Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa đông A1

Kết quả sản xuất thử giống lúa Đông A1 Giống Đông A1 được ThaiBinh Seed khảo nghiệm sản xuất thử ở nhiều vùng sinh thái khác nhau: Đồng bằng sông Hồng (Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng.); các tỉnh miền núi phía Bắc (Yên Bái, Điện Biên); Các tỉnh Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình); Các tỉnh miền Trung Tây Nguyên (Quảng Nam, Bình Định, Kon Tum) Kết quả sản xuất thử ở bảng 9 và 10 cho thấy: Hầu hết ở tất cả các vùng, giống lúa Đông A1 đều cho năng suất cao vượt so với giống đối chứng Bắc Thơm số 7, cao hơn đối chứng từ 12 - 22% ở vụ Xuân và từ 11 - 16% ở vụ Mùa. Giống lúa Đông A1 có thời gian sinh trưởng khá ngắn, ở miền Bắc vụ Xuân 115 - 132 ngày, vụ mùa 105 - 110 ngày. Giống cứng cây, chống đổ tốt, đẻ nhánh khá; nhiễm nhẹ đạo ôn, nhiễm trung bình khô vằn, bạc lá. IV. KẾT LUẬN Giống lúa Đông A1 là giống lúa cảm ôn, có thời gian sinh trưởng ngắn (từ 105 - 135 ngày), khả năng đẻ nhánh khỏe, lá đứng, cứng cây, bông to dài, thích ứng rộng, chịu thâm canh, chống chịu với điều kiện thời tiết bất thuận khá tốt đặc biệt cho khả năng chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu tốt hơn giống BT7 trong cùng điều kiện thí nghiệm. Giống lúa Đông A1 có năng suất trung bình đạt 50,8 - 65,5 tạ/ha, vượt so với BT7 từ 11,7 - 27,5% tại các tỉnh miền Bắc và tương đương giống HT1 tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên, trong điều kiện thâm canh cao cho năng suất 65 - 75 tạ/ha. Chất lượng gạo: hạt gạo thon dài trong, tỷ lệ gạo lật trung bình 79%, tỷ lệ gạo xát trắng 72,5%. Chất lượng cơm ngon, mềm và dẻo. Giống lúa Đông A1 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới Quyết định số 537/QĐ-BNN-TT ngày 07 tháng 02 năm 2018.

pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa đông A1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
46 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA ĐÔNG A1 Trần Mạnh Báo1, Đỗ Thị Hồng Duyên1, Trần Thị Tiệc1, Nguyễn Thị Nhung1 TÓM TẮT Giống lúa Đông A1 được chọn tạo từ tập đoàn giống lúa thuần nhập nội, chọn lọc và làm thuần theo phương pháp phả hệ. Đông A1 là giống lúa cảm ôn, có thời gian sinh trưởng ngắn, ở miền Bắc vụ Xuân từ 124 - 135 ngày, vụ Mùa từ 108 - 110 ngày; ở các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên vụ Đông Xuân từ 115 - 127 ngày, vụ Hè Thu từ 105 - 113 ngày. Đông A1 đẻ nhánh khỏe, lá đứng, cứng cây, bông to dài, có khả năng thích ứng rộng, chịu thâm canh, chống chịu với điều kiện thời tiết bất thuận khá tốt, chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu tốt hơn giống BT7; có năng suất trung bình đạt 50,8 - 65,5 tạ/ha, trong điều kiện thâm canh cao cho năng suất 65 - 75 tạ/ha. Hàm lượng amylose đạt 10,53%, hạt gạo dài, không bạc bụng, ngon điểm 3. Từ khóa: Giống lúa Đông A1, chọn tạo giống, năng suất, chất lượng (mainly in Lam Dong). The initial evaluation of multi-stem coffee cultivation towards mechanization showed that applying mechanization could save over 34% of the harvesting daily labor, 50% of the watering and fertilizing labor; saving 20% of the fertilizer amount but still increasing 61.42% of yield and economic efficiency by 76.58% compared to traditional farming. In addition, cultivation towards mechanization also helps reducing environmental pollution and chemical residue in coffee by reducing fertilizer (increasing fertilizer efficiency > 40% compared to traditional farming). Key words: Coffee, mechanization, multi-stem coffee Ngày nhận bài: 10/3/2020 Ngày phản biện: 17/3/2020 Người phản biện: TS. Phạm Công Trí Ngày duyệt đăng: 23/3/2020 1 Công ty Cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed I. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là quốc gia đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu lúa gạo nhưng chất lượng và giá gạo xuất khẩu của Việt Nam thường thấp hơn một số nước khác như Ấn Độ và Thái Lan, đặc biệt có sự chênh lệch lớn giữa gạo đặc sản và gạo cao cấp. Vì vậy, chất lượng hạt gạo đang được chú trọng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, những giống gạo chất lượng cao dễ bị nhiễm sâu bệnh đặc biệt là bạc lá và rầy nâu. Để hạn chế tối đa thiệt hại năng suất lúa chất lượng cao do các loại sâu bệnh chính gây ra, việc nghiên cứu và chọn tạo giống lúa chất lượng chống chịu với điều kiện thời tiết bất thuận, chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một gia tăng của sản xuất đại trà, ThaiBinh Seed luôn đẩy mạnh công tác nghiên cứu, chọn tạo giống lúa và đã đạt được nhiều kết quả đáng kể. Trong 10 năm gần đây, số giống lúa mới do ThaiBinh Seed nghiên cứu và chọn tạo đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận và đánh giá cao. Một trong những giống lúa đó là giống Đông A1, được chọn tạo từ tập đoàn giống lúa thuần nhập nội, chọn lọc và làm thuần theo phương pháp phả hệ. Giống Đông A1 đẻ nhánh khỏe, lá đứng, cứng cây, bông to dài, có khả năng thích ứng rộng, chịu thâm canh, chống chịu với điều kiện thời tiết bất thuận khá tốt, chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu tốt hơn so với nhóm giống chất lượng trong cùng điều kiện thí nghiệm và đáp ứng được thực tiễn sản xuất và mục tiêu, định hướng mà ThaiBinh Seed đề ra. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Giống lúa Đông A1 - Giống lúa CS6, Bắc Thơm số 7, IR64 (giống đối chứng ở miền Bắc), giống lúa Hương Thơm 1 (HT1) (giống đối chứng ở Miền Trung - Tây Nguyên). 2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu, chọn tạo và khảo nghiệm tác giả giống Đông A1. - Khảo nghiệm VCU, khảo nghiệm sản xuất và sản xuất thử giống Đông A1. 47 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu a) Phương pháp tạo giống Giống lúa Đông A1 do ThaiBinh Seed chọn tạo từ vụ Mùa năm 2008, từ một cá thể trong quần thể nguồn vật liệu thu thập từ Hội nghị APSA lần thứ 14, tháng 11 năm 2007, tại Philippines và được chọn lọc và làm thuần theo phương pháp phả hệ. b) Phương pháp khảo nghiệm Khảo nghiệm VCU và khảo nghiệm sản xuất tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; áp dụng theo quy chuẩn khảo nghiệm quốc gia về giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa QCVN 01-55:2011/BNNPTNT. c) Phương pháp đánh gía chất lượng lúa gạo - Phân tích nhiệt độ hóa hồ theo TCVN 5715-1993. - Xác định tỉ lệ gạo lật theo TCVN 8370:2010. - Xác định tỉ lệ gạo nguyên, gạo xát trắng và kích thước hạt gạo theo TCVN 8371:2010. - Xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc theo TCVN 8372:2010. - Xác định hàm lượng Amyloza theo TCVN 5716-1:2008; ISO 6647-2007. - Xác định độ bền thể gel theo TCVN 8369:2010. - Phương pháp đánh giá cảm quan cơm theo TCVN 8373:2010. 2.2.3. Phân tích và xử lý số liệu Số liệu thu thập được xử lý thống kê theo chương trình Exel, IRRISTAT 5.0 và Statistix 9.0, MSTATC. 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2008 - 2016 tại Viện Nghiên cứu cây trồng - Công ty Cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed, xã Đông Xá - huyện Đông Hưng - tỉnh Thái Bình. III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả nghiên cứu của tác giả 3.1.1. Kết quả chọn tạo giống Đông A1 Vụ Mùa năm 2008 trong quần thể nguồn vật liệu thu thập, chọn được 18 cá thể có dạng hình đẹp, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt đặc biệt với bệnh bạc lá. Tiến hành nhân và đánh giá ở vụ Xuân 2009, chọn được 3 dòng ưu tú trong đó có dòng số 5. Từ vụ Xuân 2009 đến vụ Xuân 2013, tiếp tục nhân và chọn lọc dòng 5 theo phương pháp phả hệ, chọn được dòng M08-5-6-11-15-1-2-8-9-13 có có nhiều ưu điểm hơn giống BT7: Sinh trưởng phát triển khỏe cho năng suất cao hơn BT7, đặc biệt khả năng chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu tốt hơn so với giống BT7, có độ thuần và tính ổn định cao, đặt tên là Đông A1, kết quả ở bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm của dòng M08-5-6-11-15-1-2-8-9-13 vụ Xuân 2013 STT Tên giốngTính trạng M08-5-6-11-15-1-2-8-9-13 Bắc thơm 7 1 Lá: Mức độ xanh Xanh trung bình Xanh trung bình 2 Lá: Sắc tố antoxian Không có Không có 3 Lá: Trạng thái phiến lá Thẳng Thẳng 4 Khóm: Tập tính sinh trưởng Đứng Nửa đứng 5 Vỏ trấu: Màu sắc Nâu Nâu 6 Thân: Chiều cao (trừ bông) (cm) 90,2 85,3 7 Bông: Râu Không có Có 8 Độ thoát cổ bông (điểm) 1 1 9 Số ngày từ gieo đến chín 132 128 10 Hạt thóc: Khối lượng 1000 hạt (g) 20,0 19,0 11 Hạt gạo lật: Dạng hạt (D/R) Thon dài Thon 12 Hạt gạo lật: Màu sắc Trắng Trắng 13 Hạt gạo lật: Hương thơm Thơm Thơm 14 Số bông hữu hiệu/khóm 6,5 6,0 15 Số hạt/bông 158 130 16 NSLT (tạ/ha) 82,2 59,3 17 Bệnh bạc lá (điểm) 0 1-3 18 Bệnh đạo ôn (điểm) 0 0 19 Rầy nâu (điểm) 0 3 20 Độ thuần đồng ruộng (điểm) 1 1 Nguồn: Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed. 48 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Vụ Mùa 2013 tiến hành nhân diện rộng giống Đông A1 và thí nghiệm so sánh với Bắc Thơm 7. Từ vụ Xuân 2014 đến vụ Mùa 2016, tiến hành các thí nghiệm khảo nghiệm cơ bản tại Viện nghiên cứu cây trồng - Tập đoàn ThaiBinh Seed, khảo nghiệm Quốc gia, khảo nghiệm sản xuất và tiếp tục chọn lọc làm thuần giống. 3.1.2. Kết quả khảo nghiệm tác giả tại Thái Bình Qua 5 vụ khảo nghiệm tác giả (3 vụ Xuân, 2 vụ Mùa) cho thấy một số đặc điểm chính của giống lúa Đông A1 như sau : Thời gian sinh trưởng vụ Xuân từ 124 - 135 ngày; vụ Mùa 108 - 110 ngày. Sinh trưởng khỏe, trỗ thoát cổ bông, cứng cây hơn so với đối chứng BT7. Mức độ nhiễm bệnh đạo ôn, bạc lá và rầy nâu nhẹ hơn so với đối chứng BT7. Năng suất thực thu trung bình của giống Đông A1 đạt 50,8 - 62,3 tạ/ha, vượt giống đối chứng BT7 từ 14,8 - 20,4% ở mức có ý nghĩa 0,05. Hạt gạo thon dài, trong; cơm dẻo, ngon, có mùi thơm đặc trưng. Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống Đông A1 Vụ KN Tên giống TGST (ngày) Số bông/ m2 Số hạt chắc/ bông Tỷ lệ lép (%) KL 1000 hạt (g) NSLT (tạ/ha) NSTT (tạ/ha) Vượt so với đ/c (%) 1. Vụ Xuân 2014 Đông A 1 135 275 134,4 11,0 18,9 69,9 61,1 18,9 BT7 (đ/c) 133 235 130,4 10,5 18,7 57,3 51,4 CV (%) 4,7 LSD0,05 2,14 2015 Đông A 1 124 268 125,7 9,9 19,8 66,7 62,3 15,2 BT7 (đ/c) 120 256 120,2 6,2 18,8 57,6 54,1   CV (%) 4,1 LSD0,05 3,07 2016 Đông A 1 133 285 118,2 5,7 20,0 67,4 60,7 20,4 BT7 (đ/c) 130 275 108,5 4,5 19,0 56,7 50,4 CV (%) 5,1 LSD0,05 6,3 2. Vụ Mùa 2014 Đông A 1 108 290 105,3 18,9 18,6 56,8 50,8 15,7 BT7 (đ/c) 104 265 99,5 11,4 18,5 48,8 43,9 CV (%) 5,1 LSD0,05 4,17 2015 Đông A 1 110 250 115,4 12,5 19,5 56,3 51,2 14,8 BT7 (đ/c) 108 230 110,3 13,0 19,2 48,7 44,6 CV (%) 4,9 LSD0,05 3,26 Nguồn: Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed. 3.2. Kết quả khảo nghiệm trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia 3.2.1. Kết quả khảo nghiệm DUS - Tính khác biệt: Giống đăng ký khác biệt với các giống được biết đến rộng rãi. Sự khác biệt với giống tương tự thể hiện ở bảng 3. - Tính đồng nhất: Số cây khác dạng trên tổng số cây quan sát là: 2/1000 (2014). 2/1000 (2015) không vượt quá số cây khác dạng tối đa cho phép (3/1000 cây) nên giống đăng ký có tính đồng nhất. - Tính ổn định: Qua 2 vụ khảo nghiệm giống đăng ký có tính đồng nhất nên được xem là có tính ổn định. 49 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Bảng 3. Tính khác biệt của Đông A1 so với giống tương tự CS6 Số TT tính trạng Tính trạng Năm KN Giống đăng ký Giống tương tự Khoảng cách tối thiểu/LSD0,05 8 Lá: Lông ở phiến lá 2014 2015 6 3 2 19 Thời gian trỗ: thời gian trỗ (khi 50% số cây có bông trỗ) 2014 2015 6 (88 ngày) 5 (82 ngày) 2 36 Hạt: Lông ở vỏ trấu 2014 2015 5 7 2 65 Hạt gạo lật: Hương thơm 2014 2015 3 1 2 Nguồn: Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia năm 2014 - 2015. 3.2.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU) Để đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống Đông A1 ở các điều kiện sinh thái khác nhau, ThaiBinh Seed đã gửi giống lúa Đông A1 tham gia hệ thống khảo nghiệm VCU tại Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia và Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm Giống, sản phẩm cây trồng miền Trung - Tây Nguyên. Kết quả đánh giá các đặc điểm nông học được thể hiện ở bảng 4. Bảng 4. Đặc điểm nông học chủ yếu của giống Đông A1 Đơn vị tính: Điểm Vụ Tên giống Sức sống mạ Độ thoát cổ bông Độ cứng cây CCC (cm) TGST (ngày) 1. Tại các tỉnh miền Bắc Xuân 2014 Đông A1 1 1 1 102,1 137 BT 7 (đ/c) 5 1 1 102,9 133 Mùa 2014 Đông A1 1 1 1 106,9 109 BT 7 (đ/c) 1 1 5 109,1 105 Xuân 2015 Đông A1 5 1 1 100,4 131 BT 7 (đ/c) 5 1 1 100,0 131 2. Tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên ĐX 2014 - 2015 Đông A1 1 1 1 93,2 115 - 127 BT 7 (đ/c) 1 1 1 106,8 110 - 120 HT 2015 Đông A1 1 1 1 106,6 105 - 113 BT 7 (đ/c) 1 1 1 - 5 105,4 98 - 108 ĐX 2015 - 2016 Đông A1 1 1 1 84,9 115 - 125 BT 7 (đ/c) 1 1 1 - 5 100,3 112 - 122 Nguồn: Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia năm 2014 - 2015; Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng miền Trung - Tây Nguyên năm 2014 - 2016. Ghi chú: CCC - chiều cao cây; TGST: thời gian sinh trưởng. Thời gian sinh trưởng của Đông A1 tại các tỉnh miền Bắc trong vụ Xuân 2015 là 131 ngày, vụ Xuân 2014 là 137 ngày (do ảnh hưởng của các đợt rét đậm, rét hại đã làm kéo dài TGST của giống lúa); vụ Mùa 2014 là 109 ngày, dài ngày hơn so với giống BT7 là 4 ngày. Tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên, giống Đông A1 trong vụ Đông Xuân có thời gian sinh trưởng 115 - 127 ngày, vụ Hè Thu 105 - 113 ngày, dài hơn HT1 (đối chứng) từ 3 - 7 ngày. Năng suất thực thu Đông A1 vụ Xuân ở các tỉnh miền Bắc cao hơn so với đối chứng BT7, vụ Mùa có năng suất tương đương so với đối chứng BT7. Đông A1 có năng suất thực thu ở các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tương đương với đối chứng HT7. 50 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Bảng 5. Năng suất thực thu của giống Đông A1 tại các tỉnh miền Bắc Đơn vị tính: tạ/ha Tên giống Thái Bình Hưng Yên Hải Dương Bắc Giang Hòa Bình Yên Bái Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Bình quân Vụ Xuân Đông A 1 53,27 63,59 55,60 46,00 53,00 - 48,53 54,30 44,47 52,34 2014 BT 7 (đ/c) 48,02 51,65 48,16 38,67 50,00 - 39,40 52,03 - 46,85 CV (%) 3,7 5,0 7,3 5,2 6,6 - 7,2 4,4 8,6 LSD0,05 3,24 5,10 6,39 3,88 6,10 - 6,19 4,35 6,70 Đông A 1 58,60 63,43 67,59 60,82 54,33 - 55,47 61,43 36,63 57,29 2015 BT 7 (đ/c) 52,03 59,23 59,24 45,38 54,00 - 45,90 63,63 35,67 51,89 CV (%) 5,5 6,6 6,8 4,4 6,0 - 6,3 4,0 6,3 LSD0,05 4,86 7,32 7,63 4,09 5,62 - 5,41 4,27 4,20 Vụ Mùa Đông A 1 35,77 59,57 47,83 38,43 49,00 41,00 44,30 41,40 41,60 44,32 2014 BT 7 (đ/c) 33,44 50,40 48,05 45,63 46,00 40,70 37,50 51,10 44,57 44,15 CV (%) 7,7 5,3 4,3 4,9 7,3 4,7 3,8 6,2 5,4 LSD0,05 4,64 5,08 3,66 4,15 5,76 3,79 2,69 4,98 4,11 Nguồn: Trung tâm Khảo Kiểm nghiệm Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia năm 2014 - 2015. Bảng 6. Năng suất thực thu của Đông A1 tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên Đơn vị tính: tạ/ha Tên giống Năng suất thực thu NS trung bình NS vượt so với đ/c (%) Quảng Nam Quảng Ngãi Phú Yên Ninh Thuận Gia Lai Đắc Lắk Vụ Đông Xuân 2014 - 2015 Đông A 1 80,5 70,9 61,0 85,5 68,0 85,5 75,2 7,6 HT1 (đ/c) 64,8 63,8 61,3 80,9 70,0 78,5 69,9 - CV (%) 4,60 6,05 3,31 7,71 3,96 4,61 - - LSD0,05 5,83 6,80 4,04 11,44 4,90 6,66 - - Vụ Đông Xuân 2015 - 2016 Đông A 1 59,3 67,0 51,3 75,2 70,3 76,3 66,6 1,8 HT1 (đ/c) 66,4 63,7 56,7 68,0 65,3 72,0 65,4 - CV (%) 3,88 6,98 4,09 7,29 2,24 7,35 - - LSD0,05 4,42 7,97 4,20 9,82 0,26 9,29 - - Vụ Hè Thu 2015 Đông A 1 54,3 58,9 45,6 63,5 55,0 64,1 55,6 -3,2 HT1 (đ/c) 54,3 61,8 50,2 40,6 65,0 55,8 57,4 - CV (%) 4,05 5,23 4,97 9,06 7,15 2,87 - - LSD0,05 4,08 5,48 4,31 7,24 8,30 3,11 - - Nguồn: Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng miền Trung - Tây Nguyên năm 2014 - 2016. 51 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Bảng 7. Mức độ nhiễm sâu bệnh của giống Đông A1 Đơn vị tính: Điểm Mùa vụ Tên giống Bệnh đạo ôn lá Bệnh đạo ôn cổ bông Bệnh bạc lá Bệnh khô vằn Bệnh đốm nâu Sâu đục thân Sâu cuốn lá Rầy nâu 1. Tại các tỉnh miền Bắc Xuân 2014 Đông A1 0-1 0-1 0-1 3-5 0-1 0-1 3-5 0-1BT 7 (đ/c) 2-3 0-1 0-1 1-3 1-3 0-1 0-1 0-1 Xuân 2015 Đông A1 2-3 0-1 0-1 1-3 1-3 0-1 0-1 0-1BT 7 (đ/c) 0-1 1-3 1-3 1-3 0-1 0-1 0-1 1-3 Mùa 2014 Đông A1 1-2 0-1 3-5 1-3 1-3 0-1 1-3 1-3 BT 7 (đ/c) 0-1 0-1 3-5 3-5 1-3 1-3 1-3 1-3 2. Tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên ĐX 2014 - 2015 Đông A1 0-3 0-1 - 1-3 0-3 0-1 0-1 -HT1 (đ/c) 0-3 0-3 - 0-3 0-3 0-3 0-3 - ĐX 2015 - 2016 Đông A1 0-2 0-1 - 1-3 0-1 0 0-1 0-3HT1 (đ/c) 0-2 0-1 - 0-5 3-5 0-1 0-1 0-3 HT 2015 Đông A1 0-3 0-1 - 0-5 0-1 0-3 0-1 0-1HT1 (đ/c) 0-3 0-3 - 0-3 0-5 0-5 0-3 0-1 Nguồn: Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia năm 2014 - 2015; Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng miền Trung - Tây Nguyên năm 2014 - 2016. Ghi chú: Thí nghiệm đồng ruộng có sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Giống lúa Đông A1 nhiễm nhẹ bệnh đạo ôn, bạc lá, rầy nâu; nhiễm nhẹ hơn so với giống đối chứng BT7 và nhiễm tương đương với đối chứng HT1. Khả năng chống chịu nóng, lạnh, hạn tương đương HT1. Đông A1 có tỷ lệ gạo lật từ 78% - 80,19%, cao hơn đối chứng BT7 (77,67%). Hạt gạo thon dài tương đương HT1. Hàm lượng Amyloza là 10,53% thấp hơn đối chứng BT7 (14,20%). Đông A1 có độ mềm dẻo, độ dính, độ trắng, độ bóng tương đương với BT7 và HT1, vị ngon điểm 3 (ngon vừa). Bảng 8. Đánh giá chất lượng gạo Đông A1 Chỉ tiêu đánh giá Các tỉnh miền Bắc Các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên Xuân 2015 ĐX 2014 - 2015 Hè Thu 2015 Đông A1 BT7 (đ/c) Đ A 1 HT1 (đ/c) Đ A 1 HT1 (đ/c) Tỷ lệ gạo lật (%) 80,19 77,67 78,4 78,3 78,0 77,9 Tỷ lệ gạo xát (%) 64,44 67,55 63,8 66,4 81,1 87,3 Tỷ lệ gạo nguyên/gạo xát (%) 46,01 66,02 83,5 77,9 73,0 91,6 Độ trắng bạc (điểm) 2 2 1,4 0,2 0,5 0,5 Chiều dài hạt gạo (mm) 6,41 5,44 6,23 6,80 6,51 6,6 Tỷ lệ Dài/Rộng 3,17 2,56 3,17 3,02 3,58 3,03 Độ bền thể gel Mềm Mềm - - - - Nhiệt độ hóa hồ Cao TB - - - - Hàm lượng Amyloza (%) 10,53 14,20 - - - - Nguồn: Trung tâm KKN Giống, phẩm cây trồng Quốc gia năm 2014 – 2015; Trung tâm KKN Giống, phẩm cây trồng vùng miền Trung năm 2014 - 2016. 3.3. Kết quả sản xuất thử giống lúa Đông A1 Giống Đông A1 được ThaiBinh Seed khảo nghiệm sản xuất thử ở nhiều vùng sinh thái khác nhau: Đồng bằng sông Hồng (Hà Nam, Ninh Bình, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Hải Phòng...); các tỉnh miền núi phía Bắc (Yên Bái, Điện Biên); Các tỉnh Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình); Các tỉnh miền Trung Tây Nguyên (Quảng Nam, Bình Định, Kon Tum) từ năm 2016 đến 2017. 52 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Bảng 9. Thời gian sinh trưởng, khả năng chống chịu và năng suất của giống Đông A1 tại một số tỉnh vụ Xuân 2017 Địa điểm sản xuất thử Tên giống TGST (ngày) Đạo ôn (điểm) Khô vằn (điểm) Rầy (điểm) Bạc lá (điểm) NSTT (tạ/ha) NSTT vượt đ/c (%) Gia Lộc - Hải Dương Đông A1 125 0 0 - 1 0 0 64,0 17,2 BT7 (đ/c) 128 0 3 1 0 54,0 Cao Minh - Hải Phòng Đông A1 132 1 1 1 0 68,5 14,0 BT7 (đ/c) 135 1 1 1 0 60,0 Gia Viễn - Ninh Bình Đông A1 118 1 1 1 1 66,6 22,0 BT7 (đ/c) 112 2 1 3 1 54,5 Duy Tiên - Hà Nam Đông A1 126 0 - 1 1 - 3 0 - 1 - 65,5 12,7 BT7 (đ/c) 125 0 - 1 3 0 - 1 - 58,1 Đông Sơn - Thanh Hóa Đông A1 120 1 1 - 2 1 1 64,0 12,0 BT7 (đ/c) 124 2 - 3 3 3 2 - 3 57,0 TP Thanh Hóa Đông A1 129 1 1-3 1 1 60,4 Đô Lương - Nghệ An Đông A1 130 1-3 3 0 - 1 2 67,3 Quỳnh Lưu - Nghệ An Đông A1 128 1 1 - 3 1 1 63,7 Lệ Thủy - Quảng Bình Đông A1 115-120 0 0 - 1 60,0 Tam Thành - Quảng Nam Đông A1 120 1 1 0 - 1 1 65,7 Tam Phước - Quảng Nam Đông A1 118 0 - 1 0 0 - 1 1 70,3 Phước Quang - Bình Định Đông A1 122 1 0 - 1 1 1 68,5 Phước Hưng - Bình Định Đông A1 120 1 1 1 1 69,3 Kon Tum Đông A1 123 1 0 0 1 58,2 Nguồn: Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed. Bảng 10.Thời gian sinh trưởng, khả năng chống chịu và năng suất của giống Đông A1 tại một số tỉnh vụ Mùa (Hè Thu) 2017 Địa điểm sản xuất thử Tên giống TGST (ngày) Đạo ôn (điểm) Khô vằn (điểm) Rầy (điểm) Bạc lá (điểm) NSTT (tạ/ha) NSTT vượt đ/c (%) Mường Ảng - Tuần Giáo - Điện Biên Đông A1 110-115 0 1 1 1 - 3 60,0 11,0 IR64 (đ/c) 110-115 0 1 1 1 - 3 54,0 Yên Phong - Bắc Ninh Đông A1 107 1 1 1 1 52,0 11,0 BT7 (đ/c) 107 1 1 1 3 47,0 Thuận Thành - Bắc Ninh Đông A1 110-112 - - - - 58,5 12,5 BT7 (đ/c) 107-110 - - - - 52,0 Quế Võ - Bắc Ninh Đông A1 109 - - - - 60,3 16,0 BT7 (đ/c) 106 - - - - 52,2 TP Thanh Hóa Đông A1 108 1 1 - 3 1 1 55,7 Đô Lương - Nghệ An Đông A1 110 0 - 1 1 0 - 1 1 58,4 Quỳnh Lưu - Nghệ An Đông A1 109 0 3 1 - 3 1 - 3 60,3 Diễn Châu - Nghệ An Đông A1 109 0 1 - 3 0 - 1 1-3 59,7 Tam Thành - Quảng Nam Đông A1 105 0 1 - 3 0 - 1 1 67,3 Tam Phước - Quảng Nam Đông A1 106 0 1 1 1 62,5 Phước Quang - Bình Định Đông A1 108 0 0 - 1 1 1 63,7 Phước Hưng - Bình Định Đông A1 110 0 0 - 1 1 - 3 1 62,5 Kon Tum Đông A1 105 3 1 1 1 60,0 Nguồn: Công ty cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed. 53 Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 3(112)/2020 Kết quả sản xuất thử ở bảng 9 và 10 cho thấy: Hầu hết ở tất cả các vùng, giống lúa Đông A1 đều cho năng suất cao vượt so với giống đối chứng Bắc Thơm số 7, cao hơn đối chứng từ 12 - 22% ở vụ Xuân và từ 11 - 16% ở vụ Mùa. Giống lúa Đông A1 có thời gian sinh trưởng khá ngắn, ở miền Bắc vụ Xuân 115 - 132 ngày, vụ mùa 105 - 110 ngày. Giống cứng cây, chống đổ tốt, đẻ nhánh khá; nhiễm nhẹ đạo ôn, nhiễm trung bình khô vằn, bạc lá. IV. KẾT LUẬN Giống lúa Đông A1 là giống lúa cảm ôn, có thời gian sinh trưởng ngắn (từ 105 - 135 ngày), khả năng đẻ nhánh khỏe, lá đứng, cứng cây, bông to dài, thích ứng rộng, chịu thâm canh, chống chịu với điều kiện thời tiết bất thuận khá tốt đặc biệt cho khả năng chống chịu với bệnh bạc lá và rầy nâu tốt hơn giống BT7 trong cùng điều kiện thí nghiệm. Giống lúa Đông A1 có năng suất trung bình đạt 50,8 - 65,5 tạ/ha, vượt so với BT7 từ 11,7 - 27,5% tại các tỉnh miền Bắc và tương đương giống HT1 tại khu vực miền Trung - Tây Nguyên, trong điều kiện thâm canh cao cho năng suất 65 - 75 tạ/ha. Chất lượng gạo: hạt gạo thon dài trong, tỷ lệ gạo lật trung bình 79%, tỷ lệ gạo xát trắng 72,5%. Chất lượng cơm ngon, mềm và dẻo. Giống lúa Đông A1 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận chính thức giống cây trồng nông nghiệp mới Quyết định số 537/QĐ-BNN-TT ngày 07 tháng 02 năm 2018. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trần Mạnh Báo, Đỗ Thị Hồng Duyên, Trần Thị Tiệc, Nguyễn Thị Nhung, 2015. Báo cáo kết quả nghiên cứu, chọn tạo giống lúa Đông A1. QCVN 01-55:2011/BNNPTNT. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống lúa. TCVN 1643:1992. Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo - Phương pháp thử. TCVN 5715:1993. Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo - Phương pháp xác định nhiệt độ hóa hồ qua độ phân hủy kiềm. TCVN 5716-1:2008. Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo - Xác định hàm lượng Amyloza - Phần 1: Phương pháp chuẩn. TCVN 8369:2010. Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo trắng - Xác định độ bền gel. TCVN 8370:2010. Tiêu chuẩn Quốc gia về Thóc tẻ. TCVN 8371:2010. Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo lật. TCVN 8372:2010. Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định tỷ lệ trắng trong, trắng bạc và độ trắng bạc. TCVN 8373:2010/BNNPTNT. Tiêu chuẩn Quốc gia về Phương pháp đánh giá cảm quan cơm. Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, 2014 - 2015. Báo cáo khảo nghiệm giống lúa Đông A1 năm 2014 - 2015. Trung tâm KKN Giống, sản phẩm cây trồng miền Trung - Tây Nguyên, 2014 - 2016. Báo cáo khảo nghiệm giống lúa Đông A1 năm 2014 -2016. Study on breeding and selection of rice variety Dong A1 Tran Manh Bao, Do Thi Hong Duyen, Tran Thi Tiec, Nguyen Thi Nhung Abstract The Dong A1 rice variety was selected from an introduced inbred rice collection by pedigree method. The study showed that Dong A1 was a temperature-sensitive rice variety with short duration, from 124 - 135 days in Spring crop season and from 108 - 110 days in Summer-Autumn season in the North. The growth duration was from 115 to 127 days in Spring crop season and from 105 - 113 days in Summer - Autumn in In the Central and Highlands provinces. The Dong A1 rice variety had good tillering ability, erect leaf, strong culm, intensive cultivation ability, and had better resistance to blast, bacterial leaf blight disease and brown planthoppers than BT7 rice variety. The average yield was 5.08 - 6.55 tons/ha, and reached 6.5 - 7.5 tons/ha when intensively cultivating. The amylose content was 10.53%, long grain, without chalkiness, good taste (grade 3). Keywords: Dong A1 rice variety, breeding and selection, yield, quality Ngày nhận bài: 13/3/2020 Ngày phản biện: 19/3/2020 Người phản biện: TS. Tạ Hồng Lĩnh Ngày duyệt đăng: 23/3/2020

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfket_qua_nghien_cuu_chon_tao_giong_lua_dong_a1.pdf
Tài liệu liên quan