ra là phải huy
động và sử dụng vốn thế nào để có hiệu quả cao nhất đặc biệt là nguồn vốn đầu
tư vào tài sản cố định, vì có tính chất dài hạn nên ảnh hưởng quan trọng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Cho đến nay, việc đầu tư vào tài sản cố định là sử dụng nguồn vốn vay mà
chủ yếu là vay từ các ngân hàng thương mại, các đối tác mà chưa quan tâm nhiều
đến vay từ cán bộ công nhân viên và hoạt động thuê tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính kế toán về sử dụng tài sản cố
định
Công tác lập kế hoạch khấu hao cần phải được tính toán chính xác và chặt chẽ
hơn tránh việc thu hồi không đủ vốn đầu tư ban đầu.
Công ty cần tiến hành đánh giá lại tài sản cố định một cách thường xuyên và
chính xác. Hiện nay do khoa học công nghệ ngày càng tiến bộ làm cho các tài sản
cố định không tránh khỏi sự hao mòn vô hình. Đồng thời, với một cơ chế thị
trường như hiện nay mà giá cả thường xuyên biến động. Điều này làm cho việc
phản ánh giá trị còn lại của tài sản cố định trên sổ sách kế toán bị sai lệch so với
thực tế. Việc thường xuyên đánh giá lại tài sản cố định sẽ giúp cho việc tính khấu
hao chính xác hơn, đảm bảo thu hối vốn và bảo toàn vốn cố định, nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản cố định hoặc có những biện pháp xử lý những tài sản cố định
bị mất giá nghiêm trọng, chống thất thoát vốn.
Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên trong công ty
Đối với cán bộ quản lý đây là đội ngũ quan trọng, quyết định hướng đi cho
doanh nghiệp. Họ đứng ra quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty,
đảm bảo công ty có thể phát triển mạnh mẽ. Nhận thức được điều này, công ty
cần:
Không ngừng nâng cao trình độ quản lý nghiệp vụ cho họ, mặt khác phải tạo
cơ hội cho họ phấn đấu tự vươn lên.
Chăm lo công tác đào tạo mọi mặt: đào tạo nâng cao, đào tạo lại, đào tạo bổ
sung, đào tạo chuyên ngành cho cán bộ kỹ thuật cho phù hợp với điều kiện máy
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
90 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
móc trang thiết bị ngày càng tiên tiến và hiện đại. Cần đặt ra yêu cầu cho họ là
phải thường xuyên cập nhật thông tin về các công nghệ công nghệ mới, hiện đại
mà công ty chưa có điều liện đầu tư để có thể tham mưu cho ban lãnh đạo công
ty tiến hành đổi mới tài sản cố định.
.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
91 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận
Trong nền kinh tế thị trường, việc chịu sức ép từ các đối thủ cạnh tranh là điều
mà không doanh nghiệp nào tránh khỏi. Hiện nay công ty TNHH TMDV Kỹ
thuật điện lạnh Khang Thịnh phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đơn vị cùng
ngành. Đây cũng là cơ hội mà cũng vừa là thách thức cho công ty
Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường thì không chỉ công ty
mà tất cả các doanh nghiệp đều phải cố gắng nâng cao năng lực sản xuất, không
ngừng đổi mới công nghệ song song với tiết kiệm chi phí kinh doanh. Điều này
làm cho công ty có thể cạnh tranh cao trên thị trường.
Từ khi thành lập đến nay công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang
Thịnh đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Hiện nay, công ty có số lượng và giá
trị tài sản cố định rất lớn và vẫn không ngừng đổi mới cho phù hợp với yêu cầu
từng thời kỳ. Trong thời gian qua, vần đề sử dụng tài sản cố định tại công ty đã
đạt được nhiều thành tựu nhưng không tránh khỏi nhiều hạn chế. Vối tầm quan
trọng của tài sản cố định trong hoạt động kinh doanh, việc tìm ra giải pháp giúp
công ty nâng cao hiệu quả sử dụng là điều có ý nghĩa quan trọng.
Hiện nay, với đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty có năng lực, trình
độ chuyên môn và tay nghề cao, hi vọng rằng công ty sẽ tiếp tục phát huy những
kết quả đạt được, khắc phục khó khăn trước mắt để trở thành mộ doanh nghiệp
làm ăn có hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phản ánh trình độ quản lý, sử dụng nhân lực
của công ty để đạt hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh.
Với tiềm năng sẵn có, với những thuận lợi đã nêu Công ty TNHH TMDV Kỹ
thuật điện lạnh Khang Thịnh tất yếu sẽ đạt được mục tiêu đề ra.
6.2 Kiến nghị
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang
Thịnh. Tuy thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty , bản thân em còn nhiều hạn chế
về kiến thức lý luận, kinh nghiệm tực tế trong kế toán tài sản cố định. Nhưng căn
cứ vào những tồn tại hiện nay của công ty, em xin đề xuất một vài ý kiến góp
phần hoàn thiên công tác kế toán tài sản cố định tại công ty.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
92 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
Phần đã hao mòn được tính toán chính xác. Việc đưa thẻ tài sản cố định vào
phần mềm kế toán sẽ giảm sức lao động của kế toán, có thể xem chi tiết được
từng loại tài sản mà không cần phương pháp tìm kiếm mẫu số.
Hiện nay các doanh nghiệp đều gặp khó khăn trong việc huy động vốn cho đầu
tư tài sản cố định. Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh cũng
không tránh khỏi thực tế này. Các trường hợp làm tăng tài sản cố định của công
ty mua sắm theo nguồn vốn chủ sở hữu, thông qua lắp đặt, vay vốn của nhân
viên, đánh giá tăng tài sản cố định...
Công ty không áp dụng hình thức góp vốn tham gia liên doanh và thuê tài
chính. Nhưng nguồn vốn chủ sở hữu, vay vốn của nhân viên thì có hạn, vì vậy
công ty nên chủ động tìm thêm các nguồn đầu tư mới.
Để đảm bảo an toàn đối với người lao động công ty cần trang bị đổi mới các
thiết bị cũ vừa tăng năng suất lao động vừa đem lại lợi nhuận cho công ty.
Để tăng cường công tác quản lý tài sản cố định ngoài việc trách nhiệm và
quyền hạn cho các bộ phận, cá nhân sử dụng tài sản cố định trong việc bảo quản
an toàn cho tài sản cố định, tránh mất mát, hư hỏng, công ty cũng nên có những
giải pháp khác về trách nhiệm vật chất như: khen thưởng xứng đáng cho việc bảo
quản, sử dụng tốt tài sản cố định. Đồng thời cũng có những quy định những hình
phạt cụ thể khi có những vi phạm về bảo quản và sử dụng tài sản cố định.
Tuy công ty có tổ chức đánh giá lại tài sản cố định nhưng công việc này chưa
thường xuyên. Do vậy, còn một số tài sản giá cả thấp không phù hợp với giá trị
thị trường, không bảo toàn được vốn cố định nên công ty thường xuyên tổ chức
đánh giá lại tài sản cố định.
Các tài sản cố định không cần dùng trong kinh doanh không cần dùng cần
thanh lý sớm.
Xác định lại kết cấu tài sản cố định cho tối ưu hơn.
Tóm lại những khó khăn hạn chế của công ty không phải là không thể khắc phục
được. Em tin rằng với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng nổ nhiệt tình, chắc
chắn công ty sẽ vượt qua mọi khó khăn thử thách, vững vàng hơn nữa trong sản
xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu đặt ra.
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu
93 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS Võ Văn Nhị (năm 2007). “Giáo trình kế toán tài chính”, NXB
Thống Kê.
2. Bộ tài chính (năm 2007). “Chế độ kế toán Việt Nam”, NXB Lao Động xã
hội.
3. Quyết định 206/2003/QĐ-BTC.
4. Nguyễn Tấn Bình (năm 2006). “Kế toán tài chính”, NXB Thống Kê.
5. Nguyễn Tấn Bình (năm 2005). “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”, NXB
Thống Kê.
6. PGS. TS Võ Văn Nhị (năm 2007). “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài
chính doanh nghiệp”, NXB Lao Động xã hội.
7. Các website:
- www.kiemtoan.com.vn
- www.mof.gov.com.vn
- www.webketoan.com
8. Bộ tài chính (năm 2006). “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB
Tài chính.
www.kinhtehoc.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053686 Tran Thi Tuyet Xuan wet.pdf