Bước đầu hoàn thiện phương pháp và nghiên cứu sự đa dạng di truyền cây cóc trắng tại khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn cần giờ bằng kỹ thuật rapd
MỤC LỤC
CHưƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm ơn---------------------------------------------------------------------------------- iii
Tóm tắt -------------------------------------------------------------------------------------- iv
Summary------------------------------------------------------------------------------------- v
Mục lục-------------------------------------------------------------------------------------- vi
Danh sách các chữ viết tắt ---------------------------------------------------------------- ix
Danh sách các hình ------------------------------------------------------------------------- x
Danh sách các bảng------------------------------------------------------------------------ xi
1. MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------- 1
1.1. Đặt vấn đề ---------------------------------------------------------------------------- 1
1.2. Mục đích------------------------------------------------------------------------------ 2
1.3. Yêu cầu ------------------------------------------------------------------------------- 2
1.4. Giới hạn đề tài ----------------------------------------------------------------------- 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU------------------------------------------------------------- 3
2.1. Giới thiệu về khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ ---------------- 3
2.1.1. Chức năng khu dự trữ sinh quyển------------------------------------------- 3
2.1.2. Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ -------------------------- 4
2.1.3. Cấu trúc Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ --------------- 8
2.2. Cây Cóc trắng----------------------------------------------------------------------- 10
2.2.1 Phân loại----------------------------------------------------------------------- 10
2.2.2 Đặc điểm hình thái cây Cóc trắng------------------------------------------ 11
2.3. Các phương pháp dùng trong nghiên cứu tính đa dạng di truyền------------ 12
2.3.1. Phương pháp tách chiết DNA ở thực vật --------------------------------- 12
2.3.2. Định lượng và xác định độ tinh sạch của DNA -------------------------- 13
2.3.2.1. Phương pháp đo quang phổ ---------------------------------------------- 13
2.3.2.2. Phương pháp điện di ------------------------------------------------------ 14
2.3.3. PCR ---------------------------------------------------------------------------- 15
2.3.4. Các marker phân tử trong nghiên cứu đa dạng di truyền --------------- 19
2.3.4.1. Microsatellite/ SSR ------------------------------------------------------- 19
2.3.4.2. AFLP ------------------------------------------------------------------------21
2.3.4.3. RAPD -----------------------------------------------------------------------25
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện--------------------------------------------------28
3.1.1. Thời gian thực hiện ----------------------------------------------------------28
3.1.2. Địa điểm thực hiện -----------------------------------------------------------28
3.2. Vật liệu thí nghiệm-----------------------------------------------------------------28
3.2.1. Mẫu lá Cóc trắng -------------------------------------------------------------28
3.2.2. Hóa chất thí nghiệm ---------------------------------------------------------29
3.2.2.1. Hóa chất ly trích DNA----------------------------------------------------29
3.2.2.2. Hóa chất kiểm tra định lượng DNA ------------------------------------31
3.2.2.3. Hóa chất thực hiện phản ứng RAPD------------------------------------31
3.2.2.4. Hóa chất dùng trong điện di và đọc kết quả ---------------------------32
3.2.3. Trang thiết bị thí nghiệm ----------------------------------------------------32
3.3. Phương pháp nghiên cứu ----------------------------------------------------------32
3.3.1. Phương pháp ly trích DNA -------------------------------------------------32
3.3.1.1. Quy trình 1 -----------------------------------------------------------------32
3.3.1.2. Quy trình 2 -----------------------------------------------------------------33
3.3.1.3. Quy trình 3 -----------------------------------------------------------------34
3.3.2. Kiểm tra kết quả ly trích DNA ---------------------------------------------35
3.3.2.1. Kiểm tra định lượng DNA bằng quang phổ kế------------------------35
3.3.2.2. Kiểm tra định tính DNA bằng điện di trên gel ------------------------35
3.3.3. Phản ứng RAPD --------------------------------------------------------------36
3.3.3.1. Primer -----------------------------------------------------------------------36
3.3.3.2. Bố trí thí nghiệm ----------------------------------------------------------36
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN-------------------------------------------------------41
4.1. Kết quả thu thập mẫu lá Cóc trắng tại Khu dự trữ sinh quyển
rừng ngập mặn Cần Giờ ------------------------------------------------------------------41
4.2. Bảo quản mẫu và hoàn thiện quy trình ly trích DNA -------------------------42
4.2.1. Bảo quản mẫu-----------------------------------------------------------------42
4.2.2. Hoàn thiện quy trình ly trích------------------------------------------------43
4.3. Thực hiện phản ứng RAPD-----------------------------------------------------50
4.3.1. Thí nghiệm 1------------------------------------------------------------------50
4.3.2. Thí nghiệm 2------------------------------------------------------------------51
4.3.3. Thí nghiệm 3------------------------------------------------------------------54
4.3.4. Thí nghiệm 4------------------------------------------------------------------55
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ----------------------------------------------------------59
5.1. Kết luận------------------------------------------------------------------------------59
5.2. Đề nghị ------------------------------------------------------------------------------60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------61
PHỤ LỤC-----------------------------------------------------------------------------------63
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1. Bản đồ khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ ------------------ 5
Hình 2.2 Cây Cóc trắng ------------------------------------------------------------------ 10
Hình 2.3 Lá Cóc trắng -------------------------------------------------------------------- 11
Hình 2.4. Hoa Cóc trắng ----------------------------------------------------------------- 12
Hình 2.5. Trái Cóc trắng ----------------------------------------------------------------- 12
Hình 2.6. Các bước cơ bản của phản ứng PCR --------------------------------------- 17
Hình 2.7. Cơ chế cắt của hai enzyme---------------------------------------------------22
Hình 2.8. Cơ chế gắn của 2 adapter MseI và EcoRI----------------------------------22
Hình 2.9. Cơ chế khuếch đại tiền chọn lọc --------------------------------------------23
Hình 4.1. Vị trí lấy mẫu trên bản đồ Cần Giờ -----------------------------------------41
Hình 4.2. Mẫu lá Cóc trắng sau 30 ngày bảo quản -----------------------------------42
Hình 4.3. Quy trình 3 (quy trình ly trích nghiền trong N2 lỏng) --------------------45
Hình 4.4. Gel điện di kết quả ly trích DNA theo quy trình 2 và 3------------------46
Hình 4.5. Lá Cóc trắng bị đốm nâu và sâu ăn -----------------------------------------47
Hình 4.6. Kết quả điện di sản phẩm ly trích DNA từ mẫu lá tươi ban đầu
theo quy trình 2 và mẫu lá bảo quản sau 30 ngày theo quy trình 3 -----------------48
Hình 4.7. Hình điện di sản phẩm PCR ở thí nghiệm 1 -------------------------------50
Hình 4.8. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer 1 -------------------------------52
Hình 4.9. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer 2 và 9 -------------------------52
Hình 4.10. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer OPAC10 --------------------53
Hình 4.11. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer RAH8, OPA5, OPA10 ----53
Hình 4.12. Hình điện di sản phẩm RAPD của thí nghiệm 3-------------------------54
Hình 4.13. Hình điện di sản phẩm RAPD của thí nghiệm 4-------------------------55
Hình 4.14. Cây phân loại một số cây Cóc trắng tại Khu dự trữ sinh quyển
rừng ngập mặn Cần Giờ ------------------------------------------------------------------57
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1. Nồng độ gel và kích thước đoạn cần phân tách --------------------------- 15
Bảng 3.1. Thành phần hóa chất phản ứng RAPD của thí nghiệm 1 ---------------37
Bảng 3.2. Chu trình nhiệt 1 cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 1----------------37
Bảng 3.3. Chu trình nhiệt 2 cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 1----------------37
Bảng 3.4. Thành phần hóa chất trong phản ứng RAPD của thí nghiệm 2 ---------38
Bảng 3.5. Chu trình nhiệt cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 2 ------------------38
Bảng 3.6. Thành phần hóa chất trong thí nghiệm 3-----------------------------------39
Bảng 3.7. Chu trình nhiệt cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 3 ------------------40 .
Bước đầu hoàn thiện phương pháp và nghiên cứu sự đa dạng di truyền cây cóc trắng (Lumnitzera racemosa Willd) tại khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn cần giờ bằng kỹ thuật rapd
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Bước đầu hoàn thiện phương pháp và nghiên cứu sự đa dạng di truyền cây cóc trắng (Lumnitzera racemosa Willd) tại khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ bằng kỹ thuật RAPD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.2.2.1. Hóa chất ly trích DNA
HÓA CHẤT CÔNG DỤNG CÁCH PHA
CTAB
(C19H42NBr,
M=364,5 g/mol)
Phá vỡ màng tế bào,
màng nhân.
Hòa tan trong nƣớc cất 2
lần ở 65oC.
Ethanol 100% Tủa DNA ở nồng độ
muối Sodium acetate
cao và nhiệt độ thấp.
Dung dịch gốc.
Ethanol 70% Rửa DNA. Pha với tỷ lệ 7 thể tích
ethanol 100% và 3 thể
tích nƣớc cất 2 lần đã hấp
tiệt trùng.
Isopropanol Tủa DNA ở nhiệt độ
thấp, không cần muối
sodium acetate.
Dung dịch gốc.
Chloroform Biến tính protein và
các sắc tố có trong
mẫu. Tách lớp sau khi
ly tâm.
Dung dịch gốc.
Isoamyl alcohol Tránh tạo bọt trong
quá trình vortex hay ly
tâm tốc độ cao.
Dung dịch gốc.
Hỗn hợp
Chloroform:isoamyl
alcohol (24:1)
Biến tính protein và
các sắc tố trong mẫu.
Tách lớp sau khi ly
tâm, DNA đƣợc phóng
Pha với tỷ lệ 24 thể tích
chloroform và 1 thể tích
isoamyl alcohol.
30
thích sẽ nằm trong pha
nƣớc ở lớp trên.
EDTA 0,5M
(C10H14N2Na2O3,
M=372,54 g/mol)
Gắn nối các ion hóa trị
II (Mg
++
, Ca
++…) có
trong dịch ly trích,
ngăn chặn sự hoạt
động của các enzyme
phân hủy DNA. Các
enzyme này hoạt động
rất mạnh nếu có sự có
mặt của các ion hóa trị
II nhất là ion Mg++.
Pha 100 ml:
- 18,622 g bột EDTA +
80 ml nƣớc cất 2 lần.
Khuấy tan.
- Chỉnh pH đạt 8, thêm
nƣớc cất 2 lần cho đủ
100 ml.
- Hấp 121oC/20 phút
trƣớc khi dùng.
Tris-HCl 1M
(C4H12ClNO3, M=157,6
g/mol)
Dung dịch đệm, đảm
bảo môi trƣờng ly trích
ổn định ở pH = 8. Ở độ
pH này DNA ổn định
nhất.
Pha 100 ml:
- 15,7 g bột tris-HCl +
80ml nƣớc cất 2 lần.
Khuấy tan.
- Chỉnh pH đạt 8, thêm
nƣớc cất 2 lần cho đủ
100 ml.
Hấp 121oC/20 phút trƣớc
khi dùng.
NaCl 5M (M=58,5
g/mol)
Môi trƣờng đệm thuận
lợi cho việc kết tủa
DNA.
Pha 100 ml:
- 29,25 g NaCl + 100 ml
nƣớc cất 2 lần. Khuấy
tan.
- Hấp 121oC/20 phút
trƣớc khi dùng.
TE 10X Dung dịch Stock. Pha 100 ml:
- 10 ml tris-HCl 1M + 2
ml EDTA 0,5M + 88
ml nƣớc cất 2 lần.
Hấp 121oC/20 phút trƣớc
khi dùng.
TE 1X Hòa tan DNA. Pha 100 ml: 10 ml TE
10X + 90 ml nƣớc cất 2
lần.
EB (Extraction Buffer) Dung dịch ly trích. Pha 100 ml:
- 57 ml nƣớc cất 2 lần +
2 g CTAB (lắc nhẹ
trong bồn ủ 65oC cho
31
tan, hạn chế tạo bọt).
- Thêm vào 28 ml NaCl
5M + 10 ml tris-HCl
1M + 4 ml EDTA
0,5M + 1 ml mercapto
ethanol.
- Bọc giấy bạc, trữ ở
4
oC, tránh ánh sáng
trực tiếp.
EB (Extraction Buffer)
có thêm PVP 2%
Dung dịch ly trích. Pha 100 ml:
- 57 ml nƣớc cất 2 lần +
2 g PVP + 2 g CTAB
(lắc nhẹ trong bồn ủ
65
oC cho tan, hạn chế
tạo bọt).
- Thêm vào 28 ml NaCl
5M + 10 ml tris-HCl
1M + 4 ml EDTA
0,5M + 1 ml mercapto
ethanol.
- Bọc giấy bạc, trữ ở
4
oC, tránh ánh sáng
trực tiếp.
Sodium acetate 3M
(CH3COONa, M=82
g/mol)
Dung dịch đệm, làm
tăng lực ion trong dịch
trích, tạo điều kiện
thuận lợi cho DNA kết
tủa với ethanol 100%
trong điều kiện -20oC.
Pha 100 ml:
- 24,6 g bột sodium
acetate + 100 ml nƣớc
cất 2 lần. Khuấy tan.
- Hấp 121oC/20 phút
trƣớc khi dùng.
β-mercapto ethanol Bảo vệ DNA. Dung dịch gốc.
3.2.2.2. Hóa chất kiểm tra định lƣợng DNA
- Nƣớc cất 2 lần khử ion (đã hấp khử trùng) - TE 1X
3.2.2.3. Hóa chất thực hiện phản ứng RAPD
- Taq buffer - dNTP
- Taq DNA polymerase - MgCl2
- Nƣớc cất 2 lần khử ion chiếu tia UV - DNA mẫu
- Primer
32
3.2.2.4. Hóa chất dùng trong điện di và đọc kết quả
- Agarose - Loading dye 6X
- TAE 1X - Ethidium bromide
- TAE 0,5X - Nƣớc cất siêu sạch khử ion
- Ladder 100 bp (Invitrogen)
3.2.3. Trang thiết bị thí nghiệm
- Tủ lạnh các loại (Sanyo – Nhật Bản) - Cân điện tử (Ohaus – Mỹ)
- Nồi hấp Autoclave (ToMy – Nhật Bản) - Tủ sấy (Jencons - Anh)
- Eppendorf 1,5 ml và 0,2 ml (Pháp) - Đầu típ các loại (Đức)
- Pipet các loại (Nichiryo – Nhật Bản) - Chén và chày giã (Đức)
- Máy hút, tủ cấy vô trùng (Việt Nam - Anh) - Máy Vortex (IKA – Đức)
- Máy ly tâm lạnh (Hettich – Đức) - Bồn ủ nhiệt (Memmenrt - Anh)
- Lò Viba (Electrolux) - Máy điện di (Biorad)
- Máy đo hấp thu quang phổ (HP – Mỹ) - Máy PCR (PTC 100 - MJ)
- Máy chụp ảnh DNA (Biorad – Thụy Điển)
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Phƣơng pháp ly trích DNA
Trong đề tài nghiên cứu này, nhằm tìm đƣợc quy trình ly trích DNA tốt nhất
từ lá Cóc trắng, chúng tôi tiến hành ly trích DNA tổng số từ lá Cóc trắng theo 3 quy
trình: quy trình ly trích mẫu tƣơi (Doyle và Doyle (1998)) và 2 quy trình ly trích
mẫu cải tiến.
3.3.1.1. Quy trình 1 (quy trình ly trích mẫu tƣơi Doyle và Doyle (1988))
Quy trình gồm 11 bƣớc:
- Bƣớc 1: Cân 0,15 g lá đã rửa sạch, nghiền lá với 1,2 ml dịch trích EB. Vortex
thật kỹ. Ủ dịch ở 65oC trong 45 phút.
33
- Bƣớc 2: Thêm 500 µl chloroform: isoamyl alcohol (tỷ lệ 24: 1), Vortex kỹ
trong 10 phút, ly tâm 14.000 vòng ở 10oC trong 5 phút. Hút dịch trong.
- Bƣớc 3: Lặp lại bƣớc 2. Hút dịch trong.
- Bƣớc 4: Thêm 250 µl dung dịch isopropanol lạnh. Để tủa ở -20oC trong 30
phút (tốt nhất nên để qua đêm).
- Bƣớc 5: Ly tâm 14.000 vòng ở 10oC trong 5 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 6: Thêm 300 µl TE 1X, ủ ở 37oC trong 1 giờ.
- Bƣớc 7: Thêm 20 µl sodium acetate 3 M và 640 µl ethanol 100%, trộn đều.
Để tủa -20oC trong 30 phút.
- Bƣớc 8: Ly tâm 14.000 vòng ở 10oC trong 10 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 9: Rửa cặn bằng 400 µl ethanol 70%, ly tâm 14.000 vòng ở 10oC trong
2 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 10: Lặp lại bƣớc 9. Để khô cặn, hòa tan cặn trong 100 µl TE 1X, ủ ở
37
oC trong 30 phút.
- Bƣớc 11: Bảo quản mẫu ở 4oC.
3.3.1.2. Quy trình 2 (quy trình ly trích mẫu cải tiến)
Quy trình này dựa trên quy trình ly trích mẫu tƣơi (Doyle và Doyle (1988))
nhƣng có thay đổi tốc độ và thời gian ly tâm nhằm hạn chế sự đứt gãy của DNA.
Quy trình gồm 11 bƣớc đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Cân 0,3 g lá đã rửa sạch, nghiền lá với 1,2 ml dịch trích EB. Vortex
thật kỹ cho đến khi hỗn hợp đồng nhất. Ủ dịch ở 65oC trong 60 phút.
- Bƣớc 2: Thêm 500 µl chloroform: isoamyl alcohol (tỷ lệ 24: 1), đảo nhẹ, ly
tâm 9000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Hút dịch trong.
- Bƣớc 3: Lặp lại bƣớc 2. Hút dịch trong.
- Bƣớc 4: Thêm 250 µl dung dịch isopropanol lạnh. Để tủa ở -20oC qua đêm.
- Bƣớc 5: Ly tâm 9000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 6: Thêm 300 µl TE 1X, ủ ở 37oC trong 1 giờ.
- Bƣớc 7: Thêm 20 µl sodium acetate 3 M và 640 µl ethanol 100%, trộn đều.
Để tủa -20oC trong 30 phút.
34
- Bƣớc 8: Ly tâm 8000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 9: Rửa cặn bằng 400 µl ethanol 70%, ly tâm 6000 vòng ở 10oC trong
10 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 10: Lặp lại bƣớc 9. Để khô cặn, hòa tan cặn trong 100 µl TE 1X, ủ ở
37
oC trong 30 phút.
- Bƣớc 11: Bảo quản mẫu ở -20oC
3.3.1.3. Quy trình 3 (quy trình ly trích mẫu cải tiến bằng N2 lỏng)
Sử dụng quy trình 2 nhƣng nghiền mẫu trong N2 lỏng, có bổ sung thêm PVP
2% vào thành phần dịch trích EB và gồm 11 bƣớc nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Cân 0,6 g lá Cóc trắng. Nghiền lá thật kỹ trong N2 lỏng cho đến khi
thu đƣợc dạng bột mịn, cho vào eppendorf.
- Bƣớc 2: Thêm 1 ml dịch trích EB (có PVP). Vortex kỹ cho đến khi hỗn hợp
đồng nhất. Ủ ở 65oC trong 60 phút (lƣu ý cứ cách 30 phút vortex dịch lại một lần).
- Bƣớc 3: Thêm 500 µl chloroform: isoamyl alcohol, đảo nhẹ trong 30 phút. Ly
tâm 9000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Hút dịch trong.
- Bƣớc 4: Lặp lại bƣớc 3. Hút dịch trong.
- Bƣớc 5: Thêm 300 µl dung dịch isopropanol lạnh. Để tủa ở -20oC qua đêm.
- Bƣớc 6: Ly tâm 9000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 7: Thêm 300 µl TE 1X. Ủ ở 37oC trong 60 phút.
- Bƣớc 8: Thêm 20 µl sodium acetate và 640 µl ethanol 100%, trộn đều. Để tủa
ở -20oC trong 60 phút.
- Bƣớc 9: Ly tâm 8000 vòng ở 10oC trong 25 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 10: Rửa tủa bằng 400 µl ethanol 70%, ly tâm 8000 vòng ở 10oC trong
10 phút. Đổ bỏ dịch trong.
- Bƣớc 11: Lặp lại bƣớc 10. Đổ bỏ dịch trong. Để tủa thật khô. Hòa tan tủa
trong 100 µl TE 1X. Ủ ở 37oC trong 30 phút.
- Bƣớc 12: Bảo quản mẫu ở -20oC.
35
3.3.2. Kiểm tra kết quả ly trích DNA
3.3.2.1. Kiểm tra định lƣợng DNA bằng quang phổ kế
Cách tiến hành:
- Dựng đƣờng chuẩn: Dùng dung dịch TE 1X để tạo đƣờng chuẩn.
- Pha loãng dung dịch DNA: Dùng TE 1X để pha loãng DNA đến nồng độ
thích hợp (thƣờng pha loãng 100 lần). Hút 20 µl dịch DNA mẫu cho vào curvette,
thêm 1,8 ml TE 1X.
- Tiến hành đo OD trên máy ở các bƣớc sóng 260 nm và 280 nm.
Công thức tính hàm lƣợng DNA
DNA (ng/µl) = [(62,9 * OD260 nm) – (36 * OD280 nm)] * n
Với:
- OD260 nm: Giá trị mật độ quang của DNA ở bƣớc sóng 260 nm.
- OD280 nm: Giá trị mật độ quang của DNA ở bƣớc sóng 280 nm.
- n: Độ pha loãng DNA (thƣờng n = 100).
3.3.2.2. Kiểm tra định tính DNA bằng điện di trên gel
Cách tiến hành:
- Pha gel agarose nồng độ 1%: Cân 0,125 g agarose cho vào 12,5 ml dung dịch
TAE 0,5X. Đun sôi trong lò Viba khoảng 2 phút cho agarose tan thật đều.
- Đổ gel, chờ agarose đông (lƣu ý khuôn đổ gel phải thật cân bằng, tránh tạo
bọt khi đổ gel).
- Load DNA vào các giếng theo tỷ lệ 2 µl loading dye: 4 µl DNA mẫu.
- Chạy điện di ở 100 V, 400 mA trong khoảng 20 phút.
- Nhuộm ethidium bromide trong khoảng 15 phút, sau đó rửa sạch bản gel.
- Đƣa bản gel vào máy Geldoc đọc kết quả bằng tia cực tím.
36
3.3.3. Phản ứng RAPD
3.3.3.1. Primer
Phản ứng RAPD đƣợc tiến hành sử dụng 7 primer: primer 1, primer 2,
primer 9, OPAC10, RAH8, OPA5, OPA10.
- Trình tự primer 1 (OPA02): 5’– TGCCGAGCTG –3’ và Tm = 40,7
o
C.
- Trình tự primer 2 (OPA03): 5’– AGTCAGCCAC –3’ và Tm = 34,3
o
C.
- Trình tự primer 9 (OPN02): 5’– GGTACTCCCC –3’ và Tm = 33,9
o
C.
- Trình tự primer OPAC10: 5’– AGCAGCGAGG –3’ và Tm = 34
o
C.
- Trình tự primer RAH8: 5’– GAGAGCCAAC –3’ và Tm = 31,9
o
C.
- Trình tự primer OPA5: 5’– AGGGGTCTTG –3’ và Tm = 30,2
o
C.
- Trình tự primer OPA10: 5’– GTGATCGCAG –3’ và Tm = 30,7
o
C.
3.3.3.2. Bố trí thí nghiệm
Nhằm tìm ra đƣợc thành phần hóa chất và chu trình nhiệt tốt nhất cho phản
ứng RAPD trên cây Cóc trắng, chúng tôi đã chọn một số mẫu DNA đạt độ tinh sạch
cao để tiến hành 4 thí nghiệm phản ứng RAPD – PCR.
Thí nghiệm 1:
- Mục đích thí nghiệm: Khảo sát chu trình nhiệt thích hợp.
- Chỉ tiêu đánh giá: Có band trên gel điện di.
- Phƣơng pháp thực hiện: Phản ứng đƣợc thực hiện với primer OPAC10 với
thành phần hóa chất trong bảng 3.1 và chu trình nhiệt trong bảng 3.2, 3.3.
37
Bảng 3.1. Thành phần hóa chất phản ứng RAPD của thí nghiệm 1
Hóa chất Nồng độ đầu Nồng độ cuối Thể tích sử dụng
PCR buffer 10X 1X 2,5 l
MgCl2 25 mM 2,5 mM 2,5 l
dNTP 10 mM 0,1 mM 0,25 l
Primer 100 pmol/ l 26 pmol/ µl 6,5 l
Taq DNA polymerase 5 U 1 U 0,2 l
DNA mẫu 20 ng/ l 20 ng 1 l
H2O 12,05 l
Tổng thể tích 25 l
Bảng 3.2. Chu trình nhiệt 1 cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 1
Số chu kỳ Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
1 94 3
40
94 1
36 1
72 2
1 72 15
Giữ 40 C
Bảng 3.3. Chu trình nhiệt 2 cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 1
Số chu kỳ Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
1 94 5
40
94 1/2
36 1/2
72 1
1 72 5
38
Giữ 4oC
Thí nghiệm 2:
- Mục đích thí nghiệm: Khảo sát nồng độ các thành phần phản ứng.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chất lƣợng band trên gel điện di.
- Phƣơng pháp thực hiện: Phản ứng RAPD đƣợc thực hiện trên cả 7 primer với
thành phần hóa chất trong bảng 3.4 và chu trình nhiệt trong bảng 3.5.
Bảng 3.4. Thành phần hóa chất trong phản ứng RAPD của thí nghiệm 2
Hóa chất Nồng độ gốc Nồng độ cuối Thể tích sử dụng
PCR buffer 25 mM 2,5 mM 2,5 µl
MgCl2 25 mM 3 mM 3 µl
dNTP 25 mM 0,2 mM 0,2 µl
Primer 100 pmol/ µl 1,2 pmol/ µl 0,3 µl
Taq DNA polymerase 5U 1U 0,2 µl
DNA mẫu 20 ng 20 ng 1 µl
H2O 17,8 µl
Tổng thể tích 25 µl
Bảng 3.5. Chu trình nhiệt cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 2
Số chu kỳ Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
1 94 5
40
94 1/2
Ta 1/2
72 1
1 72 5
Giữ 4oC
- Primer 1 có Ta = 40
o
C.
- Các primer: primer 2, OPAC10 có Ta = 36
o
C.
39
- Các primer: RAH8, OPA5, OPA10 có Ta = 34
o
C.
Thí nghiệm 3:
- Mục đích thí nghiệm: Xác định khả năng tạo sản phẩm RAPD của các mẫu
DNA ly trích đƣợc nghiền trong EB và nghiền trong N2 lỏng.
- Chỉ tiêu đánh giá: Độ nét của band trên gel điện di.
- Phƣơng pháp thực hiện: Phản ứng RAPD đƣợc thực hiện sử dụng primer
OPAC với thành phần hóa chất trong bảng 3.6 và chu trình nhiệt trong bảng 3.7. Sử
dụng DNA mẫu là 6 mẫu ly trích đƣợc nghiền trong EB, 2 mẫu ly trích đƣợc nghiền
trong N2 lỏng.
Thí nghiệm 4:
- Mục đích thí nghiệm: Thực hiện phản ứng RAPD – PCR.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chất lƣợng và số lƣợng của các band trên gel điện di.
- Phƣơng pháp thực hiện: Phản ứng RAPD đƣợc thực hiện sử dụng primer
OPAC10 với thành phần hóa chất trong bảng 3.6 và chu trình nhiệt trong bảng 3.7
Bảng 3.6. Thành phần hóa chất trong thí nghiệm 3 và 4
Hóa chất Nồng độ gốc Nồng độ cuối Thể tích sử dụng
PCR buffer 25 mM 2,5 mM 2,5 µl
MgCl2 25 mM 3 mM 3 µl
dNTP 25 mM 0,2 mM 0,2 µl
Primer 100 pmol/ µl 1 pmol/ µl 0,25 µl
Taq DNA polymerase 5U 1U 0,2 µl
DNA mẫu 20 ng 20 ng 1 µl
H2O 17,8 µl
Tổng thể tích 25 µl
40
Bảng 3.7. Chu trình nhiệt cho phản ứng RAPD của thí nghiệm 3 và 4
Số chu kỳ Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút)
1 94 5
40
94 ½
36 ½
72 1
1 72 5
Giữ 4oC
Một số lƣu ý khi thực hiện phản ứng RAPD:
- Các thành phần hóa chất trong phản ứng RAPD đƣợc sử dụng với thể tích rất
nhỏ, đặc biệt là Taq polymerase (thể tích hút 0,2 µl) và không có pipet nào có thể
hút chính xác một thể tích nhỏ nhƣ vậy. Do đó, để đảm bảo độ chính xác cho các
thể tích hút, thông thƣờng ngƣời ta trộn (mix) một lần nhiều phản ứng, sau đó chia
ra từng ống nhỏ và thêm DNA mẫu vào.
- Thao tác trộn phản ứng phải đƣợc thực hiện trong tủ cấy vô trùng để đảm bảo
không bị tạp nhiễm. Hóa chất dùng để trộn phải đƣợc giữ lạnh trong nƣớc đá.
- Thao tác trộn phải đều và nhẹ nhàng, lƣu ý tránh tạo bọt trong quá trình trộn.
- Taq polymerase hoạt động ngay sau khi bỏ vào phản ứng, vì vậy phải bỏ Taq
vào sau cùng. Sau khi bỏ Taq các thao tác còn lại phải đƣợc tiến hành nhanh chóng.
- Taq polymerase rất dễ hƣ hỏng và bay hơi, thể tích trong ống gốc ban đầu rất
ít (20 µl) nên thao tác hút Taq phải thật cẩn thận, tránh để Taq dính thành
eppendorf. Nên ly tâm Taq trƣớc và sau khi trộn để tránh hiện tƣợng dính trên thành
eppendorf.
- Sản phẩm PCR đƣợc bảo quản lạnh -20oC, hạn chế thay đổi nhiệt độ đột ngột
vì sẽ làm phân hủy DNA trong sản phẩm.
41
Chƣơng 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả thu thập mẫu lá Cóc trắng tại khu dự trữ sinh quyển rừng ngập
mặn Cần Giờ
Trong công tác thu thập mẫu, chúng tôi gặp nhiều khó khăn trong việc tìm
kiếm những mẫu có đặc tính khác lạ nhƣ dự kiến ban đầu đề ra. Nguyên nhân chính
là do việc đi lại trong rừng rất hạn chế vì có nhiều vùng đất lún và ngập nƣớc.
Chúng tôi đã không thể đi sâu vào rừng để lấy những mẫu có đặc điểm khác lạ.
Chúng tôi đã tiến hành 4 đợt thu mẫu thực địa tại khu dự trữ sinh quyển
rừng ngập mặn Cần Giờ, lấy đƣợc tổng cộng 45 mẫu lá Cóc trắng theo hai đƣờng
chéo: đƣờng bộ và đƣờng thủy xuyên rừng. Vị trí lấy mẫu và đặc điểm mẫu thu thập
đƣợc thể hiện trong hình 4.1 và bảng 1 phần phụ lục.
42
Hình 4.1. Vị trí lấy mẫu trên bản đồ Cần Giờ
43
Các mẫu đƣợc thu thập từ nhiều tiểu khu và từ những cây đã trƣởng thành,
đa số đã có hoa và quả. Các cây lấy mẫu theo đƣờng bộ có dấu hiệu bị sâu ăn lá, lá
có đốm bệnh màu nâu, trong khi các cây lấy mẫu theo đƣờng thủy rất xanh tốt, ít
thấy hiện tƣợng này. Hai đƣờng chéo lấy mẫu đi xuyên diện tích rừng, khoảng cách
lấy mẫu khá xa và cách đều nhau khoảng 800 m. Vì vậy, mặc dù lƣợng mẫu lấy
đƣợc (45 mẫu) là ít so diện tích quần thể Cóc trắng có trong rừng nhƣng cũng đã đại
diện cho quần thể Cóc trắng tại đây.
4.2. Bảo quản mẫu và hoàn thiện quy trình ly trích DNA
4.2.1. Bảo quản mẫu
Khác với các loài đƣớc và mắm thƣờng bị hóa nâu khi bảo quản trong điều
kiện -20oC, mẫu lá Cóc trắng có thể bảo quản lâu dài ở nhiệt độ này. Mẫu lá có thể
trữ đƣợc khoảng 30 ngày mà lá vẫn còn màu xanh và không bị hóa nâu khi lấy ra
nhiệt độ phòng để ly trích (xem hình 4.2). Khi tiến hành ly trích trên những mẫu lá
đƣợc bảo quản sau 30 ngày, chúng tôi vẫn thu đƣợc kết quả tốt thể hiện trong hình
4.6. Đây là một ƣu điểm rất thuận lợi cho chúng tôi trong điều kiện tiến hành thí
nghiệm phải lấy mẫu ở xa, việc lấy mẫu khó khăn và cần bảo quản mẫu trong thời
gian dài.
Hình 4.2. Mẫu lá Cóc trắng sau 30 ngày bảo quản
44
Qua một số thí nghiệm về thời gian và phƣơng pháp bảo quản mẫu, chúng
tôi có một số nhận xét nhƣ sau:
- Mẫu lá Cóc trắng có thể bảo quản trên 30 ngày ở -20oC.
- Cách bảo quản mẫu tốt nhất là sau khi lấy mẫu tƣơi từ cây, lau thật sạch mẫu,
cho vào túi nilon, ép hết không khí trong túi ra ngoài, buộc chặt miệng túi. Vận
chuyển mẫu bằng thùng lạnh và bảo quản mẫu trong tủ lạnh -20oC.
- Mẫu lá Cóc trắng sau 30 ngày bảo quản vẫn cho kết quả tốt khi ly trích DNA.
4.2.2. Hoàn thiện quy trình ly trích
Giai đoạn đầu chúng tôi thực hiện ly trích DNA theo quy trình 1 (quy trình
ly trích mẫu tƣơi (Doyle và Doyle (1988)). Kết quả là chúng tôi không thu đƣợc
DNA mẫu hoặc là lƣợng DNA mẫu ít, lẫn tạp và bị gãy vụn rất nhiều (bị smear trên
gel điện di). Chỉ số đo OD của những mẫu này rất thấp, chỉ từ 1,2 – 1,4 (xem kết
quả chi tiết tại bảng 2 phần phụ lục). Điều này có thể là do quá trình bảo quản mẫu
trong giai đoạn đầu chƣa tốt làm mẫu bị hƣ hỏng. Ngoài ra còn có thể là do thao tác
ly trích chƣa tốt nhƣ nghiền mẫu quá mạnh, vortex quá mạnh làm DNA bị gãy,
thao tác hút ở bƣớc 2 và 3 không tốt làm mẫu DNA bị lẫn tạp.
Mẫu DNA ly trích theo quy trình này hoàn toàn không tinh sạch, không đủ
điều kiện để thực hiện phản ứng RAPD.
Sau khi tiến hành thay đổi một số yếu tố nhƣ thời gian ủ, lƣợng mẫu, tốc độ
ly tâm theo quy trình 2, thao tác ly trích đã thành thục hơn, thao tác nghiền nhẹ và
đều tay hơn, chúng tôi đã cải thiện đƣợc chất lƣợng DNA mẫu. Kết quả ly trích
DNA tốt hơn, DNA ít bị smear hơn khi điện di nhƣng lƣợng DNA còn ít và tạp rất
nhiều. Chỉ số đo OD của những mẫu này cũng chỉ từ 1,3 – 1,6 và chỉ có 6 mẫu đạt
1,8 ≤ OD ≤ 2,2 (xem kết quả chi tiết tại bảng 3 phần phụ lục). Điều này có nghĩa là
quy trình 2 vẫn chƣa phải là quy trình ly trích phù hợp cho cây Cóc trắng, và những
mẫu DNA ly trích từ quy trình này không đủ tiêu chuẩn để thực hiện các phân tích
45
tiếp theo. Ngoài ra, sau một thời gian trữ DNA, khi chạy điện di lại những mẫu này,
chúng tôi nhận thấy có sự mất mát một lƣợng lớn DNA.
Theo chúng tôi nhận định, điều này có thể là do Cóc trắng là cây ngập mặn
nên hàm lƣợng muối, sắc tố cũng nhƣ các hợp chất thứ cấp khác trong lá cao hơn so
với cây bình thƣờng. Việc ly trích theo quy trình 1 và 2 không loại bỏ đƣợc hết các
hợp chất này. Sự hiện diện của chúng làm hạn chế tác dụng của các hóa chất trong
dịch ly trích, làm DNA bị gãy khi vortex hay ly tâm và làm DNA bị phân hủy trong
quá trình bảo quản.
Mặt khác, lá Cóc trắng là lá mọng nƣớc và dai nên lƣợng DNA trong 1 g lá
thấp hơn so với các loại cây ngập mặn khác, lƣợng DNA thu đƣợc cũng ít hơn. Khi
nghiền trong dịch EB lỏng, lá dễ nát thành mảng nhƣng khó nhuyễn. Vì vậy, để
đồng nhất mẫu lá và dịch EB, việc nghiền mẫu trong thời gian kéo dài và nghiền
tƣơng đối mạnh làm DNA bị gãy là không thể tránh khỏi. Chất lƣợng DNA ly trích
phụ thuộc quá nhiều vào thao tác nghiền mẫu.
Để khắc phục tình trạng trên, chúng tôi đã tiến hành nghiền mẫu thử nghiệm
trong N2 lỏng, bổ sung thêm PVP 2% để loại bớt các hợp chất phenol, các bƣớc tiến
hành theo quy trình 3. Kết quả chúng tôi thu đƣợc DNA vƣợt trội hơn hẳn so với
quy trình 1 và 2 về chất lƣợng DNA và thuận tiện trong thao tác.
46
Quy trình 3 gồm 12 bƣớc đƣợc thực hiện theo hình 4.3.
Hình 4.3. Quy trình 3 (quy trình ly trích nghiền trong N2 lỏng)
So sánh kết quả ly trích DNA theo quy trình 3 với hai quy trình còn lại,
chúng tôi nhận thấy chất lƣợng DNA đƣợc cải thiện đáng kể, lƣợng DNA thu đƣợc
nhiều hơn, DNA ít bị gãy và lƣợng tạp cũng giảm đáng kể. Điều này đƣợc thể hiện
rõ qua độ sáng của band DNA trên gel điện di hình 4.4.
Thêm 20 µl sodium acetate
+ 640 µl ethanol 100%.
Trộn đều.
Để tủa -20oC trong 60 phút
Ly tâm 8000v,
10
oC, 20 phút.
Bỏ dịch trong.
Thêm 400 µl ethanol 70%.
Ly tâm 8000v, 10oC, 10
phút.
Bỏ dịch trong.
Bảo quản mẫu ở -20oC.
Thêm 1 ml dịch trích EB.
Vortex kỹ.
Ủ 65oC trong 60 phút.
Thêm 500 µl chloroform:
isoamyl alcohol (24:1).
Đảo nhẹ trong 30 phút.
Ly tâm 9000v,10oC, 25phút
0,6 g lá
nghiền trong
N2 lỏng
Thêm 300 µl isopropanol.
Đảo nhẹ.
Để tủa -20oC qua đêm.
Ly tâm 9000v,
10
oC, 25 phút.
Bỏ dịch trong.
Thêm 300 µl TE 1X.
Ủ 37oC trong 30
phút.
Bƣớc 5 Bƣớc 6 Bƣớc 7
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3, 4
Bƣớc 8 Bƣớc 9 Bƣớc 10, 11
Bƣớc 12
Hút dịch trong
47
Hình 4.4. Gel điện di kết quả ly trích DNA theo quy trình 2 và 3
Ly trích theo quy trình 3 sử dụng N2 lỏng trong quá trình nghiền mẫu giúp
hiện tƣợng đứt gãy DNA giảm xuống mức thấp nhất, việc sử dụng PVP và tủa DNA
2 lần cũng giúp loại bỏ các tạp chất nhƣ protein, polysaccharide… giúp nâng cao
chất lƣợng DNA thu đƣợc. Nhìn chung, quy trình 3 đảm bảo đủ các yếu tố cần thiết
khi ly trích, DNA mẫu thu đƣợc từ quy trình này có chất lƣợng tốt và ổn định, có
thể đƣợc sử dụng cho tất cả các kỹ thuật nghiên cứu đa dạng di truyền đòi hỏi DNA
có độ tinh sạch cao.
Ngoài ra, phƣơng pháp nghiền có nhiều tiện lợi nhƣ lá dễ nghiền hơn do lá
trở nên giòn trong N2, có thể nghiền mẫu mạnh tay mà không sợ DNA bị đứt gãy,
không cần nghiền mẫu trong tủ hút, không có mùi khó chịu trong quá trình nghiền,
việc rửa chày cối sau khi nghiền cũng đơn giản hơn, giúp tiết kiệm thời gian (trung
bình 1 mẫu 0,6 g nghiền trong 10 phút so với 30 phút khi nghiền với EB).
Vì vậy, chúng tôi quyết định sử dụng quy trình 3 để ly trích DNA đồng loạt
từ mẫu lá Cóc trắng.
Chúng tôi thực hiện ly trích theo quy trình 3 trên tổng số 45 mẫu, thu đƣợc
DNA từ 35 mẫu đạt tiêu chuẩn dùng cho các kỹ thuật sinh học phân tử chiếm
77,78%. Trong 35 mẫu thu đƣợc có 30 mẫu đạt 1,8 ≤ OD ≤ 2,2 chiếm 66,67%, 35
mẫu có hàm lƣợng DNA lớn hơn 50 ng/µl chiếm 100%. (kết quả chi tiết ở bảng 4
phần phụ lục)
Quy trình 2 Quy trình 3
20E 22E 24E 6E 20N 22N 24N 30N 32N
21E 238E 25E 21N 23N 25N 31N 33N
6N 12N 16N 19N 27N
7N 14N 18N 26N
48
Đối với 10 mẫu ly trích thu đƣợc DNA không đạt tiêu chuẩn hoặc không thu
đƣợc DNA đều là những mẫu lấy từ tuyến đƣờng bộ và bị đốm bệnh màu nâu (quan
sát lá bệnh trên hình 4.5). Điều này có thể là do cây Cóc trắng là cây ngập mặn thật
sự (true mangrove) sống trong nƣớc ngập triều, nên những cây sống dọc theo tuyến
đƣờng bộ không đƣợc đáp ứng đủ điều kiện sống tốt, hơn nữa những cây này có lá
bị đốm bệnh màu nâu nên đã ảnh hƣởng đến hoạt tính của hóa chất ly trích và làm
mất lƣợng lớn DNA trong quá trình loại bỏ tạp chất.
Hình 4.5. Lá Cóc trắng bị đốm nâu và sâu ăn
Trong quá trình ly trích DNA, chúng tôi nhận thấy những mẫu lá đƣợc bảo
quản trên 30 ngày khi ly trích theo quy trình 3 vẫn cho kết quả tốt, tạo band sáng và
ít tạp trên gel điện di trong hình 4.6. Điều này cho thấy lá Cóc trắng sau bảo quản
30 ngày vẫn cho kết quả khi ly trích.
49
Hình 4.6. Kết quả điện di sản phẩm ly trích DNA từ mẫu lá tƣơi ban đầu theo
quy trình 2 và mẫu lá bảo quản sau 30 ngày theo quy trình 3
Trong quá trình ly trích, chúng tôi nhận thấy về mặt thao tác cần lƣu ý một
số vấn đề sau:
- Trƣớc khi cân mẫu lá, nên dùng khăn giấy lau sạch mẫu lá và gói mẫu trong
giấy bạc, không rửa mẫu với nƣớc vì sẽ làm mẫu dễ bị dập.
- Khi nghiền mẫu với N2 lỏng, mẫu lá chƣa nghiền, eppendorf đựng mẫu và
các dụng cụ sử dụng để nghiền mẫu phải luôn để trong N2 lỏng.
- Nghiền mẫu thật kỹ, không dùng lực quá mạnh và nghiền đều tay cho đến khi
có dạng bột mịn, không để mẫu chảy nƣớc trong suốt quá trình nghiền cho đến khi
thêm EB.
- Dịch trích EB khi bảo quản ở 4oC thƣờng có hiện tƣợng kết tủa (CTAB) làm
ảnh hƣởng đến hiệu quả ly trích DNA, do đó nên ủ EB ở 65oC trƣớc khi sử dụng.
- -mercapto ethanol là chất dễ bay hơi và có mùi khó chịu, do đó chỉ nên thêm
-mercapto ethanol vào EB ngay trƣớc khi sử dụng để không làm mất hoạt tính của
chất này.
- Nên thêm chloroform: isoamyl alcohol bằng với thể tích dịch trong giúp tác
dụng loại bỏ các hợp chất thứ cấp tốt hơn. Các bƣớc tiếp theo sau khi thêm
Mẫu tƣơi Sau 30 ngày
20N 22N 20N 22N
21N 23N 21N 23N
50
chloroform: isoamyl alcohol, chỉ nên khuấy trộn nhẹ nhàng và đem ly tâm, không
nên vortex để tránh làm gãy DNA.
- Ở bƣớc 3 và 4, khi chuyển lấy dịch trong cần cẩn thận tránh lấy phạm vào
phần tạp phía dƣới, sẽ làm giảm độ tinh sạch của DNA. Do đó, ở hai bƣớc này nên
hút dịch trong thật nhẹ, thƣờng thể tích hút dịch trong ở bƣớc 3 là 450 µl, ở bƣớc 4
là 300 µl.
- Ở bƣớc 11, khi phơi khô tủa nên chú ý là nếu tủa quá khô sẽ làm hỏng DNA,
nếu còn ethanol sẽ ảnh hƣởng xấu đến DNA trong quá trình bảo quản và phản ứng
PCR.
- Sau một thời gian trữ DNA ở -20oC, chúng tôi nhận thấy có sự suy giảm chất
lƣợng DNA, biểu hiện ở band DNA bị mờ, bị smear và lƣợng tạp chất tăng. Điều
này có thể là do trong quá trình trữ DNA, chúng tôi đã lấy DNA ra khỏi tủ -20oC để
thực hiện một số phân tích khác nhƣ đo OD, điện di lại lấy kết quả, pha loãng và
điện di mẫu pha loãng để chuẩn bị cho phản ứng RAPD, nên đã làm DNA bị shock
nhiệt khi thay đổi đột ngột từ nhiệt độ lạnh sang nhiệt độ phòng. Do đó nên hạn chế
lấy DNA ra khỏi tủ âm. Khi cần phân tích thêm, nên để eppendorf chứa DNA lên đá
lạnh để hạn chế shock nhiệt.
Sau khi hoàn thiện quá trình ly trích và kiểm tra kết quả ly trích DNA, chúng
tôi có một số kết luận nhƣ sau:
- Ly trích DNA tốt nhất nên thực hiện trên lá trƣởng thành vì lá non có nhiều
nhựa và hợp chất phenol, lá già lại có quá nhiều chất xơ và hàm lƣợng muối trong lá
cao.
- Nghiền mẫu trong N2 lỏng và thực hiện ly trích theo quy trình 3 cho DNA kết
quả tốt và ổn định, có thể sử dụng đƣợc cho tất cả các kỹ thuật sinh học phân tử đòi
hỏi DNA có độ tinh sạch cao.
- Phƣơng pháp nghiền có nhiều tiện lợi, giúp tiết kiệm thời gian.
- Tăng thời gian ủ giúp thu đƣợc nhiều DNA hơn.
51
Chu trình nhiệt 1 Chu trình nhiệt 2
- Giảm tốc độ ly tâm và tăng thời gian ly tâm tránh cho DNA bị đứt gãy nhƣng
vẫn đảm bảo kết tủa tốt.
- Sau ly trích nên trữ DNA trong điều kiện -20oC. Khi tiến hành các bƣớc phân
tích tiếp theo nên để DNA trong đá lạnh để tránh cho DNA bị shock nhiệt làm hao
hụt lƣợng DNA ban đầu.
- Mẫu lá Cóc trắng bảo quản sau 30 ngày vẫn còn xanh tốt, khi ly trích DNA
theo quy trình 3 vẫn cho kết quả tốt.
4.3. Thực hiện phản ứng RAPD
4.3.1. Thí nghiệm 1
Trong thí nghiệm 1, chúng tôi sử dụng primer OPAC10 với chu trình nhiệt 1
và 2 nhằm tìm ra chu trình nhiệt thích hợp cho phản ứng RAPD trên cây Cóc trắng.
Qua thí nghiệm 1, chúng tôi thu đƣợc kết quả thể hiện ở hình 4.7.
Hình 4.7. Hình điện di sản phẩm PCR ở thí nghiệm 1
Kết quả điện di cho thấy thành phần hóa chất và chu trình nhiệt 1 của phản
ứng RAPD trong thí nghiệm 1 không phù hợp cho cây Cóc trắng. Chúng tôi không
thu đƣợc sản phẩm PCR ở hầu hết các mẫu, có hai mẫu có đoạn DNA đƣợc khuếch
đại nhƣng rất mờ, không xác định đƣợc band nên kết quả không sử dụng đƣợc trong
phân tích đa dạng di truyền. Việc tạo band mờ có thể là do các nguyên nhân sau:
7N 12N 14N 20N 7N 12N 14N 20N
52
- Nồng độ MgCl2 không phù hợp.
- Nồng độ primer quá lớn.
- Chu trình nhiệt chƣa phù hợp.
- Thao tác trộn phản ứng chƣa tốt.
Với thành phần hóa chất không thay đổi, thứ tự mẫu DNA không đổi, trong
thí nghiệm 1 chúng tôi khảo sát thêm chu trình nhiệt 2, tăng thời gian biến tính ở
chu kỳ 1 giúp DNA tách rời nhau hoàn toàn, giảm thời gian ở các chu kỳ tiếp theo
giúp tránh các thành phần hóa chất chịu tác dụng nhiệt quá lâu. Kết quả điện di cho
thấy có sản phẩm DNA đƣợc khuếch đại. Tuy các band chƣa tách rõ nhƣng band
sáng và có xác định đƣợc một vài band. Điều này cho thấy chu trình nhiệt 2 phù hợp
với cây Cóc trắng hơn và chúng tôi quyết định sử dụng chu trình nhiệt này để thực
hiện các phân tích tiếp theo. Vấn đề còn lại là thay đổi các thành phần hóa chất để
có đƣợc sản phẩm PCR tốt hơn.
4.3.2. Thí nghiệm 2
Trong thí nghiệm 2, chúng tôi sử dụng chu trình nhiệt 2, kết hợp với việc
thay đổi một số nồng độ của các hóa chất trong phản ứng RAPD và khảo sát trên tất
cả 7 primer để tìm ra primer thích hợp sử dụng trong nghiên cứu đa dạng di truyền
trên cây Cóc trắng. Kết quả khảo sát các mồi đƣợc thể hiện trong các hình 4.8, 4.9,
4.10, 4.11.
53
Hình 4.8. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer 1
Hình 4.9. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer 2 và 9
30N
Primer 2 Primer 9
30N 30N
30N 31N
54
Hình 4.10. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer OPAC10
Hình 4.11. Hình điện di sản phẩm RAPD với primer RAH8, OPA5, OPA10
Kết quả điện di cho thấy:
- Các primer 9, OPA5, không cho sản phẩm PCR với cây Cóc trắng. Điều này
có thể là do mồi không thích hợp, hoặc các thành phần hóa chất chƣa tốt, chu trình
nhiệt có nhiệt độ bắt cặp không phù hợp.
- Các primer RAH8, OPA10 có tạo sản phẩm PCR với cây Cóc trắng, nhƣng
band điện di bị mờ, không tách band rõ rệt. Nếu muốn sử dụng hai primer này cần
phải tối ƣu hóa quy trình phản ứng qua nhiều giai đoạn nhƣ nồng độ các thành phần
hóa chất và chu trình nhiệt, mất nhiều thời gian công sức nên chúng tôi quyết định
không sử dụng hai primer này.
30N 31N 12N 30N 31N 12N 30N 31N
Primer RAH8 OPA5 OPA10
30N 31N
30N 31N 12N 30N 31N 12N 30N 31N
55
- Các primer 1, primer 2, OPAC10 tạo sản phẩm PCR cho kết quả điện di có
band sáng, gọn, ít bị nhòe, tách band rõ. Ba primer này có thể dùng trong phản ứng
RAPD trên cây Cóc trắng. Tuy nhiên, khi so sánh số band trên gel điện di thì primer
OPAC10 tạo nhiều band hơn (5 band) so với primer 2 (3 band), và tạo band đẹp hơn
so với primer 1 nên khả năng tạo đa hình cao hơn. Do đó, chúng tôi quyết định chọn
primer OPAC10 để thực hiện thí nghiệm 3.
4.3.3. Thí nghiệm 3
Trong thí nghiệm 3, chúng tôi sử dụng primer OPAC10 để thực hiện phản
ứng RAPD trên 6 mẫu ly trích DNA đƣợc nghiền trong EB có chỉ số OD là 1,8 và 2
mẫu ly trích đƣợc nghiền trong N2 lỏng. Chúng tôi thu đƣợc kết quả thể hiện ở hình
4.12.
Hình 4.12. Hình điện di sản phẩm RAPD của thí nghiệm 3
Kết quả điện di cho thấy các mẫu DNA ly trích đƣợc nghiền trong EB cho
sản phẩm RAPD không tốt, band mờ, tách band không rõ, còn các mẫu DNA ly
trích nghiền trong N2 lỏng cho sản phẩm RAPD sáng rõ. Điều này có thể là do DNA
ly trích theo quy trình 2 bị mất dần lƣợng DNA sau thời gian bảo quản, và các tạp
chất còn sót lại gây ảnh hƣởng xấu đến phản ứng PCR. Điều này càng khẳng định
hơn tính vƣợt trội của quy trình nghiền mẫu trong N2 lỏng.
Mẫu nghiền
trong EB
Mẫu nghiền
trong N2 lỏng
7E 16E 21E 24E 31N
12E 20E Lad 30N
56
4.3.4. Thí nghiệm 4
Trong thí nghiệm 4 chúng tôi sử dụng primer OPAC10 với thành phần hóa
chất ở bảng 3.6 và chu trình nhiệt ở bảng 3.7. Chúng tôi thu đƣợc kết quả thể hiện ở
hình 4.13.
Hình 4.13. Hình điện di sản phẩm RAPD của thí nghiệm 4
Kết quả điện di cho thấy sản phẩm PCR chƣa tốt, các band có độ sáng không
đồng đều, một số band mờ, sự tách band ở một số mẫu không rõ rệt, gây khó khăn
khi đọc kết quả. Điều này có thể là do chu trình nhiệt và thành phần hóa chất dùng
trong phản ứng RAPD vẫn chƣa đƣợc tối ƣu, và thao tác trộn phản ứng còn chƣa
tốt, chúng tôi cũng không loại trừ khả năng DNA mẫu bị thay đổi chất lƣợng sau
một thời gian bảo quản.
Tuy nhiên, với sự hỗ trợ của công cụ “Detected band” trên phần mềm
Quantity one, chúng tôi đã ghi nhận đƣợc kết quả nhƣ sau:
- Thu đƣợc tổng cộng 38 band từ 11 mẫu phân tích, số band nhiều nhất xuất
hiện trong 1 mẫu là 6, ít nhất là 2, trung bình 3,5 band/ 1 mẫu. Số lƣợng band/ mẫu
không cao nhƣng vẫn thể hiện đƣợc sự đồng hình và đa hình giữa các mẫu phân tích
25N 29N 33N 34N 36N Lad 38N 40N 42N 7N 14N 20N
57
- Có 2 band đồng hình xuất hiện ở 11 mẫu, kích thƣớc band là 700 bp và 800
bp chiếm tỷ lệ 5,3%.
- Có 4 band đa hình, chiếm tỷ lệ 10,5%. Các band đa hình là cơ sở phân biệt
các mẫu có tính trạng khác nhau. Trong các band đa hình thì band có kích thƣớc
150 bp, 300 bp chỉ xuất hiện ở các mẫu 7N, 14N; band đa hình 450 bp xuất hiện ở
đa số các mẫu, chỉ không xuất hiện ở 3 mẫu 36N, 38N, 7N; band đa hình 1000 bp
chỉ xuất hiện ở các mẫu 34N, 36N, 42N, 14N.
Tuy chúng tôi thực hiện phản ứng RAPD với lƣợng mẫu không lớn nhƣng
trong các mẫu cho sản phẩm luôn có sự xuất hiện 2 band đồng hình có kích thƣớc
700 bp và 800 bp, trong khi các cây ngập mặn khác nhƣ Đƣớc đôi, Đƣng, Mắm
trắng, Mắm đen và Mắm biển không thấy xuất hiện band đồng hình ở các kích
thƣớc này. Hai band này có thể là band đặc trƣng dùng để phân biệt Cóc trắng với
các loài cây ngập mặn khác . Do đó nên tách band này để giải trình tự nhằm phục
vụ cho công tác xác định và chọn tạo giống.
Từ kết quả thể hiện trên gel điện di, chúng tôi mã hóa các band đồng hình và
đa hình ở các mẫu thành ma trận nhị phân (0: không có band, 1: có band) dƣới dạng
file .xls. Sau đó dùng phần mềm NTSYS phiên bản 2.1 để phân tích số liệu trong
file này để xây dựng bảng hệ số đồng dạng di truyền (bảng 4.1) và vẽ cây phát sinh
loài (hình 4.14). Qua đó, chúng tôi phân tích mối tƣơng quan di truyền giữa các mẫu
nghiên cứu.
58
Coefficient
0.50 0.63 0.75 0.88 1.00
10BL20
6BL25
6BL29
7L33
10BL20
2BL40
2BL38
7L34
7L42
7L36
21L7
10L14
Hình 4.14. Cây phân loại một số cây Cóc trắng tại Khu dự trữ sinh quyển rừng
ngập mặn Cần Giờ
Việc phân tích sản phẩm RAPD bằng phần mềm NTSYS cho các kết quả
nhƣ sau:
- Mƣời một mẫu Cóc trắng chạy RAPD đƣợc chia làm 2 nhóm với hệ số đồng
dạng là 0,5. Nhóm I gồm hai mẫu 21L7 và 10L14 có hệ số đồng dạng 0,67. Đây là
hai mẫu Cóc trắng đƣợc lấy từ các cây mọc dọc theo tuyến lấy mẫu đƣờng bộ.
Nhóm II gồm 9 mẫu 6BL25, 6BL29, 7L33, 10BL20, 2BL40, 2BL38, 7L34, 7L42,
7L36 có hệ số đồng dạng di truyền từ 0,76 – 1. Đây là các mẫu lấy từ các cây mọc
dọc theo tuyến lấy mẫu đƣờng thủy. Nhƣ vậy, các cây lấy mẫu thuộc đƣờng thủy và
đƣờng bộ có thể xuất phát từ các nguồn giống khác nhau. Chúng tôi vẫn chƣa tìm
đƣợc thông tin về nguồn gốc giống cây Cóc trắng tại rừng Cần Giờ một cách chi
tiết. Tuy nhiên, nếu tiến hành nghiên cứu đa dạng di truyền với số lƣợng mẫu lớn có
thể xác định chính xác hơn nhận định trên.
- Các cây Cóc trắng thuộc cùng một tiểu khu có hệ số đồng dạng di truyền khá
cao: 6BL25 và 6BL29, 7L34 và 7L42 có hệ số đồng dạng di truyền là 1; 7L33,
7L34, 7L36, 7L42 có hệ số đồng dạng di truyền là 0,83; 2BL38, 2BL40 cũng có hệ
59
số đồng dạng di truyền là 0,83. Các mẫu thuộc các tiểu khu nằm kề nhau trên tuyến
lấy mẫu cũng có hệ số đồng dạng là 0,76 (các tiểu khu 6, 7 và 2 nằm kề nhau theo
tuyến lấy mẫu đƣờng thủy). Nhƣ vậy, các cây trong cùng tiểu khu có thể có nguồn
giống gần nhau, cá biệt có một vài cây hoàn toàn giống nhau về mặt di truyền. Điều
này chứng tỏ sự đa dạng di truyền trong tiểu khu thấp, cần phải có kế hoạch cải
thiện.
- Các mẫu lấy từ đƣờng bộ và các mẫu lấy từ đƣờng thủy có hệ số đồng dạng
di truyền thấp hơn các mẫu lấy trong cùng tiểu khu hoặc các mẫu lấy ở các tiểu khu
liền nhau nhƣng vẫn lớn hơn 0,5. Hệ số này cho thấy các mẫu chạy RAPD có sự đa
dạng di truyền ở mức độ thấp.
Theo chúng tôi nhận định, điều này có thể là do chúng tôi chỉ tiến hành thu
mẫu ngẫu nhiên dọc theo hai đƣờng chéo xuyên rừng, không có điều kiện đi sâu vào
các tiểu khu ở xa để lấy các mẫu có đặc tính khác lạ.
Mặt khác, chúng tôi cũng không có điều kiện thu thập mẫu trên cơ sở những
dòng giống đã đƣợc xác định trƣớc nên độ đa dạng của quần thể mang tính ngẫu
nhiên. Ngoài ra còn có thể là do quần thể Cóc trắng tại rừng Cần Giờ là quần thể tái
sinh tự nhiên sau chiến tranh (khác với quần thể Đƣớc đôi đƣợc tái sinh nhân tạo
bằng cách lấy các nguồn giống khác về trồng tại rừng), các cây phân bố theo sự phát
tán tự nhiên (phát tán theo gió, theo dòng chảy của kênh rạch) nên việc quần thể
Cóc trắng tại đây có độ đa dạng di truyền thấp là hoàn toàn có thể xảy ra. Nhƣ vậy,
càng về sau thì hệ số đồng dạng di truyền càng cao, hiện tƣợng “lại giống” có thể
xảy ra làm giảm sức sống, cây dễ bị sâu bọ và các mầm bệnh tấn công trên diện
rộng đe dọa sự tồn tại của quần thể Cóc trắng tại rừng Cần Giờ. Do đó, việc có kế
hoạch cụ thể để khoanh nuôi, tái sinh, trồng mới cây Cóc trắng, ví dụ nhƣ lấy cây ở
các tiểu khu 21 và 10 trồng xen vào các tiểu khu 2B, 6B, 7 và ngƣợc lại để tăng tính
đa dạng di truyền của quần thể loài cây này là cần thiết, giúp quần thể Cóc trắng có
thể tồn tại lâu dài, giữ nguyên và làm phong phú hơn sinh cảnh và sự đa dạng sinh
học của rừng.
60
Chƣơng 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ các kết quả thu chúng tôi rút ra một số kết luận nhƣ sau:
Sử dụng lá trƣởng thành và nghiền lá trong N2 lỏng để thu đƣợc DNA có
chất lƣợng tốt, đủ tiêu chuẩn dùng trong các bƣớc phân tích tiếp theo.
Quá trình bảo quản DNA lâu dài ảnh hƣởng đến chất lƣợng DNA, làm
phân hủy DNA. Do đó nên giữ nhiệt độ ổn định trong suốt quá trình bảo quản.
DNA ly trích xong nên sử dụng thực hiện phản ứng RAPD ngay.
Primer OPAC10 có khả năng tạo đa hình với cây Cóc trắng, tạo hai band đa
hình và bốn band đồng hình. Hai band đồng hình ở kích thƣớc 700 bp và 800
bp có thể là chỉ thị phân tử cho cây Cóc trắng.
Quần thể Cóc trắng tại Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ có
hệ số đồng dạng di truyền cao trên cây phân loại (từ 0,5 – 1), độ đa dạng di
truyền thấp. Càng về sau thì hệ số đồng dạng di truyền càng cao, độ đa dạng di
truyền càng giảm. Do đó cần có sự can thiệp của con ngƣời giúp trồng mới
rừng, cải thiện sự đa dạng di truyền của quần thể cây ngập mặn, trong đó có
Cóc trắng.
61
5.2. Đề nghị
Có kế hoạch điều tra thu thập số liệu cụ thể về nguồn gốc giống cây Cóc
trắng tại các tiểu khu, số năm tuổi, tình trạng quần thể hiện nay để phục vụ cho
công tác thu mẫu nghiên cứu đƣợc tốt hơn.
Tối ƣu hóa quy trình RAPD trên cây Cóc trắng để có một quy trình ổn định
cho hiệu quả cao.
Khảo sát thêm các primer khác để tìm ra đƣợc primer tạo độ đa hình cao
trên cây Cóc trắng. Thực hiện phản ứng RAPD trên lƣợng mẫu lớn hơn nhằm
đánh giá một cách chính xác hơn mức độ đa dạng di truyền của quần thể Cóc
trắng tại Khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ.
Tách riêng band 700 bp và 800 bp khi thực hiện phản ứng RAPD với
primer OPAC10 để giải trình tự nhằm phân biệt loài Cóc trắng với các loài
khác thuộc họ Combretaceae trong rừng ngập mặn.
Kết hợp thêm việc nghiên cứu đa dạng di truyền của cây Cóc đỏ
(Lumnitzera littorea) là loài cây quý hiếm trong Sách đỏ để xác định độ tƣơng
đồng của bộ gene hai loài này, xác định thêm chỉ thị phân tử cho chi
Lumnitzera.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Quỳnh Anh, 2005. Bước đầu đánh giá mức độ đa dạng di truyền của
quần thể điều (Anacardium occidental L.) tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu bằng kỹ
thuật RAPD và AFLP. Luận văn tốt nghiệp Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh. 83 trang.
2. Phạm Văn Bình, 2005. Đánh giá sơ bộ mức độ đa dạng di truyền của quần thể
điều (Acanardium occidentale L) hiện được trồng tại tỉnh Ninh Thuận bằng kỹ
thuật RAPD và AFLP. Luận văn tốt nghiệp Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
59 trang.
3. Trịnh Đình Đạt, 2006. Công nghệ sinh học – tập bốn – Công nghệ di truyền.
Nhà xuất bản Giáo Dục, TP. Hồ Chí Minh. 171 trang.
4. Hồ Huỳnh Thùy Dƣơng, 2003. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản Giáo Dục, TP
Hồ Chí Minh. 301 trang.
5. Phạm Thành Hổ, 1998. Di truyền học. Nhà xuất bản Giáo Dục, TP. Hồ Chí
Minh. 612 trang.
6. Khôi phục và phát triển bền vững hệ sinh thái Rừng ngập mặn Cần Giờ TP. Hồ
Chí Minh (1978 - 2000). Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ
năm 2005. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh, 2006. 134 trang.
7. Nguyễn Thị Lang, 2002. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Công nghệ sinh
học. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh. 219 trang.
8. Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu, 2005. Sinh học phân tử giới thiệu phương pháp
và ứng dụng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, TP. Hồ Chí Minh. 238 trang.
9. Lâm Vỹ Nguyên, 2006. Nghiên cứu sự đa dạng di truyền của cây đước đôi
(Rhizophora apiculata BLUME) ở Khu dự trữ sinh quyển Rừng ngập mặn Cần
Giờ bằng kỹ thuật RAPD. Luận văn tốt nghiệp Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh. 55 trang.
10. Nguyễn Tấn Việt, 2006. Rừng Cần Giờ, bây giờ cần gì?. Sài Gòn Giải Phóng
thứ bảy: số ra ngày 19/08/2006.
63
TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI
11. Ambike Baldev Gaikwad. Amplified Fragment Length Polymorphism (AFLP)
technique. National Bureau of Plant Genetic Resources, New Delhi-12.
12. IPGR and Cornell University, 2003. Using molecular marker technology in
studies on plant genetic diversity – AFLP
TRANG WEB
13.
14.
15.
16.
ocean.org/bioinformatics/mangrove/mangcd/fightm/PF17.htm
17.
18.
19.
20.
21.
22.
64
PHỤ LỤC
Bảng 1. Danh sách các mẫu Cóc trắng thu thập tại Khu dự trữ sinh quyển
rừng ngập mặn Cần Giờ
MẪU
TIỂU
KHU
TỌA ĐỘ
ĐỊA LÝ
ĐẶC ĐIỂM
17L1 17
48P 0708583
UTM 1150288
Chiều cao 2.5 m, đƣờng kính 15 cm
Lá nhỏ, có nhiều đốm nâu.
Có nhiều trái, không có hoa
17L2 17
48P 0707988
UTM 1150623
Chiều cao 5 m, đƣờng kính 20 cm.
Lá to, xanh tốt, bị sâu ăn lá.
Có nhiều trái, không có hoa.
17L3 17
48P 0707448
UTM 1152105
Chiều cao 10 m, gốc to, phân nhiều cành từ
gốc nên không xác định đƣợc đƣờng kính
Lá nhỏ, có nhiều đốm nâu.
Có nhiều trái, có ít hoa.
21L4 21
48P 0706752
UTM 1154072
Chiều cao 1.5 m, đƣờng kính 5 cm.
Lá nhỏ, có nhiều đốm nâu, lá bị sâu ăn.
Có nhiều trái, ít hoa.
17L5 17
48P 0706678
UTM 1154972
Chiều cao 5 m, đƣờng kính 10 cm.
Lá xanh tốt, bị sâu ăn.
Có ít trái, ít hoa.
21L6 21
48P 0706898
UTM 1156443
Chiều cao 8 m, đƣờng kính 15 cm.
Lá có nhiều đốm nâu.
Trái rất nhiều, không hoa.
21L7 21
48P 0706380
UTM 1157741
Chiều cao 10 m, đƣờng kính 20 cm.
Lá nhiều đốm nâu.
Có nhiều trái, không có hoa.
11L8
11
(trái)
48P 0705765
UTM 1158774
Chiều cao 5 m, đƣờng kính 5 cm.
Lá xanh tốt.
Có ít trái, có hoa.
11L9
11
(phải)
48P 0705441
UTM 1159250
Chiều cao 10 m, đƣờng kính 25 cm.
Lá xanh tốt, có ít đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
11L10
11
(phải)
48P 0705161
UTM 1159715
Chiều cao 10 m, đƣờng kính 5 cm.
Lá rậm rạp, xanh tốt, có ít đốm nâu.
Có trái, có hoa.
11L11
11
(trái)
48P 0704781
UTM 1160407
Chiều cao 1.5 m, đƣờng kính 3 cm.
Lá thƣa, xanh tốt, ít đốm nâu.
Có nhiều trái, có hoa.
11L12 11 48P 0704086 Chiều cao 1.5 m, đƣờng kính 3 cm.
65
(trái) UTM 1161940 Lá có nhiều đốm nâu, bị sâu ăn.
Có nhiều trái, không có hoa.
10L13
10
(phải)
18P 0703881
UTM 1162362
Chiều cao 5 m, đƣờng kính 15 cm.
Lá rậm rạp, xanh tốt, có ít đốm nâu,
Có nhiều trái, không có hoa.
10L14
10
(phải)
48P 0703258
UTM 1163077
Chiều cao 5 m, đƣờng kính 10 cm.
Lá rậm rạp, xanh tốt.
Có nhiều trái, không có hoa.
10L15
10
(phải)
48P 0702913
UTM 1163559
Chiều cao 3 m, đƣờng kính 3 cm.
Lá nhỏ, nhiều đốm nâu, bị sâu ăn.
Có quả, có hoa.
10L16
10
(phải)
48P 0702489
UTM 1164263
Chiều cao 1 m, đƣờng kính 3 cm.
Lá thƣa, có nhiều đốm nâu, bị sâu ăn.
Có ít trái, không có hoa.
10L17
10
(trái)
48P 0701380
UTM 1165102
Chiều cao 1 m, đƣờng kính 3 cm.
Lá có nhiều đốm nâu. Có trái, không có hoa.
5BL18 5B
48P 0700650
UTM1166971
Chiều cao 2m, đƣờng kính 5 cm.
Lá xanh tốt.
Không có trái, không có hoa.
5BL19 5B
48P 0699673
UTM 1169617
Chiều cao 10 m, đƣờng kính 7 cm.
Lá xanh tốt, ít đốm nâu.
Không có trái, có hoa.
10BL20 10B
48P 0704645
UTM 1161886
Lá xanh tốt, có ít đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
10BL21 10B
48P 0704353
UTM 1162004
Lá rậm rạp, có nhiều đốm nâu.
Có trái, có hoa.
10AL22 10A
48P 0704558
UTM 1162782
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
6BL23 6B
48P 0705498
UTM 1163894
Lá thƣa thớt, xanh tốt, có ít đốm nâu.
Không có trái, không có hoa.
6BL24 6B
48P 0705911
UTM 1163727
Cây cao khẳng khiu, nhiều cành khô xơ.
Lá thƣa thớt, xanh tốt, có ít đốm nâu.
Không có trái, không có hoa.
6BL25 6B
48P 0706393
UTM 1163652
Lá rậm rạp, xanh tốt.
Có trái, không có hoa.
6BL26 6B
48P 0706852
UTM 1163693
Lá xanh tốt, có ít đốm nâu, lá bị sâu ăn.
Có trái, có hoa.
6BL27 6B
48P 0707424
UTM 1163700
Lá rậm rạp, xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
6BL28 6B
48P 0707851
UTM 1163576
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Không có trái, không có hoa.
6BL29 6B
48P 0708195
UTM 1163468
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
66
6BL30 6B
48P 0709080
UTM 1163798
Cây khẳng khiu, phân nhiều nhánh, cành khô.
Lá thƣa, xanh tốt, không có đốm nâu.
Không có trái, có hoa.
13L31 13
48P 0709814
UTM 1164396
Lá thƣa, xanh tốt, không có đốm nâu.
Không có trái, không có hoa.
7L32 7
48P 0710845
UTM 1165053
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L33 7
48P 0711177
UTM 1165656
Cây nhiều cành nhánh.
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, có hoa.
7L34 7
48P 0711348
UTM 1166061
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L35 7
48P 0711394
UTM 1166150
Lá xanh tốt, có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L36 7
48P 0711567
UTM 1166474
Lá nhỏ, xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L37 7
48P 0711726
UTM 1166759
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
2BL38 2B
48P 0711903
UTM 1167160
Lá rậm rạp, xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L39 7
48P 0712166
UTM 1167209
Lá xanh tốt, có ít đốm nâu.
Có trái to, không có hoa.
2BL40 2B
48P 0712389
UTM 1167331
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
7L41 7
48P 0713150
UTM 1167524
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Không có trái, không có hoa.
7L42 7
48P 0714263
UTM 1168125
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
2BL43 2B
48P 0714899
UTM 1168188
Lá xanh tốt, không có đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
2BL44 2B
48P 0713738
UTM 1170168
Lá xanh tốt, có nhiều đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
2BL45 2B
48P 0712365
UTM 1170955
Cành lá sum suê, có ít đốm nâu.
Có trái, không có hoa.
67
Bảng 2. Giá trị OD của các mẫu ly trích theo quy trình 1
STT TÊN MẪU TỶ LỆ Abs Abs
1 21L7 1,35870 0,35140 0,25863
2 11L12 1,47090 0,31942 0,21717
3 10L14 1,37410 0,16093 0,11712
4 10L16 1,25410 0,20660 0,16474
5 10BL20 1,25280 0,20780 0,16586
6 10BL21 1,41340 0,42324 0,29945
7 10AL22 1,36460 0,37607 0,27560
8 6BL23 1,35540 0,35472 0,26170
9 6BL24 1,36040 0,35592 0,26164
10 6BL25 1,36130 0,33904 0,24906
Bảng 3. Giá trị OD của các mẫu ly trích theo quy trình 2
STT TÊN MẪU TỶ LỆ Abs Abs
1 21L6 1,63470 0,14783 9,0428 E-2
2 21L7 2,04280 0,18781 9,1937 E-2
3 11L11 1,51890 0,28739 0,18921
4 11L12 1,97540 0,19388 9,8145 E-2
5 10L14 1,46500 0,32831 0,22448
6 10L16 2,01140 0,18798 9,3460 E-2
7 5BL18 1,64890 0,34692 0,21040
8 5BL19 1,3690 0,16403 0,11982
9 10BL20 1,80010 0,13046 7,2470 E-2
10 10BL21 2,00030 0,19039 9,5182 E-2
11 10AL22 1,56970 0,24052 0,15323
12 6BL23 1,67880 0,13645 8,1275 E-2
13 6BL24 2,02680 0,18795 9,2736 E-2
14 6BL25 1,52650 0,28197 0,18471
68
Bảng 4. Giá trị OD của các mẫu ly trích theo quy trình 3
STT TÊN MẪU TỶ LỆ Abs Abs
1 17L1 Không cho kết quả
2 17L2 Không cho kết quả
3 17L3 Không cho kết quả
4 21L4 Không cho kết quả
5 17L5 Không cho kết quả
6 21L6 1,85950 9,9663 E-2 5,3596 E-2
7 21L7 2,00540 9,8450 E-2 4,9093 E-2
8 11L8 Không cho kết quả
9 11L9 Không cho kết quả
10 11L10 Không cho kết quả
11 11L11 1,61780 0,15273 9,4405 E-2
12 11L12 2,05230 0,14587 7,1075 E-2
13 10L13 Không cho kết quả
14 10L14 2,09790 0,15192 7,2417 E-2
15 10L15 1,78460 0,26338 0,14759
16 10L16 1,98180 9,1039 E-2 4,5937 E-2
17 10L17 1,54030 0,24343 0,15804
18 5BL18 1,95020 6,8969 E-2 3,5365 E-2
19 5BL19 1,98150 6,2750 E-2 3,1669 E-2
20 10BL20 2,11070 1,6807 E-2 7,9627 E-2
21 10BL21 2,18210 2,5607 E-2 1,1735 E-2
22 10AL22 2,16600 2,5790 E-2 1,1907 E-2
23 6BL23 2,03590 0,14718 7,2293 E-2
24 6BL24 1,91300 0,12156 6,3545 E-2
25 6BL25 2,08880 0,15239 7,2957 E-2
26 6BL26 2,02050 0,11123 5,5050 E-2
27 6BL27 1,83270 7,9355 E-2 4,330 E-2
28 6BL28 1,84070 7,8523 E-2 4,2660 E-2
29 6BL29 2,03000 8,8066 E-2 4,3383 E-2
30 6BL30 2,03360 8,7981 E-2 4,3263 E-2
31 13L31 2,04050 0,10603 5,1963 E-2
32 7L32 1,96280 0,12397 6,3162 E-2
33 7L33 2,04170 0,18972 9,2922 E-2
34 7L34 1,97520 0,12302 6,2280 E-2
35 7L35 2,01925 0,18792 9,3068 E-2
36 7L36 2,16300 2,0506 E-2 9,4805 E-2
37 7L37 1,80010 0,13046 7,2470 E-2
38 2BL38 2,23550 1,9769 E-2 8,8434 E-2
39 7L39 1,96040 0,12060 6,1522 E-2
69
40 2BL40 2,0976 3,6278 E-2 1,7295 E-2
41 7L41 1,88520 2,2685 E-2 1,2033 E-2
42 7L42 1,98990 0,11276 5,6663 E-2
43 2BL43 1,64770 0,34552 0,20970
44 2BL44 1,53290 0,26463 0,17263
45 2BL45 Không cho kết quả
Bảng 5. Ma trận nhị phân mã hóa sản phẩm phản ứng RAPD của thí nghiệm 4
Mẫu
Locus
6B
25
6B
29
7L
33
7L
34
7L
36
2BL
38
2BL
40
7L
42
21L
7
10L
14
10BL
20
1000 0 0 0 1 1 0 0 1 0 1 0
800 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
700 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
450 1 1 1 1 0 0 1 1 0 1 1
300 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
150 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LE NGUYEN MAI KHOA.pdf