Khảo sát chất lượng nước giếng trong các hộ dân xung quanh khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Qua kết quả khảo sát các mẫu nước được thu thập ở 15 giếng ăn của các hộ dân sống xung quanh khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng sau 6 năm đi vào hoạt động cho phép được rút ra một số kết luận sơ bộ nhƣ sau: 1. Không có dấu hiệu ô nhiễm kim loại As, Cd, Pb, Cu, Zn, Fe, Mn. Hàm lượng của các nguyên tố này đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008 [7] 2. Có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ trong đa số các mẫu được thu thập, thể hiện ở các chỉ tiêu COD, BOD, Coliform và E.Coli; số liệu nhận được cho thấy hầu hết các mẫu đều vượt giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008 [7] (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt loại A1 dùng cho nước sinh hoạt)

pdf6 trang | Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát chất lượng nước giếng trong các hộ dân xung quanh khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 19, Số 3/2014 KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG NƢỚC GIẾNG TRONG CÁC HỘ DÂN XUNG QUANH KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ HỘI, HUYỆN ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG Đến tòa soạn 28 - 3 - 2014 Nguyễn Ngọc Tuấn Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt Lê Thị Thanh Trân, Hoàng Thị Hà Trường Đại học Đà Lạt Đinh Văn Phúc Trường Đại học Đồng Nai, TP. Biên Hòa SUMMARY INVESTIGATION OF WATER WELLS QUALITY IN HOUSEHOLDS AROUND THE INDUSTRY ZONE OF PHU HOI, DUC TRONG DISTRICT, LAM DONG PROVINCE The investigation of pollution in the water wells of households living around the industry zone of Phu Hoi, Duc Trong District, Lam Dong Province has been carried out during the years of 2012-2013. The analytical result showed that the concentrations of As, Cd, Pb, Cu, Zn, Fe, Mn in samples of 15 water wells are lower than recommendation of QCVN 08:2008; however the contents of COD, BOD, Coliform, E.Coli in these sample are rather high, higher than that QCVN 08:2008 recommended. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Khu công nghiệp (KCN) Phú Hội đặt tại xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng với diện tích 174 ha, đƣợc thành lập theo quyết định số 191/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004, đƣợc phê duyệt quy hoạch chi tiết và thành lập năm 2008 theo quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 19/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Kể từ khi đi vào hoạt động, khu công nghiệp này đã đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của huyện. Hàng năm KCN đã tạo công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Trong những năm qua, thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng với mục tiêu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2020, khu công nghiệp này đã, đang đƣợc phát triểnvà mở rộng [1, 2]. 41 Mặc dù có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, song hiện trạng môi trƣờng ở khu công nghiệp này đang tồn tạinhiều vấn đề cần đƣợc quan tâm, trong đó cóviệc quản lý và xử lý các nguồn nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn nhằmgiảm thiểu tình trạngô nhiễm môi trƣờng. Để góp phần giúp các cơ quan hữu trách nắm đƣợc hiện trạng ô nhiễm các nguồn nƣớc thải tại khu công nghiệp, có giải pháp phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm, chúng tôi đã tiến hành khảo sát mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc sinh hoạt xung quanh khu công nghiệp. 2. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT 2.1.Thiết bị - Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AA – 6800 của hãng Shimadzu, sản xuất tại Nhật Bản, trong đó, đ n Cathode rỗng ứng với các nguyên tố hấp thụ ở bƣớc sóng: As (λ = 193,7 nm), Cd (λ = 228,7 nm), Pb (λ = 283,3 nm), Cu (λ = 324,64 nm), Zn (λ = 213,9 nm), Fe(λ =248,3 nm), Cr (λ = 357,9 nm), Mn (λ = 279,64 nm). - Cân phân tíchcóđộ chính xác 10-6 gam, sản xuất tại Thụy Sỹ. - Tủ sấy Shelab củaVƣơng quốc Anh. - Bếp điện Fisher Science, Cộng hòa liên bang Đức. - Bộ chƣng cất hồi lƣu. 2.2. Dụng cụ - Các dụng cụ thủy tinh: cốc, bình tam giác, bình định mức, pipet, micropipet các loại 1-25μl, 50 μl, 100 μl, 500 μl, 1000 μl của cộng hòa Liên bang Đức. - Dụng cụ lấy mẫu để phân tích COD, BOD5, coliform, E.coli. - Các lọ polyetylen (PE) đựng mẫu. 2.3. Hóa chất Các hóa chất sử dụng đều thuộc loại có độ sạch phân tích (PA): - Axit nitric HNO365% (d=1,35g/ml), axit sulfuric H2SO498% (d=1,84g/ml), axit clohidric HCl 37% (d=1,21g/ml), axit photphoric H3PO485% (d=1,89g/ml), axit pecloric HClO4 nồng độ 70% (d=1,75g/ml); Merck, Cộng hòa liên bang Đức - Kalidicromat K2Cr2O7, sắt (II) sunfat FeSO4, bột Cu, kẽm oxit ZnO, arsen (III) oxit As2O3, chì nitrat Pb(NO3)2; Kanto Chemical Co, Japan. - Cadmi clorua CdCl2, bạc (I) sunfat Ag2SO4, sắt (III) oxit Fe2O3, mangan sunfat MnSO4.5H2O, Peptor, Fenantrolin, Lactoza, mẫu chuẩn đơn và đa nguyên tố (multi – elements standard for AAS); Merck, Cộng hòa liên bang Đức 3. THỰC NGHIỆM 3.1. Thu thập mẫu Dựa vào đặc điểm, địa hình của khu công nghiệp Phú Hội, chúng tôi chọn các vị trí lấy mẫu phân tích nhƣ sau: - Mẫu nƣớc giếng ở một số hộ dân xung quanh KCN. - Mẫu nƣớc giếng ở một số hộ dân ở thôn Pré nơi đƣờng nƣớc thải của KCN chảy qua. Mẫu đƣợc lấy làm 2 đợt ở cùng một vị trí;cụ thể nhƣ sau: - Đợt 1: Vào đầu tháng 4 năm 2012. - Đợt 2: Vào đầu tháng 8 năm 2012. Trƣớc khi lấy mẫu, tráng bình và nắp nhiều lần bằng chính mẫu nƣớc cần lấy. Đối với mẫu dùng để xác định kim loại, mẫu đƣợc axit hóa bằng HNO3 đặc đến 42 pH =2 để ngăn chặn hiện tƣợng keo tụ và hấp thụ các nguyên tố lên thành bình. Đối với mẫu phân tích COD và BOD5: tiến hành lấy mẫu nƣớc vào chai thủy tinh dung tích 1 lít, bảo quản mẫu trong nƣớc đá. Đối với mẫu phân tích coliforms và E.Coli: tiến hành lấy mẫu vào chai thủy tinh dung tích 250 ml có nút nhám đã qua khử trùng, mẫu đƣợc bịt kín bằng túi nilon đen và bảo quản trong nƣớc đá. Các mẫu trên đƣợc chuyển về phòng thí nghiệm của Trung tâm phân tích, Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt để tiến hành xác định các chỉ tiêu quan tâm. Bảng 1: Kí hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu TT Kí hiệu mẫu Vị trí lấy mẫu Độ sâu 1 PR1 Hộ Đặng Xuân Mai – 14 Thôn Pré GK – 20 m 2 PR2 Hộ Hồ Thị Tuyết Mai – 49 Thôn Pré GK – 19 m 3 PR3 Hộ MaKa – 63 Thôn Pré GĐ – 15 m 4 PR4 Hộ Nguyễn Hữu Lƣơng -Thôn Pré GK – 40 m 5 PR5 Hộ Mao Phần – 138 Thôn Pré GK – 20 m 6 PR6 Hộ Nguyễn Thị Hƣờng – Thôn Pré GĐ – 12 m 7 PR7 Hộ Bùi Khắc Thành – Thôn Pré GK – 35 m 8 PR8 Hộ Trƣơng Văn Thông – Thôn Pré GK – 35 m 9 PR9 Hộ Hu nh Ngọc Châu – Thôn Pré GĐ – 10m 10 PR10 Hộ Đỗ Xuân Toàn – Thôn Pré GK – 50 m 11 PR11 Hộ Đặng Nhân Sửu – Thôn Pré GK – 80 m 12 PR12 Hộ Da Ra Ne – Thôn Pré GK – 60 m 13 PH1 Hộ Trần Dƣ – Phú Hòa GK – 30 m 14 PH2 Hộ Lê Bích – Phú Hòa GK – 34 m 15 PH3 Hộ Vƣơng Thị Tuyết Minh–Phú Hòa GK – 45 m Ký hiệu: GK là giếng khoan, GĐ là giếng đào 3.2. Phƣơng pháp xác định -Phân tích Cu, Zn, Cr, Fe, Mn trong nƣớc theo TCVN 8246:2009 bằng kỹ thuật F-AAS [3] - Phân tích As, Cd, Pb trong nƣớc theo TCVN 8246:2009 bằng kỹ thuật GF – AAS [3] - Xác định COD theo TCVN 6491:1999 [4], BOD: TCVN 6001:1995 [5]; Coliform và E.Coli theo TCVN 6187:1996 [6] 4. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN 43 Bảng 2. Kết quả phân tích coliforms và E.Coli trong các mẫu nước giếng STT KHM Coliforms (MPN/100ml) E. Coli,MPN/100ml Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 1 PR1 11000 2100 240 7 2 PR2 12000 2400 KHP 11 3 PR3 520 460 43 240 4 PR4 460 43 460 KHP 5 PR5 12000 2900 43 6 6 PR6 4600 1200 150 150 7 PR7 1200 1100 23 20 8 PR8 11000 1500 43 150 9 PR9 11000 4600 9 150 10 PR10 1200 460 43 KPH 11 PR11 1100 460 43 KHP 12 PR12 1200 230 21 KHP 13 PH1 460 540 KHP KHP 14 PH2 240 360 23 40 15 PH3 16000 4600 460 KPH Ghi ch : KPH : không phát hiện Nhận x t: Hàm lƣợng coliforms tổng số trong các mẫu nƣớc giếng dao động từ 240 - 16000 MPN/100ml vào đợt 1; từ 43 – 4600 MPN/100ml vào đợt 2. Trong đó, mẫu nhiễm coliforms cao nhất là PH3, thấp nhất là PR4. Hàm lƣợng E. Coli trong các mẫu nƣớc giếng dao động từ 0 – 460 MPN/100ml vào đợt 1; từ 0 – 240 MPN/100ml vào đợt 2. Nhƣ vậy, trong một số mẫu nƣớc giếng có lƣợng coliforms tổng số và E.coli vƣợt quá QCVN 08:2008 [7] quy định cho phép trong các mẫu nƣớc mặt phục vụ sinh hoạt. Bảng 3. Kết quả phân tích COD và BOD trong các mẫu nước giếng STT KHM COD (mg/l) BOD (mg/ml) Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2 1 PR1 8,5 6,1 5,6 4,2 2 PR2 34,0 26,0 16,8 18,6 3 PR3 13,5 11,2 10,5 5,2 4 PR4 30,4 40,8 16,7 24,3 5 PR5 9,2 12,6 5,1 7,2 6 PR6 24,3 25,6 15,1 16,3 7 PR7 8,6 5,2 5,7 3,8 8 PR8 9,7 6,1 6,7 4,1 9 PR9 10,2 12,1 6,3 10,4 10 PR10 5,2 6,1 4,5 4,2 11 PR11 4,7 5,5 3,1 2,9 12 PR12 13,3 15,7 10,2 9,7 13 PH1 27,0 29,4 23,1 19,7 14 PH2 15,2 16,8 10,2 12,1 15 PH3 8,0 9,5 6,3 7,2 44 Nhận x t: Từ kết quả nhận đƣợc ở bảng 3 chúng tôi có nhận xét về lƣợng COD và BOD trong các mẫu nƣớc giếng nhƣ sau: COD của các mẫu nƣớc giếng dao động từ 4,7 – 40,8 mg/l; trong đó, đợt 1 từ 4,7 – 30,4 mg/l; đợt 2 từ 5,5 – 40,8 mg/l, mẫu có COD cao nhất là PR4, mẫu có COD thấp nhất là PH11. BODcủa các mẫu nƣớc giếng dao động từ 2,9 – 24,3 mg/l; trong đó, đợt 1 từ 3,1 – 23,1 mg/l; đợt 2 từ 2,9 – 24,3 mg/l, mẫu có BODcao nhất là PR4, mẫu có BODthấp nhất là PH11 Các giá trị này đều cao hơn giá trị COD và BOD quy địnhcho phép trong các mẫu nƣớc mặt phục vụ sinh hoạt theo QCVN 08:2008[7] Bảng 4. Kết quả phân tích hàm lượng một số kim loại trong các mẫu nước giếng STT KHM As ( g/l) Cd ( g/l) Cu ( g/l) Pb ( g/l) Zn ( g/l) Fe ( g/l) Mn ( g/l) 1 PR1 1,9 ± 0,3 0,09 ± 0,02 22,8± 2,4 0,8 ± 0,13 27,2± 3,44 248± 26,0 68 ± 5,8 2 PR2 2,6 ± 0,3 0,11± 0,02 11,8± 1,2 3,4± 0,43 35,9± 3,66 116± 12,3 116 ± 9,9 3 PR3 2,7 ± 0,4 0,08 ± 0,01 13,5± 1,5 1,2 ± 0,15 72,2± 8,42 135± 13,7 135 ± 14,5 4 PR4 0,8 ± 0,1 0,11 ± 0,01 8,9± 0,8 2,4± 0,33 33,5± 3,81 429 ± 48,8 19 ± 1,6 5 PR5 6,5 ± 0,7 0,06 ± 0,01 9,8 ± 0,8 0,5± 0,04 21,0± 2,31 265± 25,8 125 ± 13,5 6 PR6 3,3 ± 0,5 0,03± 0,004 10,9± 1,6 1,7 ± 0,23 14,6± 1,26 64 ± 7,1 10 ± 0,88 7 PR7 1,6 ± 0,2 0,05±0,002 11,5± 1,6 1,0 ± 0,14 80,0± 7,20 47 ± 3,8 47 ± 5,0 8 PR8 1,1 ± 0,2 0,04±0,005 13,8± 1,2 3,4± 0,45 37,7± 2,61 356± 38,1 206 ± 22,3 9 PR9 4,4 ± 0,6 0,11±0,020 9,5 ± 0,8 0,4 ± 0,05 4,5 ± 0,33 218 ± 18,9 48 ± 5,1 10 PR10 3,4 ± 0,5 0,10±0,020 7,6 ± 0,6 3,2± 0,43 8,8± 0,76 90 ± 8,7 91 ± 8,6 11 PR11 3,2 ± 0,5 0,04±0,006 4,9± 0,5 0,6± 0,09 68,8± 7,33 220 ± 19,6 78 ± 7,6 12 PR12 5,7 ± 0,7 0,05±0,006 6,7 ± 0,6 1,7± 0,28 15,7± 1,39 284± 24,7 84 ± 8,9 13 PH1 3,4 ± 0,4 0,05± 0,006 15,3± 1,3 2,7± 0,26 10,9± 0,82 244± 31,8 61 ± 5,9 14 PH2 1,8 ± 0,3 0,05± 0,006 8,2 ± 0,8 2,1 ± 0,34 5,1 ± 0,46 213± 16,3 283 ± 31,2 15 PH3 1,9 ± 0,3 0,04±0,006 14,8± 1,2 1,0± 0,13 50,5± 6,91 98 ± 7,9 40 ± 2,6 * Số liệu trên là giá trị trung bình của hai đợt lấy mẫu Nhận xét: Từ kết quả phân tích nhận đƣợc cho thấy trong 7 nguyên tố đã xác định trong các mẫu nƣớc đƣợc thu thập trong hai đợt ở 15 giếng nƣớc ăn của các hộ dân sống xung quanh KCN không có giếng nào có dấu hiệu ô nhiễm các kim loại trên; số liệu thu đƣợc cho phép khẳng định hàm lƣợng của các kim loại khảo sát đều nằm trong giới hạn theo QCVN 08:2008 [7] (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt loại A1 dùng cho nƣớc sinh hoạt). 5. KẾT LUẬN Qua kết quả khảo sát các mẫu nƣớc đƣợc thu thập ở 15 giếng ăn của các hộ dân sống xung quanhkhu công nghiệp 45 Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng sau 6 năm đi vào hoạt động cho phép đƣợc rút ra một số kết luận sơ bộ nhƣ sau: 1. Không có dấu hiệu ô nhiễm kim loại As, Cd, Pb, Cu, Zn, Fe, Mn. Hàm lƣợng của các nguyên tố này đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008 [7] 2. Có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ trong đa số các mẫu đƣợc thu thập, thể hiện ở các chỉ tiêu COD, BOD, Coliform và E.Coli; số liệu nhận đƣợc cho thấy hầu hết các mẫu đều vƣợt giới hạn cho phép theo QCVN 08:2008 [7] (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt loại A1 dùng cho nƣớc sinh hoạt). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định số 191/2004/QĐ-UB ngày 18/10/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thành lập Công ty phát triển hạ tầng KCN Phú Hội, tỉnh Lâm Đồng. 2. Các báo cáo định k công tác môi trƣờng của các nhà máy trong KCN Phú Hội, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Lâm Đồng (2008 – 2012). 3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8246:2009. Xác định kim loại bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử. 4. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6491:1999. Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy hóa học. 5. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6001- 2:2008; ISO 5815-2:2003. Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa. 6. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187:1996. Chất lƣợng nƣớc - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và E.coli giả định. 7. QCVN 08:2008- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP THU CHLOROPHYLL(tiếp theo tr.39) 8. Vo Manh Tien. MSc. Thesis. University of Dalat (2007). 9. Tran Thi Van Anh. MSc. Thesis. University of Dalat (2008). 10. Vo Anh Khue. MSc. Thesis. University of Dalat (2009). 11. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật đƣợc phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp Hà Nội(2002). 12. TCVN 5624:1991. Danh mục giới hạn tối đa cho phép dƣ lƣợng thuốc trừ dịch hại. Hà nội. Quy định 46/2007. QD–BYT–PL của Bộ Y tế (2007).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf17462_59868_1_pb_6956_2096714.pdf
Tài liệu liên quan