KẾT LUẬN
Qua kết quả khảo sát dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các loại rau xanh ở 2
thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên có kết quả như sau:
Rau xanh có dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung ở các điểm nghiên cứu là: 61,2%, mẫu có
dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép tỷ lệ là: 6,8%.
Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ thấp nhất là: 0,011ppb, gốc Lân hữu cơ mẫu có dư
lượng thấp nhất là: 0,128 ppb rau.
Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ cao nhất là: 65,210 ppb, dư lượng HCBVTV gốc Lân
hữu cơ cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
KIẾN NGHỊ
Tăng cường truyền thông, giáo dục sử dụng an toàn HCBVTV, nhằm hạn chế tối thiểu
tác động xấu của HCBVTV đối với môi trường, thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
Tăng cường kiểm soát, kiểm tra dư lượng HCBVTV trong rau quả bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Cần xây dựng và củng cố mô hình sản xuất rau quả an toàn, phát triển sâu rộng các đại
lý mua bán rau quả an toàn, tạo niền tin cho người tiêu dùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát đánh giá dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong rau xanh ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT
TRONG RAU XANH Ở 2 THÀNH PHỐ
VÀ 2 THỊ XÃ THUỘC 4 TỈNH TÂY NGUYÊN
Bùi Vĩnh Diên* và CS
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Hiện nay hóa chất bảo vệ thực vật đang là mối hiểm họa cho môi trường và sức khỏe con người,
mọi người dân mong muốn có được nguồn rau an toàn sử dụng để bảo đảm sức khỏe cho bản thân và cho cộng
đồng.
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật trong rau xanh.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang. Lấy mẫu rau xanh theo thường quy 5431/2001/QĐ –
BYT. Phương pháp xử lý và phân tích mẫu dựa theo hướng dẫn của Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng 3 (TTTCĐLCL 3) và Trung tâm Thí nghiệm Hoá lý thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng bộ chuẩn Supelco
do Mỹ sản xuất gồm gốc clo hữu cơ có 17 cấu tử và gốc lân hữu cơ có 6 cấu tử, tổng cộng 23 cấu tử.
Kết quả: Dư lượng HCBVTV gốc clo hữu cơ và lân hữu cơ tìm thấy trong rau ăn lá, rau ăn trái, rau ăn củ
ở 4 điểm nghiên cứu đều có tỷ lệ nhiễm là 61,2% và mẫu có dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép là
6,8%. Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ thấp nhất là: 0,011ppb, gốc Lân hữu cơ mẫu có dư lượng thấp nhất là:
0,128 ppb. Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ cao nhất là: 65,210 ppb, dư lượng HCBVTV gốc Lân hữu cơ cao
nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
Kết luận: Chất lượng nguồn rau xanh ở thành phố PleiKu - Gia Lai, Buôn Ma Thuột- Đăk Lăk và thị xã
Kon Tum - Kon Tum, Gia Nghĩa- Đăk Nông có dư lượng HCBVTV gốc clo hữu cơ và lân hữu cơ vượt tiêu
chuẩn cho phép của Bộ Y tế, chưa an toàn cho sức khoẻ cộng đồng.
ABSTRACT
INVESTIGATION AND EVALUATION ON PESTICIDE RESIDUES IN GREEN VEGETABLES
IN TWO CITIES AND TWO TOWNS OF 4 PROVINCES OF TAY NGUYEN
Bui Vinh Dien, et al * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 297 - 302
Background: Nowadays, pesticide is the danger for environment and people’s health. We desire to consume
safe green vegetables in order to protect oursself.
Objectives: Investigate and evaluate on pesticide residues in green vegetables in two cities and two towns of
4 provinces of Tay Nguyen.
Method: Cross sectional study. Collecting samples of green vegetables based on procedure No.
5431/2001/QĐ -BYT of Ministry of Health. Analytical processing based on guidline of Quality Assurance and
Testing Center 3 and Center of Physiochemical Analysis of Hochiminh city. The kit of Supelco-USA with 17
substances of organochlorine pesticides and 6 of organophosphorous pesticide was used in this study.
Results: The rate of organochlorine and organophosphorous pesticide residues in green vegetables is 61.2%
at two cities and two towns, and the rate of samples which have excessive pesticide residues is 6.8%. The lowest
concentration of organochlorine pesticide residues is 0.011 ppb and organophosphorous pesticide residues is 0.128
ppb. The highest concentration of organochlorine pesticide residues is 65.210 ppb and organophosphorous
pesticide residues is 754.663 ppb which is higher 15.1 times than allowable criteria of Ministry of Health.
* Viện Vệ Sinh Dịch Tễ Tây Nguyên
Conclusion: The quality of green vegetables in Pleiku city- Gialai province, BuonMaThuot city- Daklak
province, Kontum city- Kontum province and GiaNghia town- Daknong province is not safe yet for people’s
health currently.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nguyên nhân
chết do ngộ độc hóa chất trừ sâu (nói riêng hay
hóa chất bảo vệ thực vật nói chung) là một trong
những nguyên nhân hay gặp(3). Mặc dù Nhà
nước đã có những quy định về việc sử dụng an
toàn hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV), nhưng
HCBVTV vẫn đang là mối hiểm họa cho môi
trường và sức khỏe con người. Do thiếu kiến
thức về tính chất độc hại của HCBVTV và việc
sử dụng, cất giữ, pha chế, thiếu phương tiện bảo
hộ lao động nên số người bị nhiễm độc nghề
nghiệp và ngộ độc thức ăn do HCBVTV có xu
hướng gia tăng(2).
Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên mong
muốn cung cấp cho cộng đồng một số thông
tin cần thiết về sự ô nhiễm HCBVTV trong rau
xanh ở một số khu vực Tây Nguyên, chúng tôi
tiến hành khảo sát và đánh giá dư lượng
HCBVTV trong rau xanh ở 2 thành phố và 2
thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên nhằm bảo vệ
sức khoẻ người dân.
Mục tiêu
Đánh giá mức độ ô nhiễm hóa chất bảo vệ
thực vật trong rau xanh.
PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU
Địa điểm nghiên cứu
4 trung tâm trồng rau của 4 tỉnh trong khu
vực Tây Nguyên, đó là thành phố Buôn Ma
thuột tỉnh Đăk Lăk, Plei Ku tỉnh Gia Lai và 2 thị
xã Kon Tum tỉnh Kon Tum, Gia Nghĩa tỉnh Đăk
Nông.
Đối tượng nghiên cứu
Rau xanh gồm 4 loại rau ăn lá, 3 loại rau ăn
trái, 1 loại rau ăn củ.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang. Điều tra về diện tích,
cơ cấu của các vùng chuyên canh trồng rau và
khả năng cung cấp cũng như nhu cầu tiêu thụ
của nhân dân tại các trạm bảo vệ thực vật, ban
quản lý thị trường của 2 thành phố, 2 thị xã bằng
phiếu điều tra.
Lấy mẫu rau xanh theo thường quy
5431/2001/QĐ – BYT.
Phương pháp xử lý mẫu và phân tích
Bằng sắc ký khí mao quản(0), sử dụng bộ
chuẩn Suppelco do USA sản xuất gồm gốc Clo
hữu cơ có 17 cấu tử và gốc Lân hữu cơ 6 cấu tử,
tổng cộng 23 cấu tử.
Tiêu chuẩn đánh giá
Tiêu chuẩn Việt Nam về lương thực, thực
phẩm, Quyết định số: 867/1998/QĐ – BYT của bộ
trưởng Bộ Y tế.
Phương pháp xử lý số liệu
Thống kê y học.
Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 6/ 2006 - 6/2007
KẾT QUẢ
Tình hình sản xuất, canh tác rau xanh ở các
điểm nghiên cứu
Bảng 1: Diện tích trồng rau
Trồng rau TT Địa phương
Diện tích Sản lượng
(%) Mức
Tiêu thụ
1 Tp. Buôn Ma Thuột 8000 ha 260 tạ/ha 60%
2 Tp. Pleiku 3240 ha 220 tạ/ha 35 - 40%
3 Thị xã Kon Tum 3000 ha 250 tạ/ha 30%
4 Thị xã Gia Nghĩa 20 ha 220 tạ/ha 20 - 30%
∑ 14.260 237,5 tạ/ha
*Nguồn số liệu: Trạm bảo vệ thực vật thành phố Plei
Ku, Buôn Ma Thuột, thị xã Kon Tum, thị xã Gia
Nghĩa và ban quản lý thị trường.
Theo Chi cục Bảo vệ Thực vật tỉnh và quản
lý thị trường sản lượng rau thu họach thấp,
trung bình đạt: 237,5 tạ/ha, lượng rau xanh chỉ
đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân dưới
50%, trên 50% lượng rau phải chuyên chở từ các
tỉnh khác tới.
Về cơ cấu của các vùng chuyên canh trồng
rau
Bảng 2: Cơ cấu của vùng chuyên canh trồng rau
TT Địa phương Rau ăn lá
Rau ăn
trái
Rau ăn
củ
Gốc
HCBVTV
1 Tp.Buôn Ma Thuột 400 ha 240 ha 160 ha 95% (Lân)
2 Tp. Pleiku 420 ha 200 ha 1.600 ha 80% (Lân)
3 Thị xã Kon Tum 1.000 ha 250 ha 90% (Lân)
4 Thị xã Gia Nghĩa 15 ha 5 ha 80% (Lân)
Tổng 1.835 ha 695 ha 1.760 ha
*Nguồn số liệu: Trạm bảo vệ thực vật và ban quản lý
thị trường thành phố PleiKu, Buôn Ma Thuột, thị xã
Kon Tum, thị xã Gia Nghĩa.
Vùng chuyên canh trồng rau ăn lá có diện
tích 1835/4290 ha, chiếm: 42,8% diện tích chung,
vùng chuyên canh trồng rau ăn trái chiếm: 16,1%
và rau ăn củ chiếm: 41,0% tổng diện tích chung ở
các điểm khảo sát.
Sử dụng HCBVTV gốc lân hữu cơ chiếm 80 -
90% số lượng sử dụng hàng năm, còn gốc các
chất hóa học khác chiếm 10 - 20%.
0
420
1000
390
15
1835
200 250
695
5
240
1600
0160
1760
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
B.Ma thuoät Pleiku KonTum Gia Nghóa Chung
Rau aên laù
Rau aên traùi
Rau aên cuû
Biêu đồ 1: Cơ cấu Vùng chuyên canh trồng rau
Kết quả khảo sát Dư lượng HCBVTV rau
xanh
Bảng 3: Dư lượng HCBVTV Trong rau xanh
Có dư lựơng Dư lượng Vượt. TC
Địa phương
n
Dư
lượng
Tỷ lệ
% n
Dư
lượng
Tỷ lệ
%
TP.PleiKu 40 24 60,0 40 5 12,5
TX.Kon Tum 40 21 52,5 40 1 2,5
B.Ma thuột 40 26 65,0 40 5 12,5
TX. Gia Nghĩa 40 27 67,0 40 0 0,0
Tổng 160 98 61,2 160 11 6,8
Khảo sát dư lượng HCBVTV trong rau xanh
ta thấy dư lượng có tỷ lệ chung cho cả 2 thành
phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên là:
61,2%, trong đó PleiKu: 60,0%; thị xã Kon Tum:
52,5%; TP. Buôn Ma Thuột Đăk Lăk: 65,0%; Thị
Xã Gia Nghĩa: 67,0%
Mẫu rau xanh có dư lượng HCBVTV vượt
tiêu chuẩn cho phép chung của 2 thành phố và 2
thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên có tỷ lệ là: 6,8%
số mẫu xét nghiệm. Trong đó TP.PleiKu Gia lai:
12,5%; TX.Kon Tum: 2,5%; TP. Buôn Ma Thuột:
12,5%; thị xã Gia Nghĩa Đăk Nông không có
mẫu rau có dư lượng vượt tiêu chuẩn.
60.0
52.5
65 67
61.2
12.5
2.5
12.5
0
6.8
0
10
20
30
40
50
60
70
Coù dö löôïng Dö löôïng VTC
TP. PleiKu
TX. Kon Tum
B.Ma Thuoät
TX. Gia Nghóa
Chung
Biểu đồ 2: Có dư lượng HCBVTV trong rau xanh và dư lượng vượt tiêu chuẩn
Dư lượng HCBVTV trung bình trong rau
xanh
Bảng 4: Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trung
bình trong rau xanh
Rau ăn lá Rau ăn trái Rau ăn củ Chỉ tiêu
Xét nghiệm n X ± ∂ (ppb) n
X ± ∂
(ppb) n
X ± ∂
(ppb)
Chlor hữu cơ
Anpha-BHC 2 2,286 ± 0,144 1 0,868 0 0,0
Beta-BHC 2 2,022 ± 0,835 0 0,0 0 0,0
Gama-BHC 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Delta-BHC 0 0,0 1 11,560 0 0,0
Heptachlor 0 0,0 0 0,0 1 0,500
Aldrin 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Epoxy
heptachlor 0 0,0 3
0,662 ±
0,292 5
3,760 ±
2,352
Endosulfan I 6 1,859 ± 1,900 6
2,392 ±
2,118 3
6,508 ±
7,544
Dieldrin 8 0,340 ± 0,195 4
0,480 ±
0,530 2
0,300 ±
0,141
4,4'-DDE 1 0,061 4 5,310 ± 5,158 3
5,667 ±
3,389
Endrin 2 0,943 ± 0,061 5
41,452±
24,538 7
1,182 ±
0,375
Endosulfan II 6 3,517 ± 7,198 6
6,075 ±
8,541 0 0,0
4,4'-DDD 0 0,0 1 0,910 3 0,306 ± 0,190
Eldrin aldehyt 15 1,793 ± 2,217 10
4,432 ±
8,102 0 0,0
Endosufan-
sulfate 7
4,177 ±
6,695 3
9,910±
14,771 4
7,076 ±
13,672
4,4'-DDT 6 6,048 ± 4,628 7
42,475±
42,306 10
11,250 ±
15,49
Rau ăn lá Rau ăn trái Rau ăn củ Chỉ tiêu
Xét nghiệm n X ± ∂ (ppb) n
X ± ∂
(ppb) n
X ± ∂
(ppb)
Metoxyheptac
lor 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Lân hữu cơ
Disulfoton 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Diazinon 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Methyl
parathion 3
426,04±
12,70 3
351,482±3
77,39 4
163,918±
326,0
Malathion 9 8,286± 2,755 1 31,466 0 0,0
Ethyl
parathion 20
24,087±
28,07 8
10,571±
6,587 0 0,0
Ethion 9 22,077± 27,59 15
50,702±
32,94 0 0,0
Bảng 4 cho ta thấy dư lượng HCBVTV trung
bình trong mỗi loại rau, khi phân tích riêng theo
từng gốc thì mẫu rau có chứa dư lượng
HCBVTV gốc Clo hữu cơ thấp nhất là 0,011ppb,
gốc Lân hữu cơ mẫu có chứa dư lượng thấp nhất
là: 0,128 ppb.
Mẫu rau xanh có dư lượng HCBVTV gốc Clo
hữu cơ cao nhất là: 123,324 ppb, dư lượng
HCBVTV Lân hữu cơ cao nhất là: 754,603 ppb
cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15 lần (tiêu chuẩn
50,0 ppb).
Kết quả dư lượng HCBVTV vượt tiêu
chuẩn trong mỗi loại rau
Bảng 5: Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn trong
rau xanh
Địa Rau ăn lá
Xà lách Cải ngọt Cải cay Rau
muống
Phương
n
D L
VTC n
D L
VTC n
D L
VTC n
D L
VTC
TP.PleiKu 5 1 5 1 5 0 5 0
TX. Kon Tum 5 1 5 0 5 0 5 0
TPB.Ma
Thuột 5 1 5 2 5 0 5 2
TX.Gia Nghĩa 5 0 5 0 5 0 5 0
Tổng 20 3 20 3 20 0 20 2
* Ghi chú: D L VTC là Dư lượng vượt tiêu chuẩn
Trong các lọai rau ăn lá xà lách và cải ngọt
đều có 3/20 mẫu có dư lượng HCBVTV vượt tiêu
chuẩn, rau muống 2/20 mẫu có dư lượng vượt
tiêu chuẩn, cải cay chúng tôi chưa phát hiện mẫu
có dư lượng vượt tiêu chuẩn.
Bảng 5: Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn trong
rau xanh (tiếp)
Rau ăn trái Rau ăn củ
Dưa leo Mướp
đắng Đậu cô ve Cà rốt Địa Phương
n
D L
VTC n
D L
VTC n
D L
VTC n
D L
VTC
TP.PleiKu 5 2 5 0 5 0 5 1
TX. Kon Tum 5 0 5 0 5 0 5 0
TP.B.Ma
Thuột 5 0 5 0 5 0 5 0
TX.Gia Nghĩa 5 0 5 0 5 0 5 0
Tổng 20 2 20 0 20 0 20 1
Trong các lọai rau ăn trái Dưa leo 2/20 mẫu
có dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn, mướp
đắng và đậu cô ve chưa phát hiện có dư lượng
vượt tiêu chuẩn.
Rau ăn củ cà rốt có 1/20 mẫu có dư lượng
HCBVTV vượt tiêu chuẩn.
3 3
0
2 2
0 0
1
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Dö löôïng vöôït tieâu chuaån
Xaø laùch
Caûi ngoït
Caûi cay
Rau muoáng
Döa leo
Möôùp ñaéng
Ñaäu ve
Caø roát
Biểu đồ 7: Lọai rau có dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn
Kết quả phân tích dư lượng HCBVTV theo gốc hóa học
Bảng 11: Dư lượng HCBVTV trong rau xanh theo gốc hóa học.
Có dư lượng Dư lượng vượt tiêu
chuẩn Lọai mẫu
n Dư lượng Tỷ lệ% n D L VTC Tỷ lệ%
Chlo hữu
cơ
160 64 40,0 160 01 0,006
Lân hữu
cơ
160 61 38,1 160 11 6,9
Rau xanh có dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ có tỷ lệ chung ở 2 thành phố và 2 thị xã
thuộc 4 tỉnh Tây nguyên là: 40,0%, dư lượng vượt tiêu chuẩn có tỷ lệ là: 0,006% số mẫu xét
nghiệm, HCBVTV gốc Lân hữu cơ có tỷ lệ chung ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây
Nguyên là: 38,1% và mẫu có dư lượng vượt tiêu chuẩn có tỷ lệ là: 6,9%.
KẾT LUẬN
Qua kết quả khảo sát dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các loại rau xanh ở 2
thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên có kết quả như sau:
Rau xanh có dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung ở các điểm nghiên cứu là: 61,2%, mẫu có
dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép tỷ lệ là: 6,8%.
Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ thấp nhất là: 0,011ppb, gốc Lân hữu cơ mẫu có dư
lượng thấp nhất là: 0,128 ppb rau.
Dư lượng HCBVTV gốc Clo hữu cơ cao nhất là: 65,210 ppb, dư lượng HCBVTV gốc Lân
hữu cơ cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
KIẾN NGHỊ
Tăng cường truyền thông, giáo dục sử dụng an toàn HCBVTV, nhằm hạn chế tối thiểu
tác động xấu của HCBVTV đối với môi trường, thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
Tăng cường kiểm soát, kiểm tra dư lượng HCBVTV trong rau quả bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Cần xây dựng và củng cố mô hình sản xuất rau quả an toàn, phát triển sâu rộng các đại
lý mua bán rau quả an toàn, tạo niền tin cho người tiêu dùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Lao động - thương binh và xã hội (1998), Hướng dẩn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả, Nhà xuất bản Lao
động - xã hội, trang 5-76.
2. Bộ Y tế, Vụ Y tế dự phòng (1996), Sổ tay sử dụng hoá chất trừ sâu an toàn, bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng, trang 5 - 58.
3. Bộ Y tế, Vụ Y tế dự phòng (1997), Hội thảo ảnh hưởng chất thải công nghiệp và thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe cộng
đồng, Hà Nội, trang 2 - 77.
4. Chi cục Bảo vệ thực vật Dăk Lăk (2000), Báo cáo công tác quản lý thuốc bảo vệ thực vật tại Dăk Lăk năm 2000, trang 1 - 8.
Phan Th Bích Hà và c ng s (2006), Kho sát d lng hóa cht bo v thc vt gc Chlor hu c
trong rau trên a bàn thành ph H Chí Minh, S ñ c bi t chuyên ñ Y t công c ng và Y h c d
phòng, Ph b n t p san s 4, 2006, i h c Y D c Thành ph H Chí Minh, trang 311.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_danh_gia_du_luong_hoa_chat_bao_ve_thuc_vat_trong_ra.pdf