MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế: 3
1.1.1. Khái niệm: 3
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế 3
1.1.3. Một số loại thuế thông thường 4
1.2. Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính 20
1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán 20
1.2.2. Thực hiện kiểm toán 25
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 30
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai 30
2.1.1. Giới thiệu về Công ty 30
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp 31
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Công ty 32
2.1.5. Đặc điểm về hệ thống hồ sơ kiểm toán 34
2.2. Thực tế kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty 36
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 36
2.2.2. Thực hiện kiểm toán 69
2.2.3. Kết thúc kiểm toán 92
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CN ĐỒNG NAI. 95
3.1. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động của công ty 95
3.1.1. Thuận lợi 95
3.1.2. Khó khăn 95
3.2. Một số nhận xét về quá trình kiểm toán thuế do công ty thực hiện 96
3.2.1. Ưu điểm: 96
3.2.2. Nhược điểm 96
3.3. Một số kiến nghị 97
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Từ trước đến nay, BCTC luôn là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập. BCTC là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như các khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thông tin trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.
Trên BCTC của các doanh nghiệp, thuế là khoản mục liên quan đến nhiều khoản mục khác như doanh thu, chi phí, tài sản, và nợ phải trả; các khoản thuế không hoàn lại được cộng vào nguyên giá nguyên vật liệu, hàng tồn kho làm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm; thuế TNDN là một khoản giảm trừ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp (EBT) hình thành nên sự tác động đến lợi ích của cổ đông (EPS) Mặt khác, việc nộp thuế cho Nhà nước là khoản được ưu tiên cao trong các dòng tiền của doanh nghiệp vì thuế phải nộp là nguồn thu của Nhà nước đồng thời là nghĩa vụ của doanh nghiệp có thể xảy ra gian lận, sai sót do cách hạch toán, tính toán Ngoài ra, các văn bản pháp quy về thuế được cập nhật thay đổi thường xuyên các quy định, biểu mẫu dẫn đến khai sai, khai thiếu
Do đó, kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC nhằm kiểm tra, xác nhận khoản mục đã được phản ảnh theo các cơ sở dẫn liệu và cùng với kết quả kiểm toán các khoản mục khác để kiểm toán viên đưa ra ý kiến về BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kiểm toán thuế nhằm đưa ra ý kiến tuân thủ các quy định pháp lý theo điều 24 Chuẩn mực Kiểm toán số 700 - Báo cáo kiểm toán về BCTC: “trên báo cáo kiểm toán còn phải đưa ra ý kiến về tính tuân thủ của BCTC đối với các quy định pháp lý có liên quan khác”, đảm bảo thu đúng, thu đủ, không làm thất thoát ngân sách Nhà nước.
Tình hình nghiên cứu
Dựa vào kết quả đạt được từ báo cáo thực tập, tiếp tục thu thập, tham khảo tài liệu tại công ty để phát triển bài luận văn.
Mục đích nghiên cứu
Áp dụng lý thuyết vào thực tế, thu thập kinh nghiệm nghề nghiệp.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu chu trình kiểm toán thuế tại công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai, góp ý kiến hoàn thiện chu trình trên.
Phương pháp nghiên cứu
Trong thời gian quy định, phương pháp phù hợp là phân tích hồ sơ kiểm toán.
Dự kiến kết quả nghiên cứu
Đưa ra kiến nghị hữu ích nhằm hoàn thiện kiểm toán thuế nói riêng và công việc kiểm toán tại Công ty nói chung.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 chương sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai.
Chương 3: Một số nhận xét và những kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán kế toán thuế do Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai thực hiện.
111 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính – kiểm toán kế toán thuế tại công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ nộp thuế: Công ty Thép MN và công ty Dệt sợi HK áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10% đối với các sản phẩm của đơn vị. Thuế suất đối với mặt hàng thép, sợi nhập khẩu được quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành. Thuế TNDN được tính trên thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất 25%. Công ty Thép MN năm 2010 không còn hưởng ưu đãi thuế theo Nghị quyết 30/2008/NQ-CP giảm 50% số thuế và chuyển lỗ từ năm 2008. Công ty Dệt sợi HK năm 2010 không còn các ưu đãi, miễn giảm thuế.
Đối chiếu số dư đầu kỳ trên báo cáo tài chính năm nay với số liệu trên báo cáo tài chính năm trước (đã được kiểm toán), với quyết toán thuế và số dư đầu kỳ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – biểu tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN. Kiểm toán viên kết luận không có chênh lệch đối với công ty Thép MN và công ty Dệt sợi HK.
Kiểm toán viên lập bảng số liệu tổng hợp cho từng tiểu khoản 333, có so sánh với niên độ trước, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
TK
Tên TK
SDCK 2010 của đơn vị
SDCK 2010 đã kiểm tra
SDCK 2009 đã kiểm toán
Biến động
Sổ chi tiết TK
Bảng CĐSPS
TL (%)
Giá trị
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
5.853.796.562
5.978.172.143
5.978.172.143
3.597.614.386
66,17
2.380.557.757
3334
Thuế TNDN
5.828.902.072
5.953.277.653
5.953.277.653
3.597.614.386
65,48
2.355.663.267
3335
Thuế TNCN
24.894.490
24.894.490
24.894.490
-
-
-
Bảng 2.11: Bảng số liệu tổng hợp tài khoản 333 của công ty Thép MN
TK
Tên TK
SDCK 2010 của đơn vị
SDCK 2010 đã kiểm tra
SDCK 2009 đã kiểm toán
Biến động
Sổ chi tiết TK
Bảng CĐSPS
Tỷ lệ
Lượng
333
Thuế và các khoản nộp NS
790.486.744
790.486.744
790.486.744
(1.964.045.806)
2.754.532.550
33311
Thuế GTGT hàng hoá bán ra
(15.254.351)
(15.254.351)
(15.254.351)
(25.687.563)
(40,62%)
10.433.212
33312
Thuế GTGT h.hóa nhập khẩu
(148.126.151)
(148.126.151)
(148.126.151)
(437.023.973)
(66,11%)
288.897.822
3334
Thuế TNDN
956.241.351
956.241.351
956.241.351
(1.498.749.177)
(163.80%)
2.454.990.528
3335
Thuế TNCN
(2.374.105)
(2.374.105)
(2.374.105)
(2.585.093)
(8.16%)
210.988
Bảng 2.12: Bảng số liệu tổng hợp tài khoản 333 của công ty Dệt sợi HK
Kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ phát sinh, kiểm toán viên kiểm tra chọn mẫu đi từ sổ sách, bảng kê, nhật ký đến chứng từ, đối chiếu số tiền trên chứng từ gốc. Kiểm tra tính chính xác của các khoản thuế được kê khai về thuế suất áp dụng và về mặt hàng chịu thuế.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-1MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC KHOẢN THUẾ PHẢI NỘP NSNN
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Ghi chú
1. Thuế GTGT đầu ra
2/1/2010
0002
Thép vằn
131A
23.421.356
√
3/1/2010
0003
Oxy
131A
21.330.157
√
4/1/2010
0004
Thép vằn
131A
20.597.153
√
15/1/2010
0005
Thép vằn
131A
34.459.908
√
16/1/2010
0006
Thép vằn
131A
52.168.837
√
20/1/2010
0007
Thép vằn
131A
27.865.220
√
25/1/2010
0008
Thép vằn
131A
38.837.160
√
30/1/2010
0009
Oxy
131A
22.904.399
√
31/1/2010
0010
Thép thanh
131A
86.483.004
√
31/1/2010
KC
KC thuế GTGT khấu trừ
1331
328.067.194
√
CỘNG
328.067.194
328.067.194
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
10/01/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 766
1121D
169.833.013
√
10/01/2010
KT
KT thuế GTGT TK 766
1331
169.833.013
√
13/02/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 744
1121D
194.606.676
√
13/02/2010
KT
KT GTGT TK 744
1331
194.606.676
√
20/03/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 37
1121D
141.668.969
√
20/03/2010
KT
KT GTGT TK 37
1331
141.668.969
√
04/04/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 156
1121D
159.679.519
√
04/04/2010
KT
KT GTGT TK 156
1331
159.679.519
√
19/05/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 249
1121D
77.445.303
√
19/05/2010
KT
KT GTGT TK 249
1331
77.445.303
√
31/07/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 467
1121D
22.784.424
√
31/07/2010
KT
KT GTGT TK 467
1331
22.784.424
√
CỘNG
766.017.904
766.017.904
3. Thuế xuất nhập khẩu
10/01/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 766
1121D
80.872.865
√
10/01/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 766
1521
80.872.865
√
13/02/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 744
1121D
93.565.308
√
13/02/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 744
1521
93.565.308
√
20/03/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 37
1121D
60.648.768
√
20/03/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 37
1521
60.648.768
√
04/04/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 156
1121D
18.313.053
√
04/04/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 156
1521
18.313.053
√
19/05/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 249
1121D
34.090.527
√
19/05/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 249
1521
34.090.527
√
31/07/2010
BN
Nộp thuế GTGT TK 467
1121D
2.794.799
√
31/07/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 467
1521
2.794.799
√
CỘNG
290.285.320
290.285.320
4. Thuế thu nhập cá nhân
22/02/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 1
1121D
1.609.653
√
22/02/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 1
1412
4.256.776
√
14/03/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 2
1121D
1.097.865
√
14/03/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 2
1412
3.790.050
√
21/04/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 3
1121D
1.250.000
√
21/04/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 3
1412
4.300.000
√
20/05/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 4
1121D
1.098.400
√
20/05/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 4
1412
4.785.000
√
25/06/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 5
1121D
1.321.530
√
25/06/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 5
1412
3.905.600
√
24/07/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 6
1121D
1.050.320
√
24/07/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 6
1412
3.540.000
√
23/08/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 7
1121D
1.543.980
√
23/08/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 7
1412
3.105.700
√
30/09/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 8
1121D
1.452.789
√
30/09/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 8
1412
2.600.000
√
31/10/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 9
1121D
1.908.650
√
31/10/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 9
1412
3.650.300
√
29/11/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 10
1121D
1.430.670
√
29/11/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 10
1412
3.290.100
√
19/12/2010
BN
Nộp thuế TNCN tháng 11
1121D
2.235.853
√
31/12/2010
KT
Nộp thuế TNCN tháng 11
1412
3.670.674
√
CỘNG
15.999.710
40.894.200
24.894.490
5. Thuế môn bài
15/01/2010
BN
Nộp thuế môn bài 2010
1121D
3.000.000
√
15/01/2010
KT
Nộp thuế môn bài 2010
6425
3.000.000
√
CỘNG
3.000.000
3.000.000
6. Thuế TNDN phải trả
ĐK
3.597.614.386
24/01/2010
BN
Nộp thuế TNDN Q.IV-2009
1121D
5.463.749.500
√
25/04/2010
BN
Nộp thuế TNDN năm 2009
1121D
1.631.930.830
√
31/12/2010
TK
Chi phí thuế TNDN năm2010
8211
9.326.968.016
X1
CỘNG
7.095.680.330
12.924.582.400
5.828.902.072
7. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
31/12/2010
BK
TS Thuế thu nhập hoãn lại
8212
124.375.581
X2
CỘNG
124.375.581
8. Chi phí thuế TNDN hiện hành
31/12/2010
TK
Chi phí thuế TNDN năm2010
3334
9.326.968.016
X3
31/12/2010
KC
Xác định KQKD
911
9.326.968.016
√
CỘNG
9.326.968.016
9.326.968.016
9. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
31/12/2010
BK
Tài sản thuế TN hoãn lại
243
124.375.581
X4
31/12/2010
BK
Xác định kết quả kinh doanh
911
124.375.581
X5
CỘNG
124.375.581
124.375.581
Ký hiệu:
√ : Có đầy đủ hóa đơn chứng từ kèm theo: Thông báo nộp thuế, phiếu chi, hóa đơn GTGT mua vào, hóa đơn GTGT bán ra, tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế, các bảng xác định…
X : Có sai phạm cần giải thích, cụ thể:
X1 , X3 : Đơn vị bỏ sót khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận kế toán là khoản chi phí trích trước chưa có hóa đơn nên tính chi phí thuế TNDN sai. Kiểm toán viên lập bảng Kiểm soát chi phí thuế TNDN, xác định lại chi phí thuế TNDN hiện hành là 9.451.343.597 đồng.
X2, X4, X5 : Đơn vị không xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại, chi phí thuế thu nhập hoãn lại từ chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Kiểm toán viên đưa ra bút toán điều chỉnh : Nợ TK 243/Có TK 8212: 124.375.581 đồng
Đã xem các văn bản thuế và quyết định ưu đãi đầu tư, giấy phép đầu tư. Các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài được lập và nộp tờ khai đầy đủ cho cơ quan thuế theo quy định. Thuế môn bài đơn vị nộp một lần vào tháng 1 năm tài chính. Đã kiểm tra thuế của tháng 12/2010 với thuế tháng 01/2011 và không phát hiện khai trùng thuế GTGT.
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.6: Mẫu E310-1MN – Kiểm tra chi tiết các khoản phải nộp NSNN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-1HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: KIỂM TRA CHI TIẾT CÁC KHOẢN THUẾ PHẢI NỘP NSNN
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Ghi chú
1. Thuế GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra
Tháng 01
Dư đầu kỳ
25.687.563
2/1/2010
129471
Xuất bán 120.407,82 kg sợi
131A10
315.117.794
√
4/1/2010
129472
Xuất bán 95.858,64 kg sợi
131A142
266.660.656
√
6/1/2010
129473
Xuất bán 117.550,89 kg sợi
131A10
335.001.711
√
14/1/2010
129474
Xuất bán 158.977,76 kg sợi
131A10
376.913.409
√
15/1/2010
NH
Nộp GTGT tháng 12/2009
1121
25.687.563
√
20/1/2010
129475
Xuất bán 82.866,24 kg sợi
131A130
227.552.931
√
31/1/2010
129476
Xuất bán 62.052,42 kg sợi
131A10
180.973.847
√
31/1/2010
129477
Xuất bán 118.875 kg bông
131A147
6.478.688
√
31/1/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T01/2010
1333
878.540.816
√
31/1/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T01/2010
1331
336.667.862
√
CỘNG
1.240.896.241
1.807.230.826
592.022.148
Tháng 04
Dư đầu kỳ
556.832.565
1/4/2010
105171
Xuất bán 90.405,2 kg sợi
131A157
249.517.571
√
4/4/2010
105172
Xuấtbán 200.764,95 kg bông
131A107
177.908.810
√
6/4/2010
105173
Xuất bán 78.881,46 kg sợi
131A157
221.399.004
√
11/04/2010
105174
Xuất bán 69.129,36 kg sợi
131A157
196.283.097
√
15/4/2010
105175
Xuất bán 120.727,58 kg sợi
131A130
338.005.349
√
23/4/2010
105176
Xuất bán 146.454,48 kg sợi
131A156
432.925.308
√
26/4/2010
105177
Xuất bán 179.471,12 kg sợi
131A153
508.630.317
√
29/4/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T04/2010
1333
374.733.140
√
29/4/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T04/2010
1331
789.789.831
√
CỘNG
1.164.522.971
2.124.669.456
403.313.920
Tháng 10
Dư đầu kỳ
80.387.164
√
1/10/2010
40728
Xuất bán 113.848,28 kg sợi
131A74
348.948.247
√
5/10/2010
40729
Xuất bán 02 máy chải
131A177
1.930.000
√
9/10/2010
40730
Xuất bán 55.525,86 kg sợi
131A74
170.371.843
√
11/10/2010
40731
Xuất bán 119.953,2 kg sợi
131A74
331.985.549
√
20/10/2010
NH
Nộp thuế GTGT T09/2010
1121
80.387.164
√
27/10/2010
40732
Xuất bán 78.077,62 kg sợi
131A130
221.325.772
√
30/10/2010
40733
Xuất bán 73.715 kg bông
131A178
5.667.804
√
31/10/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T10/2010
1333
948.494.249
√
31/10/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T10/2010
1331
127.604.154
√
CỘNG
1.156.485.567
1.305.495.420
229.397.017
Tháng 12
Dư đầu kỳ
211.400.156
3/12/2010
10922
Xuất bán 15.513,12 kg sợi
131A157
198.113.788
√
11/12/2010
10923
Xuất bán 57.335,04 kg sợi
131A156
160.279.443
√
15/12/2010
10924
Xuất bán 60.681,30 kg sợi
131A156
160.129.679
√
17/12/2010
NH
Nộp thuế GTGT tháng 11
1121
211.400.156
√
22/10/2010
10925
Xuất bán 112.323,3 kg sợi
131A157
308.804.778
√
30/12/2010
10926
Xuất bán 64.060 kg bông
131A74
3.491.270
√
31/12/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T12/2010
1333
453.435.485
√
31/12/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T12/2010
1331
362.129.122
√
CỘNG
1.026.964.763
830.818.958
15.254.351
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Tháng 01
Dư đầu kỳ
437.023.973
10/1/2010
01
Nhập 192.838,36 kg bông
1333
347.866.765
√
15/1/2010
NH
Nộp GTGT HNK T12/2009
1121
437.023.973
√
21/1/2010
02
Nhập 340.785,5 kg bông
1333
493.982.962
√
21/1/2010
NH
Nộp GTGT HNK lần 1/1
1121
166.192.493
√
24/1/2010
73
Nhập PTTT
1333
21.610.510
√
30/1/2010
NH
Nộp GTGT HNK lần 2/1
1121
275.324.350
√
CỘNG
878.540.816
863.460.237
421.943.394
Tháng 5
Dư đầu kỳ
117.291.917
2/5/2010
324
Nhập 265.797,8 kg bông
1333
433.104.683
√
16/5/2010
NH
Nộp GTGT HNK T04/2010
1121
117.291.917
√
19/5/2010
376
Nhập 125.471,1 kg bông
1333
213.407.004
√
23/5/2010
09
Nhập PTTT
1333
20.935.319
√
30/5/2010
NH
Nộp GTGT HNK T05/2010
1121
507.574.826
√
CỘNG
624.866.743
667.447.006
159.872.180
Tháng 08
Dư đầu kỳ
112.995.369
1/8/2010
664
Thuế GTGT HNK truy thu
1333
340.989.861
X1
14/8/2010
606
Nhập 271.401,2 kg bông
1333
467.808.252
√
15/8/2010
618
Nhập PTTT
1333
8.868.982
√
15/8/2010
NH
Nộp GTGT HNK T07/2010
1121
112.995.369
√
19/8/2010
647
Nhập PTTT
1333
2.946.708
√
20/8/2010
NH
Nộp GTGT HNK T08/2010
1121
515.124.503
√
CỘNG
628.119.872
820.613.803
305.489.300
Tháng 12
Dư đầu kỳ
346.021.474
2/12/2010
NH
Nộp GTGT HNK T11/2010
1121
346.021.474
√
8/12/2010
891
Nhập 157.159,4 kg bông
1333
254.925.731
√
11/12/2010
903
Nhập PTTT
1333
614.431
√
26/12/2010
NH
Nộp GTGT HNK T12/2010
1121
107.414.011
√
CỘNG
453.435.485
255.540.162
148.126.151
3. Thuế xuất nhập khẩu
24/1/2010
73
Thuế NK nhập PTTT
1524
1.352.652
√
18/2/2010
125
Thuế NK nhập PTTT
1524
2.149.991
√
20/2/2010
NH
Nộp thuế NK TK 73
1121
1.352.652
√
24/3/2010
NH
Nộp thuế NK TK 125
1121
2.149.991
√
23/5/2010
09
Thuế NK nhập PTTT
1542
875.384
√
19/6/2010
NH
Nộp thuế NK TK 09
1121
875.384
√
25/7/2010
11994
Nhập PTTT
1524
3.325.527
√
26/7/2010
NH
Nộp thuế NK TK 11994
1121
3.325.527
√
19/8/2010
647
Thuế NK nhập PTTT
1524
1.967.555
√
23/9/2010
NH
Nộp thuế NK TK 647
1121
1.967.555
√
23/10/2010
792
Thuế NK nhập PTTT
1524
511.968
√
18/11/2010
NH
Nộp thuế NK TK 792
1121
511.968
√
CỘNG
10.183.077
10.183.077
4. Thuế thu nhập cá nhân
Dư đầu kỳ
2.585.093
11/1/2010
09
Nộp thuế TNCN T12/2009
1111
2.585.093
√
31/1/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T01
3341
2.749.872
√
15/2/2010
10
Nộp thuế TNCN T01/2010
1111
2.749.872
√
29/2/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T02
3341
2.419.742
√
11/3/2010
05
Nộp thuế TNCN T02
1111
2.419.742
√
31/3/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T03
3341
2.734.562
√
11/4/2010
09
Nộp thuế TNCN T03
1111
2.734.562
√
18/4/2010
32
Nộp B/S TNCN năm 2009
1111
356.458
√
29/4/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T04
3341
3.134.071
√
12/5/2010
05
Nộp thuế TNCN T04
1111
2.777.613
√
31/5/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T05
3341
2.789.601
√
11/6/2010
07
Nộp thuế TNCN T05
1111
2.789.601
√
30/6/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T06
3341
2.896.530
√
14/7/2010
11
Nộp thuế TNCN T06
1111
2.896.530
√
31/7/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T07
3341
2.376.920
√
15/8/2010
26
Nộp thuế TNCN T07
1111
2.376.920
√
30/8/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T08
3341
2.373.783
√
11/9/2010
16
Nộp thuế TNCN T08
1111
2.373.783
√
30/9/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T09
3341
2.531.845
√
13/10/2010
33
Nộp thuế TNCN T09
1111
2.531.845
√
31/10/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T10
3341
2.461.001
√
11/11/2010
29
Nộp thuế TNCN T10
1111
2.461.001
√
30/11/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T11
3341
2.293.500
√
15/12/2010
23
Nộp thuế TNCN T11
1111
2.293.500
√
31/12/2010
BK
Trừ thuế TNCN của CNV T12
3341
2.374.105
√
CỘNG
31.346.520
31.135.532
2.374.105
5. Thuế môn bài
15/01/2010
BN
Nộp thuế môn bài 2010
1121D
3.000.000
√
15/01/2010
KT
K/C thuế môn bài 2010
6425
3.000.000
√
CỘNG
3.000.000
3.000.000
6. Thuế TNDN phải trả
Dư đầu kỳ
1.498.749.177
28/1/2010
NH
Nộp TNDN TT quý 4/2009
1121
557.077.809
√
28/3/2010
NH
Nộp B/S thuế TNDN 2009
1121
941.671.368
√
25/4/2010
NH
Nộp TNDN TT quý 1/2010
1121
736.370.582
√
29/4/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 1
8211
736.370.582
X2
30/6/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 2
8211
343.131.419
X2
31/7/2010
QTT
Giảm thuế TNDN 2009
4211
1.204.933.442
√
31/7/2010
QTT
Miễn thuế TNDN 2004
4211
322.072.887
√
30/9/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 3
8211
227.633.559
X2
CỘNG
3.762.126.088
1.307.135.560
(956.241.351)
7. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
31/12/2010
BK
TS thuế thu nhập hoãn lại
8212
75.000.000
X3
CỘNG
75.000.000
8. Chi phí thuế TNDN hiện hành
29/4/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 1
3334
736.370.582
X2
30/6/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 2
3334
343.131.419
X2
30/9/2010
TK
Thuế TNDN phải nộp quý 3
3334
227.633.559
X2
31/12/2010
K/C
Xác định kết quả kinh doanh
9111
1.307.135.560
X2
CỘNG
1.307.135.560
1.307.135.560
9. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
31/12/2010
BK
Tài sản thuế TN hoãn lại
243
75.000.000
X3
31/12/2010
K/C
Xác định kết quả kinh doanh
9111
75.000.000
X3
CỘNG
75.000.000
75.000.000
Ký hiệu:
√ : Có đầy đủ hóa đơn chứng từ kèm theo: Thông báo nộp thuế, phiếu chi, hóa đơn GTGT mua vào, hóa đơn GTGT bán ra, tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế, các bảng kê, bảng xác định…
X : Có sai phạm cần giải thích, cụ thể:
X1 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu truy thu năm 2009 không được khấu trừ mà hạch toán vào chi phí trong kỳ. Chi phí này được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 8111/Có TK 1333: 340.989.861 đồng
X2 : Do bổ sung các bút toán giảm chi phí trong kỳ, làm cho kết quả kinh doanh trong kỳ tăng thêm 287.337.954 đồng. Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 3334/Có TK 8211 : 372.585.420
Nợ TK 8211/Có TK 9111: 372.585.420
Nợ TK 9111/Có TK 4212 : 372.585.420
X3 : Trong năm 2010, đơn vị thuê tài chính 01 máy dệt có nguyên giá 3.000.000.000 đồng và cam kết cuối thời gian thuê sẽ mua lại phương tiện này (quy định hợp đồng thuê tài chính). Đơn vị trích khấu hao theo thời gian thuê tài chính là 5 năm. Nhưng theo quyết định 203/2009/TT-BTC cơ quan thuế xác định thời gian khấu hao tối thiểu là 10 năm . Đơn vị đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại cho chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Trường hợp này doanh nghiệp hạch toán sai chuẩn mực 06 “Thuê tài sản”, doanh nghiệp khấu hao tài sản thuê tài chính đã cam kết mua lại theo thời gian sử dụng hữu ích. Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 8212/Có TK 243: 75.000.000 đồng
Đã xem các văn bản thuế và quyết định ưu đãi đầu tư, giấy phép đầu tư. Thuế môn bài đơn vị nộp một lần vào tháng 1 năm tài chính. Đã kiểm tra thuế của tháng 12/2010 với thuế tháng 01/2011 và không phát hiện khai trùng thuế GTGT.
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.7: Mẫu E310-1HK – Kiểm tra chi tiết các khoản phải nộp NSNN
Kiểm tra chọn mẫu chứng từ thuế GTGT đầu vào đối chiếu với tờ khai thuế GTGT, chứng từ, hóa đơn gốc để đánh giá tính hợp lệ của các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm. Đối với công ty Thép MN chọn thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào của tháng 1 trong năm, tương đương tỷ lệ 8,33%.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-2MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Ghi chú
ĐK
650.377.789
03/01/2010
KT
Phí CK trả tiền hàng
1122B
78.556
√
10/01/2010
KT
Nộp thuế GTGT TK 766
33312
189.833.013
√
15/01/2010
BN
Dầu DO
1121D
47.273.673
√
19/01/2010
BN
Xăng 92
1111
3.294.409
√
20/01/2010
BN
Tiền điện kỳ 1/1
1121D
5.900.490
√
21/01/2010
PB
Thuế GTGT được khấu trừ
33311
171.133.982
√
24/01/2010
BN
Nguyên vật liệu
331A
77.137.983
√
31/01/2010
BN
Tiền điện kỳ 2/1
1121D
4.549.070
CỘNG
328.067.194
978.444.983
171.133.982
807.311.001
Kết luận:
√ : Có đầy đủ hóa đơn chứng từ kèm theo: Thông báo nộp thuế, phiếu chi, hóa đơn GTGT mua vào, hóa đơn GTGT bán ra, tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế, các bảng kê, bảng xác định…
Công ty đã thực hiện kê khai thuế đầu vào đúng chế độ, 06 tháng kể từ ngày người bán phát hành hóa đơn.
Mẫu biểu 2.8: E310-2MN: Bảng kiểm tra chọn mẫu sổ chi tiết tài khoản 1331
Đối với công ty Dệt sợi HK, chọn thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào của 4 tháng trong năm đối chiếu với tờ khai thuế GTGT hàng tháng, chứng từ, hóa đơn gốc, tương đương tỷ lệ 33%. Thuế GTGT hàng nhập khẩu kiểm tra chi tiết toàn bộ.
`
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-2HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Ghi chú
Thuế GTGT được khấu trừ
Tháng 01
2/1/2010
HĐ
Phí thanh toán L/C
1121
2.033.486
√
10/1/2010
HĐ
Mua ống giấy
331A32
13.677.000
√
15/1/2010
HĐ
Mua bông
331A50
188.913.098
√
19/1/2010
HĐ
Mua xơ
331A46
53.840.652
√
20/1/2010
HĐ
Sửa chữa thiết bị
1121
29.364.246
√
21/1/2010
HĐ
Tiền điện T01
1111
47.066.924
X1
24/1/2010
HĐ
Vận chuyển bông
1111
1.772.456
√
31/1/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T01
33311
336.667.862
CỘNG
336.667.862
336.667.862
Tháng 06
3/6/2010
HĐ
Phí thanh toán L/C
1121
4.165.492
√
4/6/2010
HĐ
Mua bông
331A50
430.580.439
√
10/6/2010
HĐ
Mua ống giấy
331A32
6.024.790
X2
22/6/2010
HĐ
Mua xơ
331A46
31.804.429
√
26/6/2010
HĐ
Tiền điện
1111
67.943.094
X1
30/6/2010
HĐ
Mua thép lồng sợi
1121
28.705.835
√
30/6/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T06
33311
569.224.079
CỘNG
569.224.079
569.224.079
Tháng 09
1/9/2010
HĐ
Phí thanh toán L/C
1121
2.235.480
√
5/9/2010
HĐ
Mua curoa, đay sắt
1111
31.182.550
X1
6/9/2010
HĐ
Mua ống giấy
331A32
7.034.694
X3
14/9/2010
HĐ
Mua bông
331A25
121.153.110
√
20/9/2010
HĐ
Mua xơ
331A46
247.133.235
√
30/9/2010
HĐ
Tiền điện
1111
60.863.696
√
30/9/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T09
33311
470.838.245
CỘNG
470.838.245
470.838.245
Tháng 12
3/12/2010
HĐ
Mua bông
331A46
168.902.616
√
8/12/2010
HĐ
Mua ống giấy
331A32
3.863.000
√
14/12/2010
HĐ
Mua curoa, đay sắt
1121
23.456.346
√
22/12/2010
HĐ
Mua xơ
331A46
117.453.600
√
25/12/2010
HĐ
Tiền điện
1111
61.453.560
√
31/12/2010
HĐ
Khấu trừ GTGT T12
33311
362.129.122
CỘNG
362.129.122
362.129.122
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Dư đầu kỳ
437.023.973
10/1/2010
01
Nhập 192.838,36 kg bông
33312
347.866.765
√
21/1/2010
02
Nhập 340.785,5 kg bông
33312
493.982.962
√
24/1/2010
73
Nhập PTTT
33312
21.610.510
√
31/1/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T01/2010
33311
878.540.816
√
2/2/2010
97
Nhập 454.604,8 kg bông
33312
821.648.858
√
18/2/2010
125
Nhập PTTT
33312
37.852.329
√
29/2/2010
BCT
Khấu trừ GTGT T02/2010
33311
1.106.145.301
√
…
…
…
…
…
…
CỘNG
8.482.320.665
8.771.218.487
148.126.151
Kết luận:
√ : Có đầy đủ hóa đơn chứng từ kèm theo: Thông báo nộp thuế, phiếu chi, hóa đơn GTGT mua vào, hóa đơn GTGT bán ra, tờ khai thuế, biên bản quyết toán thuế, các bảng kê, bảng xác định…
X : Có sai phạm cần giải thích, cụ thể:
X1 : Những hóa đơn GTGT có giá trị lớn hơn 20.000.000 đồng không thanh toán qua ngân hàng không được khấu trừ.
X2 : Hóa đơn mua ống giấy ghi mã số thuế sai, không được khấu trừ thuế.
X3 : Hóa đơn mua ống giấy có ngày chứng từ là 15/2/2010 nên quá hạn kê khai hóa đơn. Do đó không được khấu trừ thuế.
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 6428/Có TK 33311: 159.252.052
Mẫu biểu 2.9: E310-2HK: Bảng kiểm tra chọn mẫu sổ chi tiết tài khoản 133
Đối chiếu số phát sinh, số dư thuế GTGT còn được khấu trừ/còn phải nộp trên sổ kế toán với số liệu tờ khai thuế hàng tháng và biên bản quyết toán thuế gần nhất.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-3MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: ĐỐI CHIẾU THUẾ GTGT ĐẦU VÀO GIỮA TỜ KHAI VÀ SỔ SÁCH
Tháng
Giá trị mua vào trong tháng trên TK
GTGT được khấu trừ trên TK
GTGT phát sinh trên sổ sách (xem TK 1331, 1332)
GTGT được khấu trừ trên sổ sách (xem TK 1331, 1332)
Chênh lệch
Ghi chú
1
3.368.228.419
328.067.194
328.067.194
171.133.982
0
√
2
525.660.714
50.562.573
50.562.573
93.537.378
0
√
3
1.858.443.759
184.290.649
184.290.649
177.459.158
0
√
4
1.932.177.426
187.647.909
187.647.909
201.180.652
0
√
5
1.180.360.705
115.718.690
117.950.735
161.220.353
(2.232.045)
X1
6
1.002.676.864
97.360.221
193.064.267
169.263.238
(95.704.046)
X2
7
2.088.563.578
193.814.115
191.643.286
302.394.400
2.170.829
X3
8
1.142.292.860
106.247.993
106.186.777
172.889.921
61.216
X4
9
1.122.117.527
108.171.059
108.171.059
162.589.945
0
√
10
902.000.339
88.380.819
88.380.819
223.366.854
0
√
11
740.232.084
71.823.276
71.823.276
147.363.241
0
√
12
803.036.908
73.550.889
73.550.889
141.068.979
0
√
CỘNG
16.665.791.183
1.605.635.387
1.701.339.433
2.123.468.101
(95.704.046)
Kết luận: Công ty đã thực hiện kê khai thuế đầu vào đúng chế độ, 06 tháng kể từ ngày người bán phát hành hóa đơn.
√ : Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ nộp thuế kèm theo
X : Có sai phạm cần làm rõ, cụ thể:
X1 : Thanh toán tiền điện lần 02 tháng 05 từ 12/05 đến 25/05. Đã ghi nhận trên sổ sách nhưng chưa kê khai trên tờ khai tháng 05.
X2 : Thuế GTGT hàng NK không được kê khai trên tờ khai thuế GTGT tháng 06 nhưng được hạch toán trên tài khoản 1331 tháng 06, và được khấu trừ vào tháng 07.
X3 : Khấu trừ tiền điện lần 02 đã ghi sổ sách tháng 05 vào tờ khai GTGT tháng 07.
X4 : Khấu trừ tiền điện lần 02 đã ghi sổ sách tháng 05 vào tờ khai GTGT tháng 07.
Mẫu biểu 2.10: E310-3MN: Đối chiếu thuế GTGT đầu vào giữa tờ khai và sổ sách
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-3HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: ĐỐI CHIẾU THUẾ GTGT ĐẦU VÀO GIỮA TỜ KHAI VÀ SỔ SÁCH
Tháng
Giá trị mua vào trong tháng trên TK
GTGT được khấu trừ trên TK
GTGT phát sinh trên sổ sách (xem TK 1331, 1332)
GTGT được khấu trừ trên sổ sách (xem TK 1331)
Chênh lệch
Ghi chú
ĐK
437.023.973
437.023.973
1
12.470.278.866
1.168.141.754
1.215.208.678
1.215.208.678
(47.066.924)
X1
2
17.740.864.502
1.703.172.443
1.703.172.443
1.703.172.443
0
√
3
12.335.453.611
1.190.136.121
1.190.136.121
1.190.136.121
0
√
4
17.978.712.578
1.164.522.971
1.164.522.971
1.164.522.971
0
√
5
10.112.641.446
874.676.315
874.676.315
874.676.315
0
√
6
15.025.306.547
992.867.003
1.066.834.887
1.066.834.887
(73.967.884)
X2
7
14.011.893.719
1.357.755.036
1.357.755.036
1.357.755.036
0
√
8
9.227.143.167
896.761.375
896.761.375
896.761.375
0
√
9
12.122.982.871
1.154.945.130
1.193.162.374
1.193.162.374
(38.217.244)
X3
10
10.884.785.156
1.076.098.403
1.076.098.403
1.076.098.403
0
√
11
11.330.992.067
1.073.912.497
1.073.912.497
1.073.912.497
0
√
12
8.427.328.519
815.564.607
815.564.607
815.564.607
0
√
CỘNG
151.668.383.049
13.468.553.660
13.627.805.707
13.627.805.707
(159.252.052)
Kết luận:
√ : Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ nộp thuế kèm theo
X : Có sai phạm cần làm rõ, cụ thể: (xem mẫu biểu 2.8)
Mẫu biểu 2.11: E310-3HK: Đối chiếu thuế GTGT đầu vào giữa tờ khai và sổ sách
Kiểm tra tính đúng đắn của việc đối chiếu giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế trên cơ sở kết quả kiểm toán ở các phần hành doanh thu/chi phí liên quan.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-4MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: KIỂM SOÁT CHI PHÍ THUẾ TNDN
Số kế toán năm 2010
Điều chỉnh
Số kiểm toán năm 2010
Số kiểm toán năm 2009
Biến động
Tỷ lệ (%)
Lượng
1
DT thuần
854.045.430.001
-
854.045.430.001
1.060.108.721.443
(19,34)
(206.063.291.400)
2
DT hoạt động tài chính
3.452.416.969
-
3.452.416.969
81.436.985
4139,4
3.370.979.984
3
Thu nhập khác
239.973.841
-
239.973.841
269.484.081
(10,95)
(29.510.240)
4
GV hàng bán
801.668.696.003
-
801.668.696.003
985.919.729.600
(18.69)
(184.251.033.600)
5
CP tài chính
4.748.582.894
-
4.748.582.894
5.910.753.251
(19.66)
(1.162.170.357)
6
CP bán hàng
988.836.136
-
988.836.136
309.892.576
219,09
678.943.560
7
CP quản lý DN
13.047.743.603
-
13.047.743.603
12.585.304.009
3,67
462.439.594
8
CP khác
766.203.629
-
766.203.629
1.202.069.723
(43,57)
(435.866.094)
9
LN kế toán trước thuế TNDN
36.517.758.546
-
36.517.758.546
54.531.893.350
(33,03)
(18.014.134.800)
10
Các khoản điều chỉnh tăng LN trước thuế
790.113.519
497.502.325
1.287.615.844
1.079.381.547
19,29
208.234.297
11
Các khoản điều chỉnh giảm LN trước thuế
-
-
13.974.802.324
-
(13.974.802.324)
12
Thu nhập chịu thuế TNDN
37.307.872.075
497.502.325
37.805.374.390
41.636.472.573
(9,20)
(3.831.098.183)
13
CP thuế TNDN hiện hành
9.326.968.016
124.375.581
9.451.343.597
7.286.382.700
29,71
2.164.960.897
14
CP thuế TNDN hoãn lại
-
(124.375.581)
(124.375.581)
-
-
(124.375.581)
15
LN sau thuế TNDN
27.980.904.059
(790.113.934)
27.190.739.125
47.245.510.650
(42,45)
(20.054.771.530)
Nhận xét:
Mức thuế suất chung: 25%
Mức thuế suất ưu đãi: Không có.
Mẫu biểu 2.12: E310-4MN: Kiểm soát thuế TNDN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-4HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: KIỂM SOÁT CHI PHÍ THUẾ TNDN
Số kế toán năm 2010
Điều chỉnh
Số kiểm toán năm 2010
Số kiểm toán năm 2009
Biến động
Tỷ lệ (%)
Lượng
1
DT thuần
170.528.097.735
-
170.528.097.735
187.874.991.666
2
DT hoạt động tài chính
412.171.810
-
412.171.810
275.886.909
3
Thu nhập khác
333.490.255
-
333.490.255
580.155.841
4
GV hàng bán
159.499.384.609
-
159.499.384.609
171.232.905.500
5
CP tài chính
4.402.473.283
-
4.402.473.283
1.396.867.703
6
CP bán hàng
1.313.555.849
-
1.313.555.849
1.446.005.224
7
CP quản lý DN
1.961.294.328
159.252.052
2.120.546.380
1.915.796.472
8
CP khác
17.861.309
340.989.861
358.851.170
627.837.786
9
LN kế toán trước thuế TNDN
4.079.190.422
500.241.913
3.578.948.509
12.049.334.422
10
Các khoản điều chỉnh tăng LN trước thuế
1.149.351.818
(990.099.766)
159.252.052
-
11
Các khoản điều chỉnh giảm LN trước thuế
-
-
2.409.866.886
12
Thu nhập chịu thuế TNDN
5.228.542.240
3.738.200.561
9.639.467.536
13
CP thuế TNDN hiện hành
1.307.135.560
372.585.420
934.550.140
2.409.866.884
14
CP thuế TNDN hoãn lại
(75.000.000)
75.000.000
-
-
15
LN sau thuế TNDN
2.847.054.862
(202.656.493)
2.644.398.369
9.639.467.538
Nhận xét:
Mức thuế suất chung: 25%
Mức thuế suất ưu đãi: Không có.
Mẫu biểu 2.13: E310-4HK: Kiểm soát thuế TNDN
Kiểm toán lập bảng tổng hợp để đối chiếu số dư cuối kỳ.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-5MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: BẢNG TỔNG HỢP THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TK
Diễn giải
TC
31/12/2010Truớc KT
Điều chỉnh thuần
31/12/2010 Sau KT
31/12/2009Sau KT
Biến động
GC
Giá trị
Tỷ lệ (%)
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
5.853.796.562
(124.375.581)
5.978.172.143
3.597.614.386
2.380.557.757
66,17
33311
Thuế GT GT đầu ra
-
-
-
-
-
-
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
-
-
-
-
-
-
3333
Thuế XNK
-
-
-
-
-
-
3334
Thuế TNDN
5.828.902.072
(124.375.581)
5.953.277.653
3.597.614.386
2.355.663.267
65,48
3335
Thuế TNCN
24.894.490
-
24.894.490
-
24.894.490
-
TỔNG CỘNG
5.853.796.562
(124.375.581)
5.978.172.143
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
243
Tài sản thuế TN hoãn lại
124.375.581
-
124.375.581
-
-
100
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
821
CP thuế TNDN
9.326.968.016
-
9.326.968.016
7.286.382.700
2.040.585.316
28,01
8211
CP thuế TNDN hiện hành
9.326.968.016
(124.375.581)
9.451.343.597
7.286.382.700
2.164.960.897
29,71
8212
CP thuế TNDN hoãn lại
-
(124.375.581)
(124.375.581)
-
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ CáiPY: Khớp với BCKT năm trước
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán
Nhận xét:
Thuế GTGT đầu ra khấu trừ hết trong kỳ, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu nộp thuế từng lần phát sinh, đã đối chiếu với các tờ khai, chứng từ nộp tiền, không có chênh lệch. Đơn vị không phát sinh thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế đất và tiền thuê đất trong kỳ.
Tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ chênh lệch tạm thời được khấu trừ do cơ sở tính thuế của chi phí trích trước lớn hơn giá trị ghi sổ. Những khoản chi trích trước này chưa có hóa đơn chứng từ tương đương 497.502.325 đồng; kiểm toán viên xác định giá trị tài sản thuế TNDN hoãn lại với thuế suất hiện hành 25%, và xem xét cơ sở ghi nhận giá trị này vì một doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi chắc chắn có lợi nhuận tính thuế để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, trường hợp này tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận.
Phân tích biến động:1. Thuế GTGT phải nộp:
Tháng
GTGT bán ra trên tờ khai thuế
GTGT bán ra trên sổ sách
Chênh Lệch
Số tiền thuế đã nộp
Số tiền còn phải nộp
Ghi chú
ĐK
-
1
171.133.982
171.133.982
-
2
93.537.378
93.537.378
-
3
177.459.158
177.459.158
-
4
201.180.652
201.180.652
-
5
161.220.353
161.220.353
-
6
169.263.238
169.263.238
-
7
206.690.354
206.690.354
-
8
172.889.921
172.889.921
-
9
162.589.945
162.589.945
-
10
223.366.854
223.366.854
-
11
147.363.241
147.363.241
-
12
141.068.979
141.068.979
-
Cộng
2.027.764.055
2.027.764.055
-
2. Bảng đối chiếu các loại thuế khác
Nội dung
Số phải nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số còn phải nộp
Chứng từ
Ghi chú
1. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Tháng 1
228.823.124
228.823.124
Tháng 2
10.717.633
10.717.633
Tháng 3
83.479.249
83.479.249
Tháng 4
103.643.468
103.643.468
Tháng 5
30.738.424
30.738.424
Tháng 6
112.628.233
112.628.233
Tháng 7
95.704.046
95.704.046
Tháng 8
13.882.621
13.882.621
Tháng 9
63.562.682
63.562.682
Tháng 10
14.510.542
14.510.542
Tháng 11
8.273.882
8.273.882
Tháng 12
CỘNG
766.017.904
766.017.904
2. Thuế NK
ĐK
39.187.654
251.097.666
290.285.320
CỘNG
290.285.320
290.285.320
3. Thuế TNDN
ĐK
3.597.614.386
9.327.019.421
7.095.680.330
5.953.329.058
CỘNG
13.049.009.390
7.095.680.330
5.953.329.058
4. Thuế TNCN
ĐK
-
40.894.200
15.999.710
24.894.490
CỘNG
40.894.200
15.999.710
24.894.490
5. Thuế môn bài
3.000.000
3.000.000
CỘNG
3.000.000
3.000.000
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.14: E310-5MN - Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp NSNN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-5HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: BẢNG TỔNG HỢP THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TK
Diễn giải
TC
31/12/2010Truớc KT
Điều chỉnh thuần
31/12/2010 Sau KT
31/12/2009Sau KT
Biến động
GC
Giá trị
Tỷ lệ (%)
333
Thuế và các khoản phải nộp NN
33311
Thuế GT GT đầu ra
15.254.351
-
15.254.351
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
148.126.151
-
148.126.151
3333
Thuế XNK
-
-
-
3334
Thuế TNDN
-
-
-
3335
Thuế TNCN
2.374.105
-
2.374.105
TỔNG CỘNG
165.754.607
-
165.754.607
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
243
Tài sản thuế TN hoãn lại
75.000.000
(75.000.000)
-
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
821
CP thuế TNDN
8211
CP thuế TNDN hiện hành
1.307.135.560
(372.585.420)
934.550.140
8212
CP thuế TNDN hoãn lại
(75.000.000)
75.000.000
-
c/c
TB,GL
vvv
xxx
PL
c/c
TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS và Sổ CáiPY: Khớp với BCKT năm trước
c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán
Nhận xét:
Thuế GTGT đầu ra khấu trừ hết trong kỳ, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế nhập khẩu nộp thuế từng lần phát sinh, đã đối chiếu với các tờ khai, chứng từ nộp tiền, không có chênh lệch. Đơn vị không phát sinh thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế đất và tiền thuê đất trong kỳ.
Phân tích biến động:1. Thuế GTGT phải nộp:
Tháng
GTGT bán ra trên TK
GTGT bán ra trên sổ sách (TK 33311)
Chênh lệch
GTGT được khấu trừ
Số tiền thuế phải nộp
Số tiền thuế đã nộp
Số tiền còn phải nộp
ĐK
25.687.563
25.687.563
1
1.807.230.826
1.854.297.750
(47.066.924)
1.215.208.678
592.022.148
25.687.563
-
2
1.189.960.948
1.189.960.948
-
1.703.172.443
(513.211.495)
592.022.148
-
3
1.146.515.051
1.146.515.051
-
1.190.136.121
(556.832.565)
(513.211.495)
4
2.124.669.456
2.124.669.456
-
1.164.522.971
403.313.920
(556.832.565)
5
1.723.644.859
1.723.644.859
-
874.676.315
848.968.544
403.313.920
-
6
1.100.994.458
1.174.962.342
(73.967.884)
1.066.834.887
34.159.571
848.968.544
-
7
1.271.015.542
1.271.015.542
-
1.355.511.637
(84.496.095)
34.159.571
-
8
1.538.120.570
1.538.120.570
-
896.761.375
556.863.100
(84.496.095)
9
1.273.549.538
1.311.766.782
(38.217.244)
1.193.162.374
80.387.164
554.619.701
2.243.399
10
1.305.495.420
1.305.495.420
-
1.076.098.403
229.397.017
80.387.164
-
11
1.285.312.653
.285.312.653
-
1.073.912.497
211.400.156
229.397.017
-
12
830.818.958
830.818.958
-
815.564.607
15.254.351
211.400.156
-
Cộng
16.623.015.842
16.782.267.890
(159.252.052)
13.625.562.308
1.842.913.379
1.029.576.445
15.254.351
2. Bảng đối chiếu các loại thuế khác
Nội dung
Số phải nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số còn phải nộp
Chứng từ
Ghi chú
1. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
ĐK
437.023.973
8.482.320.665
222.000
PC
Nộp thuế TK 11994
278.000
PC
Nộp thuế TK 14499
125.685.072
NH
Nộp thuế TK 117111
217.869.015
NH
Nộp thuế TK 741
35.232.810
NH
Nộp thuế TK 748
58.237.336
NH
Nộp thuế TK 756
16.743.138
NH
Nộp thuế TK 757
59.381.895
NH
Nộp thuế TK 01
130.195.117
NH
Nộp thuế TK 06
51.479.155
NH
Nộp thuế TK 09
34.589.534
NH
Nộp thuế TK 14
…
…
…
CỘNG
8.482.320.665
8.771.218.487
148.126.151
2. Thuế NK
10.183.077
10.183.077
-
NH
Nộp thuế NK 2010
10.183.077
10.183.077
CỘNG
3. Thuế TNDN
ĐK
1.498.749.177
934.550.140
557.077.809
NH
Nộp thuế TNDN Q.4/09
941.671.368
NH
Nộp B/S thuế TNDN 09
736.370.582
NH
Nộp thuế TNDN TT Q1
1.204.933.442
Giảm thuế TNDN 2009
322.072.887
Miễn thuế TNDN 2004
CỘNG
934.550.140
3.762.126.088
(1.328.826.771)
4. Thuế TNCN
ĐK
CỘNG
5. Thuế môn bài
3.000.000
3.000.000
-
NH
Nộp thuế môn bài 2010
CỘNG
3.000.000
3.000.000
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.15: E310-5HK - Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp NSNN
2.2.3. Kết thúc kiểm toán
Các bằng chứng thu thập được trong quá trình kiểm toán khoản mục thuế sẽ được tập hợp lại cho trưởng nhóm kiểm toán để tiến hành soát xét lại toàn bộ công việc đã thực hiện và đánh giá tính đầy đủ của các bằng chứng đó. Việc đánh giá này được dựa trên mức độ thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán riêng đối với khoản mục thuế: đảm bảo thuế và các khoản phải nộp NSNN là có thực, thuộc nghĩa vụ thanh toán của DN; đã được hạch toán chính xác, đầy đủ, được đánh giá và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Trên cơ sở các công việc đã tiến hành, kiểm toán viên đưa ra Bảng tổng hợp sai sót đối với khoản mục thuế.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-6MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: BẢNG TỔNG HỢP SAI SÓT CHO KHOẢN MỤC THUẾ PHẢI TRẢ NHÀ NƯỚC
No.
Tên TK
WP
Code
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lãi lỗ
Nội dung
Nợ
Có
Nợ
Có
1.
Nợ TK 243
124.375.581
Hạch toán tài sản thuế TN hoãn lại.
Có TK 8212
124.375.581
Không phát hành thư quản lý.
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.16: E310-6MN: Bảng tổng hợp sai sót cho khoản mục thuế phải trả NN
Đơn vị chấp nhận điều chỉnh theo ý kiến kiểm toán viên. Sau khi soát xét , kiểm toán viên chính phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của khách hàng như sau: “Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính sau khi đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên, đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty Thép MN tại ngày 31/12/2010, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2010 phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan”.
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai E310-6HK
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Dệt sợi HK
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: BẢNG TỔNG HỢP SAI SÓT CHO KHOẢN MỤC THUẾ PHẢI TRẢ NHÀ NƯỚC
Tên TK
WP
Code
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lãi lỗ
Nội dung
Nợ
Có
Nợ
Có
1.
Nợ TK 8111
340.989.861
Ghi nhận thuế GTGT HNK năm 2009 bị truy thu
Có TK 1333
340.989.861
2.
Nợ TK 3334
372.585.420
Điều chỉnh thuế TNDN hiện hành
Có TK 8211
372.585.420
3.
Nợ TK 8212
75.000.000
Xóa ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
Có TK 243
75.000.000
4.
Nợ TK 6428
159.252.052
Thuế GTGT không được khấu trừ.
Có TK 33311
159.252.052
Không phát hành thư quản lý.
Theo mẫu trong chương trình kiểm toán do VACPA ban hành tại Quyết định số 1089/QĐ-VACPA
Mẫu biểu 2.17: E310-6HK: Bảng tổng hợp sai sót cho khoản mục thuế phải trả NN
Tương tự công ty Thép MN, công ty Dệt sợi HK chấp nhận điều chỉnh theo ý kiến kiểm toán viên. Sau khi soát xét, kiểm toán viên chính phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của khách hàng như sau: “Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính sau khi đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên, đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty Dệt sợi HK tại ngày 31/12/2010, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2010 phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan”.
Chương 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CN ĐỒNG NAI.
3.1. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động của công ty:
3.1.1. Thuận lợi:
Thứ nhất, kinh tế nước ta đang trên đà phát triển hội nhập với thị trường quốc tế, ngày càng có nhiều có nhiều doanh nghiệp được thành lập. Chính vì vậy, vai trò của các công ty kiểm toán nói chung và người kiểm toán viên nói riêng trở nên quan trọng, đây chính là lực lượng thúc đẩy nền kinh tế phát triển lành mạnh, làm trong sạch môi trường kinh doanh qua việc kiểm tra sự tuân thủ, thẩm định và xác định mức độ tin cậy của thông tin. Như vậy, thị trường đã tạo ra sức cầu lớn đối với các dịch vụ kiểm toán mà lực lượng này đem lại.
Thứ hai, nền kinh tế nước ta đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, môi trường pháp luật đã dần được cải thiện, các chính sách pháp luật, chuẩn mực nghề nghiệp được bổ sung để khắc phục những nhược điểm trước đây giúp công ty kiểm toán và người kiểm toán viên tiến hành công việc trong hành lang pháp lý rõ ràng, tránh vi phạm pháp luật, nâng cao chất lượng công việc kiểm toán. Đặc biệt, hiệp hội nghề nghiệp được hình thành có vị trí trung tâm hỗ trợ, đào tạo nhân lực kế toán, kiểm toán năng lực cho ngành.
3.1.2. Khó khăn:
Do đang trong giai đoạn xây dựng những chuẩn mực, pháp luật kiểm toán nên đòi hỏi người kiểm toán viên phải liên tục cập nhật, học hỏi những chính sách mới.
Xảy ra tình trạng chảy máu chất xám về nhân lực kiểm toán (theo xu hướng từ nội bộ ngành kiểm toán sang ngành nghề khác như chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm…). Hội nhập làm gia tăng những dịch vụ và ngành nghề mới, kéo theo đó là cơ hội và triển vọng về thăng tiến và thu nhập mới ở mức cao hơn là nguyên nhân gia tăng rủi ro “nhảy việc” của nhân lực kiểm toán.
Công ty chịu áp lực cạnh tranh cao, trong và ngoài tỉnh, cùng với sự xuất hiện từ trước đó của các thương hiệu có uy tín về kiểm toán trên thế giới như nhóm Big4, đã xuất hiện nhiều tên tuổi mới như BKR International, BDO International, Jeffrey Henry International, INPACT Asia Pacific, UHY International… trên thị trường dịch vụ kiểm toán Việt Nam.
3.2. Một số nhận xét về quá trình kiểm toán thuế do công ty thực hiện
3.2.1. Ưu điểm:
Hiện nay công ty là một trong những công ty tiên phong trong việc áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. Chương trình kiểm toán mẫu được xây dựng trên các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành và các chuẩn mực quốc tế được chấp nhận. Điều này thể hiện công ty đang hình thành những quy trình chuẩn trong kiểm toán, nâng cao lòng tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ và uy tín, sự chuyên nghiệp của công ty.
Các nhân viên của công ty đều chuyên nghiệp, có thâm niên cao trong nghề là một động lực cạnh tranh của công ty. Công ty luôn tổ chức bồi dưỡng và tìm kiếm nhân lực mới bổ sung vào công ty.
3.2.2. Nhược điểm
Kiểm toán khoản mục thuế là một phần công việc trong một cuộc kiểm toán. Tuy nhiên, tình trạng chung của các Công ty kiểm toán là đánh giá phần kiểm toán khoản mục thuế mức trọng yếu không cao bằng các phần kiểm toán khác như doanh thu, chi phí...nên có phần xem nhẹ. Hơn nữa khi kiểm toán thuế thì kiểm toán viên phải lấy số liệu từ các phần kiểm toán khác để so sánh, đối chiếu. Chính vì vậy mà công việc kiểm toán thuế được các kiểm toán viên làm rất nhanh.
Tuy các kiểm toán viên đã được cập nhật chương trình kiểm toán mẫu nhưng quá trình thực hiện còn bộc lộ một số hạn chế, vẫn còn thụ động thực hiện kiểm toán theo xét đoán, mặc dù tính xét đoán rất quan trọng đối với kiểm toán viên. Công ty lập kế hoạch rất chặt chẽ nhưng đánh giá về hệ thống nội bộ của khách hàng còn chưa rõ ràng. Áp dụng thủ tục phân tích trong mọi giai đoạn kiểm toán, dùng để so sánh đối chiếu số liệu nhằm phát hiện các sai sót bất thường nhưng chưa nêu nhận xét cụ thể trên giấy tờ làm việc.
Công tác lưu trữ hồ sơ kiểm toán của công ty còn hạn chế. Tuy áp dụng hệ thống thông tin phần mềm kế toán – kiểm toán chuyên dụng, do công ty xây dựng và phát triển, công ty nên in ra giấy các hồ sơ kiểm toán chung, hồ sơ năm để tham chiếu, không nên chỉ lưu các giấy tờ làm việc trên máy tính như hiện nay.
Đối tượng khách hàng kiểm toán của công ty rất đa dạng, công ty 100% nước ngoài đến doanh nghiệp nhà nước, nhưng công ty vẫn chỉ đang áp dụng một tiêu chí để xác lập mức trọng yếu tổng thể, phương pháp chọn mẫu dựa vào xét đoán chuyên môn, chưa nêu cụ thể .
3.3. Một số kiến nghị:
Về phía công ty kiểm toán:
Công ty nên tiến hành lập cam kết độc lập của kiểm toán viên, lưu hồ sơ kiểm toán trên máy và trên giấy để thuận tiện cho công việc tham chiếu, kiểm tra, và giám sát của hiệp hội hành nghề khi được yêu cầu. Tiến hành tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ của khách hàng để tiết kiệm chi phí kiểm toán, đồng thời giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng kiểm toán. Dựa vào đó, tiến hành xác định mức trọng yếu sâu sát với từng loại hình doanh nghiệp khách hàng hơn, mở rộng và cụ thể hơn các phương pháp chọn mẫu.
Đối với việc quản lý nhân sự, Công ty nên chú ý đến việc xây dựng chính sách đãi ngộ cho đội ngũ nhân viên của công ty ngày một tốt hơn; Ban hành các quy định và chế tài cụ thể liên quan đến việc xử lý các vi phạm về quy định của công ty, vi phạm đạo đức hành nghề của các KTV. Xây dựng các quy trình thực hiện công việc một cách cụ thể và chặt chẽ hơn là căn cứ kiểm soát và đánh giá hoạt động của các phòng ban, bộ phận, cá nhân trong đơn vị; chú trọng đến việc liên kết với các đối tác, các tập đoàn kiểm toán trong việc hoàn thiện chương trình kiểm toán, thủ tục kiểm toán, phương pháp kiểm toán và đào tạo, cập nhập kiến thức, nâng cao trình độ cho KTV, chú trọng đến công tác luân chuyển cán bộ, nhân viên, công tác nghiên cứu thị trường; tổ chức thăm dò ý kiến khách hàng kiểm toán.
Về phía Bộ Tài chính, Hiệp hội nghề nghiệp:
Đẩy nhanh tiến độ soạn thảo các văn bản hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập; xây dựng ban hành các thông tư hướng dẫn các chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán phù hợp với điều kiện trong nước đồng thời hòa nhập quốc tế; tăng cường công tác kiểm soát chất lượng hàng năm đối với các công ty kiểm toán (mở rộng phạm vi và thời gian thực hiện việc kiểm tra); đánh giá và xếp hạng các công ty kiểm toán hàng năm; ban hành và phổ biến các quy định về tiêu chí đánh giá, chấm điểm chất lượng cuộc kiểm toán; đẩy mạnh công tác khuyến khích thi đua, bầu chọn công ty kiểm toán điển hình, cá nhân xuất sắc.
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai, người viết đã có điều kiện tìm hiểu thực tiễn kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính. Trong báo cáo, người viết đã cố gắng liên hệ giữa thực tế và lý thuyết để rút ra một số nhận xét và ý kiến về công tác kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.
Do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn chế, số lượng khách hàng được tìm hiểu không nhiều, nhiều chi tiết còn nghiên cứu chưa kỹ lưỡng, những nhận xét còn mang tính chủ quan, kiến nghị đưa ra chỉ mang tính gợi mở và chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý để đề tài được hoàn chỉnh và có ý nghĩa thực tiễn hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các văn bản pháp luật về kiểm toán – Bộ Tài Chính
2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam
3. Kỹ thuật khai báo thuế (thuế 3) – TS. Lê Quang Cường – Khoa Tài chính Nhà nước trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM
4. Tài liệu môn thuế - TS. Phan Mỹ Hạnh
5. Giáo trình quản lý tài chính công – Tập thể tác giả Học Viện Tài Chính
6. Tạp chí kế toán – www. tapchiketoan.com
7. Cẩm nang kế toán – www.webketoan.com
8. Hướng dẫn thực hiện chương trình kiểm toán mẫu - VACPA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KLTN-20092011.doc
- KLTN-20092011.pdf