KẾT LUẬN
Qua kết quả khảo sát dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các loại trái cây nội và ngoại ở 2 thành phố và 2 thị
xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên có kết quả sau:
- Trái cây nội địa dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 66,34% và dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép có tỷ
lệ:13,5%.
- HCBVTV gốc Chlor hữu cơ có dư lượng cao nhất là: 123,324 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 2,5 lần và dư
lượng HCBVTV gốc Lân hữu cơ cao nhất là: 2186,931 ppb cao hơn tiêu chuẩn 43 lần.
- Trái cây ngoại dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 47,4% và dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép: 3,1%.
- HCBVTV gốc Chlor hữu cơ có dư lượng cao nhất là: 150,000 ppb và HCBVTV gốc Lân hữu cơ mẫu có dư
lượng cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
KIẾN NGHỊ
- Tăng cường truyền thông, giáo dục sử dụng an toàn HCBVTV, nhằm hạn chế tối thiểu tác động xấu của
HCBVTV đối với môi sinh, rau quả và thực phẩm.
- Tăng cường kiểm soát, kiểm tra dư lượng HCBVTV trong các loại trái cây, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
- Cần xây dựng và cũng cố mô hình các đại lý bán trái cây an toàn, tạo niền tin cho người tiêu dùng.
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát đánh giá dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong trái cây ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 318
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ DƯ LƯỢNG HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG TRÁI CÂY
Ở 2 THÀNH PHỐ VÀ 2 THỊ XÃ THUỘC 4 TỈNH TÂY NGUYÊN
Bùi Vĩnh Diên*
TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên chúng tôi mong muốn cung cấp một số thông tin cần thiết về ô nhiễm hóa chất
bảo vệ thực vật (HCBVTV) trong các loại trái cây, giảm thiểu sự ảnh hưởng tới sức khỏe khi sử dụng nguồn trái cây bị ô nhiễm, bảo
vệ sức khỏe người tiêu dùng.
Mục tiêu nhiên cứu: Đánh giá mức ñộ ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật trong một số loại trái cây ở 2 thành phố và 2 thị xã
thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ngang. Lấy mẫu trái cây dựa theo thường quy 5431/2001/QĐ – BYT. Xử lý mẫu trong
dung môi n-hexan và ñược làm sạch thông qua cột C18. Phân tích bằng máy sắc ký khí mao quản GC 17 A của hãng Shimadzu với
cột SPB -1TM (30m x 0,32nm x 0,32µm). Sử dụng bộ chuẩn Suppelco do USA sản xuất gốc Chlor hữu cơ có 17 cấu tử, gốc Lân hữu
cơ 6 cấu tử.
Kết quả: Trái cây nội ñịa dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 66,34%, dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép có tỷ lệ:13,50%.
Mẫu có dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ cao nhất là: 123,324 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 2,5 lần, dư lượng HCBVTV
gốc Lân hữu cơ cao nhất là: 2186,931 ppb cao hơn tiêu chuẩn 43 lần. Trái cây ngoại, dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 47,4%,
dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép: 3,1%. Mẫu có dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ cao nhất là: 150,000 ppb, HCBVTV gốc
Lân hữu cơ mẫu có dư lượng cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
Từ khóa: Hóa chất bảo vệ thực vật.
ABSTRACT
INVESTIGATION AND EVALUATION ON PESTICIDE RESIDUE IN FRUITS AT TWO CITIES AND
TWO TOWNS IN 4 PROVINCES OF TAY NGUYEN
Bui Vinh Dien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 318 - 322
Objectives: Investigation and evaluation on pesticide residue in fruits at two cities and two towns in 4 provinces of Tay Nguyen.
Methodology and steps of implementation: * Methodology: Cross sectional study. * Steps of study: Collecting samples of
fruits based on procedure No. 5431/2001/QĐ - BYT of Ministry of Health. Preparing samples in n-hexan solution. Pesticide residue
will be cleaned through C18 column and determined by GC 17 A of Shimadzu with SPB -1TM column (30m x 0.32nm x 0.32µm).
Using standard kits of Suppelco, USA with 17 constituents of Chlorides and 6 constituents of Phosphorus.
Results: Tay Nguyen Institute of Hygiene and Epidemiology would like to provide some essential information on pesticide
residue in fruits and reduce their effects to our health when using fruit. We carried out investigation on pesticide residue in fresh
fruits at two cities and two towns in 4 provinces of Tay Nguyen. The results showed that: The general rate of pesticide residue in
domestic fruits were 66.34%, over the allowable criterion 13.5%. The highest concentration of organic Chloride was 123.324 ppb,
higher than 2.5 times of the allowable criterion. And the highest concentration of organic Phosphorus was 2186.931 ppb, higher
than 43 times of the allowable criterion. The general rate of pesticide residue in import fruits were 47.4%, over the allowable
criterion 3.1%. The highest concentration of organic Chloride was 150.000 ppb and organic Phosphorus was 754.663 ppb, higher
than 15.1 times of the allowable criterion.
Keywords: Pesticide residue.
*Viện VSDT Tây Nguyên
Địa chỉ liên lạc: BS.Bùi Vĩnh Diên ĐT: 090 5 214 547 Email:buivinhdien_tihe@yahoo.com
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 319
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự quan tâm ñến ảnh hưởng của HCBVTV ñối với sức
khỏe ñược nêu trong nhiều báo cáo và các hoạt ñộng của y tế
dự phòng và ñã ñược thực hiện ở hầu hết các quốc gia cũng
như trên toàn cầu. Vì HCBVTV có tính ñộc hại ñối với cơ thể
sống, và chúng gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe con người hơn
các loại hóa chất nông nghiệp khác. Tuy nhiên mức ñộ ñộc hại
ñối với con người của HCBVTV khác nhau là rất lớn, những
tác ñộng có hại cho sức khỏe có thể phòng tránh ñược bằng
cách lựa chọn những hóa chất ít ñộc hại nhất, cũng như bằng
các biện pháp nhằm giảm sự tiếp xúc của con người(2,4).
Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên mong muốn cung cấp
cho cộng ñồng một số thông tin cần thiết về ô nhiễm HCBVTV
trong một số loại trái cây, giảm thiểu sự ảnh hưởng tới sức
khỏe khi sử dụng nguồn trái cây bị ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe
cộng ñồng. Chúng tôi ñặt vấn ñề khảo sát dư lượng HCBVTV
trong một số loại trái cây ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh
Tây Nguyên với mục tiêu sau.
Mục tiêu
Đánh giá mức ñộ ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật trong
một số loại trái cây.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Địa ñiểm nghiên cứu
Trong 4 tỉnh Tây Nguyên, chúng tôi khảo sát trái cây ở
thành phố Buôn Ma Thuột - Đăk Lăk, TP. Plei Ku - Gia Lai và
2 thị xã là Kon Tum - Kon Tum, Gia Nghĩa - Đăk Nông.
Đối tượng nghiên cứu
- Khảo sát 6 loại trái cây nội và 5 loại trái cây ngoại mà
người dân sử dụng nhiều.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp
Nghiên cứu ngang
Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu trái cây theo thường quy 5431/2001/QĐ – BYT
của Bộ trưởng Bộ Y Tế
Kỹ thuật xử lý và phân tích mẫu
Phương pháp xử lý mẫu: Xử lý mẫu trong dung môi n-
hexan và ñược làm sạch thông qua cột C18.
Phân tích trên phương tiện máy sắc ký khí mao quản GC
17 A (gas chromatography) của hãng Shimadzu, cột mao quản
không phân cực SPB -1TM (30m x 0,32nm x 0,32µm).
Đầu dò: ECD và FID có ñộ nhạy 10 -12.
Thời gian phân tích 45 - 60 phút/mẫu.
Sử dụng bộ chuẩn hóa chất bảo vệ thực vật: Suppelco do
USA sản xuất, trong ñó gốc Chlor hữu cơ có 17 cấu tử, gốc
Lân hữu cơ gồm 6 cấu tử.
Tiêu chuẩn ñánh giá
Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam về lương thực, thực phẩm,
Quyết ñịnh số: 867/1998/QĐ – BYT của bộ trưởng Bộ Y tế.
Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu thống kê y học.
Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 6/ 2006 - 6/2007
KẾT QUẢ
Kết quả khảo sát dư lượng HCBVTV trong trái cây
Bảng 1: Dư lượng HCBVTV Trong một số loại trái cây
Trái cây nội Trái cây ngoại
Loại mẫu
n
Có dư
lượng Tỷ lệ % n
Có dư
lượng Tỷ lệ%
TP.PleiKu 30 22 73,3 30 14 46,7
Kon Tum 30 19 63,3 30 13 43,3
B.Ma Thuột 25 17 68,0 19 9 47,3
Gia Nghĩa 19 11 57,9 16 9 56,2
Tổng 104 69 66,3 95 45 47,4
Trái cây nội dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung ở 2 thành
phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên là: 66,3%, trong ñó TP.
PleiKu: 73,3%, thị xã Kon Tum: 63,3%; TP. Buôn Ma Thuột -
Đăk Lăk: 68,0%; thị xã Gia Nghĩa - Đăk Nông: 57,9%.
Trái cây ngoại dư lượng HCBVTV chung cả 2 thành phố
và 2 thị xã có tỷ lệ là: 47,4%, trong ñó TP. PleiKu - Gia Lai:
46,7%; thị xã Kon Tum - Kon Tum: 43,3%; TP.Buôn Ma
Thuột - Đăk Lăk: 47,3%; thị xã Gia Nghĩa - Đăk Nông: 56,2%.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 320
73.3
63.3
68
57.9
66.3
46.7
43.3
47.3
56.2
47.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Traùi caây noäi Traùi caây ngoïai
PleiKu
Kon Tum
B.Ma Thuoät
Gia Nghóa
Chung
Biểu ñồ 1: Dư lượng HCBVTV trái cây nội, ngoại
Hàm lượng trung bình của các cấu tử HCBVTV trong trái cây
Bảng 2: Hàm lượng trung bình các cấu tử HCBVTV trong trái cây
Trái cây nội Trái cây ngoại Chỉ tiêu
Xét nghiệm n X ± ∂ (PPb) X ± ∂ (PPb)
Gốc Chlor hữu cơ
n
Anpha-BHC 0 0,00 1 0,703
Beta-BHC 7 5,393 ± 3,377 2 1,979 ± 1,025
Gama-BHC 5 5,512 ± 2,531 4 3,589 ± 2,256
Delta-BHC 1 0,450 0 0,0
Heptachlor 2 1,801 ± 2,123 5 1,106 ± 1,394
Aldrin 1 0,800 1 0,020
Epoxy heptachlor 0 0,00 2 0,377 ± 0,032
Endosulfan I 2 9,192 ± 8,427 6 0,650 ± 0,372
Dieldrin 1 0,214 12 3,495 ± 5,423
4,4'-DDE 1 1,019 8 3,069 ± 4,966
Endrin 5 2,246 ± 2,034 1 0,050
Endosulfan II 4 2,437 ± 3,424 2 9,212 ± 12,721
4,4'-DDD 7 0,897 ± 0,775 12 13,036 ± 43,134
Eldrin aldehyt 15 3,708 ± 4,610 12 9,766 ± 12,063
Endosufan-sulfate 10 6,349 ± 9,367 13 2,834 ± 4,288
4,4'-DDT 19 12,445 ± 8,567 9 37,099 ± 34,883
Metoxyheptaclor 2 10700,383±14830,217 1 0,100
Gốc Lân hữu cơ
Disulfoton 0 0,00 0 0,00
Diazinon 0 0,00 0 0,00
Methyl parathion 21 364,602 ± 498,618 10 201,972 ± 258,488
Malathion 5 34,798 ± 69,431 4 47,814 ± 75,412
Ethyl parathion 7 41,122 ± 94,360 1 5,355
Ethion 16 21,987 ± 25,469 8 45,413 ± 81,072
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 321
Trái cây nội có dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ thấp nhất là: 0,200 ppb, cao nhất là: 27,584 ppb và
Lân hữu cơ mẫu có dư lượng cao nhất là: 2186,931 ppb cao hơn tiêu chuẩn 43 lần.
Trái cây ngoại mẫu có dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ cao nhất là: 123,324 ppb và Lân hữu cơ mẫu có dư
lượng cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
Nguồn số liệu Viện dinh dưỡng năm 1995: Táo Thiabendazole: 11,2 mg/kg, Lê Thiabendazole: 8,5 mg/kg, Xoài:
3,6 mg/kg, Nho Oxi clorua ñồng: 7,2 mg/kg (2).
Nguồn số liệu Viện Vệ sinh Y tế Cộng cộng thành phố Hồ Chí Minh “Khảo sát dư lượng HCBVTV gốc Chlor
hữu cơ trong trà trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, có kết quả dư lượng trong trà cao nhất là: 25,14 µg/kg(3).
Kết quả phân tích dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép trong các loại trái cây
Bảng 3: Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn trong trái cây
Trái cây nội Trái cây ngọai Địa Phương
n VTC Tỷ lệ % n VTC Tỷ lệ %
TP.PleiKu 30 10 33,0 30 1 3,0
TX. Kon Tum 30 3 10,0 30 2 6,0
B.MaThuột 25 1 4,0 19 0 0,00
TX.Gia Nghĩa 19 0 0,0 16 0 0,0
Tổng 104 14 13,5 95 3 3,1
Ghi chú: VTC là vượt tiêu chuẩn
Trái cây nội có dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép có tỷ lệ chung của 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4
tỉnh Tây Nguyên là: 13,5%, trong ñó TP. PleiKu - Gia Lai: 33,0%; thị xã Kon Tum - Kon Tum: 10,0%; TP. Buôn Ma
Thuột - Đăk Lăk: 4,0%; thị xã Gia Nghĩa - Đăk Nông không có mẫu trái cây vượt tiêu chuẩn.
Trái cây ngoại có dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép có tỷ lệ chung của 2 thành phố và 2 thị xã thuôc 4
tỉnh Tây Nguyên là: 3,1%, trong ñó TP. PleiKu - Gia Lai: 3,0%; thị xã Kon Tum - Kon Tum: 6,0%; TP. Buôn Ma
Thuột - Đăk Lăk và thị xã Gia Nghĩa - Đăk Nông không có mẫu trái cây ngoại có dư lượng vượt tiêu chuẩn.
Kết quả phân tích dư lượng HCBVTV theo gốc hóa học
Dư HCBVTV gốc hóa học
Bảng 4: Dư lượng HCBVTV trong trái cây theo gốc hóa học
Chlor hữu cơ Lân hữu cơ
Loại mẫu
n Dư lượng Tỷ lệ
% n Dư lượng
Tỷ lệ
%
Trái cây nội 104 46 44,2 104 46 44,2
Trái cây
ngoại 95 42 46,1 95 20 21,9
Tổng 199 88 44,2 199 66 33,1
Dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ có tỷ lệ chung ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây nguyên là: 44,2%
và gốc Lân hữu cơ có tỷ lệ là: 33,1%.
Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn theo gốc hóa học
Bảng 5: Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn theo gốc hóa học
Chlor hữu cơ Lân hữu cơ
Loại mẫu
n
DL
VTC Tỷ lệ % n
DL
VTC Tỷ lệ %
Trái cây
nội 104 0 0,0 104 15 14,4
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 322
Trái cây
ngoại 95 0 0,0 95 3 3,1
Tổng 199 0 0,0 199 18 9,0
Ghi chú: DLVTC là dư lượng vượt tiêu chuẩn
Kết quả phân tích dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép trong trái cây có nguồn gốc chủ yếu là Lân
hữu cơ, có tỷ lệ chung ở 2 thành phố và 2 thị xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên là: 9,0%.
Trái cây nội dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn gốc Lân hữu cơ có tỷ lệ: 14,4%, trái cây ngoại dư lượng
HCBVTV vượt tiêu chuẩn cho phép gốc Lân hữu cơ là có tỷ lệ: 3,1%.
9
3.1
14.4
00
00
2
4
6
8
10
12
14
16
Traù i caây no äi Traùi ca ây ngo ïai Chung
La ân höõu cô
Chlor höõu cô
Biểu ñồ 3: Dư lượng HCBVTV vượt tiêu chuẩn theo
gốc hóa học
KẾT LUẬN
Qua kết quả khảo sát dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong các loại trái cây nội và ngoại ở 2 thành phố và 2 thị
xã thuộc 4 tỉnh Tây Nguyên có kết quả sau:
- Trái cây nội ñịa dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 66,34% và dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép có tỷ
lệ:13,5%.
- HCBVTV gốc Chlor hữu cơ có dư lượng cao nhất là: 123,324 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 2,5 lần và dư
lượng HCBVTV gốc Lân hữu cơ cao nhất là: 2186,931 ppb cao hơn tiêu chuẩn 43 lần.
- Trái cây ngoại dư lượng HCBVTV có tỷ lệ chung là: 47,4% và dư lượng vượt tiêu chuẩn cho phép: 3,1%.
- HCBVTV gốc Chlor hữu cơ có dư lượng cao nhất là: 150,000 ppb và HCBVTV gốc Lân hữu cơ mẫu có dư
lượng cao nhất là: 754,663 ppb cao hơn tiêu chuẩn cho phép 15,1 lần.
KIẾN NGHỊ
- Tăng cường truyền thông, giáo dục sử dụng an toàn HCBVTV, nhằm hạn chế tối thiểu tác ñộng xấu của
HCBVTV ñối với môi sinh, rau quả và thực phẩm.
- Tăng cường kiểm soát, kiểm tra dư lượng HCBVTV trong các loại trái cây, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
bảo vệ sức khỏe cộng ñồng.
- Cần xây dựng và cũng cố mô hình các ñại lý bán trái cây an toàn, tạo niền tin cho người tiêu dùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Lao ñộng - Thương binh và xã hội (1998), Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả,
Nhà xuất bản Lao ñộng - Xã hội, năm 1998, trg 5-76.
2. Bộ Y tế, Vụ Y tế dự phòng (1996), Sổ tay sử dụng hoá chất trừ sâu an toàn, bảo vệ sức khỏe cho cộng ñồng, năm
1996, trg 5 - 58.
3. Bùi Đặng Thiên Hương (2006), Khảo sát dư lượng HCBVTV gốc Chlor hữu cơ trong trà trên ñịa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, Số ñặc biệt chuyên ñề Y tế công cộng và Y học dự phòng, Phụ bản tập san số 4, 2006, Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh, trg 316.
4. Tổ chức y tế thế giới (1997), tác ñộng của thuốc BVT dùng trong nông nghiệp ñến sức khỏe cộng ñồng, Nhà xuất
bản y học 1997, trg 9.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_danh_gia_du_luong_hoa_chat_bao_ve_thuc_vat_trong_tr.pdf