Trên đây là toàn bộ phần phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự tại Công ty May Hoàng Sơn. Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Phạm Thanh Liêm cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân đã hoàn thành bản Báo cáo về phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự. Bản báo cáo thực tập này đã đạt được những tính năng sau:
1. Ưu điểm của chương trình
- Quản lý quá trình công tác của cán bộ nhân viên trong Công ty.
- Lưu hồ sơ nhân viên nhanh chóng trong Công ty.
- Phân quyền đăng nhập hệ thống
- Cho phép người quản trị có thể thêm, sửa, xoá hoặc tìm kiếm dễ dàng bất kỳ thông tin gì về nhân viên trong Công ty.
- Giao diện thân thiện với người dùng
2. Khuyết điểm của chương trình
- Chương trình chỉ hoạt động trên máy tính đơn lẻ
- Chỉ quản lý được những nhân viên thuộc khối cơ quan Công ty.
3. Định hướng phát triển
- Chương trình hoạt động được trên mạng máy tính.
- Quản lý không chỉ nhân viên trong khối cơ quan Công ty mà còn quản lý được các nhân viên ở 8 đơn vị trực thuộc.
50 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát công việc quản lý nhân sự hiện tại của công ty may Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác, Quản lý nhân sự trong hệ thống quản lý của Công ty có một vai trò hết sức quan trọng, nếu như công tác quản lý không đảm bảo yêu cầu thì Công ty không thể hoạt động hiệu quả được.
Công tác quản lý nhân sự nhằm quản lý kế hoạch làm việc của nhân viên trong Công ty, yêu cầu phải có tính khách quan, chặt chẽ, có độ chính xác cao và đặc biệt thuận lợi khi khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu trong Công ty, từ đó giúp cho ban lãnh đạo đưa ra các quyết định cụ thể , nhanh chóng và chính xác cho công tác quản lý tại Công ty trong thời gian tới và trong tương lai.
3. ý nghĩa việc tin học hoá và Quản lý nhân sự
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu hết nhà máy, Công ty, trong đó nhu cầu về Quản lý nhân sự như là một đề tài mà mọi Công ty đều hết sức quan tâm.
Trong thực tế công việc thủ công để có thể lấy được thông tin về một nhân viên nào đó trong Công ty phải mất rất nhiều thời gian, do đó nếu đưa tin học vào công tác quản lý thì việc tìm kiếm sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều so với làm thủ công như trước kia. Chính vì vậy mà ta mới đưa tin học hoá vào công tác quản lý nhân sự là điều tiết yếu.
4. Tầm quan trọng của việc Quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là một bộ phận không thể thiếu được trong các Công ty cũng như trong các nhà máy, xí nghiệp, trường học hay trong một cơ sở sản xuất nào đó. Nó góp phần đưa ra các quyết định về chiến lược hoạt động, tổ chức nhân sự, tính lương nhân viên cho phù hợp và hiệu quả hơn, ngoài ra còn đảm bảo việc phân công lao động một cách hợp lý tránh được trường hợp mất cân đối trong sắp xếp tổ chức nhân sự.
Một Công ty hay một doanh nghiệp nào đó muốn hoạt động hiệu quả, nhất là trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì trước hết công tác quản lý nhân sự của Công ty đó phải tốt và không được xem nhẹ việc quyết định tổ chức và không được xem nhẹ việc quyết định tổ chức đề bạt người trong từng vị trí gắn liền với sự sống còn và hiệu quả kinh doanh của Công ty đó.
Bằng nguồn lực sẵn có của mình, Công ty nào có được cơ cấu tổ chức hợp lý và đúng với năng lực từng người, sẽ tạo điều kiện cho Công ty đó hoạt động hiệu quả hơn, giúp cho nhà quản lý nắm được chính xác các thông tin về nguồn nhân lực của Công ty mình.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì trách nhiệm của việc quản lý nhân sự càng nặng nề hơn đối với các Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nên quyết định của bộ phận quản lý nhân sự phải đúng đắn và chính xác. Chính vì vậy mà việc Quản lý nhân sự phải quản lý đầy đủ các thông tin cá nhân và lưu trữ hợp lý của từng nhân viên trong Công ty để mỗi khi cần đến sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn.
II. Cơ cấu tổ chức của Công ty May Hoàng Sơn
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Công ty May Hoàng Sơn gồm: Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc, các phòng ban chức năng được sắp xếp theo sơ đồ sau:
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó GĐ xây dựng
Phó GĐ tài chính
Phó GĐ đầu tư phát triển
Phó GĐ sản xuất
Phó GĐ kinh doanh
Phòng QL xây dựng
Văn phòng
Banhợp tác tỉnh thành
Phòng kinh tế
dự toán
Phòng tài chính kế toán
Ban thẩm định
Phòng KT
Phòng KD và phát triển
Phòng tổ chức CB & đaò tạo
Phòng
kế hoạch
Ban QL
đấu thầu
Ban thi đua tuyên truyền
Ban thanh tra
Phòng KT sản xuất
Phòng KT an toàn bảo hộ ld
Phòng KH công nghệ MTVT
Phòng vật tư xuất nhập khẩu
Phòng ld tiền lương
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức khối cơ quan Công ty
III. Công tác quản lý của Công ty May Hoàng Sơn
1. Lãnh đạo Công ty
+ Trực tiếp xem xét hồ sơ cán bộ trong Công ty hanh tình hình tổng quan của công tác quản lý cán bộ, nhân viên và tiền lương mà không cần qua ban tổ chức cán bộ và đào tạo .
+ Lãnh đạo Công ty sẽ đề ra các nội quy, quyết định phù hợp với tình hình thực tế của Công ty như ra quyết định cử nhân viên đi công tác, lên chứchay tăng lương…
2. Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo
+ Sẽ quản lý nhân viên trong Công ty cùng với ban lao động tiền lương.
+ Tổng kết tình hình cán bộ, viên chức theo những tiêu chí mà Công ty đã đề ra để gửi cho ban lãnh đạo Công ty kiểm tra, đánh giá và đưa ra biện pháp phù hợp trong việc quản lý và điều hành Công ty.
3. Phòng lao động tiền lương
+ Tính lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên chức trong Công ty.
+ Tổng kết thống kê về tiền lương của Công ty trong tháng, quý, năm…
IV. Phạm vi của hệ thống
Đây là chương trình quản lý cán bộ, công nhân viên chức chỉ giới hạn ở khối cơ quan Công ty nên các cán bộ công nhân viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Công ty sẽ không thuộc đối tượng quản lý.
Chương trình sẽ quản lý quá trình công tác của cán bộ công nhân viên chức từ khi bắt đầu vào Công ty cho đến khi ra khỏi Công ty.
chương II
mục đích yêu cầu của hệ thống
I. Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự
* Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là từ một bài toán với các yêu cầu thực tế, các tính chất nghiệp vụ riêng đòi hỏi người phân tích thiết kế hệ thống phải làm sao dựa vào các nghiệp vụ đã biết để xây dựng len một hệ thống thông tin quản lý bằng máy tính.
* Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là làm cho chương trình dễ dàng cho người sử dụng, giao diện thân thiện, không cồng kềnh, chính xác và kịp thời.
* Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là làm giảm gánh nặng cho người trực tiếp làm công tác quản lý nhân sự. Do đó, hệ thống phải đảm bảo tự động tính toán và đảm nhiệm các chức năng của hệ thống quản lý lương (tính lương, thống kê, gửi báo cáo theo định kỳ…).
II. yêu cầu của hệ thống quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý bằng máy tính cần đạt được hiệu quả và thích hợp với người sử dụng. Chính vì thế yêu cầu đối với hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
*Về giao diện phải được thiết kế khoa học, thân thiện với người sử dụng, đơn giản dễ sử dụng.
* Hệ thống phải cung cấp khả năng chỉnh sửa dữ liệu một cách dễ dàng và chính xác.
* Phải cung cấp khả năng tổng kết thông tin nhân sự đa dạng theo nhiều tiêu chí giúp các cấp lãnh đạo có được cái nhìn tổng thể thật chính xác, đúng đắn trong thời gian ngắn nhất nhằm có những quyết định kịp thời.
* Hệ thống phải cung cấp nhiều phương thức tìm kiếm cho thích hợp với nhiều mục đích và kiểu dữ liệu tìm kiếm (như khi tìm theo tên, có thể cho phép tìm kiếm theo kiểu từ điển, theo kiểu gần đúng, tìm kiếm theo mã nhân viên, mã chức vụ, có thể tìm trong một khoảng nào đó…). Đồng thời phải đảm bảo tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác.
*Vì chương trình thiết kế cho nhiều người sử dụng dữ liệu sẽ là dữ liệu dùng chung nên vấn đề phân quyền người sử dụng phải được đảm bảo sao cho những người có chức năng thì dễ dàng tiếp cận và thao tác với dữ liệu có những người không có phận sự thì không thể thay đổi dữ liệu một cách tuỳ tiện.
Chương III
phân tích và thiết kế th
I. Mô hình của hệ thống thông tin
Lãnh đạo Công ty
Phòng tổ chức C13 và đào tạo
Phòng Lao động
tiền lương
Các phòng liên quan
CSDL Thông tin
nhân sự
Hình 3.1: Sơ đồ mô hình thông tin quản lý nhân sự
II. Phân tích hệ thống về chức năng
1. Biểu đồ phân tích cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ cụ thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng và quan hệ duy nhất giữa các chức năng diễn tả bởi các cung nối liền các nút là quan hệ bao hàm.
Dưới đây là biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự trong chương trình
Quản lý nhân sự
QL hồ sơ NS
Tính lương
Phục vụ tra cứu
Báo cáo thống kê
QL hệ thống
Cập nhật TT hồ sơ NS
Cập nhập TT các bảng
Nghỉ hưu
Chuyển công tác
Tính lương hàng tháng
Tăng/giảm lương
Xoá bảng lương
Tra cứu theo hồ sơ
Tra cứu TT lương NV
Tra cứu theo số liệu thống kê
Báo cáo
tổng hợp
Bảng lương NV
Quá trình
đào tạo
Quá trình công tác
Các báo cáo thống kê khác
Hình 3.2: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Phân tích chức năng chi tiết: phân tích chức năng lớn thành những chắc năng nhỏ và đi đến chi tiết hoá dần dần nó cho ta cách nhìn tổng quát về chức năng và nhiệm vụ của xử lý thông tin. Cụ thể.
* Cập nhập thông tin hồ sơ nhân sự: Khi có nhân viên mới vào Công ty, thì họ phải khai rõ sơ yếu lý lịch. Căn cứ vào đó người quản lý cập nhập các thông tin cá nhân của nhân viên vào máy tính. Các thông tin như: Tên, tuổi, chức vụ và các quá trình học tập, công tác, sức khoẻ và thông tin gia đình…
* Cập nhập thông tin bảng: Người quản trị cập nhập (thêm, sửa, xoá) thông tin các bảng như bảng chức vụ, dân tộc, bảng, phòng ban, bảng chuyên môn…
* Nghỉ hưu: Sau khi có quyết định từ cấp lãnh đạo của một cán bộ, viên chức nghỉ hưu thì hồ sơ của họ sẽ được lưu lại và phòng lao động tiền lương tính lương hưu cho họ.
* Chuyển công tác: Khi một cán bộ, công nhân viên chức có quyết định chuyển công tác thì bộ phận quản lý nhân sự sẽ lưu hồ sơ của họ trong khoảng thời gian cần thiết.
* Tính lương hàng tháng: Trong công tác quản lý lương thì việc tính lương hàng tháng cho nhân viên là việc cực kỳ quan trọng. Dựa vào các thông tin về cấp bậc, ngạch công tác và quá trình làm việc trong tháng (ngày công) của nhân viên để tính lương tháng cho nhân viên.
* Tăng, giảm lương nhân viên: Người quản trị có thể thêm, xem chi tiết, sửa, xoá, tìm kiếm quyết định tăng, giảm lương nhân viên.
* Xoá bảng lương: khi các thông tin về tiền lương trong bảng lương không cần thiết nữa thì ta có thể xoá đi cho gọn đồng thời tiết kiệm đượckhoảng chống.
* Công tác tra cứu: Khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin của lãnh đạo hay thông tin về một cá nhân hay lọc ra những người có đủ tiêu chuẩn cần thiết để cử đi đào tạo, công tác hay làm một việc gì đó… các thông số tìm kiếm dựa trên các chỉ tiêu cá nhân như: Mã nhân viên, mã phòng ban, tên… hay tìm kiếm thông tin về lương và tìm kiếm dựa trên các số liệu đã thống kê.
* Báo cáo, thống kê: Chức năng này có nhiệm vụ lập các báo cáo như: Hồ sơ nhân sự, quá trình công tác, đào tạo… của nhân viên. Thống kê danh sách nhân sự theo phòng ban, chức vụ…, thống kê thâm niên.
* Quản lý hệ thống: Đăng ký hệ thống tức là phân quyền sử dụng chương trình, sao lưu dữ liệu khi cần thiết, phục hồi lấy lại dữ liệu và trợ giúp người sử dụng
2. Các biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu. Sơ đồ luồng dữ liệu là không có nghĩa cho ta một cách thể hiện đầy đủ hệ thống thực đã có hoặc một cách thể hiện đầy đủ hệ thống vật lý tương lai mà nó chỉ ra các đặc tính cốt yếu của cả hai. Sơ đồ luồng dữ liệu là cáinhìn của nhà kỹ thuật, không nói đến giá cả, không nói đến thời gian thực hiện.
Biểu đồ luồng dữ liệu vạch ra kế hoạch và minh hoạ phương án cho nhà phân tích hệ thống mới.
Một số ký hiệu dùng trong biểu đồ.
* Chức năng xử lý
Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu ký hiệu
Tên chức
năng
* Kho dữ liệu
Một ho dữ liệu là một tập hợp dữ liệu đơn hay có cấu trúc được lưu lại để có thể truy cập nhiều lần về sau.
ký hiệu
Tên kho dữ liệu
* Đối tác:
Một đối tác (tác nhân ngoàihay điểm nút) là một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống. Nó còn là nguồn cung cấp thông tin và cung cấp nơi nhận của sản phẩm ký hiệu
Tên đối tác
* Tác nhân Trong:
Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống mô tả bởi trang khác nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình như vậy tác nhân trong xuất hiện trong biểu đồ luồng chữ liệu chỉ làm nhiệm vụ tham chiếu ký hiệu:
Tên tác nhân trong
* Luồng dữ liệu:
Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó. Ký hiệu:
Tên luồng dữ liệu
3. Kỹ thuật phân Mức
Kỹ thuật phân mức còn gọi là phân tích từ trên xuống tiến hành sự phân tích chức năng của hệ thống từ mô tả đại thể đến chi tiết thông qua nhiều mức. Sự chuyển dịch từ một mức đến mức tiếp theo là sự phân rã mỗi chức năng ở mức trên thành một số chức năng ở mức dưới.
a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Lãnh đạo Công ty
Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh xác định đầu tiên trong quá trình phân tích hệ thống, nó thể hiện cách trao đổi thông tin trong hệ thống với các tác nhân bên ngoài
TT thay đổi
Ban tổ chức cán bộ
và đào tạo
Người Quản trị
HT
Các tt nhân
sự cập nhập
Các báo cáo
phiếu lương NV
Quản lý Nhân sự
Báo cáo về bảng lương phiếu lương
Ban lao động
tiền lương
Thông tin NV
Nhân viên
Các TT về lương
Phiếu tri trả lương
Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Quản lý hồ sơ NS
Tính lương
Báo cáo thống kê
Phục vụ
tra cứu
Ban tổ chức CB và đào tạo
Ban lao động tiền lương
Các tt về
lương
tt tin NV
Báo cáo
Phiếu chi trả lương
Bảng lương NV
Các báo cáo tt về NS và các thống kê
Từ biểu đồ mức khung cảnh ta đi xâu phân tích mức đỉnh trong biểu đồ này bắt đầu xuất hiện kho dữ liệu
Hồ sơ Nhân viên Hồ Sơ Lương Kho DL các
bảng
Hồ sơ Kho DL các bảng Lương
Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Người Quản trị HT
Các ban lãnh đạo
Đăng ký hệ thống
Sao lưu dữ liệu
Lấy dữ
liệu
Trợ giúp
Các ban lãnh đạo
c) Biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lý hệ thống
Lương Hồ Sơ
Hồ sơ lưu
Hình 3.5
d) Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 1
Nhân viên
Ban tổ chức CB
và đào tạo
Nhân viên
thông tin cá nhân
thông tin cập nhập NS
Hồ Sơ Kho DL các bảng Hồ sơ
Quyết định chuyển công tác
Cập nhập tt các bảng
Cập nhập tt hồ sơ NS
Nghỉ hưu
thông tin các bảng
Chuyển công tác
Hồ sơ Kho DL các bảng Hồ sơ lưu
Hình 3.6
Tính lương hàng tháng
Tăng/giảm lương
Xoá bảng lương
Ban LĐ tiền lương
Quyết định tăng giảm
Thông tin về lương
yêu cầu phiếu lương NV
Phiếu chi trả lương
e) Biểu đồ luồng dữ liệu phân dã chức năng 2
Hồ sơ Nhân viên Lương
g) Biểu đồ luồng dữ liệu phân ra chức năng 3
Tra cứu theo hồ sơ
Tra cứu theo số liệu thống kê
Tra cứu TT lương NV
Ban tổ chức CB và đào tạo
Ban LĐ tiền lương
TT tìm kiếm
Kết quả
Hồ sơ Kho dữ liệu Lương
các bảng
Hình 3.8
Báo cáo/
thống kê
Các ban liên quan
h) Biểu đồ luồng dữ liệu phân ra chức năng 4
Kho DL các bảng
Hồ sơ Lương
Hình 4.9
Chú thích:
Các kho dữ liệu
Hồ sơ : Lưu thông tin của nhân viên
Hồ Sơ lưu : Lưu TT của nhân sự nghỉ hưu hoặc chuyển công tác
Kho DL các bảng : Lưu thông tin của các bảng
Lương : Lưu thông tin về lương của nhân viên
Chương IV
Phân tích hệ thống về dữ liệu
I. Các mô hình thực thể
Từ việc khảo sát đầu vào đầu ra của bài toán quản lý nhân sự ta thấy các thông tin gắn liền với mỗi nhân viên được quản lý như sau:
1. Thực thể
- Nhân viên
- Chức vụ
- Phòng ban
- Quá trình học tập và công tác
- Lương
- Khen thưởng và kỷ luật
- Hồ sơ
- Địa chỉ
2. Các thuộc tính của thực thể
+ Ma NV
+ Ten
+ Ho đem
+ Bi danh
+ Gioi Tinh
+ Ngay sinh
+ Dan toc
+ Ton giao
+ Nguyen quan
+ Quoc tich
+ Tru quan
+ TP gia dinh
+ TP ban than
+ Đien thoai
+ CMT so
+ Ngay cap CMT
+ Noi cap CMT
+ Ma chuc vu
+ Ma phong
+ TĐVH (Trình độ văn hoá)
+ Chuyen mon
+ TĐ ngoai ngu
+ TD tin hoc
+ Dia chi
+ Ghi chu
- Thực thể quá trình công tác
+ Ma NV
+ Ma Công ty
+ Tu Ngay
+ Den ngay
Ten Công ty
+ Co quan
+ Ly Do
- Thực thể Sức khoẻ:
+ Ma NV
+ Ma SK
+ Chieu Cao
+ Can nang
+ Nhom Mau
+ BPTH
+ BPSD
+ BCD
+ Than Kinh
+ BP Khac
+ Benh ND
+ Benh MT
+ DM Max
+ DM Mix
+ RHM
+ RHT
+ Nhan Xet
+ Ngay Kham
- Thực thể học tập
+ Ma NV
+ Ma hệ thống
+ Chuyen Mon
+ Hinh Thuc
+ Dia Diem
+ Tu Ngay
+ Den Ngay
+ TN loại
+ Ghi Chu
-Thực Thể Gia Đình
+ Ma NV
+ Ma GD
+ Quan He
+ Ngay Sinh
+ Nghe Nghiep
+ Nơi O
+ Cơ Quan
+ Hon Nhan
- Thưc The Phong Ban
+ Ma Phong
+ Ten Phong
+ So ĐT
+ So ĐT
+ So Fax
+ Dia Diem
+ Ghi CHu
- Thực Thể Lương
+ Ma Phong
+ Ma NV
+ Gio Lam Viec
+ Gio O
+ Gio L
+ Gio N
+ Thue
+ Luong TL
+ Ghi Chu
- Thực Thẻ tang, giảm lương
+ So QD
+ Ngay TL
+ Ghi Chu
- Thực Thể Tìm Kiếm
+ Ma Truong
+ Ten Truong
+ Kieu Truong
+ Ma Tim Kiem
+ Do Rong
- Thực Thể Tỉnh Thành
+ Ma Tinh
+ Ten Tinh
- Thực Thể đoàn viên
+ Ma NV
+ Ngay Vao
+ Nơi Sậ HữU
+ Chuc Vu
+ Ghi Chu
- Thực Thể Đảng viên
+ Ma NV
+ Ngay Vao
+ Noi SH
+ Chuc Vu
+ Ghi Chu
- Thực Thể Hợp Đồng
+ Ma NV
+ Ma HĐ
+ Ngay HĐ
+ Ngay Ky
+ Thoi Gian HĐ
+ Trang Thai
- Thực Thể Khen Thưởng, Kỷ Luật
+ Ma NV
+ Ma KTKL
+ Loai
+ Ngay
+ Cap
+ Hinh Thuc
+ Ly Do
+ Ngay Ky
- Thực Thể Quân Đội
+ Ma NV
+ Ngay Vao
+ Ngay Ra
+ Đơn Vi
+ Dia Chi
+ Quan Ham
+ Thương Tat
+ Nhan Xet
- Thực Thể Thông Số
+ Duong Dan
+ BHXH
+ BHYT
+ Gio QD
+ KPCD
- Thực Thể Thuế Suất
+ Ma TS
+ Muc TS
+ GT Min
+ GT Max
3. Quan hệ giữa các thực thể được biểu diễn bằng bản sau:
Phong Ban
Quan Doi
Dang Vien
Doan Vien
Hop Dong
TG Luong
Luong
QT cong tac
Suc Khoe
Gia Dinh
Chuc Vu
Hồ sơ
Trinh Do
KTKL
Hoc Tap
4. Biểu diễn và lưu dữ liệu
Qua quá trình chuẩn hoá dữ liệu, ta mô tả dữ liệu dưới dạng các bảng sau:
* Bảng Hồ Sơ nhân viên (HoSo)
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
AutoNumber
LongInteger
Mã Nhân viên
2
HoDem
Text
50
Họ đệm
3
Ten
Text
50
Tên nhân viên
4
BiDanh
Text
40
Bí danh
5
GioiTinh
Text
50
Giới tính
6
NgaySinh
Date/time
dd/mm/yyy
Ngày sinh
7
DanToc
Text
50
Dân tộc
8
TonGiao
Text
50
Tôn giáo
9
Quexa
Text
50
Quê xã
10
QueHuyen
Text
50
Quê huyện
11
QueTinh
Number
LongInteger
Mã Tỉnh
12
QueNuoc
Number
LongInteger
Mã nước
13
ThuongTruXa
Text
50
Thường trú xã
14
ThuongTruHuyen
Text
50
Thường trú huyện
15
ThuongTruTinh
Number
LongInteger
Mã tỉnh
16
ThuongTruNuoc
Number
LongInteger
Mã nước
17
TPGiaDinh
Text
50
Thành phần gia đình
18
TPBanThan
Text
50
Thành phần bản thân
19
HonNhan
Text
50
Đã/chưa lập gia đình
20
DienThoai
Text
50
21
CMTSo
Text
50
Số chứng minh thư
22
CMTNgayCap
Text
50
23
CMTNoiCap
Text
50
24
MaChucVu
Number
LongInteger
25
MaPhong
Number
LongInteger
26
MTDVH
Number
LongInteger
Mã trình độ văn hoá
27
ChuyenMon
Text
50
Chuyên môn chính làm việc tại Công ty
28
NgoaiNgu1
Text
50
29
TDNgoaiNgu1
Text
50
30
NgoaiNgu2
Text
50
31
TDNgoaiNgu2
Text
50
32
TDTinhoc
Text
50
33
GhiChu
Text
50
34
TrangThai
Number
LongInteger
0: Đang làm việc, 1: Thôi Việc
Bảng hồ sơ ns chứa các thông tin về mỗi cán bộ, viên chức trong Công ty. Mỗi nhân sự có một bản ghi trong bảng. Khi thôi công tác hoặc nghỉ hưu thông tin về nhân sự sẽ bị xoá khỏi bản sau khi đã lưu lại vào kho dữ liệu.
* Bảng quá trình công tác
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
Mã Nhân viên
2
MaCT
AutoNumber
LongInteger
Mã công tác
3
TuNgay
Date/Time
Ngày bắt đầu công tác
4
DenNgay
Date/Time
Ngày kết thúc công tác
Bảng này lưu dữ thông tin và quá trình công tác của nhân sự trong Công ty
* Bảng Sức khoẻ
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
Mã Nhân viên
2
MaSK
AutoNumber
LongInteger
Mã sức khoẻ
3
ChieuCao
Number
LongInteger
4
CanNang
Number
LongInteger
5
NhomMau
Text
50
6
BPTH
Text
50
Bộ phận tiêu hoá
7
BPSD
Text
50
Bộ phận sinh dục
8
BCD
Text
50
Bộc cử động
9
ThanKinh
Text
50
10
BPKhac
Text
50
Bộ phận khác
11
BenhND
Text
50
Bệnh ngoài da
12
BenhMT
Text
50
Bệnh mãn tính
13
DMMax
Text
50
Huyết áp tối cao
14
DMMin
Text
50
Huyết áp tối thiểu
15
RHT
Text
50
Răng hàm trên
16
RHD
Text
50
Răng hàm dưới
17
MatPhai
Text
50
Mắt phải
18
MatTrai
Text
50
Mắt trái
19
NhanXet
Text
50
Nhận xét
20
NgayKham
Data/Time
dd/mm/yyy
Ngày khám bệnh
*Bảng chức vụ
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaCV
AutoNumber
LongInteger
Mã chức vụ
2
TenCV
Text
50
Tên chức vụ
3
GhiChu
Text
50
* Bảng Đoàn viên
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
NgayVao
Date/time
dd/mm/yyy
Ngày vào đoàn
3
NgayRa
Date/time
dd/mm/yyy
Ngày ra khỏi đoàn
4
NoiSH
Text
50
Nơi sinh hoạt
5
ChucVu
Text
50
Chức vụ đoàn
6
GhiChu
Text
50
* Bảng Đảng viên
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
NgayVao
Date/time
dd/mm/yyy
Ngày vào
3
NgayRa
Date/time
dd/mm/yyy
Ngày ra khỏi
4
NoiSH
Text
50
Nơi sinh hoạt
5
ChucVu
Text
50
Chức vụ đoàn
6
GhiChu
Text
250
* Bảng Gia đình
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
MaGD
AutoNumber
LongInteger
3
QuanHe
Text
50
4
NgaySinh
Date/time
dd/mm/yyy
5
NgheNghiep
Text
50
6
NoiO
Text
50
7
CoQuan
Text
50
* Bảng học tập
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
MaHT
AutoNumber
LongInteger
Mac học tập
3
ChuyenMon
Text
50
Chuyên môn
4
HinhThuc
Text
50
Hình thức học
5
DiaDiem
Text
50
6
TuNgay
Date/Time
dd/mm/yyy
7
DenNgay
Date/Time
dd/mm/yyy
8
LoaiTN
Text
50
9
GhiChu
Text
50
* Bảng hợp đồng
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
MaHD
Text
10
Mã hợp đồng
3
NgayKy
Date/Time
dd/mm/yyy
4
TuNgay
Date/Time
dd/mm/yyy
5
DenNgay
Date/Time
dd/mm/yyy
6
TrangThai
Number
0: Có hiệu lực, 1: Hết hiệu lực
*Bảng khen thưởng kỷ luật
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
2
MaKLKT
AutoNumber
Mã kỷ luật khen thưởng
3
Loai
Text
50
Loại khen thưởnghay kỷ luật
4
Ngay
Date/Time
5
Cap
Text
Cấp độ khen thưởng, kỷ luật
6
HinhThuc
Text
50
Hình thức khen thưởng bằng hiện vật hay giấy khen
7
LyDo
Text
255
8
NguoiKy
Text
50
Lý do khen thưởng kỷ luật
* Bảng phòng ban
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaPhong
AutoNumber
LongInteger
2
TenPhong
Text
50
3
SoDT
Text
50
4
SoFax
Text
50
5
DiaDiem
Text
50
6
GhiChu
Text
255
*Bảng Quân đội
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaNV
Number
LongInteger
2
NgayVao
Text
50
3
NgayRa
Text
50
4
DonVi
Text
50
5
DiaChi
Text
50
6
QuanHam
Text
50
7
ThuongTat
Text
50
8
NhanXet
Text
50
* Bảng Thông số
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
DuongDan
Text
255
Đường dẫn tới nơi chứa ảnh của NV
2
BHXH
Number
LongIntger
Bảo hiểm xã hội: 19%
3
BHYT
Number
LongIntger
Bảo hiểm y tế: 5%
4
GioQD
Number
LongIntger
160
5
KPCD
Number
LongIntger
Kinh phí công đoàn: 1%
* Bảng thuế xuất
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaTS
Number
LongInteger
2
MucTS
Number
Double
3
GTMin
Number
LongInteger
4
GTMax
Number
LongInteger
* Bảng Tìm kiếm
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaTruong
Text
50
2
TenTruong
Text
50
3
KieuTruong
Text
50
4
DoRong
Number
Double
* Bảng Lương
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
MaPhong
Number
LongInteger
Mã số phòng
2
MaNV
Number
LongInteger
Mã nhân viên
3
GioLV
Number
LongInteger
Số giờ: quy định 8 tiếng/ngày
4
GioO
Number
LongInteger
Tổng số giờ ốm trong tháng
5
GioL
Number
LongInteger
Tổng số giờ làm việc vào ngày lễ, ngày nghỉ trong tháng
6
GioD
Number
LongInteger
Giờ làm đêm: Từ 10 giờ chở đi tính là giờ làm đêm
7
GioN
Number
LongInteger
Số giờ làm việc ngoài giờ (ngoài 8 giờ nhưng không thuộc các giờ trên)
8
Thue
Number
LongInteger
Thuế (tự động điền)
9
LuongTL
Number
Double
Lương thực lĩnh: được sinh ra từ công thức tính lương
* Bảng Tăng giảm lương
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Chú thích
1
SoQD
Text
9
Số quyết định
2
NgayTL
Date/Time
Ngày tăng/giảm lương
3
GhiChu
Text
255
II. Mô hình thực thể liên kết
* Mô hình thực thể liên kết giữa các bảng dữ liệu
1
1
1
1
1
1
1
1
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
Ơ
HoSo
Doanvien
MaNV
Ngayvao
MaNV
HoDem
Ten
BiDanh
GioiTinh
NgaySinh
DanToc
NguyenQuan
TruQuan
TP GiaDinh
TP BanThan
HonNhan
DienThoai
CMTSo
CMTNgaycap
SoQD
NgayTGL
TGLuong
MaCV
TenCV
GhiChu
ChucVu
MaPhong
TenPhong
SoDT
So Fax
DiaDiem
PhongBan
MaTĐ
TênTĐ
TrinhDo
Dangvien
QuanDoi
Suckhoe
GiaDinh
MaNV
MaCT
TuNgay
DenNgayTenCT
QT Công tác
MaNV
MaKTKL
Loai
Ngay
Cap
….
KTKL
Luong
MaNV
NgayVao
NoiSinhhoat
ChucVu
MaNV
MaGD
HoTen
QuanHe
NgaySinh
Noi O
CơQuan
Nghenghiep
MaPhong
MaNV
GioLV
GioOm
GioLam
MaNV
NgayVao
NgayRa
DonVi
HocTap
MaNV
MaHT
HopDong
MaNV
MaHĐ
MaNV
MaSK
Chương V
Giới thiệu ngôn ngữc lập trình vb và hệ quản trị cơ sở dữ liệu access
I. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Visual Basic là con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng trong môi trường Windows.
Ta cần hiểu từ Basis trong cụm từ Visual Basic lệch đi một chút. Ta có thể xem nó như một công cụ phát triển phần mềm như trên biên dịch C/C++ hay SDK. Nhưng lợi điểm khi dùng Visual Basic chính là ở chỗ tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta nhìn thấyngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước, hình dáng của đối tượng có mặt trong ứng dụng.
Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL (Dynamie Link Library).
2. Những vấn đề có thể làm với Visual Basic
* Tạo giao diện
Giao diện người sử dụng là thành phần rất quan trọng trong một ứng dụng Windows. Đối với người sử dụng giao diện mới là cái họ tác động trực tiếp khi sử dụng chương trình. Visual Basic là ngôn ngữ có hỗ trợ rất mạnh về xử lý giao diện, người sử dụng có thể tạo giao diện dễ dàng bằng các thao tác trực tiếp trên các thanh công cụ mà không phải lập trình. Vì vậy tạo một ứng dụng bằng Visual Basic thường tiết kiệm được khá nhiều thời gian.
* Sử dụng những điều khiển của Visual Basic
Ta có thể sử dụng những điều khiển của Visual Basic để ra những chỉ dẫn cho máy hay lấy thông tin, kết suất thông tin. Đặc biệt Visual Basic đưa ra nhiều biểu mẫu giúp cho việc truy nhập cơ sở dữ liệu thuận tiện hơn. Đó là điều khiến cho Visual Basic trở thành ngôn ngữ hàng đầu trong ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu.
* Lập trình với đối tượng
Visual Basic cũng là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, những thành phần của Visual Basic chủ yếu là các đối tượng (các form, các điều khiển…)
* Lập trình với phần hợp thành
Một điểm mạnh của Visual Basic là có khả năng sử dụng các kết quả của tính toán của các ứng dụng khác như các thành phần trong bộ Microsoft Office. Tất cả những điều này có thể thực hiện bằng cách xây dựng các thành phần ActiveX trong ứng dụng. Visual Basic cũng trợ giúp cho việc vây dựng.
* Những ứng dụng của Visual Basic có thể đáp ứng một lượng lớn sự kiện của chuột và bàn phím. Ví dụ form, hộp ảnh, và những điều khiển có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể nhận biết phím trái hay phím phải được nhấn. Và có thể đáp ứng những tổ hợp chuột với các phím…bên cạnh đó cũng hỗ trợ những sự kiện như rê và thả chuột.
* Làm việc với văn bản và đồ hoạ
Visual Basic cung cấp những khả năng đồ hoạ và văn bản phức tạp trong ứng dụng. Những thuộc tính văn bản có thể giúp ta nhấn mạnh các khái niệm quan trọng và các chi tiết cần quan tâm. Thêm vào đó, Visual Basic cung cấp khả năng đồ hoạ cho phép ta linh động trong quá trình thiết kế, bao hàm các hình ảnh động bằng cách hiển thị một loạt các hình ảnh liên tiếp nhau.
* Gỡ rối mã và quản lý lỗi
Khi thiết kế chương trình việc có lỗi trong mã của ứng dụng rất hay gặp, những lỗi lớn có thể làm chương trình không đáp ứng các yêu cầu hay ra kết quả sai. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ giúp cho việc gỡ rối chương trình đơn giản hơn nhờ việc phân tích tìm ra nguồn gốc của lỗi.
* Xử lý ổ đĩa, thư mục và file
Trong lập trình Windows việc tương tác với các ổ đĩa, thư mục và file là rất quan trọng. Điều này có thể giúp ta lấy, ghi hay xoá thông tin. Trong Visual Basic việc này có thể thực hiện qua hai phương thức là: Phương thức cũ với điều kiện open hay write… hoặc qua một tập hợp các công cụ mới như FSO (file system object).
* Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích
Visual Basic chi sẻ hầu hết tính những tính năng ngôn ngữ cho các ứng dụng khác.
* Phân phối những ứng dụng
Có thể phân phối chương trình viết bằng Visual Basic tới bất cứ ai sử dụng Windows qua đĩa, CD, mạng…
3. Tóm tắt ngôn ngữ
a. Biến
Biến được dùng để lưu trữ tạm thời các kết quả tính toán trong quá trình xử lý chương trình.
* Cách khai báo biến
Mẫu khai báo biến của Visual Basic: Dim as . Nếu không khai báo kiểu biến, thì biến có thể lưu trữ bất cứ loại giá trị nào.
* Quy tắc đặt tên
Tên biến có độ dài tối đa 255 ký tự.
Phải bắt đầu bằng một chữ cái.
Không đặt các khoảng trống và ký hiệu ( + - * /…) trong tên biến
Không được đặt tên trùng với từ khoá của ngôn ngữ
Tránh đặt trùng tên.
* Phạm vi sử dụng biến
(Tuỳ thuộc vào các khai báo biến và vị trí đặt dòng khai báo)
Nếu khai báo trong phần General biến có thể dùng ở bất cứ đoạn lệch trong form.
Nếu đặt trong hàm và thủ tục thì biến chỉ tồn tại trong hàm và thủ tục (biến cục bộ).
Nếu sử dụng từ khoá Public để khai báo biến thì biến có thể sử dụng trong mọi nơi của chương trình (biến toàn cục)
b. Các toán tử
Toán tử tính toán: + - * / \ mod ^
Toán so sánh: > >= <=
Toán tử lí luận: and, or, not
c. Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic
Tên kiểu
Dữ liệu
Kích thước
Kiểu dữ liệu
Khoảng giá trị
Byte
1byte
Nguyên dương
0 -> 225
Integer
2byte
Nguyên
-32768đ32767
Long
4byte
Nguyên
-2.147.483.648đ2.147.483.647
Single
4byte
Thực
-3,402823E38đ-1,401298E-45
1,401298E-45đ3,402823E38
Double
8byte
Thực
-1,79769E308đ-4,94065E-324
4,94065E-324đ1,79769E308
Currency
8byte
Thực
-922.337.203.685.477,5808đ
đ922.337.203.685.477,5807
Boolean
2byte
True/false
Date
2byte
Ngày
1/11/100đ31/12/9999 (0:00:00đ23:59:59)
String
1byte
Chuỗi
Variant
16byte
Bất kỳ
d. Cấu trúc lệnh
+ Cấu trúc chọn
* Cấu trúc if
Cấu trúc này có hai loại
Loại 1 If then
end if
Loại 2 If then
else ifthen
[Khối lệnh2]…
else
[Khối lệnh n]
end if
* Cấu trúc Select case
Select case
Case
[Khối lệnh 1]
Case
[Khối lệnh 2]
….
Case else
[Khối lệnh n]
End select
+ Cấu trúc lặp
* Cấu trúc Do… loop
Cấu trúc này có 4 mẫu:
1. Lặp trong khi điều kiện là true
Do While
Loop
2. Vòng lặp luôn có ít nhất một lần thực hiện
Do
Loop While
3. Lặp trong khi điều kiện là false
Do Until
Loop
4. Lặp trong khi điều kiện là false và có ít nhất một lần thực hiện
Do
Loop Unitl
* Cấu trúc For… Next
For = to[Step]
Next []
e. Thủ tục
Các định nghĩa thủ tục
Một thủ tục trước khi muốn sử dụng phải định nghĩa chúng. cách khai báo.
Private/Pulic Sub
[Các câu lệnh của thủ tục]
End Sub
Khi thủ tục được khai bái bằng từ khoá private thủ tục chỉ được dùng trong form chứa nó.
Khi thủ tục được khai báo bằng từ khoá pulic thủ tục được dùng trong bất cứ form nào của chương trình
Thủ tục có truyền tham số
Khi một thủ tục truyền thêm một số giá trị vào thì gọi là thủ tục truyền tham số. Cách khai báo của thủ tục truyền tham số.
Private/Pulic Sub ( As ,…)
[Các câu lệnh của thủ tục]
End Sub
f. Truy cập cơ sở dữ liệu
+ ODBC ( Open Database Connectivity)
* Khái niệm
ODBC là một chuẩn do Mỉcisoft đưa ra để truy cập cơ sở dữ liệu. Phát triển ODBC, Microsoft muốn xây dựng một Application Progamming Interface (API) duy nhất có thể sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Ưu điểm của ODBC là:
+ ODBC cung cấp một giao diện duy nhất để truy cập nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, nhờ đó giảm bớt thời gian nghiên cứu cơ sở dữ liệu mới.
+ ODBC cho phép phát triển ứng dụng Client độc lập với Server cuối.
+ ODBC là thành phần tối quan trọng cho phép sử dụng Visual Basis để phát triển các ứng dụng Client/Server.
Cấu trúc của ODBC (gồm 4 phần chính):
* Application: Là giao diện để người sử dụng làm việc với ứng dụng. Nó sử dụng API với ODBC để xây dựng kết nối đến cơ sở dữ liệu và điều khiển dữ liệu thông qua các câu lệnh SQL.
* Driver Manager: là trung gian giữa các dứng dụng và trình điều khiển đãđược xác định để truy cập từng loại cơ sở dữ liệu. Còn đối với dữ liệu, nó chỉ cần kết nối đến DataSource mà không cần liên kết đến trình điều khiển.
* Driver: Bổ xung cho ODBC API một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bằng xây dựng mối quan hệ đến Server, chịu sự điều khiển của các điều lệnh SQL sau đó trả về kết quả về, hay thông báo lỗi cho ứng dụng
* DataSource: Đây là sự kết nối giữa hệ quản trị cơ sở dữ liệu với hệ điều hành từ xa hay mạng được yêu cầu để truy cập một cơ sở dữ liệu riêng nào đó chẳng hạn.
- Oracle chạy dưới Open VMS được truy cập thông qua Path Works/DECnet.
- DB2 chạy dưới MVS được truy cập thông qua một cổng.
- Paradox hay Foxpro truy cập dữ liệu cục bộ nên không đòi hỏi hệ điều hành từ xa hay mạng nào.
Thực chất ODBC là các tập tin DLL do các nhà cung cấp xây dựng và thông qua một số giao diện nào đó, người dùng sẽ cung cấp các thông số cho các tập tin này để nó thực hiện nhiệm vụ.
+ Cấu hình ODBC
ODBC được bổ sung như là các file có thể thi hành được, như các file, INI, DLL:
* ODBC Administrator (ODBCADM.EXD): là chương trình thuộc nhóm Control Panel, cho phép cài đặt các trình điều khiển ODBC mới và định nghĩa DataSource mới. Việc cài đặt sẽ chi tiết hơn trong ODBCINST.INT, và DataSource cũng rõ ràng hơn trong ODBC.INI.
* Drive Manager (ODBC.DLL): quản lý trình điều khiển, chịu trách nhiệm kết nối DataSource đến các trình điều khiển. Khởi động các trình điều khiển ODBC khác nhau và khởi động kích hoạt.
* Driver: Các trình điều khiển tự chúng bao gồm một hay nhiều DLLs cũng hỗ trợ các file INI, tuỳ thuộc vào các trình bổ xung của các nhà cung cấp.
Trước khi có thể truy nhập đến một cơ sở dữ liệu thông qua ODBC, cần phải định nghĩa DataSource để ODBC biết được cần kết nối đến đâu. Có thể dùng hai cách.
* Sử dụng ODBC Administrator để định nghĩa DataSource.
Kích hoạt ODBA Administor thông qua Cỏntol Panel. Nhắp vào nút Add từ cửa sổ chính của ODBC Administrator để thêm mới DataSource.
ODBC sẽ cung cấp một danh sách các trình điều khiển đã được cài đặt sẵn nhằm kết nói với các cơ sở dữ liệu khác nhau:
Điền tiếp thông tin về DataSource vào hộp thoại ODBC sau khi đã chọn một trình điều khiển để kết nối tới.
Thực hiện xong ta thấy được tên DataSource và loại trình điều khiển kết nối đến trong cửa sổ chính. Lúc này DataSoucrce đã được định nghĩa trong ODBC Administrator.
* Sử dụng hàm RegisterDataBase của Visual Basis để định nghĩa theo chương trình DataSource.
Visual Basis cung cấp phương thức RegisterDataBase để có thể định nghĩa theo chương trình DataSource. Phương thức này gồm có bốn tham số:
- DataSource Name
- Một trình điều khiển được sử dụng để kết nối tới cơ sở dữ liệu.
- Một biểu thức số cho biết hộp thoại trình điều khiển ODBC có nên hiển thị hay không.
- Một chuỗi chứa tất cả các thông tin khác được yêu cầu bởi trình điều khiển
Chẳng hạn làm việc với Microsoft SQL Server ta phải biết một số thông tin sau:
* Tên DataSource.
* Mô tả về DataSource
* Tên Server trên mạng nơi có chứa Cơ sở dữ liệu.
* Tên cơ sở dữ liệu
g) DAO (Database Access Object)
+ Khái niệm
DAO là các đối tượng truy xuất dữ liệu, cho phép những ứng dụng khác giao tiếp với hệ thống cơ sở dữ liệu như Access và Microsoft FoxPro.
Là một thư viện đối tượng có khả năng mở rộng khá tốt cho phép người lập trình thao tác nhiều loại dữ liệu.
Cung cấp các khớp nối đến các chức năng của Jet Engine từ Visual Basic và Microsoft Access.
Dùng DAO có thể xử lý một số đối tượng cá biệt như: Workspace, DataBase, TableDè, Field… bằng các tạo một biến đối tượng và quy định biến đó biểu thị một đối tượng nào muốn sử lý, giúp cho việc truy cập cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn.
+ Mở một cơ sở dữ liệu có sẵn
Khai báo các biến cơ sở dữ liệu bằng lệnh Dim.
Dùng các biến đối tượng cơ sở dữ liệu để liên kết đến các cơ sở dữ liệu
Ví dụ: Dim db as Database, ws as Workspace
Set ws = DBEngine. Workspace(0)
Set db = ws. OpenDatabase("c:\nwind.md")
Sử dụng Recordset để thao tác dữ liệu đầu tiên ta taọ biến đối tượng Recordset rồi xác định các field và các records trong một bảng hay mối liên hệ giữa các bảng với nhau.
* Các loại Recordset:
Table: cho phép thao tác trực tiếp với các bảng của dữ liệu đang mở.
Dynaset: tập hợp các con trỏ đến dữ liệu được mở.
Snapshot: dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ (chỉ được đọc)
* Định vị Recordset.
Khi thực hiện di chuyển từ Recordset đến Recordset khác trong tập hợp Recordset Jet Database Engine cung cấp các phương pháp để thực hiện như sau:
Move: thay đổi vị trí con trỏ từ Recordset đến Recordset khác
Find: xác định các record kế tiếp thoả điều kiện cần tìm, được sử dụng cho dynasets và snapshots.
Seek: tìm record đầu tiên của bảng thoả mãn điều kiện yêu cầu
Bookmark: đánh dấu vị trí của một record xác định
* Thêm records
Dùng phương pháp AddNew để thiết lập một record mới. Thực chất phương pháp này là xoá vùng nhớ tạm để thêm các thông tin của record mới, dữ liệu trong các field của một record sẽ được chấp nhận sau khi dùng phương thức Update.
Recordset. AddNew
* Chuẩn bị thay đổi Records
Chép record tạm thời vào vùng nhớ tạm, dữ liệu sau khi thay đổi trong các field của một record sẽ được chấp nhận sau khi dùng phương thức Update.
Recordset. Edit
* Cập nhật record
Lưu dữ liệu từ vùng nhớ tạm vào cơ sở dữ liệu, chen nội dung mới vào record hiện thời hoặc thêm vào record mới
Recordset. Update (type, force)
* Xoá record
Xoá record
Recordset. Delete
h. RDO (Remote Data Object)
RDO cung cấp các phương pháp truy cập đến cơ sở dữ liệu, nhìn chung nó giống với DAO nhưng lại nhanh hơn vì nó sử dụng các hàm hệ thống ở mức thấp hơn. Tuy nhiên khi hiển thị kết quả thì phức tạp hơn do không được hỗ trợ như DAO.
i. RDC (Remote Data Control)
RDC để kết nối dữ liệu thông qua ODBC, đây là công cụ tương đối tốt vì được hỗ trợ hiển thị kết quả chẳng hạn dùng Dbgird. Nó cũng có tốc độ khá nhanh so với các phương pháp khác.
- ADO (ActiveX Data Object)
ADO là phương pháp truy cập dữ liệu thông qua OLEDB.Đến VB6 thì đây được coi là phương pháp truy cập dư liệu chủ yếu, nó được bổ xung mạnh bằng các thành phần mới có ghi chú (OLEDB). Việc hiển thị dữ liệu cũng như các tập hợp kết quả trả về đều thuận lợi.
ADO cung cấp các phương thức: AddNew, Delete, Close, Move, MoveFirst, MoveLast, MoveNext, MovePrevious, Update, CanceIUpdate, Open, Requery, Supports.
k. Hiển thị dữ liệu
VB6 cung cấp khá nhiều công cụ để trợ giúp quá trình hiển thị dữ liệu.
+ List box
Công cụ này sử dụng tính chất text để hiển thị dữ liệu đã được lưu trữ dưới dạng chuỗi. Tính chất list là một mảng chuỗi chưa mọi mục, dùng để khởi tạo các mục trong List box:
1. Để chọn một mục trong List box ta nhắp chuột lên mục đó thông qua sự kiện Click hay Double-Click.
2. Để thêm một phần tử vào danh sách, ta có thể dùng hộp property của List box hay dùng lệnh object. AddItem item, index.
3. Khi xoá một phần tử trong danh sách cần biết giá trị của index của phần tử trong danh sách đó, hay dùng lệnh Obiject. Remove Item, index.
4. Nếu xóa mọi phần tử trong danh sách thì dùng Object. Clear
+ Combo
* Style:
0: Combo sẽ bao gồm một text box và một danh sách các lựa chọn thả sẵn xuống.
1: Hiển thị Combo dạng text box và một danh sách các lựa chọn không thả sẵn.
2: Một danh sách thả sẵn.
* Sorted:
True: Các mục trong hộp sẽ được sắp xếp theo thứ tự ASCII
False: Các mục trong hộp đặt theo danh sách trong hộp liệt kê.
Các phương thức như: Xoá, thêm, xoá tất… và List giống như của List Box.
+ Data Control
Dùng để điều khiển dữ liệu, cho phép thao tác trên record và hiển thị dữ liệu thông qua Bound contronl:
Các sự kiện của Data control:
Hằng số
Trị số
Chức năng
VbDataAcitonCancel
0
Huỷ bỏ các sự kiện
VbDataAcitonMoveFirst
1
Di chuyển đến record đầu tiên
VbDataAcitonMovePrevious
2
Di chuyển đến record trước đó
VbDataAcitonMoveNext
3
Di chuyển đến record kế tiếp
VbDataAcitonMoveLast
4
Di chuyển đến record cuối
VbDataAcitonAddNew
5
Thêm record
VbDataAcitonUpdate
6
Thay đổi, định nghĩa record
VbDataAcitonDelete
7
Xoá một record
VbDataAcitonFind
8
Tìm kiếm một record
VbDataAcitonBookmark
9
Tạo Boookmark
VbDataAcitonClose
10
Đóng Data control
VbDataAcitonUnload
11
Đóng một Form
+ Data Bound Grids
Dùng hiển thị cùng một lúc nhiều record với các field của nó trong tập hợp các recordset theo định dạng hàng và cột. Để hiển thị cần xác định
DataSource là tên điều khiển dữ liệu, chẳng hạn DataControl xác định RecordSource = dữ liệu nguồn.
Các phương thức:
1. Thêm một record:Object. AllowAddNew [=value]
2. Xoá một record: Object. AllDelete [=value]
3. Thay đổi, định nghĩa record: Object. AllowUpdate [=value]
Khi Value = true cho phép thực hiện lệnh (thêm hay xoá record ở cuối bảng).
+ Data Grid
VB6 hỗ trợ công cụ Data grid cho việc hiển thị dữ liệu ADO cung cấp. Nó tương đối giống với Dbgrid, tuy nhiên có thể vẽ khung hiển thị.
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access
1. Giới thiệu về Micrsoft Access
Sau khi ra đời và rất thành công trong môi trường Windows thì hàng loạt các phần mềm ứng dụng chạy trên môi trường này được tạo và sử dụng rộng rãi. Đặc biệt trong vài năm trở lại đây MS Access - hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng ngày càng nhiều.
Với MS Access có thể đáp ứng hầu hết các yêu cầu về quản trị CSDL mà vẫn giữ được tính thân thiện và dễ sử dụng. Các khái niệm về lý thuyết CSDL được thể hiện khá đầy đủ trong MS Access. Đồng thời MS Access dễ dàng quản lý, thể hiện và chia sẻ thông tin trong các công việc quản lý dữ liệu. Bên cạnh đó MS Access có đối tượng rất cao và có thể hệ thống mạng để chia sẻ với nhiều người sử dụng.
Các đặc điểm của MS Access:
- Là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS: Relation Database Management System) trên môi trường Windows.
- Có tính năng ưu việt nhất so với hệ quản trị CSDL khác (như FoxPro, Dbase), có tốc độ truy vấn nhanh nhờ kỹ thuật Rushmore và có khả năng kết hợp với các đối tượng là sản phẩm của phần mềm khác CSDL.
- Có tính năng của một hệ quản trị CSDL quan hệ như: Tự động kiểm tra khoá, kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn và phụ thuộc tồn tại, tự động cập nhật dữ liệu trong các quan hệ khi có sửa đổi từ quan hệ nối kết.
- Có khả năng chạy trên môi trường nhiều Users, có khả năng chia sẻ và bảo mật dữ liệu.
- Một số thành phần của MS Access:
+ Các thiết kế về biểu mẫu và báo cáo
+ Các phiếu hướng dẫn (Cue Cards)
+ Các công cụ hỗ trợ (Windows)
+ Các trợ giúp (Help)
+ Soạn thảo chương trình (Code Editor)
+ Công cụ hỗ trợ kỹ thuật OLD
2. Các đối tượng MS Access
Các đối tượng trong MS Access
- Bảng (Table): Một CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu thành 1 hay nhiều bảng. Một bảng tổ chức dữ liệu thành các cột và các dòng. Mỗi cột trong bảng gọi là một trường (Field) đặc trưng bởi: tên trường, kiểu dữ liệu độ dài tối thiểu, diễn giải. Mỗi dòng trong bảng được gọi là một bản ghi (Record).
- Truy vấn (Query): Là thao tác truy vấn dữ liệu trong 1 hoặc nhiều bảng theo một điều kiện nào đó.
- Biểu mẫu (Form): là các màn hình máy tính được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ cho việc nhập dữ liệu từ môi trường vào CSDL và thể hiện lại các kết xuất từ CSDL. Trong một Form có thể chứa một Form khác gọi là Sub Form cho phép cùng một lúc nhập dữ liệu cho nhiều bảng hoặc truy vấn khác nhau.
- Báo cáo (Report): Dùng để in ấn hoặc thể hiện các biểu mẫu dưới nhiều hình thức rất phong phú. Ngoài ra còn dùng để thể hiện các kết quả của các truy vấn.
- Tập lệnh (Macro): là tập các lệnh tự động hoá các thao tác thường làm
- Tập chương trình (Module): là các hàm, thủ tục được lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basis dùng để đáp ứng các sử lý phức tạp.
3. Hệ truy vấn SQL
Phần này được sử dụng trong hệ thống ở phần tính toán tiền lương. Các truy vấn SQL cho ta khả năng lấy các mẫu tin từ các bảng có sở dữ liệu, đối chiếu với các dữ liệu quan hệ với nhau trong bảng và thao tác với các cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Các kiểu truy vấn SQL nhất định có thể điều khiển dữ liệu vào một điều khiển dữ liệu. Ngoài ra nó còn được dùng khi thao tác với các cơ sở dữ liệu trong chương trình thông qua mô hình đối tượng DAO, RDO hay ADO.
SQL là giải pháp chuẩn cho cơ sở dữ liệu. Nó được thực hiện theo nhiều dạng khác nhau trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm Microsoft Access và SQL server. Nói chung SQL tạo các truy vấn dùng để trích dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, mặc dù một số lớn các câu lệnh dùng để thi hành các chức năng khác trên cơ sở dữ liệu, như tạo bảng và trường.
Các câu lệnh SQL thường chia làm 2 loại:
+ Các câu lệnh thuộc ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL): cho phép sử dụng truy vấn SQL để tạo thành các thành phần quan trọng trong cơ sở dữ liệu như: bảng, trường và chỉ mục.
+ Các câu lệnh thuộc ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Được thiết kế để lấy các mẫu tin từ các cơ sở dữ liệu.
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu
a) Thiết kế bằng chế độ Design View
Chế độ này dùng để sửa chữa hay thiết kế các Tale. Cửa sổ của Déign View gồm ba cột:
1. Field Nam
2. Data Type
3. Description và một Field Properties.
- Field Name: Dùng khai báo tên cột. Tên cột có độ dài tối đa 64 ký tự
- Data Type: Dùng để khai báo kiểu dữ liệu của cột
Các loại kiểu dữ liệu có thể sử dụng cho các cột:
+ Text: chuỗi ký tự (225)
+ Memo: đoạn văn bản (64000)
+ Number: kiểu số
+ Date/Time: Ngày/giờ
+Currency: tiền tệ
+ Auto number: tự điền số khác nhau vào cột
+ OLE Object: đối tượng nhúng
+ Hyperlink: siêu liên kết
+ Loookup Wizard: liệt kê thả
* Desciption: để giải thích cho tên cột
* Fild Properties: khai báo các thuộc tính của cột, tuỳ vào kiểu dữ liệu của cột mà Field Properties có kiểu khác nhau
General:
ã Field size: kích thước field
ã Format: dạng hiển thị dữ liệu
ã Decimal place: số lẻ
ã Input mask: quy định mẫu nhập dữ liệu
ã Caption: tên hiển thị của file
ã Dèault value: giá trị cho trước
ã Validation rule: dữ liệu nhập đúng hay sai
ã Validation text: thông báo khi dữ liệu nhập sai
ã Required: có bắt buộc nhập dữ liệu hay không
ã Allow zoro length: có được nhập chuỗi rỗng không
ã Indexes: có sắp xếp cho Field không
ã Lookup
ã Display control - textbox: hộp nhập dữ liệu trường
ã Lisbox: hộp liệt kê
ã Combo box: hộp liệt kê thả
ã Check box: hộp kiểm tra
ã Row source type - table/query: danh sách lấy từ Table hay Query
ã Value list: tự định giá cho danh sách
ã Field list: danh sách lấy từ 1 field trong table hay query
ã Row source: Nguồn giá trị trong danh sách
ã Bound column: cột được lấy làm giá trị của field
ã Column count: số cột hiển thị trong danh sách
ã Column heads: Có sử dụng không tên field hay dữ liệu dòng đầu tiên trong danh sách làm tiêu đề cho các cột trong danh sách.
ã Column widths: độ rộng của các cột trong danh sách
ã List row: số dòng hiển thị trong danh sách
ã List widths: tổng độ rộng của các cột trong danh sách
ã Limit to list-yes: chỉ được nhập dữ liệu là giá trị trong danh sách
b) Chế độ Datasheet
Đây là chế độ cho phép nhập và xem dữ liệu của các Table
Các thao tác cập nhật dữ liệu:
ã Thêm record
ã Sửa chữa record
ã Xoá record
ã Tìm kiếm
ã Thay thế
ã Sao chép và di chuyển dữ liệu
ã Nhập và sửa dữ liệu kiểu OLE Object
ã Thao tác điều chỉnh trên cửa sổ Datasheet view
ã Chọn Font
ã Điều chỉnh độ rông cột
ã Thay đổi vị trí cột
ã Giữ cố định cột
ã Điều chỉnh chiều cao cột
ã Đổi tên cột
ã Sắp xếp record
c) Khai báo quan hệ giữa các Tale
Các bảng dữ liệ trong cơ sở dữ liệu có mối liên hệ với nhau, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà nó có thể là một trong ba mối quan hệ sau đây:
ã Quan hệ một - một
ã Quan hệ một - nhiều
ã Quan hệ nhiều - nhiều
Kết luận
Trên đây là toàn bộ phần phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự tại Công ty May Hoàng Sơn. Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Phạm Thanh Liêm cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân đã hoàn thành bản Báo cáo về phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự. Bản báo cáo thực tập này đã đạt được những tính năng sau:
1. Ưu điểm của chương trình
- Quản lý quá trình công tác của cán bộ nhân viên trong Công ty.
- Lưu hồ sơ nhân viên nhanh chóng trong Công ty.
- Phân quyền đăng nhập hệ thống
- Cho phép người quản trị có thể thêm, sửa, xoá hoặc tìm kiếm dễ dàng bất kỳ thông tin gì về nhân viên trong Công ty.
- Giao diện thân thiện với người dùng
2. Khuyết điểm của chương trình
- Chương trình chỉ hoạt động trên máy tính đơn lẻ
- Chỉ quản lý được những nhân viên thuộc khối cơ quan Công ty.
3. Định hướng phát triển
- Chương trình hoạt động được trên mạng máy tính.
- Quản lý không chỉ nhân viên trong khối cơ quan Công ty mà còn quản lý được các nhân viên ở 8 đơn vị trực thuộc.
Tài liệu tham khảo
1. Visual Basis 6.0 và Lập trình cơ sở dữ liệu
Tác giả: Nguyễn Ngọc Mai
2. Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại - NXB Thống kê
3. Cơ sở dữ liệu, Kiến thức và thực hành - NXB Thống kê.
Tác giả: Vũ Đức Thi
Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I - Khảo sát công việc quản lý nhân sự của Công ty 2
I. Nhiệm vụ và vai trò của việc quản lý nhân sự 2
II. Cơ cấu tổ chức của Công ty 4
III. Công tác quản lý của Công ty 5
IV. Phạm vi của hệ thống 5
Chương II - Mục đích yêu cầu của hệ thống 6
I. Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự 6
II. Yêu cầu của hệ thống quản lý nhân sự 6
Chương III - Phân tích và thiết kế hệ thống 8
I. Mô hình của hệ thống thông tin 8
II. Phân tích hệ thống về mặt chức năng 8
1. Biểu đồ phân cấp chức năng 8
2. Các biểu đồ luồng dữ liệu 10
3. Kỹ thuật phân mức 12
Chương IV - Phân tích hệ thống về dữ liệu 16
I. Các mô hình thực thể 16
1. Thực thể 16
2. Các thuộc tính của thực thể 16
3. Quan hệ giữa các thực thể 21
4. Biểu diễn và lưu trữ dữ liệu 22
II. Mô hình thực thể liên kết 29
Chương V - Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VB và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 30
I. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VB 30
II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 42
Kết luận 48
Tài liệu tham khảo 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC556.doc