Giới thiệu chung
1.1 Cơ sở chọn đề tài
Mỗi bạn học sinh sau khi rời khỏi ghế nhà trường họ phải vào đời lao động kiếm sống, nếu không họ sẽ là gánh nặng cho gia đình và xã hội, vì vậy việc chọn lựa ngành thi đại học của học sinh 12 là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng đến cuộc sống, tương lai của mỗi người sau này. Tuy nhiên việc chọn lựa ngành nghề không phải là vấn đề đơn giản, nó chịu sự tác động của nhiều yếu tố đời sống, xã hội xung quanh các bạn học sinh.Theo thống kê gần đây mỗi năm có khoảng 300.000 học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trong cả nước. Hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp chỉ có thể tiếp nhận khoảng 10 – 20% số học sinh tốt nghiệp THPT. Tình hình này dẫn đến áp lực hết sức nặng nề trong các kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp hàng năm, số thí sinh mỗi năm mỗi tăng cao (Th.s La Hồng Huy, 2001). Đây cũng là mối lo lắng của hầu hết các bạn học sinh phổ thông. Vì các bạn phải thi đại học với tỉ lệ chọi ngày càng cao, cơ hội đậu đại học sẽ giảm, đòi hỏi các bạn phải có sự nỗ lực học tập và cân nhắc khi chọn lựa ngành nghề phù hợp với năng lực của mình.Bên cạnh đó, các bạn học sinh phổ thông chưa được cung cấp những thông tin về những dạng lao động nào phải đảm bảo những tiêu chuẩn, những yêu cầu mà xã hội cần đến, sẽ được trả nhiều tiền, sẽ có cơ hội phát triển? và điều đó ảnh hưởng đến việc định hướng nghề nghiệp của các bạn. Tâm lý phần lớn học sinh cho rằng: “muốn có nghề nghiệp tốt trong tương lai thì phải thi vào đại học” (Ts. Nguyễn Bá Minh, 2006). Trong khi đó, một thực trạng hiện nay không hiếm những sinh viên tốt nghiệp đại học (với thời gian từ 4 – 5 năm) mà vẫn thất nghiệp, còn một số sinh viên học một số nghề kỹ thuật (thời gian đào tạo chỉ 2 -3 năm) thì lại dễ tìm được việc làm có thu nhập cao.Mặt khác theo kết quả nghiên cứu của Th.s La Hồng Huy thì công tác hướng nghiệp ở các trường phổ thông cũng có ảnh hưởng đáng kể đến việc chọn ngành của học sinh 12. Nhà trường đóng vai trò chủ đạo nhằm hướng dẫn và chuẩn bị tâm lý cho thế hệ trẻ về tư tưởng, tâm lý, ý thức, kỹ năng để họ có thể đi vào lao động ở các ngành nghề tại những nơi xã hội đang cần và phù hợp với hứng thú năng lực cá nhân của mỗi người. Tuy nhiên công tác hướng nghiệp ở các trường THPT chưa đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng đòi hỏi của mục tiêu đào tạo. Hình thức hướng nghiệp chủ yếu là các giáo viên lên lớp đọc lại, giảng lại theo tài liệu của trung tâm lao động hướng nghiệp. Chẳng hạn sự khác nhau giữa kế toán tài chính của trường Đại học An Giang và Đại học Cần Thơ như thế nào? (Chế độ học, làm việc ), còn nhiều ngành nghề ghi trong tài liệu chỉ có tên gọi, bản thân giáo viên không hiểu hết nên chưa giải đáp thỏa đáng thắc mắc của học sinh.
Đứng trước một thực tế như vậy các bạn học sinh phổ thông ngày nay đã nhận thức về nghề nghiệp như thế nào? Tìm kiếm thông tin ở đâu, các bạn đánh giá như thế nào về nguồn thông tin đã chọn? Và ra quyết định chọn ngành ra sao? Đồng thời các bạn học sinh nam nữ; học sinh sống ở nông thôn và thành thị; học sinh có năng lực học tập khác nhau; có cha mẹ làm những ngành nghề khác nhau có hành vi chọn ngành khác nhau không? Để biết được điều đó tôi chọn đề tài: Nghiên cứu hành vi chọn ngành thi đại học của các bạn học sinh 12. Đề tài này có thể được nghiên cứu ở nhiều phạm vi khác nhau nhưng đứng trên phương diện là người nghiên cứu tiếp thị, trường đại học được xem là nơi cung cấp dịch vụ còn các học sinh là khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thi đại học. Do đó các lý thuyết về tiếp thị sẽ được dùng làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu, đồng thời các nghiên cứu trước về vấn đề có liên quan đến nghiên cứu tiếp thị hay có liên quan đến vấn đề chọn ngành thi đại học của học sinh sẽ được dùng làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phải chọn trường phù hợp
với khả năng tài chính của gia đình.
26
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
Nhìn chung phần lớn các bạn học sinh phổ thông ngày nay có sự cân nhắc rất thận
trọng khi chọn ngành thi đại học và chọn trường để dự thi. Các bạn chọn những ngành
phù hợp với năng lực học tập và sở thích của mình, đồng thời cũng có nhiều bạn chọn
ngành phù hợp với nhu cầu của xã hội, một ngành có nhiều cơ hội về việc làm sau khi
ra trường. Bên cạnh đó các bạn học sinh còn cân nhắc khi lựa chọn trường đại học dự
thi, sao cho phù hợp với khả năng tài chính gia đình. Điều đó cho thấy đa số các bạn
học sinh ngày nay có nhận thức rất tốt về nghề nghiệp, có ý thức về bản thân và gia đình
“biết mình biết ta”.
4.5 Ra quyết định
Tham khảo ý kiến khi chọn ngành
Ra quyết định chọn ngành không phải là vấn đề đơn giản, có liên quan đến cuộc sống,
tương lai của những con người cụ thể. Vì thế các bạn học sinh 12 không những tìm hiểu
các thông tin có liên quan, chọn lựa, cân nhắc các tiêu chí trước khi ra quyết định chọn
ngành mà các bạn còn mong muốn có những ý kiến đóng góp của người thân và gia
đình.
Biểu đồ 4.8: Tham khảo ý kiến
48%
32%
10%
9%
Cha mẹ, anh em trong gia đình
Tự quyết định
Bạn bè, thầy cô
Anh chị đi trước
Tỉ lệ
Biểu đồ trên cho thấy, đa số các bạn học sinh tham khảo ý kiến cha mẹ, anh chị trong
gia đình khi quyết định chọn ngành thi đại học. Điều đó chứng tỏ, cha mẹ, anh chị em
trong gia đình không những có tác động lớn đến nhận thức nhu cầu ngành nghề, tìm
kiếm thông tin mà còn có một vị trí quan trọng trong quá trình ra quyết định chọn ngành
của học sinh 12.
Tuy nhiên cũng có không ít gia đình cho con cái toàn quyền quyết định tương lai của
nó, họ không có ý kiến gì, chỉ có bổn phận chu cấp tài chính. Và kết quả thu được có 57
bạn tự quyết định nghề nghiệp của mình, không tham khảo ý kiến ai (chiếm tỉ lệ 32%).
Chứng tỏ giới trẻ ngày nay có xu hướng thích sống độc lập hơn, muốn tự mình quyết
định mọi thứ về bản thân, kể cả tương lai sự nghiệp chính mình, không muốn phụ thuộc
nhiều vào gia đình.
Như đã trình bày ở trên, mặc dù trước khi ra quyết định chọn ngành, các bạn học
sinh 12 tham khảo ý kiến của nhiều người xung quanh. Nhưng ý kiến của cha mẹ, người
thân trong gia đình là có giá trị nhất đối với đa số các bạn.
27
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
Biểu đồ 4.9: Ý kiến có giá trị nhất
18%
17%
7%
63%Cha mẹ, anh em trong gia đình
Tự quyết định
Bạn bè, thầy cô
Anh chị đi trước
Ra quyết định chọn ngành
Hiện nay có rất nhiều ngành nghề, để dễ thống kê và phân tích các ngành nghề sẽ được
thay thế bằng các khối thi, mỗi ngành sẽ được thay thế bởi khối thi tương ứng.
Biểu đồ 4.10: Quyết định chọn ngành của học sinh 12
Khối khác
1%
Khối D
9%
Khối C
13%
Khối B
26%
Khối A
51%
Kết quả khối thi được chọn nhiều nhất là khối A, có 106 bạn chọn thi khối này chiếm
tỉ lệ cao nhất trong các khối thi. Điều này phản ánh thực tế là học sinh ngày nay có xu
hướng chọn ngành thiên về lĩnh vực tự nhiên nhiều hơn xã hội.
Căn cứ chọn ngành thi đại học
Trong quá trình chọn lựa ngành thi đại học có những học sinh chọn ngành theo sở thích,
theo nhu cầu xã hội hay chọn ngành phù hợp với khả năng tài chính của gia đình.
Nhưng cũng có học sinh căn cứ vào kết quả học tập để chọn ngành, vì cho rằng đánh giá
của nhà trường đúng với năng lực thật sự của mình. Bên cạnh, có những học sinh cho
rằng đánh giá của nhà trường không đúng với năng lực thật sự của các bạn và chọn
ngành dựa vào chính năng lực thật sự của mình. Kết quả thu được như sau:
28
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
Bảng 4.1: Đánh giá của nhà trường
Đúng Sai
Tần số Tỉ lệ(%) Tần số
Tỉ
lệ(%)
Đánh giá của nhà trường về
kết quả học tập 86 77 41 23
Kết quả cho thấy, tỉ lệ lớn các bạn học sinh cho rằng đánh giá của nhà trường về kết
quả học tập là đúng với năng lực thật sự mình. Và số học sinh căn cứ vào kết quả học
tập để chọn ngành thi đại học thể hiện qua bảng 4.2
Bảng 4.2: Căn cứ vào kết quả học tập để chọn ngành
Có Không
Tần số Tỉ lệ(%) Tần số
Tỉ
lệ(%)
Chọn ngành dựa vào kết quả
học tập 88 49 90 51
Từ đó chứng tỏ, phần lớn học sinh cho rằng kết quả đánh giá của nhà trường về kết
quả học tập là đúng với năng lực thật sự của các bạn. Tuy nhiên chỉ gần một nửa số học
sinh căn cứ vào kết quả đánh giá của nhà trường để chọn ngành thi đại học, số học sinh
còn lại chọn ngành không dựa vào kết quả học tập của nhà trường mà chọn ngành theo
ý thích của mình. Kết quả này đúng như các tiêu chí mà các bạn chọn trước khi ra quyết
định chọn ngành là “chọn ngành theo năng lực học tập” và “chọn ngành theo sở thích
của mình”.
Dự thi đại học
Kết quả điều tra được còn cho thấy đa số các bạn dự thi 2 đợt (56,4%). Chứng tỏ các
bạn rất lo cho kì thi đại học sắp tới, thi nhiều lần cơ hội đậu sẽ cao hơn.
Chọn trường đại học dự thi
Biểu đồ 4.11: Tỉ lệ học sinh chọn trường dự thi đại học
29
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
DHCT
35%
DHSP D.Tháp
1%
DHDL V.Long
1% DH Khác
2%
DHAG
62%
DH TP.HCM
22%
Hầu hết các học sinh đều chọn trường Đại học An Giang, Đại học Cần Thơ và Đại học
Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh để dự thi đại học. Trong đó, số học sinh chọn trường
Đại học An Giang chiếm tỉ lệ lớn, có thể vì mẫu được chọn phỏng vấn đều có quê ở An
Giang, chọn trường Đại học An Giang các bạn sẽ thuận tiện hơn trong việc đi lại và ít
tốn chi phí hơn. Cũng có thể phần lớn các bạn không quen sống xa gia đình nên chọn
trường gần nhà.
Kết quả còn cho thấy, rất ít học sinh chọn trường Đại học Dân Lập Vĩnh Long, Đại
học sư phạm Đồng Tháp hoặc các trường Dân Lập khác. Phải chăng học sinh ngày nay
vẫn còn quan niệm bằng cấp hay vì học phí ở trường Dân lập cao hơn các trường Công
lập nên các bạn ngần ngại chọn những trường này.
Làm gì nếu không đậu đại học
Theo kết quả thu thập được thì đa số các bạn trả lời là “luyện thi lại”; Số bạn học sinh
thi (hoặc nộp đơn) vào trường cao đẳng dạy nghề hay trung học chuyên nghiêp cũng
khá cao.
Biểu đồ 4.12: Lựa chọn sau khi rớt đại học
53%
23%
12%
8%
2%
1%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Luyện thi lại
Thi vào trường CĐ, THCN
Không biết
Đi tìm việc làm
Phụ giúp gia đình
Nộp đơn vào trường dân lập
Từ kết quả trên cho thấy đối với học sinh 12 hiện nay thi đại học không phải là con
đường duy nhất, nhưng thi đại học phần lớn rất quan trọng đối với các bạn. Chính vì thế
mà đa số các bạn chọn luyện thi lại nếu thi rớt đại học.
Nhìn chung trong quá trình ra quyết định chọn ngành thi đại học đa số các bạn học
sinh ngày nay chọn ngành thiên về lĩnh vực tự nhiên nhiều hơn xã hội. Số học sinh
tham khảo ý kiến của cha mẹ, anh chị em trong gia đình chiếm tỉ lệ lớn, phần đông
30
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
các bạn cho rằng ý kiến của cha mẹ, anh chị trong gia đình là có giá trị nhất. Mặt
khác các bạn luôn tự ý thức về bản thân và gia đình, cân nhắc lựa chọn ngành nghề
hay trường đại học phù hợp với năng lực bản thân cũng như tài chính gia đình.
4.6 Sự khác biệt trong hành vi chọn ngành của các biến nhân khẩu học
Dùng các công cụ Chi – Square, Tau - b – Kendall và T – Test để kiểm định sự khác
biệt trong hành vi chọn ngành thi đại học với mức ý nghĩa 0,05 theo các biến phân loại,
có các kết quả sau:
4.6.1 Nhận thức về nhu cầu thi đại học
Biểu đồ 4.13: Tỉ lệ học sinh nam và nữ bắt đầu luyện thi đại học
1%
8% 6%
53%
32%
14%
45%
17%19%
4%
Trước lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Không luyện
Nam Nữ
Nhìn vào biểu đồ ta thấy nam sinh có xu hướng luyện thi trễ hơn so với nữ sinh,
phần lớn các bạn nam đến lớp 11, 12 mới bắt đầu luyện thi và kết quả kiểm định là sig.
= 0,015 < 0,05. Ta có thể kết luận ở mức ý nghĩa 0,05 thì chỉ có 1,5% khả năng đánh giá
sai. Vì thế có sự khác biệt về mức độ chuẩn bị cho kì thi đại học giữa học sinh nam và
nữ.
Biểu đồ 4.14: Học sinh các trường THPT chuẩn bị thi đại học
31
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
0
13
1
4
0
6
9
14
33
2
21
15
24
11
64 3
11
20
0
5
10
15
20
25
30
35
Trước lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Không luyện
Tần số
Thoại Ngọc Hầu Long Xuyên Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Khuyến
Xét về trường PTTH thì các bạn học sinh trường chuyên Thoại Ngọc Hầu luyện thi
đại học trước lớp 12 nhiều hơn so với các trường không chuyên: Long Xuyên, Nguyễn
Hữu Cảnh, Nguyễn Khuyến. Kết quả kiểm định là sig. = 0,000 < 0,05, chứng tỏ có sự
khác biệt trong việc chuẩn bị thi đại học giữa học sinh các trường.
Điều này cũng dễ hiểu bởi các bạn học sinh trường Thoại Ngọc Hầu đa số sống ở
thành phố, có đủ điều kiện thuận tiện hơn các bạn học sinh trường Nguyễn Khuyến,
Nguyễn Hữu Cảnh (các bạn chủ yếu sống ở nông thôn, có bạn gia đình còn khó khăn
không đủ điều kiện để luyện thi). Bên cạnh các bạn học sinh Thoại Ngọc Hầu là học
sinh trường chuyên, mới vào lớp 10 các bạn có thể chọn lựa môn học mà mình yêu thích
phù hợp với khối thi mà các bạn dự định thi đại học, các bạn cũng được ôn luyện nhiều
hơn các bạn học sinh trường không chuyên.
Không có sự khác biệt về mức độ chuẩn bị cho kì thi đại học giữa học sinh sống ở
nông thôn và thành thị; học sinh có học lực khá và học sinh giỏi. Phân tích khác biệt chỉ
thực hiện cho 2 nhóm giỏi và khá, số học sinh trung bình, yếu quá ít không đủ cho phân
tích khác biệt.
Nhìn chung, qua kiểm định khác biệt phần nhận thức nghề nghiệp không có sự khác
biệt giữa các biến phân loại về thời gian mà các bạn nghĩ đến ngành thi đại học, hay cân
nhắc lựa chọn ngành thi, cũng như động lực thôi thúc các bạn nghĩ đến ngành thi đại
học. Các bạn có đặc điểm chung là nhận thức về nghề nghiệp rất sớm, dù là học sinh
nam hay nữ, sống ở thành thị hay nông thôn, học giỏi hay dỡ các bạn đều ý thức như
nhau, đều có một ước mơ, một nguyện vọng về nghề nghiệp mà các bạn sẽ theo đuổi
trong tương lai, để có thể tự nuôi sống bản thân mình hoặc có thể lo cho gia đình.
4.6.2 Tìm kiếm thông tin
Không có sự khác biệt trong việc tìm kiếm thông tin giữa các biến nhân khẩu, hầu hết
học sinh đều đánh giá nguồn thông tin như nhau, đa số các bạn chọn nguồn thông tin từ
sách báo, cha mẹ, thầy cô. Vì đây là những nguồn thông tin dễ tìm và đáng tin cậy.
4.6.3 Đánh giá các tiêu chí
32
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
Tiêu chí chọn ngành
Biểu đồ 4.15: Ngành phù hợp với năng lực học tập
44
28
66
17
3
0
2
3
0 10 20 30 40 50 60 70
Quan trọng
Tương đối quan trọng
Tương đối không quan trọng
Không quan trọng
Tần số
Nam Nữ
Trong biểu đồ trên, ta thấy học sinh nữ đánh giá tiêu chí “ngành phù hợp với năng lực
học tập” là quan trọng nhiều hơn so với học sinh nam. Qua kiểm định khác biệt cho kết
quả là Sig. = 0,029 < 0,05, cho thấy ở mức ý nghĩa 5% khả năng đánh giá của chúng ta
chỉ sai 2,9%. Có thể kết luận rằng đã có đủ bằng chứng để nói rằng có sự khác biệt giữa
các bạn nam và nữ trong việc chọn tiêu chí “ngành phù hợp với năng lực học tập”.
Bảng 4.3: Khả năng trúng tuyển cao
Quan
trọng
Tương đối
quan trọng
Tương đối không
quan trọng
Không quan
trọng
Thoại Ngọc Hầu 25 11 3 7
Nguyễn Khuyến 22 5 1 2
Nguyễn Hữu Cảnh 14 13 4 5
Long Xuyên 11 9 8 1
Trong bảng kết quả này, có vẻ như các bạn học sinh trường Thoại Ngọc Hầu đánh giá
cao về “khả năng trúng tuyển” hơn so với học sinh các trường còn. Và kết quả kiểm
định là Sig. = 0,017 < 0,05, do đó chúng ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt giữa học
sinh các trường THPT trong việc đánh giá tiêu chí “khả năng trúng tuyển”
Tiêu chí chọn trường
Bảng 4.4: Trường có danh tiếng
Quan
trọng
Tương đối
quan trọng
Tương đối không
quan trọng
Không quan
trọng
Nông thôn 5 7 17 10
Thị xã, thị trấn 1 13 3 16
Thành phố 9 16 15 18
33
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
Kết quả trên cho thấy, dường như học sinh sống ở thành phố quan tâm đến “danh tiếng
của trường” nhiều hơn học sinh sống ở nông thôn và thị trấn, thị xã. Ở mức ý nghĩa 5%
ta kiểm định được kết quả là Sig. = 0,01. Vì vậy có thể kết luận là nơi ở của học sinh có
tác động đến việc đánh giá tiêu chí “trường có danh tiếng”.
Bảng 4.5: Trường gần nhà
Quan
trọng
Tương đối
quan trọng
Tương đối không
quan trọng
Không quan
trọng
Thoại Ngọc Hầu 10 9 7 21
Long Xuyên 10 8 3 15
Nguyễn Hữu Cảnh 12 7 7 10
Nguyễn Khuyến 17 8 8 4
Trong việc đánh giá tiêu chí này ta thấy, phần lớn học sinh trường Thoại Ngọc Hầu và
trường Long Xuyên cho rằng không quan trọng, còn học sinh trường Nguyễn Khuyến
và Nguyễn Hữu Cảnh thì đa số cho là quan trọng. Điều đó thể hiện sự khác biệt giữa
học sinh trường ở nông thôn và học sinh trường ở thành thị. Và kết quả kiểm định đã
chứng tỏ được điều đó với sai số của chúng ta là 3,4% (Sig. = 0,034 < 0,05).
Trường gần nhà
Quan
trọng
Tương đối
quan trọng
Tương đối không
quan trọng
Không quan
trọng
CBCNV 6 4 5 15
Nông dân 22 11 6 13
Nghề tự do 21 17 14 12
Kết quả còn cho thấy, nghề nghiệp của cha mẹ có tác động đáng kể đến việc đánh giá
tiêu chí “trường gần nhà”. Học sinh con nông dân và các nghề khác có xu hướng chọn
trường gần nhà nhiều hơn học sinh con CBCNV. Qua kết quả kiểm định có Sig. = 0,033
< 0,05, có thể kết luận rằng ở mức ý nghĩa 0,05 thì khả năng nhận định của chúng ta chỉ
sai 3,3%. Cho nên ta kết luận có sự tác động về nghề nghiệp cha mẹ lên đánh giá tiêu
chí “trường gần nhà”.
Bảng 4.6: Khả năng tài chính của gia đình
Quan
trọng
Tương đối
quan trọng
Tương đối không
quan trọng
Không quan
trọng
Thoại Ngọc Hầu 18 13 8 10
Nguyễn Khuyến 31 8 1 3
Nguyễn Hữu Cảnh 19 12 5 2
Long Xuyên 24 9 3 1
Trong bảng kết quả trên ta thấy có sự khác biệt trong đánh giá tiêu chí “khả năng tài
chính gia đình”. Kết quả kiểm định là Sig. = 0,012 < 0,05, ta có thể kết luận là có sự
khác nhau giữa học sinh các trường trong việc đánh giá tiêu chí này.
4.6.4 Ra quyết định
Không có sự tác động của các biến nhân khẩu học lên quyết định chọn ngành của học
sinh, phần lớn học sinh tham khảo ý kiến của cha mẹ, anh chị trong gia đình trước khi
34
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
quyết định chọn ngành và cho rằng ý kiến của họ có giá trị nhất. Đồng thời đa số học
sinh chọn ngành thiên về tự nhiên nhiều hơn xã hội, các bạn chọn thi vào trường Đại
học An Giang chiếm tỉ lệ lớn, kế đến là Đại học Cần Thơ và Đại học Quốc gia Thành
Phố Hồ Chí Minh. Hầu hết học sinh dự thi 2 đợt và luyện thi lại nếu thi rớt đại học.
4.7 Tóm tắt
Trong chương 4, chúng ta đã lần lượt thực hiện các phân tích: (1) thống kê mô tả, (2)
Phân tích khác biệt. Trong phần phân tích thống kê mô tả, từng hành vi trước khi quyết
định chọn ngành đến khi ra quyết định chọn ngành của học sinh được phân tích và trình
bày cụ thể, từ nhận thức nhu cầu thi đại học đến tìm kiếm thông tin, đánh giá các tiêu
chí chọn lựa và cuối cùng là phần ra quyết định. Sau đó khẳng định một số khác biệt có
ý nghĩa về nhận thức nhu cầu và đánh giá các tiêu chí của các biến nhân khẩu học.
Qua phần phân tích trên ta có thể rút ra một số kết luận cơ bản, được thể hiện ở
chương cuối cùng là Chương 5: kết luận và kiến nghị.
Chương V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Giới thiệu
Trọng tâm của nghiên cứu này xoay quanh vấn đề chọn ngành thi đại học của học sinh
12. Chương 1 trình bày các mục tiêu chính: (1) Tìm hiểu nhận thức về ngành nghề của
học sinh 12; (2) Xem cách tìm kiếm thông tin của các bạn và cách đánh giá các tiêu chí
chọn lựa; (3) Tìm hiểu quá trình ra quyết định chọn ngành của học sinh; (4) Nhận biết
sự khác biệt trong hành vi chọn ngành của học sinh 12.
Chương 2 giới thiệu các cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trong chương này,
trước tiên là giới thiệu lý thuyết về hành vi người tiêu dùng: định nghĩa hành vi người
tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng và quá trình ra quyết định
của người tiêu dùng; sau đó trình bày các nghiên cứu trước về hành vi chọn ngành của
học sinh 12 và công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT. Trên cơ sở đó đề ra
một mô hình nghiên cứu hành vi chọn ngành dựa trên mô hình nghiên cứu hành vi
người tiêu dùng.
Chương 3 trình bày phương pháp sử dụng cho nghiên cứu, gồm 2 bước chính: (1)
nghiên cứu sơ bộ và (2) nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng
phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận tay đôi qua dàn bài chuẩn bị
sẵn. Bước này nhằm bổ sung, hiệu chỉnh bảng câu hỏi hoàn chỉnh cho nghiên cứu chính
thức. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng với kỹ thuật
phỏng vấn qua bảng câu hỏi gửi trực tiếp cho các bạn học sinh. Mẫu được lấy theo
35
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
phương pháp ngẫu nhiên, chọn một lớp 12 ở mỗi trường, không là lớp giỏi cũng không
phải lớp yếu kém, kết quả thu được cho kích thước mẫu n = 179 tương ứng với 4 lớp 12.
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu, phần này sử dụng phương pháp làm sạch dữ
liệu bằng tần số. Sau đó kiểm định sự khác biệt của các biến nhân khẩu bằng công cụ
Chi – Square.
Chương 5 là phần cuối cùng của nội dung khoá luận, trong chương này sẽ trình bày
các kết quả chủ yếu và kết luận những gì đã đạt được và những gì còn hạn chế.
5.2 Kết quả chính
Nhận thức nhu cầu
Nhìn chung đa số các bạn học sinh lớp 12 có nhận thức rất sớm về ngành nghề, các bạn
cân nhắc rất thận trọng trước khi ra quyết định chọn ngành, phần lớn các bạn cân nhắc
từ 2 ngành trở lên. Đồng thời, các bạn rất tự tin khi chuẩn bị thi đại học và nhìn tương
lai của mình tương đối lạc quan, phần lớn cho rằng mình có thể đậu đại học trong kỳ thi
tới, trong khi các bạn lại ít quan tâm đến vấn đề luyện thi, tỉ lệ lớn học sinh đến năm 12
mới bắt đầu luyện thi đại học. Và nguyện vọng chung nhất của các bạn học sinh 12 hiện
nay là mong muốn mình có nghề nghiệp vững chắc, đây là yếu tố đầu tiên thoi thúc các
bạn phải nghĩ đến ngành thi đại học sớm hơn, để có thể chọn lựa một ngành nghề phù
hợp với xu hướng thời đại ngày nay.
Tìm kiếm thông tin
Phần lớn học sinh tìm hiểu thông tin nghề nghiệp từ sách báo; cha mẹ; từ thầy cô; bạn
bè. Bởi vì đây là những nguồn thông tin rất cần thiết cho các bạn học sinh 12, nó vừa dễ
tìm lại vừa hữu ích.
Mặt khác các bạn có sự nhận định rất đúng về các nguồn thông tin. Cụ thể là đối với
nguồn thông tin từ sách báo, phần lớn các bạn cho rằng thông tin này dễ tìm, còn với
nguồn thông tin từ cha mẹ hoặc thầy cô thì các bạn cho là tin cậy hay nguồn thông tin từ
phim ảnh phần lớn các bạn không chọn nguồn thông tin này. Bởi nó không cung cấp
thông tin gì cho việc chọn ngành của các bạn.
Đánh giá các chọn lựa
Nhìn chung hầu hết các bạn học sinh phổ thông ngày nay có sự cân nhắc rất thận trọng
khi chọn ngành thi đại học và chọn trường để dự thi. Các bạn chọn những ngành phù
hợp với năng lực học tập và sở thích của mình, đồng thời cũng có nhiều bạn chọn ngành
phù hợp với nhu cầu của xã hội, một ngành có nhiều cơ hội về việc làm sau khi ra
trường. Bên cạnh đó các bạn học sinh còn cân nhắc khi lựa chọn trường đại học dự thi
sao cho phù hợp với khả năng tài chính gia đình. Điều đó cho thấy đa số các bạn học
sinh ngày nay có nhận thức rất tốt về nghề nghiệp, có ý thức về bản thân và gia đình
“biết mình biết ta”.
Ra quyết định
Trong quá trình ra quyết định chọn ngành thi đại học đa số các bạn học sinh ngày nay
chọn ngành thiên về lĩnh vực tự nhiên nhiều hơn xã hội, điều này cũng phù hợp với thực
tiễn xã hội ngày nay, xã hội của công nghệ thông tin. Trong quá trình ra quyết định
chọn ngành ý kiến của cha mẹ, anh chị em trong gia đình rất quan trọng đối với các bạn,
36
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
phần lớn các bạn cho rằng ý kiến của cha mẹ, anh chị trong gia đình là có giá trị nhất.
Mặt khác các bạn học sinh ngày nay luôn tự ý thức về bản thân và gia đình, lựa chọn
ngành nghề hay trường đại học phù hợp với năng lực bản thân cũng như tài chính gia
đình. Hầu hết các học sinh đều xem việc thi đại học là rất quan trọng, mặc dù thi đại học
không phải là con đường duy nhất đối với các bạn. Tuy nhiên khi được hỏi thi rớt đại
học các bạn sẽ làm gì thì có 53% học sinh chọn luyện thi lại cho đến khi đậu đại học.
5.3 Những mặt còn hạn chế
Bên cạnh những mặt đã đạt được, cũng có những hạn chế nhất định sau đây:
Trong phần nghiên cứu này chỉ đề cập đến hành vi chọn ngành, chưa nghiên cứu đến
hành vi sau chọn ngành để biết được các học sinh có chọn đúng ngành mà mình mong
muốn không. Mặt khác chưa tìm hiểu nguyên nhân hay những khó khăn trong việc chọn
ngành của học sinh.
Vẫn còn khó khăn trong việc xây dựng bảng câu hỏi, có một số biến được đặt ra
nhưng khi thu về không có giá trị, không sử dụng được. Đồng thời phạm vi nghiên cứu
chưa nói lên được sự khác biệt đáng kể giữa các đối tượng là học sinh nông thôn và
thành thị trong quá trình ra quyết định chọn ngành.
5.4 Kiến nghị
Qua nghiên cứu tôi thấy có một số vấn đề cần kiến nghị lên các cấp lãnh đạo và các
trường THPT cũng như các trường Đại học:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang nên quan tâm đúng mức đến công tác hướng
nghiệp ở các trường phổ thông, tập trung đào tạo, tập huấn một đội ngũ giáo viên tham
gia lớp hướng nghiệp, để có thể cung cấp những thông tin cần thiết về ngành nghề cho
học sinh.
2. Sở lao động và thương binh xã hội nên cung cấp những thông tin về nhu cầu lao
động trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh từng năm cho các trường THPT để các học sinh có
những định hướng đúng trong việc chọn lựa ngành thi đại học.
3. Các trường THPT nên tổ chức những buổi giao lưu, hướng nghiệp với các trường
Đại học nhằm tăng cường thêm kiến thức ngành nghề cho học sinh. Bên cạnh cần tổ
chức một nhóm hoặc một tổ chuyên về công tác hướng nghiệp để có thể giải đáp mọi
thắc mắc của học sinh có liên quan đến ngành nghề. Tạo niềm tin cho học sinh đối với
nguồn thông tin từ giờ hướng nghiệp của nhà trường.
4. Các trường Đại học nên đẩy mạnh hoạt động marketing đến các trường THPT để
giới thiệu về trường, cung cấp những thông tin dự thi, trúng tuyển, điểm chuẩn, các
ngành đang cần…để giúp học sinh có cơ sở chọn lựa ngành thi đại học.
37
Hành vi chọn ngành thi đại học của học sinh lớp 12
38
PHỤ LỤC
39
1. Dàn bài thảo luận tay đôi
Xin chào các bạn!
Tôi là là Nguyễn Phi Yến, sinh viên trường Đại học An Giang. Hiện nay tôi đang làm
đề tài luận văn tốt nghiệp với chủ đề là nghiên cứu hành vi lựa chọn ngành thi đại học
của học sinh lớp 12.
Nội dung cuộc thảo luận rất quan trọng đối với riêng tôi và có thể nó cũng giúp ít
nhiều cho các bạn trong việc chọn lựa nghề nghiệp. Trong cuộc thảo luận này không có
quan điểm nào là đúng hay sai mà tất cả đều là những thông tin hữu ích. Vì thế tôi rất
mong các bạn hợp tác nhiệt tình.
Nhận thức về ngành thi đại học
1. Các bạn có dự thi đại học vào kì thi tới không?
2. Bạn có nghĩ là mình sẽ đậu đại học trong kì thi tới không?
3. Bạn có cân nhắc, chọn lựa giữa nhiều ngành khi nghĩ đến ngành thi đại học không?
4. Điều gì thoi thúc bạn phải nghĩ đến thi đại học?
Tìm kiếm thông tin
5. Hiện nay có rất nhiều nguồn thông tin nói về ngành nghề, các bạn thường tìm thông
tin nói về ngành nghề ở đâu?
6. Theo các bạn, nguồn thông tin nào cung cấp thông tin chính xác và tin cậy nhất?
Đánh giá các chọn lựa
7. Khi chọn ngành các bạn quan tâm đến điều gì ở ngành mình chọn? Điều gì quan
trọng nhất khi các bạn chọn ngành?
8. Khi chọn trường dự thi đại học bạn quan tâm đến vấn đề gì? Điều gì quan trọng nhất
đối với bạn?
Ra quyết định
9. Khi chọn ngành các bạn thường tham khảo ý kiến của ai?
10. Các bạn đã quyết định chọn ngành nào chưa? Đó là ngành gì?
11. Bạn dự định thi vào những trường nào?
12. Theo các bạn, có phải chỉ thi đại học mình mới có tương lai tốt không?
13. Các bạn sẽ làm gì nếu không đậu đại học?
40
2. Bảng câu hỏi nghiên cứu sơ bộ
Nhận thức về ngành thi đại học
1. Bạn có dự thi đại học năm 2005 -2006 không?
Có Không
2. Bạn dự định thi vào những ngành nào?
Khối thi Ngành thi
A
B
C
D
Khác
3. Đối với bạn thi đại học có dễ đậu không?
Dễ Khó Không biết
Tương đối dễ Tương đối khó
4. Bạn có thể tự đánh giá khả năng đậu đại học trong kì thi tới là bao nhiêu phần
trăm không?
0 - 25% 25 – 50% 50 – 75% 75 – 100% Không biết
5. Bạn bắt đầu nghĩ đến ngành thi đại học từ khi nào?
Trước lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
6. Từ khi nghĩ về ngành thi đại học bạn đã cân nhắc bao nhiêu ngành?
1 ngành 2 ngành 3 ngành Nhiều hơn 3
ngành
7. Bạn có luyện thi đại học khi bắt đầu nghĩ đến ngành nghề không?
Có Không
8. Điều gì thôi thúc bạn nghĩ đến ngành thi đại học? (Bạn có thể chọn nhiều câu trả
lời)
Muốn có nghề nghiệp vững chắc
Muốn kiếm tiền
Muốn có địa vị trong xã hội
Muốn cống hiến cho xã hội
Muốn khẳng định năng lực của mình
Ý kiến khác…………………………
Tìm hiểu thông tin nghề nghiệp
41
9. Bạn tìm hiểu thông tin nghề nghiệp từ đâu? Bạn có nhận định gì đối với thông tin
bạn chọn? (Bạn có nhiều sự lựa chọn, bạn đánh dấu X vào các ô mà bạn chọn)
STT Nguồn thông tin Chọn Nhận địnhTin cậy Dễ tìm Hữu ích
1
Sách, báo
Đài truyền hình, radio
Internet
Phim ảnh
2 Giờ hướng nghiệp
Thầy cô, bạn bè
3 Cha mẹ
Anh chị đi trước
4 Kiến thức bản thân tự có
Đánh giá các chọn lựa
10. Khi chọn ngành bạn thường quan tâm đến vấn đề gì?
Bạn có thể chọn nhiều tiêu chí và xếp hạng các tiêu chí theo mức độ quan trọng như
sau:
(1) Quan trọng
(2) Tương đối quan trọng
(3) Tương đối không quan trọng
(4) Không quan trọng
STT Vấn đề bạn quan tâm Chọn Mức độ quan trọng
1 Ngành có thu nhập cao khi ra trường 1 2 3 4
2 Có vị trí xã hội cao 1 2 3 4
3 Mức học phí phải đóng thấp 1 2 3 4
4 Phù hợp với năng lực học tập 1 2 3 4
5 Phù hợp với sở thích 1 2 3 4
6 Có khả năng trúng tuyển cao 1 2 3 4
7 Khả năng có việc làm cao 1 2 3 4
8 Tự hào khi học ngành đó 1 2 3 4
11. Khi chọn trường thi đại học bạn thường quan tâm đến vấn đề gì?
42
Bạn có thể chọn nhiều tiêu chí và xếp hạng các tiêu chí theo mức độ quan trọng như
sau:
(1) Quan trọng
(2) Tương đối quan trọng
(3) Tương đối không quan trọng
(4) Không quan trọng
STT Vấn đề bạn quan tâm Chọn Mức độ quan trọng
1 Trường có danh tiếng 1 2 3 4
2 Trường có nhiều ngành nghề 1 2 3 4
3 Tỷ lệ chọi thấp 1 2 3 4
4 Trường gần nhà 1 2 3 4
5 Trường bạn thích 1 2 3 4
6 Thi theo bạn bè 1 2 3 4
7 Tài chính gia đình 1 2 3 4
Ra quyết định
12. Khi chọn ngành hoặc trường thi đại học bạn thường tham khảo ý kiến của ai?
Cha me, anh em Anh chị đi trước Bạn bè, thầy cô Tự quyết định
13. Ý kiến ai có giá trị nhất đối với bạn?
..........................................................................................................................................
14. Hiện giờ bạn đã quyết định chọn ngành nào chưa? Đó là ngành gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
15. Trường đại học mà bạn chọn thi là những trường nào?
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
16. Những tác động nào sau đây ảnh hưởng đến ngành thi đại học của bạn? (Bạn có
thể chọn nhiều câu trả lời).
Hoàn cảnh gia đình
Nhận xét của cha mẹ, anh em về bạn
Nhận xét của bạn bè, thầy cô về bạn
Kết quả học tập
Thi đại học là con đường duy nhất
Không quan tâm
17. Trong kì thi tới bạn sẽ thi mấy đợt?
1 2 Không biết
18. Bạn làm gì nếu không đậu đại học?
43
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Cuối cùng xin các bạn vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân bạn
1. Giới tính Nam Nữ
2. Sở thích của bạn là gì?
Du lịch Thể thao
Nghe nhạc Xem phim
Hát karaoke, dancing Khác
3. Bạn thích học môn nào? (Bạn có thể chọn nhiều môn)
Toán Văn Sinh
Lí Sử Ngoại ngữ
Hoá Địa Kỹ thuật
4. Quê quán
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Bạn thấy mình có năng khiếu gì?
Âm nhạc Thể thao Hội hoạ Không có
6. Bạn đang học ở trường:...............................................................................................
7. Bạn đang ở trọ để đi học
Có Không
8. Kết quả xếp loại năm học vừa qua của bạn:
Giỏi Khá T.Bình Yếu
9. Nghề nghiệp của cha mẹ bạn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Hoàn cảnh kinh tế gia đình bạn thuộc loại nào?
Giàu có Khá giả Bình thường Khó khăn Rất khó
khăn
3. Bảng câu hỏi chính thức
44
Nhận thức về ngành thi đại học
1. Bạn có dự thi đại học năm 2005 -2006 không?
Có Không
2. Bạn có thể tự đánh giá khả năng đậu đại học trong kì thi tới như thế nào không?
Chắc chắn đậu Có thể đậu Không chắc chắn Không
biết
3. Bạn bắt đầu nghĩ đến ngành thi đại học từ khi nào?
Trước lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
4. Từ khi nghĩ về ngành thi đại học bạn đã cân nhắc bao nhiêu ngành?
1 ngành 2 ngành 3 ngành Nhiều hơn 3
ngành
5. Bạn bắt đầu luyện thi đại học từ khi nào?
Trước lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
6. Điều gì thúc đẩy bạn nghĩ đến ngành thi đại học? (Có nhiều lựa chọn).
Muốn có nghề nghiệp vững chắc Muốn kiếm tiền
Muốn có địa vị trong xã hội Muốn cống hiến cho xã hội
Muốn khẳng định năng lực của mình Ý kiến khác (ghi rõ)…………
……
Tìm kiếm thông tin về nghề nghiệp
7. Bạn tìm hiểu thông tin nghề nghiệp từ đâu? Bạn có nhận định gì đối với nguồn
thông tin bạn chọn? (Có nhiều sự lựa chọn, các bạn đánh dấu X vào các ô mà
bạn chọn)
STT Nguồn thông tin Chọn Nhận địnhTin cậy Dễ tìm Hữu ích
1
Sách, báo
Đài truyền hình, radio
Internet
Phim ảnh
2 Giờ hướng nghiệp
Thầy cô, bạn bè
3 Cha mẹ
Anh chị đi trước
4 Kiến thức bản thân tự có
Đánh giá các chọn lựa
45
8. Khi chọn ngành bạn thường quan tâm đến vấn đề gì? (Đánh giá mức độ quan
trọng của các vấn đề bạn quan tâm theo 4 mức: (1) quan trọng, (2) tương đối
quan trọng, (3) tương đối không quan trọng, (4) không quan trọng).
STT Vấn đề bạn quan tâm Chọn Mức độ quan trọng
1 Ngành có thu nhập cao khi ra trường 1 2 3 4
2 Có vị trí xã hội cao 1 2 3 4
3 Khả năng có việc làm cao 1 2 3 4
4 Mức học phí thấp 1 2 3 4
5 Có khả năng trúng tuyển cao 1 2 3 4
6 Phù hợp với sở thích 1 2 3 4
7 Phù hợp với năng lực học tập 1 2 3 4
9. Khi chọn trường thi đại học bạn thường quan tâm đến vấn đề gì? (Đánh giá mức
độ quan trọng của các vấn đề bạn quan tâm theo 4 mức: (1) quan trọng, (2)
tương đối quan trọng, (3) tương đối không quan trọng, (4) không quan trọng).
STT Vấn đề bạn quan tâm Chọn Mức độ quan trọng
1 Trường có danh tiếng 1 2 3 4
2 Trường có nhiều ngành nghề 1 2 3 4
3 Tỷ lệ chọi thấp 1 2 3 4
4 Trường gần nhà 1 2 3 4
5 Khả năng tài chính gia đình đủ cung cấp cho bạn 1 2 3 4
Ra quyết định
10. Khi chọn ngành hoặc trường thi đại học bạn thường tham khảo ý kiến của ai?
Cha me, anh em Anh chị đi trước Bạn bè, thầy cô Tự quyết
định
11. Ý kiến ai có giá trị nhất đối với bạn?
.......................................................................................................................................
12. Hiện giờ bạn đã quyết định chọn ngành nào chưa? Đó là ngành gì?
Nguyện vọng 1...............................................................................................................
Nguyện vọng 2...............................................................................................................
Nguyện vọng 3...............................................................................................................
13. Bạn thấy kết quả đánh giá của nhà trường về kết quả học tập của bạn có đúng
với năng lực thật sự của bạn không?
Có Không
14. Bạn có căn cứ vào kết quả đánh giá học tập của nhà trường để chọn ngành thi
đại học không?
Có Không
15. Trong kì thi sắp tới bạn sẽ thi mấy đợt?
46
1 2 Không biết
16. Trường đại học mà bạn chọn thi là những trường nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
17. Bạn làm gì nếu không đậu đại học?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cuối cùng xin các bạn vui lòng cho biết một số thông tin về cá nhân bạn
18. Giới tính Nam Nữ
19. Bạn thích học môn nào? (Bạn có thể chọn nhiều môn)
Toán Văn Sinh
Lí Sử Ngoại ngữ
Hoá Địa Kỹ thuật
20. Bạn sống ở đâu:
Nông thôn Thị trấn, thị xã Thành phố
21. Bạn đang học ở trường:.............................................................................................
22. Kết quả xếp loại năm học vừa qua của bạn:
Giỏi Khá T.Bình Yếu
23. Nghề nghiệp của cha mẹ bạn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
24. Hoàn cảnh kinh tế gia đình bạn thuộc loại nào?
Giàu có Khá giả Bình thường Khó khăn Rất khó
khăn
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của các bạn, chúc các bạn thành
công trong học tập và có được một ngành nghề như ý muốn!
4. Thống kê mô tả các biến
47
Nhận thức nhu cầu
ban da bat dau nghi den nganh thi dai hoc
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid
"truoc lop
10" 32 17,9 17,9 17,9
"lop 10" 45 25,1 25,1 43,0
"lop 11" 49 27,4 27,4 70,4
'lop 12" 53 29,6 29,6 100,0
Total 179 100,0 100,0
can nhac bao nhieu nganh
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid
" 1
nganh' 18 10,1 10,1 10,1
"2
nganh" 78 43,6 43,6 53,6
"3
nganh" 52 29,1 29,1 82,7
"> 3
nganh" 31 17,3 17,3 100,0
Total 179 100,0 100,0
bat dau luyen thi dai hoc khi nao
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid
'truoc lop
10" 5 2,8 2,8 2,8
"lop 10" 25 14,0 14,0 16,8
"lop 11" 43 24,0 24,0 40,8
"lop 12" 87 48,6 48,6 89,4
0 19 10,6 10,6 100,0
Total 179 100,0 100,0
Động lực thúc đẩy chọn ngành thi đại học
Cases Col Response %
Dong luc
thuc day
" co nghe nghiep vung chac" 133 74.3
"co dai vi trong xa hoi" 50 27.9
"khang dinh nang luc cua minh" 66 36.8
"muon kiem tien" 73 40.7
"cong hien cho xã hoi" 72 40.2
Tìm kiếm thông tin
48
tim hieu thong tin nghe nghiep tu sach,bao
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid "tin cay" 46 25,698324 100 100
"de tim" 70 39,106145 100 100
"huu ich" 46 25,698324 100 100
tim hieu thong tin nghe nghiep tu dai truyen hinh, radio
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 42 23,463687 100 100
"de tim" 33 18,435754 100 100
"huu ich" 26 14,52514 100 100
tim hieu tu internet
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 26 14,52514 100 100
"de tim" 33 18,435754 100 100
"huu ich" 23 12,849162 100 100
tim hieu tu phim anh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 5 2,7932961 100 100
"de tim" 7 3,9106145 100 100
"huu ich" 7 3,9106145 100 100
tim hieu tu gio huong nghiep
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 42 23,463687 100 100
"de tim" 8 4,4692737 100 100
"huu ich" 36 20,111732 100 100
tim hieu tu y kien thay co
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 55 30,726257 100 100
"de tim" 4 2,2346369 100 100
"huu ich" 42 23,463687 100 100
tim hieu tu ban be
Frequency Percent Valid Cumulative
49
Percent Percent
Valid
"tin cay" 28 15,642458 100 100
"de tim" 12 6,7039106 100 100
"huu ich" 59 32,960894 100 100
tim hieu y kien tu cha me
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 57 31,843575 100 100
"de tim" 7 3,9106145 100 100
"huu ich" 53 29,608939 100 100
tim hieu tu anh chi trong gia dinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
"tin cay" 38 21,22905 100 100
"de tim" 6 3,3519553 100 100
"huu ich" 24 13,407821 100 100
kien thuc ban than tu co
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid "tin cay" 59 32,960894 100 100
"huu ich" 28 15,642458 100 100
Đánh giá các tiêu chí
nganh co thu nhap cao khi ra truong
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 49
27,37430
2
34,50704
2 34,507042
"tuong doi quan trong" 56
31,28491
6 39,43662 73,943662
"tuong doi khong quan trong" 20
11,17318
4
14,08450
7 88,028169
"khong quan trong" 17
9,497206
7
11,97183
1 100
Total 142
79,32960
9 100
Missing System 37
20,67039
1
Total 179 100
50
co vi tri xa hoi cao
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 19 10,614525 16,101695 16,101695
"tuong doi quan trong" 37 20,670391 31,355932 47,457627
"tuong doi khong quan trong" 26 14,52514 22,033898 69,491525
"khong quan trong" 36 20,111732 30,508475 100
Total 118 65,921788 100
Missing System 61 34,078212
Total 179 100
kha nang co viec lam cao
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 99
55,30726
3
66,89189
2 66,891892
"tuong doi quan trong" 33
18,43575
4
22,29729
7 89,189189
"tuong doi khong quan trong" 5
2,793296
1
3,378378
4 92,567568
"khong quan trong" 11
6,145251
4
7,432432
4 100
Total 148
82,68156
4 100
Missing System 31
17,31843
6
Total 179 100
muc hoc phi thap
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 49
27,37430
2
36,29629
6 36,296296
"tuong doi quan trong" 29
16,20111
7
21,48148
1 57,777778
"tuong doi khong quan trong" 38 21,22905
28,14814
8 85,925926
"khong quan trong" 19
10,61452
5
14,07407
4 100
Total 135
75,41899
4 100
Missing System 44
24,58100
6
Total 179 100
co kha nang trung tuyen cao
51
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 72
40,22346
4 51,06383 51,06383
"tuong doi quan trong" 38 21,22905
26,95035
5 78,014184
"tuong doi khong quan trong" 16
8,938547
5
11,34751
8 89,361702
"khong quan trong" 15
8,379888
3
10,63829
8 100
Total 141 78,77095 100
Missing System 38 21,22905
Total 179 100
phu hop voi so thich
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 95 53,072626 62,091503 62,091503
"tuong doi quan trong" 46 25,698324 30,065359 92,156863
"tuong doi khong quan trong" 6 3,3519553 3,9215686 96,078431
"khong quan trong" 6 3,3519553 3,9215686 100
Total 153 85,47486 100
Missing System 26 14,52514
Total 179 100
phu hop voi nang luc hoc tap
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 111
62,01117
3
67,68292
7 67,682927
"tuong doi quan trong" 45
25,13966
5
27,43902
4 95,121951
"tuong doi khong quan trong" 3
1,675977
7
1,829268
3 96,95122
"khong quan trong" 5
2,793296
1
3,048780
5 100
Total 164
91,62011
2 100
Missing System 15
8,379888
3
Total 179 100
truong co danh tieng
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 15
8,379888
3
11,53846
2 11,538462
"tuong doi quan trong" 36 20,11173 27,69230 39,230769
52
2 8
"tuong doi khong quan trong" 35
19,55307
3
26,92307
7 66,153846
"khong quan trong" 44
24,58100
6
33,84615
4 100
Total 130
72,62569
8 100
Missing System 49
27,37430
2
Total 179 100
truong co nhieu nganh nghe
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 31 17,318436 22,794118 22,794118
"tuong doi quan trong" 45 25,139665 33,088235 55,882353
"tuong doi khong quan trong" 33 18,435754 24,264706 80,147059
"khong quan trong" 27 15,083799 19,852941 100
Total 136 75,977654 100
Missing System 43 24,022346
Total 179 100
ty le choi thap
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 58
32,40223
5
39,45578
2 39,455782
"tuong doi quan trong" 43
24,02234
6
29,25170
1 68,707483
"tuong doi khong quan trong" 30
16,75977
7
20,40816
3 89,115646
"khong quan trong" 16
8,938547
5
10,88435
4 100
Total 147
82,12290
5 100
Missing System 32
17,87709
5
Total 179 100
truong gan nha
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 49 27,374302 33,561644 33,561644
"tuong doi quan trong" 32 17,877095 21,917808 55,479452
"tuong doi khong quan trong" 25 13,96648 17,123288 72,60274
"khong quan trong" 40 22,346369 27,39726 100
Total 146 81,564246 100
Missing System 33 18,435754
53
Total 179 100
kha nang tai chinh cua gia dinh
Frequency Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid "quan trong" 92 51,396648 55,08982 55,08982
"tuong doi quan trong" 42 23,463687 25,149701 80,239521
"tuong doi khong quan trong" 17 9,4972067 10,179641 90,419162
"khong quan trong" 16 8,9385475 9,5808383 100
Total 167 93,296089 100
Missing System 12 6,7039106
Ra quyết định
Cases
Col Re-
sponse %
Y kien co gia tri
nhat
Cha me, nguoi than 113 63,128492
Ban be, thay co 30 16,759777
Anh chi di truoc 13 7,2625698
Tu quyet dinh 34 18,994413
0 14 7,8212291
Cases
Col Re-
sponse %
Quyet dinh chon
nganh
Khoi A 106 59,887006
Khoi B 53 29,943503
Khoi C 27 15,254237
Khoi D 18 10,169492
khoi khac 3 1,6949153
Cases
Col Re-
sponse %
Chon truong
thi DH
DHAG 110 61,797753
DHCT 63 35,393258
DHTPHCM 39 21,910112
DHSP D.Thap 1 0,5617978
DHDL V.L 1 0,5617978
Khac 3 1,6853933
lam gi neu khong dau dai hoc
54
Frequen-
cy Percent
Valid Per-
cent
Cumulative
Percent
Valid LThi lai 94
52,51396
6 52,808989 52,808989
Thi vao truong CDDN,
THCN 42
23,46368
7 23,595506 76,404494
Di tim VL 15
8,379888
3 8,4269663 84,831461
Phu giup GD 4
2,234636
9 2,247191 87,078652
Nop don vao truong DL 1
0,558659
2 0,5617978 87,640449
Khong biet 22
12,29050
3 12,359551 100
Total 178
99,44134
1 100
Missing System 1
0,558659
2
Total 179 100
5. Phân tích khác biệt
Nhận thức nhu cầu thi đại học
Luyện thi đại học
gioi tinh Total
"nam" 'nu"
bat dau luyen
thi dai hoc khi
nao
'truoc lop
10"
Count 1 4 5
% 1,3% 4,0% 2,8%
"lop 10" Count 6 19 25% 7,6% 19,2% 14,0%
"lop 11" Count 25 17 42% 31,6% 17,2% 23,6%
"lop 12" Count 42 45 87% 53,2% 45,5% 48,9%
0
Count 5 14 19
% 6,3% 14,1% 10,7%
Total Count 79 99 178% 100,0% 100,0% 100,0%
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 12,359(a) 4 ,015
Likelihood Ratio 12,854 4 ,012
55
Linear-by-Linear
Association ,408 1 ,523
N of Valid Cases 178
ban hoc o truong nao
"thoai
ngoc hau"
"long
xuyen"
"nguyen
huu canh"
"nguyen
khuyen"
Total
bat dau luyen
thi dai hoc
khi nao
'truoc lop
10"
Count 0 1 4 0 5
% ,0% 2,5% 10,3% ,0% 2,8%
"lop 10" Count 13 4 6 2 25% 25,5% 10,0% 15,4% 4,1% 14,0%
"lop 11" Count 15 11 6 11 43% 29,4% 27,5% 15,4% 22,4% 24,0%
"lop 12" Count 21 24 9 33 87% 41,2% 60,0% 23,1% 67,3% 48,6%
0 Count 2 0 14 3 19
% 3,9% ,0% 35,9% 6,1% 10,6%
Total Count 51 40 39 49 179% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0% 100,0%
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 62,680(a) 12 ,000
Likelihood Ratio 59,700 12 ,000
Linear-by-Linear
Association 7,795 1 ,005
N of Valid Cases 179
Phù hợp với năng lực học tập
gioi tinh Total
"nam" 'nu"
phu hop voi
nang luc hoc tap
"quan trong"
Count 44 66 110
% 40.0% 60.0% 100.0%
"tuong doi quan trong"
Count 28 17 45
% 62.2% 37.8% 100.0%
"tuong doi khong quan
trong"
Count 0 3 3
% .0% 100.0% 100.0%
"khong quan trong" Count 2 3 5
% 40.0% 60.0% 100.0%
Total
Count 74 89 163
% 45.4% 54.6% 100.0%
56
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 8.985(a) 3 .029
Likelihood Ratio 10.124 3 .018
Linear-by-Linear
Association .868 1 .352
N of Valid Cases 163
Khả năng trúng tuyển cao
ban hoc o truong nao
"thoai
ngoc hau"
"long
xuyen"
"nguyen
huu canh"
"nguyen
khuyen"
Total
co kha nang
trung tuyen
cao
"quan trong"
Count 25 11 14 22 72
% 34,7% 15,3% 19,4% 30,6% 100,0%
"tuong doi quan
trong"
Count 11 9 13 5 38
% 28,9% 23,7% 34,2% 13,2% 100,0%
"tuong doi khong
quan trong"
Count 3 8 4 1 16
% 18,8% 50,0% 25,0% 6,3% 100,0%
"khong quan
trong"
Count 7 1 5 2 15
% 46,7% 6,7% 33,3% 13,3% 100,0%
Total
Count 46 29 36 30 141
% 32,6% 20,6% 25,5% 21,3% 100,0%
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 20,172(a) 9 ,017
Likelihood Ratio 19,413 9 ,022
Linear-by-Linear
Association 1,494 1 ,222
N of Valid Cases 141
Trường có danh tiếng
ban song o dau
"nong
thon'
'thi tran,
thi xa" "tp"
Total
truong co
danh tieng
"quan trong"
Count 5 1 9 15
% 33.3% 6.7% 60.0% 100.0%
"tuong doi quan
trong"
Count 7 13 16 36
% 19.4% 36.1% 44.4% 100.0%
"tuong doi khong
quan trong"
Count 17 3 15 35
% 48.6% 8.6% 42.9% 100.0%
"khong quan
trong"
Count 10 16 18 44
% 22.7% 36.4% 40.9% 100.0%
Total Count 39 33 58 130% 30.0% 25.4% 44.6% 100.0%
57
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 16.837(a) 6 .010
Likelihood Ratio 18.171 6 .006
Linear-by-Linear
Association .336 1 .562
N of Valid Cases 130
Trường gần nhà
ban hoc o truong nao
"thoai ngoc
hau"
"long
xuyen"
"nguyen
huu canh"
"nguyen
khuyen"
Total
truong gan
nha
"quan trong" Count 10 10 12 17 49% 20.4% 20.4% 24.5% 34.7% 100.0%
"tuong doi quan
trong"
Count 9 8 7 8 32
% 28.1% 25.0% 21.9% 25.0% 100.0%
"tuong doi khong
quan trong"
Count 7 8 7 3 25
% 28.0% 32.0% 28.0% 12.0% 100.0%
"khong quan
trong"
Count 21 4 10 5 40
% nha 52.5% 10.0% 25.0% 12.5% 100.0%
Total Count 47 30 36 33 146% 32.2% 20.5% 24.7% 22.6% 100.0%
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 18.126(a) 9 .034
Likelihood Ratio 18.045 9 .035
Linear-by-Linear
Association 9.901 1 .002
N of Valid Cases 146
nghe nghiep cha me
CBCNV Nong dan
Nghe tu
do
Total
truong
gan nha
"quan trong" Count 6 22 21 49% 12.2% 44.9% 42.9% 100.0%
"tuong doi quan trong" Count 4 11 17 32% 12.5% 34.4% 53.1% 100.0%
"tuong doi khong quan
trong"
Count 5 6 14 25
% 20.0% 24.0% 56.0% 100.0%
"khong quan trong" Count 15 13 12 40% 37.5% 32.5% 30.0% 100.0%
Total Count 30 52 64 146% 20.5% 35.6% 43.8% 100.0%
58
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-Square 13.737(a) 6 .033
Likelihood Ratio 13.223 6 .040
Linear-by-Linear
Association 4.383 1 .036
N of Valid Cases 146
Khả năng tài chính của gia đình
ban hoc o truong nao
"thoai ngoc
hau"
"long
xuyen"
"nguyen
huu canh"
"nguyen
khuyen"
Total
kha nang
tai chinh
cua gia
dinh
"quan trong" Count 18 24 19 31 92% 19.6% 26.1% 20.7% 33.7% 100.0%
"tuong doi quan
trong"
Count 13 9 12 8 42
% 31.0% 21.4% 28.6% 19.0% 100.0%
"tuong doi khong
quan trong"
Count 8 3 5 1 17
% 47.1% 17.6% 29.4% 5.9% 100.0%
"khong quan
trong"
Count 10 1 2 3 16
% 62.5% 6.3% 12.5% 18.8% 100.0%
Total
Count 49 37 38 43 167
% 29.3% 22.2% 22.8% 25.7% 100.0%
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 21.256(a) 9 .012
Likelihood Ratio 21.775 9 .010
Linear-by-Linear
Association 10.786 1 .001
N of Valid Cases 167
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang. 2003. Nguyên Lý Marketing. TP Hồ Chí
Minh: NXB Đại Học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Đào Xuân Sâm. 2000. Nhìn nhận của xã hội với thị trường và kinh doanh. Hà Nội: NXB
Thống Kê
Kottller, Phillip. Lược dịch: TS. Phan Thăng, TS. Vũ Thị Phượng, Giang Văn Chiến.
2005. Merketing Căn Bản. TP HCM: NXB Giao Thông Vận Tải.
La Hồng Huy. 2001. Thực trạng và giải pháp về công tác hướng nghiệp ở một số trường
trung học phổ thông ở Tỉnh An Giang. Báo cáo khoa học đề tài nghiên cứu cấp
trường. Giảng viên chính trường Đại học An Giang.
Nguyễn Thành Long. 2004. Tính vị chủng trong hành vi tiêu dùng của người Việt Nam
đối với hàng hoá Nhật Bản và Trung Quốc. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản
Trị Kinh Doanh. Đại Học Quốc Gia Tp.Hồ Chí Minh - Trường Đại Học Bách
Khoa
Hoàng Trọng. 2002. Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS FOR WINDOWS. NXB Thống
Kê.
Phạm Đức Dương. 25.05.2006. Văn hóa Đông Nam Á: Khái niệm văn hóa [on – line].
Trang google. Đọc từ:
đọc
ngày 25.05.2006).
60
Nguyễn Bá Minh. 2006. Hành vi chọn lựa ngành nghề của học sinh lớp 12. Tạp chí giáo
dục, số 131: trang 13, 14.
Phạm Thị Kim Dung. 2002. Nhận thức người tiêu dùng và một số yếu tố tác động đến
hành vi tiêu dùng thảo dược – TP. Hồ Chí Minh. Luận án Cao học. Chuyên
ngành: Quản Trị Kinh Doanh. Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HANHVI CHON NGANH HOC THI DAI HOC CUA HOC SINH LOP 12.PDF