MỤC LỤC 
 
Trang 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1 
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1 
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . 2 
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2 
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3 
1.4.1. Không gian . 3 
1.4.2. Thời gian 3 
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 3 
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN . 3 
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU . 4 
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 4 
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 4 
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 4 
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh . 5 
2.1.4. Hình thức kế toán . 19 
2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh 20 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 26 
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu . 26 
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG 
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 27 
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT 
KHẨU CẦN THƠ . 27 
3.1.1. Lịch sử hình thành . 27 
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ 28 
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 29 
 
3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA 
BA NĂM 2006, 2007, 2008 32 
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG 
HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 33 
3.3.1. Những thuận lợi . 33 
3.3.2. Những khó khăn . 34 
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 35 
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NSTP CẦN THƠ 36 
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH . 36 
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán . 36 
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính . 38 
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác . 38 
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng . 39 
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 39 
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 39 
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . 40 
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX 59 
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua ba năm 2006- 2008 58 
4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu 62 
4.2.2. Phân tích chi phí 69 
4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 78 
4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty 78 
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH 
DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX 82 
5.1. TĂNG DOANH THU . 82 
5.5.1. Cải tiến sản phẩm . 82 
5.5.2. Mở rộng thị trường 82 
5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ . 83 
5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán . 83 
5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính 84 
5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng 84 
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85 
6.1. KẾT LUẬN . 85 
6.2. KIẾN NGHỊ 85 
6.2.1. Đối với công ty 85 
6.2.2. Đối với Nhà nước 86 
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 87 
PHỤ LỤC . . 88
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
93 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại bộ phận 1111 27.300 
28 27/12/08 Khấu hao TSCĐ 214 2.000 
30 27/12/08 Lương 334 30.000 
31 27/12/08 Các khoản trích theo lương 5.700 
 31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý 911 69.470 69.470 
 Cộng phát sinh 69.470 69.470 
Người lập biểu 
Kế toán trưởng 
Công ty NSTPXK Cần Thơ 
152-154. Trần Hưng Đạo SỔ CÁI 
 Tài khoản: Kết quả kinh doanh 
911 
Chứng từ ghi sổ 
Diễn giải Số hiệu TK 
đối ứng 
Số tiền 
Số hiệu Ngày Nợ Có 
 31/12/08 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 5.751.771 
 31/12/08 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 14.785 
 31/12/08 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 4.829.058 
 31/12/08 Kết chuyển chi phí tài chính 635 12.000 
 31/12/08 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 239.600 
 31/12/08 Kết chuyển chi phí quản lý 642 69.470 
 Lợi nhuận 616.428 
 Cộng phát sinh 5.766.556 5.766.556 
Người lập biểu Kế toán trưởng 
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX 
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty MEKONIMEX 
qua ba năm 2006- 2008
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
59 
Bảng 2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Đvt: 1.000đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
 Năm 2007 
 Năm 2008 
Chênh lệch 2007/ 2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền % Số tiền % 
DT BH và CCDV 
147.119.751 
100 
91.514.684 
100 
162.418.949 
100 
(55.605.067) 
(37,80) 
70.904.265 
77,48 
Khoản giảm trừ DT 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
DTT BH và CCDV 
147.119.751 
100 
91.514.684 
100 
162.418.949 
100 
(55.605.067) 
(37,80) 
70.904.265 
77,48 
Giá vốn hàng bán 
129.055.247 
87,72 
81.928.409 
89,52 
153.025.775 
94,22 
(47.126.838) 
(36,52) 
71.097.366 
86,78 
LN gộp về BH và 
CCDV 
18.064.504 
12,28 
9.586.275 
10,48 
9.393.174 
5,78 
(8.478.229) 
(46,93) 
(193.101) 
(2,01) 
DT tài chính 
5.139.407 
3,49 
3.613.250 
3,95 
4.730.256 
2,91 
(1.526.157) 
(29,70) 
1.117.006 
30,91 
Chi phí tài chính 
442.848 
0,30 
288.644 
0,32 
1.514.256 
0,93 
(154.204) 
(34,82) 
1.225.612 
424,61 
Chi phí bán hàng 
10.182.382 
6,92 
3.475.419 
3,80 
4.330.774 
2,67 
(6.706.963) 
(65,87) 
855.355 
24,61 
Chi phí quản lý 
doanh nghiệp 
8.002.784 
5,44 
4.147.836 
4,53 
3.802.181 
2,34 
(3.854.948) 
(48,17) 
(345.655) 
(8,33) 
Lợi nhuận thuần từ 
hoạt động KD 
4.575.898 
3,11 
5.287.626 
5,78 
4.476.219 
2,76 
711.728 
15,55 
(811.407) 
(15,35) 
Thu nhập khác 
160.476 
0,11 
835.030 
0,91 
368.132 
0,23 
674.554 
420,35 
(466.898) 
(55,91) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
60 
Chi phí khác 
331.334 
0,36 
79.828 
0,05 
343.220 
213,88 
239.608 
47,57 
Lợi nhuận khác 
160.476 
0,11 
503.696 
0,55 
743.304 
0,46 
1.054.949 
22,27 
(571.800) 
(9,87) 
Tổng LN trước thuế 
4.736.374 
3,22 
5.791.323 
6,33 
5.219.523 
3,21 
81.571 
10,94 
225.080 
27,20 
CP thuế TNDN HH 
745.939 
0,51 
827.510 
0,90 
1.052.590 
0,65 81.571 
- 225.080 
-
CP thuế TNDN 
hoãn lại 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
Lợi nhuận sau thuế 
3.990.435 
2,71 
4.963.813 
5,42 
4.166.934 
2,57 
973.378 
24,39 
(796.879) 
(16,05) 
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ba năm 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
61 
Từ bảng số liệu trên ta thấy: 
- Tổng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 giảm 55.605.067 
ngàn đồng với tỷ lệ giảm là 37,8% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng doanh thu 
tăng 70.904.265 ngàn đồng tương ứng tăng 77,48% so với năm 2007. Tuy tốc độ 
tăng không ổn định nhưng đây là dấu hiệu cho thấy công ty đang mở rộng thị trường 
và gia tăng mức độ tiêu thụ hàng hóa. 
- Do ba năm công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên Doanh 
thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 
- Xem xét mối quan hệ giữa giá vốn hàng bán và doanh thu thuần ta thấy tốc 
độ giảm của doanh thu thuần năm 2007 nhanh hơn tốc độ giảm của giá vốn hàng 
bán so với năm 2006. Cụ thể doanh thu thuần năm 2007 giảm 55.605.067 ngàn đồng 
với tỷ lệ giảm là 37,8% và giá vốn hàng bán giảm 47.126.838 ngàn đồng tức là giảm 
36,52% so với năm 2006. Vì vậy dẫn đến lợi nhuận gộp giảm từ 18.064.504 ngàn 
đồng xuống 9.586.275 ngàn đồng tức là giảm 46,93%. Đến năm 2008 tình hình biến 
động theo chiều hướng ngược lại tốc độ tăng chi phí giá vốn hàng bán lại nhanh hơn 
tốc độ tăng doanh thu thuần. Cụ thể là năm 2008, giá vốn hàng bán tăng 71.097.366 
ngàn đồng với tỷ lệ là 86,78% trong khi đó doanh thu thuần tăng 70.904.265 ngàn 
đồng tương ứng với 77,48% so với năm 2006 làm cho lợi nhuận gộp giảm 
193.101.003 đồng tức là giảm 2,01%. Điều này thể hiện công ty chưa thực sự sử 
dụng chi phí hợp lý. 
- Trong năm 2007, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 
đáng kể cụ thể là chi phí bán hàng giảm 6.706.963 ngàn đồng tức là giảm 65,87% và 
chi phí quản lý giảm 3.854.948.050 đồng tương ứng với tỷ lệ là 48,17% so với năm 
2006. Điều này chứng tỏ trong năm 2007, công ty đã tích cực tiết kiệm chi phí. Do 
tốc độ giảm chi phí khá cao so với tốc độ giảm lợi nhuận gộp nên phần nào ảnh 
hưởng đến tốc độ tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2007 từ 
4.575.896 ngàn đồng lên 5.287.626 ngàn đồng tức là tăng 15,55% so với năm 2006. 
Nhưng đến năm 2008, chi phí bán hàng tăng còn chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 
cụ thể lần lượt là tăng 24,61% và giảm 8,33% so với năm 2007. Điều này làm cho 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
62 
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm 811.406.759 đồng tức là giảm 15,35% so 
với năm 2007. 
- Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính năm 2007 giảm so với năm 
2006, cụ thể lần lượt là giảm 29,70% và 34,82%. Nhưng đến năm 2008 doanh thu 
tài chính tăng 1.117.006 ngàn đồng. Doanh thu tài chính tăng do trong năm các đơn 
vị liên doanh của công ty kinh doanh có hiệu quả và mang lại lợi nhuận tức là tăng 
30,91% nhưng do tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi phí tài 
chính (424,61%) nên đây là dấu hiệu cần đáng lưu ý của công ty để cải thiện tình 
hình tài chính. Sở dĩ chi phí tài chính tăng cao là do trong năm 2008, công ty đang 
thiếu vốn hoạt động kinh doanh nên đi vay. Qua bảng cân đối kế toán ta thấy nguồn 
vốn chủ sở hữu năm 2008 giảm từ 67.530.255 ngàn đồng xuống 50.855.171 ngàn 
đồng tức là giảm 16.674.538 ngàn đồng (giảm 24,69%) nên chi phí tài chính phát 
sinh tương đối lớn. 
- Ngoài khoản thu nhập chính từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, công ty 
còn có thêm khoản thu nhập khác nhằm tăng lợi nhuận. Đối với hoạt động bất 
thường khác của công ty, thì lợi nhuận khác năm 2007 tăng 343.220 ngàn đồng tức 
là tăng 213,88% so với năm 2006, sở dĩ như vậy là do trong năm 2006 không phát 
sinh chi phí cho hoạt động này. Đến năm 2008, lợi nhuận khác tiếp tục tăng 239.608 
ngàn đồng tức là tăng 47,57% so với năm 2007. Khoản thu nhập này có được từ việc 
khách hàng vi phạm hợp đồng và thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Nhìn 
chung lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty mang lại có hiệu quả tuy tốc độ tăng 
không ổn định. 
- Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 tăng từ 4.736.374 ngàn 
đồng lên 5.791.323 ngàn đồng tức là tăng 1.054.949 ngàn đồng tương ứng với tỷ lệ 
là 22,27% so với năm 2006. Đến năm 2008 tổng lợi nhuận trước thuế lại biến động 
ngược lại giảm 571.799 ngàn đồng tức là giảm 9,87%. 
 Tóm lại qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được sự biến 
động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm của công ty MEKONIMEX. 
Trong điều kiện tình hình kinh tế khó khăn nhưng doanh thu cũng đã tăng là một 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
63 
điều đáng mừng. Tuy nhiên các khoản mục chi phí lại tăng đáng kể (chỉ trừ chi phí 
quản lý doanh nghiệp giảm nhưng lại giảm rất ít) đặc biệt là chi phí tài chính điều 
này đã làm cho lợi nhuận của công ty giảm xuống năm 2008. 
 4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu 
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG 
TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ 
tiêu 
Năm 2006 
Năm 2007 
Năm 2008 
Chênh lệch 
2007/2006 
Chênh lệch 
2008/200 
Số tiền (%) Số tiền (%) 
DT và 
CCDV 
147.119.751 
91.514.684 
162.418.949 
(55.605.067) 
(37,80) 
70.904.265 
77,48 
DT tài 
chính 
5.139.407 
3.613.250 
4.730.256 
(1.526.157) 
(29,70) 
1.117.006 
30,91 
TN 
khác 
160.476 
835.030 
823.132 
674.554 
420,35 
(11.898) 
(1,42) 
Tổng 
152.419.634 
95.962.964 
167.972.337 
(56.456.670) 
(37,04) 
72.009.373 
75,04 
(Nguồn: Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh qua ba năm 2006 – 2008) 
Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng doanh thu của công ty MEKONIMEX biến 
động tăng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2008 tăng 75,04 % so với năm 2007, trong 
khi đó năm 2007 lại giảm 37,04% so với năm 2006. Nguyên nhân là do trong năm 
2008 DT cung cấp dịch vụ tăng đáng kể so với năm 2007, bên cạnh đó doanh thu tài 
chính cũng tăng nhưng với tốc độ tương đối thấp. 
Để biết rõ tình hình biến động của công ty MEKONIMEX qua ba năm 2006, 
2007 và 2008 ta tiến hành phân tích các yếu tố sau: 
4.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
64 
Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
 Năm 2007 
 Năm 2008 
Chênh lệch 2007/2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền (%) Số tiền (%) 
DT hàng xuất 
120.826.840 
82,13 
84.577.696 
92,42 
137.702.840 
84,78 
(36.249.144) 
(30,00) 
53.125.144 
62,81 
DT hàng nhập 
- 
360.640 
0,39 
118.788 
0,07 
360.640 100 
(241.852) 
(67,06) 
DT khác 
49.609 
0,03 
9.500 
0,01 
42.620 
0,03 
(40.109) 
(80,85) 
33.120 
348,63 
DT nội địa 
22.081.595 
15,01 
2.084.675 
2,28 
906.000 
0,56 
(19.996.920) 
(90,56) 
(1.178.675) 
(56,54) 
DT bán hàng 
(PXgạo) 1.396.525 0,95 2.479.336 2,71 2.320.748 1,43 
1.082.811 
77,54 
(158.588) 
(6,40) 
DT bán hàng 
(Tổ TM) 965.032 0,66 
- 5.442.867 3,35 
(965.032) 
(100,00) 
5.442.867 
- 
DT KD phụ 
1.800.150 
1,22 
2.002.837 
2,19 
15.885.085 
9,78 
202.687 
11,26 
13.882.248 
693,13 
Tổng cộng 
147.119.751 
100 
91.514.684 
100 
162.418.948 
100 
(55.605.067) 
(37,80) 
70.904.264 
77,48 
(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
65 
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 tăng 70.905 ngàn 
đồng tức là tăng 77,48% so với năm 2007. Mức gia tăng năm 2008 có thể kể đến là 
do sự phát triển mạnh của doanh thu hàng xuất, hàng khác và kinh doanh phụ trong 
đó có sự làm ăn hiệu quả của xí nghiệp bao bì trong năm. Trong khi đó năm 2007 lại 
giảm 55.605.607 ngàn đồng hay giảm 37,80% so với năm 2006 đó là do trong năm 
2007 các loại doanh thu đều giảm đáng kể so với năm 2006. Cụ thể biến động của 
từng khoản doanh thu như sau: 
a) Doanh thu bán hàng xuất khẩu 
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty là: gạo, nếp, nấm rơm muối, 
hàng may mặc, thức ăn gia súc, gòn trái đánh bông. Từ bảng số liệu trên ta thấy 
hoạt động chủ yếu của công ty là xuất khẩu bởi lẽ doanh thu hàng xuất qua các năm 
chiếm tỷ trong rất cao trong cơ cấu doanh thu cụ thể năm 2006 là 82,13 %, năm 
2007 là 92, 42 % và năm 2008 là 84,78 %. 
b) Doanh thu bán hàng nhập khẩu 
Việc kinh doanh hàng nhập khẩu, công ty chỉ mới tiến hành năm 2007. Do đó 
năm 2007 doanh thu hàng nhập tăng 360,640 ngàn đồng tức là tăng 100 % so với 
năm 2006. Đến năm 2008, doanh thu hàng nhập khẩu lại giảm 241.852 ngàn đồng 
tức là giảm 67,06 % so với năm 2007. Đó là do các mặt hàng nhập khẩu của công ty 
cũng chưa đa dạng chỉ có màn hình máy vi tính mà chưa phát triển thêm những mặt 
hàng khác đó là do công ty chưa tìm được nguồn tiêu thụ cho sản phẩm nhập khẩu. 
Ngoài ra còn có những mặt hàng khác như: hóa chất, phụ liệu tuy nhiên công ty chỉ 
nhập ủy thác cho các công ty khác. 
c) Doanh thu khác 
Mặc dù doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu doanh thu qua 
các năm, cụ thể năm 2006 chỉ có 0,03 %, năm 2007 chỉ có 0,01 % và năm 2008 có 
0,03 % nhưng lại tăng giảm không đều so các năm. Điều này cũng làm ảnh hưởng 
đến tốc độ tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cụ thể năm 2007 giảm 
40.109 ngàn đồng tức là giảm 80,85 % so với năm 2006 và đến năm 2008 doanh thu 
khác tăng 33.120 ngàn đồng tức là tăng 348,63 %. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
66 
d) Doanh thu bán hàng nội địa 
. Doanh thu bán hàng nội địa của công ty qua các năm đều giảm, cụ thể năm 
2007 lại giảm đáng kể 19.996.920 ngàn đồng tức là giảm 90,56 % so với năm 2006. 
Đến năm 2008 doanh thu hàng nội địa lại tiếp tục giảm, tuy tốc độ giảm có giảm so 
với năm 2007 nhưng cũng còn giảm khá nhiều cụ thể là giảm 1.178.675 ngàn đồng 
tức là giảm 56,54 % so với năm 2007. Đó là do hoạt động bán hàng nội địa của công 
ty có thể nói chưa được chú trọng, các mặt hàng bán nội địa chưa đa dạng, chỉ có 
gạo thơm, cám sấy, tấm 2, 3 mà thôi trong khi nguồn cầu ngày càng tăng. Ngoài ra, 
do công ty thiếu đội ngũ cán bộ có chuyên môn việc Marketing hàng nội địa. 
e) Doanh thu bán hàng của phân xưởng chế biến gạo 
Doanh thu bán hàng của phân xưởng chế biến gạo chiếm tỷ trọng tuy có tăng 
nhưng lại tăng không đều. Năm 2007 doanh thu này tăng 1.082.811 ngàn đồng tức là 
tăng 77,54 % so với năm 2006. Đến năm 2008 lại giảm 158.588 ngàn đồng hay 
giảm 6,4 % so với năm 2007. Đó là do trong năm, việc xuất gạo của công ty gặp 
nhiều khó khăn nên còn nhiều hàng tồn. 
f) Doanh thu bán hàng tổ TM 
 Doanh thu bán hàng tổ TM chỉ mới được công ty chú trọng trong năm 2008. 
Năm 2007 giảm 965.032 ngàn đồng tức là giảm 100 % so với năm 2006, đó là do 
trong năm 2007 công ty không hề phát sinh doanh thu ở tổ TM. Đến năm 2008, do 
công ty đã chú trọng hơn doanh thu ở Tổ TM nên đã tăng 5.442.867 ngàn đồng tức 
là tăng 100 % so với năm 2007. 
g) Doanh thu kinh doanh phụ + Doanh thu xí nghiệp bao bì 
Hoạt động kinh doanh phụ của công ty là các phụ phẩm từ việc chế biến gạo, 
cám, tấm,… Năm 2007 doanh thu tăng 202.687 ngàn đồng tức là tăng 11,26 % so 
với năm 2006. Riêng đến năm 2008, xí nghiệp bao bì kinh doanh có hiệu quả, doanh 
thu năm 2008 đạt đến 13.514.156 ngàn đồng do đó làm doanh thu kinh doanh phụ 
tăng 13.882.248 ngàn đồng tức là tăng 693,13 %. Điều này là do, trong năm 2007, 
công ty đã kiếm được đầu ra cho các phụ phẩm và đến năm 2008 thì ngày càng ổn 
định hơn. Doanh thu Phân xưởng gạo năm 2008 giảm nhưng bù lại doanh thu từ các 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
67 
phụ phẩm tăng thì cũng góp phần làm giảm gánh nặng của công ty. Tuy nhiên nếu 
việc chế biến gạo mà có quá nhiều phụ phẩm và ngày càng tăng (đồng nghĩa với 
việc tăng doanh thu) thì công ty cũng cần phải chú ý hơn trong khâu chế biến để có 
thể quản lý và hạn chế phụ phẩm một cách tốt nhất. 
4.2.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính 
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty MEKONIMEX được ghi nhận 
trong các hoạt động sau: 
 Lãi tiền gửi ngân hàng nhiều hay ít là do số tiền gửi vào ngân hàng trong năm 
nhiều hoặc ít. 
Lãi tiền gửi ngân hàng qua các năm nhìn chung qua các năm đều tăng và mức 
chiếm tỷ trọng trong tổng doanh thu tài chính cũng tăng dần qua các năm. Cụ thể 
năm 2006 chiếm 2,08%, đến năm 2007 chiếm 12,29 % và đến năm 2008 chiếm 
22,36%. Sở dĩ như vậy là do: 
- Năm 2006, lượng tiền gửi Ngân hàng có kỳ hạn của công ty MEKONIMEX 
là 33.805.550 ngàn đồng , không kỳ hạn là 199.700.000 ngàn đồng. 
- Năm 2007, lượng tiền gửi Ngân hàng có kỳ hạn của công ty MEKONIMEX 
là 188.364.942 ngàn đồng, không kỳ hạn là 364.527.239 ngàn đồng. 
- Năm 2008, lượng tiền gửi Ngân hàng có kỳ hạn của công ty MEKONIMEX 
là 454.635.280 ngàn đồng , không kỳ hạn là 774.698.232 ngàn đồng. 
Chính vì vậy, số tiền lãi nhận được từ Ngân hàng của công ty MEKONIMEX 
năm 2008 tăng 613.164 ngàn đồng hay tăng 137,96 % so với năm 2007; năm 2007 
tăng 337.431 ngàn đồng hay tăng 315,29 % so với năm 2006. 
 Đầu tư liên doanh 
Lãi đầu tư liên doanh năm 2007, 2008 chiếm tỷ trọng tương đối cao cụ thể là 
48,37 % và 48,13 % nhưng năm 2008 lại giảm 7,3% tức là giảm 79.366 ngàn đồng. 
Do trong năm 2008, nguồn vốn của công ty giảm nên ảnh hưởng đến việc đầu tư 
liên doanh. Mặt khác, do các đơn vị liên doanh liên doanh cũng gặp nhiều khó khăn 
trong năm. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
68 
Bảng 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 
MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
Năm 2007 
Năm 2008 
Chênh lệch 2007/2006 
Chênh lệch 2008/2007 
Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền (đ) (%) Số tiền (%) 
Lãi tiền gửi, tiền cho vay 
107.024 
2,08 
444.455 
12,29 
1.057.619 
22,36 
337.431 
315,29 
613.164 
137,96 
Lãi đầu tư liên doanh 
- 
- 
1.087.245 
30,07 
1.007.880 
21,31 
1.087.245 
- 
(79.366) 
(7,30) 
Cổ tức, LN được chia 
2.072.308 
40,32 
1.748.685 
48,37 
2.276.877 
48,13 
(323.623) 
(15,62) 
528.192 
30,21 
Lãi bán NT + chênh lệch 
TG 
2.960.076 
57,60 
332.864 
9,21 
160.153 
3,39 
(2.627.212) 
(88,75) 
(172.711) 
(51,89) 
DT hoạt động tài chính 
khác 
- 
- 
2.326 
0,06 
227.709 
4,81 
2.326 
- 
225.383 
9.689,06 
Tổng cộng 
5.139.408 
100 
3.615.575 
100 
4.730.238 
100 
(1.523.831) 
(29,65) 
1.114.662 
30,83 
(Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
69 
 Cổ tức, lợi nhuận được chia: 
Cổ tức, lợi nhuận được chia qua các năm cũng phát triển không đều. Cụ thể 
năm 2008 tăng 528.192 ngàn đồng hay tăng 30,21 % so với năm 2007, trong khi đó 
năm 2007 lại giảm 323.623 ngàn đồng tức là giảm 15,62 so với năm 2006. 
 Bán ngoại tệ + chênh lệch tỷ giá 
Việc bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá có lãi hay lỗ đều ảnh hưởng đến việc 
tăng giảm doanh thu tài chính. Năm 2008, doanh thu từ việc bán ngoại tệ và chênh 
lệch tỷ giá giảm 172.711 ngàn đồng tức là giảm 51,89% so với năm 2007; bên cạnh 
đó năm 2007 có mức giảm rất đáng kể 2.627.212 ngàn đồng hay 88,75%. Điều này 
đã làm giảm doanh thu tài chính. 
 DT hoạt động tài chính khác 
Dt hoạt động tài chính khác do XN Bao bì đem lại năm 2008 mức tăng rất 
cao 225.383 ngàn đồng tức là tăng 9.689, 06% so với năm 2007. 
Như vậy tổng hợp doanh thu tài chính từ các bộ phận của công ty 
MEKONIMEX năm 2008 tăng 1.114.612 ngàn đồng tức là tăng 30,83% so với năm 
2007; năm 2007 lại giảm 1.523.831 ngàn đồng tức là giảm 29,65%. 
4.2.1.3. Phân tích thu nhập khác 
Thu nhập khác năm 2007 lại tăng từ 160.476 ngàn đồng lên 835.030 ngàn 
đồng tức là tăng 6.743.554 ngàn đồng (420,34%) so với năm 2006. Trong khi đó 
năm 2008 giảm từ 835.030 ngàn đồng xuống 813.132 ngàn đồng hay giảm 21.898 
ngàn đồng tức là giảm 2,62% so với năm 2007. Điều này là do công ty đã thanh lý, 
nhượng bán, đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh. 
4.2.2. Phân tích chi phí 
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tổng chi phí của của công ty MEKONIMEX 
tăng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2008 tăng 75.581.172 ngàn đồng (80,49%) so 
với năm 2007, trong khi đó năm 2007 lại giảm 57.511.620 ngàn đồng (38,94%). 
Nguyên nhân có thể thấy là do: 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
70 
Bảng 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
Năm 2007 
 Năm 2008 
 Chênh lệch 2007/2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền % Số tiền % 
Giá vốn hàng bán 
129.055.247 
87,39 
81.928.409 
90,86 
153.025.775 
94,02 
(47.126.838) 
(36,52) 
71.097.366 
86,78 
CP tài chính 
442.848 
0,30 
288.644 
0,32 
1.514.256 
0,93 
(154.204) 
(34,82) 
1.225.612 
424,61 
Chi phí bán hàng 
10.182.382 
6,89 
3.475.419 
3,85 
4.330.774 
2,66 
(6.706.963) 
(65,87) 
855.355 
24,61 
Chi phí quản lý 
8.002.784 
5,42 
4.147.836 
4,60 
3.802.181 
2,34 
(3.854.948) 
(48,17) 
(345.655) 
(8,33) 
Chi phí khác 
- 
- 
331.334 
0,37 
79.828 
0,05 
331.334 - 
(251.506) 
(75,91) 
Tổng cộng 
147.683.261 
100 
90.171.642 
100 
162.752.814 
100 
(57.511.619) 
(38,94) 
72.581.172 
80,49 
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
71 
- Năm 2008 giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí bán hàng có tốc độ 
tăng cao so với năm 2007 cụ thể lần lượt là 86,87%; 424,61% và 24,61%, trong khi 
đó giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí bán hàng năm 2007 đều giảm đáng 
kể so với năm 2006 cụ thể lần lượt là giảm 36,52%; 34,82% và 65,87 %. Nguyên 
nhân khách quan có thể nói đến là mọi chi phí, giá cả trong năm 2008 đều tăng cao. 
- Bên cạnh đó chi phí khác năm 2008 đã giảm đáng kể 251.506 ngàn đồng tức 
là giảm 75,91% do chi phí khác đã ít phát sinh trong năm. 
Cụ thể các biến động chi phí trong công ty MEKONIMEX là do 
4.2.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán 
Giá vốn hàng bán của công ty MEKONIMEX năm 2008 chủ yếu là trong các 
hoạt động sau: 
Từ bảng số liệu trên ta thấy, giá vốn hàng bán năm 2007 giảm 47.126.838 
ngàn đồng (hay giảm 36,52%) so với năm 2006 và đến năm 2008 giá vốn hàng bán 
tăng 71.097.366 ngàn đồng tức là tăng 86,78% đó là do: 
- Ảnh hưởng của giá vốn hàng xuất khẩu 
Giá vốn hàng xuất khẩu chiếm tỷ trọng tương đối cao qua các năm. Cụ thể 
năm 2006 chiếm 82,17%, năm 2007 chiếm 93,58% và đến năm 2008 chiếm 86,11%. 
Năm 2007, giá vốn hàng xuất khẩu giảm 29.376.934 ngàn đồng tức là giảm 27,70% 
điều này là do trong năm 2007, hoạt động xuất khẩu của công ty gặp nhiều khó 
khăn. Đến năm 2008, giá vốn hàng xuất khẩu có tăng lên 55.092.811 ngàn đồng tức 
là tăng 71,86% so với năm 2007. Tốc độ tăng này tương đối cao. Nếu xem xét thêm 
doanh thu hàng xuất thì ta thấy năm 2007 cả doanh thu và giá vốn hàng xuất đều 
giảm đó là điều bình thường. Tuy nhiên tốc độ giảm của doanh thu nhanh hơn tốc độ 
giảm của giá vốn hàng xuất khẩu và đến năm 2008 thì cả doanh thu và giá vốn hàng 
xuất khẩu đều tăng tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn hàng xuất khẩu nhanh hơn 
doanh thu điều này chứng tỏ biện pháp quản lý chi phí giá vốn hàng xuất khẩu của 
công ty chưa có hiệu quả. Vì vậy công ty cần có biện pháp khác hoặc rà soát lại để 
thích hợp hơn. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
72 
Bảng 7: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CÔNG TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
Năm 2007 
Năm 2008 
Chênh lệch 2007/2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
 (%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền % Số tiền % 
Giá vốn hàng xuất 
106.047.306 
82,17 
76.670.372 
93,58 
131.763.183 
86,11 
(29.376.934) 
(27,70) 
55.092.811 
71,86 
Giá vốn hàng nhập 
- 
- 
690.683 
0,84 
310.781 
0,20 
690.683 100 
(379.902) 
(55,00) 
Giá vốn hàng khác 
- 
- 
9.400 
0,01 
42.620 
0,03 
9.400 
- 
33.220 
353,40 
GV hàng nội địa 
20.646.384 
16,00 
2.078.629 
2,54 
906.000 
0,59 
(18.567.755) 
(89,93) 
(1.172.629) 
(56,41) 
GV hàng (PX gạo) 
1.396.525 
1,08 
2.479.325 
3,03 
2.320.748 
1,52 
1.082.800 
77,54 
(158.577) 
(6,40) 
GV hàng (Tổ TM) 
965.032 
0,75 
- 
- 
5.242.867 
3,43 
(965.032) 
(100,) 
5.242.867 
- 
GV hàng (XN BB) 
- 
- 
- 
- 
12.439.576 
8,13 
- 
- 
12.439.576 
- 
Tổng cộng 
129.055.247 
100 
81.928.409 
100 
153.025.775 
100 
(47.126.838) 
(36,52) 
71.097.366 
86,78 
(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
73 
- Ảnh hưởng của giá vốn hàng nhập khẩu và giá vốn hàng khác 
Hai loại giá vốn này chiếm tỷ trọng không cao trong các năm và chỉ phát sinh 
ở năm 2007, 2008. Do đó trong năm 2007, giá vốn này tăng 100% so với năm 2006. 
Đến năm 2008, giá vốn hàng nhập giảm 379.902 ngàn đồng tức là giảm 55% còn giá 
vốn hàng khác tăng 32.220 ngàn đồng hay tăng 353,40% so với năm 2007. Trong 
năm 2008 tốc độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán chứng 
tỏ công ty đã kiểm soát được chi phí. 
- Ảnh hưởng của giá vốn hàng nội địa 
Giá vốn hàng nội địa năm 2006 chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu, tuy 
nhiên đến năm 2007, 2008 tỷ trọng này lại giảm một cách rõ rệt và với tốc độ tương 
đối cao. Năm 2007 giá vốn hàng nội địa giảm đến 89,93% so với năm 2006 và đến 
năm 2008 lại tiếp tục giảm 56,41% tức là giảm 1.172.629.000 đồng so với năm 
2007. Hiểu theo nghĩa hẹp, chi phí giảm là điều có lợi, tuy nhiên việc giá vốn hàng 
nội địa giảm quá nhanh và quá mạnh như vậy chứng tỏ trong hai năm qua công ty 
hoạt động không có hiệu quả ở thị trường trong nước. 
- Ảnh hưởng của giá vốn hàng PX gạo: 
Giá vốn PX gạo năm 2007 tăng đáng kể so với năm 2006, cụ thể là tăng 
1.082.800 ngàn đồng tức là tăng 77,54%, riêng năm 2008 lại giảm 6,4% so với năm 
2007 hay giảm được 158.577 ngàn đồng 
- Ảnh hưởng của giá vốn hàng Tổ TM và XN Bao Bì: 
Trong năm 2008, Tổ TM và XN Bao bì hoạt động có hiệu quả nên đã làm chi 
phí giá vốn hàng bán tăng cao so với năm 2007, cụ thể là tăng 100%. Do năm 2007 
không phát sinh nghiệp vụ (tức là trong năm tổ TM chưa sản xuất hàng để bán còn 
XN Bao bì tạm thời không kinh doanh mặt hàng này) nên trong năm giá vốn hàng 
bán giảm mạnh (100%) so với năm 2006. 
 Tóm lại qua việc phân tích giá vốn hàng bán ở trên ta thấy giá vốn tăng giảm 
không đều qua các năm. Và xem xét mối quan hệ doanh thu, chi phí thì tốc độ tăng 
của giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
74 
4.2.2.2. Phân tích chi phí hoạt động tài chính 
Từ bảng số liệu (bảng 8) trên ta thấy tổng chi phí tài chính qua các năm biến 
động không đều. Cụ thể năm 2008, tổng chi phí tài chính lại tăng 1.225.611.891 
đồng tức là tăng 424,61% trong khi đó tổng chi phí tài chính năm 2007 giảm so với 
năm 2006 154.203.792 đồng (34,82%). Do hoạt động tài chính của công ty đa dạng 
nên chi phí phục vụ cho hoạt động này lớn. 
Ta có thể thấy chi phí từ việc bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá chiếm tỷ trọng 
cao nhất trong tổng chi phí tài chính 44,36% đó là do hầu như trong năm công ty 
chưa nắm bắt rõ thị trường ngoại tệ ngoài ra cũng là do trong năm 2007, 2008, thị 
trường ngoại tệ biến động phức tạp, kế đến là chi phí vay cũng khá cao 43,75% đó là 
do hai năm 2007, 2008, việc kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn nên công ty 
cần có nguồn vốn để cải thiện tình hình. 
4.2.2.3. Phân tích chi phí bán hàng 
Ta thấy tổng chi phí bán hàng năm 2007 giảm 8.822.545 ngàn đồng tức là 
giảm 0,72% trong khi đó tổng chi phí bán hàng năm 2008 tăng 855.355 ngàn đồng 
tức là tăng 24,61% so với năm 2006. Đó là do: 
- Năm 2007, chi phí vật liệu bao bì giảm 785.306 ngàn đồng (0,34%) còn năm 
2008 lại tăng 8.103.528 ngàn đồng tức là tăng 71,80% so với năm 2007. Bên cạnh 
đó, tỷ trọng của chi phí vật liệu bao bì trong cơ cấu chi phí bán hàng tăng qua các 
năm và chiếm tỷ trọng ngày càng cao hơn, cụ thể là năm 2006 chỉ có 18,88% nhưng 
đến năm 2008 chiếm 60,97%. Đó là do trong những năm qua, hoạt động mua bán, 
xuất nhập khẩu của công ty luôn tăng nên chiếm nhiều chi phí bao bì. 
- Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh tại bộ 
phận bán hàng, công ty đã tiết kiệm được chi phí rất đáng kể và tỷ trọng của các loại 
chi phí này giảm dần qua các năm, từ năm 2006 chiếm 69,16% thì đến năm 2008 chỉ 
còn 32,10%. Năm 2007, chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 6.875.556 ngàn đồng (tức 
là giảm 0,81%) so với năm 2006. Còn năm 2008 giảm được 239.656 ngàn hay giảm 
14,70% so với năm 2007. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
75 
Bảng 8: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CÔNG TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
Năm 2007 
 Năm 2008 
Chênh lệch 2007/ 2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
 (%) Số tiền 
TT 
 (%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền % Số tiền % 
Lãi tiền vay 295.604 66,75 140.595 48,71 662.456 43,75 (155.009) (52,44) 521.861 371,18 
Lỗ bán ngoại tệ+ 
chênh lệch tỷ giá 
147.244 
33,25 
42.147 
14,60 
671.691 
44,36 
(105.097) 
(71,38) 
629.544 
1,49 
Chi phí tài chính khác - - 105.902 36,69 180.109 11,89 105.902 - 74.207 70,07 
Tổng cộng 442.848 100 288.644 100 1.514.256 100 (154.204) (34,82) 1.225.612 424,61 
(Nguồn: Bảng thuyết minh báo cáo tài chính năm 2006, 2007, 2008) 
Bảng 9: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG CÔNG TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000 đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
 Năm 2007 
 Năm 2008 
Chênh lệch 2007/ 2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
 (%) Số tiền 
TT 
 (%) 
 Số tiền 
(đ) 
TT 
 (%) Số tiền % Số tiền % 
Vật liệu bao bì 2.322.188 18,88 1.536.882 44,22 2.640.410 60,97 (785.306) (0,34) 1.103.528 71,80 
Đồ dùng, dụng cụ 86.245 0,70 - - - - (86.245) (1,00) - - 
Dịch vụ mua ngoài 8.505.561 69,16 1.630.005 46,90 1.390.349 32,10 (6.875.556) (0,81) (239.656) (14,70) 
Bằng tiền khác 1.383.970 11,25 308.532 8,88 300.014 6,93 (1.075.438) (0,78) (8.518) (2,76) 
Tổng cộng 12.297.964 100 3.475.419 100 4.330.773 100 (8.822.545) (0,72) 855.354 24,61 
(Nguồn: Bảng Cân đối tài khoản ba năm 2006- 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
76 
- Riêng đối với chi phí đồ dùng, dụng cụ tại bộ phận bán hàng công ty chỉ tốn 
chi phí vào năm 2006, ở các năm khác thì không phát sinh thêm. 
4.2.2.4. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 
Nhìn vào bảng số liệu (bảng 10) ta thấy: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu 
quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế- phí- lệ phí và các dịch vụ mua ngoài của 
công ty MEKONIMEX chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu chi phí quản lý 
doanh nghiệp, mức tỷ trọng của các loại chi phí này dao động từ 3- 30,5%. Tổng chi 
phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 giảm 3.854.948 ngàn đồng tức là giảm 48,17% 
so với năm 2006. Điều này chứng tỏ trong năm 2007, công ty đã sử dụng chi phí 
một cách có hiệu quả. Đến năm 2008, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp lại tiếp tục 
giảm 345.656 ngàn đồng tức là giảm 8,33% so với năm 2007. Mặc dù tốc độ giảm 
của năm 2008 không cao nhưng cũng là đáng kể trong việc tiết kiệm chi tiêu. Tổng 
chi phí quản lý doanh nghiệp giảm qua các năm là do sự tăng giảm của các chi phí 
như: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, Khấu 
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,… Trong năm 2007, các chi phí như: chi phí 
nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng có mức tăng đáng kể kế đến là chi phí khấu 
hao TSCĐ cũng tăng so với năm 2006, còn các chi phí còn lại hầu như đều giảm. 
Đến năm 2008, các chi phí hầu như tăng nhanh so với năm 2007, cụ thể là chi phí đồ 
dùng văn phòng tăng đến 370,18%, chi phí khấu hao TSCĐ tăng 25,20%, Thuế- phí 
lệ phí tăng 52,14%, và cuối cùng là chi phí bằng tiền khác tăng 22,51%. riêng trong 
năm 2008, do XN Bao bì kinh doanh có hiệu quả nên chi phí tăng 100%. 
4.2.2.5. Phân tích chi phí khác 
Năm 2007 chi phí khác tăng 331.334 ngàn đồng tức là tăng 100% so với năm 
2006 do trong năm 2006 không phát sinh chi phí khác. Chi phí khác trong năm 2008 
của công ty MEKONIMEX giảm 251.506 ngàn đồng tức là giảm 75,91% so với 
năm 2007. Điều này chứng tỏ công ty đã có sử dụng chi phí có hiệu quả hơn trong 
hoạt động khác. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
77 
Bảng 10: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY MEKONIMEX 
Đvt: 1.000đ 
Chỉ tiêu 
 Năm 2006 
 Năm 2007 
 Năm 2008 
Chênh lệch 2007/ 2006 
Chênh lệch 2008/2007 
 Số tiền 
TT 
 (%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền 
TT 
(%) Số tiền % Số tiền % 
Nhân viên 
1.006.231 
12,57 
1.261.601 
30,42 
1.057.211 
27,81 
255.370 
25,38 
(204.390) 
(16,20) 
Vật liệu quản lý 
608.084 
7,60 
560.058 
13,50 
100.004 
2,63 
(48.026) 
(7,90) 
(460.054) 
(82,14) 
Đồ dùng văn phòng 
27.871 
0,35 
46.805 
1,13 
220.064 
5,79 
18.934 
67,93 
173.259 
370,17 
Khấu hao TSCĐ 
657.630 
8,22 
703.400 
16,96 
880.636 
23,16 
45.770 
6,96 
177.236 
25,20 
Thuế- Phí- Lệ phí 
470.361 
5,88 
237.017 
5,71 
360.596 
9,48 
(233.344) 
(49,61) 
123.579 
52,14 
Chi phí dự phòng 
4.209.027 
52,59 
506.017 
12,20 
- 
- 
(3.703.010) 
(87,98) 
(506.017) 
(100) 
Dịch vụ mua ngoài 
714.679 
8,93 
709.706 
17,11 
600.430 
15,79 
(4.973) 
(0,70) 
(109.276) 
(15,40) 
Bằng tiền khác 
308.901 
3,86 
123.231 
2,97 
150.975 
3,97 
(185.670) 
(60,11) 
27.744 
22,51 
XN bao bì 
- - 
- 
432.265 
11,37 
- 
- 
432.265 
- 
Tổng cộng 
8.002.784 
100 
4.147.835 
100 
3.802.181 
100 
(3.854.949) 
(48,17) 
(345.654) 
(8,33) 
(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2006, 2007, 2008) 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
78 
Nhìn vào bảng 2 ta thấy trong năm 2007 chi phí thuế TNDN chỉ tăng 81.571 
ngàn đồng tức là tăng 9,86% so với năm 2006. Đến năm 2008 chi phí thuế TNDN 
năm 2008 tăng 225.080 ngàn đồng hay tăng 27,20% so với năm 2007. Nếu nhìn 
thêm mối quan hệ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (xem bảng 2) ta thấy năm 2008 
lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 225.080 ngàn đồng so với năm 2007 thì theo lẽ 
thường chi phí thuế TNDN cũng sẽ giảm, tuy nhiên thực tế chi phí thuế TNDN lại 
tăng đó là do trong năm 2008, công ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%( 
các năm khác với thuế suất là 15%). 
4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 
Lợi nhuận sau thuế của công ty MEKONIMEX năm 2007 tăng 973.377 ngàn 
đồng tức là tăng 24,39% so với năm 2006, đó là do trong năm 2007, các hoạt động 
kinh doanh xuất nhập khẩu và tiêu thụ hàng hóa nội địa của công ty làm ăn có hiệu 
quả hơn. đến năm 2008, lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty lại giảm 796.879 
ngàn đồng tức là giảm 16,06%, như trên đã phân tích đó là do chi phí thuế TNDN 
tăng trong năm 2008 đã làm ảnh hưởng giảm lợi nhuận sau thuế của công ty. Mặc dù 
vậy trước tình hình khó khăn trong việc xuất khẩu của Việt Nam nói chung và công 
ty MEKONIMEX nói riêng, dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc thì công ty vẫn 
vượt mức kế hoạch đặt ra trong năm là 666.934 ngàn đồng tức là vượt 19,06%, đó 
cũng là điều đáng mừng và đáng khích lệ của Công ty MEKONIMEX. 
4.2.4. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh công ty MEKONIMEX 
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả toàn bộ hoạt 
động kinh doanh của công ty. hay nói cách khác, khả năng sinh lời là điều kiện duy 
trì sự tồn tại và phát triển của công ty, chu kỳ sống của công ty dài hay ngằn phụ 
thuộc rất lớn vào khả năng sinh lời. Khi công ty hoạt động có hiệu quả thì lợi nhuận 
càng nhiều và ngược lại. Nhưng chỉ căn cứ vào sự tăng giảm lợi nhuận thì chưa đủ 
để đánh giá chính xác hoạt động của công ty là tốt hay xấu mà cần phải đặt lợi 
nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị thực hiện được, với Tài sản với 
vồn chủ sở hữu mới có thể biết được chính xác hơn hiệu quả hoạt động toàn bộ hoạt 
động cũng như toàn bộ phận. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
79 
4.2.4.1. Tỷ lệ lãi gộp 
Đây là hệ số thể hiện khả năng trang trải chi phí của công ty. 
Tỷ lệ lãi gộp cho phép dự kiến biến động của giá bán với biến động của chi 
phí, là khía cạnh giúp doanh nghiệp nghiên cứu quá trình hoạt động với chiến lược 
kinh doanh. 
 Nhìn chung tỷ lệ lãi gộp qua các năm đều giảm dần. Năm 2007 lãi gộp giảm 
nhiều so với năm 2006 do đó lãi tỷ lệ lãi gộp giảm theo và tình hình năm 2008 cũng 
như vậy. Điều này cho thấy các giá trị tạo ra năm 2007 để bù đắp phí tổn hoạt động 
kinh doanh đã giảm so với năm 2006. Và đến năm 2008 tỷ lệ này lại giảm đáng kể 
so với năm 2007. Nếu tình hình không được cải thiện thì nguy cơ bị lỗ ngày càng 
cao. Do đó công ty cần có biện pháp để kiểm soát chi phí hoạt động kinh doanh của 
công ty. 
4.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận 
 18.064.504 
Tỷ lệ lãi gộp năm 2006 = x 100 = 12 % 
 147.119.751 
 9.586.275 
Tỷ lệ lãi gộp năm 2007 = x 100 = 10,48 % 
 91.514.684 
 9.393.174 
Tỷ lệ lãi gộp năm 2008 = x 100 = 5,78 % 
 162.418.949 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
80 
Bảng 11: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CÔNG TY 
MEKONIMEX 
Chỉ tiêu 
ĐVT 
 Năm 2006 
 Năm 2007 
 Năm 2008 
Lợi nhuận ròng (1) 1.000 đ 4.575.898 
5.287.626 
4.476.219 
Doanh thu thuần (2) 1.000 đ 147.119.751 
91.514.684 
162.418.949 
Tổng Tài sản (3) 1.000 đ 65.449.105 
86.596.143 
75.416.157 
Tổng Vốn chủ sở hữu 
(4) 1.000 đ 55.624.782 
41.892.069 
50.855.171 
Số vòng quay TS = 
(2) / (3) lần 2,25 
1,06 
2,15 
ROS = (1) / (2) % 3,11 
5,78 
2,76 
ROA = (1) / (3) % 6,99 
6,11 
5,94 
ROE = (1) / (4) % 8,23 
12,62 
8,80 
-
2,00
4,00
6,00
8,00
10,00
12,00
14,00
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
ROS
ROA
ROE
 Hình 13: Đồ thị biến động tỷ suất lợi nhuận.
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
81 
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu qua ba năm tương đối thấp và tăng 
giảm không đều qua các năm. Năm 2007, tỷ suất này tăng 2,76% so với năm 2006, 
chứng tỏ 100 đồng doanh thu năm 2007 làm lợi nhuận tăng 2,76% so với năm 2006. 
Đến năm 2008, tỷ suất này lại giảm so với năm 2006. 100 đồng doanh thu năm 2008 
lại làm giảm lợi nhuận đi 3,02% so với năm 2007, thậm chí còn thấp hơn năm 2006. 
Năm 2008 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu giảm là do chi phí lớn nên làm lợi nhuận 
ròng giảm xuống. Xét khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm 
biến động tăng giảm, bên cạnh đó giá vốn hàng bán cũng tăng giảm qua các năm 
làm cho các tỷ lệ biến động phức tạp. Ngoài ra chi phí tài chính cũng tăng đáng kể 
năm 2008 nên cũng làm cho tỷ suất lợi nhuận giảm. Nguyên nhân là do năm 2008, 
hầu như các mặt hàng đều tăng giá dẫn đến giá vốn tăng theo. Như vậy trong năm 
2008 việc thực hiện các chiến lược giá và khả năng kiểm soát chi phí hoạt động của 
công ty không có hiệu quả. Vì thế công ty cần có biện pháp thích hợp nhằm cải thiện 
và giảm bớt chi phí trong những năm tới. 
- Trong năm 2006 cứ 100 đồng tài sản sinh ra được 6,99 đồng lợi nhuận, sinh 
ra được 6,11 đồng năm 2007 và 5,94 đồng năm 2008. Qua kết quả phân tích ta thấy 
suất sinh lời trên tổng Tài sản qua ba năm đều giảm xuống đó là do chi phí đầu tư 
cho các năm tăng cao. Điều này chứng tỏ qua ba năm sự sắp xếp, phân bổ và quản lý 
tài sản chưa hợp lý và cần có biện pháp đầu tư vào tài sản hợp lý hơn để nâng suất 
sinh lời lên cao hơn. 
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng 4,40% so với năm 2006 
đó là do trong năm tốc độ tăng của lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở 
hữu đây là dấu hiệu đáng mừng của công ty. Như vậy ta thấy nhà đầu tư đã sử dụng 
vốn tốt tạo được nhiều lợi nhuận và như vậy thì cấu trúc vốn mà công ty đang áp 
dụng là phù hợp với mục tiêu mà công ty lựa chọn. Tuy nhiên đến năm 2008 thì tình 
hình ngược lại, suất sinh lời từ nguồn vốn chủ sở hữu thấp hơn năm 2007. 
Tóm lại qua ba năm, suất sinh lời cao nhất của công ty năm 2007 là cao nhất. 
Năm 2008 có xu hướng giảm xuống vì vậy công ty cần có biện pháp thích hợp để 
nâng cao suất sinh lời của mình. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
82 
Chương 5 
 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG 
TY MEKONIMEX 
 Trong bối cảnh như hiện nay, để khẳng định được sự tồn tại và phát triển của 
doanh nghiệp trên thị trường thì vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cần phải tổ chức và 
quản lý tài chính một cách hợp lý để đem lại lợi nhuận cao nhất. Từ đó tôi xin đưa ra 
một số biện pháp sau: 
5.1. TĂNG DOANH THU 
Qua phân tích ở trên ta thấy tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 
2008 có tăng so với năm 2007 nhưng doanh thu hàng nhập khẩu, doanh thu bán 
hàng nội địa và doanh thu bán hàng của PX Gạo giảm đáng kể so với năm 2007. 
Điều này cho thấy đối với những lĩnh vực này công ty chưa chú trọng phát triển. Vì 
vậy cần tăng doanh thu của các lĩnh vực này. Một số biện pháp cụ thể như sau: 
5.5.1. Cải tiến sản phẩm 
- Cần tìm đối tác cung ứng uy tín và đáng tin cậy nhằm đảm bảo ổn định chất 
lượng sản phẩm. 
- Thiết kế đối với mẫu mã, kích cỡ bao bì phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, 
xây dụng nhãn hiệu cho sản phẩm và tiến tới xây dụng thương hiệu hàng hóa. 
- Luôn phải bảo đảm ổn định chất lượng, không ngừng cải tiến chất lượng sản 
phẩm. 
- Đầu tư vào vùng lúa đặc sản chất lượng cao để có sản phẩm tham gia vào thị 
trường nội địa và xuất khẩu sang các thị trường khó tính. 
- Thay thế dần máy cũ, lạc hậu đầu tư thêm máy mới, thiết bị công nghệ hiện 
đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tỷ lệ thành phẩm. 
5.5.2. Mở rộng thị trường 
- Bên cạnh đó công ty cũng cần phải đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức 
chuyên sâu về marketing. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
83 
- Bộ phận Marketing cần tiến hành nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược 
sản phẩm, xác định những mặt hàng chủ lực, nắm bắt nhu cầu thực tế phát sinh, đa 
dạng hóa sản phẩm, thâm nhập thị trường, củng cố, mở rộng thị trường, phát huy 
mối quan hệ bạn hàng cũ, mở rộng tìm khách hàng mới. 
- Bán sản phẩm truyền thống lẫn sản phẩm mới phù hợp với từng thị trường. 
Đặc biệt là cần phải tăng doanh thu hàng nhập khẩu do những mặt hàng nhập khẩu 
còn nhiều hạn chế bằng cách tích cực tìm nguồn tiêu thụ cho các sản phẩm nhập 
khẩu chẳng hạn như: cho nhân viên đi tiếp thị, quãng cáo,… 
- Xây dựng thêm nhà kho và phân xưởng để làm cơ sở sấy và chứa cám tiến tới 
việc đầu tư và xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc và gia cầm. 
- Triển khai kế hoạch bán gạo thơm và đặc sản của công ty ở thị trường nội địa 
như các tỉnh Miền Trung, các lâm trường,… 
Ngoài ra công ty cần thực hiện việc giao chỉ tiêu mua và chế biến các loại 
gạo, giao giá thành phẩm, định tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cho hai phân xưởng thu mua 
và chế biến, gắn trách nhiệm và quyền lợi của người đứng đầu với hiệu quả hoạt 
động. 
Song song với việc tăng doanh thu thì việc tiết kiệm chi phí cần được quan 
tâm nhiều hơn. 
5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ 
Nhìn chung chi phí của công ty luôn biến động và có xu hứơng tăng nhanh. 
Năm 2008 tổng chi phí của công ty tăng 80,49 % so với năm 2007, trong đó chi phí 
tài chính tăng đến 424,61%, giá vốn hàng bán tăng 86,78% và chi phí bán hàng cũng 
tăng 24,61% so với năm 2007. Do đó công ty nên có biện pháp tích cực tiết kiệm chi 
phí, đặc biệt là những chi phí tăng nhanh. Cụ thể, công ty cần kiểm soát và tính 
riêng từng loại chi phí, so sánh qua các thời kỳ để tiết kiệm những chi phí không 
hợp lý: 
5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán 
Để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm công ty cần sử dụng một số biện 
pháp sau đây: 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
84 
- Cải tiến công nghệ, máy móc để giảm tỷ lệ phụ phẩm, tăng tỷ lệ thành phẩm. 
- Giảm giá mua nguyên liệu bằng cách tìm và mua nguồn hàng nội địa sẽ có 
giá rẻ hơn khi nhập khẩu nhưng vẫn đảm bảo chất lượng từ đó sẽ làm giảm giá vốn 
hàng xuất khẩu, tăng khả năng cạnh tranh. 
- Sử dụng tối đa phương tiện vận tải để giảm bớt chi phí vận chuyển bằng cách 
chuyên chở một (hoặc nhiều mặt hàng) trên cùng tuyến đường. 
5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính 
 Đặc biệt là chi phí lãi vay và chí phí bán ngoại tệ do trong năm 2008 cả hai 
loại chi phí này có tỷ trọng khá cao (43,75% và 44,36%) trong tổng chi phí tài chính 
và có tốc độ tăng tương đối nhanh bằng cách: 
- Liên kết, thu hút vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế trong và ngoài để giảm 
chi phí hoạt động tài chính. 
- Tổ chức các lớp học bồi dưỡng nhằm bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn 
của cán bộ, tạo điều kiện cho họ cập nhật thông tin nhanh và chính xác hơn đặc biệt 
là trong thị trường ngoại tệ để việc mua bán, thanh toán quốc tế của công ty đạt hiệu 
quả hơn để giảm bớt các khoản lỗ phát sinh. 
5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng 
- Công ty cần giảm bớt chi phí bán hàng bằng cách quản trị chặt chẽ các chi 
phí phát sinh trong quá trình bán hàng như: chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển,… 
đặc biệt là quản lý chặt chẽ chi phí vật liệu bao bì (bảo quản kỹ, giảm bớt lượng tồn 
kho hơn để tránh hư hại, ẩm mốc,…) do trong năm chi phí này tăng cao (71,8%) so 
với năm 2007. 
- Trong thời gian tới, công ty nên giảm dần sự lệ thuộc vào trung gian môi giới 
chủ động hơn trong công tác tìm kiếm khách hàng. 
 Ngoài ra công ty nên sắp xếp, tổ chức lại bộ phận máy, lao động ngày càng 
tinh gọn và có hiệu quả, xây dựng quy chế chỉ tiêu nội bộ tránh lãng phí. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
85 
Chương 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1. KẾT LUẬN 
 Qua thời gian thực tập tại công ty NSTPXK CT, em xin được đưa ra một số 
kết luận về công ty 
- Công ty vận dụng chế độ kế toán một cách phù hợp, kịp thời những nghiệp 
vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị. 
- Công ty đã sử dụng cả kế toán tay và ứng dụng khoa học vào công tác khi sử 
dụng phần mềm kế toán góp phần tăng năng suất lao động và có hiệu quả cao hơn. 
- Công ty đã thực hiện đầy đủ các trình tự và đúng nguyên tắc như Bộ Tài 
Chính quy định về doanh thu, chi phí. Phòng kế toán đã cập nhật và cung cấp thông 
tin cần thiết một cách kịp thời cho Ban Giám Đốc để từ đó Ban Giám Đốc có thể 
phân tích tình hình Công ty và đề ra những quyết định hợp lý, kịp thời. 
- Bộ máy kế toán của công ty MEKONIMEX là bộ máy gọn nhẹ, xử lý công 
việc có hiệu quả, các kế toán viên được phân công phân nhiệm một cách rõ ràng, 
phù hợp với từng chuyên môn. Bộ máy kế toán được quản lý chặt chẽ, có hệ thống 
dưới sự lãnh đạo của kế toán trưởng tại công ty. 
 Trong tình hình hiện nay, đất nước đang thay đổi từng ngày trong việc hiện 
đại hóa, công nghiệp hóa dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn để doanh 
nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Là một Công ty của Thành phố, trong quá trình 
hình thành và phát triển của mình, bên cạnh những lợi thế và thuận lợi có được, 
công ty đã gặp không ít những khó khăn lớn nhưng với kinh nghiệm quản lý của ban 
lãnh đạo công ty cùng với toàn thể nhân viên, công ty đã thăng tiến và đạt được 
những thành tựu nhất định. 
6.2. KIẾN NGHỊ 
6.2.1. Đối với công ty 
- Đẩy mạnh công tác thu hồi các khoản phải thu, điều chỉnh tỷ lệ trả trước cho 
người bán, hạn chế tình trạng chiếm dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
86 
- TSCĐ của công ty gần như đã khấu hao hơn phân nữa, do đó để nâng cao hiệu 
quả sử dụng vốn cũng như có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách 
hàng, Công ty nên đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị mua sắm thêm TSCĐ, phương 
tiện vận tải phù hợp quy mô công ty nhằm đảm bảo nhu cầu ngày càng cao của công 
việc và thanh lý những TS không còn sử dụng hay mang lại hiệu quả không cao. 
- Tìm và đào tạo nguồn cán bộ chuyên nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương 
mại, nguồn nhân lực trẻ có trình độ về ngoại thương và Marketing. 
- Trong công tác kế toán kết quả kinh doanh, Công ty phải luôn tuân thủ theo 
đúng nguyên tắc của Luật Kế toán hiện hành. 
- Đào tạo, tập huấn thường xuyên các nghiệp vụ chuyên môn cho kế toán để khi 
có kế toán viên vắng mặt thì những nhân viên còn lại của phòng kế toán ít gặp rắc 
rối với việc kiêm nhiệm tạm thời phần việc của kế toán viên vắng mặt. 
6.2.2. Đối với nhà nước 
 Cung cấp thêm nhiều dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu, xúc tiến xuất khẩu như: thông 
tin thị trường, công nghệ, thông tin về chính sách đầu tư, thông tin dự báo, định 
hướng điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tự sản xuất kinh doanh đẩy mạnh xuất 
khẩu, tư vấn pháp lý thương mại quốc tế để tránh những tình trạng như phá giá, 
không đủ chất lượng,… 
 Cần tạo sự liên kết giữa các ngành xuất khẩu nói chung và nông sản nói 
riêng. Tạo ra sức mạnh cạnh tranh giữa các đơn vị xuất khẩu trong và nước ngoài. 
 Đẩy mạnh và mở rộng, hỗ trợ và tạo điều kiện công tác cổ phần hóa các 
doanh nghiệp trong cả nước. 
 Tạo môi trường pháp lý thuận lợi mang tính quốc tế, xây dựng và hoàn thiện 
các bộ luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu. 
 Đẩy mạnh, khuyến khích và hỗ trợ các đơn vị sản xuất trong nước trong công 
tác xây dựng, bảo vệ và quảng bá thương hiệu nông sản Việt. 
www.kinhtehoc.net
Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 
87 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
--------------- 
1. Bộ tài chính, “Chế độ kế toán Việt Nam”, Nhà xuất bản Lao động- xã hội 
(2006). 
2. Dương Thị Mai Hà Trâm (2006), “Bài tập và bài giải kế toán tài chính”, NXB 
Tài chính. 
3. Đặng Kim Cương, Phạm Văn Dược (2005), “Phân tích hoạt động kinh 
doanh”, NXN Thống kê. 
4. Nguyễn Quang Thu (2007), “Quản trị tài chính căn bản”, NXB Thống Kê 
5. Phan Đức Dũng (2008), “Kế toán tài chính”, NXB Thống Kê. 
6. Phan Đức Dũng (2008), “Bài tập và bài giải Kế toán tài chính”, Nhà Xuất 
Bản Thống Kê. 
7. Võ Văn Nhị (2006), “333 Sơ đồ kế toán”, NXB Tài chính. 
www.kinhtehoc.net
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
KTH2009 4053568 Nguyen Hai Linh wet.pdf