MỤC LỤC 
 
 
Trang 
 
Chương 1: GIỚI THIỆU . 1 
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2 
1.2.1 Mục tiêu chung 2 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu 3 
1.3.1 Giới hạn không gian 3 
1.3.2 Giới hạn thời gian . 3 
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . 3 
1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu 3 
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 
2.1 Phương pháp luận . 4 
2.1.1 Kế toán tài sản cố định 4 
2.1.2 Khấu hao và hao mòn tài sản cố định . 27 
2.2 Phương pháp nghiên cứu 37 
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 37 
 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 37 
Chương 3: KẾ TÓAN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV 
ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH . 39 
3.1 Giới thiệu khái quát Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh 
Khang Thịnh . 39 
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển . 39 
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động . 40 
3.1.3 Cơ cấu tổ chức – quản lý công ty 41 
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán 41 
3.1.5 Tình hình và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty 43 
3.1.6 Khái quát quá trình kinh doanh trong hai năm 2006, 2007 43 
3.1.7 Những thuận lợi, khó khăn của công ty 46 
3.1.8 Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 47 
3.2 Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao . 48 
3.2.1 Kế toán tài sản cố định 48 
3.2.2 Kế toán chi phí khấu hao 82 
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, 
CHI PHÍ KHẤU HAO 85 
4.1 Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định 85 
4.2 Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao . 86 
Chương 5: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TÀI SÀN CÓ HIỆU QUẢ TẠI 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH 88 
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 92 
6.1 Kết luận 92 
6.2 Kiến nghị 92 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
102 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán và phân tích tài sản cố định tại Công Ty TNHH thương mại dịch vụ Kỹ Thuật Điện lạnh Khang Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n doanh... đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn 
giao chi đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng liên doanh... 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 48 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Biên bản đánh giá lại tài sản cố định: xác nhận việc đánh giá lại tài sản cố 
định làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên qua số chênh lệch do đánh 
giá lại tài sản cố định. 
Biên bản giao nhận sử chữa lớn hoàn thành: đây là biên bản xác nhận việc 
giao nhận tài sản cố định sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên có tài 
sản cố định sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa và là căn cứ ghi sổ kế toán 
và thanh toán chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. 
Biên bản thanh lý tài sản cố định: xác nhận việc thanh lý tài sản cố định và 
làm căn cứ để ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Biên bản thanh lý phải do 
Ban thanh lý tài sản cố định lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng 
ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. 
Ngoài ra, doanh nghiệp còn sử dụng thêm một số chứng từ khác như: hóa 
đơn, hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, các chứng từ thanh 
toán... Bên cạnh việc sử dụng chứng từ để chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh. Việc quản lý tài sản cố định còn dựa trên cơ sở các hồ sơ gồm: 
Hồ sơ kỹ thuật: theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật của tài sản cố định. 
Hồ sơ kinh tế gồm: hợp đồng kinh tế khi mua sắm, lắp đặt, xây dựng hoặc 
hợp đồng liên doanh, quyết định cấp tài sản cố định, quyết định giao nhận vốn. 
Các bước tiến hành hạch toán chi tiết tài sản cố định được tóm tắt như sau: 
Đánh số hiệu cho tài sản cố định 
Lập thẻ tài sản cố định hoặc vào sổ chi tiết tài sản cố định theo từng đối 
tượng tài sản cố định. 
Thẻ tài sản cố định được lập dựa trên hồ sơ kế toán tài sản cố định. Thẻ 
này nhắm mục đích theo dõi chi tiết từng tài sản cố định của doanh nghiệp, tình 
hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản cố 
định. 
Ngoài ra kế toán cũng theo dõi tài sản cố định trên sổ chi tiết tài sản cố 
định, mỗi một sổ được mở theo dõi 1 loại tài sản cố định, sổ chi tiết là căn cứ để 
lập bảng tổng hợp chi tiết và phải cung cấp được các thông tin cho nhà quản lý về 
tên, đặc điểm, tỷ lệ khấu hao 1 năm, số khấu hao tài sản cố định tính đến thời 
điểm ghi giảm tài sản cố định, lý do giảm tài sản cố định. Song song với việc 
hạch toán chi tiết tài sản cố định, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp tài sản cố 
định để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý tài sản cố định 
và tính thống nhất trong hạch toán. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 49 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
3.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh 
1) Ngày 25/05/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II nguyên giá 
157.000.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước 
bạ 1% giá chưa thuế được thanh toán bằng tiền mặt. 
a) Chứng từ sử dụng 
- Biên bản giao nhận tài sản cố định 
- Hóa đơn GTGT 
- Phiếu chi 
- Phiếu nhập kho 
- Thẻ tài sản cố định 
b) Định khoản 
Nợ TK 211 157.000.000 
Nợ TK 133 15.544.554,46 
 Có TK 112 170.990.099,01 
 Có TK 111 1.554.455,45 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 50 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 3 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
--------------------- 
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận 
Ban giao nhận tài sản cố định 
Đại diện bên giao 
- Ông: Nguyễn Khánh Hoàng Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang 
Đại diện bên nhận 
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Xác nhận việc giao nhận như sau: 
S 
TT 
Tên, ký hiệu, 
quy cách 
Số hiệu 
Tài sản cố 
định 
Nước sản 
xuất 
Năm sản 
xuất 
Năm đưa vào sử 
dụng 
Công 
suất 
Tính nguyên giá của tài sản cố định 
Tỉ lệ 
hao 
mòn 
Tài liệu kỹ 
thuật kèm 
theo 
Giá mua 
Chi phí 
vận 
chuyển 
Lệ phí trước bạ 
Nguyên giá 
Tài sản cố 
định 
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 
1 Xe tải 
VINAXUKI 
1T5 EURO II 
 Việt Nam 2006 2007 155.445.544,55 
 1.554.455,45 
157.000.000 
 Cộng x x x x x 155.445.544,55 x 1.554.455,45 157.000.000 x x 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 51 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
STT Tên dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị 
Tổng cộng 
Giám đốc 
(Đã ký) 
Kế toán trưởng
(Đã ký) 
Người nhận 
(Đã ký) 
Bên giao 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 52 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 4 
 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL 
 GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006 
 Liên 2: khách hàng 0013357 
 Ngày 25 tháng 05 năm 2007 
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang 
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang 
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm 
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001 
STT 
Tên hàng hóa. dịch 
vụ 
Đơn 
vị tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
1 
Xe tải VINAXUKI 
1T5 EURO II 
Chiếc 
01 
155.445.544,55 
155.445.544,55 
Cộng tiền hàng: 155.445.544,55 
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.544.554,46 
Tổng cộng tiền thanh toán: 170.990.099,01 
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi triệu chín trăm chín ngàn đồng 
không trăm chín mươi chín phẩy không một đồng. 
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 53 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 5 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H 
 Quyển số.................. 
 Số:.......................... 
 Nợ:……………….. 
PHIẾU CHI 
Ngày 25 tháng 05 năm 2007 
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan 
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh 
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II 
Số tiền: 1.554.455,45 đồng (viết bằng chữ): một triệu năm trăm 
năm mươi bốn trăm năm mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng. 
Kèm theo: Chứng từ gốc. 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm năm mươi bốn trăm năm 
mươi lăm phẩy bốn mươi lăm đồng. 
Ngày 25 tháng 05 năm 2007 
Thủ quỹ Người nhận tiền 
 (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 54 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 6 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số …………… 
 Nợ…………… 
 Có…………… 
PHIẾU NHẬP KHO 
Ngày 25 tháng 05 năm 2007 
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Theo Hóa đơn Số 168 ngày 25 tháng 05 năm 2007 của Công ty Thương 
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
S 
T 
T 
Tên nhãn hiệu . quy 
cách phẩm chất vật tư 
(SP. hàng hóa) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá 
(đồng) 
Thành tiền 
(đồng) Theo 
chứng từ 
Thực 
nhập 
A B C D 1 2 3 4 
1 Xe tải VINAXUKI 
1T5 EURO II 
 Chiếc 01 01 157.000.000 157.000.000 
 Cộng: 01 01 157.000.000 
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi bảy triệu đồng chẵn. 
 Nhập ngày 25 tháng 05 năm 2007 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 55 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 7 
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Số: 152 
Ngày 25 tháng 05 năm 2007 
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 25 tháng 05 năm 
2007; 
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II 
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính 
Công suất thiết kế: 
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm 
Lí do đình chỉ: 
Số hiệu 
chứng 
từ 
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn 
Ngày 
tháng 
Diễn giải Nguyên giá Năm 
Giá trị 
hao 
mòn 
Cộng 
dồn 
A B C 1 2 3 4 
0013357 25/05 Mua xe tải 
VINAXUKI 
1T5 EURO II 
157.000.000 2007 
Số 
tt 
Tên, quy cách, dụng cụ, 
phụ tùng 
Đơn vị tính Số lượng Giá trị 
A B C 1 2 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 56 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
2) Ngày 06/07/2007 mua 01 xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II nguyên giá 
298.000.000 đồng, VAT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng, lệ phí trước bạ 1% giá 
chưa thuế thanh toán bằng tiền mặt. 
a) Chứng từ sử dụng 
- Biên bản giao nhận tài sản cố định 
- Hóa đơn GTGT 
- Phiếu chi 
- Phiếu nhập kho 
- Thẻ tài sản cố định 
b) Định khoản 
Nợ TK 211 298.000.000 
Nợ TK 133 29.504.950,50 
 Có TK 111 2.950.495,05 
 Có TK 112 324.554.455,45 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 57 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 8 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
--------------------- 
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận 
Ban giao nhận tài sản cố định 
Đại diện bên giao 
- Ông: Nguyễn Khánh Hoàng Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Thương mại Tổng hợp Tiền Giang 
Đại diện bên nhận 
- Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
S 
TT 
Tên, ký hiệu, 
quy cách 
Số hiệu 
Tài sản cố 
định 
Nước sản 
xuất 
Năm sản 
xuất 
Năm đưa vào sử 
dụng 
Công 
suất 
Tính nguyên giá của tài sản cố định 
Tỉ lệ 
hao 
mòn 
Tài liệu kỹ 
thuật kèm 
theo 
Giá mua 
Chi phí 
vận 
chuyển 
Lệ phí trước bạ 
Nguyên giá 
Tài sản cố 
định 
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 
1 Xe tải 
VINAXUKI 
5T5 EURO II 
 Việt Nam 2006 2007 295.049.504,95 
 2.950.495,05 
298.000.000 
 Cộng x x x x x 295.049.504,95 
x 2.950.495,05 
298.000.000 x x 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 58 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
STT Tên dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị 
Tổng cộng 
Giám đốc 
(Đã ký) 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
Người nhận 
(Đã ký) 
Bên giao 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 59 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 9 
 HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL 
 GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006 
 Liên 2: khách hàng 0013529 
 Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang 
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang 
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm 
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001 
STT Tên hàng hóa. dịch 
vụ 
Đơn 
vị 
tính 
Số 
lượng 
Đơn giá Thành tiền 
1 
Xe tải VINAXUKI 
5T5 EURO II 
Chiếc 01 295.049.504,95 295.049.504,95 
Cộng tiền hàng: 295.049.504,95 
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 29.504.950,50 
Tổng cộng tiền thanh toán: 324.554.455,45 
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm hai mươi bốn triệu năm trăm năm mươi bốn 
ngàn bốn trăm năm mươi phẩy bốn mươi lăm đồng 
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 60 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 10 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H 
 Quyển số.................. 
 Số:.......................... 
 Nợ:……………….. 
PHIẾU CHI 
Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan 
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh 
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II 
Số tiền: 2.950.495,05 đồng (viết bằng chữ): hai triệu chín trăm 
năm mươi ngàn bốn trăm chín mươi lăm phẩy không năm đồng. 
Kèm theo: Chứng từ gốc. 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu chín trăm năm mươi ngàn bốn trăm 
chín mươi lăm phẩy không năm đồng. 
Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Thủ quỹ Người nhận tiền 
 (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 61 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 11 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số …………… 
 Nợ…………… 
 Có…………… 
PHIẾU NHẬP KHO 
Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Theo Hóa đơn Số 195 ngày 06 tháng 07 năm 2007 của Công ty Thương 
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
S 
T 
T 
Tên nhãn hiệu . quy 
cách phẩm chất vật tư 
(SP. hàng hóa) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá 
(đồng) 
Thành tiền 
(đồng) Theo 
chứng từ 
Thực 
nhập 
A B C D 1 2 3 4 
1 Xe tải VINAXUKI 
5T5 EURO II 
Chiếc 01 01 298.000.000 298.000.000 
 Cộng: 01 01 298.000.000 
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Hai trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn 
 Nhập ngày 06 tháng 07 năm 2007 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 62 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 12 
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Số: 153 
Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 06 tháng 07 năm 
2007; 
Tên tài sản cố định: Xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II 
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính 
Công suất thiết kế: 
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm 
Lí do đình chỉ: 
Số hiệu 
chứng 
từ 
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn 
Ngày 
tháng 
Diễn giải Nguyên giá Năm 
Giá trị 
hao 
mòn 
Cộng 
dồn 
A B C 1 2 3 4 
0013529 06/07 Mua xe tải 
VINAXUKI 
5T5 EURO II 
298.000.000 2007 
Số 
tt 
Tên, quy cách, dụng cụ, 
phụ tùng 
Đơn vị tính Số lượng Giá trị 
A B C 1 2 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 63 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
3) Ngày 20/08/2007 mua 01 máy vi tính xách tay Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003 cấp cho nhân viên đi công tác tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu 
Long nguyên giá 14.200.000 đồng, VAT 10%. 
a) Chứng từ sử dụng 
- Biên bản giao nhận tài sản cố định 
- Hóa đơn GTGT 
- Phiếu chi 
- Phiếu nhập kho 
- Thẻ tài sản cố định 
b) Định khoản 
Nợ TK 211 14.200.000 
Nợ TK 133 1.420.000 
 Có TK 112 15.620.000 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 64 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 13 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận 
Ban giao nhận tài sản cố định 
Đại diện bên giao 
- Ông: Lê Ngọc Tâm Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty 
Đại diện bên nhận 
-Ông: Nguyễn Thanh Tân Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Địa điểm giao nhận: tại Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Xác nhận việc giao nhận như sau: 
S 
TT 
Tên, ký hiệu, 
quy cách 
Số hiệu 
Tài sản 
cố định 
Nước sản 
xuất 
Năm sản 
xuất 
Năm đưa 
vào sử 
dụng 
Công 
suất 
Tính nguyên giá của tài sản cố định 
Tỉ lệ 
hao 
mòn 
Tài liệu kỹ 
thuật kèm 
theo 
Giá mua 
Chi phí 
vận 
chuyển 
Chi phí 
chạy thử 
Nguyên giá 
Tài sản cố 
định 
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 
1 Máy vi tính 
xách tay Acer 
Aspire 
AS4720-
3A0516Mi-
003 
 Mỹ 2007 2007 14.200.000 14.200.000 
Cộng x x x x x 14.200.000 x x 14.200.000 x x 
Giám đốc 
(Đã ký) 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
Người nhận 
(Đã ký) 
Bên giao 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 65 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 14 
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL 
 GIÁ TRỊ GIA TĂNG SG/2006 
 Liên 2: khách hàng 0013585 
 Ngày 20 tháng 08 năm 2007 
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Địa chỉ: 21-23 - Lê Văn Duyệt - Phường 1 - TP. Mỹ Tho - Tiền Giang 
Số Tài Khoản: 0111000514080 Ngân hàng Ngoại thương – CN Tiền Giang 
Điện thoại: 8473-872271/872273 MST: 18004389 
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thúy Diễm 
Tên đơn vị: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
Địa chỉ: Quốc lộ 20 – P.Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 1200508547-001 
STT Tên hàng hóa. dịch vụ Đơn vị 
tính 
Số lượng Đơn giá Thành tiền 
1 
Máy vi tính xách tay 
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003 
Cái 01 14.200.000 14.200.000 
Cộng tiền hàng: 14.200.000 
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.420.000 
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.620.000 
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu sáu trăm hai mươi ngàn đồng chẵn 
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 66 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 15 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Số …………… 
 Nợ…………… 
 Có…………… 
PHIẾU NHẬP KHO 
Ngày 20 tháng 08 năm 2007 
Họ tên người giao: Công ty Thương nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Theo Hóa đơn Số 225 ngày 20 tháng 08 năm 2007 của Công ty Thương 
nghiệp Tổng hợp Tiền Giang 
Nhập tại kho: Công ty TNHH TMDV Điện Lạnh Khang Thịnh 
S 
T 
T 
Tên nhãn hiệu . quy 
cách phẩm chất vật 
tư (SP. hàng hóa) 
Mã 
số 
Đơn 
vị 
tính 
Số lượng 
Đơn giá 
(đồng) 
Thành 
tiền 
(đồng) 
Theo 
chứng 
từ 
Thực 
nhập 
A B C D 1 2 3 4 
1 Máy vi tính xách tay 
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003 
 Cái 01 01 14.200.000 14.200.000 
 Cộng: 01 01 14.200.000 
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): mười bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn 
 Nhập ngày 20 tháng 08 năm 2007 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 67 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
 Bảng 16 
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Số: 153 
Ngày 20 tháng 08 năm 2007 
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 20 tháng 08 năm 
2007; 
Tên tài sản cố định: 
Bộ phận sử dụng: Phòng kế hoạch – tổ chức – hành chính 
Công suất thiết kế: 
Đình chỉ tài sản cố định ngày .... tháng .... năm 
Lí do đình chỉ: 
Số hiệu 
chứng 
từ 
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn 
Ngày 
tháng 
Diễn giải Nguyên giá Năm 
Giá trị 
hao mòn 
Cộng 
dồn 
A B C 1 2 3 4 
0013529 06/07 Mua máy vi 
tính xách tay 
Acer Aspire 
AS4720-
3A0516Mi-
003 
14.200.000 2007 
Số 
tt 
Tên, quy cách, dụng cụ, 
phụ tùng 
Đơn vị tính Số lượng Giá trị 
A B C 1 2 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 68 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
4) Ngày 17/09/2007 Mua một lô đất diện tích 20x25 nguyên giá 
5.000.000.000 đồng (lệ phí trước bạ 0,5% thanh toán bằng tiền mặt) trả bằng tiền 
gửi ngân hàng chuẩn bị mở thêm chi nhánh tại 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến 
Tre, tỉnh Bến Tre. 
a) Chứng từ sử dụng 
- Biên bản giao nhận tài sản cố định 
- Phiếu chi 
b) Định khoản 
Nợ TK 213 5.000.000.000 
 Có TK 112 4.975.124.378 
 Có TK 111 24.875.622 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 69 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 17 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
--------------------- 
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
Căn cứ vào quyết định số 78/QĐ-KT của Giám đốc công ty về việc thành lập Hội đồng giao nhận 
Ban giao nhận tài sản cố định 
Đại diện bên giao 
- Ông:Nguyễn Văn Nam Chức vụ: chủ khu đất 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. 
-Ông: Nguyễn Thanh Tân Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh 
Địa điểm giao nhận: tại 65 Đoàn Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. 
Xác nhận việc giao nhận như sau: 
S 
TT 
Tên, ký hiệu, 
quy cách 
Số hiệu 
Tài sản 
cố định 
Nước 
sản xuất 
Năm sản 
xuất 
Năm đưa 
vào sử 
dụng 
Công 
suất 
Tính nguyên giá của tài sản cố định 
Tỉ lệ hao mòn 
Tài liệu kỹ thuật 
kèm theo Giá mua 
Chi phí 
vận 
chuyển 
Lệ phí trước bạ 
Nguyên giá Tài sản 
cố định 
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 
1 Lô đất diện 
tích 20x25 
 2007 4.975.124.378 24.875.622 5.000.000.000 
Cộng x x x x x 4.975.124.378 x x 5.000.000.000 x x 
 Giám đốc 
(Đã ký) 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
Người nhận 
(Đã ký) 
Bên giao 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 70 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 28 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số: C 22-H 
 Quyển số.................. 
 Số:.......................... 
 Nợ:……………….. 
PHIẾU CHI 
Ngày 17 tháng 09 năm 2007 
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Loan 
Địa chỉ: Công ty TNHH TMDV Điện lạnh Khanh Thịnh 
Lý do chi: Thanh toán tiền lệ phí trước bạ mua lô đất diện tích 20x25 tại 65 Đoàn 
Hoàng Minh TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. 
Số tiền: 24.875.622 đồng (viết bằng chữ): hai mươi bốn triệu tám 
trăm bảy mươi lăm ngàn sáu trăm hai mươi hai đồng. 
Kèm theo: Chứng từ gốc. 
 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập phiếu 
 (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) 
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai mươi bốn triệu tám trăm bảy mươi lăm 
ngàn sáu trăm hai mươi hai đồng. 
Ngày 06 tháng 07 năm 2007 
Thủ quỹ Người nhận tiền 
 (Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 71 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
5) Ngày 20/11/2007 nhượng bán 01 xe tải Huyndai nguyên giá 
450.000.000 đã khấu hao hết, giá trị nhượng bán 5.000.000 đồng, thuế VAT 
10%, thời gian sử dụng 8 năm. 
Nợ TK 111 5.500.000 
 Có TK 3333 500.000 
 Có TK 711 5.000.000 
Nợ TK 214 450.000.000 
 Có TK 211 450.000.000 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 72 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 19 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số C32 – H 
 (Ban hành theo QĐ số: 45/2005QĐ-BTC) 
 Ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng BTC 
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
 Bến Tre. ngày 20 tháng 11 năm 2007 
Căn cứ quyết định số 18/QĐ-KT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Giám Đốc Công 
ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh v/v thanh lý tài sản. 
I. Tổ chức thanh lý Tài sản cố định gồm: 
1. Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm - Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh 
Khang Thịnh 
2. Ông: Nguyễn Thanh Phú - Tổ trưởng tổ thanh lý 
3. Bà: Trần Thị Vân Anh - Phụ trách Kế Toán Công ty TNHH TMDV Điện 
lạnh Khang Thịnh 
4. Ông: Trần Khắc Vị - Tổ trưởng Công Đoàn Tổ viên 
5. Ông Nguyễn Đức Huyên: Bảo vệ 
Tiến hành thanh lý Tài sản: 
- Tên Tài sản cố định: xe tải Huyndai 2.5T. 
- Nước sản xuất: Việt Nam 
- Năm đưa vào sử dụng: Năm 2000 
- Nguyên giá Tài sản cố định: 450.000.000 đồng 
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 450.000.000 đồng 
- Giá trị còn lại: 0 đồng 
II. Kết luận của ban thanh lý: 
Đồng ý bán tài sản cố định với giá 5.000.000 đồng 
III. Kết quả thanh lý Tài sản cố định: 
Chi phí thanh lý: 0 đồng 
Giá trị thu hồi: 5.000.000 đồng 
Đã ghi giảm Tài sản cố định ngày 20 tháng 11 năm 2007. 
 Ngày 20 tháng 11 năm 2007 
 Giám đốc Phụ trách Kế toán 
(Đã ký) (Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 73 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 20 
PHIẾU THU 
Số 694 
Ngày 20 tháng 11 năm 2007 
Nợ TK 111 
 Có TK 711 
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn An 
Địa chỉ: 50 Đại lộ Đồng Khởi, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 
Lí do nộp: thu do thanh lý xe Huyndai 2.5T 
Số tiền: 5.000.000 đồng 
Viết bằng chữ: năm triệu đồng chẵn 
Kèm theo hóa đơn: chứng từ gốc 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
Người nộp tiền 
(Đã ký) 
Thủ quỹ 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 74 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
6) Ngày 06/12/2007 nhượng bán máy photocopy nguyên giá 20.000.000 
đồng, thời gian ước tính sử dụng 07 năm, đã sử dụng 05 năm. Giá trị nhượng bán 
700.000 đồng, đã thu bằng tiền mặt. 
a) Chứng từ sử dụng 
- Biên bản thanh lý tài sản cố định 
- Phiếu thu 
b) Định khoản 
Nợ TK 811 5.714.286 
Nợ TK 214 14.285.714 
 Có TK 211 20.000.000 
Nợ TK 111 770.000 
 Có TK 3333 70.000 
 Có TK 711 700.000 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 75 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 21 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH Mẫu số C32 – H 
 (Ban hành theo QĐ số: 45/2005QĐ-BTC) 
 Ngày 13 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng BTC 
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
 Bến Tre. ngày 06 tháng 12 năm 2007 
Căn cứ quyết định số 18/QĐ-KT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Giám Đốc Công 
ty TNHH TMDV Điện lạnh Khang Thịnh v/v thanh lý tài sản. 
I. Tổ chức thanh lý Tài sản cố định gồm: 
1. Bà: Nguyễn Thị Thúy Diễm Giám đốc Công ty TNHH TMDV Điện lạnh 
Khang Thịnh 
2. Ông: Nguyễn Thanh Phú Tổ trưởng tổ thanh lý 
3. Bà: Trần Thị Vân Anh Phụ trách Kế Toán Công ty TNHH TMDV Điện 
lạnh Khang Thịnh 
4. Ông Trần Khắc Vị: Tổ trưởng Công Đoàn. Tổ viên 
5. Ông Nguyễn Đức Huyên: Bảo vệ 
Tiến hành thanh lý Tài sản: 
IV. Tên Tài sản cố định: máy photocoppy Ricor 7960. 
V. Nước sản xuất: Nhật 
VI. Năm đưa vào sử dụng: Năm 2000 
VII. Nguyên giá Tài sản cố định: 20.000.000 đồng 
VIII. Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 14.285.714 đồng 
IX. Giá trị còn lại: 5.714.286 đồng 
II. Kết luận của ban thanh lý: 
Đồng ý bán tài sản cố định với giá 700.000 đồng 
III. Kết quả thanh lý Tài sản cố định: 
Chi phí thanh lý: 0 đồng 
Giá trị thu hồi: 700.000 đồng 
Đã ghi giảm Tài sản cố định ngày 06 tháng 12 năm 2007. 
 Ngày 06 tháng 12 năm 2007 
 Giám đốc Phụ trách Kế toán 
(Đã ký) (Đã ký)
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 76 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 22 
PHIẾU THU 
Số 705 
Ngày 06 tháng 12 năm 2007 
Nợ TK 111 
 Có TK 711 
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Thanh 
Địa chỉ: 165A Đoàn Hoàng Minh, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 
Lí do nộp: thu do thanh lý máy photocoppy Ricor 7960 
Số tiền: 700.000 đồng 
Viết bằng chữ: bảy trăm ngàn đồng chẵn 
Kèm theo hóa đơn: chứng từ gốc 
Kế toán trưởng 
(Đã ký) 
Người nộp tiền 
(Đã ký) 
Thủ quỹ 
(Đã ký) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 77 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 23 
Bộ (Sở):........ Mẫu số 
S02A-H 
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH 
CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Số CTGS : 27 Ghi chú: tăng tài sản cố định 
Ngày Số CT Trích yếu Nợ Có Số tiền 
25/05/2007 0013357 Mua xe tải VINAXUKI 1T5 
EURO II 
211 112 157.000.000 
06/07/2007 0013529 Mua xe tải VINAXUKI 5T5 
EURO II 
211 112 298.000.000 
20/08/2007 0013585 Mua máy vi tính xách tay 
Acer Aspire AS4720-
3A0516Mi-003 
211 112 14.200.000 
17/09/2007 Mua quyền sử dụng một lô 
đất diện tích 20x25 
213 112 5.000.000.000 
Kèm theo: 04 chứng từ gốc 
Lập, ngày … tháng … năm … 
Người lập Phụ trách kế toán 
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 78 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 24 
Bộ (Sở):........ Mẫu số 
S02A-H 
Đơn vị : CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH 
CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Số CTGS : 28 Ghi chú: giảm tài sản cố định 
Ngày Số CT Trích yếu Nợ Có Số tiền 
20/11/2007 001152 Thanh lý xe Huyndai 2.5T 111 711 5.000.000 
06/12/2007 
001169 
Thanh lý máy photocoppy Ricor 
7960 
111 711 700.000 
Kèm theo: 02 chứng từ gốc 
Lập, ngày … tháng … năm … 
Người lập Phụ trách kế toán 
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 79 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 25 
Mẫu số 02/8KT 
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Năm 2007 
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số tiền Ghi 
chú SH Ngày tháng 
001357 25/05/2007 Mua xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II 157.000.000 
0013529 06/07/2007 Mua xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II 298.000.000 
0013585 20/08/2007 
Mua máy vi tính xách tay Acer Aspire 
AS4720-3A0516Mi-003 
14.200.000 
 17/09/2007 
Mua quyền sử dụng một lô đất diện 
tích 20 x 25 
5.000.000.000 
Tổng cộng 5.469.200.000 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 80 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 26 
Mẫu số 02/8KT 
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ 
Năm 2007 
Chứng từ ghi sổ 
Diễn giải Số tiền 
Ghi 
chú SH Ngày tháng 
001152 20/11/2007 Thanh lý xe Huyndai 2.5T 5.000.000 
001169 06/12/2007 Thanh lý máy photocoppy Ricor 7960 700.000 
Tổng cộng: 5.700.000 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 81 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
3.2.2 Kế toán chi phí khấu hao 
3.2.1.1 Đặc điểm kế toán chi phí khấu hao 
Việc xác định chi phí khấu hao là một sự ước tính chứ không phải chi phí 
thực tế phát sinh. 
Tại công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh việc trích khấu 
hao tài sản cố định, xác định thời gian và mức trích khấu hao tài sản cố định căn 
cứ vào khung thời gian cho mỗi nhóm loại tài sản cố định do Bộ tài chính ban 
hành. 
Mức khấu hao tài sản cố định ở công ty được xác định căn cứ vào nguyên 
giá tài sản cố định và thời gian sử dụng định mức của từng loại tài sản cố định. 
3.2.1.2 Trình tự phản ánh tình hình tăng giảm chi phí khấu hao 
Sau khi mở thẻ tài sản cố định, kế toán theo dõi diễn biến trong quá trình sử 
dụng và trích khấu hao cho tài sản đó. 
3.2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh 
1) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 1T5 nguyên giá 
125.000.000, thời gian ước tính sử dụng 10 năm, đến năm 2007 đã sử dụng 5 
năm. 
Nợ TK 641 1.041.667 
 Có TK 214 1.041.667 
2) Tháng 12/2007 trích khấu hao 03 máy Photocopy, mỗi máy nguyên giá 
12.000.000, thời gian ước tính sử dụng 07 năm, đến năm 2007 đã sử dụng 3 năm. 
1 máy được sử dụng cho bộ phận bán hàng, 2 máy được sử dụng cho bộ phận 
quản lý doanh nghiệp. 
Nợ TK 642 285.714 
Nợ TK 641 142.857 
 Có TK 214 428.571 
3) Tháng 12/2007 trích khấu hao máy vi tính xách tay Acer Aspire 
AS4720-3A0516Mi-003, thời gian ước tính sử dụng 05 năm. 
Nợ TK 642 236.667 
 Có TK 214 236.667 
4) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 1T5 EURO II nguyên 
giá 157.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 82 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Nợ TK 641 1.308.333 
Có TK 214 1.308.333 
5) Tháng 12/2007 trích khấu hao xe tải VINAXUKI 5T5 EURO II nguyên 
giá 298.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm. 
Nợ TK 641 2.483.333 
Có TK 214 2.483.333 
 6) Tháng 12/2007 trích khấu hao văn phòng công ty là 5.000.000 đồng, 
nguyên giá 210.000.000 đồng, thời gian ước tính sử dụng 10 năm. 
Nợ TK 642 1.166.667 
Có TK 241 1.166.667 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 83 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Bảng 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao 
CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH 
Địa chỉ: 120B Quốc lộ 60, P. Phú Khương, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre. 
 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
 Tháng 12 năm 2007 
 Stt Ngày mua Tên TSCĐ Nguyên giá 
 Thời gian 
khấu hao 
(năm) 
 Giá trị 
khấu hao (tháng) 
 Đơn vị 
sử dụng 
 Phân bổ cho 
642 641 
1 12/2002 Xe tải VINAXUKI 1T5 125.000.000 10 1.041.667 Bộ phận bán hàng 
1.041.667 
2 01/2004 
 Máy Photocopy Canon 
MF8170C 
12.000.000 7 142.857 Bộ phận bán hàng 
142.857 
3 01/2004 
 Máy Photocopy Canon 
MF8170C 
12.000.000 7 142.857 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 
142.857 
4 01/2004 
 Máy Photocopy Canon 
MF8170C 
12.000.000 7 142.857 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 
142.857 
5 20/08/2007 
Máy vi tính xách tay Acer 
Aspire AS4720-3A0516Mi-003 
14.200.000 5 236.667 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 
236.667 
6 25/05/2007 
Xe tải VINAXUKI 1T5 EURO 
II 
157.000.000 10 1.308.333 Bộ phận bán hàng 
1.308.333 
7 06/07/2007 
Xe tải VINAXUKI 5T5 EURO 
II 
298.000.000 10 2.483.333 Bộ phận bán hàng 
2.483.333 
8 05/2005 Văn phòng công ty 
210.000.000 10 1.750.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 
1.750.000 
 TỔNG CỘNG 
840.200.000 7.248.571 
2.272.381 
4.976.190 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 84 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI 
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO 
4.1 Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định 
Bảng 28: Phân tích sự biến động về tình hình tăng giảm tài sản cố định 
tại chi nhánh Bến Tre 
Đối tượng Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch 
 Nguyên giá 
Tỉ trọng 
(%) 
Nguyên giá Tỉ trọng Mức 
Tỉ lệ 
(%) 
Nhà cửa. vật 
kiến trúc 
710.000.000 52,95 5.710.000.000 90,06 5.000.000.000 704,23 
Máy móc thiết 
bị. phương tiện 
vận tải 
631.000.000 47,05 630.200.000 9,94 -800.000 -0,13 
Tổng tài sản cố 
định 
1.341.000.000 100,00 6.340.200.000 100,00 4.999.200.000 372,80 
Qua bảng 27 cho thấy tại chi nhánh Bến Tre năm 2007 nguyên giá là 
6.340.200.000 đồng so với năm 2006 là 1.341.000.000 đồng mức tăng 
4.999.200.000 đồng chiếm tỷ lệ tăng so với năm 2006 là 372,80 %. Nguyên nhân 
của sự tăng này là do: 
- Nhà cửa vật kiến trúc năm 2007 nguyên giá là 5.710.000.000 đồng chiếm 
tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định là 90,06% so với năm 2006 nguyên giá là 
710.000.000 đồng chiếm tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định 52,95% mức tăng 
là 5.000.000.000 đồng chiếm tỷ lệ tăng so với năm 2006 là 704,23%, tỷ trọng 
trong tổng số tài sản cố định so với năm 2006 tăng nhưng nguyên giá năm 2007 
đã tăng vượt bậc, sự tăng này là do công ty phải mở rộng thêm các chi nhánh, 
phạm vi hoạt động của công ty đã được mở rộng. 
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải năm 2007 nguyên giá là 
630.200.000 đồng chiếm tỷ trọng 9,94% trong tổng số tài sản cố định giảm 
0,13% so với năm 2006. Năm 2006 nguyên giá máy móc thiết bị, phương tiện 
vận tải là 631.000.000 đồng chiếm tỷ trọng trong tổng số tài sản cố định là 
47,05% mức giảm là -800.000. Tuy nhiên năm 2007 tỷ trọng chiếm trong tổng số 
tài sản cố định có tăng hơn so với năm 2006, tức là đơn vị đã ít quan tâm hơn so 
với năm 2006, nguyên giá tài sản cố định năm 2007 giảm, chứng tỏ trong năm 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 85 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
đơn vị đã thanh lý tài sản cố định nhiều hơn mua và đầu tư vào tài sản cố định 
mới... 
Tài sản cố định được thanh lý do hư hỏng hoặc hết thời gian sử dụng, 
nguyên giá tài sản đem thanh lý lớn hơn giá trị tài sản mua vào. Do doanh thu 
giảm từ năm 2006 kéo dài đến năm 2007 nên công ty không có nhiều điều kiện 
để đầu tư, trang bị thêm nhiều tài sản cố định. 
Tuy nhiên, tình hình trên chỉ có tính chất tạm thời, trong tương lai dự định 
trong năm 2008 công ty sẽ sử dụng phần lớn lợi nhuận để trang bị thêm tài sản cố 
định phục vụ kinh doanh. 
Hàng năm công ty lên kế hoạch mua sắm, đầu tư mới tài sản cố định và mức 
độ cần thiết đối với từng loại tài sản cố định. Trứơc khi tiến hành việc đầu tư, 
mua sắm mới tài sản cố định, ban Giám đốc của công ty tiến hành thẩm định, lựa 
chon phương án tối ưu nhất. Trong năm 2007, tỉ trọng đầu tư mới tài sản cố định 
có xu hướng giảm đi. 
4.2 Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao 
Bảng 29: Phân tích sự biến động về chi phí khấu hao 
Đối tượng 
Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch 
Nguyên giá Khấu hao Nguyên giá Khấu hao 
Mức khấu 
hao 
Tỉ lệ 
(%) 
Nhà cửa. vật kiến 
trúc 
710.000.000 21.000.000 5.710.000.000 21.000.000 0 0 
Máy móc thiết bị. 
phương tiện vận tải 631.000.000 65.000.000 630.200.000 65.982.857 48.340.000 1,51 
Tổng tài sản cố 
định 1.341.000.000 86.000.000 6.340.200.000 86.982.857 48.340.000 1,14 
Phương pháp khấu hao mà công ty sử dụng là phương pháp khấu hao theo 
đường thẳng. 
Qua xem xét bảng tính khấu hao TSCĐ ta có nhận xét như sau về tình hình 
khấu hao tài sản qua 2 năm: 
 - Đối với nhà cửa vật kiến trúc: vì chi nhánh tại Bến Tre công ty chỉ có 1 
văn phòng đại diện nên khấu hao đối với nhà cửa, vật kiến trúc chỉ khấu hao văn 
phòng. Số khấu hao này ổn định qua các năm nên không có sự chênh lệch. 
 - Đối với máy móc thiết bị: năm 2007 có mức khấu hao là 65.982.857 so 
với năm 2006 thì mức khấu hao là 65.000.000 tăng 1,51% chiếm tỷ lệ tăng so 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 86 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
với năm 2006 là 1,14%. Sự tăng này là do trong năm đơn vị đã chú trọng mua 
sắm tài sản cố định, số tài sản cố định thanh lý là những tài sản đã khấu hao hết, 
tổng nguyên giá tài sản cố định mua sắm lớn hơn tổng nguyên giá những tài sản 
cố định đem thanh lý. 
Hiện nay công ty vẫn tiến hành đều đặn việc lập kế hoạch khấu hao cho năm kế 
hoạch. Do nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý khấu hao nên 
việc lập kế hoạch khấu hao được Công ty thực hiện một cách chặt chẽ nhằm thu 
hồi vốn đầu tư ban đầu đã bỏ ra. Tuy nhiên, việc tính toán còn hạn chế nên mức 
độ chính xác chỉ là tương đối. 
Theo định kỳ, hàng năm công ty tiến hành công tác kiểm kê tài sản nói chung 
và tài sản cố định nói riêng. Điều này giúp cho công ty có được những số liệu 
chính xác về tình hình tài sản cố định của mình, giúp cho công ty quản lý và sử 
dụng có hiệu quả hơn. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 87 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ 
ĐỊNH CÓ HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH TMDV ĐIỆN 
LẠNH KHANG THỊNH 
 Hoàn thiện quy trình ra quyết định mua sắm tài sản cố định 
Công tác đầu tư mua sắm mới tài sản cố định là hoạt động trực tiếp ảnh 
hưởng đến năng lực sản xuất của công ty. Hơn nữa, đó là sự bỏ vốn dài hạn, ảnh 
hưởng đến tình hình tài chính của công ty. Do vậy, quyết định mua sắm tài sản cố 
định là một vấn đề quan trọng cần phải được phân tích kỹ lưỡng. Trước khi ra 
quyết định, việc kế hoạch hoá đầu tư mới tài sản cố định là cần thiết để xác định 
chính xác nhu cầu cho từng loại tài sản cố định phục vụ cho nhiệm vụ kinh doanh 
của công ty, tạo điều kiện cho công ty chủ động huy động nguồn tài trợ phục vụ 
cho hoạt động đó. 
Tuy nhiên, do số lượng sản phẩm tiêu thụ của công ty phụ thuộc vào đơn đặt 
hàng, các hợp đồng kinh tế đã ký kết, đồng thời căn cứ vào nhu cầu tiêu dùng 
từng thời kỳ. Điều này gây nên khó khăn cho việc bố trí, sử dụng tài sản cố định 
một cách hợp lý, gây cản trở cho hoạt động kế hoạch hoá và đầu tư mới tài sản cố 
định. 
Ngoài việc lên kế hoạch đầu tư tài sản cố định, Công ty cần nâng cao hiệu quả 
trong công tác tiến hành thẩm định các dự án đầu tư, xây dựng để đưa ra những 
quyết định tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản cố định đầu tư 
mới. 
 Tăng cường đổi mới công nghệ, quản lý sử dụng và bảo dưỡng tài sản cố 
định 
Việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng, bảo dưỡng, đổi mới công nghệ tài 
sản cố định là một yếu tố quan trọng giúp đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh 
của công ty được liên tục, năng suất lao động sẽ được nâng cao, kéo theo giá 
thành sản phẩm giảm và như vậy tạo lợi thế về chi phí để công ty có thể cạnh 
tranh trên thị trường. 
Tránh việc mất mát, hư hỏng tài sản cố định trước thời gian dự tính bằng việc 
phân cấp quản lý chặt chẽ đến từng bộ phận, nâng cao tinh thần trách nhiệm vật 
chất trong quản lý, chấp hành nội quy, trong đó quy chế sử dụng tài sản cố định 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 88 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
là nội dung quan trọng nhất. Công ty cần quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm của 
từng bộ phận và cá nhân trong bảo quản, bảo dưỡng an toàn cho tài sản cố định 
để chúng luôn được duy trì hoạt động với công suất cao. 
Ngoài ra công ty nên sử dụng triệt để các đòn bẩy kinh tế nhằm nâng cao hiệu 
quả khai thác công suất sử dụng của máy móc thiết bị. Với quy chế thưởng phạt 
rõ ràng, nghiêm minh, công ty cần nâng cao và khuyến khích ý thức, tinh thần 
trách nhiệm của công nhân trong việc giữ gìn tài sản nói chung và tài sản cố định 
nói riêng. Sử dụng tốt các đòn bẩy kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng 
cao năng suất lao động, tận dụng công suất máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả 
sử dụng tài sản cố định trong công ty. 
 Thanh lý, xử lý các tài sản cố định không dùng đến 
Hiện nay, do những nguyên nhân có thể là chủ quan chẳng hạn như bảo quản, 
sử dụng kém làm cho tài sản bị hư hỏng hoặc khách quan tạo ra như thay đổi 
nhiệm vụ kinh doanh sản xuất mà không cần dùng. Việc giữ nhiều tài sản cố định 
không dùng đến sẽ dẫn đến vốn sẽ bị ứ đọng gây lãng phí trong khi hoat động 
doanh nghiệp lại rất cần vốn chi kinh doanh. Do vậy, công ty cần xác định 
nguyên nhân dẫn đến việc ứ đọng tài sản cố định để cần nhanh chóng thanh lý 
những tài sản cố định đã bị hư hỏng, đồng thời có kế hoạch điều phối tài sản cố 
định không có nhiệm vụ kinh doanh sang nơi khác sử dụng. 
 Tận dụng năng lực của công ty 
Việc đặt ra là cần tận dụng năng lực của tài sản cố định trong doanh nghiệp 
rất cần thiết. Trong các biện pháp tăng năng suất lao động thì biện pháp tăng 
năng suất máy móc được doanh nghiệp chú trọng. Tăng năng suất của máy móc 
thiết bị có tác dụng tiết kiệm sức lao động, giảm chi phí, từ đó sẽ tăng doanh thu 
và lợi nhuận của doanh nghiệp. 
Doanh nghiệp cần tránh trường hợp máy móc phải ngừng việc do thời gian 
sửa chữa máy móc quá lâu làm ảnh hưởng đến việc tận dụng năng lực của máy 
móc. Khi muốn tăng năng suất, doanh nghiệp cần xem xét đã tận dụng hết công 
suất của máy móc hiện có chưa trước khi đưa ra quyết định mua sắm mới tài sản 
cố định. 
 Lựa chọn nguồn tài trợ hợp lý 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 89 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Hiện nay, ở nước ta đang diễn ra một nghịch lý là các doanh nghiệp thì thiếu 
vốn dài hạn trong khi đó các ngân hàng lại thừa vốn ngắn hạn. Tình hình này gây 
khó khăn cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Do vậy, vấn đề đặt ra là phải huy 
động và sử dụng vốn thế nào để có hiệu quả cao nhất đặc biệt là nguồn vốn đầu 
tư vào tài sản cố định, vì có tính chất dài hạn nên ảnh hưởng quan trọng đến tình 
hình tài chính của doanh nghiệp. 
Cho đến nay, việc đầu tư vào tài sản cố định là sử dụng nguồn vốn vay mà 
chủ yếu là vay từ các ngân hàng thương mại, các đối tác mà chưa quan tâm nhiều 
đến vay từ cán bộ công nhân viên và hoạt động thuê tài chính. 
 Hoàn thiện công tác kế toán 
Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính kế toán về sử dụng tài sản cố 
định 
Công tác lập kế hoạch khấu hao cần phải được tính toán chính xác và chặt chẽ 
hơn tránh việc thu hồi không đủ vốn đầu tư ban đầu. 
Công ty cần tiến hành đánh giá lại tài sản cố định một cách thường xuyên và 
chính xác. Hiện nay do khoa học công nghệ ngày càng tiến bộ làm cho các tài sản 
cố định không tránh khỏi sự hao mòn vô hình. Đồng thời, với một cơ chế thị 
trường như hiện nay mà giá cả thường xuyên biến động. Điều này làm cho việc 
phản ánh giá trị còn lại của tài sản cố định trên sổ sách kế toán bị sai lệch so với 
thực tế. Việc thường xuyên đánh giá lại tài sản cố định sẽ giúp cho việc tính khấu 
hao chính xác hơn, đảm bảo thu hối vốn và bảo toàn vốn cố định, nâng cao hiệu 
quả sử dụng tài sản cố định hoặc có những biện pháp xử lý những tài sản cố định 
bị mất giá nghiêm trọng, chống thất thoát vốn. 
 Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên trong công ty 
Đối với cán bộ quản lý đây là đội ngũ quan trọng, quyết định hướng đi cho 
doanh nghiệp. Họ đứng ra quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, 
đảm bảo công ty có thể phát triển mạnh mẽ. Nhận thức được điều này, công ty 
cần: 
Không ngừng nâng cao trình độ quản lý nghiệp vụ cho họ, mặt khác phải tạo 
cơ hội cho họ phấn đấu tự vươn lên. 
Chăm lo công tác đào tạo mọi mặt: đào tạo nâng cao, đào tạo lại, đào tạo bổ 
sung, đào tạo chuyên ngành cho cán bộ kỹ thuật cho phù hợp với điều kiện máy 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 90 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
móc trang thiết bị ngày càng tiên tiến và hiện đại. Cần đặt ra yêu cầu cho họ là 
phải thường xuyên cập nhật thông tin về các công nghệ công nghệ mới, hiện đại 
mà công ty chưa có điều liện đầu tư để có thể tham mưu cho ban lãnh đạo công 
ty tiến hành đổi mới tài sản cố định. 
. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 91 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1 Kết luận 
Trong nền kinh tế thị trường, việc chịu sức ép từ các đối thủ cạnh tranh là điều 
mà không doanh nghiệp nào tránh khỏi. Hiện nay công ty TNHH TMDV Kỹ 
thuật điện lạnh Khang Thịnh phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đơn vị cùng 
ngành. Đây cũng là cơ hội mà cũng vừa là thách thức cho công ty 
Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường thì không chỉ công ty 
mà tất cả các doanh nghiệp đều phải cố gắng nâng cao năng lực sản xuất, không 
ngừng đổi mới công nghệ song song với tiết kiệm chi phí kinh doanh. Điều này 
làm cho công ty có thể cạnh tranh cao trên thị trường. 
Từ khi thành lập đến nay công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang 
Thịnh đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Hiện nay, công ty có số lượng và giá 
trị tài sản cố định rất lớn và vẫn không ngừng đổi mới cho phù hợp với yêu cầu 
từng thời kỳ. Trong thời gian qua, vần đề sử dụng tài sản cố định tại công ty đã 
đạt được nhiều thành tựu nhưng không tránh khỏi nhiều hạn chế. Vối tầm quan 
trọng của tài sản cố định trong hoạt động kinh doanh, việc tìm ra giải pháp giúp 
công ty nâng cao hiệu quả sử dụng là điều có ý nghĩa quan trọng. 
Hiện nay, với đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty có năng lực, trình 
độ chuyên môn và tay nghề cao, hi vọng rằng công ty sẽ tiếp tục phát huy những 
kết quả đạt được, khắc phục khó khăn trước mắt để trở thành mộ doanh nghiệp 
làm ăn có hiệu quả. 
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phản ánh trình độ quản lý, sử dụng nhân lực 
của công ty để đạt hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh. 
Với tiềm năng sẵn có, với những thuận lợi đã nêu Công ty TNHH TMDV Kỹ 
thuật điện lạnh Khang Thịnh tất yếu sẽ đạt được mục tiêu đề ra. 
6.2 Kiến nghị 
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang 
Thịnh. Tuy thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty , bản thân em còn nhiều hạn chế 
về kiến thức lý luận, kinh nghiệm tực tế trong kế toán tài sản cố định. Nhưng căn 
cứ vào những tồn tại hiện nay của công ty, em xin đề xuất một vài ý kiến góp 
phần hoàn thiên công tác kế toán tài sản cố định tại công ty. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 92 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
Phần đã hao mòn được tính toán chính xác. Việc đưa thẻ tài sản cố định vào 
phần mềm kế toán sẽ giảm sức lao động của kế toán, có thể xem chi tiết được 
từng loại tài sản mà không cần phương pháp tìm kiếm mẫu số. 
Hiện nay các doanh nghiệp đều gặp khó khăn trong việc huy động vốn cho đầu 
tư tài sản cố định. Công ty TNHH TMDV Kỹ thuật điện lạnh Khang Thịnh cũng 
không tránh khỏi thực tế này. Các trường hợp làm tăng tài sản cố định của công 
ty mua sắm theo nguồn vốn chủ sở hữu, thông qua lắp đặt, vay vốn của nhân 
viên, đánh giá tăng tài sản cố định... 
Công ty không áp dụng hình thức góp vốn tham gia liên doanh và thuê tài 
chính. Nhưng nguồn vốn chủ sở hữu, vay vốn của nhân viên thì có hạn, vì vậy 
công ty nên chủ động tìm thêm các nguồn đầu tư mới. 
Để đảm bảo an toàn đối với người lao động công ty cần trang bị đổi mới các 
thiết bị cũ vừa tăng năng suất lao động vừa đem lại lợi nhuận cho công ty. 
Để tăng cường công tác quản lý tài sản cố định ngoài việc trách nhiệm và 
quyền hạn cho các bộ phận, cá nhân sử dụng tài sản cố định trong việc bảo quản 
an toàn cho tài sản cố định, tránh mất mát, hư hỏng, công ty cũng nên có những 
giải pháp khác về trách nhiệm vật chất như: khen thưởng xứng đáng cho việc bảo 
quản, sử dụng tốt tài sản cố định. Đồng thời cũng có những quy định những hình 
phạt cụ thể khi có những vi phạm về bảo quản và sử dụng tài sản cố định. 
Tuy công ty có tổ chức đánh giá lại tài sản cố định nhưng công việc này chưa 
thường xuyên. Do vậy, còn một số tài sản giá cả thấp không phù hợp với giá trị 
thị trường, không bảo toàn được vốn cố định nên công ty thường xuyên tổ chức 
đánh giá lại tài sản cố định. 
Các tài sản cố định không cần dùng trong kinh doanh không cần dùng cần 
thanh lý sớm. 
Xác định lại kết cấu tài sản cố định cho tối ưu hơn. 
Tóm lại những khó khăn hạn chế của công ty không phải là không thể khắc phục 
được. Em tin rằng với đội ngũ cán bộ công nhân viên năng nổ nhiệt tình, chắc 
chắn công ty sẽ vượt qua mọi khó khăn thử thách, vững vàng hơn nữa trong sản 
xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu đặt ra. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 
 93 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. PGS. TS Võ Văn Nhị (năm 2007). “Giáo trình kế toán tài chính”, NXB 
Thống Kê. 
2. Bộ tài chính (năm 2007). “Chế độ kế toán Việt Nam”, NXB Lao Động xã 
hội. 
3. Quyết định 206/2003/QĐ-BTC. 
4. Nguyễn Tấn Bình (năm 2006). “Kế toán tài chính”, NXB Thống Kê. 
5. Nguyễn Tấn Bình (năm 2005). “Phân tích hoạt động doanh nghiệp”, NXB 
Thống Kê. 
6. PGS. TS Võ Văn Nhị (năm 2007). “26 chuẩn mực kế toán và kế toán tài 
chính doanh nghiệp”, NXB Lao Động xã hội. 
7. Các website: 
- www.kiemtoan.com.vn 
- www.mof.gov.com.vn 
- www.webketoan.com 
8. Bộ tài chính (năm 2006). “Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam”. NXB 
Tài chính. 
www.kinhtehoc.net
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
KTH2009 4053686 Tran Thi Tuyet  Xuan wet.pdf