Bao thanh toán là một thỏa thuận giữa Vietcombank và bên bán /bên xuất
khẩu hàng trong ñó bên bán/bên xuất khẩu chuyển nhượng cho Vietcombank tất cả
các quyền và lợi ích liên quan tới những khoản phải thu ngắn hạn của bên bán/bên
xuất khẩu phát sinh từviệc mua bán hàng hóa ñã ñược bên bán/ bên xuất khẩu và
bên mua/bên nhập khẩu thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán hàng ñểbên bán/ bên
xuất khẩu ñược Vietcombank cung cấp ít nhất 2 trong 4 dịch vụsau:
+ Theo dõi khoản phải thu.
+ Ứng trước tới 80-90% giá trịkhoản phải thu.
+ Thu nợ.
+ Bảo ñảm rủi ro tín dụng của bên mua/bên nhập khẩ
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khóa luận Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay bán lẻ tại Ngân hàng Ngoại Thương Chi Nhánh Quảng Ngãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam và Chi nhánh Quảng Ngãi
1.1 .1 Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (viết tắt là Vietcombank) ñược thành lập
theo Nghị ñịnh 115/CP ngày 30/10/1962 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức ñi
vào hoạt ñộng ngày 01/04/1963, trụ sở chính tại 198 Trần Quang Khải, quận Hoàn
Kiếm – Hà Nội, có vốn ñiều lệ hơn 4.365 tỷ ñồng và vốn tự có tính ñến cuối năm
2006 là 11.127 tỷ ñồng. Mạng lưới hoạt ñộng liên tục ñược mở rộng trên phạm vi cả
trong nước lẫn nước ngoài. Hiện nay, Vietcombank có trên 60 chi nhánh trong nước
và văn phòng ñại diện, công ty cho thuê tài chính ở nước ngoài.
- Vietcombank là Ngân hàng Thương mại Nhà nước ñầu tiên tại Việt Nam
quản lý vốn tập trung, tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối,
ứng dụng công nghệ vào hoạt ñộng ngân hàng, phát hành thẻ thanh toán quốc tế
Visa, MasterCard và là Ngân hàng ñộc quyền phát hành thẻ American Express tại
Việt Nam; là trung tâm thanh toán ngoại tệ liên ngân hàng của trên 100 ngân hàng
trong nước và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Trong 8 năm liền
(1996 – 2003) ñược công nhận là Ngân hàng có chất lượng dịch vụ tốt nhất về thanh
toán Swift theo tiêu chuẩn quốc tế; liên tục 5 năm liền (2000 – 2004) ñược tạp chí
“The Banker” - một tạp chí ngân hàng có tiếng trong lĩnh vực Tài chính Quốc tế ở
Anh bình chọn là: “Ngân hàng tốt nhất của Việt Nam”.
- Ngoài các hoạt ñộng cho vay thông thường Ngân hàng Ngoại thương ñã tăng
cường hoạt ñộng qua thị trường liên ngân hàng trong nước và quốc tế nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng trưởng lợi nhuận. Trong những năm qua,
Ngân hàng Ngoại thương luôn phát huy vai trò là một ngân hàng uy tín nhất trong
các lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và
các dịch vụ tài chính, ngân hàng quốc tế, do vậy trong ñiều kiện cạnh tranh gay gắt
Ngân hàng Ngoại thương vẫn giữ vững ñược thị phần ở mức cao và ổn ñịnh.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 2
1.1 .2 Chi nhánh Quảng Ngãi
- Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi là chi nhánh thứ 23 của
Vietcombank, ñược thành lập theo quyết ñịnh số 439/TCCB-ðT ngày 24/11/1998
của Chủ tịch Hội ñồng Quản Trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và ñi vào hoạt
ñộng vào ngày 24/02/1999.
- Hiện nay tổ chức bộ máy của Chi nhánh gồm có: Ban giám ñốc, 09 phòng,
01 tổ, và 04 phòng giao dịch cụ thể như sau:
+ Ban Giám ñốc
+ Phòng Hành chính nhân sự
+ Phòng Quan hệ khách hàng
+ Phòng Quản lý rủi ro
+ Phòng Kinh doanh dịch vụ
+ Phòng Kế toán thanh toán
+ Phòng Ngân quĩ
+ Phòng Thanh toán quốc tế
+ Phòng Kiểm soát
+ Phòng Quản lý nợ
+ Tổ tổng hợp
+ PGD Sơn Tịnh
+ PGD Bình Sơn
+ PGD ðức Phổ
+ PGD Hùng Vương
- Ra ñời trong môi trường kinh tế thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn, Chi
nhánh ñã tranh thủ thời cơ, tận dụng tối ña lợi thế, chủ ñộng khắc phục khó khăn
nên trong suốt hơn 09 năm qua (1999 – 2007) Chi nhánh VCB Quảng Ngãi ñã mở
rộng mạng lưới, xây dựng ñội ngũ cán bộ nhân viên có trình ñộ, năng ñộng, sáng
tạo, nhiệt tình trong công việc; xây dựng ñược cơ sở vật chất khang trang; ñi ñầu
trong ứng dụng khoa học công nghệ hiện ñại vào hoạt ñộng ngân hàng, ñẩy mạnh
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 3
công tác huy ñộng vốn, mở rộng cho vay, tài trợ xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế,
kinh doanh ngoại tệ, phát hành thẻ và ñưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích khác,
thu hút ngày càng nhiều khách hàng, mở rộng thị phần hoạt ñộng, liên tục thu ñược
lợi nhuận cao.
- Trong năm 2007, với những nỗ lực phục vụ khách hàng và mở rộng tầm hoạt
ñộng, thu từ lãi của chi nhánh gần 141 tỷ, tăng hơn 20 tỷ ñồng so với năm 2006
nhưng chi trả lãi trong năm trên 83 tỷ, tăng hơn 35 tỷ so với năm 2006 nên thu nhập
từ lãi năm 2007 giảm hơn 15 tỷ. Tuy nhiên thu ngoài lãi của chi nhánh trong năm
2007 gần 26 tỷ, hơn 20 tỷ so với năm 2006 và chi phí ngoài lãi cũng giảm mạnh
(gần 30 tỷ ) nên thu nhập ngoài lãi tăng gần 50 tỷ, ñiều ñó dẫn ñến thu nhập sau
thuế của chi nhánh tăng và tăng rất mạnh từ 8 tỷ lên trên 42 tỷ ,cho thấy chi nhánh
ñang ngày càng hoạt ñộng hiệu quả và ñược sự tín nhiệm của khách hàng.
1.2 Sơ lược bộ máy tổ chức, hoạt ñộng của Phòng Quan hệ Khách hàng
1.2.1 Mô hình tổ chức của Phòng Quan hệ Khách hàng
- Hiện nay, phòng QHKH gồm có: 01 trưởng phòng; 02 phó phòng; 13 cán bộ
QHKH phụ trách KH Doanh nghiệp và KH Cá nhân.
Mô hình tổ chức:
Phòng Quan hệ khách hàng
Trưởng Phòng
Phó Phòng Phó Phòng
Cán Bộ QHKH
Phụ trách KH Doanh nghiệp
Cán Bộ QHKH
Phụ trách KH Cá nhân
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 4
1.2.2 Nhiệm vụ, chức năng phòng Quan hệ khách hàng tại Chi Nhánh
a- Chức năng của phòng Quan hệ khách hàng:
- Là ñầu mối thiết lập quan hệ khách hàng.
- Duy trì và không ngừng mở rộng mối quan hệ ñối với khách hàng trên tất cả
các hoạt ñộng, tất cả các sản phẩm nhằm ñạt ñược mục tiêu phát triển kinh doanh
một cách an toàn, hiệu quả và tăng thị phần của Ngân hàng Ngoại thương.
b- Nhiệm vụ của phòng Quan hệ khách hàng:
- Xác ñịnh thị trường kinh doanh mục tiêu và ñối tượng khách hàng mục tiêu.
- Xây dựng chính sách khách hàng, trực tiếp tham gia thực hiện chính sách
khách hàng và ñánh giá việc thực hiện chính sách khách hàng.
- Trực tiếp triển khai các biện pháp Marketing giới thiệu cho khách hàng về
các sản phẩm, dịch vụ mà Ngân hàng Ngoại thương có lợi thế và có thể cung ứng.
- Tổ chức việc ñánh giá thực hiện Chính sách khách hàng ñịnh kỳ nhằm kịp
thời ñề xuất ñiều chỉnh chính sách hoặc ñiều chỉnh chính sách hoặc ñiều chỉnh biện
pháp triển khai có hiệu quả hơn trong trường hợp cần thiết.
- Trực tiếp khởi tạo và quản lý mối quan hệ tín dụng với khách hàng.
- Tuỳ theo ñặc ñiểm riêng ñối với từng khách hàng, phối hợp cùng các phòng
ban khác thiết kê các loại sản phẩm “ may ño ” hoặc sản phẩm “ Trọn gói ” phù hợp
và có tính hấp dẫn ñối với khách hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.
1.3 Thuận lợi và khó khăn của ñơn vị
- Với những lợi thế hệ thống và uy tín về thị trường sẵn có, Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại Thương Quảng Ngãi ñã chớp lấy ñược một số thời cơ và tạo ra nhiều cơ
hội kinh doanh. Do vậy, trong việc phát triển và ña dạng hoá các loại hình kinh
doanh của mình, Chi nhánh có ñược một số thuận lợi và gặp phải một số khó khăn
như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 5
1.3.1 Thuận lợi:
- Tỉnh Quảng Ngãi ñang trong quá trình ñô thị hoá và phát triển, Thành phố
Quảng Ngãi và các thị trấn trong tỉnh ngày càng ñược nâng cấp, ñời sống người dân
ñược cải thiện và nâng cao về mọi mặt, nhiều doanh nghiệp ra ñời, thị trường vốn
sôi ñộng hơn, tạo ra nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng ngày một
cao, tạo ñiều kiện cho chi nhánh mở rộng và phát triển kinh doanh.
- Sự quan tâm, chỉ ñạo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và sự ra ñời
những sản phẩm Ngân hàng bán lẻ ñã tạo ñiều kiện cạnh tranh cho chi nhánh
- Việc ñẩy nhanh tiến ñộ xây dựng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy
ñóng tàu Dung Quất, Nhà máy luyện cán thép Tycoon và Liên hiệp công nghiệp
nặng Doosan - Việt Nam, phân xưởng sản xuất Polypropylen ñã và ñang thu hút
một lượng lớn chuyên gia nước ngoài và rất nhiều doanh nghiệp phục vụ cho việc
xây dựng nhà máy. ðây là ñiều kiện hết sức thuận lợi ñể chi nhánh ñẩy mạnh các
hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ, ñồng thời qua ñó Chi nhánh thu hút ñược một số
lượng vốn huy ñộng khá lớn. Vì vậy công tác huy ñộng vốn và cho vay của Chi
nhánh ñạt nhiều chuyển biến tích cực.
- Chính sách lãi suất hợp lý và ña dạng của Ngân hàng ngoại thương Quảng
Ngãi có thể ñiều tiết lãi suất huy ñộng và cho vay một cách linh hoạt, với nhiều kỳ
hạn và mức lãi suất hấp dẫn thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và phát triển
công tác tín dụng.
- Sự quan tâm chỉ ñạo và ủng hộ của các cấp chính quyền cũng như ngân hàng
nhà nước ñịa phương trong việc mở rộng mạng lưới nên ñã tạo ñiều kiện thuận lợi
cho việc tăng trưởng tín dụng và huy ñộng vốn của Chi nhánh.
- ðội ngũ cán bộ trẻ năng ñộng, ñoàn kết và trưởng thành về mọi mặt cũng là
yếu tố trọng yếu ñể ñưa hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh ngày một phát triển.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 6
1.3.2 Khó khăn:
* Về khách quan:
- Trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ngãi cũng ñã xuất hiện nhiều ngân hàng cổ phần,
những ngân hàng cổ phần mới so với những năm trước như Việt Á, VIB,
Eximbank, Militarybank và dự kiến trong năm nay sẽ có thêm các ngân hàng cổ
phần trong nước và ngân hàng nước ngoài ñi vào khai trương hoạt ñộng trên ñịa bàn
nên số lượng ngân hàng thương mại sẽ nhiều và như vậy tất yếu sẽ dẫn ñến sự cạnh
tranh gay gắt trong hoạt ñộng ngân hàng.
- Giá cả các yếu tố ñầu vào tăng cao ñã tác ñộng không tốt ñến hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Nền kinh tế của tỉnh ngày một phát triển hơn, Khu kinh tế Dung Quất và các
khu công nghiệp khác ñã dần sôi ñộng nhưng số dự án khả thi và hiệu quả chưa
nhiều, thu nhập bình quân ñầu người vẫn còn thấp.
- Thói quen dùng tiền mặt từ lâu ñã ăn sâu vào tiềm thức người dân, nên việc
sử dụng các sản phẩm hiện ñại tuy có tiếp cận, làm quen nhưng chỉ tập trung vào
một số nhóm ñối tượng; nhiều sản phẩm hiện ñại tuy ñã triển khai nhưng chưa ñược
sử dụng phổ biến.
- Trong quá trình mở rộng mạng lưới, chi nhánh chưa nhận ñược sự quan tâm
kịp thời của Lãnh ñạo ñịa phương, như Phòng giao dịch Bình Sơn và ðức Phổ hiện
nay chưa thuê ñược ñất của nhà nước mà phải thuê nhà dân ñể khai trương hoạt
ñộng.
* Về chủ quan:
- Phần ñông cán bộ ở các phòng nghiệp vụ còn hạn chế về trình ñộ ngoại ngữ,
ít chịu khó học tập trau dồi bổ sung kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội nên có
những lúc những nơi chưa phục vụ tốt nhu cầu ña dạng của khách hàng. Ngoài ra cơ
chế, chính sách chuyên ngành hay thay ñổi, làm cho khách hàng ñôi khi gặp phải
một số khó khăn nhất ñịnh.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 7
- ðội ngũ cán bộ công nhân viên hầu hết còn trẻ mới ñược tuyển dụng ít có
kinh nghiệm thực tế nên hạn chế khả năng giao tiếp và ngoại giao trong việc thu hút
khách hàng.
- Năng lực, trình ñộ không ñồng ñều.
1.4 Các sản phẩm dịch vụ ñang thực hiện tại chi nhánh Quảng Ngãi
1.4.1 Dịch vụ thẻ:
a- Thẻ rút tiền tự ñộng Vietcombank Connect -24 (thẻ ATM)
- Năm 2002, Vietcombank là Ngân hàng ñầu tiên phát hành thẻ ghi nợ nội ñịa
và triển khai hệ thống giao dịch ATM dựa trên nền tảng kết nối online toàn hệ
thống. Thẻ Connect -24 phù hợp với ñối tượng khách hàng phổ thông ñại chúng
không chỉ vì chi phí thấp mà còn vì các tính năng tiên tiến, tiện lợi, dễ phát hành, dễ
sử dụng.
b- Thẻ Vietcombank SG 24
- Là thẻ ghi nợ nội ñịa ñược kết nối trực tiếp với tài khoản cá nhân của khách
hàng mở tại NHNTVN.
- Thẻ Vietcombank SG24 sẽ mang ñầy ñủ những tính năng hiện có của sản
phẩm thẻ ghi nợ nội ñịa Vietcombank Connect 24 như thanh toán hàng hóa dịch vụ
tại các ðVCNT và hưởng ñầy ñủ các tiện ích tại hệ thống máy ATM của
Vietcombank và các Ngân hàng trong liên minh như chuyển khoản, thanh toán phí
ñiện thoại, ñiện, nước, phí bảo hiểm, rút tiền….
c- Thẻ Vietcombank – MTV (thẻ Debit card)
- Lần ñầu tiên tại Việt Nam, một Ngân hàng uy tín và dày dặn kinh nghiệm –
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam kết hợp với một thương hiệu của giới trẻ hiện
ñại ñầy năng ñộng – MTV ñể ñưa ra sản phẩm thẻ Vietcombank – MTV. Thẻ
Vietcombank – MTV kết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi, là loại thẻ ghi nợ từ
tài khoản tiền gửi, do vậy không những là phương tiện thanh toán trong nước mà
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 8
Quý khách có thể luôn ñược chào ñón và phục vụ với chất lượng tốt nhất tại bất cứ
nơi nào có biểu tượng Mastercard, Vietcombank và MTV trên toàn thế giới ñược
chấp nhận rộng rãi và tài chính linh hoạt.
d- Thẻ tín dụng quốc tế Visa và Mastercard Cội nguồn
- Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là Ngân hàng ñầu tiên tiếp nhận và giới
thiệu dịch vụ thanh toán thẻ quốc vào thị trường Việt Nam ngay từ những năm 90
của thế kỷ trước. Trong quá trình mở cửa và hội nhập, với 15 năm kinh nghiệm,
Vietcombank luôn là ngân hàng chiếm thị phần thẻ lớn nhất Việt Nam, kể cả mảng
phát hành cũng như thanh toán, thẻ tín dụng cũng như ghi nợ bất chấp sự cạnh tranh
gay gắt của nhiều ngân hàng trong và ngoài nước ñang hoạt ñộng tại Việt nam.
- Thẻ tín dụng quốc tế Visa và Mastercard Cội nguồn dành cho những người
có khả năng tín chấp, có thu nhập cao, có nhu cầu chi tiêu trong và ngoài nước.
e- Thẻ tín dụng quốc tế American Express truyền thống và thẻ Vietcombank
Vietnam Airlines American Express (Thẻ Bông sen vàng)
- Là ñối tác ñộc quyền của Tổ chức thẻ Quốc tế American Express tại Việt
Nam, Vietcombank cung cấp cho khách hàng Thẻ tín dụng quốc tế American
Express truyền thống và thẻ Bông sen vàng. ðây là những sản phẩm thẻ cao cấp
dành cho các doanh nhân thành ñạt, các cá nhân có ñịa vị cao trong xã hội.
1.4.2 Dịch vụ trả lương tự ñộng qua tài khoản cho Cán bộ công nhân viên
- Với mong muốn luôn mang ñến cho khách hàng của mình những tiện ích
mới, hiện ñại, an toàn và hiệu quả, Vietcombank chúng tôi ñã không ngừng ñầu tư,
cải tiến và nâng cao chất lượng trong dịch vụ của mình. Việc sử dụng thẻ ATM
không những mang lại những dịch vụ tiện ích cho Quý khách như thanh toán hóa
ñơn ñiện thoại, ñiện, bảo hiểm,...mà giờ ñây Thẻ ATM là một công cụ hữu hiệu ñể
trả và nhận lương qua tài khoản cho khách hàng là các Doanh nghiệp và cán bộ
công nhân viên.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 9
- Bằng cách chuyển trả lương vào tài khoản cá nhân của từng nhân viên, giúp
các Tổ chức kinh tế, ñơn vị hành chính sự nghiệp, ... giảm bớt khối lượng công việc
ñáng kể cho bộ phận kế toán tiền lương của khách hàng, cũng như việc ñảm bảo an
toàn cho tài sản của khách hàng trong việc di chuyển tiền vào mỗi kỳ phát lương
trước ñây, hơn nữa tài khoản tiền gửi cá nhân của nhân viên còn ñược hưởng lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn (0.25%/tháng)
- ðặc biệt hơn nữa là khách hàng không hề mất một khoản phí nào cho việc trả
lương theo hình thức này mà chỉ trong vòng 05 phút nhân viên ngân hàng sẽ thay
cho bộ phận kế toán của khách hàng tự ñộng trả lương vào tài khoản tiền gửi cho tất
cả số lượng CBCNV của Quý khách hàng. ðến nay, Vietcombank Quảng Ngãi ñã
ký kết hợp ñồng trả lương qua tài khoản cho 200 ñơn vị.
1.4.3 Dịch vụ tài khoản
- Hiện nay Vietcombank ñược coi là Trung tâm thanh toán ngoại tệ liên ngân
hàng của trên 100 ngân hàng trong nước và các chi nhánh NH nước ngoài tại VN.
- Mở tài khoản giao dịch tại VCB Quý khách ñược hưởng những ưu ñãi như:
ñược ñáp ứng kịp thời mọi nhu cầu về vốn, ñược hưởng ưu ñãi về lãi suất giúp Quý
khách kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.4.4 Dịch vụ ñầu tư tự ñộng
- Với dịch vụ này, Ngân hàng Ngoại thương luôn ñáp ứng nhu cầu ñầu tư hiệu
quả vốn nhàn rỗi cho mọi Doanh nghiệp.
- Khi tiền gửi trên tài khoản thanh toán của Quý khách hàng vượt một mức
nhất ñịnh gọi là mức sàn, phần tiền vượt sẽ ñược tự ñộng chuyển sang một tài khoản
ñặc biệt – Tài khoản ñầu tư tự ñộng. Khi số dư tài khoản tiền gửi thông thường
giảm xuống thấp hơn mức sàn, tiền sẽ tự ñộng chuyển từ tài khoản ñầu tư về tài
khoản tiền gửi thanh toán của Quý khách hàng.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 10
- Dịch vụ ñầu tư tự ñộng mang lại lợi ích nhiều mặt cho quý Khách hàng, vừa
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhàn rỗi ngắn hạn, ñồng thời vẫn ñảm bảo tính linh
hoạt.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và linh hoạt và không ảnh hưởng ñến kế
hoạch sử dụng vốn.
1.4.5 Dịch vụ quản lý vốn tập trung
- Khi Doanh nghiệp có nguồn vốn hoặc doanh thu rải rác tại nhiều ñơn vị
thành viên, việc quản lý tập trung tài chính là rất cần thiết. Quản lý tập trung sẽ giúp
Doanh nghiệp nâng cao khả năng ñiều hành, quản lý tài chính.
- Với thế mạnh là nền tảng công nghệ hiện ñại, khả năng giao dịch trực tuyến
online, Vietcombank có thể hỗ trợ Quý khách trong công tác quản lý vốn bằng Dịch
vụ quản lý vốn tập trung. Trong dịch vụ này, tiền tại các tài khoản của ñơn vị thành
viên của Quý khách hàng sẽ ñược kết chuyển về một tài khoản trung tâm. Do ñó,
dịch vụ mang lại nhiều lợi ích về tài chính và quản lý cho Quý Khách hàng.
- Tập trung nguồn lực tài chính hàng ngày, linh hoạt ñáp ứng cả nhu cầu của
ñơn vị thành viên, Sử dụng dịch vụ ñơn giản và tiết kiệm chi phí.
1.4.6 Dịch vụ thấu chi tài khoản
- Với dịch vụ trả lương tự ñộng qua tài khoản tiền gửi, Khách hàng có cơ hội
sử dụng những dịch vụ cao cấp hơn ñó là rút ñược tiền chi tiêu mà không cần chờ
ñến ngày trả lương.
- Khách hàng ñược phép chi vượt số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán
trong hạn mức thấu chi ñược cấp.
- Khi số dư trên tài khoản tiền gửi dương thì khách hàng ñược hưởng lãi suất
tiền gửi, ngược lại thì trả lãi suất thấu chi.
- Việc sử dụng hạn mức thấu chi ñược thực hiện tại tất cả các kênh giao dịch
Ngân hàng (tại quầy, tại máy ATM, POS, Mobile, Internet,...)
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 11
- Trả nợ gốc tự ñộng khi khách hàng có bất kỳ khoản tiền ghi có nào về tài
khoản.
1.4.7 Dịch vụ Ngân hàng Trực tuyến
- Từ bất cứ máy tính cá nhân nào có kết nối Internet, với mật mã sử dụng do
Ngân hàng cung cấp, Quý khách có thể truy cập vào dịch vụ Ngân hàng trực tuyến
của Vietcombank tại website ñể biết:
+ Tỉ giá hối ñoái theo ngày;
+ Lãi suất tiền gửi;
+ Lãi suất tiền vay;
+ Biểu phí dịch vụ;
+ Số dư tài khoản;
+ Xem và in sao kê tài khoản;
+ Xem và in sao kê thẻ tín dụng;
+ Các tin tức về hoạt ñộng của Vietcombank,...
1.4.8 Dịch vụ Ngân hàng ñiện tử:
- ðối với những khách hàng có nhu cầu thanh toán qua mạng, Vietcombank
Quảng Ngãi sẽ cung cấp dịch vụ Ngân hàng ñiện tử VCB-Money. Với dịch vụ này,
doanh nghiệp có thể tiết kiệm ñược chi phí, thời gian và nâng cao hiệu quả quản lý
ñiều hành.
- Các dịch vụ hiện ñang ñược cung cấp qua VCB-Money : Truy vấn thông tin
và Thanh toán
1.4.9 Dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam (MoneyGram):
- Là dịch vụ gửi và nhận tiền nhanh chóng, an toàn, dễ dàng, thuận lợi và tin
cậy trên toàn thế giới. Không có dịch vụ nào ñạt ñược tốc ñộ và tính ñơn giản như
MoneyGram.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 12
+ An toàn và tin cậy
+ Thuận tiện và nhanh chóng
+ Dịch vụ nhắn tin miễn phí : Người gửi có thể nhắn tin miễn phí
(khoảng 10 chữ) cho từng lần giao dịch.
1.4.10 Sản phẩm cho vay: bao gồm nhiều loại hình
+ Cho vay các tổ chức
+ Cho vay cá nhân
+ Bộ sản phẩm cho vay không cần tài sản ñảm bảo
+ Cho vay mua nhà dự án
+ Cho vay mua ô tô
+ Cấp bảo lãnh cho cá nhân và tổ chức
1.4.11 Nhận tiền kiều hối
- Phương thức ñơn giản, nhanh chóng dành cho tất cả mọi người muốn chuyển
tiền cho người tại Việt Nam. Với mạng lưới ñiểm giao dịch trải rộng khắp toàn
quốc,người nhận tiền dễ dàng lựa chọn ñiểm nhận tiền thuận tiện nhất với mức phí
hấp dẫn.
1.4.12 Chuyển tiền ñi nước ngoài
- Với mạng lưới hơn 1400 Ngân hàng ñại lý khắp thế giới, Vietcombank
Quảng Ngãi sẵn sàng ñáp ứng nhu cầu chuyển tiền của khách hàng tới bất cứ nơi
ñâu trên thế giới với các mục ñích khác nhau của khách hàng.
1.4.13 Sản phẩm tiết kiệm
- Sản phẩm này giúp cho nguồn tiền nhàn rỗi của khách hàng sinh lời cũng như
ñảm bảo an toàn và bảo mật.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 13
1.4.14 Thanh toán hóa ñơn tự ñộng
- ðể tiết kiệm thời gian trong công việc hàng ngày cho việc thanh toán các hóa
ñơn ñiện, nước, ñiện thoại,bảo hiểm…của khách hàng Vietcombank cho ra ñời sản
phẩm này.
1.4.15 Dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu :
- Là Ngân hàng có truyền thống lâu ñời trong lĩnh vực thanh toán quốc tế,
Vietcombank Quảng Ngãi hân hạnh phục vụ Quý khách các dịch vụ thanh toán xuất
khẩu một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác.
+ Tín dụng chứng từ : Chuyển nhượng L/C và thanh toán L/C
+ Nhờ thu :
+ Hỗ trợ lập chứng từ xuất khẩu : Nghiệp vụ cho vay xuất khẩu ñược
thực hiện theo thể lệ tín dụng hiện hành của Vietcombank Quảng Ngãi.
1.4.16 Nghiệp vụ Bao Thanh Toán
- Bao thanh toán là một thỏa thuận giữa Vietcombank và bên bán /bên xuất
khẩu hàng trong ñó bên bán/bên xuất khẩu chuyển nhượng cho Vietcombank tất cả
các quyền và lợi ích liên quan tới những khoản phải thu ngắn hạn của bên bán/bên
xuất khẩu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa ñã ñược bên bán/ bên xuất khẩu và
bên mua/bên nhập khẩu thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán hàng ñể bên bán/ bên
xuất khẩu ñược Vietcombank cung cấp ít nhất 2 trong 4 dịch vụ sau:
+ Theo dõi khoản phải thu.
+ Ứng trước tới 80-90% giá trị khoản phải thu.
+ Thu nợ.
+ Bảo ñảm rủi ro tín dụng của bên mua/bên nhập khẩu.
1.4.17 Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
- Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên
có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy ñủ nghĩa vụ ña
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 14
cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức
tín dụng số tiền ñã ñược trả thay.
- Bên thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh là các tổ chức tín dụng (TCTD) ñược
thành lập và hoạt ñộng theo Luật các TCTD; các Ngân hàng ñược Ngân hàng Nhà
nước cho phép hoạt ñộng thanh toán quốc tế.
1.5 Kết quả hoạt ñộng của Chi nhánh trong thời gian vừa qua
ðơn vị tính: ñồng
Năm
Chỉ tiêu 2006 2007
I. Thu từ lãi 120,486,118,747 140,817,768,697
II. Chi trả lãi 47,487,763,416 83,212,561,920
III. Thu nhập từ lãi ( I-II ) 72,998,355,331 57,605,206,777
IV. Thu ngoài lãi 5,858,630,913 25,964,622,288
V. Chi phí ngoài lãi 70,733,325,330 40,947,990,954
VI. Thu nhập ngoài lãi( IV- V ) -64,874,694,417 -14,983,368,666
VII. Thu nhập sau thuế ( III +VI ) 8,123,660,914 42,621,838,111
1.6 ðịnh hướng hoạt ñộng và phát triển trong giai ñoạn tới
- Tăng cường các khoá ñào tạo về kỹ năng, nghệ thuật marketing, công tác
khách hàng và năng lực quản trị rủi ro cho cán bộ công nhân viên trong ngân hàng.
- Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh quy VNð năn 2008 phấn ñấu ñạt 2.840 tỷ
ñồng tăng 22,4% so với thực hiện năm 2007. Trong ñó:
- Dư nợ cho vay tăng 20% ñạt 2.780 tỷ ñồng (dư nợ cho vay dự án Nhà máy lọc
dầu 1.780 tỷ ñồng + dư nợ Chi nhánh thực hiện 1.000 tỷ ñồng);
- Bảo lãnh trong nước và nước ngoài ñạt 60 tỷ ñồng tăng 40%, trong ñó bảo
lãnh trong nước ñạt 14,780 triệu ñồng và bảo lãnh nước ngoài ñạt 2.574 ngàn USD.
- Tiếp tục bám sát ñịnh hướng tín dụng năm 2008 của NHNT Việt Nam , trong
thời gian ñến Chi nhánh tiếp tục mục tiêu tăng cường quản trị rủi ro, nâng cao chất
lượng tín dụng, mở rộng tín dụng an toàn, tập trung vào các dự án khả thi và hiệu
quả, ñồng thời với việc tập trung giải quyết nợ xấu và kiểm soát chặt chẽ nợ quá hạn;
- Có chính sách hợp lý ñể tiếp cận với các dự án ñầu tư vào KTT Dung Quất;
các khách hàng trong các cụm công nghiệp và khu công nghiệp tập trung với các
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về CN Ngân hàng Ngoại thương Quảng Ngãi
SVTH: Huỳnh Thu Hiền Trang 15
ngành hàng như công nghiệp chế biến dăm gỗ và ñồ gỗ xuất khẩu, may mặc, vật liệu
xây dựng…;
- Mở rộng tín dụng ñối với các DN vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể hoạt ñộng
trong lĩnh vực thương mại, hàng tiêu dùng…trên ñịa bàn TP Quảng Ngãi và các khu
vực có tiềm năng khách hàng lớn như thị trấn Sơn Tịnh, ðức Phổ, Châu Ổ…
- Tiếp tục xử lý tài sản bảo ñảm ñể thu hồi các khoản nợ ñã ñược xử lý bằng
dự phòng rủi ro (tài sản của các công ty ñã có quyết ñịnh tuyên bố phá sản như
Công ty Vật tư nông nghiệp Quảng Nam, công ty chế biến TPXK Quảng Ngãi và
các công ty ñang ngừng sản xuất như CN công ty XNK Vật tư ñường biển, DNTN
Công Nhường, Công ty SX TM-DV Quảng Ngãi).