Khóa luận Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long

LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp phải tự trang bị, bù đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong môi trường kinh doanh luôn có sự cạnh tranh gay gắt và môi trường pháp lý của Nhà nước về quản lý tài chính. Các đơn vị sản xuất chỉ được cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ của luật định để tồn tại và phát triển với mục đích thu lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận thu được trong kinh doanh là thước đo trình độ quản lý trình độ tổ chức sản xuất và hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp . Để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi, tạo cơ sở, tài lực để phát triển doanh nghiệp, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất thực hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả hợp lý. Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm. Thực tế hiện nay công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và ngành xây dựng nói riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường. Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm, tính chất sản phẩm yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy định thống nhất chung của cả nước . Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn tên đề tài khóa luận tốt nghiệp là “ Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long” Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kê toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long.

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá và các hao phí cần thiết khác phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Phân loại chi phí sản xuất Tại công ty xây dựng Tân Long để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi và hạch toán thì chi phí sản xuất được chia ra làm 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành của công ty. Tại công ty giá thành sản phẩm xây lắp được chia ra làm giá thành dự toán và giá thành thực tế. 2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Việc tập hợp chi phí ở công ty được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với công trình, hạng mục công trình. Chi phí phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí gián tiếp không được đưa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp. Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối tượng là từng phần việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định trong hợp đồng. Để xác định giá thành thực tế của đối tượng này thì công ty phải xác định giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Công ty Xây dựng Tân Long sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, theo phương pháp này các chi phí có liên quan trực tiếp tới công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh ở công trình nào thì hạch toán vào công trình đó. Đối với những chi phí gián tiếp có tính chất chung toàn công ty thì cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp, phân bổ cho từng công trình (HMCT) theo tiêu thức phân bổ thích hợp. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty là công trình, hạng mục công trình. Đối với những công trình có thời gian thi công dài thì giá thành sản phẩm chính là những hạng mục công trình đã hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật. 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công ty xây dựng Tân Long áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty sử dụng tài khoản 1541- Xây lắp. Tài khoản 1541 được mở chi tiết thành các khoản mục chi phí: TK 1541 (CP nguyên vật liệu trực tiếp) TK 1541 (CP nhân công trực tiếp) TK 1541 (CP sử dụng máy thi công) TK 1541 (CP sản xuất chung) Tài khoản 1541 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình khác nhau. Sau thời gian thực tập tại công ty được sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, em đã được tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. Do đó để minh họa cho công tác kế toán tập hơp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Tân Long em xin phép được sử dụng số liệu của công trình: Cải tạo nhà ký túc xá + đa năng phổ thông dân tộc nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm tại Đình Cả - Võ Nhai. Công trình bắt đầu thi công từ ngày 01 tháng 04 năm 2009 đến ngày 30 tháng 9 năm 2009, do tổ đội xây lắp số 1 đảm nhận thi công công trình, giá thành của công trình này là 2.800.000.000 đồng. 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng của công ty xây dựng Tân Long gồm gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ ( đinh, sơn, dây thép buộc,…) và vật tư chế sẵn ( lưới thép, bê tông đúc sẵn…Các loại vật tư hoàn thiện công trình (bóng đèn, quạt máy, điều hòa…). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm vật tư cho máy thi công. Do đặc điểm của ngành xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay tại chân công trình và việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Để có thể quản lý chặt chẽ vật tư, Công ty đã khoán gọn các phần việc, các công trình, hạng mục công trình cho từng đội xây dựng. Đội xây dựng sẽ chủ động tổ chức thi công lập kế hoạch mua vật tư , sử dụng vật tư, đồng thời có biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên tránh ứ đọng vật tư. Chứng từ sử dụng Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ Phiếu chi, Giấy báo có… Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 1541 chi tiết thành khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên thống kê đội, thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 2 liên, một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật tư. Phiếu xuất kho được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ kế toán, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán. Định kỳ 10 ngày kế toán công ty sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mà nhân viên thống kê đội gửi lên để tập hợp vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Từ bảng tổng hợp này kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết TK 1541 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình, đồng thời là căn cứ để vào chứng từ ghi sổ trong tháng. Chứng từ ghi sổ chính là căn cứ để kế toán vào sổ cái TK 1541. Ngày 01 tháng 04 năm 2009, mua đá 1x2 (15 x15), cát vàng xây dựng của doanh nghiệp tư nhân Đạo Tuân, nhập kho công trình Nhà trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm. Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán, cụ thể như sau: Biểu số: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 01 tháng 04 năm 2009 Mẫu số : 01GTKT – 3LL Số 0028052 Đơn vị bán: Doanh nghiệp Tư nhân Đạo Tuân Địa chỉ: Xã Lương Sơn - TP Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại: 0280 651097 Fax: 0280 651097 Mã số: 4600408750 Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thế Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Nguyên Số tài khoản: 390.10.00000.2948 Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 2 Đá 1 x 2 ( 15x 15) Cát vàng xây dựng M3 M3 77 120 170.000 110.000 13.090.000 13.200.000 Cộng tiền hàng 26.290.000 Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.314.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 27.604.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu trăm linh tư nghìn năm trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số 01- VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của BTC) Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 04 năm 2009 Số: 132 Nợ: 152 Có: 331 Họ tên người giao: Trần Văn Thế Theo HĐ số 028052 ngày 01 tháng 04 năm 2009 của Doanh nghiệp tư nhân Đạo Tuân Nhập tại kho: Công trình trường PTDT nội trú NBK Địa điểm: Đình Cả - Võ Nhai STT Tên nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 (15 x15) M3 77 170.000 13.090.000 2 Cát xây dựng M3 120 110.000 13.200.000 Cộng x x x x x 26.290.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số 02- VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của BTC) Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 04 năm 2009 Số: 203 Nợ: 154 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh . Bộ phận: Kỹ thuật Lý do xuất kho: Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Xuất tại kho: Công trình Địa điểm: STT Tên nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đá 1x2 (15 x15) M3 77 170.000 13.090.000 2 Cát xây dựng M3 120 110.000 13.200.000 3 Thép buộc kg 34 17.000 578.000 Cộng x x x x x 26.868.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu tám trăm sáu mươi tám nghin đồng chẵn./. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 02 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán sẽ tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập kho Số: 136 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Nợ tài khoản 152 Ngày Số Tổng số tiền Ghi có Tài khoản 111 331 … … 01/04 132 NK đá 1x2 (15 x15), cát vàng xây dựng – CT trường NBK 26.290.000 26.290.000 02/04 133 NK cốt pha, cây chống – CT gói 2 Phổ Yên 44.350.000 44.350.000 02/04 134 NK xi măng trắng – CT DN Hạ Lương 1.000.000 1.000.000 03/04 135 NK que hàn, sơn chống rỉ – CT trường NBK 1.164.600 1.164.600 04/04 136 NK đinh, thép buộc, bulong-CT Bình Long 6.178.400 6.178.400 06/04 137 NK tôn mạ màu, thép U – CT DN Hạ Lương 3.651.426 3.651.426 06/04 138 NK gạch ốp lát – CT trường NBK 11.354.620 11.354.620 … … … … … … … … Cộng 132.650.430 68.849.870 63.800.560 … … Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho Số: 137 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Có tài khoản 152 Ngày Số Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 154 02/04 203 XK đá 1x2, cát vàng, thép buộc- CT trường NBK 26.868.000 26.868.000 02/04 204 XK cốt pha, cây chống – CT gói 2 Phổ Yên 44.350.000 44.350.000 03/04 205 XK xi măng trắng – CT DN Hạ Lương 1.000.000 1.000.000 03/04 206 XK que hàn, sơn chống rỉ – CT trường NBK 1.164.600 1.164.600 03/04 207 XK cát xây, cát trát – CT Bình Long 56.480.975 56.480.975 05/04 208 XK xi thép đinh, thép buộc, bulong – CT Bình Long 6.178.400 6.178.400 05/04 209 XK gạch đặc- CT gói 2 PY 26.812.633 26.812.633 … … … … Cộng 153.690.348 153.690.348 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Định kỳ 10 ngày kế toán tại công ty lại dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK 1541. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541 Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 Ngày 10 tháng 04 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Nhập kho nguyên vật liệu cho các công trình (10/04) 152 111 68.849.870 Nhập kho nguyên vật liệu cho các công trình (10/04) 152 331 63.800.560 Xuất kho NVL trực tiếp cho các công trình (10/04) 154 152 153.690.348 … … … … Cộng x x 1.812.156.100 x Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 04 năm 2009. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) Biểu số: Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC) Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích) Tài khoản: 1541 Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 1541 Chia ra Số hiệu Ngày, tháng CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SX chung CP SD máy thi công A B C D E 1 2 3 4 5 10/04 203 02/04 XK đá 1x2, cát vàng xây dựng, thép buộc 152 26.868.000 26.868.000 10/04 206 03/04 XK que hàn, sơn chống rỉ 152 1.164.600 1.164.600 … … … … … … … 20/04 217 16/04 Xuất kho xi măng trắng 152 36.431.600 36.431.600 … … … … … … … x x x Cộng tháng 4 x 283.522.456 84.041.992 … … … Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bỉếu số: 0 Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CÁI ( trích) Năm: 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp Số hiệu: 1541 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu tháng 10/04 01 10/04 Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình 152 153.690.348 … … … … … … … x x Cộng số phát sinh tháng x 5.340.058.595 x x Số dư cuối tháng x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang ……………. - Ngày mở sổ: …………. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 10 tháng 04 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. Riêng các khoản trích BHXH, BHYT trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây dựng không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà được tính vào chi phí sản xuất chung. Công ty xây dựng Tân Long áp dụng hai hình thức trả lương đó là: lương thời gian và lương khoán Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý thi công tại các đội xây lắp như: Nhân viên kỹ thuật, đội trưởng, thủ kho, nhân viên thống kê đội… Lương thời gian = HSL x 690.000 x Số công thực tế 26 (công) Ví dụ: Nhân viên kế toán chị Nguyễn Thị Hải Yến trong tháng 4 làm được 26 công với hệ số lương cơ bản là 1.7 thì khi đó Lương thời gian = 1.7 x 690.000 x 26 = 1.173.000 (đ) 26 Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công công trình theo từng khối lượng công việc hoàn thành của hợp đồng giao khoán đã ký kết, công nhân lái xe, máy thi công… Tiền lương sản phẩm = Khối lượng công việc hoàn thành x Đơn giá lương Khi kết thúc hợp đồng làm khoán nhân viên ký thuật và chỉ huy công trình tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành sau đó xác nhận vào hợp đồng làm khoán. Đồng thời đội trưởng tiến hành chia lương cho các tổ viên trong đó phân biệt đơn giá tiền công thợ, công phụ. Đơn giá tiền công tại công ty năm 2009 của công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm là: 1 công thợ = 100.000 đồng 1 công phụ = 90.000 đồng 1 tạp vụ = 70.000 đồng Công ty giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (nhân viên quản lý văn phòng, nhân viên quản lý tại công trình, công nhân hợp đồng dài hạn). Lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động. Vì trong năm 2009 công ty chỉ có 9 người đủ tiêu chuẩn tham gia đóng Bảo hiểm nên công ty không tiến hành trích Bảo hiểm thất nghiệp. Theo đó công ty tiến hành trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 15% BHXH, 2% BHYT tính vào chi phí của công ty. Còn 5% BHXH, 1% BHYT sẽ được trừ vào lương của người lao động. Đối với những lao động hợp đồng thời vụ, những cán bộ công nhân viên đang tham gia đóng Bảo hiểm ở các đơn vị khác và tham gia làm việc tại Công ty thì Công ty đã tính 17% Bảo hiểm trong lương trả cho những đối tượng này. Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Mỗi một đội xây lắp có một tổ trưởng phụ trách, chịu trách nhiệm về việc quản lý lao động trong đội và về phần công việc thực hiện của đội mình. Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Phiếu chi … Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi tiết thành khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này cũng được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Đối với công nhân trực tiếp thi công tại các công trình, hạng mục công trình thì hình thức trả lương mà công ty áp dụng đó là lương khoán theo ngày, với đơn giá 1 công thợ là 100.000 đồng, 1 công phụ là 90.000 đồng. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công do đội xây lắp gửi lên, phòng kế toán sẽ có trách nhiệm tính ra lương phải trả cho người lao động, các cán bộ quản lý tại các công trình đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ kế toán. Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK BẢNG CHẤM CÔNG LƯƠNG KHOÁN NGÀY (Trích) Tháng 04 năm 2009 STT Họ và tên Công việc Tháng 4 năm 2009 Lễ Cộng 1 2 3 4 … 29 30 A B C 1 2 3 4 … 29 30 31 32 1 Bùi Sĩ Phú Thợ xây x x x x … x x 26 2 Vũ Văn Hòa Thợ xây x x x x … x x 26 3 Vũ Văn Vinh Phụ xây x x x x … x x 26 4 Trần Văn Hợp Thợ xây x x x x … x x 26 5 Vũ Văn Bình Thợ xây x x x N … x x 22 6 Hoàng Thế Chuyên Phụ xây x x x x … x x 26 7 Nguyễn Thanh Trường Thợ xây x x x x … x x 26 8 Xa Văn Thu Phụ xây x x x x … x x 26 9 Nguyễn Văn Tiến Thợ xây x x x x … x x 26 10 Nguyễn Văn Phong Thợ xây x x x x … x x 26 … … … … … Tổng cộng 697 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Biểu số : Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (Trích) Tháng 4 năm 2009 STT Họ và tên Công việc Lương/Ngày công Lương/ngày công Lương thời gian Lương làm thêm giờ Cộng lương Phụ cấp khác BHXH , BHYT ( 17%) Tổng cộng Lương BHYT, BHXH (17%) Công (ngày) Số tiền Công (ngày) Số tiền 1 Bùi Sĩ Phú Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 2 Vũ Văn Hòa Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 3 Vũ Văn Vinh Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000 4 Trần Văn Hợp Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 5 Vũ Văn Bình Thợ xây 100.000 83.000 17.000 22 1.826.000 1.826.000 374.000 2.200.000 6 Hoàng Thế Chuyên Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000 7 Nguyễn Thanh Trường Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 8 Xa Văn Thu Phụ xây 90.000 74.700 15.300 26 1.942.200 1.942.200 397.800 2.340.000 9 Nguyễn Văn Tiến Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 10 Nguyễn Văn Phong Thợ xây 100.000 83.000 17.000 26 2.158.000 2.158.000 442.000 2.960.000 ... … ... ... ... ... ... … ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 697 113.465.150 0 0 113.465.150 0 23.239.850 136.705.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Đơn vị : Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ : Đồng Quang - Thái Nguyên Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Quyển số: Số : 125 Nợ : 334 Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Long Lý do chi: Lương công nhân trực tiếp CT trường PTDT nội trú NBK Số tiền: 136.705.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn./. Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) + tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Có tài khoản 334 Ngày Số Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 154 6422 30/04 BCC Lương phải trả CNTT – CT gói 2 Phổ Yên 114.515.100 114.515.100 30/04 BCC Lương phải trả CNTT – CT UBND xã Bình Long 43.027.200 43.027.200 30/04 BCC Lương phải trả CNTT – CT trường PTDT Nội trú NBK 113.465.150 113.465.150 30/04 BCC Lương phải trả CNTT – CT DN Hạ Lương 82.020.600 82.020.600 … …. … … 30/04 BCC Lương phải trả công nhân lái xe, máy các Công trình 23.000.000 23.000.000 Cộng 445.132.081 422.559.450 22.572.631 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán tại công ty dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK 1541. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541 Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Lương phải trả người lao động (145, 30/04) 154 334 445.132.081 Thanh toán tiền lương cho người lao động (148, 30/04) 334 111 363.532.800 … … … … Cộng x x 1.957.872.254 x Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) Biểu số: Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC) Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích) Tài khoản: 1541 Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 1541 Chia ra Số hiệu Ngày, tháng CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SX chung CP SD máy thi công A B C D E 1 2 3 4 5 10/04 203 02/04 XK đá 1x2, cát vàng xây dựng, thép buộc CT trường nội trú NBK 152 26.868.000 26.868.000 10/04 206 03/04 XK que hàn, sơn chống rỉ 152 1.164.600 1.164.600 … … … … … … … 30/04 30/04 Lương phải trả CNTT 334 113.465.150 113.465.150 … … … … … … … x x x Cộng tháng 4 x 283.522.456 84.041.992 113.465.150 … … Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bỉếu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CÁI ( trích) Năm: 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp Số hiệu: 1541 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu tháng … 10/04 01 10/04 Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình 152 153.690.348 … … … … … … … 30/04 03 30/04 Lương phải trả người lao động 334 445.132.081 … … x x Cộng số phát sinh tháng x 5.340.058.595 x x Số dư cuối tháng x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang ……………. - Ngày mở sổ: …………. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Tại công ty xây dựng Tân Long chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các yếu tố chi phí sau: Chi phí nhiên liệu cho máy chạy (dầu diezel) Chi phí nhân công lái xe, máy Khấu hao TSCĐ Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 1541 (chi phí sản xuất chung). Chứng từ sử dụng Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Hơn đơn giá trị gia tăng Bảng thanh toán lương Bảng khấu hao TSCĐ, … Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công kế toán công ty sử dụng tài khoản 1541 chi tiết khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, không mở các tiểu khoản theo dõi các yếu tố chi phí liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công. Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Đối với chi phí nhiên liệu cho máy chạy Từ các hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nhiên liệu liên quan đến việc sử dụng máy thi công cho từng công trình do các nhân viên kinh tế các đội gửi lên công ty. Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ này để ghi sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Ví dụ: Vào ngày 14 tháng 4 năm 2009, mua dầu diezel xuất trực tiếp cho công trình trường PTDT nội trú NBK. Kế toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ để ghi sổ kế toán cụ thể như sau: Biểu số: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 14 tháng 04 năm 2009 Mẫu số : 01GTKT – 3LL Số 0042061 Đơn vị bán: Trạm cấp phát kết hợp kinh doanh Xăng Dầu Địa chỉ: Đồng Hỷ - Thái Nguyên Số tài khoản: Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138 Họ tên người mua hàng: Phùng Tiến Tuấn Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Nguyên Số tài khoản: 390.10.00000.2948 Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dầu diezel Phí dầu Lít Lít 663 663 10.500 500 6.961.500 331.500 Cộng tiền hàng 6.961.500 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 696.150 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.939.650 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số: Đơn vị : Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ : Đồng Quang - Thái Nguyên Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU CHI Ngày 14 tháng 04 năm 2009 Quyển số: Số : 112 Nợ : 1541, 133 Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Long Lý do chi: Trả tiền mua dầu diezel cho công trình trường NBK Số tiền: 7.939.650 VNĐ. Viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./. Kèm theo: chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./. Ngày 14 tháng 04 năm 2009 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) + tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + số tiền quy đổi: (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 20 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Có tài khoản 111 Ngày Số Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 154 ... ... ... ... 14/04 112 Trả tiền mua dầu diezel – CT trường PTDT nội trú NBK 7.939.650 7.939.650 15/04 113 Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK 533.333 533.333 … … … … … 19/04 119 Trả tiền điện nước, điện thoại- CT gói 2 Phổ Yên 2.361.400 2.361.400 … … … … … Cộng 489.230.000 489.230.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết TK 1541 và vào sổ cái tài khoản 1541 tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí nhiên liệu của máy thi công liên quan trực tiếp đến công trình nào thì sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết TK 1541 đó. Đối với chi phí lái máy thi công Công ty tiến hành trả lương cho nhân công lái xe, máy thi công theo hình thức khoán theo tháng. Lương khoán trả cho nhân công lái xe, máy thi công đã bao gồm cả các khoản trích BHXH, BHYT (17%). Đến cuối tháng kế toán sẽ tính ra tổng số lương khoán phải trả cho nhân công lái máy thi công và tiến hành phân bổ chi phí nhân công lái máy cho từng công trình theo giá trị hợp đồng của mỗi công trình. Biểu số : Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHOÁN LÁI XE, LÁI MÁY Tháng 4 năm 2009 STT Họ và tên Chức vụ Mức lương khoán Lương tháng Lương làm thêm giờ Phụ cấp khác Thực lĩnh Ký nhận Lương BHYT, BHXH (17%) Công (ngày) Số tiền 1 Phạm Quốc Hoàn Lái máy xúc 3.500.000 2.905.000 595.000 3.500.000 2 Đặng Phương Anh Lái máy xúc 3.500.000 2.905.000 595.000 3.500.000 3 Nguyễn Văn Chung Lái máy lu 4.000.000 3.320.000 680.000 4.000.000 4 Lâm Văn Hải Lái xe tải 4.000.000 3.320.000 680.000 4.000.000 5 Phùng Tiến Hải Lái xe tải 20L 3352 4.000.000 3.320.000 680.000 4.000.000 6 Đỗ Thanh Hải Lái xe con 4.000.000 3.320.000 680.000 4.000.000 Tổng cộng 23.000.000 19.090.000 3.910.000 0 0 23.000.000 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số 11 – LĐTL ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC) Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 4 năm 2009 STT Ghi có TK Ghi nợ TK Giá trị hợp đồng TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương lái xe+máy Lương QL tại CT Lương NCTT Lương QLVP Cộng có TK 334 BHYT (1%) BHXH (5%) Cộng có TK 338 1 TK 1541 – Chi phí SXKD dở dang xây lắp CT trường PTDT nội trú NBK 2.800.000.000 3.949.951 7.991.163 113.465.150 125.406.264 11.933 59.664 71.597 125.477.861 Gói 2 Phổ Yên 6.500.000.000 9.169.529 18.880.914 114.515.100 142.565.543 27.701 138.506 166.207 142.731.750 UBND xã Bình Long 2.804.000.000 3.955.594 5.947.708 43.027.200 52.930.502 11.950 59.749 71.699 53.002.201 DN Hạ Lương 4.200.000.000 5.924.926 13.711.615 82.020.600 101.657.141 17.899 89.496 107.395 101.764.536 2 TK 6422 – CP quản lý doanh nghiệp 22.572.631 22.572.631 34.362 171.810 206.172 22.778.803 Cộng 16.304.000.000 23.000.000 46.531.400 353.028.050 22.572.631 445.132.081 103.845 519.225 623.070 445.755.151 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đối với chi phí khấu hao TSCĐ Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng theo dõi tình hình khấu hao tài sản cố định của những TSCĐ là xe, máy phục vụ hoạt động thi công dùng trong kỳ cho các công trình để tiến hành phân bổ theo tiêu thức giá trị hợp đồng của mỗi công trình. Từ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ cho các công trình kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán cụ thể như sau: Biểu số: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG( trích) Tháng 04 năm 2009 Tên TSCĐ Đặc điểm ký hiệu, nước SX, năm SX Nguyên giá Thời gian tính KH (Năm ) Khấu hao 1 tháng Ô tô IFA Đức – BKS-8742 150.000.000 8 1.562.500 Hộp cột cốp pha HĐ số 0098797 ngày 02/2/05 16.000.000 5 266.667 Máy trộn JG HĐ số 003248 ngày 16/10/06 20.520.000 3 570.000 Máy xoa bê tông HĐ số 086493 ngày 11/10/07 11.952.381 2 498.016 Ô tô HONOR VN- BKS 20L -1139SK RMKD, KD27C 165.912.000 8 1.728.250 Máy tính xách tay HĐ số 012069 ngày 28/8/07 15.377.000 2 640.708 … … … … … Cộng 1.632.325.190 21.438.211 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG KHẤU HAO CÔNG CỤ DỤNG CỤ( trích) Tháng 04 năm 2009 STT Tên TSCĐ Nguyên giá Thời gian tính KH (tháng) Khấu hao 1 tháng Gỗ ván xẻ tận dụng 36.600.000 36 1.016.667 Cân 100 Nhơn Hòa 600.000 12 50.000 Ác quy Piano 10.800.000 12 900.000 Lốp ô tô 2.410.000 12 200.833 Máy thủy bình 5.000.000 12 421.750 Máy fax 1.700.000 12 416.667 Cây vi tính 4.000.000 12 333.333 … … … … … Cộng 85.864.332 X 5.974.586 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Từ bảng khấu hao tài sản cố định, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ cho các công trình có sử dụng TSCĐ và công cụ dụng cụ. Sau khi đã tiến hành phân bổ một cách hợp lý TSCĐ, công cụ dụng cụ, tiền lương công nhân lái xe, máy thì kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ chi tiết TK 1541 các công trình. Sau đó từ chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541. Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CHO CÔNG TRÌNH Tháng 4 năm 2009 STT Ghi có TK Ghi nợ TK Giá trị hợp đồng TK 214 TK 153 TK 242 Tổng cộng 1 TK 1541 – Chi phí SXKD dở dang xây lắp CT trường PTDT nội trú NBK 2.800.000.000 2.748.973 719.354 3.468.327 Gói 2 Phổ Yên 6.500.000.000 6.381.545 1.669.929 8.051.474 UBND xã Bình Long 2.804.000.000 2.752.900 720.382 3.473.282 DN Hạ Lương 4.200.000.000 4.123.460 1.079.031 5.202.491 2 TK 6422 – CP quản lý doanh nghiệp 5.431.333 1.785.891 892.008 8.109.232 Cộng 16.304.000.000 21.483.211 5.974.586 28.304.805 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D … … … … Trích Khấu hao TSCĐ cho các công trình (30/4) 154 214 21.438.211 Trích Khấu hao CCDC cho các công trình (30/4) 154 153 5.974.586 … … … … Cộng x x 1.957.872.254 x Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn : Phòng Kế Toán ) Biểu số: Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC) Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích) Tài khoản: 1541 Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 1541 Chia ra Số hiệu Ngày, tháng CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SX chung CP SD máy thi công A B C D E 1 2 3 4 5 … … … … … … … … … … 20/04 213 14/04 Xuất trực tiếp dầu diezel – CT trường nội trú PTDT NBK 111 7.939.650 7.939.650 … … … … … … … … … … 30/04 30/04 Lương phải trả CN lái xe, máy 334 3.949.951 3.949.951 30/04 30/04 Trích khấu hao TSCĐ cho máy thi công 214 2.748.973 2.748.973 … … … … … … … … … x x x Cộng tháng 4 x 283.522.456 84.041.992 113.465.150 … 28.357.928 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau: Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích về BHXH, BHYT theo quy định năm 2009. Chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công. Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Chứng từ sử dụng Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC Hóa đơn giá trị gia tăng Phiếu chi, giấy báo có … Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi tiết khoản mục chi phí sản xuất chung. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên quản lý đội công trình Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình...Đối với chi phí gián tiếp ở công ty xây dựng Tân Long thì lương phải trả cho những đối tượng này theo hai hình thức đó là lương khoán và lương thời gian. Lương khoán được trả đã bao gồm cả chi phí trích BHYT, BHXH theo tỷ lệ 17% . Hình thức lương thời gian thì được trả cho những đối tượng có đủ điều kiện để tham gia trích nộp BHXH, BHYT hàng tháng theo quy định của luật lao động. Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình. Chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công Công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân lái xe, máy thi công tại công ty được trả lương theo hình thức khoán, do vậy mà sẽ không có khoản trích BHXH, BHYT trên lương của những đối tượng này. Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Bộ phận: Gián tiếp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 04 năm 2009 STT Họ và tên Chức vụ Tháng 4 năm 2009 Lễ Cộng 1 2 3 4 … 29 30 A B C 1 2 3 4 … 29 30 31 32 1 Trần Văn Hải Lái xe CT x x x x … x x 26 2 Trần Văn Lĩnh Vật tư CT x x x x … x x 26 3 Nguyễn Thị Hải Yến Kế toán x x x x … x x 26 4 Nguyễn Thị Ngọc Bích Hành chính x x x x … x x 26 5 Lê Thị Luyện Dọn dẹp x x x x … x x 22 6 Phạm Mạnh Hùng Kỹ thuật x x x x … x x 26 7 Trần Văn Biên Thủ kho CT x x x x … x x 26 8 Vũ Việt Dũng Thủ kho CT x x x N … x x 23 9 Lê Thị Phương Huyền Dọn dẹp x N x x … x x 23 Tổng cộng 224 Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) STT Họ và tên Hệ số Lương CB Lương thời gian Lương làm thêm giờ Phụ cấp QL Phụ cấp khác Tổng lương Các khoản giảm trừ (6%) Thực lĩnh Ký nhận Công Tiền Công Tiền BHXH (5%) BHYT (1%) Tổng 1 Trần Văn Thế LK 3.640.000 3.640.000 3.640.000 2 Nguyễn Thị Ngọc Bích 3,28 2.263.200 26 2.263.200 390.000 2.653.200 113.160 22.632 135.792 2.517.408 3 Nguyễn Thị Hải Yến 1,7 1.173.000 26 1.173.000 1.000.000 390.000 2.563.000 58.650 11.730 70.380 2.492.962 … … … … … … … 7 Hứa Văn Phi LK 3.000.000 3.000.000 3.000.000 Cộng lương quản lý VP 52 20.792.631 0 0 1.000.000 780.000 22.572.631 171.810 34.362 206.172 22.366.459 8 Trần Văn Hải 2,02 1.393.800 26 1.393.800 1.000.000 390.000 2.783.800 69.690 13.938 83.628 2.700.172 9 Phạm Mạnh Hùng 1,46 1.007.400 26 1.007.400 1.000.000 390.000 2.397.400 50.370 10.074 60.444 2.357.104 10 Lê Văn Cường LK 3.000.000 3.000.000 3.000.000 11 Trần Văn Lĩnh 1,47 1.014.300 26 1.014.300 1.000.000 390.000 2.404.300 50.715 10.143 60.858 2.343.442 12 Trần Văn Biên 1,47 1.014.300 26 1.014.300 1.000.000 390.000 2.404.300 50.715 10.143 60.858 2.343.442 13 Lê Thị Luyện 2,18 1.504.200 22 1.272.785 500.000 390.000 2.162.785 75.210 15.042 90.252 2.072.533 14 Phạm Minh Hoạt LK 3.000.000 3.000.000 3.000.000 17 Trần Văn San LK 2.600.000 2.600.000 2.600.000 … … … … … … … … … … … … Cộng lương quản lý tại công trình 7.879.800 172 38.691.400 0 0 5500.000 2.340.000 46.531.400 347.415 69.483 416.898 46.114.502 Cộng 11.316.000 224 59.484.031 0 0 6.500.000 3.120.000 69.104.031 519.225 103.845 623.070 68.480.961 Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 4 năm 2009 Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 30 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Có tài khoản 334 Ngày Số Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 154 6422 … … … … … 30/04 BTTL Lương phải trả Quản lý VP 22.572.631 22.572.631 30/04 BTTL Lương phải trả quản lý CT 46.531.400 46.531.400 … …. … … … … … … 30/04 BCC Lương phải trả công nhân lái xe, máy 23.000.000 23.000.000 Cộng 445.132.081 422.559.450 22.572.631 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Đối với chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho mục đích chung tại các công trình, hạng mục công trình như: Tấm lợp, gỗ ván... cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ lao động… được kế toán phân bổ một lần trực tiếp vào chi phí sản xuất trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình. Quy trình hạch toán cũng giống như xuất kho NVL trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí khâu hao công cụ dụng cụ Những công cụ dụng cụ có giá trị lớn nhưng không đủ điều kiện để ghi nhận là tài sản cô định được sử dụng trong công ty cho các công trình, hạng mục công trình sẽ được trích khấu hao và tiến hành phân bổ cho các công trình theo giá trị hợp đồng của các công trình. Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng trích khấu hao công cụ dụng cụ và bảng phân bổ tài sản cố định, công cụ dụng cụ để phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 1541 chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái TK 1541 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài trong công ty bao gồm chi phí điện thoại, điện nước, fax… phục vụ cho việc thi công và bộ phận quản lý công trình. Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản chi phí về giao dịch, hội nghị, tiếp khách…Các chi phí này phát sinh ở công trình nào thì sẽ được tập hợp luôn vào chi phí sản xuất chung của công trình đó, Kế toán cũng căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ, phiếu chi… từ đó lập bảng kê chứng từ gốc cùng loại theo định kỳ 10 ngày một lần. Từ bảng kê này kế toán sẽ phản ánh vào chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào số chi tiết TK 1541 cho từng công trình, hạng mục công trình. Sổ cái TK 1541 phản ánh số liệu từ chứng từ ghi sổ. Biểu số: Mẫu số: S07/ - SKT/DNN Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 20 tháng 04 năm 2009 Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi Có tài khoản 111 Ngày Số Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 154 ... ... ... ... 15/04 113 Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK 533.333 533.333 15/04 114 Trả tiền điện – CT DN Hạ Lương 1.650.000 1.650.000 16/04 115 Trả tiền điện nước, điện thoại- CT gói 2 Phổ Yên 2.361.400 2.361.400 … … … … … Cộng 489.230.000 489.230.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Phụ trách kế toán (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Biểu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 Ngày 20 tháng 04 năm 2009 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D … … … … Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài của các công trình (140, 20/04) 154 111 489.230.000 Xuất kho NVL trực tiếp cho các CT (141, 20/04) 154 152 394.522.641 … … … … Cộng x x 1.570.030.241 x Kèm theo … chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số: 0 Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 04 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày Số hiệu Ngày 01 10/04 1.812.156.100 02 20/04 1.570.030.241 03 30/04 1.957.872.254 - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Cộng tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang ……………. - Ngày mở sổ: …………. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế Toán) Bỉếu số: Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CÁI ( trích) Năm: 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp Số hiệu: 1541 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có A B C D E 1 2 G Số dư đầu tháng … 10/04 01 10/04 Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình 152 153.690.348 … … … … … … … 20/04 02 20/04 Chi phí dịch vụ mua ngoài các CT 111 489.230.000 30/04 03 30/04 Lương phải trả người lao động 334 445.132.081 … … x x Cộng số phát sinh tháng x 5.340.058.595 x x Số dư cuối tháng 4 x Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang ……………. - Ngày mở sổ: …………. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 04 năm 2009. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số: Mẫu số: S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC) Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích) Tài khoản: 1541 Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ Tài khoản 1541 Chia ra Số hiệu Ngày, tháng CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SX chung CP SD máy thi công A B C D E 1 2 3 4 5 … … … … … … … … … … 10/04 08/04 Xuất kho tấm lợp, gỗ ván (lán trại) – CT trường NBK 152 7.720.910 7.720.910 … … … … … … … … … … 20/04 113 15/04 Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK 111 533.333 533.333 … … … … … … … 30/04 BPB 30/04 Trích khấu hao CCDC-CT trường NBK 153 719.354 719.354 30/04 30/04 Lương phải trả quản lý công trình NBK 334 7.991.163 7.991.163 … … … … … … … … … x x x Cộng tháng 4 x 283.522.456 84.041.992 113.465.150 57.657.386 28.357.928 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty Công ty xây dựng Tân Long đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh. Điều này có nghĩa là chi phí dở dang của công trình,hạng mục công trình chính là toàn bộ chi phí từ lúc bắt đầu thi công cho đến lúc hoàn thành bàn giao công trình. Hàng tháng kế toán sẽ tiến hành cộng lũy kế các chi phí sản xuất phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình trên sổ chi tiết tài khoản 1541. Đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao thì kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào giá vốn của công trình. Vào thời điểm cuối tháng 4 năm 2009 thì công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm có giá trị sản phẩm dở dang là 283.522.456 đồng, chi tiết cho từng khoản mục chi phí: Chi phí NVL trực tiếp là 84.041.992 đồng Chi phí nhân công trực tiếp là 113.465.150 đồng Chi phí sử dụng máy thi công là 28.357.928 đồng Chi phí sản xuất chung là 57.657.386 đồng 2.2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty được đánh giá theo phương pháp giản đơn. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển thành giá vốn của công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao cho khách hàng. Khi đó kế toán định khoản nghiệp vụ bàn giao công trình hoàn thành Nợ TK 632: (Giá vốn công trình, hạng mục công trình) Có TK 1541: (Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ) Công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm hoàn thành vào ngày 30 tháng 9 năm 2009 với tổng giá vốn là chi tiết từng khoản mục chi phí được thể hiện qua thẻ tính giá thành sản phẩm sau: Biểu số: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Tháng 09 năm 2009 Tên công trình, hạng mục : Cải tạo nhà KTX – đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Giá thành SP hoàn thành chỉ tiêu Tổng số Theo khoản mục chi phí NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp Máy thi công SX chung 1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 2.800.000.000 1.568.620.000 628.790.422 357.812.130 244.777.448 3. Giá thành sản phẩm trong kỳ 2.800.000.000 1.568.620.000 628.790.422 357.812.130 244.777.448 4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ 0 0 0 0 0 Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockhoa_luan_chinh_thuc_5397.doc
Tài liệu liên quan