Khảo sát sự đánh giá của sinh viên, học sinh bộ môn kỹ thuật hình ảnh về thi, kiểm tra các môn chuyên ngành bằng hình thức trắc nghiệm
Về nội dung các bài thi trắc nghiệm
Một bài thi trắc nghiệm tốt về nội dung phải đạt được các tiêu chí như: có tầm
quét rộng, bảo đảm phủ khắp khu vực kiến thức cần đánh giá; bám sát mục tiêu môn học
và không quá khó hay quá dễ đối với người học.
Qua kết quả khảo sát cho thấy có đến 99,3% sinh viên học sinh đánh giá nội dung
bài thi là phù hợp với mục tiêu môn học; chỉ có 0,7% đánh giá nội dung bài thi chưa phù
hợp với mục tiêu môn học.
Về độ khó của bài thi kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 7,4% người được hỏi cho là
bài thi khó.Về hình thức các bài thi trắc nghiệm
Trong quá trình soạn câu hỏi trắc nghiệm ngoài chú trọng đến nội dung, GV bộ
môn luôn chú trọng đến hình thức bài thi sao cho rõ ràng, dễ hiểu trong câu, chữ, tránh
việc đánh đố người học. Điều này đã được chứng minh là có đến 90,4% sinh viên học
sinh đánh giá tốt cách trình bày bài thi, chỉ có 9,6% đánh giá trung bình.
Với cách dùng từ ngữ, thuật ngữ trong bài thi được sinh viên học sinh đánh giá tốt
chiếm tỉ lệ 84,4%; và 15,6% trung bình.
Về việc mở rộng thi, kiểm tra bằng trắc nghiệm đến các môn học khác
Qua khảo sát, với những nhận xét tích cực của sinh viên học sinh về thi. kiểm tra
bằng hình thức trắc nghiệm như trắc nghiệm đòi hỏi người học phải học và hiểu bài, phải
suy luận, phải học toàn bộ bài, không phải học thuộc lòng từng câu, từng chữ như làm bài
thi viết truyền thống; bảo đảm tính khách quan và độ tin cậy cao khi tổ chức chấm thi,
nên cũng không có gì là lạ khi có đến 97,8% người được hỏi muốn hình thức thi trắc
nghiệm được mở rộng đến các môn học khác
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát sự đánh giá của sinh viên, học sinh bộ môn kỹ thuật hình ảnh về thi, kiểm tra các môn chuyên ngành bằng hình thức trắc nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHẢO SÁT SỰ ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN, HỌC SINH BỘ MÔN
KỸ THUẬT HÌNH ẢNH VỀ THI, KIỂM TRA CÁC MÔN CHUYÊN
NGÀNH BẰNG HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM
Nguyễn Doãn Cường*, Nguyễn Duy Phú*, Võ Bá Tùng*, Phạm Văn Mai*, Nguyễn
Văn Nam*
TÓM TẮT
Mục ñích: Khảo sát nhằm xem xét sự ñánh giá của sinh viên học sinh bộ môn Kỹ Thuật
Hình Ảnh về thi, kiểm tra các môn chuyên ngành bằng hình thức trắc nghiệm.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sát 135 sinh
viên, học sinh của bộ môn Kỹ Thuật Hình Ảnh ñã ñược thi, kiểm tra các môn chuyên
ngành bằng hình thức trắc nghiệm.
Kết quả: Qua khảo sát, tỉ lệ sinh viên, học sinh ưa thích thi, kiểm tra bằng hình thức trắc
nghiệm ñạt 97%.Về ñánh giá nội dung bài thi trắc nghiệm so với mục tiêu môn học có
99,3% sinh viên, học sinh cho là phù hợp. Tỉ lệ sinh viên, học sinh ñánh giá hình thức
các bài thi trắc nghiệm ñạt tốt là 80,7%, chỉ có 19,3% ñánh giá trung bình. Ngoài ra có
97,8% sinh viên, học sinh muốn hình thức thi trắc nghiệm ñược mở rộng sang các môn
học khác.
Kết luận: Hầu hết sinh viên học sinh bộ môn ñánh giá tốt bài thi, kiểm tra các
môn chuyên ngành bằng hình thức trắc nghiệm.
Từ khóa: Thi, kiểm tra; thi trắc nghiệm; các môn chuyên ngành.
ABSTRACT
SURVEY ON EVALUATION OF STUDENTS OF MIDTERM& FINAL EXAMS OF
PROFESSIONAL SUBJECTS BY MULTIPLE-CHOICE QUESTIONS TEST AT THE
DEPARTMENT OF MEDICAL IMAGING TECHNOLOGY
Nguyen Doan Cuong, Nguyen Duy Phu, Vo Ba Tung,
Phạm Van Mai and Nguyen Van Nam
The aim of study is to determine the evaluation of students of both form and content of
midterm& final exams by MCQ test at the Department of Medical Imaging Technology.
Subject and study methods: A cross sectional descriptive study was implemented of 135
students at the Department of Medical Imaging Technology.
Results: The ratio of students liked MCQ tests up to 97percent in the research. Results of
the survey showed that 99.3 percent of students commented the content of MCQ tests
compared with the objective learning was appropriate. Form of MCQ tests was evaluated
well as 80.7percent, only 19.3 on average. Furthermore, 97.8 percent of students agreed
to expand the MCQ test through other subjects.
In conclusion, most of students at the Department of Medical Imaging Technology highly
appreciated the use of MCQ test in midterm& final exams.
Key words: Midterm& final exams; multiple-choice questions test (MCQ); professional
subjects.
* Khoa Điều Dưỡng- Kỹ Thuật Y Học, Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Liên hệ: Cn. Nguyễn Doãn Cường, ĐT: 0908547714, Email: cuongxquang@yahoo.com
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trước yêu cầu ñổi mới phương pháp dạy và học hiện nay ở nước ta, việc kiểm tra
ñánh giá người học sao cho hiệu quả cũng là một vấn ñề quan trọng. Hình thức thi, kiểm
tra bằng phương pháp trắc nghiệm ñang ñược áp dụng ngày càng rộng rãi từ giáo dục phổ
thông cho ñến giáo dục ñại học và sau ñại học.
Bộ môn Kỹ Thuật Hình Ảnh thuộc Khoa Điều Dưỡng- Kỹ Thuật Y Học cũng ñã
áp dụng hình thức thi trắc nghiệm ñối với các môn học, ñặc biệt là các môn chuyên ngành
từ năm 2005 ñến nay.
Để nghiên cứu thái ñộ của sinh viên học sinh bộ môn về thi, kiểm tra bằng hình
thức trắc nghiệm, và nhận ñịnh của họ về nội dung lẫn hình thức bài thi trắc nghiệm,
chúng tôi thực hiện khảo sát này nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng ñánh giá
hơn nữa, và cũng là ñể hưởng ứng tích cực vào việc ñổi mới dạy và học hiện nay[1,2]..
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
+ Khảo sát thái ñộ của SVHS bộ môn KTHA ñối với thi, kiểm tra các môn chuyên ngành
bằng hình thức trắc nghiệm.
+ Khảo sát sự ñánh giá của SVHS bộ môn KTHAvề nội dung bài thi trắc nghiệm
+ Khảo sát sự ñánh giá của SVHS bộ môn KTHAvề hình thức bài thi trắc nghiệm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
- Thống kê mô tả.
- Điều tra bằng bảng hỏi.
Đối tượng nghiên cứu
Dân số chọn mẫu: Chỉ các SVHS bộ môn Kỹ Thuật Hình Ảnh ñã thi. kiểm tra giữa kỳ,
cuối kỳ các môn chuyên ngành bằng hình thức thi trắc nghiệm.
Cỡ mẫu: 135 SV, HS.
Địa ñiểm nghiên cứu
Bộ môn Kỹ Thuật Hình Ảnh thuộc Khoa Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm SPSS for windows.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Về ñối tượng khảo sát:
Bảng 1: Kết quả phân bố nhóm ñối tượng khảo sát theo bậc học:
Đối tượng Tần suất Tỉ lệ
Sinh viên 40 29,6%
Học sinh, học viên
95 70,4%
Tổng cộng
135 100,0%
Về thái ñộ của SVHS bộ môn ñối với thi, kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm:
Bảng 2: Kết quả khảo sát về thái ñộ của SVHS:
Thái ñộ Tần suất Tỉ lệ
Không thích 4 3,0%
Thich 107 79,3%
Rất thích 24 17,8%
Tổng cộng 135 100,0%
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 3% SVHS bộ môn không thích thi và
kiểm tra bằng trắc nghiệm, trong khi ñó tỉ lệ ủng hộ hình thức thi này lên ñến 97%.
Kết quả ñánh giá của SVHS về nội dung các bài thi trắc nghiệm:
Bảng 3: Kết quả khảo sát về nội dung bài thi so với mục tiêu môn học
Mức ñộ ñánh giá Tần suất Tỉ lệ
Chưa phù hợp 01 0,7%
Phù hợp 91 67,4%
Rất phù hợp 43 31,9%
Tổng cộng 135 100,0%
Nhận xét:
Có ñến 99,3% sinh viên học sinh ñánh giá nội dung bài thi là phù hợp với mục tiêu môn
học, chỉ có 0,7% ñánh giá nội dung bài thi chưa phù hợp với mục tiêu môn học.
Kết quả ñánh giá của SVHS về hình thức các bài thi trắc nghiệm:
Bảng 4: Kết quả khảo sát về ñộ khó của bài thi
Mức ñộ ñánh giá Tần suất Tỉ lệ
Dễ 11 8,1%
Vừa sức 114 84,4%
Khó 10 7,4%
Tổng cộng 135 100,0%
Nhận xét:
Phần lớn sinh viên, học sinh ñánh giá ñề thi, kiểm tra trắc nghiệm là vừa sức so với các
em.
Bảng 5:.Kết quả khảo sát về thời gian làm bài thi
Đánh giá Tần suất Tỉ lệ
Không ñủ giờ 10 7,4%
Đủ giờ 114 84,5%
Thừa giờ 11 8,1%
Tổng cộng 135 100,0%
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh viên, học sinh cho rằng thiếu thời gian làm bài là 7,4%.
Tỉ lệ sinh viên, học sinh cho rằng dư thời gian làm bài: 8,1%
Trong ñó có ñến 84,5% sinh viên học sinh cho rằng thời gian làm bài là vừa ñủ.
Kết quả khảo sát về cách trình bày và cách dùng từ ngữ, thuật ngữ trong bài thi
Bảng 6: Kết quả khảo sát về cách trình bày bài
Đánh giá Tần suất Tỉ lệ
Tốt
122 90,4%
Trung bình
13 9,6%
Chưa tốt
0 0
Tổng cộng
135 100,0%
Nhận xét:
90,4% sinh viên học sinh ñánh giá tốt cách trình bày bài thi, 9,6% ñánh giá trung
bình.
Bảng 7: Kết quả khảo sát về cách dùng từ ngữ, thuật ngữ
Đánh giá Tần suất Tỉ lệ
Tốt
114 84,4%
Trung bình
21 15,6%
Chưa tốt
0 0
Tổng cộng 135 100,0%
Nhận xét:
Cách dùng từ ngữ, thuật ngữ trong bài thi ñược sinh viên học sinh ñánh giá tốt chiếm tỉ
lệ 84,4%; chỉ có 15,6% sinh viên học sinh ñánh giá trung bình.
Kết quả ý kiến của sinh viên học sinh về việc mở rộng thi, kiểm tra bằng trắc nghiệm
sang các môn học khác:
Bảng 8: Ý kiến của sinh viên học sinh về việc mở rộng thi, kiểm tra bằng trắc nghiệm ñến
các môn khác
Đánh giá Tần suất Tỉ lệ
Đồng ý
132 97,8%
Không ñồng ý
3 2,2%
Tổng cộng
135 100,0%
Nhận xét:
Hầu như toàn bộ sinh viên học sinh bộ môn ñồng ý với việc mở rộng thi, kiểm tra bằng
trắc nghiệm ñến các môn khác
BÀN LUẬN:
Về thái ñộ của SVHS bộ môn KTHA ñối với hình thức thi trắc nghiệm của các môn
chuyên ngành
Từ kết quả khảo sát cho thấy có ñến 97% sinh viên học sinh bộ môn thích thi và
kiểm tra bằng trắc nghiệm. Lý do thích mà sinh viên học sinh ñưa ra là làm bài thi trắc
nghiệm ñòi hỏi phải hiểu bài, phải suy luận, phải học toàn bộ bài, không thể học tủ như
làm bài thi viết truyền thống ñể có thể chọn câu ñúng nhất giữa những câu trả lời gần
ñúng. Với phạm vi bao quát rộng của bài thi, kiểm tra nên người thi không thể chuẩn bị
tài liệu ñể quay cóp. Bài thi ñược chấm khách quan, không phụ thuộc ý kiến chủ quan của
người chấm.
Về nội dung các bài thi trắc nghiệm
Một bài thi trắc nghiệm tốt về nội dung phải ñạt ñược các tiêu chí như: có tầm
quét rộng, bảo ñảm phủ khắp khu vực kiến thức cần ñánh giá; bám sát mục tiêu môn học
và không quá khó hay quá dễ ñối với người học.
Qua kết quả khảo sát cho thấy có ñến 99,3% sinh viên học sinh ñánh giá nội dung
bài thi là phù hợp với mục tiêu môn học; chỉ có 0,7% ñánh giá nội dung bài thi chưa phù
hợp với mục tiêu môn học.
Về ñộ khó của bài thi kết quả khảo sát cho thấy chỉ có 7,4% người ñược hỏi cho là
bài thi khó.
Về hình thức các bài thi trắc nghiệm
Trong quá trình soạn câu hỏi trắc nghiệm ngoài chú trọng ñến nội dung, GV bộ
môn luôn chú trọng ñến hình thức bài thi sao cho rõ ràng, dễ hiểu trong câu, chữ, tránh
việc ñánh ñố người học. Điều này ñã ñược chứng minh là có ñến 90,4% sinh viên học
sinh ñánh giá tốt cách trình bày bài thi, chỉ có 9,6% ñánh giá trung bình.
Với cách dùng từ ngữ, thuật ngữ trong bài thi ñược sinh viên học sinh ñánh giá tốt
chiếm tỉ lệ 84,4%; và 15,6% trung bình.
Về việc mở rộng thi, kiểm tra bằng trắc nghiệm ñến các môn học khác
Qua khảo sát, với những nhận xét tích cực của sinh viên học sinh về thi. kiểm tra
bằng hình thức trắc nghiệm như trắc nghiệm ñòi hỏi người học phải học và hiểu bài, phải
suy luận, phải học toàn bộ bài, không phải học thuộc lòng từng câu, từng chữ như làm bài
thi viết truyền thống; bảo ñảm tính khách quan và ñộ tin cậy cao khi tổ chức chấm thi,
nên cũng không có gì là lạ khi có ñến 97,8% người ñược hỏi muốn hình thức thi trắc
nghiệm ñược mở rộng ñến các môn học khác.
KẾT LUẬN
Thi, kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm ngày càng ñược áp dụng rộng rãi do tính
ưu việt của nó. Trắc nghiệm khách quan là sự chọn lựa cần thiết và ñang ñược khuyến
khích trong các kỳ thi. Tuy vậy việc soạn câu hỏi trắc nghiệm phải ñược chuẩn bị một
cách kỹ lưỡng, chu ñáo và rất cần sự phản hồi của người học không những về nội dung
mà còn cả về hình thức bài thi sao cho bài thi ngày càng hoàn chỉnh hơn nữa[3].
Với kết quả khảo sát sự ñánh giá của 135 sinh viên, học sinh bằng bảng hỏi, nhìn
chung nội dung và hình thức của các bài thi trắc nghiệm môn chuyên ngành ñược ñánh
giá là tốt. Tuy vậy còn khoảng 1/10 sinh viên, học sinh ñánh giá trung bình về cách trình
bày và cách sử dụng thuật ngữ trong bài thi. Đây là ñiều mà bộ môn chúng tôi cần chú ý
xem xét sửa ñổi ñể chất lượng bài thi ngày một tốt hơn, ñáp ứng tốt hơn yêu cầu ñòi hỏi
nâng cao chất lượng dạy và học hiện nay của xã hội chúng ta.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. DAWN M. ZIMMARO (2004). Writing good multiple-choice exams. NXB Diia ĐH Texas.
2. Exam question types & students competencies: How to measure learning accurately. Retrieved at
3. NGUYỄN QUANG QUYỀN (1996). Một số vấn ñề cơ bản về sư phạm y học. ĐHYD tp. Hồ Chí
Minh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khao_sat_su_danh_gia_cua_sinh_vien_hoc_sinh_bo_mon_ky_thuat.pdf