Tiến trình phân tích vitamin E
Xử lý mẫu và chuẩn vitamin E theo quy trình
AOAC 992.03: Chuẩn/ mẫu được xà phòng hóa và
chiết lỏng- lỏng bằng n-hexane. Dung dịch sau chiết
được làm khô bằng cô quay chân không và định mức
lại bằng 5mL methanol, đóng vial và xác định vitamin
E bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao có đầu dò UV
bước sóng 280nm, cột sắc ký pha đảo: C18 250 x
4,6mm.
Điều kiện chạy máy
+ Thể tích tiêm: 100µL.
+ Pha động: methanol.
+ Tốc độ dòng: 2ml/phút.
+ Thời gian chạy: 15 phút.
Tiến hành phân tích
+ Tiến hành tiêm chuẩn vào máy, ghi lại sắc ký
đồ của chuẩn.
+ Tiến hành tiêm mẫu cần phân tích vào máy, ghi
lại sắc ký đồ của mẫu.
Tính toán hàm lượng vitamin E trong mẫu bằng
cách so sánh diện tích peak của chất phân tích trong
mẫu với diện tích của dung dịch chuẩn.
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát hàm lượng vitamin D3 và vitamin E trong các sản phẩm sữa bột trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 337
KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG VITAMIN D3 VÀ VITAMIN E
TRONG CÁC SẢN PHẨM SỮA BỘT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2010
Trần Thị Ánh Nguyệt*, Đòan Vũ Tố Uyên*, Nguyễn Đức Thịnh*
TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Hiện nay trên thị trường Việt Nam, nhiều loại sản phẩm sữa bột có bổ sung thêm vitamin D3 và
vitamin E. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm khảo sát hàm lượng vitamin D3 và vitamin E ghi trên
bao bì của các sản phẩm sữa bột hiện ñang lưu hành trên ñịa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh hàm lượng vitamin D3 và vitamin E trong các sản phẩm sữa bột trên ñịa bàn
Tp.Hồ Chí Minh.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang. Lấy mẫu ngẫu nhiên tại
các chợ, siêu thị trên ñịa bàn Tp.Hồ Chí Minh (40 mẫu). Xác ñịnh hàm lượng vitamin D3 và vitamin E bằng
phương pháp sắc ký lỏng cao áp.
Kết quả: Qua khảo sát 40 mẫu sữa có vitamin D3 với hàm lượng 0,75 - 14 µg/100g và vitamin E với hàm
lượng 1,62 – 19 µg/100g. 100% mẫu có hàm lượng vitamin D3 và vitamin E tương tự với hàm lượng ghi trên bao
bì sản phẩm.
Kết luận: 100% mẫu kiểm tra có hàm lượng vitamin D3 và vitamin E tương tự với hàm lượng ghi trên bao bì
sản phẩm.
Từ khóa: Vitamin D3 trong sữa bột, vitamin E trong sữa bột.
ABSTRACT
SURVEY OF VITAMIN D AND VITAMIN E CONTENT ON FORTIFIED MILK
IN HO CHI MINH CITY IN 2010 YEAR
Tran Thi Anh Nguyet, Doan Vu To Uyen, Nguyen Duc Thinh
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 337 - 341
Background: Recently, in Vietnamese market have many milk products fortified with vitamin D3 and vitamin
E. We carried out a study to survey of vitamin D and vitamin E content on pack of milk product in Ho Chi Minh
market.
Study objectives: Determine vitamin D3 and vitamin E content in milk powder in Ho Chi Minh City.
Study methodology: A cross-sectional study design was applied. 40 milk samples were randomly selected
from markets and supermarkets in Ho Chi Minh City. Vitamin D and vitamin E content were analysed using
HPLC method.
Result: Result of the survey shows 40 milk samples have vitamin D3 content range from 0.75-14 µg/100g and
vitamin E content range 1.62-19 µg/100g. 100% samples have vitamin D3 and vitamin E content are similar the
vitamin content on the label.
Conclusion: 100% samples have vitamin D3 and vitamin E content are similar the vitamin content on the
label.
Keywords: D3 vitamin on fortified milk, E vitamin on fortified milk.
*
Viện Vệ sinh - Y tế Công cộng TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ liên lạc: ThS.Nguyễn Đức Thịnh ĐT: 08 3 8559 503 Email: tranthianhnguyet@ihph.org.vn
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 338
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm ñầu thế kỷ 20, các nhà khoa học phát
hiện ra: trong thực phẩm, ngoài các thành phần như
ñạm, béo, ñường, còn có những thành phần thiết yếu
khác ñảm bảo sức khỏe cho người sử dụng. Một trong
những thành phần ñó chính là “vitamin”. Hiện nay
vitamin ñược sử dụng bổ sung trong nhiều lọai thực
phẩm khác nhau, nhất là sản phẩm sữa dùng cho trẻ
em. Nhiều lọai vitamin khác nhau ñược bổ sung trong
sữa trẻ em trong ñó có vitamin D và E.
Vitamin D là nhóm hợp chất thuộc họ steroid có
cùng hoạt tính chống bệnh còi xương. Vitamin D
tham gia vào quy trình kiến tạo xương, thông qua cơ
chế phân phối chất vôi và phốt pho, do ñó chức năng
chủ yếu của nó là chống còi xương. Nói cách khác,
thiếu vitamin D thì cấu trúc của xương bị loãng hoặc
không ñồng bộ (xương dễ bị gãy, biến dạng xương ức,
xương sọ, ñốt sống và xương hàm, chân vòng kiềng
hoặc chân chữ bát, khung chậu hẹp). Thiếu vitamin
D sẽ làm hạn chế chiều cao của trẻ, hạn chế chức năng
hô hấp, làm trẻ hay bị viêm phổi tái ñi tái lại nhiều
lần. Khi dùng vitamin D ở liều cao dễ gây ngộ ñộc;
thường biểu hiện buồn nôn, chán ăn, mệt mỏi, nhức
ñầu, táo bón hoặc tiêu chảy, Các triệu chứng này sẽ
hết khi ngừng uống vitamin D. Tránh sử dụng quá
liều vitamin D kéo dài sẽ làm tăng can xi trong máu
và vôi hóa mạch máu gây sỏi thận(6).
Các nguồn thực phẩm giàu vitamin D thường là:
cá biển, lòng ñỏ trứng, gan, dầu gan cá(6)Không như
nhiều người lầm tưởng, vitamin D có rất ít trong sữa
(khoảng 10-20 IU/100mL sữa). Vì vậy, cần lưu ý bổ
sung thêm lượng vitamin này vào thực phẩm, nhất là
bổ sung thêm trong sữa trẻ sơ sinh.
Vitamin E (tocopherol) có vòng chromanol và
các nhóm methyl gắn trên vòng, với nhóm hydroxyl
có thể giải phóng nguyên tử hydro ñể khử các gốc tự
do và phần kỵ nước cho phép xâm nhập vào các màng
sinh học. Tocopherol có dây cacbon bão hoà nối với
nhóm chromanol. Các tocopherol có dạng alpha, beta,
gamma và delta, ñược xác ñịnh theo số lượng và vị trí
của các nhóm methyl trên vòng chromanol. -
Tocopherol có 3 nhóm methyl gắn trên vòng
chromanol. -Tocopherol và -Tocopherol có 2
nhóm methyl gắn trên vòng chromanol. Mỗi một
tocopherol có 8 ñồng phân quang học. Chỉ có α –
tocopherol hiện diện trong máu và mô của cơ thể con
người, vì vậy α – tocopherol là một chất dinh dưỡng
quan trọng và ñược dùng bổ sung vào thực phẩm(Error!
Reference source not found.)
. Trong sữa, vitamin E liên kết với
lipid và thường ña số ở dạng α – tocopherol(1), còn
ñược gọi là all-rac-α-tocopherol (tên thương mại ñược
gọi là dl-α-tocopherol).
Vitamin E là một trong những chất chống oxy
hóa, tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ cấu trúc chất
béo và màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự
do, chống xơ vữa ñộng mạch và ñau tim(10). Được sử
dụng làm phụ gia thực phẩm E307 (alpha () –
tocopherol). Liều cần thiết cho cơ thể sử dụng vitamin
E trung bình hàng ngày khoảng từ 100 – 400IU. Khi
sử dụng với liều quá cao có thể gây buồn nôn, tiêu
chảy, chóng mặt, nứt lưỡi, viêm thanh quản. Nếu
thiếu vitamin E có thể sinh non, có các triệu chứng
thần kinh (yếu cơ, run giật nhãn cầu, xúc giác giảm
nhạy cảm).
Thực phẩm chứa nhiều vitamin E là: các lọai dầu
thực vật (dầu cọ, hướng dương, ô liu, ñậu tương),
mầm lúa mì, hạt ngũ cốc, dừa, sữa bò, sữa dê, sữa mẹ
(ñặc biệt là sữa non)(10).
Trên thị trường Việt nam hiện nay có nhiều loại
sản phẩm sữa bột bổ sung thêm vitamin D3 và
vitamin E. Vì vậy, dựa vào tài liệu tham khảo kết
hợp với ñiều kiện thực tế của Trung Tâm Kiểm
Nghiệm An Tòan Vệ Sinh Thực Phẩm Khu Vực
Phía Nam, chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo sát
nhằm xác ñịnh hàm lượng vitamin D3 và E trong
sữa bột (có ghi hàm lượng trên bao bì) hiện ñang
lưu hành trên ñịa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu
Xác ñịnh hàm lượng vitamin D3 và vitamin E
trong các sản phẩm sữa bột trên ñịa bàn Tp.Hồ Chí
Minh.
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng
Các sản phẩm sữa bột trên bao bì ghi có chứa
thành phần vitamin D3 (cholecalciferol) và vitamin E
(tocopherol). Mẫu ñược mua tại các chợ, siêu thị trên
ñịa bàn Tp. Hồ Chí Minh vào tháng 11 năm 2009.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả cắt ngang một thời ñiểm
Phương pháp phân tích
Tiến trình phân tích vitamin D3
Xử lý mẫu và chuẩn vitamin D theo quy trình
AOAC 995.05: Chuẩn/ mẫu sau khi ñược xà phòng
hóa và chiết lỏng- lỏng bằng n-hexane cho qua cột
SPE SiOH. Dung dịch sau rửa giải ñược làm khô
bằng khí nitơ và ñịnh mức lại bằng 1mL acetonitrile,
ñóng vial và xác ñịnh vitamin D3 bằng máy sắc ký
lỏng hiệu năng cao có ñầu dò UV bước sóng 265nm,
cột sắc ký pha ñảo: C18 250 x 4,6mm.
Điều kiện chạy máy
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 339
+ Thể tích tiêm: 20µL.
+ Thời gian chạy: 35 phút
+ Pha ñộng: chạy gradient hỗn hợp acetonitrile,
methanol và ethyl acetate.
Tiến hành phân tích
+ Tiến hành tiêm chuẩn vào máy, ghi lại sắc ký
ñồ của chuẩn.
+ Tiến hành tiêm mẫu cần phân tích vào máy, ghi
lại sắc ký ñồ của mẫu.
Tính toán hàm lượng vitamin D3 trong mẫu
bằng cách so sánh diện tích peak của chất phân tích
trong mẫu với diện tích của dung dịch chuẩn.
Sắc ký ñồ của nội chuẩn vitamin D2 và chuẩn vitamin D3
Tiến trình phân tích vitamin E
Xử lý mẫu và chuẩn vitamin E theo quy trình
AOAC 992.03: Chuẩn/ mẫu ñược xà phòng hóa và
chiết lỏng- lỏng bằng n-hexane. Dung dịch sau chiết
ñược làm khô bằng cô quay chân không và ñịnh mức
lại bằng 5mL methanol, ñóng vial và xác ñịnh vitamin
E bằng máy sắc ký lỏng hiệu năng cao có ñầu dò UV
bước sóng 280nm, cột sắc ký pha ñảo: C18 250 x
4,6mm.
Điều kiện chạy máy
+ Thể tích tiêm: 100µL.
+ Pha ñộng: methanol.
+ Tốc ñộ dòng: 2ml/phút.
+ Thời gian chạy: 15 phút.
Tiến hành phân tích
+ Tiến hành tiêm chuẩn vào máy, ghi lại sắc ký
ñồ của chuẩn.
+ Tiến hành tiêm mẫu cần phân tích vào máy, ghi
lại sắc ký ñồ của mẫu.
Tính toán hàm lượng vitamin E trong mẫu bằng
cách so sánh diện tích peak của chất phân tích trong
mẫu với diện tích của dung dịch chuẩn.
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 340
Sắc ký ñồ của chuẩn vitamin E
KẾT QUẢ
Kết quả khảo sát hàm lượng vitamin D3 và vitamin E có trong 40 mẫu sữa bột
Qua khảo sát 40 mẫu sữa bột chúng tôi thu ñược kết quả hàm lượng vitamin D3 và vitamin E
ñược trình bày như trong bảng 1
Bảng 1: Kết quả phân tích hàm lượng vitamin D3 và E trong 40 mẫu sữa bột
Kết quả Hàm lượng trên bao bì
TT Tên mẫu Vitamin
D3
(µg/100g)
Vitamin
E (mg/
100g)
Vitamin
D3 (µg/
100g)
Vitamin
E (mg/
100g)
1 Similac mom 8,30 12,05 6,60 11,40
2 Similac 1 12,00 15,.85 7,88 16,00
3 Similac gain 2 5,76 13,95 8,38 13,00
4 Gain IQ 3 5,74 7,96 8,38 8,70
5 Friso gold 9,85 10,20 9,70 10,00
6 Similac isomil 2 9,74 19,09 7,00 19,00
7 Grow school 8,00 6,21 7,00 6,9
8 Grow IQ advance 8,00 7,85 7,00 7,60
9 Pediasure 3,40 12,36 4,00 11,40
10 Ensure gold 4,60 10,81 4,75 11,80
11 Glucerna SR 1,59 10,28 5,00 9,60
12 Lactogen 1 5,23 7,50 5,45 7,28
13 Lactogen 2 8,99 7,58 8,25 8,00
14 Lactogen 3 9,20 8,07 8,10 8,10
15 Babysan 1 9,80 9,05 9,00 10,00
16 Babysan 2 10,71 4,16 9,70 3,80
17 Dumex Dupro 2 8,27 6,90 7,30 7,30
18 Dumex Dugro 4 7,27 3,00 4,12 3,50
19 Dutch Lady 1 8,00 9,82 9,30 10,00
20 Dutch Lady 123 6,00 8,10 6,70 7,00
21 Imperial Mom XO 9,00 5,43 9,80 5,80
22 Imperial Dream 7,80 4,20 9,30 4,80
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 341
Kết quả Hàm lượng trên bao bì
TT Tên mẫu Vitamin
D3
(µg/100g)
Vitamin
E (mg/
100g)
Vitamin
D3 (µg/
100g)
Vitamin
E (mg/
100g)
XO 2
23 Imperial Dream
XO 3 7,00 5,36 9,30 4,80
24 Imperial Kid XO 10,70 5,38 10,10 4,70
25 Imperial Majesty
XO 9,30 5,46 8,80 5,80
26 Enfa mama
chocolate 0,70 1,69 0,75 1,62
27 Enfalac A+ 8,62 6,40 7,75 6,60
28 Enfapro A+ 9,90 7,53 6,75 7,70
29 Enfagrow A+ 5,75 5,31 3,75 5,50
30 Enfakid A+ 5,70 10,10 3,75 8,00
31 Dielac mama 2,00 4,55 4,50 5,13
32 Dielac alpha 123 8,30 5,86 10,00 6,00
33 Dielac alpha 456 4,00 7,11 4,90 7,50
34 Meiji merry mama 17,00 12,30 14,00 12,40
35 Meiji merry 3 9,00 6,11 7,50 6,00
36 Meiji gold 1 8,00 6,66 7,50 6,20
37 Meiji gold 3 7,78 6,65 7,50 6,00
38 Meiji gold 4 7,16 6,51 7,50 6,00
39 Nestlé gấu 1+ 4,00 9,28 3,33 10,10
40 Nestlé gấu 3+ 3,72 10,11 3,33 10,00
Nhận xét: Từ kết quả phân tích trên 40 mẫu sữa bột, chúng tôi nhận thấy 100% sản phẩm sữa bột
ñều chứa vitamin D3 và vitamin E ở hàm lượng gần với hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm mà nhà
sản xuất ñã công bố. Hàm lượng vitamin D3 trong mẫu sữa từ 0,75 - 14 µg/100g và vitamin E từ 1,62
– 19 µg/100g.
KẾT LUẬN
Qua kiểm tra 40 mẫu sữa bột có bổ sung vitamin D3 và vitamin E, chúng tôi nhận thấy 100% sản
phẩm có hàm lượng hai vitamin này như ñã ghi trên bao bì.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ann. Fac. Medic. Vet. Di Parma (Vol. XXV, 2005). Ubaldi A., Delbono G., Fusari A., Serventi P. Sezione di Diagnostica e
Tossicologia Sperimentale - Dipartimento di Salute Animale Quick HPLC method to determine vitamin E concentration in cow’s milk.
Pag. 101 – pag. 110.
2. AOAC 981.17 “Vitamin D in fortified milk and milk powder”
3. AOAC 992.26 “Vitamin D3 in ready to feed milk based infant formula”
4. AOAC 995.05 “Vitamin D in infant formulas and enteral products”
5. AOAC Official 10Method 992.03 Vitamin E Activity (All-rac-α-tocopherol) in Milk-Base Infant Formular.
6. Pacaud (1999), Vitamin và nguyên tố vi lượng với ñời sống con người, NXB Y học
7. Leo M.L.Nollet (1997), Handbook of food Analysis, 2 Volumes; Marcel Dekker Inc., NY, Basel, Hongkong
8. Maret G.Traber, Scott W. Leonard. The tocopherol transfer protein and vitamin E adequacy. The Linus Pauling Institue.
9. Eitenmiller R., Lin Ye,.Landen.Jr (2009), Vitamin analysis for the health and food sciences, chapter two: Vitamin D p83, Vitamin E
p142.
10. Scott W Leonard, Yuko Terasawa, Robert V Farese, Jr and Maret G Traber (2002), Incorporation of deuterated RRR- or all-rac- -
tocopherol in plasma and tissues of -tocopherol transfer protein–null mice, American Journal of Clinical Nutrition, Vol. 75, No. 3,
555-560, March 2002.
11. TCVN 7787-2007 “Sữa bột gầy- Xác ñịnh hàm lượng vitamin D bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”
12. Viện Vệ Sinh Y Tế Công Cộng TPHCM. MT.CL.01-1 HDCV “Phương pháp xác ñịnh ñộ chính xác, ñộ ñúng, giới hạn phát hiện, giới
hạn ñịnh lượng và khoảng tuyến tính của phương pháp xét nghiệm”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_ham_luong_vitamin_d3_va_vitamin_e_trong_cac_san_pha.pdf