Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy chế biến gỗ Forimex II

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.1. Chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm Chi phí sản xuất là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh liên tục, khách quan, đa dạng theo từng loại hình sản xuất. 1.1.1.2. Phân loại Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành 3 loại sau: · CPNVLTT: Là toàn bộ giá trị của tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm dùng trực tiếp trong quá trình trong quá trình sản xuất. · CPNCTT: Bao gồm tiền lương chính, phụ, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm. · CPSXC: Bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất không thuộc hai khoản mục chi phí trên liên quan trực tiếp đến việc phục vụ, tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Bao gồm: - Chi phí nhân công gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí vật liệu gián tiếp dùng trong máy móc thiết bị. - Công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục cho sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.

doc108 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy chế biến gỗ Forimex II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung tiến hành kiểm tra sau đó lập chứng từ ghi sổ cho tất cả các nghiệp vụ này. Các chứng từ ghi sổ này sẽ được kế toán trưởng ký duyệt sau đó tổng hợp để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Đối với những TK có mở sổ chi tiết, kế toán dựa vào các chứng từ gốc tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản liên quan. S3.16 Sơ đồ vận chuyển các chứng từ kế toán chi tiết Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 621 - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Các hóa đơn… Chi phí nhân công trực tiếp, TK 622 - Bảng thanh toán tiền lương - Hợp đổng giao khoán - Bảng chấm công Chi phí sản xuất chung,TK 627 - Bảng phân bổ khấu hao - Các hóa đơn - Chứng từ liên quan… Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 621, 622, 627 Sổ cái Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ sách kế toán sử dụng • Chứng từ ghi sổ: mở địng kỳ theo tháng, theo từng nội dung kinh tế • Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: quản lý các chứng từ ghi sổ • Sổ cái: tất cả các tài khoản tại nhà máy • Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…. XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ TẠI NHÀ MÁY Hình thức sản xuất chính của nhà máy là sản xuất theo đơn đặt hàng. Do đó mà nhà máy không thể chủ động được sản phẩm chủ lực để sản xuất mà phải phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.Kế toán nhà máy muốn xác định được giá thành thực tế của nhà máy bằng cách theo dõi chi tiết các đơn hàng. Hiện trong tháng 4 nhà máy sản xuất 8 đơn hàng, tháng 5 nhà máy sản xuất 7 đơn hàng. Dưới đây ,là cách kế toán nhà máy phản ánh chi phí của 1 đơn hàng và của tổng đơn hàng. Giá thành theo số liệu kế hoạch Tính gía thành của đơn hàng Hillerstorp 6000 cái ghế xếp có tay , đơn giá bán 18.0 USD, thời gian sản xuất từ 1/ 4 đến hết ngày 31/5 giao hàng.Làm bằng gỗ tràm, hàng sơn trắng bóng 100%. Nguyên vật liệu chính xuất 100% ở giai đoạn đầu, vật liệu phụ bỏ theo từng công đoạn sản xuất. Khi có đơn hàng mới, Dựa vào hợp đồng 2 bên đã ký kết ,tổ kế hoạch nhà máy tiến hành lập Bảng Dự Toán Giá Thành trình cho Ban Giám Đốc xét duyệt trước khi triển khai đơn hàng. *Hợp Đồng: Sau khi được Giám đốc nhà máy Chế Biến Gỗ Forimex IIvà khách hàng thỏa thuận sau sẽ được ký kết giữa khách hàng và đại diện của Công Ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gòn (nội dung hợp đồng Xem Phụ Lục). B3.6 Bảng dự toán giá thành CÔNG TY TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Tp.Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 4 năm 2011 DỰ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (đính kèm hợp đồng 27-FORI ) Khách hàng HILLERSTORPS TRA AB Sắc mộc Gỗ tràm Mẫu hàng: Khách hàng cung cấp A - DOANH THU (Đơngiá chưa VAT) TỶ GIÁ :20.950 đ/USD STT Mã Hàng Tên gọi và quy cách sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá (FOB) T.tiền USD T.tiền (VND) 1 150677 Ghế xếp có tay pcs 6.000 18,00 108.000,00 2.262.600.000 Cộng 6.000 108.000,00 2.262.600.000 B - DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Số TT Khoản mục chi phí ĐVt Số lượng Đơn giá Thành Tiền Ghi chú 01 NGUYÊN VẬT LIỆU (Chính + phu Gỗ nguyên liệu (Gỗ tràm xẻ FSC) M3 230,00 3.500.000 805.000.000 Fitting (Vis, Bass,Bù lon, …) ' 6.000 8.400 50.400.000 Chi phí dầu màu, nhám, vật tư…… " 6.000 82.000 492.000.000 Bao bì (Thùngcarton, băng keo, giấy, Nylon bọc SP,..) " 6.000 30.000 180.000.000 02 TIỀN LƯƠNG+ BHXH + BH Y TẾ + TIỀN CƠM " - - 355.104.000 03 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (điện,nước, điện thoại…) " - - 177.552.000 04 CHI PHÍ XUẤT HÀNG cont 7 7.000.000 49.000.000 CỘNG ( giá trị toàn bộ) 2.109.056.000 C - LÃI GỘP (A - B) 110.344.000 GIÁM ĐỐC P. KẾ HOẠCH- KỸ THUẬT FORIMEXII BM5-QT-NM2-08/00 Kết cấu của dự toán: Gỗ Nguyên liệu: Dựa trên bảng định mức Nguyên liệu & Fiting tổ Kỹ thuật cung cấp, dự tính sản xuất từ gỗ xẻ sấy cho toàn bộ đơn hàng 250 m3.Số lượng gỗ trên dự toán quy thành gỗ tinh chế ước tính 230m3 /3.3= 69.7 m3 tinh chế(3.3 m3 gỗ xẻ = 1m3 gỗ tinh chế). Các vật liệu phụ : fiting (vis, bass, bù lon.. ), dựa vào mẫu khảo sát giá trên thị trường. Dầu màu, nhám, vật tư: Hàng được sơn trắng, dầu màu, dựa trên định mức sơn của sản phẩm mẫu, ta khảo sát giá trên thị trường được giá trị cho 1 sản phẩm. Bao bì: theo yêu cầu của khách hàng,dựa vào mẫu đo quy cách và khảo sát giá giấy theo m2. Tiền lương: Đơn hàng được dự tính sản xuất 100% tại nhà máy, tiền lương ước tính 16% theo giá trị của đơn hàng. Chi phí sản xuất chung: được ước tính 8 % theo giá trị của đơn hàng. Chi phí xuất hàng: số lượng đơn hàng ước xuất khoảng 7 container. Bảng định mức Nguyên phụ liệu cho 1 sản phẩm (xem phụ lục) Kế toán các khoản chi phí sản xuất ( giá thành thực tế của đơn hàng) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp vào việc chế biến sản phẩm, cấu thành nên thực thể sản phẩm. Tại nhà máy, nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để chế biến sản phẩm bao gồm: • Nguyên liệu chính: cấu thành thực thể sản phẩm là gỗ (Tràm, chò, dầu…) • Vật liệu phụ: có tác dụng phụ thuộc, kết hợp với nguyên liệu chính để tạo ra sản phẩm như: màu, dầu, keo, bộ fitting, pat, đinh, ốc, vis, bù lon, long đền, đệm ghế… Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng đơn hàng. ¹ Quy trình cung ứng nguyên vật liệu: Khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch căn cứ vào mẫu mã, chủng loại và số lượng hàng để lập dự toán giá thành cho đơn hàng. Dự toán này sau khi được giám đốc xét duyệt sẽ là căn cứ để tiến hành thu mua nguyên vật liệu, nhập kho, chuẩn bị sẵn sàng, khi có nhu cầu sẽ xuất kho cung cấp ngay cho quá trình sản xuất đơn hàng. ¹ Tình hình nhập xuất nguyên vật liệu: Khi phân xưởng có nhu cầu về nguyên vật liệu, tổ trưởng sẽ tiến hành lập giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu. Giấy đề nghị này sẽ được chuyển cho quản đốc duyệt sau đó thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu Chứng từ và luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu đề nghị nhập nguyên vật liệu - Hoá đơn - Biên bản nhận nguyên vật liệu - Phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 621 - Sổ cái - Bảng kê chứng từ thanh toán - Thẻ kho Trình tự ghi sổ: Phiếu đề nghị nhập nguyên vật liệu, Phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu: Kế toán vật liệu tập hợp các nhu cầu Nguyên vật liệu của các phân xưởng và khi nhận hóa đơn từ tổ kế hoạch chuyển sang sẽ lập lại 1 đề nghị tổng hợp cho đơn hàng.Giấy này mục đích để đối chiếu lại thực tế với sản xuất.Mẫu giấy đề nghị xuất nguyên phụ liệu (Xem phần phụ lục) S3.17Sơ đồ luân chuyển chứng từ NVL Chứng từ ghi sổ Phiếu xuất kho Giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu Nhu câu Nguyên vật liệu Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 621 Bảng kê xuât nguyên vật liêụ Phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 1521 F2- Nguyên liệu chính TK 1522 F2- Vật liệu phụ TK 621 F2- Chi phí Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp * Kết cấu TK 621 F2“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Bên nợ: - Chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kì để sản xuất sản phẩm (xuất kho hoặc mua về xuất thẳng sử dụng) - Vật liệu thừa từ sản xuất để lại xưởng Bên có: - Kết chuyển sang 154F2 - Hoàn kho vật liệu thừa từ sản xuất - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632F2 TK 621 không có số dư cuối kì Tài khỏan 621 F2 được tiến hành mở chi tiết cho các tài khoản Tk 612 F2-H Đơn hàng Hillerstorp Tk 612 F2-D Đơn hàng Taisport Tk 612 F2-I Đơn hàng Ivena Tk 612 F2-P Đơn hàng Poster Tk 612 F2-Lo Đơn hàng Lotus Tk 612 F2-Le Đơn hàng Levico Tk 612 F2-Leg Đơn hàng LEgnoluce … Hằng ngày dựa vào chứng từ gốc : Nhu cầu Nguyên vật liệu ,hóa đơn VAT , kế toán Vật tư lập Phiếu đề nghị nhập kho , Phiếu nhập kho Sau đó Kê toán vật tư sẽ lên bảng kê Nhập. Dựa vào Giấy đề nghị cấp nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu…., kế toán vật tư tiến hành làm phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho và lên Bảng kê xuất. Định kỳ cuối tháng,dựa vào số liệu các bảng kê của tháng, kế toán tổng hợp vào các chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết các tài khoản 152,621,627 Cách hạch toán chi tiết 621 Tháng4/2011 Mẫu phiếu xuất kho nguyên liệu (xem phụ lục) Mẫu phiếu xuất kho Vật liệu phụ (xem phụ lục) Bảng Kê xuất nguyên liệu tháng 4 (xem phụ lục) Bảng kê xuất vật liệu phụ tháng 4 (xem phụ lục) B3.7 Chứng ghi sổ nguyên liệu tháng 4/2011 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ:04/NgL……… CHỨNG TỪ GHI SỔ ngày 29 tháng 4 năm 2011 Chứng từ trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Xuất vật liệu chính tháng 4 621F2 1521F2 3.960.157.778 Cộng 3.960.157.778 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng B3.8 Chứng từ ghi sổ VLP tháng 4/2011 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ:04/VLP………… CHỨNG TỪ GHI SỔ ngày 29 tháng 4 năm 2011 Chứng từ trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Xuất VLP tháng 04/2011 621F2 1522F2 904.328.637 627F2 1522F2 175.194.480 Cộng 1.079.523.117 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Định khoản Nợ TK 621F2 4.864.486.415 Có TK 1521 F2 3.960.157.778 Có TK 1522 F2 904.328.637 B3.9 Sổ chi tiết tài khoản 621F2 tháng 4 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 4 NĂM 2011 Ngày chứng từ Số chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk_Đứ Ps- Nợ PS- Có 01/04/2011 143/11NGL Đơn hàng Lotus Chi tiết ghế xếp chân nối không tay 1521F2 12.000.000 05/04/2011 144/11NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) 1521F2 55.992.000 ………….. 29/04/2011 155/11VLP Đơn hàng Jeweret Keo HP 502 BB2, keo Bugjo S-9090 1522F2 21.850.000 29/04/2011 156/11VLP Đơn Legnoluce Keo trám trét 1522F2 2.010.000 29/04/2011 157/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Pat thẻ 155 cong 1522F2 6.340.640 29/04/2011 157/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề, lề bật, long đền nhựa 1522F2 2.255.000 29/04/2011 157/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề, đinh, long đền 1522F2 8.749.000 29/04/2011 163/11VLP Đơn hàng Hillerstorps TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng 1522F2 149.272.332 29/04/2011 164/11VLP Đơn Legnoluce TOL - 1763 - 1N Teack 3 FRM 2 vie 1522F2 40.737.000 Kết chuyển chi phí NVLTT 154F2 4.864.486.415  Tổng 4.864.486.415 4.864.486.415 Nhà máy hạch toán chi tiết theo tên đơn hàng. Muốn tập hợp chi phí cho từng đơn hàng, chỉ cần chạy phần mềm sẽ lọc theo tên đơn hàng. Chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp Nợ TK 621F2- H 1.249.475.828 Có TK 1521 F2- H 717.718.306 Có TK 1522 F2-H 531.757.462 B3.10 trích bảng kê xuất nguyên liệu chính tk 1521F2 tháng 4 (Chi phí NVL trực tiếp liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh ) Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách hàng Tên Vật Tư Đ V T Số lượng Đơn giá Tiền Tài khoản gii có 621F2 05/04/2011 144/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) m3 4,6660 12.000.000 55.992.000 55.992.000 …….. 20/04/2011 156A/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Gỗ Tràm xẻ sấy m3 12,4359 3.881.600 48.271.189 48.271.189 26/04/2011 160/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) m3 5,6483 12.000.000 67.779.600 67.779.600 29/04/2011 162/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Xuất phôi tinh chế m3 9,5000 12.000.000 114.000.000 114.000.000 29/04/2011 163/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) m3 3,5416 12.000.000 42.499.200 42.499.200 29/04/2011 166/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) m3 5,0666 12.000.000 60.799.200 60.799.200 29/04/2011 169/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Gỗ Tràm xẻ sấy m3 22,6861 3.932.316 89.208.913 89.208.913 Tổng 86,4855 717.718.306 717.718.306 B3.11 trích bảng kê xuất vật liệu phụ tk 1522F2 tháng 4 (Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng) Ngày - ct Số chứng từ Tên khách hàng Tên vật tư Tiền tài khoản ghi có 621F2 10/04/2011 132/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bóng PU - 404 FRM - 25,chất cứng, bóng PU 188.065.800 188.065.800 10/04/2011 134/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Pát thẻ, ray nhựa 66.000 66.000 18/04/2011 139/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Pat thẻ 3.312.000 3.312.000 20/04/2011 143/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bóng PU - 404 FRM - 25,chất cứng, bóng PU 160.961.000 160.961.000 25/04/2011 152/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Vis 4x15 2.800.000 2.800.000 29/04/2011 157/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Pat thẻ 155 cong 6.340.640 6.340.640 29/04/2011 158/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề, lề bật, long đền nhựa 2.255.000 2.255.000 29/04/2011 159/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề, đinh, long đền 8.749.000 8.749.000 29/04/2011 161/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Vis, LGC, tán dù 9.935.750 9.935.750 29/04/2011 163/11VLP Đơn hàng Hillerstorps TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng 149.272.332 149.272.332 Tổng 531.757.522 531.757.522 B3.12 Bảng trích sổ chi tiết TK 621 tháng 4 năm 2011 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II TRÍCH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 4 NĂM 2011 (Chi phí liên quan trực tiếp đơn hàng Hillerstorp) Ngày chứng từ Số chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk_Đứ Ps- Nợ PS- Có 05/04 /2011 144/11NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) 1521F2 55.992.000 07/04 /2011 147/11NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) 1521F2 169.999.200 ……. 29/04/ 2011 163/11NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) 1521F2 42.499.200 29/04/ 2011 157/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề, đinh, long đền 1522F2 8.749.000 29/04/ 2011 161/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Vis, LGC, tán dù 1522F2 9.935.750 29/04/ 2011 163/11VLP Đơn hàng Hillerstorps TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng 1522F2 149.272.332 Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX 154F2 1.249.475.828 TỔNG 1.249.475.828 1.249.475.828 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Bảng kê xuất chi tiết vật liệu phụ tháng 4 (xem phụ lục) Tháng5 Bảng Kê xuất nguyên liệu tháng 5(xem phụ lục) Bảng kê xuất vật liệu phụ tháng 5(xem phụ lục) B3.13Chứng ghi sổ nguyên liệu tháng 5/2011 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ:05/NgL…………………… CHỨNG TỪ GHI SỔ ngày 31 tháng 5 năm 2011 Chứng từ trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Xuất nguyên liệu tháng 05/2011 621F2 1521F2 3.459.603.872 Cộng 3.459.603.872 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng B3.14 Chứng ghi sổ vật liệu tháng 5/2011 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ:05/VLP…………………… CHỨNG TỪ GHI SỔ ngày 31 tháng 5 năm 2011 Chứng từ trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Xuất VLP tháng 05/2011 621F2 1522F2 461.270.182 627F2 1522F2 72.928.923 632F2 1522F2 167.353.500 Cộng 701.522.605 Kèm theo…………………chứng từ gốc B3.15 Sổ chi tiết tài khoản 621F2 tháng 5 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 5 NĂM 2011 Ngay_ct Ma_ct0 So_ct Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co 04/05/2011 171/11NGL Đơn hàng Legnoluce Phôi gỗ tràm 1521F2 12.100.000 05/05/2011 171A/11NGL Đơn hàng Lotus Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) 1521F2 23.443.200 10/05/2011 173/11NGL Đơn hàng Legnoluce Gỗ Tràm xẻ sấy 1521F2 57.958.067 10/05/2011 174/11NGL Đơn hàng Ivena Chi tiết bàn Calla 200 1521F2 29.600.000 ….. 31/05/2011 187/11VLP Đơn hàng Lotus Keo Bugjo S - 9090 1522F2 18.850.000 31/05/2011 188/11VLP Đơn hàng Jeweret MDF, đinh 1522F2 2.640.000 31/05/2011 190/11VLP Đơn hàng Jeweret Lót trắng NC, sơn màu, lót mờ 1522F2 54.811.500 31/05/2011 191/11VLP Đơn Legnoluce TOL - 1763 - 1N Teack 3 FRM 2 vie 1522F2 55.655.400  Kết chuyển chi phí NVLTT  154F2 3920874054 TỔNG 3.920.874.054 3920874054 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Tháng 5: Nợ TK 621F2 3.920.874.054 Có TK 1521 F2 3.459.603.872 Có TK 1522F2 461.270.182 Chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp Nợ TK 621F2-H 73.831.800 Có TK 1521 F2-H 64.599.600 Có TK 1522F2-H 9.232.200 B3.16 trích bảng kê xuất nguyên liệu chính tk 1521F2 tháng 5 (Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng) Ngày chứng từ Số chứng từ Tên khách hàng Tên Vật Tư Đơn vị Tính So_luong Đơn giá Tiền Tài khoản ghi có 621F2- H 10/05/ 2011 175/11 NGL Đơn hàng Hillerstorps Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm) m3 5,3833 12.000.000 64.599.600 64.599.600 5,3833 64.599.600 64.599.600 B3.17 Trích bảng kê xuất vật liệu phụ tk 1522F2 tháng 4 (Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng) Ngày_ct Số_ct Tên_kh Tên_vt Tiền Tài khoản ghi có 621F2 10/05/2011 167/11VLP Đơn hàng Hillerstorps TB42 White, bóng PU 2.662.200 2.662.200 12/05/2011 168/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Bản lề chữ thập 6.570.000 6.570.000 TỔNG 9.232.200 9.232.200 B3.18 Bảng Trích tài khoản 621 tháng 5 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc TRÍCH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621F2-H -THÁNG 5(ĐH HILLERSTORP) Ngay_ct So_ct Tên_vt TK ĐƯ SỐ TiỀN NỢ CÓ 10/05/2011 175/11NGL Phôi tinh chế (gỗ tràm) 1521F2-H 64.599.600 10/05/2011 167/11VLP TB42 White, bóng PU 1522F2-H 2.662.200 12/05/2011 168/11VLP Bản lề chữ thập 1522F2-H 6.570.000 Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX 154F2-H 73.831.800 Tổng 73.831.800 73.831.800 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất. ¹ Về tiền lương Khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phòng nghiệp vụ sẽ tiến hành lập dự toán giá thành cho đơn hàng, trong đó có chi phí nhân công trực tiếp. Nhà máy áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương công nhật. Công thức tính tiền lương Mỗi công nhân được xác định một đơn giá lương khác nhau dựa trên hệ số lương. Phụ cấp: tổ trưởng và tổ phó được hưởng phụ cấp. ¹ Về các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH (22%)(trong đó 16% được tính vào chi phí và 6% thu từ tiền lương của Người lao động). BHYT (4.5%) (trong đó 3% được tính vào chi phí và 1.5% được trừ vào lương của người lao động). KPCĐ(2%) ( trong đó 1% được tính vào chi phí và 1% được trừ vào lương của người lao động ). BHTN (2%)( trong đó 1% được tính vào chi phí và 1% được trừ vào lương của người lao động ). Nhà máy chỉ trích các khoản theo lương cho những công nhân đã ký hợp đồng (thời gian làm việc > 1 năm). BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được nhà máy trích theo hệ số (= lương cơ bản x hệ số). Hiện t mức lương cơ bản tháng 4 là 730.000 đồng, tháng 5 là 830.000 đồng. Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là những khoản chi phí liên quan đến nhiều đơn hàng sản xuất trong tháng, khó xác định trực tiếp cho mỗi đơn hàng. Do đó, cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ các khoản trích theo lương tính vào chi phí cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Cuối tháng, kế toán lao động tiền lương căn cứ bảng chấm công và hợp đồng lao động lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt. Sau khi kế toán trưởng xét duyệt sẽ tổng hợp tất cả bảng thanh toán tiền ghi sổ và ghi bảng kê chứng từ ghi sổ. Sau đó, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH được chuyển cho kế toán lao động tiền lương ghi sổ chi tiết TK 334, 338 đồng thời lưu lại bảng thanh toán tiền lương để làm căn cứ trả lương về sau. Chứng từ và luân chuyển chứng từ Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công -Bảng thanh toán tiền lương - Bảng thanh toán tiền thưởng Sổ sách sử dụng: - Sổ chi tiết TK 622 - Sổ cái Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, công nhân được chấm công bằng máy vân tay.Ngoài ra, các tổ trưởng theo dõi giờ làm cho mỗi đơn hàng trong từng ngày. Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ…) để lập chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau đó chứng từ gốc này sẽ được dùng để ghi vào sổ chi tiết TK 622 S3.18 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Kế toán Nhân công Sổ chi tiết TK 622 Bảng phân bổ tiền lương Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 622 Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” TK334 “Phải trả người lao động” TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” TK3382 “kinh phí công đoàn” TK3383 “Bảo hiểm xã hội” TK3384 “Bảo hiểm Y tế” TK3389 “Bảo hiểm thất nghiệp” Mẫu bảng chấm công (xem phụ lục ) Mẩu bảng thanh toán Lương (xem phụ lục) Mẫu Danh sách lao động& bảng Trích nộp bảo hiểm (xem phụ lục) Cách hạch toán chi tiết 622 ¹ Tháng 4 năm 2011 - Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy: 869.468.183 đ - Khoản trích KPCĐ: 7.897.368 - Khoản trích BHXH: 25.643.440 - Khoản trích BHYT: 5.780.505 -Khoản trích BHTN: 1.602.715 - Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của đơn hàng Hillerstorp: 310.526.982 đ Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 4 của nhà máy: Nợ TK 622 910.392.229 Có TK 334 869.468.183 Có TK 3382 7.897.386 Có TK 3383 25.643.440 Có TK 3384 5.780.505 Có TK 3389 1.602.715 B3.19 Bảng phân bổ tiền lương tháng 4 3.20 Chứng từ ghi sổ tiền lương tháng 4 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ :04/TL CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Lương phải trả phát sinh 622 334 869.468.183 tháng 4 627 334 218.991.145 Cộng 1.088.459.328 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng B3.21Chứng từ ghi sổ kinh Phí Công Đoàn tháng 4 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ :04/KPCĐ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có KPCĐ phải trích phát 622 3382 7.897.386 sinh tháng 04/2011 627 3382 3.821.847 CỘNG 11.719.233 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng B3.22Chứng từ ghi sổ Bảo hiễm xã hội tháng 4 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số: 04/BHXH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHXH phải trích phát sinh 622 3383 25.643.440 tháng 04/2011 627 3383 10.812.176 CỘNG 36.455.616 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng B3.23 Chứng từ ghi sổ BHYT tháng 4 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số : 04/BHYT CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHYT phải trích phát sinh 622 3384 5.780.505 tháng 04/2011 627 3384 2.027.283 CỘNG 7.807.788 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng B3.24 Chứng từ ghi sổ BHTN tháng 4 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số :04/BHTN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHTN phải trích phát sinh 622 3389 1.602.715 tháng 04/2011 627 3389 675.761 CỘNG 2.278.476 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: - KPCĐ tính vào đơn hàng Hillerstorp: 310.526.982 7.897.386 x 869.468.183 = 2.820.519 đ 310.526.982 25.643.440 x 869.468.183 = 9.158.449 đ - BHXH tính vào đơn hàng Hillerstorp: - BHYT tính vào đơn hàng Hillerstorp: 310.526.982 5.780.505 x 869.468.183 = 2.064.484 đ - BHTN tính vào đơn hàng Hillerstorp: 310.526.982 1.602.715 x 869.468.183 = 572.403đ Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 4 của Hillerstorp: Nợ TK 622 325.142.837 Có TK 334 310.526.982 Có TK 3382 2.820.519 Có TK 3383 9.158.449 Có TK 3384 2.064.484 Có TK 3389 572.403 ¹ Tháng 5 năm 2011 - Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy T5/11 642.212.110đ - Khoản trích KPCĐ: 7.701.889 - Khoản trích BHXH: 33.617.760 - Khoản trích BHYT: 6.518.964 - Khoản trích BHTN: 2.101.110 - Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của đơn hàng Hilerstorp: 26.368.500 đ Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 5 của nhà máy: Nợ TK 622 692.151.833 Có TK 334 642.212.110 Có TK 3382 7.701.889 Có TK 3383 33.617.760 Có TK 3384 6.518.964 Có TK 3389 2.101.110 B3.25 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5 B3.26 Chứng tư ghi sổ tiền lương tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Soá : 05/TL CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Lương phải trả phát sinh 622 334 642.212.110 Tháng 05/2011 627 334 190.759.942 CỘNG 832.972.052 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng B3.27 Chứng từ ghi sổ kinh Phí Công Đoàn tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ :05/KPCĐ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có KPCĐ phải trích phát sinh 622 3382 7.701.889 tháng 05/2011 627 3382 3.241.677 CỘNG 10.943.566 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng B3.28 Chứng từ ghi sổ Bảo hiểm xã hội tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số: 05/BHXH CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHXH phải trích phát sinh 622 3383 33.617.760 tháng 05/2011 627 3383 13.003.760 CỘNG  46.621.520 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế Toán trưởng B3.29 Chứng từ ghi sổ BHYT tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số : 05/BHYT CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHYT phải trích phát sinh 622 3384 6.518.964 tháng 05/2011 627 3384 2.438.205 CỘNG 8.957.169 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng B3.30 Chứng từ ghi sổ BHTN tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Số :05/BHTN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có BHTN phải trích phát sinh 622 3389 2.101.110 tháng 05/2011 627 3389 812.735 CỘNG 2.913.845 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho đơn hàng Hilerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 26.368.500 7.701.889 x 642.212.110 = 316.231đ - KPCĐ tính vào đơn hàng Hillerstorp: - BHXH tính vào đơn hàng Hillerstorp: 26.368.500 33.617.760 x 642.212.110 = 1.380.307 đ - BHYT tính vào đơn hàng Hillerstorp: 26.368.500 6.518.964 x 642.212.110 = 267.661đ BHTN tính vào đơn hàng Hillerstorp: 26.368.500 2.101.110 x 642.212.110 = 86.269 đ Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 5 của Hillerstorp: Nợ TK 622 28.418.968 Có TK 334 26.368.500 Có TK 3382 316.231 Có TK 3383 1.380.307 Có TK 3384 267.661 Có TK 3389 86.269 B2.31 Bảng phân bổ tiền lương (Tiền lương và bảo hiểm liên quan trực tiếp đến đơn hàng Hillerstorp) S T T Ghi có các tài khoản TK 334- Phải trả công nhân viên TK 338- phải trả, phải nộp khác Đối tượng sử dụng TK622 BHXH BHYT BHTN KPCD Cộng Ghi Nợ các tài khoản trực tiếp trực tiếp trực tiếp trực tiếp 1 PX tháng 4 310.526.982 9.158.449 2.064.484 572.403 2.820.519 325.142.837 cộng tháng 4 310.526.982 9.158.449 2.064.484 572.403 2.820.519 325.142.837 2 PX tháng 5 26.368.500 1.380.307 267.661 86.269 316.231 28.418.968 Cộng Tháng 5 26.368.500 1.380.307 267.661 86.269 316.231 28.418.968 B2.32 Sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 4 & 5 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622F 2 THÁNG 4&5 Ngay_ct Ma _ct Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co THÁNG 4/2011 29/4/2011 PKT Lương phải trả tháng 4/2011 334F2 869.468.183 29/4/2011 PKT KPCĐ phải trích tháng 4/2011 3382F2 7.897.386 29/4/2011 PKT BHXH phải trích tháng 4/2011 3383F2 25.643.440 29/4/2011 PKT BHYT phải trích tháng 4/2011 3384F2 5.780.505 29/4/2011 PKT BHTN phải trích tháng 4/2011 3389F2 1.602.715 29/4/2011 PKT Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX 154F2 910.392.229 Cộng phát sinh 910.392.229 910.392.229 THÁNG 5/2011 31/5/2011 PKT Lương phải trả tháng 5/2011 334F2 642.212.110 31/5/2011 PKT KPCĐ phải trích tháng 5/2011 3382F2 7.701.889 31/5/2011 PKT BHXH phải trích tháng 5/2011 3383F2 33.617.760 31/5/2011 PKT BHYT phải trích tháng 5/2011 3384F2 6.518.964 31/5/2011 PKT BHTN phải trích tháng 5/2011 3389F2 2.101.110 31/5/2011 PKT Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX 154F2 692.151.833 Cộng phát sinh 692.151.833 692.151.833 Kê toán chi phí sản xuất chung Nội dung Chi phí sản xuất chung là chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, hoặc chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất chung tại phân xưởng. Chi phí sản xuất chung của nhà máy bao gồm: • Những chi phí trực tiếp liên quan đến từng đơn hàng như: chi phí về vật liệu phụ (bao bì, gói hút ẩm, băng keo, thùng carton, nhãn…), nhiên liệu (nhớt, xăng, dầu), vật tư (dao tubi, giấy nhám, đá mài, mũi khoan, lưỡi cưa, bóng đèn, dây…), chi phí công cụ dụng cụ giá trị nhỏ (búa, kiềm, kéo, cọ lăn, bút lông, thước, vải tận dụng…) xuất dùng trực tiếp cho đơn hàng, được tập hợp trực tiếp cho từng đơn hàng. • Những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đơn hàng, phục vụ cho việc sản xuất: chi phí nhiên liệu, lương nhân viên quản lý xưởng, chi phí sửa chữa công cụ dụng cụ giá trị lớn… được tập hợp vào chi phí phân xưởng mộc và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp. • Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý nhà máy như: tiền lương của Ban giám đốc và các nhân viên phòng nghiệp vụ tổng hợp, chi phí khác bằng tiền (tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền tiếp khách, tiền báo, tiền văn phòng phẩm, tiền cơm, tiền công tác phí…). Chi phí này được tập hợp riêng cho văn phòng nhà máy và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ được xem là khoản chi phí không kiểm soát được đối với nhà máy vì chi phí này thuộc thẩm quyền quản lý của công ty. Do vậy, kế toán nhà máy không tiến hành theo dõi tình hình tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ tại nhà máy. Cuối tháng, khi nhân được bảng phân bổ khấu hao TSCĐ do công ty chuyển xuống, kế toán trưởng căn cứ vào đấy lập chứng từ ghi sổ, ghi bảng kê chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi nhận khoản nợ phải trả công ty vào sổ chi tiết TK 336. Chứng từ và luân chuyển chứng từ: Chứng từ, sổ sách sử dụng: - Hoá đơn - Sổ chi tiết TK 627 - Sổ cái - Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ S3.19 Sơ đồ luân chuyển chứng từ CP SXC Chi phí bằng tiền Bảng kê chứng từ thanh toán Sổ chi tiết TK 627 Vật liệu phụ, CCDC… Giấy đề nghị xuất kho vật liệu phụ, CCDC Phiếu xuất kho Chứng từ ghi sổ Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phương pháp hạch toán: Tài Khoản sử dụng: Tk 627F2 “Chi phí sản xuất chung” Không mở chi tiết TK 627 TK 111F2 “Tiền mặt” TK 152 F2“Nguyên liệu, vật liệu” Mở chi tiết : TK1522 “Vật liệu phụ” TK1523 “Nhiên liệu” TK1524 “vật tư” TK 153” Công cụ dụng cụ” TK242 “Chi phí trả trước dài hạn” TK 331 “Phải trả cho người bán” TK334 “ Phải trả người lao động” TK338 “Phải trả, phỉa nộp khác” Mở chi tiết: 3382 “Kinh phí công đoàn” 3383 “Bảo hiểm xã hội” 3384 “ Bảo hiểm y tế 3389 “ Bảo hiểm thất nghiệp” TK 336 “ Phải trả nội bộ” Cách hạch toán chi tiết 627 Trình tự ghi sổ: Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác liên quan) Đình kỳ cuối tháng lập chứng từ ghi sổ cho từng loại tài khỏan liên quan, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau đó các chứng từ gốc này sẽ được dùng để ghi vào sổ chi tiết TK 627. Các mẫu biều liên quan (xem phần phụ lục) THÁNG 4 Chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK6271F2 242.508.212 Có TK 1111 F2 6.180.000 Có TK 334 F2 218.991.145 Có TK 3382F2 3.821.847 Có TK 3383F2 10.812.176 Có TK 3384F2 2.027.283 Có TK 3389F2 675.761 Chi phí vật liệu Nợ TK 6272 F2 175.194.480 Có TK 1522 F2 175.194.480 Chi phí dụng cụ sản xuất Nợ TK 6273 F2 153.850.082 Có TK1111F2 8.918.646 Có TK 1523F2 26.699.303 Có TK 1524F2 85.706.838 Có TK 153 18.474.800 Có TK 242 13.510.495 Có TK 331 540.000 Chi phí khấu hao TSCĐ Nợ TK 6274 F2 21.292.441 Có TK 336 F2 21.292.441 Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6277F2 186.702.867 Có TK 1111F2 9.592.105 Có TK331F2 177.110.762 Chi phí bằng tiền khác Nợ TK 6278 F2 95.452.193 Có TK 1111F2 94.632.000 Có TK336 F2 820.193 B3.33 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627F2- THÁNG 4 NĂM 2011 Ngay_ct So_ct Ma_ct0 Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Chi phi nhân viên phân xưởng 6271 242.508.212 Chi phí vật liệu 6272  175.194.480 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 153.850.082 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 21.292.441 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 186.702.867 Chi phí bằng tiền khác 6278 95.452.193 Kết chuyển chi phí SXC 154F2 875.000.275 TỔNG 875.000.275 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU ¹ Chi phí sản xuất chung liên quan trực tiếp đến đơn hàng B3.34 Trích bảng kê chi phí tk 627 tháng 4 (CP SXC liên quan trực tiếp đến đơn hàng Hillerstorp-6000 ghế có tay) Ngày-Ct Số_ct Mã_ct0 Diễn giải Tk_đứ Ps_nợ 14/04/2011 136/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất bao bì PVSX đơn hàng Hiller 1522F2 18.710.808 24/04/2011 85608 Đơn hàng Hillerstorps Gia công sơn ghế có tay 331F2 70.524.000 24/04/2011 85609 Đơn hàng Hillerstorps Gia công sơn ghế có tay 331F2 6.600.000 25/04/2011 150/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất nhãn PVSX ĐH Hiller 1522F2 5.212.000 25/04/2011 151/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất bao bì PVSX ĐH 1522F2 43.180.896 25/04/2011 153/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất dây nilong PVSX 1522F2 900.000 29/04/2011 159/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất VLP PVSX ĐH Hiller 1522F2 930.000 29/04/2011 162/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Xuất giấy 1 lớp PVSX ĐH Hiller 1522F2 4.000.000 TỔNG 150.057.704 Hạch toán chi tiết tài khoản 627 Xuất bao bì, nhãn mác đóng gói cho đơn hàng Hillerstorp Nợ TK 6272 72.933.704 Có TK1522 72.933.704 Gia công sơn Nợ TK 6277 77.124.000 Có TK 331F2 77.124.000 ¹ Chi phí sản xuất chung gián tiếp phân bổ cho đơn hàng B3.35 Bảng kê chi phí TK 627F2 tháng 4 ( liên quan đến tất cả các đơn hàng) (chung cho tất cả các đơn hàng) Ngay_ct So_ct Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co 01/04/2011 01/04 Thanh toán tiền hút hầm cầu 1111F2 2.200.000 04/04/2011 31/11VT Dao Toupi, dây đai 1524F2 2.540.000 06/04/2011 32/11VT Bạc đạn, mũi khoan, cưa lọng 1524F2 2.367.500 …….. 29/04/2011 27/04 Lương phải trả phát sinh tháng 4/2011 334 218.991.145 29/04/2011 27/04 KPCĐ phải trích tháng 4/2011 3.382 3.821.847 29/04/2011 27/04 BHXH phải trích tháng 4/2011 3.383 10.812.176 29/04/2011 27/04 BHYT phải trích tháng 4/2011 3.384 2.027.283 29/04/2011 27/04 BHTN phải trích phát sinh tháng 4/2011 3.389 675.761 650.171.795 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU Phân bổ chi phí quản lý cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 310.526.982 650.171.795 x 869.468.183 = 232.206.180 đ • Tháng 4 năm 2011: THÁNG 5 Chi phí nhân viên phân xưởng Nợ TK6271F2 216.472.319 Có TK 1111 F2 6.216.000 Có TK 334 F2 190.759.942 Có TK 3382F2 3.241.677 Có TK 3383F2 13.003.760 Có TK 3384F2 2.438.205 Có TK 3389F2 812.735 Chi phí vật liệu Nợ TK 6272 F2 74.686.842 Có TK 1111F2 1.757.919 Có TK 1522 F2 72.928.923 Chi phí dụng cụ sản xuất Nợ TK 6273 F2 135.675.798 Có TK1111F2 8.627.733 Có TK 1523F2 20.059.330 Có TK 1524F2 53.250.335 Có TK 153 53.738.400 Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6277F2 250.471.822 Có TK 1111F2 19.366.493 Có TK331F2 231.105.329 Chi phí bằng tiền khác Nợ TK 6278 F2 93420.000 Có TK 1111F2 93.420.000 B3.36 Bảng Tổng hợp tài khoản 627 tháng 5 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627F2- THÁNG5 NĂM 2011 Ngay_ct So_ct Ma_ct Dien_giai Tk_du Ps_no Ps_co Chi phi nhân viên phân xưởng 6271 216.472.319 Chi phí vật liệu 6272 74.686.842 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 135.675.798 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 250.471.822 Chi phí bằng tiền khác 6278 93.420.000 Kết chuyển chi phí SXC 154F2 770.726.781 770.726.781 KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU B3.37 Trích bảng kê chi phí tk 627 tháng 5 (Chi phí liên quan trực tiếp cho đơn hàng Hillerstorp) Ngày_ct Số - c.từ Mã khách hàng Diễn giải Tk_đứ Ps_nợ Ps_có 13/05/2011 169/11VLP Đơn hàng Hillerstorps Giấy 1 lớp 1522F2 6.700.000 Tổng 6.700.000 B3.38 trích bảng kê chi tiết chi phí quản lý nhà máy tháng 5 (cho tất cả các đơn hàng) Ngày c từ Số_ct Diễn giải Tk_đ ứ Ps_nợ Ps_có 03/05/2011 32/11NL Dầu 1523F2 652.182 06/05/2011 33/11NL Dầu 1523F2 1.143.546 06/05/2011 05/05 Thanh toán tiền đi Taxi 1111F2 168.000 09/05/2011 11/05 Thanh toán tiền uống cong gỗ 1111F2 1.924.800 09/05/2011 12/05 Thanh toán tiền thẻ cào 1111F2 272.727 ………. 31/05/2011 78/05 Thanh toán tiền tiếp khách 1111F2 1.790.000 31/05/2011 79/05 Thanh toán tiền tiếp khách 1111F2 1.349.091 31/05/2011 89/05 Chi tiền cơm cho bộ phận văn phòng+ bảo vệ+ căn tin 1111F2 6.216.000 31/05/2011 90/05 Chi tiền cơm cho phân xưởng sản xuất tháng 5/2011 1111F2 93.420.000 28051 31/05/2011 Thuê máy móc thiết bị 331 F2 45.000.000 604.506.118 Phân bổ chi phí quản lý cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. • Tháng 5 năm 2011: 26.368.500 604.506.118 x 642.212.110 = 24.820.335 đ TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Khoản mục chi phí Tháng 4 Tháng5 Tổng cộng CP SXC trực tiếp cho từng đơn hàng 150.057.704 6.700.000 156.757.704 CP SXC nhà máy phân bổ cho đơn hàng 232.206.179 24.820.335 257.026.514 Tổng cộng 382.263.883 31.520.335 413.784.218 B 3.39 Bảng tổng hợp Chi phí sản xuất chung cho đơn hàng Hiller storp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế đơn hàng: Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Tháng 4 Nợ TK 154 F2 6.649.878.919 Có TK 621 F2 4.864.486.415 Có TK 622F2 910.392.229 Có TK 627 F2 875.000.275 Trong đó chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp Nợ TK 154 F2-H 1.956.882.548 Có TK 621 F2-H 1.249.475.828 Có TK 622F2 -H 325.142.837 Có TK 627 F2 -H 382.263.833 B3.40 Bảng tổng hợp chi phí SXC cho ĐH Hillerstorp ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ 04-CP -H CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 04 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Kết chuyển CP NVL tháng 4 154F2 621 F2 4.864.486.415 Kết chuyển CP NCtháng 4 154F2 622 F2 910.392.229 Kết chuyển CP SXC tháng 4 154F2 627 F2 875.000.275 Cộng 6.649.878.919 Kèm theo…………………chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Tháng 5: Nợ TK 154 F2 5.383.752.668 Có TK 621 F2 3.920.874.054 Có TK 622F2 692.151.833 Có TK 627 F2 770.726.781 Nợ TK 154F2-H 133.771.103 Có TK621F2-H 73.831.800 Có TK 622F2 -H 28.418.968 Có TK627F2-H 31.520.335 B3.41 Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí tháng 5 ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II SỐ :05-CP-H CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 05 năm 2011 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có Kết chuyển CP NVL tháng 5 154F2 621 F2 3.920.874.054 Kết chuyển CP NCtháng 5 154F2 622 F2 692.151.833 Kết chuyển CP SXC tháng 5 154F2 627 F2 770.726.781 Cộng 5.383.752.668 Kèm theo…………………chứng từ gốc B3.42 Mẫu số cái Tk 154F2 CÔNG TY TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 154 F2-H S T T Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ` SỐ TIỀN Số ngày NỢ CÓ Số dư đầu kỳ 0 Tháng 4/2011 29/4 Kết chuyển CP NVL tháng 4 621F2 4.864.486.415 29/4 Kết chuyển CP NCtháng 4 622F2 910.392.229 29/4 Kết chuyển CP SXC tháng 4 627F2 875.000.275 Cộng phát sinh trong kỳ 6.649.878.919 Số dư cuối kỳ 6.649.878.919 Tháng 5/2011 31/5 Kết chuyển CP NVL tháng 4 621F2 3.920.874.054 31/5 Kết chuyển CP NCtháng 4 622F2 692.151.833 31/5 Kết chuyển CP SXC tháng 4 627F2 770.726.781 31/5 Nhập kho thành phẫm 155F2 1.949.264.453 Cộng phát sinh trong kỳ 5.383.752.668 Số dư cuối kỳ 10.084.367.134 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đơn hàng tháng 4 (xem phụ lục) Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đơn hàng tháng 5 (xem phụ lục) B3.43 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Đơn hàng Hillerstorp Tháng Chi phí sản xuất CP NVLTT CP NCTT CP SXC Σ 4 1.249.475.828 325.142.837 382.263.883 1.956.882.548 5 73.831.800 28.418.968 31.520.335 133.771.103 Σđơn hàng 1.323.307.628 353.561.805 413.784.218 2.090.653.651 Đánh giá sản phẩm dở dang Do đặt thù sản xuất theo đơn đặt hàng, nhà máy chỉ xuất kho nguyên vật liệu khi có nhu cầu sản xuất dự trên dự toán nên nhà máy không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cho đơn hàng. Tính giá thành thực tế đơn hàng Giá thành thực tế đơn hàng Hilerstrop = 1.323.307.628 + 353.561.805 + 413.784.218 2.090.653.651 = Giá thành thực tế 1 ghế xếp có tay = 348.442đ 6000 = 2.090.653.651 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI NHÁ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II 4.1 MỘT SỐ Ý KIẾN Trong quá trình thực tập, tiếp xúc tìm hiểu tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II em có 1 số ý kiến: 4.1.1 So sánh dự toán với thực hiện đơn hàng B4.44 Một vài nhân tố ảnh hưởng chính Khoản mục chi phí Dự toán Thực tế Chênh lệch TT/DT Mức % CP NVL chính (gỗ) 805.000.000 (69.7m3 Gỗ Tinh chế) 782.317.906 (68.3302 m3 gổ tinh chế) (22.682.094) (2.8%) CP NVL phụ 542.000.000 540.989.722 (1.010.278) (0.19%) Tổng 2.060.056.000 2.090.653.651 Do hình thù của đơn vị là sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên mỗi khi nhận một đơn hàng mới .Nhà máy dự toán sẽ sản xuất 100%. Nhưng khi triển khai lại có những đơn hàng khác được đặt thêm. Ban giám đốc xét thấy có khả năng nhận được và tiến hành một phần đơn hàng mua phôi tinh chế bên ngoài cho đơn hàng Hillerstorp thay vì nguồn nguyên liệu đầu vào là 100% gỗ xẻ. ¹ Nguyên vật liệu chính ( gỗ): Lượng gỗ sử dụng thực tế so với dự toán giảm 22.682.094 đ tương ứng giảm 2.8% .. Là do những thuận lợi sau đây: - Đầu vào nguyên vật liệu tốt. - Tay nghề công nhân ngày càng cao góp phần làm giảm hao hụt gỗ - Việc quản lý nguyên liệu tại nhà máy thực hiện tốt Đây là biểu hiện tích cực góp phần tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Vì thế, nhà máy nên có chính sách khen thuởng hợp lý nhằm khuyến khích công nhân trong quá trình sản xuất. ¹ Vật liệu phụ Chi phí vật liệu phụ thực tế giảm 1.010.278đ tương ứng giảm 0.19%. Là do các thuận lợi sau: Việc quản lý cấp phát vật liệu phụ đúng định mức theo sản phẩm, giảm tỷ lệ hao hụt Quy trình sơn sản phẩm tiết kiệm đáng kể. 4.1.2 Hạch toán chi phí tại nhà máy Tiền cơm của công nhân sản xuất Khi nhà máy Chi trả tiền cơm của công nhân sản xuất thì phải hạch toán vào chi phí tiền lương thay vì hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Nhà máy hạch toán Nợ TK 6278 F2 94.632.000 Có TK 1111F2 94.632.000 Hạch toán đúng Nợ TK 622F2 94.632.000 Có TK 1111F2 94.632.000 Chi phí gửi ngân hàng Nhà máy không có khả năng độc lập về tài chính nên việc thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp sẽ do công ty thanh toán thay nhà máy , nhà máy hạch toán. Nhà máy hạch toán Nợ TK 6278F2 820.193 Có TK 336F2 820.193 Hạch toán đúng Nợ TK 641F2 820.193 Có TK 336F2 820.193 Chi phí sản xuất trực tiếp cho đơn hàng Các đơn hàng của nhà máy đang nhận, ở khâu đóng gói mỗi khách hàng có những quy định khác nhau.Do đó, kế toán nên bám sát thật kỹ việc theo dõi, Phải cố gắng đưa vào chi phí trực tiếp cho từng đơn hàng, hạn chế đưa vào chi phí sản xuất chung phân bổ cho các đơn hàng. Dễ nhầm lẫn chi phí của đơn hàng này với các đơn hàng khác Các đơn hàng tương đối có cùng nguyên liệu, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ,…khi sản xuất nhất là khi sản xuất ồ ạt thì việc theo dõi phản ánh đúng chi phí này rất dễ nhầm lẫn. Hiện tại , Bộ phận kế toán chỉ dựa vào báo cáo của Xưởng và tổ kế hoạch, chưa kiễm tra đối chứng được. 4.2 Một số giải pháp hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí & tính giá thành tại nhà máy chế biến gỗ Forimex II ¹Đối với việc phân bổ giá trị xuất kho nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất trực tiếp của từng đơn hàng: Trước tiên, khi nhận được đơn hàng, phòng nghiệp vụ tổng hợp tiến hành xem qua thời gian giao hàng và năng lực sản xuất từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng đơn hàng. Từ đó, kế toán sẽ nắm rõ hơn về tình hình sản xuất cũng như nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong kỳ. Khi phân xuởng có nhu cầu về nguyên vật liệu để sản xuất, kế toán sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cũng như định mức nguyên vật liệu cho đơn hàng để cấp nguyên vật liệu trực tiếp cho từng từng đợt sản xuất của đơn hàng để từ đó kế toán sẽ nắm rõ hơn về thực tế sản xuất, nắm rõ số liệu về nguyên vật liệu hư hỏng, thất thoát…. Nhà máy nên kết hợp giữa 2 phương pháp đơn đặt hàng và tỉ lệ để tính giá thành. Phương pháp tỉ lệ sẽ khắc phục được những hạn chế của phương pháp đơn đặt hàng. Cụ thể: - Phương pháp tỉ lệ giúp xác định giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm trong 1 đơn hàng. Từ đó, nhà quản trị có thể so sánh được gía thành đơn vị sản phẩm giữa các đơn hàng khác nhau qua các thời kì khác nhau từ đó giúp nhà quản trị đánh giá được hiệu quả sản xuất qua từng thời kì. - Căn cứ vào tỉ lệ tính giá thành của từng khoản mục, kế toán có thể biết được mức chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức từ đó tìm hiểu nguyên nhân để có thể đề suất các biện pháp tăng cường kiểm soát chi phí hoặc điều chỉnh lại định mức cho phù hợp với năng lực sản xuất của nhà máy. ¹ Đối với vật liệu phụ ,vật tư, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho các đơn hàng. Mỗi đơn hàng sẽ có những đặc thù riêng, có những đơn hàng sẽ do nhà máy sản xuất 100%, có đơn hàng mua gỗ xẻ, có những đơn hàng mua phôi tinh chế…. Khâu sơn, hoàn chỉnh … cũng khác nhau nên việc phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức tiền lương là chưa chính xác. Lý do Đơn hàng mua phôi tinh chế bên ngoài,Giá trị đơn hàng > 500.000 usd Đơn hàng nhà máy tự sản xuất , có giá trị nhỏ <20.000 usd -Mua ngoài nên không hao mòn máy từ khâu cưa xẻ gỗ đến khâu tinh chế. - Công nghệ sơn tự động nên ít tốn chi phí nhân công, nhưng tốn chi phí máy móc sơn. - Đóng gói phức tạp nên tốn nhiều chi phí nhân công - Sản xuất 100% tại nhà máy nên hao mòn máy móc từ khâu cưa xẻ đến khâu hoàn tất. - Sơn , lau dầu bằng công nghệ đơn giản (bằng tay ) nên tốn nhiều chi phí nhân công, ít hao tốn về máy móc. - Đóng gói đơn giản, không tốn nhiều chi phí nhân công. Giải pháp đề xuất : Nhà máy thử áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước . Bước 1: Cưa xẻ gỗ, sấy gỗ Bước 2 : Từ khâu gỗ xẻ sấy đến khâu tinh chế lắp ráp Bước 3: Sơn, lau dầu Bước 4: Đóng gói hoàn chỉnh . Trong 2 Bước đầu (Bước 1 và bước 2) công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, vật liệu phụ… được phân bổ theo tiêu thức tiền lương thì sẽ phản ánh chính xác, cụ thể hơn. Bước 3 Xây dựng định mức dầu, màu tùy theo đơn hàng sơn hay lau dầu. Bước 4: Phân bổ theo tiêu thức tiền lương. Nhân viên kế toán giá thành Trong quá trình sản xuất ồ ạt, quá trình sản xuất sẽ dễ gây nhầm lẫn, sai sót, phản ảnh không chính xác….Cho nên việc thêm 1 nhân viên phối hợp với tổ kế hoạch theo dõi đơn hàng và kiêm việc tập hợp chi phí tính giá thành là cấp thiết. Bộ phận thu mua, cung cấp nguyên phụ liệu Bám sát kế hoạch thực tế để thu mua các nguyên liệu đầu vào theo từng đơn hàng. Chứng từ đầu vào nên phân biệt cho từng đơn hàng riêng rẽ không nên gọp chung làm kế toán rất khó quản lý. Cung cấp các thông tin liên quan đến đơn hàng thường xuyên cho bộ phận kế toán để họ nắm rõ thực tế đơn hàng hơn như nội dung hợp đồng, kế hoạch xuất hàng…. Bộ phận kho Dán nhãn, các dấu hiệu nhận biết trên từng vật tư để tránh nhầm lẫn. Cấp phát theo đơn hàng, mỗi khi có nhu cầu cần cấp phát phải lập phiếu để tiên theo dõi KẾT LUẬN: Tình hình sản xuất của Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II trong các năm vừa qua càng ngày có những bước tiến đáng kể nhờ vào các nổ lực của toàn thể nhân viên và ban quản lý Nhà máy. Nhà máy tiên phong trong việc khắc phục phòng ngừa các rủi ro trong các khâu sản xuất. Giảm thiểu các sai sót trong quá trình sản xuất. Ban quản lý nhà máy luôn tìm cách cải tiến hơn nữa cách làm việc,cải tiến khoa học kỹ thuật.Hằng năm, Nhà máy tổ chức cho công nhân viên thi nâng cao tay nghề, khám sức khoẻ định kỳ.Nhà máy còn chăm sóc đến đời sống tinh thần của người lao động :tổ chức hội thao,du lịch công đoàn, thưởng giữa kỳ nhằm khuyến khích động viên các nhân viên gắn bó hơn với nhà máy. Nhà máy thắt chặt hơn nữa việc quản lý nguyên vật liệu,điều phối nhân công một cách hợp lý tránh lãng phí nhân lực. Nhà máy kêu gọi thực hành tiết kiệm theo nghị định chính phủ về văn phòng phẫm, điện quản lý, điện thoại… để tiết kiệm chi phí quản lý. Nhà máy đang dần hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (ISO-2008). Bộ phận kế toán cố gắng đi sâu hơn vào các khâu của sản xuất để phản ánh khách quan hơn. Bộ phận kế toán được trang bị phần mềm kế toán,đây là một bước cải tiến đáng kể giảm sai sót và thời gian làm việc. Trong thời gian thực tập vừa qua giúp em hiểu rõ hơn về các khoản chi phí sản xuất và tập hợp chi phí tính giá thành. Với thời gian thực tập ngắn ngủi, việc nắm bắt thông tin còn hạn chế nên chưa thể hoàn thành tốt hơn bài bài cáo . Có điều gì sai sót kính mong ban giám đốc và thầy cô thông cảm Lời cuối cùng em xin chúc Nhà máy ngày càng làm ăn phát đạt, Ban giám đốc và ban Quản lý Nhà máy dồi dào sức khỏe. Kính chúc thầy cô luôn vui khỏe và hạnh phúc! Em xin chân thành cảm ơn! The end!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAI CHINH THUC- Pham Thi Ngoc Le.doc
  • pdfBAI CHINH THUC- Pham Thi Ngoc Le.pdf
  • docBia 01.doc
  • docDanh muc cac ky hieu, chu viet .doc
Tài liệu liên quan