LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ chế thị trường đã tạo nên sự chủ động thực sự cho các doanh nghiệp, các doanh nghiệp được chủ động trong việc xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
Doanh nghiệp phải tự trang bị, bù đắp chi phí, chịu rủi ro, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong môi trường kinh doanh luôn có sự cạnh tranh gay gắt và môi trường pháp lý của Nhà nước về quản lý tài chính. Các đơn vị sản xuất chỉ được cạnh tranh với nhau trong khuôn khổ của luật định để tồn tại và phát triển với mục đích thu lợi nhuận tối đa. Lợi nhuận thu được trong kinh doanh là thước đo trình độ quản lý trình độ tổ chức sản xuất và hạch toán kế toán của từng doanh nghiệp .
Để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi, tạo cơ sở, tài lực để phát triển doanh nghiệp, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất thực hiện tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lượng tốt, mẫu mã đẹp phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả hợp lý.
Giá thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh nghiệp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm.
Thực tế hiện nay công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và ngành xây dựng nói riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn thiện vì thế chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trường.
Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm, tính chất sản phẩm yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy định thống nhất chung của cả nước .
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn tên đề tài khóa luận tốt nghiệp là “ Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long”
Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kê toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long.
93 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2280 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Tân Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá và các hao phí cần thiết khác phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất
Tại công ty xây dựng Tân Long để thuận tiện cho việc quản lý, theo dõi và hạch toán thì chi phí sản xuất được chia ra làm 4 khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành của công ty.
Tại công ty giá thành sản phẩm xây lắp được chia ra làm giá thành dự toán và giá thành thực tế.
2.2.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí ở công ty được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với công trình, hạng mục công trình. Chi phí phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó. Các chi phí gián tiếp không được đưa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp.
Đối với phần việc cần tính giá thành thực tế thì đối tượng là từng phần việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định trong hợp đồng. Để xác định giá thành thực tế của đối tượng này thì công ty phải xác định giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Công ty Xây dựng Tân Long sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, theo phương pháp này các chi phí có liên quan trực tiếp tới công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh ở công trình nào thì hạch toán vào công trình đó. Đối với những chi phí gián tiếp có tính chất chung toàn công ty thì cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp, phân bổ cho từng công trình (HMCT) theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty là công trình, hạng mục công trình. Đối với những công trình có thời gian thi công dài thì giá thành sản phẩm chính là những hạng mục công trình đã hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật.
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
Công ty xây dựng Tân Long áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty sử dụng tài khoản 1541- Xây lắp. Tài khoản 1541 được mở chi tiết thành các khoản mục chi phí:
TK 1541 (CP nguyên vật liệu trực tiếp)
TK 1541 (CP nhân công trực tiếp)
TK 1541 (CP sử dụng máy thi công)
TK 1541 (CP sản xuất chung)
Tài khoản 1541 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình khác nhau.
Sau thời gian thực tập tại công ty được sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán, em đã được tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. Do đó để minh họa cho công tác kế toán tập hơp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng Tân Long em xin phép được sử dụng số liệu của công trình: Cải tạo nhà ký túc xá + đa năng phổ thông dân tộc nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm tại Đình Cả - Võ Nhai. Công trình bắt đầu thi công từ ngày 01 tháng 04 năm 2009 đến ngày 30 tháng 9 năm 2009, do tổ đội xây lắp số 1 đảm nhận thi công công trình, giá thành của công trình này là 2.800.000.000 đồng.
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng của công ty xây dựng Tân Long gồm gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ ( đinh, sơn, dây thép buộc,…) và vật tư chế sẵn ( lưới thép, bê tông đúc sẵn…Các loại vật tư hoàn thiện công trình (bóng đèn, quạt máy, điều hòa…). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm vật tư cho máy thi công.
Do đặc điểm của ngành xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay tại chân công trình và việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Để có thể quản lý chặt chẽ vật tư, Công ty đã khoán gọn các phần việc, các công trình, hạng mục công trình cho từng đội xây dựng. Đội xây dựng sẽ chủ động tổ chức thi công lập kế hoạch mua vật tư , sử dụng vật tư, đồng thời có biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên tránh ứ đọng vật tư.
Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ
Phiếu chi, Giấy báo có…
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 1541 chi tiết thành khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên thống kê đội, thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 2 liên, một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật tư.
Phiếu xuất kho được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ kế toán, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán.
Định kỳ 10 ngày kế toán công ty sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ mà nhân viên thống kê đội gửi lên để tập hợp vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Từ bảng tổng hợp này kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết TK 1541 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình, đồng thời là căn cứ để vào chứng từ ghi sổ trong tháng. Chứng từ ghi sổ chính là căn cứ để kế toán vào sổ cái TK 1541.
Ngày 01 tháng 04 năm 2009, mua đá 1x2 (15 x15), cát vàng xây dựng của doanh nghiệp tư nhân Đạo Tuân, nhập kho công trình Nhà trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm. Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán, cụ thể như sau:
Biểu số:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Số 0028052
Đơn vị bán: Doanh nghiệp Tư nhân Đạo Tuân
Địa chỉ: Xã Lương Sơn - TP Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280 651097 Fax: 0280 651097 Mã số: 4600408750
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Thế
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
2
Đá 1 x 2 ( 15x 15)
Cát vàng xây dựng
M3
M3
77
120
170.000
110.000
13.090.000
13.200.000
Cộng tiền hàng
26.290.000
Thuế suất thuế GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
1.314.500
Tổng cộng tiền thanh toán:
27.604.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bảy triệu sáu trăm linh tư nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 04 năm 2009
Số: 132
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao: Trần Văn Thế
Theo HĐ số 028052 ngày 01 tháng 04 năm 2009 của Doanh nghiệp tư nhân Đạo Tuân
Nhập tại kho: Công trình trường PTDT nội trú NBK
Địa điểm: Đình Cả - Võ Nhai
STT
Tên nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1x2 (15 x15)
M3
77
170.000
13.090.000
2
Cát xây dựng
M3
120
110.000
13.200.000
Cộng
x
x
x
x
x
26.290.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 04 năm 2009
Số: 203
Nợ: 154
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Mạnh . Bộ phận: Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Xuất tại kho: Công trình Địa điểm:
STT
Tên nguyên vật liệu, CCDC, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1x2 (15 x15)
M3
77
170.000
13.090.000
2
Cát xây dựng
M3
120
110.000
13.200.000
3
Thép buộc
kg
34
17.000
578.000
Cộng
x
x
x
x
x
26.868.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai sáu triệu tám trăm sáu mươi tám nghin đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán sẽ tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 10 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập kho Số: 136
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Nợ tài khoản 152
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi có Tài khoản
111
331
…
…
01/04
132
NK đá 1x2 (15 x15), cát vàng xây dựng – CT trường NBK
26.290.000
26.290.000
02/04
133
NK cốt pha, cây chống – CT gói 2 Phổ Yên
44.350.000
44.350.000
02/04
134
NK xi măng trắng – CT DN Hạ Lương
1.000.000
1.000.000
03/04
135
NK que hàn, sơn chống rỉ – CT trường NBK
1.164.600
1.164.600
04/04
136
NK đinh, thép buộc, bulong-CT Bình Long
6.178.400
6.178.400
06/04
137
NK tôn mạ màu, thép U – CT DN Hạ Lương
3.651.426
3.651.426
06/04
138
NK gạch ốp lát – CT trường NBK
11.354.620
11.354.620
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
132.650.430
68.849.870
63.800.560
…
…
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 10 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho Số: 137
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 152
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
02/04
203
XK đá 1x2, cát vàng, thép buộc- CT trường NBK
26.868.000
26.868.000
02/04
204
XK cốt pha, cây chống – CT gói 2 Phổ Yên
44.350.000
44.350.000
03/04
205
XK xi măng trắng – CT DN Hạ Lương
1.000.000
1.000.000
03/04
206
XK que hàn, sơn chống rỉ – CT trường NBK
1.164.600
1.164.600
03/04
207
XK cát xây, cát trát – CT Bình Long
56.480.975
56.480.975
05/04
208
XK xi thép đinh, thép buộc, bulong – CT Bình Long
6.178.400
6.178.400
05/04
209
XK gạch đặc- CT gói 2 PY
26.812.633
26.812.633
…
…
…
…
Cộng
153.690.348
153.690.348
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Định kỳ 10 ngày kế toán tại công ty lại dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK 1541. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 10 tháng 04 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Nhập kho nguyên vật liệu cho các công trình (10/04)
152
111
68.849.870
Nhập kho nguyên vật liệu cho các công trình (10/04)
152
331
63.800.560
Xuất kho NVL trực tiếp cho các công trình (10/04)
154
152
153.690.348
…
…
…
…
Cộng
x
x
1.812.156.100
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 04 năm 2009.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
Biểu số:
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
CP NVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
CP SX chung
CP SD máy thi công
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
10/04
203
02/04
XK đá 1x2, cát vàng xây dựng, thép buộc
152
26.868.000
26.868.000
10/04
206
03/04
XK que hàn, sơn chống rỉ
152
1.164.600
1.164.600
…
…
…
…
…
…
…
20/04
217
16/04
Xuất kho xi măng trắng
152
36.431.600
36.431.600
…
…
…
…
…
…
…
x
x
x
Cộng tháng 4
x
283.522.456
84.041.992
…
…
…
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bỉếu số: 0
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu tháng
10/04
01
10/04
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình
152
153.690.348
…
…
…
…
…
…
…
x
x
Cộng số phát sinh tháng
x
5.340.058.595
x
x
Số dư cuối tháng
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 04 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. Riêng các khoản trích BHXH, BHYT trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây dựng không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà được tính vào chi phí sản xuất chung.
Công ty xây dựng Tân Long áp dụng hai hình thức trả lương đó là: lương thời gian và lương khoán
Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý thi công tại các đội xây lắp như: Nhân viên kỹ thuật, đội trưởng, thủ kho, nhân viên thống kê đội…
Lương thời gian
=
HSL x 690.000
x
Số công thực tế
26 (công)
Ví dụ: Nhân viên kế toán chị Nguyễn Thị Hải Yến trong tháng 4 làm được 26 công với hệ số lương cơ bản là 1.7 thì khi đó
Lương thời gian
=
1.7 x 690.000
x
26
=
1.173.000 (đ)
26
Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công công trình theo từng khối lượng công việc hoàn thành của hợp đồng giao khoán đã ký kết, công nhân lái xe, máy thi công…
Tiền lương sản phẩm = Khối lượng công việc hoàn thành x Đơn giá lương
Khi kết thúc hợp đồng làm khoán nhân viên ký thuật và chỉ huy công trình tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành sau đó xác nhận vào hợp đồng làm khoán. Đồng thời đội trưởng tiến hành chia lương cho các tổ viên trong đó phân biệt đơn giá tiền công thợ, công phụ.
Đơn giá tiền công tại công ty năm 2009 của công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm là:
1 công thợ = 100.000 đồng
1 công phụ = 90.000 đồng
1 tạp vụ = 70.000 đồng
Công ty giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (nhân viên quản lý văn phòng, nhân viên quản lý tại công trình, công nhân hợp đồng dài hạn). Lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động.
Vì trong năm 2009 công ty chỉ có 9 người đủ tiêu chuẩn tham gia đóng Bảo hiểm nên công ty không tiến hành trích Bảo hiểm thất nghiệp. Theo đó công ty tiến hành trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 15% BHXH, 2% BHYT tính vào chi phí của công ty. Còn 5% BHXH, 1% BHYT sẽ được trừ vào lương của người lao động.
Đối với những lao động hợp đồng thời vụ, những cán bộ công nhân viên đang tham gia đóng Bảo hiểm ở các đơn vị khác và tham gia làm việc tại Công ty thì Công ty đã tính 17% Bảo hiểm trong lương trả cho những đối tượng này.
Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Mỗi một đội xây lắp có một tổ trưởng phụ trách, chịu trách nhiệm về việc quản lý lao động trong đội và về phần công việc thực hiện của đội mình.
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu chi …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi tiết thành khoản mục Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này cũng được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
Đối với công nhân trực tiếp thi công tại các công trình, hạng mục công trình thì hình thức trả lương mà công ty áp dụng đó là lương khoán theo ngày, với đơn giá 1 công thợ là 100.000 đồng, 1 công phụ là 90.000 đồng.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công do đội xây lắp gửi lên, phòng kế toán sẽ có trách nhiệm tính ra lương phải trả cho người lao động, các cán bộ quản lý tại các công trình đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ kế toán.
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK
BẢNG CHẤM CÔNG LƯƠNG KHOÁN NGÀY (Trích)
Tháng 04 năm 2009
STT
Họ và tên
Công việc
Tháng 4 năm 2009
Lễ
Cộng
1
2
3
4
…
29
30
A
B
C
1
2
3
4
…
29
30
31
32
1
Bùi Sĩ Phú
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
2
Vũ Văn Hòa
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
3
Vũ Văn Vinh
Phụ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
4
Trần Văn Hợp
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
5
Vũ Văn Bình
Thợ xây
x
x
x
N
…
x
x
22
6
Hoàng Thế Chuyên
Phụ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
7
Nguyễn Thanh Trường
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
8
Xa Văn Thu
Phụ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
9
Nguyễn Văn Tiến
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
10
Nguyễn Văn Phong
Thợ xây
x
x
x
x
…
x
x
26
…
…
…
…
…
Tổng cộng
697
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Biểu số :
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG (Trích)
Tháng 4 năm 2009
STT
Họ và tên
Công việc
Lương/Ngày công
Lương/ngày công
Lương thời gian
Lương làm thêm giờ
Cộng lương
Phụ cấp khác
BHXH , BHYT
( 17%)
Tổng cộng
Lương
BHYT,
BHXH
(17%)
Công (ngày)
Số tiền
Công (ngày)
Số tiền
1
Bùi Sĩ Phú
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
2
Vũ Văn Hòa
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
3
Vũ Văn Vinh
Phụ xây
90.000
74.700
15.300
26
1.942.200
1.942.200
397.800
2.340.000
4
Trần Văn Hợp
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
5
Vũ Văn Bình
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
22
1.826.000
1.826.000
374.000
2.200.000
6
Hoàng Thế Chuyên
Phụ xây
90.000
74.700
15.300
26
1.942.200
1.942.200
397.800
2.340.000
7
Nguyễn Thanh Trường
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
8
Xa Văn Thu
Phụ xây
90.000
74.700
15.300
26
1.942.200
1.942.200
397.800
2.340.000
9
Nguyễn Văn Tiến
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
10
Nguyễn Văn Phong
Thợ xây
100.000
83.000
17.000
26
2.158.000
2.158.000
442.000
2.960.000
...
…
...
...
...
...
...
…
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
697
113.465.150
0
0
113.465.150
0
23.239.850
136.705.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Đơn vị : Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ : Đồng Quang - Thái Nguyên
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Quyển số:
Số : 125
Nợ : 334
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên
Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Long
Lý do chi: Lương công nhân trực tiếp CT trường PTDT nội trú NBK
Số tiền: 136.705.000 VNĐ. Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Một trăm ba mươi sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
+ tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 334
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
6422
30/04
BCC
Lương phải trả CNTT – CT gói 2 Phổ Yên
114.515.100
114.515.100
30/04
BCC
Lương phải trả CNTT – CT UBND xã Bình Long
43.027.200
43.027.200
30/04
BCC
Lương phải trả CNTT – CT trường PTDT Nội trú NBK
113.465.150
113.465.150
30/04
BCC
Lương phải trả CNTT – CT DN Hạ Lương
82.020.600
82.020.600
…
….
…
…
30/04
BCC
Lương phải trả công nhân lái xe, máy các Công trình
23.000.000
23.000.000
Cộng
445.132.081
422.559.450
22.572.631
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán tại công ty dựa vào các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ, đồng thời là căn cứ để ghi vào sổ chi tiết TK 1541. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Lương phải trả người lao động (145, 30/04)
154
334
445.132.081
Thanh toán tiền lương cho người lao động (148, 30/04)
334
111
363.532.800
…
…
…
…
Cộng
x
x
1.957.872.254
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
Biểu số:
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
CP NVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
CP SX chung
CP SD máy thi công
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
10/04
203
02/04
XK đá 1x2, cát vàng xây dựng, thép buộc CT trường nội trú NBK
152
26.868.000
26.868.000
10/04
206
03/04
XK que hàn, sơn chống rỉ
152
1.164.600
1.164.600
…
…
…
…
…
…
…
30/04
30/04
Lương phải trả CNTT
334
113.465.150
113.465.150
…
…
…
…
…
…
…
x
x
x
Cộng tháng 4
x
283.522.456
84.041.992
113.465.150
…
…
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bỉếu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu tháng
…
10/04
01
10/04
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình
152
153.690.348
…
…
…
…
…
…
…
30/04
03
30/04
Lương phải trả người lao động
334
445.132.081
…
…
x
x
Cộng số phát sinh tháng
x
5.340.058.595
x
x
Số dư cuối tháng
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp.
Tại công ty xây dựng Tân Long chi phí sử dụng máy thi công bao gồm các yếu tố chi phí sau:
Chi phí nhiên liệu cho máy chạy (dầu diezel)
Chi phí nhân công lái xe, máy
Khấu hao TSCĐ
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 1541 (chi phí sản xuất chung).
Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Hơn đơn giá trị gia tăng
Bảng thanh toán lương
Bảng khấu hao TSCĐ, …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công kế toán công ty sử dụng tài khoản 1541 chi tiết khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, không mở các tiểu khoản theo dõi các yếu tố chi phí liên quan đến chi phí sử dụng máy thi công.
Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Đối với chi phí nhiên liệu cho máy chạy
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho nhiên liệu liên quan đến việc sử dụng máy thi công cho từng công trình do các nhân viên kinh tế các đội gửi lên công ty. Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ này để ghi sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Ví dụ: Vào ngày 14 tháng 4 năm 2009, mua dầu diezel xuất trực tiếp cho công trình trường PTDT nội trú NBK. Kế toán sẽ căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ để ghi sổ kế toán cụ thể như sau:
Biểu số:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 14 tháng 04 năm 2009
Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Số 0042061
Đơn vị bán: Trạm cấp phát kết hợp kinh doanh Xăng Dầu
Địa chỉ: Đồng Hỷ - Thái Nguyên
Số tài khoản:
Điện thoại: 0280.3882243 Fax: 0280.3883163 Mã số: 0800282138
Họ tên người mua hàng: Phùng Tiến Tuấn
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Phường Đồng Quang – Thành phố Thái Nguyên
Số tài khoản: 390.10.00000.2948
Hình thức thanh toán: Mã số: 4600254758
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Dầu diezel
Phí dầu
Lít
Lít
663
663
10.500
500
6.961.500
331.500
Cộng tiền hàng
6.961.500
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
696.150
Tổng cộng tiền thanh toán:
7.939.650
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu số:
Đơn vị : Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ : Đồng Quang - Thái Nguyên
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 14 tháng 04 năm 2009
Quyển số:
Số : 112
Nợ : 1541, 133
Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Văn Biên
Địa chỉ: Công ty xây dựng Tân Long
Lý do chi: Trả tiền mua dầu diezel cho công trình trường NBK
Số tiền: 7.939.650 VNĐ. Viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Bảy triệu chín trăm ba chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn./.
Ngày 14 tháng 04 năm 2009
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
+ tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý)
+ số tiền quy đổi:
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 111
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
...
...
...
...
14/04
112
Trả tiền mua dầu diezel – CT trường PTDT nội trú NBK
7.939.650
7.939.650
15/04
113
Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK
533.333
533.333
…
…
…
…
…
19/04
119
Trả tiền điện nước, điện thoại- CT gói 2 Phổ Yên
2.361.400
2.361.400
…
…
…
…
…
Cộng
489.230.000
489.230.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết TK 1541 và vào sổ cái tài khoản 1541 tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí nhiên liệu của máy thi công liên quan trực tiếp đến công trình nào thì sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết TK 1541 đó.
Đối với chi phí lái máy thi công
Công ty tiến hành trả lương cho nhân công lái xe, máy thi công theo hình thức khoán theo tháng. Lương khoán trả cho nhân công lái xe, máy thi công đã bao gồm cả các khoản trích BHXH, BHYT (17%).
Đến cuối tháng kế toán sẽ tính ra tổng số lương khoán phải trả cho nhân công lái máy thi công và tiến hành phân bổ chi phí nhân công lái máy cho từng công trình theo giá trị hợp đồng của mỗi công trình.
Biểu số :
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Công trình trường PTDT nội trú NBK
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHOÁN LÁI XE, LÁI MÁY
Tháng 4 năm 2009
STT
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương khoán
Lương tháng
Lương làm thêm giờ
Phụ cấp khác
Thực lĩnh
Ký nhận
Lương
BHYT,
BHXH
(17%)
Công (ngày)
Số tiền
1
Phạm Quốc Hoàn
Lái máy xúc
3.500.000
2.905.000
595.000
3.500.000
2
Đặng Phương Anh
Lái máy xúc
3.500.000
2.905.000
595.000
3.500.000
3
Nguyễn Văn Chung
Lái máy lu
4.000.000
3.320.000
680.000
4.000.000
4
Lâm Văn Hải
Lái xe tải
4.000.000
3.320.000
680.000
4.000.000
5
Phùng Tiến Hải
Lái xe tải 20L 3352
4.000.000
3.320.000
680.000
4.000.000
6
Đỗ Thanh Hải
Lái xe con
4.000.000
3.320.000
680.000
4.000.000
Tổng cộng
23.000.000
19.090.000
3.910.000
0
0
23.000.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 11 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của BTC)
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 4 năm 2009
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
Giá trị hợp đồng
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương lái xe+máy
Lương QL tại CT
Lương NCTT
Lương QLVP
Cộng có TK 334
BHYT
(1%)
BHXH
(5%)
Cộng có TK 338
1
TK 1541 – Chi phí SXKD dở dang xây lắp
CT trường PTDT nội trú NBK
2.800.000.000
3.949.951
7.991.163
113.465.150
125.406.264
11.933
59.664
71.597
125.477.861
Gói 2 Phổ Yên
6.500.000.000
9.169.529
18.880.914
114.515.100
142.565.543
27.701
138.506
166.207
142.731.750
UBND xã Bình Long
2.804.000.000
3.955.594
5.947.708
43.027.200
52.930.502
11.950
59.749
71.699
53.002.201
DN Hạ Lương
4.200.000.000
5.924.926
13.711.615
82.020.600
101.657.141
17.899
89.496
107.395
101.764.536
2
TK 6422 – CP quản lý doanh nghiệp
22.572.631
22.572.631
34.362
171.810
206.172
22.778.803
Cộng
16.304.000.000
23.000.000
46.531.400
353.028.050
22.572.631
445.132.081
103.845
519.225
623.070
445.755.151
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng theo dõi tình hình khấu hao tài sản cố định của những TSCĐ là xe, máy phục vụ hoạt động thi công dùng trong kỳ cho các công trình để tiến hành phân bổ theo tiêu thức giá trị hợp đồng của mỗi công trình.
Từ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ cho các công trình kế toán sẽ tiến hành ghi sổ kế toán cụ thể như sau:
Biểu số:
Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THÁNG( trích)
Tháng 04 năm 2009
Tên TSCĐ
Đặc điểm ký hiệu, nước SX, năm SX
Nguyên giá
Thời gian tính KH (Năm )
Khấu hao 1 tháng
Ô tô IFA
Đức – BKS-8742
150.000.000
8
1.562.500
Hộp cột cốp pha
HĐ số 0098797 ngày 02/2/05
16.000.000
5
266.667
Máy trộn JG
HĐ số 003248 ngày 16/10/06
20.520.000
3
570.000
Máy xoa bê tông
HĐ số 086493 ngày 11/10/07
11.952.381
2
498.016
Ô tô HONOR
VN- BKS 20L -1139SK RMKD, KD27C
165.912.000
8
1.728.250
Máy tính xách tay
HĐ số 012069 ngày 28/8/07
15.377.000
2
640.708
…
…
…
…
…
Cộng
1.632.325.190
21.438.211
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số:
Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG KHẤU HAO CÔNG CỤ DỤNG CỤ( trích)
Tháng 04 năm 2009
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Thời gian tính KH (tháng)
Khấu hao 1 tháng
Gỗ ván xẻ tận dụng
36.600.000
36
1.016.667
Cân 100 Nhơn Hòa
600.000
12
50.000
Ác quy Piano
10.800.000
12
900.000
Lốp ô tô
2.410.000
12
200.833
Máy thủy bình
5.000.000
12
421.750
Máy fax
1.700.000
12
416.667
Cây vi tính
4.000.000
12
333.333
…
…
…
…
…
Cộng
85.864.332
X
5.974.586
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Từ bảng khấu hao tài sản cố định, kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ cho các công trình có sử dụng TSCĐ và công cụ dụng cụ.
Sau khi đã tiến hành phân bổ một cách hợp lý TSCĐ, công cụ dụng cụ, tiền lương công nhân lái xe, máy thì kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ chi tiết TK 1541 các công trình. Sau đó từ chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 1541.
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận:
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ CHO CÔNG TRÌNH
Tháng 4 năm 2009
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
Giá trị hợp đồng
TK 214
TK 153
TK 242
Tổng cộng
1
TK 1541 – Chi phí SXKD dở dang xây lắp
CT trường PTDT nội trú NBK
2.800.000.000
2.748.973
719.354
3.468.327
Gói 2 Phổ Yên
6.500.000.000
6.381.545
1.669.929
8.051.474
UBND xã Bình Long
2.804.000.000
2.752.900
720.382
3.473.282
DN Hạ Lương
4.200.000.000
4.123.460
1.079.031
5.202.491
2
TK 6422 – CP quản lý doanh nghiệp
5.431.333
1.785.891
892.008
8.109.232
Cộng
16.304.000.000
21.483.211
5.974.586
28.304.805
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
…
…
…
Trích Khấu hao TSCĐ cho các công trình (30/4)
154
214
21.438.211
Trích Khấu hao CCDC cho các công trình (30/4)
154
153
5.974.586
…
…
…
…
Cộng
x
x
1.957.872.254
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn : Phòng Kế Toán )
Biểu số:
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
CP NVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
CP SX chung
CP SD máy thi công
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
20/04
213
14/04
Xuất trực tiếp dầu diezel – CT trường nội trú PTDT NBK
111
7.939.650
7.939.650
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
30/04
30/04
Lương phải trả CN lái xe, máy
334
3.949.951
3.949.951
30/04
30/04
Trích khấu hao TSCĐ cho máy thi công
214
2.748.973
2.748.973
…
…
…
…
…
…
…
…
…
x
x
x
Cộng tháng 4
x
283.522.456
84.041.992
113.465.150
…
28.357.928
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau:
Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích về BHXH, BHYT theo quy định năm 2009.
Chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công.
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao công cụ dụng cụ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho các công trình.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi, giấy báo có …
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán trong công ty sử dụng TK 1541 chi tiết khoản mục chi phí sản xuất chung.
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên quản lý đội công trình
Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình...Đối với chi phí gián tiếp ở công ty xây dựng Tân Long thì lương phải trả cho những đối tượng này theo hai hình thức đó là lương khoán và lương thời gian. Lương khoán được trả đã bao gồm cả chi phí trích BHYT, BHXH theo tỷ lệ 17% . Hình thức lương thời gian thì được trả cho những đối tượng có đủ điều kiện để tham gia trích nộp BHXH, BHYT hàng tháng theo quy định của luật lao động.
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tính ra số tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình.
Chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công
Công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân lái xe, máy thi công tại công ty được trả lương theo hình thức khoán, do vậy mà sẽ không có khoản trích BHXH, BHYT trên lương của những đối tượng này.
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Bộ phận: Gián tiếp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2009
STT
Họ và tên
Chức vụ
Tháng 4 năm 2009
Lễ
Cộng
1
2
3
4
…
29
30
A
B
C
1
2
3
4
…
29
30
31
32
1
Trần Văn Hải
Lái xe CT
x
x
x
x
…
x
x
26
2
Trần Văn Lĩnh
Vật tư CT
x
x
x
x
…
x
x
26
3
Nguyễn Thị Hải Yến
Kế toán
x
x
x
x
…
x
x
26
4
Nguyễn Thị Ngọc Bích
Hành chính
x
x
x
x
…
x
x
26
5
Lê Thị Luyện
Dọn dẹp
x
x
x
x
…
x
x
22
6
Phạm Mạnh Hùng
Kỹ thuật
x
x
x
x
…
x
x
26
7
Trần Văn Biên
Thủ kho CT
x
x
x
x
…
x
x
26
8
Vũ Việt Dũng
Thủ kho CT
x
x
x
N
…
x
x
23
9
Lê Thị Phương Huyền
Dọn dẹp
x
N
x
x
…
x
x
23
Tổng cộng
224
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
STT
Họ và tên
Hệ số
Lương CB
Lương thời gian
Lương làm thêm giờ
Phụ cấp QL
Phụ cấp khác
Tổng lương
Các khoản giảm trừ (6%)
Thực lĩnh
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
BHXH (5%)
BHYT
(1%)
Tổng
1
Trần Văn Thế
LK
3.640.000
3.640.000
3.640.000
2
Nguyễn Thị Ngọc Bích
3,28
2.263.200
26
2.263.200
390.000
2.653.200
113.160
22.632
135.792
2.517.408
3
Nguyễn Thị Hải Yến
1,7
1.173.000
26
1.173.000
1.000.000
390.000
2.563.000
58.650
11.730
70.380
2.492.962
…
…
…
…
…
…
…
7
Hứa Văn Phi
LK
3.000.000
3.000.000
3.000.000
Cộng lương quản lý VP
52
20.792.631
0
0
1.000.000
780.000
22.572.631
171.810
34.362
206.172
22.366.459
8
Trần Văn Hải
2,02
1.393.800
26
1.393.800
1.000.000
390.000
2.783.800
69.690
13.938
83.628
2.700.172
9
Phạm Mạnh Hùng
1,46
1.007.400
26
1.007.400
1.000.000
390.000
2.397.400
50.370
10.074
60.444
2.357.104
10
Lê Văn Cường
LK
3.000.000
3.000.000
3.000.000
11
Trần Văn Lĩnh
1,47
1.014.300
26
1.014.300
1.000.000
390.000
2.404.300
50.715
10.143
60.858
2.343.442
12
Trần Văn Biên
1,47
1.014.300
26
1.014.300
1.000.000
390.000
2.404.300
50.715
10.143
60.858
2.343.442
13
Lê Thị Luyện
2,18
1.504.200
22
1.272.785
500.000
390.000
2.162.785
75.210
15.042
90.252
2.072.533
14
Phạm Minh Hoạt
LK
3.000.000
3.000.000
3.000.000
17
Trần Văn San
LK
2.600.000
2.600.000
2.600.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng lương quản lý tại công trình
7.879.800
172
38.691.400
0
0
5500.000
2.340.000
46.531.400
347.415
69.483
416.898
46.114.502
Cộng
11.316.000
224
59.484.031
0
0
6.500.000
3.120.000
69.104.031
519.225
103.845
623.070
68.480.961
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 4 năm 2009
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Lương phải trả người lao động Số: 145
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 334
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
6422
…
…
…
…
…
30/04
BTTL
Lương phải trả Quản lý VP
22.572.631
22.572.631
30/04
BTTL
Lương phải trả quản lý CT
46.531.400
46.531.400
…
….
…
…
…
…
…
…
30/04
BCC
Lương phải trả công nhân lái xe, máy
23.000.000
23.000.000
Cộng
445.132.081
422.559.450
22.572.631
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đối với chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho mục đích chung tại các công trình, hạng mục công trình như: Tấm lợp, gỗ ván... cuốc, xẻng, dụng cụ bảo hộ lao động… được kế toán phân bổ một lần trực tiếp vào chi phí sản xuất trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình. Quy trình hạch toán cũng giống như xuất kho NVL trong hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí khâu hao công cụ dụng cụ
Những công cụ dụng cụ có giá trị lớn nhưng không đủ điều kiện để ghi nhận là tài sản cô định được sử dụng trong công ty cho các công trình, hạng mục công trình sẽ được trích khấu hao và tiến hành phân bổ cho các công trình theo giá trị hợp đồng của các công trình.
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng trích khấu hao công cụ dụng cụ và bảng phân bổ tài sản cố định, công cụ dụng cụ để phản ánh vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 1541 chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái TK 1541
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài trong công ty bao gồm chi phí điện thoại, điện nước, fax… phục vụ cho việc thi công và bộ phận quản lý công trình. Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản chi phí về giao dịch, hội nghị, tiếp khách…Các chi phí này phát sinh ở công trình nào thì sẽ được tập hợp luôn vào chi phí sản xuất chung của công trình đó,
Kế toán cũng căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ, phiếu chi… từ đó lập bảng kê chứng từ gốc cùng loại theo định kỳ 10 ngày một lần. Từ bảng kê này kế toán sẽ phản ánh vào chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào số chi tiết TK 1541 cho từng công trình, hạng mục công trình. Sổ cái TK 1541 phản ánh số liệu từ chứng từ ghi sổ.
Biểu số:
Mẫu số: S07/ - SKT/DNN
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Loại chứng từ gốc: Phiếu chi Số: 140
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Nội dung
Ghi Có tài khoản 111
Ngày
Số
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản
154
...
...
...
...
15/04
113
Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK
533.333
533.333
15/04
114
Trả tiền điện – CT DN Hạ Lương
1.650.000
1.650.000
16/04
115
Trả tiền điện nước, điện thoại- CT gói 2 Phổ Yên
2.361.400
2.361.400
…
…
…
…
…
Cộng
489.230.000
489.230.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Biểu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang - Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 20 tháng 04 năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
…
…
…
Thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài của các công trình (140, 20/04)
154
111
489.230.000
Xuất kho NVL trực tiếp cho các CT
(141, 20/04)
154
152
394.522.641
…
…
…
…
Cộng
x
x
1.570.030.241
x
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số: 0
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 04 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Số hiệu
Ngày
01
10/04
1.812.156.100
02
20/04
1.570.030.241
03
30/04
1.957.872.254
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế Toán)
Bỉếu số:
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CÁI ( trích)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp
Số hiệu: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
G
Số dư đầu tháng
…
10/04
01
10/04
Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp cho các công trình
152
153.690.348
…
…
…
…
…
…
…
20/04
02
20/04
Chi phí dịch vụ mua ngoài các CT
111
489.230.000
30/04
03
30/04
Lương phải trả người lao động
334
445.132.081
…
…
x
x
Cộng số phát sinh tháng
x
5.340.058.595
x
x
Số dư cuối tháng 4
x
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Số này có …………. trang, đánh số trang từ 01 đến trang …………….
- Ngày mở sổ: ………….
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 04 năm 2009.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số:
Mẫu số: S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/19/2006 của BTC)
Đơn vị: Công ty xây dựng Tân Long
Địa chỉ: Đồng Quang – Thái Nguyên
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Trích)
Tài khoản: 1541
Công trình trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ Tài khoản 1541
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
CP NVL trực tiếp
CP NC trực tiếp
CP SX chung
CP SD máy thi công
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
10/04
08/04
Xuất kho tấm lợp, gỗ ván (lán trại) – CT trường NBK
152
7.720.910
7.720.910
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
20/04
113
15/04
Trả tiền cước vận chuyển xi măng – CT trường NBK
111
533.333
533.333
…
…
…
…
…
…
…
30/04
BPB
30/04
Trích khấu hao CCDC-CT trường NBK
153
719.354
719.354
30/04
30/04
Lương phải trả quản lý công trình NBK
334
7.991.163
7.991.163
…
…
…
…
…
…
…
…
…
x
x
x
Cộng tháng 4
x
283.522.456
84.041.992
113.465.150
57.657.386
28.357.928
Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty
Công ty xây dựng Tân Long đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh. Điều này có nghĩa là chi phí dở dang của công trình,hạng mục công trình chính là toàn bộ chi phí từ lúc bắt đầu thi công cho đến lúc hoàn thành bàn giao công trình. Hàng tháng kế toán sẽ tiến hành cộng lũy kế các chi phí sản xuất phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình trên sổ chi tiết tài khoản 1541. Đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao thì kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào giá vốn của công trình.
Vào thời điểm cuối tháng 4 năm 2009 thì công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm có giá trị sản phẩm dở dang là 283.522.456 đồng, chi tiết cho từng khoản mục chi phí:
Chi phí NVL trực tiếp là 84.041.992 đồng
Chi phí nhân công trực tiếp là 113.465.150 đồng
Chi phí sử dụng máy thi công là 28.357.928 đồng
Chi phí sản xuất chung là 57.657.386 đồng
2.2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty được đánh giá theo phương pháp giản đơn. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sẽ được kết chuyển thành giá vốn của công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc chờ bàn giao cho khách hàng. Khi đó kế toán định khoản nghiệp vụ bàn giao công trình hoàn thành
Nợ TK 632: (Giá vốn công trình, hạng mục công trình)
Có TK 1541: (Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ)
Công trình cải tạo nhà ký túc xá + đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm hoàn thành vào ngày 30 tháng 9 năm 2009 với tổng giá vốn là chi tiết từng khoản mục chi phí được thể hiện qua thẻ tính giá thành sản phẩm sau:
Biểu số: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Tháng 09 năm 2009
Tên công trình, hạng mục : Cải tạo nhà KTX – đa năng trường PTDT nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Giá thành SP hoàn thành chỉ tiêu
Tổng số
Theo khoản mục chi phí
NVL trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Máy thi công
SX chung
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
2.800.000.000
1.568.620.000
628.790.422
357.812.130
244.777.448
3. Giá thành sản phẩm trong kỳ
2.800.000.000
1.568.620.000
628.790.422
357.812.130
244.777.448
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
0
0
0
0
0
Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_luan_chinh_thuc_5397.doc