Khảo sát công việc quản lý nhân sự hiện tại của công ty may Hoàng Sơn

Trên đây là toàn bộ phần phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự tại Công ty May Hoàng Sơn. Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Phạm Thanh Liêm cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân đã hoàn thành bản Báo cáo về phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự. Bản báo cáo thực tập này đã đạt được những tính năng sau: 1. Ưu điểm của chương trình - Quản lý quá trình công tác của cán bộ nhân viên trong Công ty. - Lưu hồ sơ nhân viên nhanh chóng trong Công ty. - Phân quyền đăng nhập hệ thống - Cho phép người quản trị có thể thêm, sửa, xoá hoặc tìm kiếm dễ dàng bất kỳ thông tin gì về nhân viên trong Công ty. - Giao diện thân thiện với người dùng 2. Khuyết điểm của chương trình - Chương trình chỉ hoạt động trên máy tính đơn lẻ - Chỉ quản lý được những nhân viên thuộc khối cơ quan Công ty. 3. Định hướng phát triển - Chương trình hoạt động được trên mạng máy tính. - Quản lý không chỉ nhân viên trong khối cơ quan Công ty mà còn quản lý được các nhân viên ở 8 đơn vị trực thuộc.

doc50 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát công việc quản lý nhân sự hiện tại của công ty may Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác, Quản lý nhân sự trong hệ thống quản lý của Công ty có một vai trò hết sức quan trọng, nếu như công tác quản lý không đảm bảo yêu cầu thì Công ty không thể hoạt động hiệu quả được. Công tác quản lý nhân sự nhằm quản lý kế hoạch làm việc của nhân viên trong Công ty, yêu cầu phải có tính khách quan, chặt chẽ, có độ chính xác cao và đặc biệt thuận lợi khi khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu trong Công ty, từ đó giúp cho ban lãnh đạo đưa ra các quyết định cụ thể , nhanh chóng và chính xác cho công tác quản lý tại Công ty trong thời gian tới và trong tương lai. 3. ý nghĩa việc tin học hoá và Quản lý nhân sự Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, việc quản lý dựa vào máy tính là một nhu cầu thiết yếu của hầu hết nhà máy, Công ty, trong đó nhu cầu về Quản lý nhân sự như là một đề tài mà mọi Công ty đều hết sức quan tâm. Trong thực tế công việc thủ công để có thể lấy được thông tin về một nhân viên nào đó trong Công ty phải mất rất nhiều thời gian, do đó nếu đưa tin học vào công tác quản lý thì việc tìm kiếm sẽ trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều so với làm thủ công như trước kia. Chính vì vậy mà ta mới đưa tin học hoá vào công tác quản lý nhân sự là điều tiết yếu. 4. Tầm quan trọng của việc Quản lý nhân sự Quản lý nhân sự là một bộ phận không thể thiếu được trong các Công ty cũng như trong các nhà máy, xí nghiệp, trường học hay trong một cơ sở sản xuất nào đó. Nó góp phần đưa ra các quyết định về chiến lược hoạt động, tổ chức nhân sự, tính lương nhân viên cho phù hợp và hiệu quả hơn, ngoài ra còn đảm bảo việc phân công lao động một cách hợp lý tránh được trường hợp mất cân đối trong sắp xếp tổ chức nhân sự. Một Công ty hay một doanh nghiệp nào đó muốn hoạt động hiệu quả, nhất là trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường như hiện nay thì trước hết công tác quản lý nhân sự của Công ty đó phải tốt và không được xem nhẹ việc quyết định tổ chức và không được xem nhẹ việc quyết định tổ chức đề bạt người trong từng vị trí gắn liền với sự sống còn và hiệu quả kinh doanh của Công ty đó. Bằng nguồn lực sẵn có của mình, Công ty nào có được cơ cấu tổ chức hợp lý và đúng với năng lực từng người, sẽ tạo điều kiện cho Công ty đó hoạt động hiệu quả hơn, giúp cho nhà quản lý nắm được chính xác các thông tin về nguồn nhân lực của Công ty mình. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì trách nhiệm của việc quản lý nhân sự càng nặng nề hơn đối với các Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Nên quyết định của bộ phận quản lý nhân sự phải đúng đắn và chính xác. Chính vì vậy mà việc Quản lý nhân sự phải quản lý đầy đủ các thông tin cá nhân và lưu trữ hợp lý của từng nhân viên trong Công ty để mỗi khi cần đến sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả hơn. II. Cơ cấu tổ chức của Công ty May Hoàng Sơn 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Công ty May Hoàng Sơn gồm: Hội đồng Quản trị, Ban giám đốc, các phòng ban chức năng được sắp xếp theo sơ đồ sau: Hội đồng quản trị Giám đốc Phó GĐ xây dựng Phó GĐ tài chính Phó GĐ đầu tư phát triển Phó GĐ sản xuất Phó GĐ kinh doanh Phòng QL xây dựng Văn phòng Banhợp tác tỉnh thành Phòng kinh tế dự toán Phòng tài chính kế toán Ban thẩm định Phòng KT Phòng KD và phát triển Phòng tổ chức CB & đaò tạo Phòng kế hoạch Ban QL đấu thầu Ban thi đua tuyên truyền Ban thanh tra Phòng KT sản xuất Phòng KT an toàn bảo hộ ld Phòng KH công nghệ MTVT Phòng vật tư xuất nhập khẩu Phòng ld tiền lương Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức khối cơ quan Công ty III. Công tác quản lý của Công ty May Hoàng Sơn 1. Lãnh đạo Công ty + Trực tiếp xem xét hồ sơ cán bộ trong Công ty hanh tình hình tổng quan của công tác quản lý cán bộ, nhân viên và tiền lương mà không cần qua ban tổ chức cán bộ và đào tạo . + Lãnh đạo Công ty sẽ đề ra các nội quy, quyết định phù hợp với tình hình thực tế của Công ty như ra quyết định cử nhân viên đi công tác, lên chứchay tăng lương… 2. Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo + Sẽ quản lý nhân viên trong Công ty cùng với ban lao động tiền lương. + Tổng kết tình hình cán bộ, viên chức theo những tiêu chí mà Công ty đã đề ra để gửi cho ban lãnh đạo Công ty kiểm tra, đánh giá và đưa ra biện pháp phù hợp trong việc quản lý và điều hành Công ty. 3. Phòng lao động tiền lương + Tính lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên chức trong Công ty. + Tổng kết thống kê về tiền lương của Công ty trong tháng, quý, năm… IV. Phạm vi của hệ thống Đây là chương trình quản lý cán bộ, công nhân viên chức chỉ giới hạn ở khối cơ quan Công ty nên các cán bộ công nhân viên chức thuộc các đơn vị trực thuộc Công ty sẽ không thuộc đối tượng quản lý. Chương trình sẽ quản lý quá trình công tác của cán bộ công nhân viên chức từ khi bắt đầu vào Công ty cho đến khi ra khỏi Công ty. chương II mục đích yêu cầu của hệ thống I. Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự * Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là từ một bài toán với các yêu cầu thực tế, các tính chất nghiệp vụ riêng đòi hỏi người phân tích thiết kế hệ thống phải làm sao dựa vào các nghiệp vụ đã biết để xây dựng len một hệ thống thông tin quản lý bằng máy tính. * Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là làm cho chương trình dễ dàng cho người sử dụng, giao diện thân thiện, không cồng kềnh, chính xác và kịp thời. * Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự là làm giảm gánh nặng cho người trực tiếp làm công tác quản lý nhân sự. Do đó, hệ thống phải đảm bảo tự động tính toán và đảm nhiệm các chức năng của hệ thống quản lý lương (tính lương, thống kê, gửi báo cáo theo định kỳ…). II. yêu cầu của hệ thống quản lý nhân sự Hệ thống quản lý bằng máy tính cần đạt được hiệu quả và thích hợp với người sử dụng. Chính vì thế yêu cầu đối với hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu sau: *Về giao diện phải được thiết kế khoa học, thân thiện với người sử dụng, đơn giản dễ sử dụng. * Hệ thống phải cung cấp khả năng chỉnh sửa dữ liệu một cách dễ dàng và chính xác. * Phải cung cấp khả năng tổng kết thông tin nhân sự đa dạng theo nhiều tiêu chí giúp các cấp lãnh đạo có được cái nhìn tổng thể thật chính xác, đúng đắn trong thời gian ngắn nhất nhằm có những quyết định kịp thời. * Hệ thống phải cung cấp nhiều phương thức tìm kiếm cho thích hợp với nhiều mục đích và kiểu dữ liệu tìm kiếm (như khi tìm theo tên, có thể cho phép tìm kiếm theo kiểu từ điển, theo kiểu gần đúng, tìm kiếm theo mã nhân viên, mã chức vụ, có thể tìm trong một khoảng nào đó…). Đồng thời phải đảm bảo tìm kiếm thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. *Vì chương trình thiết kế cho nhiều người sử dụng dữ liệu sẽ là dữ liệu dùng chung nên vấn đề phân quyền người sử dụng phải được đảm bảo sao cho những người có chức năng thì dễ dàng tiếp cận và thao tác với dữ liệu có những người không có phận sự thì không thể thay đổi dữ liệu một cách tuỳ tiện. Chương III phân tích và thiết kế th I. Mô hình của hệ thống thông tin Lãnh đạo Công ty Phòng tổ chức C13 và đào tạo Phòng Lao động tiền lương Các phòng liên quan CSDL Thông tin nhân sự Hình 3.1: Sơ đồ mô hình thông tin quản lý nhân sự II. Phân tích hệ thống về chức năng 1. Biểu đồ phân tích cấp chức năng Biểu đồ phân cấp chức năng là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ cụ thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng và quan hệ duy nhất giữa các chức năng diễn tả bởi các cung nối liền các nút là quan hệ bao hàm. Dưới đây là biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống quản lý nhân sự trong chương trình Quản lý nhân sự QL hồ sơ NS Tính lương Phục vụ tra cứu Báo cáo thống kê QL hệ thống Cập nhật TT hồ sơ NS Cập nhập TT các bảng Nghỉ hưu Chuyển công tác Tính lương hàng tháng Tăng/giảm lương Xoá bảng lương Tra cứu theo hồ sơ Tra cứu TT lương NV Tra cứu theo số liệu thống kê Báo cáo tổng hợp Bảng lương NV Quá trình đào tạo Quá trình công tác Các báo cáo thống kê khác Hình 3.2: Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống Phân tích chức năng chi tiết: phân tích chức năng lớn thành những chắc năng nhỏ và đi đến chi tiết hoá dần dần nó cho ta cách nhìn tổng quát về chức năng và nhiệm vụ của xử lý thông tin. Cụ thể. * Cập nhập thông tin hồ sơ nhân sự: Khi có nhân viên mới vào Công ty, thì họ phải khai rõ sơ yếu lý lịch. Căn cứ vào đó người quản lý cập nhập các thông tin cá nhân của nhân viên vào máy tính. Các thông tin như: Tên, tuổi, chức vụ và các quá trình học tập, công tác, sức khoẻ và thông tin gia đình… * Cập nhập thông tin bảng: Người quản trị cập nhập (thêm, sửa, xoá) thông tin các bảng như bảng chức vụ, dân tộc, bảng, phòng ban, bảng chuyên môn… * Nghỉ hưu: Sau khi có quyết định từ cấp lãnh đạo của một cán bộ, viên chức nghỉ hưu thì hồ sơ của họ sẽ được lưu lại và phòng lao động tiền lương tính lương hưu cho họ. * Chuyển công tác: Khi một cán bộ, công nhân viên chức có quyết định chuyển công tác thì bộ phận quản lý nhân sự sẽ lưu hồ sơ của họ trong khoảng thời gian cần thiết. * Tính lương hàng tháng: Trong công tác quản lý lương thì việc tính lương hàng tháng cho nhân viên là việc cực kỳ quan trọng. Dựa vào các thông tin về cấp bậc, ngạch công tác và quá trình làm việc trong tháng (ngày công) của nhân viên để tính lương tháng cho nhân viên. * Tăng, giảm lương nhân viên: Người quản trị có thể thêm, xem chi tiết, sửa, xoá, tìm kiếm quyết định tăng, giảm lương nhân viên. * Xoá bảng lương: khi các thông tin về tiền lương trong bảng lương không cần thiết nữa thì ta có thể xoá đi cho gọn đồng thời tiết kiệm đượckhoảng chống. * Công tác tra cứu: Khi có yêu cầu tìm kiếm thông tin của lãnh đạo hay thông tin về một cá nhân hay lọc ra những người có đủ tiêu chuẩn cần thiết để cử đi đào tạo, công tác hay làm một việc gì đó… các thông số tìm kiếm dựa trên các chỉ tiêu cá nhân như: Mã nhân viên, mã phòng ban, tên… hay tìm kiếm thông tin về lương và tìm kiếm dựa trên các số liệu đã thống kê. * Báo cáo, thống kê: Chức năng này có nhiệm vụ lập các báo cáo như: Hồ sơ nhân sự, quá trình công tác, đào tạo… của nhân viên. Thống kê danh sách nhân sự theo phòng ban, chức vụ…, thống kê thâm niên. * Quản lý hệ thống: Đăng ký hệ thống tức là phân quyền sử dụng chương trình, sao lưu dữ liệu khi cần thiết, phục hồi lấy lại dữ liệu và trợ giúp người sử dụng 2. Các biểu đồ luồng dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu. Sơ đồ luồng dữ liệu là không có nghĩa cho ta một cách thể hiện đầy đủ hệ thống thực đã có hoặc một cách thể hiện đầy đủ hệ thống vật lý tương lai mà nó chỉ ra các đặc tính cốt yếu của cả hai. Sơ đồ luồng dữ liệu là cáinhìn của nhà kỹ thuật, không nói đến giá cả, không nói đến thời gian thực hiện. Biểu đồ luồng dữ liệu vạch ra kế hoạch và minh hoạ phương án cho nhà phân tích hệ thống mới. Một số ký hiệu dùng trong biểu đồ. * Chức năng xử lý Một chức năng là một quá trình biến đổi dữ liệu ký hiệu Tên chức năng * Kho dữ liệu Một ho dữ liệu là một tập hợp dữ liệu đơn hay có cấu trúc được lưu lại để có thể truy cập nhiều lần về sau. ký hiệu Tên kho dữ liệu * Đối tác: Một đối tác (tác nhân ngoàihay điểm nút) là một thực thể ngoài hệ thống có trao đổi thông tin với hệ thống. Nó còn là nguồn cung cấp thông tin và cung cấp nơi nhận của sản phẩm ký hiệu Tên đối tác * Tác nhân Trong: Một tác nhân trong là một chức năng hay một hệ con của hệ thống mô tả bởi trang khác nhưng có trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại của mô hình như vậy tác nhân trong xuất hiện trong biểu đồ luồng chữ liệu chỉ làm nhiệm vụ tham chiếu ký hiệu: Tên tác nhân trong * Luồng dữ liệu: Một luồng dữ liệu là một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó. Ký hiệu: Tên luồng dữ liệu 3. Kỹ thuật phân Mức Kỹ thuật phân mức còn gọi là phân tích từ trên xuống tiến hành sự phân tích chức năng của hệ thống từ mô tả đại thể đến chi tiết thông qua nhiều mức. Sự chuyển dịch từ một mức đến mức tiếp theo là sự phân rã mỗi chức năng ở mức trên thành một số chức năng ở mức dưới. a) Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Lãnh đạo Công ty Biểu đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh xác định đầu tiên trong quá trình phân tích hệ thống, nó thể hiện cách trao đổi thông tin trong hệ thống với các tác nhân bên ngoài TT thay đổi Ban tổ chức cán bộ và đào tạo Người Quản trị HT Các tt nhân sự cập nhập Các báo cáo phiếu lương NV Quản lý Nhân sự Báo cáo về bảng lương phiếu lương Ban lao động tiền lương Thông tin NV Nhân viên Các TT về lương Phiếu tri trả lương Hình 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh b) Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Quản lý hồ sơ NS Tính lương Báo cáo thống kê Phục vụ tra cứu Ban tổ chức CB và đào tạo Ban lao động tiền lương Các tt về lương tt tin NV Báo cáo Phiếu chi trả lương Bảng lương NV Các báo cáo tt về NS và các thống kê Từ biểu đồ mức khung cảnh ta đi xâu phân tích mức đỉnh trong biểu đồ này bắt đầu xuất hiện kho dữ liệu Hồ sơ Nhân viên Hồ Sơ Lương Kho DL các bảng Hồ sơ Kho DL các bảng Lương Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Người Quản trị HT Các ban lãnh đạo Đăng ký hệ thống Sao lưu dữ liệu Lấy dữ liệu Trợ giúp Các ban lãnh đạo c) Biểu đồ luồng dữ liệu định nghĩa chức năng quản lý hệ thống Lương Hồ Sơ Hồ sơ lưu Hình 3.5 d) Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng 1 Nhân viên Ban tổ chức CB và đào tạo Nhân viên thông tin cá nhân thông tin cập nhập NS Hồ Sơ Kho DL các bảng Hồ sơ Quyết định chuyển công tác Cập nhập tt các bảng Cập nhập tt hồ sơ NS Nghỉ hưu thông tin các bảng Chuyển công tác Hồ sơ Kho DL các bảng Hồ sơ lưu Hình 3.6 Tính lương hàng tháng Tăng/giảm lương Xoá bảng lương Ban LĐ tiền lương Quyết định tăng giảm Thông tin về lương yêu cầu phiếu lương NV Phiếu chi trả lương e) Biểu đồ luồng dữ liệu phân dã chức năng 2 Hồ sơ Nhân viên Lương g) Biểu đồ luồng dữ liệu phân ra chức năng 3 Tra cứu theo hồ sơ Tra cứu theo số liệu thống kê Tra cứu TT lương NV Ban tổ chức CB và đào tạo Ban LĐ tiền lương TT tìm kiếm Kết quả Hồ sơ Kho dữ liệu Lương các bảng Hình 3.8 Báo cáo/ thống kê Các ban liên quan h) Biểu đồ luồng dữ liệu phân ra chức năng 4 Kho DL các bảng Hồ sơ Lương Hình 4.9 Chú thích: Các kho dữ liệu Hồ sơ : Lưu thông tin của nhân viên Hồ Sơ lưu : Lưu TT của nhân sự nghỉ hưu hoặc chuyển công tác Kho DL các bảng : Lưu thông tin của các bảng Lương : Lưu thông tin về lương của nhân viên Chương IV Phân tích hệ thống về dữ liệu I. Các mô hình thực thể Từ việc khảo sát đầu vào đầu ra của bài toán quản lý nhân sự ta thấy các thông tin gắn liền với mỗi nhân viên được quản lý như sau: 1. Thực thể - Nhân viên - Chức vụ - Phòng ban - Quá trình học tập và công tác - Lương - Khen thưởng và kỷ luật - Hồ sơ - Địa chỉ 2. Các thuộc tính của thực thể + Ma NV + Ten + Ho đem + Bi danh + Gioi Tinh + Ngay sinh + Dan toc + Ton giao + Nguyen quan + Quoc tich + Tru quan + TP gia dinh + TP ban than + Đien thoai + CMT so + Ngay cap CMT + Noi cap CMT + Ma chuc vu + Ma phong + TĐVH (Trình độ văn hoá) + Chuyen mon + TĐ ngoai ngu + TD tin hoc + Dia chi + Ghi chu - Thực thể quá trình công tác + Ma NV + Ma Công ty + Tu Ngay + Den ngay Ten Công ty + Co quan + Ly Do - Thực thể Sức khoẻ: + Ma NV + Ma SK + Chieu Cao + Can nang + Nhom Mau + BPTH + BPSD + BCD + Than Kinh + BP Khac + Benh ND + Benh MT + DM Max + DM Mix + RHM + RHT + Nhan Xet + Ngay Kham - Thực thể học tập + Ma NV + Ma hệ thống + Chuyen Mon + Hinh Thuc + Dia Diem + Tu Ngay + Den Ngay + TN loại + Ghi Chu -Thực Thể Gia Đình + Ma NV + Ma GD + Quan He + Ngay Sinh + Nghe Nghiep + Nơi O + Cơ Quan + Hon Nhan - Thưc The Phong Ban + Ma Phong + Ten Phong + So ĐT + So ĐT + So Fax + Dia Diem + Ghi CHu - Thực Thể Lương + Ma Phong + Ma NV + Gio Lam Viec + Gio O + Gio L + Gio N + Thue + Luong TL + Ghi Chu - Thực Thẻ tang, giảm lương + So QD + Ngay TL + Ghi Chu - Thực Thể Tìm Kiếm + Ma Truong + Ten Truong + Kieu Truong + Ma Tim Kiem + Do Rong - Thực Thể Tỉnh Thành + Ma Tinh + Ten Tinh - Thực Thể đoàn viên + Ma NV + Ngay Vao + Nơi Sậ HữU + Chuc Vu + Ghi Chu - Thực Thể Đảng viên + Ma NV + Ngay Vao + Noi SH + Chuc Vu + Ghi Chu - Thực Thể Hợp Đồng + Ma NV + Ma HĐ + Ngay HĐ + Ngay Ky + Thoi Gian HĐ + Trang Thai - Thực Thể Khen Thưởng, Kỷ Luật + Ma NV + Ma KTKL + Loai + Ngay + Cap + Hinh Thuc + Ly Do + Ngay Ky - Thực Thể Quân Đội + Ma NV + Ngay Vao + Ngay Ra + Đơn Vi + Dia Chi + Quan Ham + Thương Tat + Nhan Xet - Thực Thể Thông Số + Duong Dan + BHXH + BHYT + Gio QD + KPCD - Thực Thể Thuế Suất + Ma TS + Muc TS + GT Min + GT Max 3. Quan hệ giữa các thực thể được biểu diễn bằng bản sau: Phong Ban Quan Doi Dang Vien Doan Vien Hop Dong TG Luong Luong QT cong tac Suc Khoe Gia Dinh Chuc Vu Hồ sơ Trinh Do KTKL Hoc Tap 4. Biểu diễn và lưu dữ liệu Qua quá trình chuẩn hoá dữ liệu, ta mô tả dữ liệu dưới dạng các bảng sau: * Bảng Hồ Sơ nhân viên (HoSo) STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV AutoNumber LongInteger Mã Nhân viên 2 HoDem Text 50 Họ đệm 3 Ten Text 50 Tên nhân viên 4 BiDanh Text 40 Bí danh 5 GioiTinh Text 50 Giới tính 6 NgaySinh Date/time dd/mm/yyy Ngày sinh 7 DanToc Text 50 Dân tộc 8 TonGiao Text 50 Tôn giáo 9 Quexa Text 50 Quê xã 10 QueHuyen Text 50 Quê huyện 11 QueTinh Number LongInteger Mã Tỉnh 12 QueNuoc Number LongInteger Mã nước 13 ThuongTruXa Text 50 Thường trú xã 14 ThuongTruHuyen Text 50 Thường trú huyện 15 ThuongTruTinh Number LongInteger Mã tỉnh 16 ThuongTruNuoc Number LongInteger Mã nước 17 TPGiaDinh Text 50 Thành phần gia đình 18 TPBanThan Text 50 Thành phần bản thân 19 HonNhan Text 50 Đã/chưa lập gia đình 20 DienThoai Text 50 21 CMTSo Text 50 Số chứng minh thư 22 CMTNgayCap Text 50 23 CMTNoiCap Text 50 24 MaChucVu Number LongInteger 25 MaPhong Number LongInteger 26 MTDVH Number LongInteger Mã trình độ văn hoá 27 ChuyenMon Text 50 Chuyên môn chính làm việc tại Công ty 28 NgoaiNgu1 Text 50 29 TDNgoaiNgu1 Text 50 30 NgoaiNgu2 Text 50 31 TDNgoaiNgu2 Text 50 32 TDTinhoc Text 50 33 GhiChu Text 50 34 TrangThai Number LongInteger 0: Đang làm việc, 1: Thôi Việc Bảng hồ sơ ns chứa các thông tin về mỗi cán bộ, viên chức trong Công ty. Mỗi nhân sự có một bản ghi trong bảng. Khi thôi công tác hoặc nghỉ hưu thông tin về nhân sự sẽ bị xoá khỏi bản sau khi đã lưu lại vào kho dữ liệu. * Bảng quá trình công tác STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger Mã Nhân viên 2 MaCT AutoNumber LongInteger Mã công tác 3 TuNgay Date/Time Ngày bắt đầu công tác 4 DenNgay Date/Time Ngày kết thúc công tác Bảng này lưu dữ thông tin và quá trình công tác của nhân sự trong Công ty * Bảng Sức khoẻ STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger Mã Nhân viên 2 MaSK AutoNumber LongInteger Mã sức khoẻ 3 ChieuCao Number LongInteger 4 CanNang Number LongInteger 5 NhomMau Text 50 6 BPTH Text 50 Bộ phận tiêu hoá 7 BPSD Text 50 Bộ phận sinh dục 8 BCD Text 50 Bộc cử động 9 ThanKinh Text 50 10 BPKhac Text 50 Bộ phận khác 11 BenhND Text 50 Bệnh ngoài da 12 BenhMT Text 50 Bệnh mãn tính 13 DMMax Text 50 Huyết áp tối cao 14 DMMin Text 50 Huyết áp tối thiểu 15 RHT Text 50 Răng hàm trên 16 RHD Text 50 Răng hàm dưới 17 MatPhai Text 50 Mắt phải 18 MatTrai Text 50 Mắt trái 19 NhanXet Text 50 Nhận xét 20 NgayKham Data/Time dd/mm/yyy Ngày khám bệnh *Bảng chức vụ STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaCV AutoNumber LongInteger Mã chức vụ 2 TenCV Text 50 Tên chức vụ 3 GhiChu Text 50 * Bảng Đoàn viên STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 NgayVao Date/time dd/mm/yyy Ngày vào đoàn 3 NgayRa Date/time dd/mm/yyy Ngày ra khỏi đoàn 4 NoiSH Text 50 Nơi sinh hoạt 5 ChucVu Text 50 Chức vụ đoàn 6 GhiChu Text 50 * Bảng Đảng viên STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 NgayVao Date/time dd/mm/yyy Ngày vào 3 NgayRa Date/time dd/mm/yyy Ngày ra khỏi 4 NoiSH Text 50 Nơi sinh hoạt 5 ChucVu Text 50 Chức vụ đoàn 6 GhiChu Text 250 * Bảng Gia đình STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 MaGD AutoNumber LongInteger 3 QuanHe Text 50 4 NgaySinh Date/time dd/mm/yyy 5 NgheNghiep Text 50 6 NoiO Text 50 7 CoQuan Text 50 * Bảng học tập STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 MaHT AutoNumber LongInteger Mac học tập 3 ChuyenMon Text 50 Chuyên môn 4 HinhThuc Text 50 Hình thức học 5 DiaDiem Text 50 6 TuNgay Date/Time dd/mm/yyy 7 DenNgay Date/Time dd/mm/yyy 8 LoaiTN Text 50 9 GhiChu Text 50 * Bảng hợp đồng STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 MaHD Text 10 Mã hợp đồng 3 NgayKy Date/Time dd/mm/yyy 4 TuNgay Date/Time dd/mm/yyy 5 DenNgay Date/Time dd/mm/yyy 6 TrangThai Number 0: Có hiệu lực, 1: Hết hiệu lực *Bảng khen thưởng kỷ luật STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number 2 MaKLKT AutoNumber Mã kỷ luật khen thưởng 3 Loai Text 50 Loại khen thưởnghay kỷ luật 4 Ngay Date/Time 5 Cap Text Cấp độ khen thưởng, kỷ luật 6 HinhThuc Text 50 Hình thức khen thưởng bằng hiện vật hay giấy khen 7 LyDo Text 255 8 NguoiKy Text 50 Lý do khen thưởng kỷ luật * Bảng phòng ban STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaPhong AutoNumber LongInteger 2 TenPhong Text 50 3 SoDT Text 50 4 SoFax Text 50 5 DiaDiem Text 50 6 GhiChu Text 255 *Bảng Quân đội STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaNV Number LongInteger 2 NgayVao Text 50 3 NgayRa Text 50 4 DonVi Text 50 5 DiaChi Text 50 6 QuanHam Text 50 7 ThuongTat Text 50 8 NhanXet Text 50 * Bảng Thông số STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 DuongDan Text 255 Đường dẫn tới nơi chứa ảnh của NV 2 BHXH Number LongIntger Bảo hiểm xã hội: 19% 3 BHYT Number LongIntger Bảo hiểm y tế: 5% 4 GioQD Number LongIntger 160 5 KPCD Number LongIntger Kinh phí công đoàn: 1% * Bảng thuế xuất STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaTS Number LongInteger 2 MucTS Number Double 3 GTMin Number LongInteger 4 GTMax Number LongInteger * Bảng Tìm kiếm STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaTruong Text 50 2 TenTruong Text 50 3 KieuTruong Text 50 4 DoRong Number Double * Bảng Lương STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 MaPhong Number LongInteger Mã số phòng 2 MaNV Number LongInteger Mã nhân viên 3 GioLV Number LongInteger Số giờ: quy định 8 tiếng/ngày 4 GioO Number LongInteger Tổng số giờ ốm trong tháng 5 GioL Number LongInteger Tổng số giờ làm việc vào ngày lễ, ngày nghỉ trong tháng 6 GioD Number LongInteger Giờ làm đêm: Từ 10 giờ chở đi tính là giờ làm đêm 7 GioN Number LongInteger Số giờ làm việc ngoài giờ (ngoài 8 giờ nhưng không thuộc các giờ trên) 8 Thue Number LongInteger Thuế (tự động điền) 9 LuongTL Number Double Lương thực lĩnh: được sinh ra từ công thức tính lương * Bảng Tăng giảm lương STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Chú thích 1 SoQD Text 9 Số quyết định 2 NgayTL Date/Time Ngày tăng/giảm lương 3 GhiChu Text 255 II. Mô hình thực thể liên kết * Mô hình thực thể liên kết giữa các bảng dữ liệu 1 1 1 1 1 1 1 1 Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ Ơ HoSo Doanvien MaNV Ngayvao MaNV HoDem Ten BiDanh GioiTinh NgaySinh DanToc NguyenQuan TruQuan TP GiaDinh TP BanThan HonNhan DienThoai CMTSo CMTNgaycap SoQD NgayTGL TGLuong MaCV TenCV GhiChu ChucVu MaPhong TenPhong SoDT So Fax DiaDiem PhongBan MaTĐ TênTĐ TrinhDo Dangvien QuanDoi Suckhoe GiaDinh MaNV MaCT TuNgay DenNgayTenCT QT Công tác MaNV MaKTKL Loai Ngay Cap …. KTKL Luong MaNV NgayVao NoiSinhhoat ChucVu MaNV MaGD HoTen QuanHe NgaySinh Noi O CơQuan Nghenghiep MaPhong MaNV GioLV GioOm GioLam MaNV NgayVao NgayRa DonVi HocTap MaNV MaHT HopDong MaNV MaHĐ MaNV MaSK Chương V Giới thiệu ngôn ngữc lập trình vb và hệ quản trị cơ sở dữ liệu access I. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 1. Tổng quan về ngôn ngữ lập trình Visual Basic Visual Basic là con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng trong môi trường Windows. Ta cần hiểu từ Basis trong cụm từ Visual Basic lệch đi một chút. Ta có thể xem nó như một công cụ phát triển phần mềm như trên biên dịch C/C++ hay SDK. Nhưng lợi điểm khi dùng Visual Basic chính là ở chỗ tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng. Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan (visual), nghĩa là khi thiết kế chương trình, ta nhìn thấyngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với các ngôn ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước, hình dáng của đối tượng có mặt trong ứng dụng. Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp với các thư viện liên kết động DLL (Dynamie Link Library). 2. Những vấn đề có thể làm với Visual Basic * Tạo giao diện Giao diện người sử dụng là thành phần rất quan trọng trong một ứng dụng Windows. Đối với người sử dụng giao diện mới là cái họ tác động trực tiếp khi sử dụng chương trình. Visual Basic là ngôn ngữ có hỗ trợ rất mạnh về xử lý giao diện, người sử dụng có thể tạo giao diện dễ dàng bằng các thao tác trực tiếp trên các thanh công cụ mà không phải lập trình. Vì vậy tạo một ứng dụng bằng Visual Basic thường tiết kiệm được khá nhiều thời gian. * Sử dụng những điều khiển của Visual Basic Ta có thể sử dụng những điều khiển của Visual Basic để ra những chỉ dẫn cho máy hay lấy thông tin, kết suất thông tin. Đặc biệt Visual Basic đưa ra nhiều biểu mẫu giúp cho việc truy nhập cơ sở dữ liệu thuận tiện hơn. Đó là điều khiến cho Visual Basic trở thành ngôn ngữ hàng đầu trong ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu. * Lập trình với đối tượng Visual Basic cũng là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, những thành phần của Visual Basic chủ yếu là các đối tượng (các form, các điều khiển…) * Lập trình với phần hợp thành Một điểm mạnh của Visual Basic là có khả năng sử dụng các kết quả của tính toán của các ứng dụng khác như các thành phần trong bộ Microsoft Office. Tất cả những điều này có thể thực hiện bằng cách xây dựng các thành phần ActiveX trong ứng dụng. Visual Basic cũng trợ giúp cho việc vây dựng. * Những ứng dụng của Visual Basic có thể đáp ứng một lượng lớn sự kiện của chuột và bàn phím. Ví dụ form, hộp ảnh, và những điều khiển có thể phát hiện vị trí con trỏ chuột, có thể nhận biết phím trái hay phím phải được nhấn. Và có thể đáp ứng những tổ hợp chuột với các phím…bên cạnh đó cũng hỗ trợ những sự kiện như rê và thả chuột. * Làm việc với văn bản và đồ hoạ Visual Basic cung cấp những khả năng đồ hoạ và văn bản phức tạp trong ứng dụng. Những thuộc tính văn bản có thể giúp ta nhấn mạnh các khái niệm quan trọng và các chi tiết cần quan tâm. Thêm vào đó, Visual Basic cung cấp khả năng đồ hoạ cho phép ta linh động trong quá trình thiết kế, bao hàm các hình ảnh động bằng cách hiển thị một loạt các hình ảnh liên tiếp nhau. * Gỡ rối mã và quản lý lỗi Khi thiết kế chương trình việc có lỗi trong mã của ứng dụng rất hay gặp, những lỗi lớn có thể làm chương trình không đáp ứng các yêu cầu hay ra kết quả sai. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ giúp cho việc gỡ rối chương trình đơn giản hơn nhờ việc phân tích tìm ra nguồn gốc của lỗi. * Xử lý ổ đĩa, thư mục và file Trong lập trình Windows việc tương tác với các ổ đĩa, thư mục và file là rất quan trọng. Điều này có thể giúp ta lấy, ghi hay xoá thông tin. Trong Visual Basic việc này có thể thực hiện qua hai phương thức là: Phương thức cũ với điều kiện open hay write… hoặc qua một tập hợp các công cụ mới như FSO (file system object). * Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích Visual Basic chi sẻ hầu hết tính những tính năng ngôn ngữ cho các ứng dụng khác. * Phân phối những ứng dụng Có thể phân phối chương trình viết bằng Visual Basic tới bất cứ ai sử dụng Windows qua đĩa, CD, mạng… 3. Tóm tắt ngôn ngữ a. Biến Biến được dùng để lưu trữ tạm thời các kết quả tính toán trong quá trình xử lý chương trình. * Cách khai báo biến Mẫu khai báo biến của Visual Basic: Dim as . Nếu không khai báo kiểu biến, thì biến có thể lưu trữ bất cứ loại giá trị nào. * Quy tắc đặt tên Tên biến có độ dài tối đa 255 ký tự. Phải bắt đầu bằng một chữ cái. Không đặt các khoảng trống và ký hiệu ( + - * /…) trong tên biến Không được đặt tên trùng với từ khoá của ngôn ngữ Tránh đặt trùng tên. * Phạm vi sử dụng biến (Tuỳ thuộc vào các khai báo biến và vị trí đặt dòng khai báo) Nếu khai báo trong phần General biến có thể dùng ở bất cứ đoạn lệch trong form. Nếu đặt trong hàm và thủ tục thì biến chỉ tồn tại trong hàm và thủ tục (biến cục bộ). Nếu sử dụng từ khoá Public để khai báo biến thì biến có thể sử dụng trong mọi nơi của chương trình (biến toàn cục) b. Các toán tử Toán tử tính toán: + - * / \ mod ^ Toán so sánh: > >= <= Toán tử lí luận: and, or, not c. Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic Tên kiểu Dữ liệu Kích thước Kiểu dữ liệu Khoảng giá trị Byte 1byte Nguyên dương 0 -> 225 Integer 2byte Nguyên -32768đ32767 Long 4byte Nguyên -2.147.483.648đ2.147.483.647 Single 4byte Thực -3,402823E38đ-1,401298E-45 1,401298E-45đ3,402823E38 Double 8byte Thực -1,79769E308đ-4,94065E-324 4,94065E-324đ1,79769E308 Currency 8byte Thực -922.337.203.685.477,5808đ đ922.337.203.685.477,5807 Boolean 2byte True/false Date 2byte Ngày 1/11/100đ31/12/9999 (0:00:00đ23:59:59) String 1byte Chuỗi Variant 16byte Bất kỳ d. Cấu trúc lệnh + Cấu trúc chọn * Cấu trúc if Cấu trúc này có hai loại Loại 1 If then end if Loại 2 If then else ifthen [Khối lệnh2]… else [Khối lệnh n] end if * Cấu trúc Select case Select case Case [Khối lệnh 1] Case [Khối lệnh 2] …. Case else [Khối lệnh n] End select + Cấu trúc lặp * Cấu trúc Do… loop Cấu trúc này có 4 mẫu: 1. Lặp trong khi điều kiện là true Do While Loop 2. Vòng lặp luôn có ít nhất một lần thực hiện Do Loop While 3. Lặp trong khi điều kiện là false Do Until Loop 4. Lặp trong khi điều kiện là false và có ít nhất một lần thực hiện Do Loop Unitl * Cấu trúc For… Next For = to[Step] Next [] e. Thủ tục Các định nghĩa thủ tục Một thủ tục trước khi muốn sử dụng phải định nghĩa chúng. cách khai báo. Private/Pulic Sub [Các câu lệnh của thủ tục] End Sub Khi thủ tục được khai bái bằng từ khoá private thủ tục chỉ được dùng trong form chứa nó. Khi thủ tục được khai báo bằng từ khoá pulic thủ tục được dùng trong bất cứ form nào của chương trình Thủ tục có truyền tham số Khi một thủ tục truyền thêm một số giá trị vào thì gọi là thủ tục truyền tham số. Cách khai báo của thủ tục truyền tham số. Private/Pulic Sub ( As ,…) [Các câu lệnh của thủ tục] End Sub f. Truy cập cơ sở dữ liệu + ODBC ( Open Database Connectivity) * Khái niệm ODBC là một chuẩn do Mỉcisoft đưa ra để truy cập cơ sở dữ liệu. Phát triển ODBC, Microsoft muốn xây dựng một Application Progamming Interface (API) duy nhất có thể sử dụng để truy cập cơ sở dữ liệu trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Ưu điểm của ODBC là: + ODBC cung cấp một giao diện duy nhất để truy cập nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau, nhờ đó giảm bớt thời gian nghiên cứu cơ sở dữ liệu mới. + ODBC cho phép phát triển ứng dụng Client độc lập với Server cuối. + ODBC là thành phần tối quan trọng cho phép sử dụng Visual Basis để phát triển các ứng dụng Client/Server. Cấu trúc của ODBC (gồm 4 phần chính): * Application: Là giao diện để người sử dụng làm việc với ứng dụng. Nó sử dụng API với ODBC để xây dựng kết nối đến cơ sở dữ liệu và điều khiển dữ liệu thông qua các câu lệnh SQL. * Driver Manager: là trung gian giữa các dứng dụng và trình điều khiển đãđược xác định để truy cập từng loại cơ sở dữ liệu. Còn đối với dữ liệu, nó chỉ cần kết nối đến DataSource mà không cần liên kết đến trình điều khiển. * Driver: Bổ xung cho ODBC API một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bằng xây dựng mối quan hệ đến Server, chịu sự điều khiển của các điều lệnh SQL sau đó trả về kết quả về, hay thông báo lỗi cho ứng dụng * DataSource: Đây là sự kết nối giữa hệ quản trị cơ sở dữ liệu với hệ điều hành từ xa hay mạng được yêu cầu để truy cập một cơ sở dữ liệu riêng nào đó chẳng hạn. - Oracle chạy dưới Open VMS được truy cập thông qua Path Works/DECnet. - DB2 chạy dưới MVS được truy cập thông qua một cổng. - Paradox hay Foxpro truy cập dữ liệu cục bộ nên không đòi hỏi hệ điều hành từ xa hay mạng nào. Thực chất ODBC là các tập tin DLL do các nhà cung cấp xây dựng và thông qua một số giao diện nào đó, người dùng sẽ cung cấp các thông số cho các tập tin này để nó thực hiện nhiệm vụ. + Cấu hình ODBC ODBC được bổ sung như là các file có thể thi hành được, như các file, INI, DLL: * ODBC Administrator (ODBCADM.EXD): là chương trình thuộc nhóm Control Panel, cho phép cài đặt các trình điều khiển ODBC mới và định nghĩa DataSource mới. Việc cài đặt sẽ chi tiết hơn trong ODBCINST.INT, và DataSource cũng rõ ràng hơn trong ODBC.INI. * Drive Manager (ODBC.DLL): quản lý trình điều khiển, chịu trách nhiệm kết nối DataSource đến các trình điều khiển. Khởi động các trình điều khiển ODBC khác nhau và khởi động kích hoạt. * Driver: Các trình điều khiển tự chúng bao gồm một hay nhiều DLLs cũng hỗ trợ các file INI, tuỳ thuộc vào các trình bổ xung của các nhà cung cấp. Trước khi có thể truy nhập đến một cơ sở dữ liệu thông qua ODBC, cần phải định nghĩa DataSource để ODBC biết được cần kết nối đến đâu. Có thể dùng hai cách. * Sử dụng ODBC Administrator để định nghĩa DataSource. Kích hoạt ODBA Administor thông qua Cỏntol Panel. Nhắp vào nút Add từ cửa sổ chính của ODBC Administrator để thêm mới DataSource. ODBC sẽ cung cấp một danh sách các trình điều khiển đã được cài đặt sẵn nhằm kết nói với các cơ sở dữ liệu khác nhau: Điền tiếp thông tin về DataSource vào hộp thoại ODBC sau khi đã chọn một trình điều khiển để kết nối tới. Thực hiện xong ta thấy được tên DataSource và loại trình điều khiển kết nối đến trong cửa sổ chính. Lúc này DataSoucrce đã được định nghĩa trong ODBC Administrator. * Sử dụng hàm RegisterDataBase của Visual Basis để định nghĩa theo chương trình DataSource. Visual Basis cung cấp phương thức RegisterDataBase để có thể định nghĩa theo chương trình DataSource. Phương thức này gồm có bốn tham số: - DataSource Name - Một trình điều khiển được sử dụng để kết nối tới cơ sở dữ liệu. - Một biểu thức số cho biết hộp thoại trình điều khiển ODBC có nên hiển thị hay không. - Một chuỗi chứa tất cả các thông tin khác được yêu cầu bởi trình điều khiển Chẳng hạn làm việc với Microsoft SQL Server ta phải biết một số thông tin sau: * Tên DataSource. * Mô tả về DataSource * Tên Server trên mạng nơi có chứa Cơ sở dữ liệu. * Tên cơ sở dữ liệu g) DAO (Database Access Object) + Khái niệm DAO là các đối tượng truy xuất dữ liệu, cho phép những ứng dụng khác giao tiếp với hệ thống cơ sở dữ liệu như Access và Microsoft FoxPro. Là một thư viện đối tượng có khả năng mở rộng khá tốt cho phép người lập trình thao tác nhiều loại dữ liệu. Cung cấp các khớp nối đến các chức năng của Jet Engine từ Visual Basic và Microsoft Access. Dùng DAO có thể xử lý một số đối tượng cá biệt như: Workspace, DataBase, TableDè, Field… bằng các tạo một biến đối tượng và quy định biến đó biểu thị một đối tượng nào muốn sử lý, giúp cho việc truy cập cơ sở dữ liệu dễ dàng hơn. + Mở một cơ sở dữ liệu có sẵn Khai báo các biến cơ sở dữ liệu bằng lệnh Dim. Dùng các biến đối tượng cơ sở dữ liệu để liên kết đến các cơ sở dữ liệu Ví dụ: Dim db as Database, ws as Workspace Set ws = DBEngine. Workspace(0) Set db = ws. OpenDatabase("c:\nwind.md") Sử dụng Recordset để thao tác dữ liệu đầu tiên ta taọ biến đối tượng Recordset rồi xác định các field và các records trong một bảng hay mối liên hệ giữa các bảng với nhau. * Các loại Recordset: Table: cho phép thao tác trực tiếp với các bảng của dữ liệu đang mở. Dynaset: tập hợp các con trỏ đến dữ liệu được mở. Snapshot: dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ (chỉ được đọc) * Định vị Recordset. Khi thực hiện di chuyển từ Recordset đến Recordset khác trong tập hợp Recordset Jet Database Engine cung cấp các phương pháp để thực hiện như sau: Move: thay đổi vị trí con trỏ từ Recordset đến Recordset khác Find: xác định các record kế tiếp thoả điều kiện cần tìm, được sử dụng cho dynasets và snapshots. Seek: tìm record đầu tiên của bảng thoả mãn điều kiện yêu cầu Bookmark: đánh dấu vị trí của một record xác định * Thêm records Dùng phương pháp AddNew để thiết lập một record mới. Thực chất phương pháp này là xoá vùng nhớ tạm để thêm các thông tin của record mới, dữ liệu trong các field của một record sẽ được chấp nhận sau khi dùng phương thức Update. Recordset. AddNew * Chuẩn bị thay đổi Records Chép record tạm thời vào vùng nhớ tạm, dữ liệu sau khi thay đổi trong các field của một record sẽ được chấp nhận sau khi dùng phương thức Update. Recordset. Edit * Cập nhật record Lưu dữ liệu từ vùng nhớ tạm vào cơ sở dữ liệu, chen nội dung mới vào record hiện thời hoặc thêm vào record mới Recordset. Update (type, force) * Xoá record Xoá record Recordset. Delete h. RDO (Remote Data Object) RDO cung cấp các phương pháp truy cập đến cơ sở dữ liệu, nhìn chung nó giống với DAO nhưng lại nhanh hơn vì nó sử dụng các hàm hệ thống ở mức thấp hơn. Tuy nhiên khi hiển thị kết quả thì phức tạp hơn do không được hỗ trợ như DAO. i. RDC (Remote Data Control) RDC để kết nối dữ liệu thông qua ODBC, đây là công cụ tương đối tốt vì được hỗ trợ hiển thị kết quả chẳng hạn dùng Dbgird. Nó cũng có tốc độ khá nhanh so với các phương pháp khác. - ADO (ActiveX Data Object) ADO là phương pháp truy cập dữ liệu thông qua OLEDB.Đến VB6 thì đây được coi là phương pháp truy cập dư liệu chủ yếu, nó được bổ xung mạnh bằng các thành phần mới có ghi chú (OLEDB). Việc hiển thị dữ liệu cũng như các tập hợp kết quả trả về đều thuận lợi. ADO cung cấp các phương thức: AddNew, Delete, Close, Move, MoveFirst, MoveLast, MoveNext, MovePrevious, Update, CanceIUpdate, Open, Requery, Supports. k. Hiển thị dữ liệu VB6 cung cấp khá nhiều công cụ để trợ giúp quá trình hiển thị dữ liệu. + List box Công cụ này sử dụng tính chất text để hiển thị dữ liệu đã được lưu trữ dưới dạng chuỗi. Tính chất list là một mảng chuỗi chưa mọi mục, dùng để khởi tạo các mục trong List box: 1. Để chọn một mục trong List box ta nhắp chuột lên mục đó thông qua sự kiện Click hay Double-Click. 2. Để thêm một phần tử vào danh sách, ta có thể dùng hộp property của List box hay dùng lệnh object. AddItem item, index. 3. Khi xoá một phần tử trong danh sách cần biết giá trị của index của phần tử trong danh sách đó, hay dùng lệnh Obiject. Remove Item, index. 4. Nếu xóa mọi phần tử trong danh sách thì dùng Object. Clear + Combo * Style: 0: Combo sẽ bao gồm một text box và một danh sách các lựa chọn thả sẵn xuống. 1: Hiển thị Combo dạng text box và một danh sách các lựa chọn không thả sẵn. 2: Một danh sách thả sẵn. * Sorted: True: Các mục trong hộp sẽ được sắp xếp theo thứ tự ASCII False: Các mục trong hộp đặt theo danh sách trong hộp liệt kê. Các phương thức như: Xoá, thêm, xoá tất… và List giống như của List Box. + Data Control Dùng để điều khiển dữ liệu, cho phép thao tác trên record và hiển thị dữ liệu thông qua Bound contronl: Các sự kiện của Data control: Hằng số Trị số Chức năng VbDataAcitonCancel 0 Huỷ bỏ các sự kiện VbDataAcitonMoveFirst 1 Di chuyển đến record đầu tiên VbDataAcitonMovePrevious 2 Di chuyển đến record trước đó VbDataAcitonMoveNext 3 Di chuyển đến record kế tiếp VbDataAcitonMoveLast 4 Di chuyển đến record cuối VbDataAcitonAddNew 5 Thêm record VbDataAcitonUpdate 6 Thay đổi, định nghĩa record VbDataAcitonDelete 7 Xoá một record VbDataAcitonFind 8 Tìm kiếm một record VbDataAcitonBookmark 9 Tạo Boookmark VbDataAcitonClose 10 Đóng Data control VbDataAcitonUnload 11 Đóng một Form + Data Bound Grids Dùng hiển thị cùng một lúc nhiều record với các field của nó trong tập hợp các recordset theo định dạng hàng và cột. Để hiển thị cần xác định DataSource là tên điều khiển dữ liệu, chẳng hạn DataControl xác định RecordSource = dữ liệu nguồn. Các phương thức: 1. Thêm một record:Object. AllowAddNew [=value] 2. Xoá một record: Object. AllDelete [=value] 3. Thay đổi, định nghĩa record: Object. AllowUpdate [=value] Khi Value = true cho phép thực hiện lệnh (thêm hay xoá record ở cuối bảng). + Data Grid VB6 hỗ trợ công cụ Data grid cho việc hiển thị dữ liệu ADO cung cấp. Nó tương đối giống với Dbgrid, tuy nhiên có thể vẽ khung hiển thị. II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 1. Giới thiệu về Micrsoft Access Sau khi ra đời và rất thành công trong môi trường Windows thì hàng loạt các phần mềm ứng dụng chạy trên môi trường này được tạo và sử dụng rộng rãi. Đặc biệt trong vài năm trở lại đây MS Access - hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng ngày càng nhiều. Với MS Access có thể đáp ứng hầu hết các yêu cầu về quản trị CSDL mà vẫn giữ được tính thân thiện và dễ sử dụng. Các khái niệm về lý thuyết CSDL được thể hiện khá đầy đủ trong MS Access. Đồng thời MS Access dễ dàng quản lý, thể hiện và chia sẻ thông tin trong các công việc quản lý dữ liệu. Bên cạnh đó MS Access có đối tượng rất cao và có thể hệ thống mạng để chia sẻ với nhiều người sử dụng. Các đặc điểm của MS Access: - Là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS: Relation Database Management System) trên môi trường Windows. - Có tính năng ưu việt nhất so với hệ quản trị CSDL khác (như FoxPro, Dbase), có tốc độ truy vấn nhanh nhờ kỹ thuật Rushmore và có khả năng kết hợp với các đối tượng là sản phẩm của phần mềm khác CSDL. - Có tính năng của một hệ quản trị CSDL quan hệ như: Tự động kiểm tra khoá, kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn và phụ thuộc tồn tại, tự động cập nhật dữ liệu trong các quan hệ khi có sửa đổi từ quan hệ nối kết. - Có khả năng chạy trên môi trường nhiều Users, có khả năng chia sẻ và bảo mật dữ liệu. - Một số thành phần của MS Access: + Các thiết kế về biểu mẫu và báo cáo + Các phiếu hướng dẫn (Cue Cards) + Các công cụ hỗ trợ (Windows) + Các trợ giúp (Help) + Soạn thảo chương trình (Code Editor) + Công cụ hỗ trợ kỹ thuật OLD 2. Các đối tượng MS Access Các đối tượng trong MS Access - Bảng (Table): Một CSDL quan hệ tổ chức lưu trữ dữ liệu thành 1 hay nhiều bảng. Một bảng tổ chức dữ liệu thành các cột và các dòng. Mỗi cột trong bảng gọi là một trường (Field) đặc trưng bởi: tên trường, kiểu dữ liệu độ dài tối thiểu, diễn giải. Mỗi dòng trong bảng được gọi là một bản ghi (Record). - Truy vấn (Query): Là thao tác truy vấn dữ liệu trong 1 hoặc nhiều bảng theo một điều kiện nào đó. - Biểu mẫu (Form): là các màn hình máy tính được thiết kế nhằm mục đích hỗ trợ cho việc nhập dữ liệu từ môi trường vào CSDL và thể hiện lại các kết xuất từ CSDL. Trong một Form có thể chứa một Form khác gọi là Sub Form cho phép cùng một lúc nhập dữ liệu cho nhiều bảng hoặc truy vấn khác nhau. - Báo cáo (Report): Dùng để in ấn hoặc thể hiện các biểu mẫu dưới nhiều hình thức rất phong phú. Ngoài ra còn dùng để thể hiện các kết quả của các truy vấn. - Tập lệnh (Macro): là tập các lệnh tự động hoá các thao tác thường làm - Tập chương trình (Module): là các hàm, thủ tục được lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basis dùng để đáp ứng các sử lý phức tạp. 3. Hệ truy vấn SQL Phần này được sử dụng trong hệ thống ở phần tính toán tiền lương. Các truy vấn SQL cho ta khả năng lấy các mẫu tin từ các bảng có sở dữ liệu, đối chiếu với các dữ liệu quan hệ với nhau trong bảng và thao tác với các cấu trúc của cơ sở dữ liệu. Các kiểu truy vấn SQL nhất định có thể điều khiển dữ liệu vào một điều khiển dữ liệu. Ngoài ra nó còn được dùng khi thao tác với các cơ sở dữ liệu trong chương trình thông qua mô hình đối tượng DAO, RDO hay ADO. SQL là giải pháp chuẩn cho cơ sở dữ liệu. Nó được thực hiện theo nhiều dạng khác nhau trong các hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ, bao gồm Microsoft Access và SQL server. Nói chung SQL tạo các truy vấn dùng để trích dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, mặc dù một số lớn các câu lệnh dùng để thi hành các chức năng khác trên cơ sở dữ liệu, như tạo bảng và trường. Các câu lệnh SQL thường chia làm 2 loại: + Các câu lệnh thuộc ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL): cho phép sử dụng truy vấn SQL để tạo thành các thành phần quan trọng trong cơ sở dữ liệu như: bảng, trường và chỉ mục. + Các câu lệnh thuộc ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Được thiết kế để lấy các mẫu tin từ các cơ sở dữ liệu. 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu a) Thiết kế bằng chế độ Design View Chế độ này dùng để sửa chữa hay thiết kế các Tale. Cửa sổ của Déign View gồm ba cột: 1. Field Nam 2. Data Type 3. Description và một Field Properties. - Field Name: Dùng khai báo tên cột. Tên cột có độ dài tối đa 64 ký tự - Data Type: Dùng để khai báo kiểu dữ liệu của cột Các loại kiểu dữ liệu có thể sử dụng cho các cột: + Text: chuỗi ký tự (225) + Memo: đoạn văn bản (64000) + Number: kiểu số + Date/Time: Ngày/giờ +Currency: tiền tệ + Auto number: tự điền số khác nhau vào cột + OLE Object: đối tượng nhúng + Hyperlink: siêu liên kết + Loookup Wizard: liệt kê thả * Desciption: để giải thích cho tên cột * Fild Properties: khai báo các thuộc tính của cột, tuỳ vào kiểu dữ liệu của cột mà Field Properties có kiểu khác nhau General: ã Field size: kích thước field ã Format: dạng hiển thị dữ liệu ã Decimal place: số lẻ ã Input mask: quy định mẫu nhập dữ liệu ã Caption: tên hiển thị của file ã Dèault value: giá trị cho trước ã Validation rule: dữ liệu nhập đúng hay sai ã Validation text: thông báo khi dữ liệu nhập sai ã Required: có bắt buộc nhập dữ liệu hay không ã Allow zoro length: có được nhập chuỗi rỗng không ã Indexes: có sắp xếp cho Field không ã Lookup ã Display control - textbox: hộp nhập dữ liệu trường ã Lisbox: hộp liệt kê ã Combo box: hộp liệt kê thả ã Check box: hộp kiểm tra ã Row source type - table/query: danh sách lấy từ Table hay Query ã Value list: tự định giá cho danh sách ã Field list: danh sách lấy từ 1 field trong table hay query ã Row source: Nguồn giá trị trong danh sách ã Bound column: cột được lấy làm giá trị của field ã Column count: số cột hiển thị trong danh sách ã Column heads: Có sử dụng không tên field hay dữ liệu dòng đầu tiên trong danh sách làm tiêu đề cho các cột trong danh sách. ã Column widths: độ rộng của các cột trong danh sách ã List row: số dòng hiển thị trong danh sách ã List widths: tổng độ rộng của các cột trong danh sách ã Limit to list-yes: chỉ được nhập dữ liệu là giá trị trong danh sách b) Chế độ Datasheet Đây là chế độ cho phép nhập và xem dữ liệu của các Table Các thao tác cập nhật dữ liệu: ã Thêm record ã Sửa chữa record ã Xoá record ã Tìm kiếm ã Thay thế ã Sao chép và di chuyển dữ liệu ã Nhập và sửa dữ liệu kiểu OLE Object ã Thao tác điều chỉnh trên cửa sổ Datasheet view ã Chọn Font ã Điều chỉnh độ rông cột ã Thay đổi vị trí cột ã Giữ cố định cột ã Điều chỉnh chiều cao cột ã Đổi tên cột ã Sắp xếp record c) Khai báo quan hệ giữa các Tale Các bảng dữ liệ trong cơ sở dữ liệu có mối liên hệ với nhau, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà nó có thể là một trong ba mối quan hệ sau đây: ã Quan hệ một - một ã Quan hệ một - nhiều ã Quan hệ nhiều - nhiều Kết luận Trên đây là toàn bộ phần phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự tại Công ty May Hoàng Sơn. Được sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Phạm Thanh Liêm cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân đã hoàn thành bản Báo cáo về phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý nhân sự. Bản báo cáo thực tập này đã đạt được những tính năng sau: 1. Ưu điểm của chương trình - Quản lý quá trình công tác của cán bộ nhân viên trong Công ty. - Lưu hồ sơ nhân viên nhanh chóng trong Công ty. - Phân quyền đăng nhập hệ thống - Cho phép người quản trị có thể thêm, sửa, xoá hoặc tìm kiếm dễ dàng bất kỳ thông tin gì về nhân viên trong Công ty. - Giao diện thân thiện với người dùng 2. Khuyết điểm của chương trình - Chương trình chỉ hoạt động trên máy tính đơn lẻ - Chỉ quản lý được những nhân viên thuộc khối cơ quan Công ty. 3. Định hướng phát triển - Chương trình hoạt động được trên mạng máy tính. - Quản lý không chỉ nhân viên trong khối cơ quan Công ty mà còn quản lý được các nhân viên ở 8 đơn vị trực thuộc. Tài liệu tham khảo 1. Visual Basis 6.0 và Lập trình cơ sở dữ liệu Tác giả: Nguyễn Ngọc Mai 2. Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại - NXB Thống kê 3. Cơ sở dữ liệu, Kiến thức và thực hành - NXB Thống kê. Tác giả: Vũ Đức Thi Mục lục Lời nói đầu 1 Chương I - Khảo sát công việc quản lý nhân sự của Công ty 2 I. Nhiệm vụ và vai trò của việc quản lý nhân sự 2 II. Cơ cấu tổ chức của Công ty 4 III. Công tác quản lý của Công ty 5 IV. Phạm vi của hệ thống 5 Chương II - Mục đích yêu cầu của hệ thống 6 I. Mục đích của hệ thống quản lý nhân sự 6 II. Yêu cầu của hệ thống quản lý nhân sự 6 Chương III - Phân tích và thiết kế hệ thống 8 I. Mô hình của hệ thống thông tin 8 II. Phân tích hệ thống về mặt chức năng 8 1. Biểu đồ phân cấp chức năng 8 2. Các biểu đồ luồng dữ liệu 10 3. Kỹ thuật phân mức 12 Chương IV - Phân tích hệ thống về dữ liệu 16 I. Các mô hình thực thể 16 1. Thực thể 16 2. Các thuộc tính của thực thể 16 3. Quan hệ giữa các thực thể 21 4. Biểu diễn và lưu trữ dữ liệu 22 II. Mô hình thực thể liên kết 29 Chương V - Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VB và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 30 I. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VB 30 II. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 42 Kết luận 48 Tài liệu tham khảo 49

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC556.doc
Tài liệu liên quan