CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất phát sinh liên tục, khách quan, đa dạng theo từng loại hình sản xuất.
1.1.1.2. Phân loại
Đối với doanh nghiệp sản xuất chi phí sản xuất được chia thành 3 loại sau:
· CPNVLTT: Là toàn bộ giá trị của tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu, bán thành phẩm dùng trực tiếp trong quá trình trong quá trình sản xuất.
· CPNCTT: Bao gồm tiền lương chính, phụ, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm.
· CPSXC: Bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất không thuộc hai khoản mục chi phí trên liên quan trực tiếp đến việc phục vụ, tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Bao gồm:
- Chi phí nhân công gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng.
- Chi phí vật liệu gián tiếp dùng trong máy móc thiết bị.
- Công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục cho sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.
108 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1827 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy chế biến gỗ Forimex II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung tiến hành kiểm tra sau đó lập chứng từ ghi sổ cho tất cả các nghiệp vụ này. Các chứng từ ghi sổ này sẽ được kế toán trưởng ký duyệt sau đó tổng hợp để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Đối với những TK có mở sổ chi tiết, kế toán dựa vào các chứng từ gốc tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản liên quan.
S3.16 Sơ đồ vận chuyển các chứng từ kế toán chi tiết
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 621
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Các hóa đơn…
Chi phí nhân công trực tiếp, TK 622
- Bảng thanh toán tiền lương
- Hợp đổng giao khoán
- Bảng chấm công
Chi phí sản xuất chung,TK 627
- Bảng phân bổ khấu hao
- Các hóa đơn
- Chứng từ liên quan…
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621, 622, 627
Sổ cái
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ sách kế toán sử dụng
• Chứng từ ghi sổ: mở địng kỳ theo tháng, theo từng nội dung kinh tế
• Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: quản lý các chứng từ ghi sổ
• Sổ cái: tất cả các tài khoản tại nhà máy
• Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ….
XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH THỰC TẾ TẠI NHÀ MÁY
Hình thức sản xuất chính của nhà máy là sản xuất theo đơn đặt hàng. Do đó mà nhà máy không thể chủ động được sản phẩm chủ lực để sản xuất mà phải phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.Kế toán nhà máy muốn xác định được giá thành thực tế của nhà máy bằng cách theo dõi chi tiết các đơn hàng. Hiện trong tháng 4 nhà máy sản xuất 8 đơn hàng, tháng 5 nhà máy sản xuất 7 đơn hàng.
Dưới đây ,là cách kế toán nhà máy phản ánh chi phí của 1 đơn hàng và của tổng đơn hàng.
Giá thành theo số liệu kế hoạch
Tính gía thành của đơn hàng Hillerstorp 6000 cái ghế xếp có tay , đơn giá bán 18.0 USD, thời gian sản xuất từ 1/ 4 đến hết ngày 31/5 giao hàng.Làm bằng gỗ tràm, hàng sơn trắng bóng 100%. Nguyên vật liệu chính xuất 100% ở giai đoạn đầu, vật liệu phụ bỏ theo từng công đoạn sản xuất.
Khi có đơn hàng mới, Dựa vào hợp đồng 2 bên đã ký kết ,tổ kế hoạch nhà máy tiến hành lập Bảng Dự Toán Giá Thành trình cho Ban Giám Đốc xét duyệt trước khi triển khai đơn hàng.
*Hợp Đồng: Sau khi được Giám đốc nhà máy Chế Biến Gỗ Forimex IIvà khách hàng thỏa thuận sau sẽ được ký kết giữa khách hàng và đại diện của Công Ty TNHH 1 TV Lâm Nghiệp Sài Gòn (nội dung hợp đồng Xem Phụ Lục).
B3.6 Bảng dự toán giá thành
CÔNG TY TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 4 năm 2011
DỰ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
(đính kèm hợp đồng 27-FORI )
Khách hàng
HILLERSTORPS TRA AB
Sắc mộc
Gỗ tràm
Mẫu hàng:
Khách hàng cung cấp
A - DOANH THU (Đơngiá chưa VAT)
TỶ GIÁ :20.950 đ/USD
STT
Mã Hàng
Tên gọi và quy cách sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (FOB)
T.tiền USD
T.tiền (VND)
1
150677
Ghế xếp có tay
pcs
6.000
18,00
108.000,00
2.262.600.000
Cộng
6.000
108.000,00
2.262.600.000
B - DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
Số TT
Khoản mục chi phí
ĐVt
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Ghi chú
01
NGUYÊN VẬT LIỆU (Chính + phu
Gỗ nguyên liệu (Gỗ tràm xẻ FSC)
M3
230,00
3.500.000
805.000.000
Fitting (Vis, Bass,Bù lon, …)
'
6.000
8.400
50.400.000
Chi phí dầu màu, nhám, vật tư……
"
6.000
82.000
492.000.000
Bao bì (Thùngcarton, băng keo, giấy, Nylon bọc SP,..)
"
6.000
30.000
180.000.000
02
TIỀN LƯƠNG+ BHXH + BH Y TẾ + TIỀN CƠM
"
-
-
355.104.000
03
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (điện,nước, điện thoại…)
"
-
-
177.552.000
04
CHI PHÍ XUẤT HÀNG
cont
7
7.000.000
49.000.000
CỘNG ( giá trị toàn bộ)
2.109.056.000
C - LÃI GỘP (A - B)
110.344.000
GIÁM ĐỐC
P. KẾ HOẠCH- KỸ THUẬT
FORIMEXII
BM5-QT-NM2-08/00
Kết cấu của dự toán:
Gỗ Nguyên liệu: Dựa trên bảng định mức Nguyên liệu & Fiting tổ Kỹ thuật cung cấp, dự tính sản xuất từ gỗ xẻ sấy cho toàn bộ đơn hàng 250 m3.Số lượng gỗ trên dự toán quy thành gỗ tinh chế ước tính 230m3 /3.3= 69.7 m3 tinh chế(3.3 m3 gỗ xẻ = 1m3 gỗ tinh chế).
Các vật liệu phụ : fiting (vis, bass, bù lon.. ), dựa vào mẫu khảo sát giá trên thị trường.
Dầu màu, nhám, vật tư: Hàng được sơn trắng, dầu màu, dựa trên định mức sơn của sản phẩm mẫu, ta khảo sát giá trên thị trường được giá trị cho 1 sản phẩm.
Bao bì: theo yêu cầu của khách hàng,dựa vào mẫu đo quy cách và khảo sát giá giấy theo m2.
Tiền lương: Đơn hàng được dự tính sản xuất 100% tại nhà máy, tiền lương ước tính 16% theo giá trị của đơn hàng.
Chi phí sản xuất chung: được ước tính 8 % theo giá trị của đơn hàng.
Chi phí xuất hàng: số lượng đơn hàng ước xuất khoảng 7 container.
Bảng định mức Nguyên phụ liệu cho 1 sản phẩm (xem phụ lục)
Kế toán các khoản chi phí sản xuất ( giá thành thực tế của đơn hàng)
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp vào việc chế biến sản phẩm, cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Tại nhà máy, nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để chế biến sản phẩm bao gồm:
• Nguyên liệu chính: cấu thành thực thể sản phẩm là gỗ (Tràm, chò, dầu…)
• Vật liệu phụ: có tác dụng phụ thuộc, kết hợp với nguyên liệu chính để tạo ra sản phẩm như: màu, dầu, keo, bộ fitting, pat, đinh, ốc, vis, bù lon, long đền, đệm ghế…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng đơn hàng.
¹ Quy trình cung ứng nguyên vật liệu:
Khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kế hoạch căn cứ vào mẫu mã, chủng loại và số lượng hàng để lập dự toán giá thành cho đơn hàng. Dự toán này sau khi được giám đốc xét duyệt sẽ là căn cứ để tiến hành thu mua nguyên vật liệu, nhập kho, chuẩn bị sẵn sàng, khi có nhu cầu sẽ xuất kho cung cấp ngay cho quá trình sản xuất đơn hàng.
¹ Tình hình nhập xuất nguyên vật liệu:
Khi phân xưởng có nhu cầu về nguyên vật liệu, tổ trưởng sẽ tiến hành lập giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu. Giấy đề nghị này sẽ được chuyển cho quản đốc duyệt sau đó thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu
Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu đề nghị nhập nguyên vật liệu
- Hoá đơn
- Biên bản nhận nguyên vật liệu
- Phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu
Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 621
- Sổ cái
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Thẻ kho
Trình tự ghi sổ:
Phiếu đề nghị nhập nguyên vật liệu, Phiếu đề nghị xuất nguyên vật liệu: Kế toán vật liệu tập hợp các nhu cầu Nguyên vật liệu của các phân xưởng và khi nhận hóa đơn từ tổ kế hoạch chuyển sang sẽ lập lại 1 đề nghị tổng hợp cho đơn hàng.Giấy này mục đích để đối chiếu lại thực tế với sản xuất.Mẫu giấy đề nghị xuất nguyên phụ liệu (Xem phần phụ lục)
S3.17Sơ đồ luân chuyển chứng từ NVL
Chứng từ ghi sổ
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu
Nhu câu Nguyên vật liệu
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621
Bảng kê xuât nguyên vật liêụ
Phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng:
TK 1521 F2- Nguyên liệu chính
TK 1522 F2- Vật liệu phụ
TK 621 F2- Chi phí Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Kết cấu TK 621 F2“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Bên nợ:
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kì để sản xuất sản phẩm (xuất kho hoặc mua về xuất thẳng sử dụng)
- Vật liệu thừa từ sản xuất để lại xưởng
Bên có:
- Kết chuyển sang 154F2
- Hoàn kho vật liệu thừa từ sản xuất
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632F2
TK 621 không có số dư cuối kì
Tài khỏan 621 F2 được tiến hành mở chi tiết cho các tài khoản
Tk 612 F2-H Đơn hàng Hillerstorp
Tk 612 F2-D Đơn hàng Taisport
Tk 612 F2-I Đơn hàng Ivena
Tk 612 F2-P Đơn hàng Poster
Tk 612 F2-Lo Đơn hàng Lotus
Tk 612 F2-Le Đơn hàng Levico
Tk 612 F2-Leg Đơn hàng LEgnoluce
…
Hằng ngày dựa vào chứng từ gốc : Nhu cầu Nguyên vật liệu ,hóa đơn VAT , kế toán Vật tư lập Phiếu đề nghị nhập kho , Phiếu nhập kho Sau đó Kê toán vật tư sẽ lên bảng kê Nhập.
Dựa vào Giấy đề nghị cấp nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu…., kế toán vật tư tiến hành làm phiếu đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho và lên Bảng kê xuất.
Định kỳ cuối tháng,dựa vào số liệu các bảng kê của tháng, kế toán tổng hợp vào các chứng từ ghi sổ và vào sổ chi tiết các tài khoản 152,621,627
Cách hạch toán chi tiết 621
Tháng4/2011
Mẫu phiếu xuất kho nguyên liệu (xem phụ lục)
Mẫu phiếu xuất kho Vật liệu phụ (xem phụ lục)
Bảng Kê xuất nguyên liệu tháng 4 (xem phụ lục)
Bảng kê xuất vật liệu phụ tháng 4 (xem phụ lục)
B3.7 Chứng ghi sổ nguyên liệu tháng 4/2011
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ:04/NgL………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chứng từ
trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
ngày
Nợ
Có
Xuất vật liệu chính tháng 4
621F2
1521F2
3.960.157.778
Cộng
3.960.157.778
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập biểu
Kế toán trưởng
B3.8 Chứng từ ghi sổ VLP tháng 4/2011
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ:04/VLP…………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
ngày 29 tháng 4 năm 2011
Chứng từ
trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
ngày
Nợ
Có
Xuất VLP tháng 04/2011
621F2
1522F2
904.328.637
627F2
1522F2
175.194.480
Cộng
1.079.523.117
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Định khoản
Nợ TK 621F2 4.864.486.415
Có TK 1521 F2 3.960.157.778
Có TK 1522 F2 904.328.637
B3.9 Sổ chi tiết tài khoản 621F2 tháng 4
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 4 NĂM 2011
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk_Đứ
Ps- Nợ
PS- Có
01/04/2011
143/11NGL
Đơn hàng Lotus
Chi tiết ghế xếp chân nối không tay
1521F2
12.000.000
05/04/2011
144/11NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
1521F2
55.992.000
…………..
29/04/2011
155/11VLP
Đơn hàng Jeweret
Keo HP 502 BB2, keo Bugjo S-9090
1522F2
21.850.000
29/04/2011
156/11VLP
Đơn Legnoluce
Keo trám trét
1522F2
2.010.000
29/04/2011
157/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Pat thẻ 155 cong
1522F2
6.340.640
29/04/2011
157/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề, lề bật, long đền nhựa
1522F2
2.255.000
29/04/2011
157/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề, đinh, long đền
1522F2
8.749.000
29/04/2011
163/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng
1522F2
149.272.332
29/04/2011
164/11VLP
Đơn Legnoluce
TOL - 1763 - 1N Teack 3 FRM 2 vie
1522F2
40.737.000
Kết chuyển chi phí NVLTT
154F2
4.864.486.415
Tổng
4.864.486.415
4.864.486.415
Nhà máy hạch toán chi tiết theo tên đơn hàng. Muốn tập hợp chi phí cho từng đơn hàng, chỉ cần chạy phần mềm sẽ lọc theo tên đơn hàng.
Chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp
Nợ TK 621F2- H 1.249.475.828
Có TK 1521 F2- H 717.718.306
Có TK 1522 F2-H 531.757.462
B3.10 trích bảng kê xuất nguyên liệu chính tk 1521F2 tháng 4
(Chi phí NVL trực tiếp liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh )
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Tên khách hàng
Tên Vật Tư
Đ
V
T
Số lượng
Đơn giá
Tiền
Tài khoản gii có
621F2
05/04/2011
144/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
m3
4,6660
12.000.000
55.992.000
55.992.000
……..
20/04/2011
156A/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Gỗ Tràm xẻ sấy
m3
12,4359
3.881.600
48.271.189
48.271.189
26/04/2011
160/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
m3
5,6483
12.000.000
67.779.600
67.779.600
29/04/2011
162/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất phôi tinh chế
m3
9,5000
12.000.000
114.000.000
114.000.000
29/04/2011
163/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
m3
3,5416
12.000.000
42.499.200
42.499.200
29/04/2011
166/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
m3
5,0666
12.000.000
60.799.200
60.799.200
29/04/2011
169/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Gỗ Tràm xẻ sấy
m3
22,6861
3.932.316
89.208.913
89.208.913
Tổng
86,4855
717.718.306
717.718.306
B3.11 trích bảng kê xuất vật liệu phụ tk 1522F2 tháng 4
(Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng)
Ngày - ct
Số chứng từ
Tên khách hàng
Tên vật tư
Tiền
tài khoản ghi có
621F2
10/04/2011
132/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bóng PU - 404 FRM - 25,chất cứng, bóng PU
188.065.800
188.065.800
10/04/2011
134/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Pát thẻ, ray nhựa
66.000
66.000
18/04/2011
139/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Pat thẻ
3.312.000
3.312.000
20/04/2011
143/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bóng PU - 404 FRM - 25,chất cứng, bóng PU
160.961.000
160.961.000
25/04/2011
152/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Vis 4x15
2.800.000
2.800.000
29/04/2011
157/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Pat thẻ 155 cong
6.340.640
6.340.640
29/04/2011
158/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề, lề bật, long đền nhựa
2.255.000
2.255.000
29/04/2011
159/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề, đinh, long đền
8.749.000
8.749.000
29/04/2011
161/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Vis, LGC, tán dù
9.935.750
9.935.750
29/04/2011
163/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng
149.272.332
149.272.332
Tổng
531.757.522
531.757.522
B3.12 Bảng trích sổ chi tiết TK 621 tháng 4 năm 2011
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 4 NĂM 2011
(Chi phí liên quan trực tiếp đơn hàng Hillerstorp)
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
Tk_Đứ
Ps- Nợ
PS- Có
05/04
/2011
144/11NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
1521F2
55.992.000
07/04
/2011
147/11NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
1521F2
169.999.200
…….
29/04/
2011
163/11NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
1521F2
42.499.200
29/04/
2011
157/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề, đinh, long đền
1522F2
8.749.000
29/04/
2011
161/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Vis, LGC, tán dù
1522F2
9.935.750
29/04/
2011
163/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
TB42 White, bóng PU, dung môi, chất cứng
1522F2
149.272.332
Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX
154F2
1.249.475.828
TỔNG
1.249.475.828
1.249.475.828
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
Bảng kê xuất chi tiết vật liệu phụ tháng 4 (xem phụ lục)
Tháng5
Bảng Kê xuất nguyên liệu tháng 5(xem phụ lục)
Bảng kê xuất vật liệu phụ tháng 5(xem phụ lục)
B3.13Chứng ghi sổ nguyên liệu tháng 5/2011
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ:05/NgL……………………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
ngày 31 tháng 5 năm 2011
Chứng từ
trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
ngày
Nợ
Có
Xuất nguyên liệu tháng 05/2011
621F2
1521F2
3.459.603.872
Cộng
3.459.603.872
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
B3.14 Chứng ghi sổ vật liệu tháng 5/2011
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ:05/VLP……………………
CHỨNG TỪ GHI SỔ
ngày 31 tháng 5 năm 2011
Chứng từ
trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
ngày
Nợ
Có
Xuất VLP tháng 05/2011
621F2
1522F2
461.270.182
627F2
1522F2
72.928.923
632F2
1522F2
167.353.500
Cộng
701.522.605
Kèm theo…………………chứng từ gốc
B3.15 Sổ chi tiết tài khoản 621F2 tháng 5
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 - THÁNG 5 NĂM 2011
Ngay_ct
Ma_ct0
So_ct
Dien_giai
Tk_du
Ps_no
Ps_co
04/05/2011
171/11NGL
Đơn hàng Legnoluce
Phôi gỗ tràm
1521F2
12.100.000
05/05/2011
171A/11NGL
Đơn hàng Lotus
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
1521F2
23.443.200
10/05/2011
173/11NGL
Đơn hàng Legnoluce
Gỗ Tràm xẻ sấy
1521F2
57.958.067
10/05/2011
174/11NGL
Đơn hàng Ivena
Chi tiết bàn Calla 200
1521F2
29.600.000
…..
31/05/2011
187/11VLP
Đơn hàng Lotus
Keo Bugjo S - 9090
1522F2
18.850.000
31/05/2011
188/11VLP
Đơn hàng Jeweret
MDF, đinh
1522F2
2.640.000
31/05/2011
190/11VLP
Đơn hàng Jeweret
Lót trắng NC, sơn màu, lót mờ
1522F2
54.811.500
31/05/2011
191/11VLP
Đơn Legnoluce
TOL - 1763 - 1N Teack 3 FRM 2 vie
1522F2
55.655.400
Kết chuyển chi phí NVLTT
154F2
3920874054
TỔNG
3.920.874.054
3920874054
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
Tháng 5:
Nợ TK 621F2 3.920.874.054
Có TK 1521 F2 3.459.603.872
Có TK 1522F2 461.270.182
Chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp
Nợ TK 621F2-H 73.831.800
Có TK 1521 F2-H 64.599.600
Có TK 1522F2-H 9.232.200
B3.16 trích bảng kê xuất nguyên liệu chính tk 1521F2 tháng 5
(Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng)
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Tên khách hàng
Tên Vật Tư
Đơn vị Tính
So_luong
Đơn giá
Tiền
Tài khoản ghi có
621F2- H
10/05/
2011
175/11
NGL
Đơn hàng Hillerstorps
Phôi gỗ tinh chế (gỗ tràm)
m3
5,3833
12.000.000
64.599.600
64.599.600
5,3833
64.599.600
64.599.600
B3.17 Trích bảng kê xuất vật liệu phụ tk 1522F2 tháng 4
(Chi phí VLP liên quan đến đơn hàng HILLERSTORP, xuất đích danh cho từng đơn hàng)
Ngày_ct
Số_ct
Tên_kh
Tên_vt
Tiền
Tài khoản ghi có
621F2
10/05/2011
167/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
TB42 White, bóng PU
2.662.200
2.662.200
12/05/2011
168/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Bản lề chữ thập
6.570.000
6.570.000
TỔNG
9.232.200
9.232.200
B3.18 Bảng Trích tài khoản 621 tháng 5
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
TRÍCH SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621F2-H -THÁNG 5(ĐH HILLERSTORP)
Ngay_ct
So_ct
Tên_vt
TK ĐƯ
SỐ TiỀN
NỢ
CÓ
10/05/2011
175/11NGL
Phôi tinh chế (gỗ tràm)
1521F2-H
64.599.600
10/05/2011
167/11VLP
TB42 White, bóng PU
1522F2-H
2.662.200
12/05/2011
168/11VLP
Bản lề chữ thập
1522F2-H
6.570.000
Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX
154F2-H
73.831.800
Tổng
73.831.800
73.831.800
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
¹ Về tiền lương
Khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phòng nghiệp vụ sẽ tiến hành lập dự toán giá thành cho đơn hàng, trong đó có chi phí nhân công trực tiếp.
Nhà máy áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương công nhật.
Công thức tính tiền lương
Mỗi công nhân được xác định một đơn giá lương khác nhau dựa trên hệ số lương.
Phụ cấp: tổ trưởng và tổ phó được hưởng phụ cấp.
¹ Về các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm:
BHXH (22%)(trong đó 16% được tính vào chi phí và 6% thu từ tiền lương của Người lao động).
BHYT (4.5%) (trong đó 3% được tính vào chi phí và 1.5% được trừ vào lương của người lao động).
KPCĐ(2%) ( trong đó 1% được tính vào chi phí và 1% được trừ vào lương của người lao động ).
BHTN (2%)( trong đó 1% được tính vào chi phí và 1% được trừ vào lương của người lao động ).
Nhà máy chỉ trích các khoản theo lương cho những công nhân đã ký hợp đồng (thời gian làm việc > 1 năm).
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được nhà máy trích theo hệ số (= lương cơ bản x hệ số). Hiện t mức lương cơ bản tháng 4 là 730.000 đồng, tháng 5 là 830.000 đồng.
Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN là những khoản chi phí liên quan đến nhiều đơn hàng sản xuất trong tháng, khó xác định trực tiếp cho mỗi đơn hàng. Do đó, cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ các khoản trích theo lương tính vào chi phí cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Cuối tháng, kế toán lao động tiền lương căn cứ bảng chấm công và hợp đồng lao động lập bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.
Sau khi kế toán trưởng xét duyệt sẽ tổng hợp tất cả bảng thanh toán tiền ghi sổ và ghi bảng kê chứng từ ghi sổ.
Sau đó, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH được chuyển cho kế toán lao động tiền lương ghi sổ chi tiết TK 334, 338 đồng thời lưu lại bảng thanh toán tiền lương để làm căn cứ trả lương về sau.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
-Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
Sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 622
- Sổ cái
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, công nhân được chấm công bằng máy vân tay.Ngoài ra, các tổ trưởng theo dõi giờ làm cho mỗi đơn hàng trong từng ngày.
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ…) để lập chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau đó chứng từ gốc này sẽ được dùng để ghi vào sổ chi tiết TK 622
S3.18 Sơ đồ luân chuyển chứng từ Kế toán Nhân công
Sổ chi tiết TK 622
Bảng phân bổ tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 622
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
TK334 “Phải trả người lao động”
TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
TK3382 “kinh phí công đoàn”
TK3383 “Bảo hiểm xã hội”
TK3384 “Bảo hiểm Y tế”
TK3389 “Bảo hiểm thất nghiệp”
Mẫu bảng chấm công (xem phụ lục )
Mẩu bảng thanh toán Lương (xem phụ lục)
Mẫu Danh sách lao động& bảng Trích nộp bảo hiểm (xem phụ lục)
Cách hạch toán chi tiết 622
¹ Tháng 4 năm 2011
- Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy: 869.468.183 đ
- Khoản trích KPCĐ: 7.897.368
- Khoản trích BHXH: 25.643.440
- Khoản trích BHYT: 5.780.505
-Khoản trích BHTN: 1.602.715
- Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của đơn hàng Hillerstorp: 310.526.982 đ
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 4 của nhà máy:
Nợ TK 622 910.392.229
Có TK 334 869.468.183
Có TK 3382 7.897.386
Có TK 3383 25.643.440
Có TK 3384 5.780.505
Có TK 3389 1.602.715
B3.19 Bảng phân bổ tiền lương tháng 4
3.20 Chứng từ ghi sổ tiền lương tháng 4
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ :04/TL
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Lương phải trả phát sinh
622
334
869.468.183
tháng 4
627
334
218.991.145
Cộng
1.088.459.328
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
B3.21Chứng từ ghi sổ kinh Phí Công Đoàn tháng 4
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ :04/KPCĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
KPCĐ phải trích phát
622
3382
7.897.386
sinh tháng 04/2011
627
3382
3.821.847
CỘNG
11.719.233
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế Toán trưởng
B3.22Chứng từ ghi sổ Bảo hiễm xã hội tháng 4
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số: 04/BHXH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHXH phải trích phát sinh
622
3383
25.643.440
tháng 04/2011
627
3383
10.812.176
CỘNG
36.455.616
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế Toán trưởng
B3.23 Chứng từ ghi sổ BHYT tháng 4
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số : 04/BHYT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHYT phải trích phát sinh
622
3384
5.780.505
tháng 04/2011
627
3384
2.027.283
CỘNG
7.807.788
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
B3.24 Chứng từ ghi sổ BHTN tháng 4
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số :04/BHTN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHTN phải trích phát sinh
622
3389
1.602.715
tháng 04/2011
627
3389
675.761
CỘNG
2.278.476
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
- KPCĐ tính vào đơn hàng Hillerstorp:
310.526.982
7.897.386
x
869.468.183
=
2.820.519 đ
310.526.982
25.643.440
x
869.468.183
=
9.158.449 đ
- BHXH tính vào đơn hàng Hillerstorp:
- BHYT tính vào đơn hàng Hillerstorp:
310.526.982
5.780.505
x
869.468.183
=
2.064.484 đ
- BHTN tính vào đơn hàng Hillerstorp:
310.526.982
1.602.715
x
869.468.183
=
572.403đ
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 4 của Hillerstorp:
Nợ TK 622 325.142.837
Có TK 334 310.526.982
Có TK 3382 2.820.519
Có TK 3383 9.158.449
Có TK 3384 2.064.484
Có TK 3389 572.403
¹ Tháng 5 năm 2011
- Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của nhà máy T5/11 642.212.110đ
- Khoản trích KPCĐ: 7.701.889
- Khoản trích BHXH: 33.617.760
- Khoản trích BHYT: 6.518.964
- Khoản trích BHTN: 2.101.110
- Chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất của đơn hàng Hilerstorp: 26.368.500 đ
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 5 của nhà máy:
Nợ TK 622 692.151.833
Có TK 334 642.212.110
Có TK 3382 7.701.889
Có TK 3383 33.617.760
Có TK 3384 6.518.964
Có TK 3389 2.101.110
B3.25 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5
B3.26 Chứng tư ghi sổ tiền lương tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Soá : 05/TL
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Lương phải trả phát sinh
622
334
642.212.110
Tháng 05/2011
627
334
190.759.942
CỘNG
832.972.052
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
B3.27 Chứng từ ghi sổ kinh Phí Công Đoàn tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ :05/KPCĐ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
KPCĐ phải trích phát sinh
622
3382
7.701.889
tháng 05/2011
627
3382
3.241.677
CỘNG
10.943.566
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế Toán trưởng
B3.28 Chứng từ ghi sổ Bảo hiểm xã hội tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số: 05/BHXH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHXH phải trích phát sinh
622
3383
33.617.760
tháng 05/2011
627
3383
13.003.760
CỘNG
46.621.520
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế Toán trưởng
B3.29 Chứng từ ghi sổ BHYT tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số : 05/BHYT
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHYT phải trích phát sinh
622
3384
6.518.964
tháng 05/2011
627
3384
2.438.205
CỘNG
8.957.169
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
B3.30 Chứng từ ghi sổ BHTN tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Số :05/BHTN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BHTN phải trích phát sinh
622
3389
2.101.110
tháng 05/2011
627
3389
812.735
CỘNG
2.913.845
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Phân bổ chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho đơn hàng Hilerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
26.368.500
7.701.889
x
642.212.110
=
316.231đ
- KPCĐ tính vào đơn hàng Hillerstorp:
- BHXH tính vào đơn hàng Hillerstorp:
26.368.500
33.617.760
x
642.212.110
=
1.380.307 đ
- BHYT tính vào đơn hàng Hillerstorp:
26.368.500
6.518.964
x
642.212.110
=
267.661đ
BHTN tính vào đơn hàng Hillerstorp:
26.368.500
2.101.110
x
642.212.110
=
86.269 đ
Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 5 của Hillerstorp:
Nợ TK 622 28.418.968
Có TK 334 26.368.500
Có TK 3382 316.231
Có TK 3383 1.380.307
Có TK 3384 267.661
Có TK 3389 86.269
B2.31 Bảng phân bổ tiền lương
(Tiền lương và bảo hiểm liên quan trực tiếp đến đơn hàng Hillerstorp)
S
T
T
Ghi có các tài khoản
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- phải trả, phải nộp khác
Đối tượng sử dụng
TK622
BHXH
BHYT
BHTN
KPCD
Cộng
Ghi Nợ các tài khoản
trực tiếp
trực tiếp
trực tiếp
trực tiếp
1
PX tháng 4
310.526.982
9.158.449
2.064.484
572.403
2.820.519
325.142.837
cộng tháng 4
310.526.982
9.158.449
2.064.484
572.403
2.820.519
325.142.837
2
PX tháng 5
26.368.500
1.380.307
267.661
86.269
316.231
28.418.968
Cộng Tháng 5
26.368.500
1.380.307
267.661
86.269
316.231
28.418.968
B2.32 Sổ chi tiết tài khoản 622 tháng 4 & 5
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622F 2 THÁNG 4&5
Ngay_ct
Ma
_ct
Dien_giai
Tk_du
Ps_no
Ps_co
THÁNG 4/2011
29/4/2011
PKT
Lương phải trả tháng 4/2011
334F2
869.468.183
29/4/2011
PKT
KPCĐ phải trích tháng 4/2011
3382F2
7.897.386
29/4/2011
PKT
BHXH phải trích tháng 4/2011
3383F2
25.643.440
29/4/2011
PKT
BHYT phải trích tháng 4/2011
3384F2
5.780.505
29/4/2011
PKT
BHTN phải trích tháng 4/2011
3389F2
1.602.715
29/4/2011
PKT
Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX
154F2
910.392.229
Cộng phát sinh
910.392.229
910.392.229
THÁNG 5/2011
31/5/2011
PKT
Lương phải trả tháng 5/2011
334F2
642.212.110
31/5/2011
PKT
KPCĐ phải trích tháng 5/2011
3382F2
7.701.889
31/5/2011
PKT
BHXH phải trích tháng 5/2011
3383F2
33.617.760
31/5/2011
PKT
BHYT phải trích tháng 5/2011
3384F2
6.518.964
31/5/2011
PKT
BHTN phải trích tháng 5/2011
3389F2
2.101.110
31/5/2011
PKT
Kết chuyển CPNVL, CPNC, CPSXC vào CPSX
154F2
692.151.833
Cộng phát sinh
692.151.833
692.151.833
Kê toán chi phí sản xuất chung
Nội dung
Chi phí sản xuất chung là chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, hoặc chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất chung tại phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung của nhà máy bao gồm:
• Những chi phí trực tiếp liên quan đến từng đơn hàng như: chi phí về vật liệu phụ (bao bì, gói hút ẩm, băng keo, thùng carton, nhãn…), nhiên liệu (nhớt, xăng, dầu), vật tư (dao tubi, giấy nhám, đá mài, mũi khoan, lưỡi cưa, bóng đèn, dây…), chi phí công cụ dụng cụ giá trị nhỏ (búa, kiềm, kéo, cọ lăn, bút lông, thước, vải tận dụng…) xuất dùng trực tiếp cho đơn hàng, được tập hợp trực tiếp cho từng đơn hàng.
• Những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đơn hàng, phục vụ cho việc sản xuất: chi phí nhiên liệu, lương nhân viên quản lý xưởng, chi phí sửa chữa công cụ dụng cụ giá trị lớn… được tập hợp vào chi phí phân xưởng mộc và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp.
• Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý nhà máy như: tiền lương của Ban giám đốc và các nhân viên phòng nghiệp vụ tổng hợp, chi phí khác bằng tiền (tiền điện, tiền nước, điện thoại, tiền tiếp khách, tiền báo, tiền văn phòng phẩm, tiền cơm, tiền công tác phí…). Chi phí này được tập hợp riêng cho văn phòng nhà máy và cuối tháng phân bổ cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp.
Đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ được xem là khoản chi phí không kiểm soát được đối với nhà máy vì chi phí này thuộc thẩm quyền quản lý của công ty. Do vậy, kế toán nhà máy không tiến hành theo dõi tình hình tăng, giảm và trích khấu hao TSCĐ tại nhà máy. Cuối tháng, khi nhân được bảng phân bổ khấu hao TSCĐ do công ty chuyển xuống, kế toán trưởng căn cứ vào đấy lập chứng từ ghi sổ, ghi bảng kê chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi nhận khoản nợ phải trả công ty vào sổ chi tiết TK 336.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ:
Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hoá đơn
- Sổ chi tiết TK 627
- Sổ cái
- Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ
S3.19 Sơ đồ luân chuyển chứng từ CP SXC
Chi phí bằng tiền
Bảng kê chứng từ thanh toán
Sổ chi tiết TK 627
Vật liệu phụ, CCDC…
Giấy đề nghị xuất kho vật liệu phụ, CCDC
Phiếu xuất kho
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Phương pháp hạch toán:
Tài Khoản sử dụng:
Tk 627F2 “Chi phí sản xuất chung”
Không mở chi tiết TK 627
TK 111F2 “Tiền mặt”
TK 152 F2“Nguyên liệu, vật liệu”
Mở chi tiết :
TK1522 “Vật liệu phụ”
TK1523 “Nhiên liệu”
TK1524 “vật tư”
TK 153” Công cụ dụng cụ”
TK242 “Chi phí trả trước dài hạn”
TK 331 “Phải trả cho người bán”
TK334 “ Phải trả người lao động”
TK338 “Phải trả, phỉa nộp khác”
Mở chi tiết:
3382 “Kinh phí công đoàn”
3383 “Bảo hiểm xã hội”
3384 “ Bảo hiểm y tế
3389 “ Bảo hiểm thất nghiệp”
TK 336 “ Phải trả nội bộ”
Cách hạch toán chi tiết 627
Trình tự ghi sổ:
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc (bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương, BHXH, bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ khác liên quan)
Đình kỳ cuối tháng lập chứng từ ghi sổ cho từng loại tài khỏan liên quan, ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau đó các chứng từ gốc này sẽ được dùng để ghi vào sổ chi tiết TK 627.
Các mẫu biều liên quan (xem phần phụ lục)
THÁNG 4
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK6271F2 242.508.212
Có TK 1111 F2 6.180.000
Có TK 334 F2 218.991.145
Có TK 3382F2 3.821.847
Có TK 3383F2 10.812.176
Có TK 3384F2 2.027.283
Có TK 3389F2 675.761
Chi phí vật liệu
Nợ TK 6272 F2 175.194.480
Có TK 1522 F2 175.194.480
Chi phí dụng cụ sản xuất
Nợ TK 6273 F2 153.850.082
Có TK1111F2 8.918.646
Có TK 1523F2 26.699.303
Có TK 1524F2 85.706.838
Có TK 153 18.474.800
Có TK 242 13.510.495
Có TK 331 540.000
Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 6274 F2 21.292.441
Có TK 336 F2 21.292.441
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6277F2 186.702.867
Có TK 1111F2 9.592.105
Có TK331F2 177.110.762
Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 6278 F2 95.452.193
Có TK 1111F2 94.632.000
Có TK336 F2 820.193
B3.33 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627F2- THÁNG 4 NĂM 2011
Ngay_ct
So_ct
Ma_ct0
Dien_giai
Tk_du
Ps_no
Ps_co
Chi phi nhân viên phân xưởng
6271
242.508.212
Chi phí vật liệu
6272
175.194.480
Chi phí dụng cụ sản xuất
6273
153.850.082
Chi phí khấu hao TSCĐ
6274
21.292.441
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
186.702.867
Chi phí bằng tiền khác
6278
95.452.193
Kết chuyển chi phí SXC
154F2
875.000.275
TỔNG
875.000.275
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
¹ Chi phí sản xuất chung liên quan trực tiếp đến đơn hàng
B3.34 Trích bảng kê chi phí tk 627 tháng 4
(CP SXC liên quan trực tiếp đến đơn hàng Hillerstorp-6000 ghế có tay)
Ngày-Ct
Số_ct
Mã_ct0
Diễn giải
Tk_đứ
Ps_nợ
14/04/2011
136/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất bao bì PVSX đơn hàng Hiller
1522F2
18.710.808
24/04/2011
85608
Đơn hàng Hillerstorps
Gia công sơn ghế có tay
331F2
70.524.000
24/04/2011
85609
Đơn hàng Hillerstorps
Gia công sơn ghế có tay
331F2
6.600.000
25/04/2011
150/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất nhãn PVSX ĐH Hiller
1522F2
5.212.000
25/04/2011
151/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất bao bì PVSX ĐH
1522F2
43.180.896
25/04/2011
153/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất dây nilong PVSX
1522F2
900.000
29/04/2011
159/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất VLP PVSX ĐH Hiller
1522F2
930.000
29/04/2011
162/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Xuất giấy 1 lớp PVSX ĐH Hiller
1522F2
4.000.000
TỔNG
150.057.704
Hạch toán chi tiết tài khoản 627
Xuất bao bì, nhãn mác đóng gói cho đơn hàng Hillerstorp
Nợ TK 6272 72.933.704
Có TK1522 72.933.704
Gia công sơn
Nợ TK 6277 77.124.000
Có TK 331F2 77.124.000
¹ Chi phí sản xuất chung gián tiếp phân bổ cho đơn hàng
B3.35 Bảng kê chi phí TK 627F2 tháng 4 ( liên quan đến tất cả các đơn hàng)
(chung cho tất cả các đơn hàng)
Ngay_ct
So_ct
Dien_giai
Tk_du
Ps_no
Ps_co
01/04/2011
01/04
Thanh toán tiền hút hầm cầu
1111F2
2.200.000
04/04/2011
31/11VT
Dao Toupi, dây đai
1524F2
2.540.000
06/04/2011
32/11VT
Bạc đạn, mũi khoan, cưa lọng
1524F2
2.367.500
……..
29/04/2011
27/04
Lương phải trả phát sinh tháng 4/2011
334
218.991.145
29/04/2011
27/04
KPCĐ phải trích tháng 4/2011
3.382
3.821.847
29/04/2011
27/04
BHXH phải trích tháng 4/2011
3.383
10.812.176
29/04/2011
27/04
BHYT phải trích tháng 4/2011
3.384
2.027.283
29/04/2011
27/04
BHTN phải trích phát sinh tháng 4/2011
3.389
675.761
650.171.795
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
Phân bổ chi phí quản lý cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
310.526.982
650.171.795
x
869.468.183
=
232.206.180 đ
• Tháng 4 năm 2011:
THÁNG 5
Chi phí nhân viên phân xưởng
Nợ TK6271F2 216.472.319
Có TK 1111 F2 6.216.000
Có TK 334 F2 190.759.942
Có TK 3382F2 3.241.677
Có TK 3383F2 13.003.760
Có TK 3384F2 2.438.205
Có TK 3389F2 812.735
Chi phí vật liệu
Nợ TK 6272 F2 74.686.842
Có TK 1111F2 1.757.919
Có TK 1522 F2 72.928.923
Chi phí dụng cụ sản xuất
Nợ TK 6273 F2 135.675.798
Có TK1111F2 8.627.733
Có TK 1523F2 20.059.330
Có TK 1524F2 53.250.335
Có TK 153 53.738.400
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6277F2 250.471.822
Có TK 1111F2 19.366.493
Có TK331F2 231.105.329
Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 6278 F2 93420.000
Có TK 1111F2 93.420.000
B3.36 Bảng Tổng hợp tài khoản 627 tháng 5
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627F2- THÁNG5 NĂM 2011
Ngay_ct
So_ct
Ma_ct
Dien_giai
Tk_du
Ps_no
Ps_co
Chi phi nhân viên phân xưởng
6271
216.472.319
Chi phí vật liệu
6272
74.686.842
Chi phí dụng cụ sản xuất
6273
135.675.798
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
250.471.822
Chi phí bằng tiền khác
6278
93.420.000
Kết chuyển chi phí SXC
154F2
770.726.781
770.726.781
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
B3.37 Trích bảng kê chi phí tk 627 tháng 5
(Chi phí liên quan trực tiếp cho đơn hàng Hillerstorp)
Ngày_ct
Số - c.từ
Mã khách hàng
Diễn giải
Tk_đứ
Ps_nợ
Ps_có
13/05/2011
169/11VLP
Đơn hàng Hillerstorps
Giấy 1 lớp
1522F2
6.700.000
Tổng
6.700.000
B3.38 trích bảng kê chi tiết chi phí quản lý nhà máy tháng 5
(cho tất cả các đơn hàng)
Ngày c từ
Số_ct
Diễn giải
Tk_đ ứ
Ps_nợ
Ps_có
03/05/2011
32/11NL
Dầu
1523F2
652.182
06/05/2011
33/11NL
Dầu
1523F2
1.143.546
06/05/2011
05/05
Thanh toán tiền đi Taxi
1111F2
168.000
09/05/2011
11/05
Thanh toán tiền uống cong gỗ
1111F2
1.924.800
09/05/2011
12/05
Thanh toán tiền thẻ cào
1111F2
272.727
……….
31/05/2011
78/05
Thanh toán tiền tiếp khách
1111F2
1.790.000
31/05/2011
79/05
Thanh toán tiền tiếp khách
1111F2
1.349.091
31/05/2011
89/05
Chi tiền cơm cho bộ phận văn phòng+ bảo vệ+ căn tin
1111F2
6.216.000
31/05/2011
90/05
Chi tiền cơm cho phân xưởng sản xuất tháng 5/2011
1111F2
93.420.000
28051
31/05/2011
Thuê máy móc thiết bị
331 F2
45.000.000
604.506.118
Phân bổ chi phí quản lý cho đơn hàng Hillerstorp theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.
• Tháng 5 năm 2011:
26.368.500
604.506.118
x
642.212.110
=
24.820.335 đ
TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Khoản mục chi phí
Tháng 4
Tháng5
Tổng cộng
CP SXC trực tiếp cho từng đơn hàng
150.057.704
6.700.000
156.757.704
CP SXC nhà máy phân bổ cho đơn hàng
232.206.179
24.820.335
257.026.514
Tổng cộng
382.263.883
31.520.335
413.784.218
B 3.39 Bảng tổng hợp Chi phí sản xuất chung cho đơn hàng Hiller storp
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế đơn hàng:
Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế
Tháng 4
Nợ TK 154 F2 6.649.878.919
Có TK 621 F2 4.864.486.415
Có TK 622F2 910.392.229
Có TK 627 F2 875.000.275
Trong đó chi tiết cho đơn hàng Hillerstorp
Nợ TK 154 F2-H 1.956.882.548
Có TK 621 F2-H 1.249.475.828
Có TK 622F2 -H 325.142.837
Có TK 627 F2 -H 382.263.833
B3.40 Bảng tổng hợp chi phí SXC cho ĐH Hillerstorp
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ 04-CP -H
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 29 tháng 04 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVL tháng 4
154F2
621 F2
4.864.486.415
Kết chuyển CP NCtháng 4
154F2
622 F2
910.392.229
Kết chuyển CP SXC tháng 4
154F2
627 F2
875.000.275
Cộng
6.649.878.919
Kèm theo…………………chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
Tháng 5:
Nợ TK 154 F2 5.383.752.668
Có TK 621 F2 3.920.874.054
Có TK 622F2 692.151.833
Có TK 627 F2 770.726.781
Nợ TK 154F2-H 133.771.103
Có TK621F2-H 73.831.800
Có TK 622F2 -H 28.418.968
Có TK627F2-H 31.520.335
B3.41 Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí tháng 5
ĐƠN VỊ: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
SỐ :05-CP-H
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2011
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Kết chuyển CP NVL tháng 5
154F2
621 F2
3.920.874.054
Kết chuyển CP NCtháng 5
154F2
622 F2
692.151.833
Kết chuyển CP SXC tháng 5
154F2
627 F2
770.726.781
Cộng
5.383.752.668
Kèm theo…………………chứng từ gốc
B3.42 Mẫu số cái Tk 154F2
CÔNG TY TNHH 1 TV LÂM NGHIỆP SÀI GÒN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN: 154 F2-H
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ`
SỐ TIỀN
Số
ngày
NỢ
CÓ
Số dư đầu kỳ
0
Tháng 4/2011
29/4
Kết chuyển CP NVL tháng 4
621F2
4.864.486.415
29/4
Kết chuyển CP NCtháng 4
622F2
910.392.229
29/4
Kết chuyển CP SXC tháng 4
627F2
875.000.275
Cộng phát sinh trong kỳ
6.649.878.919
Số dư cuối kỳ
6.649.878.919
Tháng 5/2011
31/5
Kết chuyển CP NVL tháng 4
621F2
3.920.874.054
31/5
Kết chuyển CP NCtháng 4
622F2
692.151.833
31/5
Kết chuyển CP SXC tháng 4
627F2
770.726.781
31/5
Nhập kho thành phẫm
155F2
1.949.264.453
Cộng phát sinh trong kỳ
5.383.752.668
Số dư cuối kỳ
10.084.367.134
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đơn hàng tháng 4 (xem phụ lục)
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo từng đơn hàng tháng 5 (xem phụ lục)
B3.43 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Đơn hàng Hillerstorp
Tháng
Chi phí sản xuất
CP NVLTT
CP NCTT
CP SXC
Σ
4
1.249.475.828
325.142.837
382.263.883
1.956.882.548
5
73.831.800
28.418.968
31.520.335
133.771.103
Σđơn hàng
1.323.307.628
353.561.805
413.784.218
2.090.653.651
Đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặt thù sản xuất theo đơn đặt hàng, nhà máy chỉ xuất kho nguyên vật liệu khi có nhu cầu sản xuất dự trên dự toán nên nhà máy không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cho đơn hàng.
Tính giá thành thực tế đơn hàng
Giá thành thực tế đơn hàng Hilerstrop
=
1.323.307.628
+
353.561.805
+
413.784.218
2.090.653.651
=
Giá thành thực tế 1 ghế xếp có tay
=
348.442đ
6000
=
2.090.653.651
CHƯƠNG IV:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI NHÁ MÁY CHẾ BIẾN GỖ FORIMEX II
4.1 MỘT SỐ Ý KIẾN
Trong quá trình thực tập, tiếp xúc tìm hiểu tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II em có 1 số ý kiến:
4.1.1 So sánh dự toán với thực hiện đơn hàng
B4.44 Một vài nhân tố ảnh hưởng chính
Khoản mục chi phí
Dự toán
Thực tế
Chênh lệch TT/DT
Mức
%
CP NVL chính (gỗ)
805.000.000
(69.7m3 Gỗ Tinh chế)
782.317.906 (68.3302 m3 gổ tinh chế)
(22.682.094)
(2.8%)
CP NVL phụ
542.000.000
540.989.722
(1.010.278)
(0.19%)
Tổng
2.060.056.000
2.090.653.651
Do hình thù của đơn vị là sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng nên mỗi khi nhận một đơn hàng mới .Nhà máy dự toán sẽ sản xuất 100%. Nhưng khi triển khai lại có những đơn hàng khác được đặt thêm. Ban giám đốc xét thấy có khả năng nhận được và tiến hành một phần đơn hàng mua phôi tinh chế bên ngoài cho đơn hàng Hillerstorp thay vì nguồn nguyên liệu đầu vào là 100% gỗ xẻ.
¹ Nguyên vật liệu chính ( gỗ):
Lượng gỗ sử dụng thực tế so với dự toán giảm 22.682.094 đ tương ứng giảm 2.8% .. Là do những thuận lợi sau đây:
- Đầu vào nguyên vật liệu tốt.
- Tay nghề công nhân ngày càng cao góp phần làm giảm hao hụt gỗ
- Việc quản lý nguyên liệu tại nhà máy thực hiện tốt
Đây là biểu hiện tích cực góp phần tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Vì thế, nhà máy nên có chính sách khen thuởng hợp lý nhằm khuyến khích công nhân trong quá trình sản xuất.
¹ Vật liệu phụ
Chi phí vật liệu phụ thực tế giảm 1.010.278đ tương ứng giảm 0.19%. Là do các thuận lợi sau:
Việc quản lý cấp phát vật liệu phụ đúng định mức theo sản phẩm, giảm tỷ lệ hao hụt
Quy trình sơn sản phẩm tiết kiệm đáng kể.
4.1.2 Hạch toán chi phí tại nhà máy
Tiền cơm của công nhân sản xuất
Khi nhà máy Chi trả tiền cơm của công nhân sản xuất thì phải hạch toán vào chi phí tiền lương thay vì hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Nhà máy hạch toán
Nợ TK 6278 F2 94.632.000
Có TK 1111F2 94.632.000
Hạch toán đúng
Nợ TK 622F2 94.632.000
Có TK 1111F2 94.632.000
Chi phí gửi ngân hàng
Nhà máy không có khả năng độc lập về tài chính nên việc thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp sẽ do công ty thanh toán thay nhà máy , nhà máy hạch toán.
Nhà máy hạch toán
Nợ TK 6278F2 820.193
Có TK 336F2 820.193
Hạch toán đúng
Nợ TK 641F2 820.193
Có TK 336F2 820.193
Chi phí sản xuất trực tiếp cho đơn hàng
Các đơn hàng của nhà máy đang nhận, ở khâu đóng gói mỗi khách hàng có những quy định khác nhau.Do đó, kế toán nên bám sát thật kỹ việc theo dõi, Phải cố gắng đưa vào chi phí trực tiếp cho từng đơn hàng, hạn chế đưa vào chi phí sản xuất chung phân bổ cho các đơn hàng.
Dễ nhầm lẫn chi phí của đơn hàng này với các đơn hàng khác
Các đơn hàng tương đối có cùng nguyên liệu, vật liệu phụ, công cụ dụng cụ,…khi sản xuất nhất là khi sản xuất ồ ạt thì việc theo dõi phản ánh đúng chi phí này rất dễ nhầm lẫn. Hiện tại , Bộ phận kế toán chỉ dựa vào báo cáo của Xưởng và tổ kế hoạch, chưa kiễm tra đối chứng được.
4.2 Một số giải pháp hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí & tính giá thành tại nhà máy chế biến gỗ Forimex II
¹Đối với việc phân bổ giá trị xuất kho nguyên vật liệu vào chi phí sản xuất trực tiếp của từng đơn hàng:
Trước tiên, khi nhận được đơn hàng, phòng nghiệp vụ tổng hợp tiến hành xem qua thời gian giao hàng và năng lực sản xuất từ đó xây dựng kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng đơn hàng. Từ đó, kế toán sẽ nắm rõ hơn về tình hình sản xuất cũng như nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong kỳ. Khi phân xuởng có nhu cầu về nguyên vật liệu để sản xuất, kế toán sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cũng như định mức nguyên vật liệu cho đơn hàng để cấp nguyên vật liệu trực tiếp cho từng từng đợt sản xuất của đơn hàng để từ đó kế toán sẽ nắm rõ hơn về thực tế sản xuất, nắm rõ số liệu về nguyên vật liệu hư hỏng, thất thoát….
Nhà máy nên kết hợp giữa 2 phương pháp đơn đặt hàng và tỉ lệ để tính giá thành. Phương pháp tỉ lệ sẽ khắc phục được những hạn chế của phương pháp đơn đặt hàng. Cụ thể:
- Phương pháp tỉ lệ giúp xác định giá thành đơn vị thực tế của từng loại sản phẩm trong 1 đơn hàng. Từ đó, nhà quản trị có thể so sánh được gía thành đơn vị sản phẩm giữa các đơn hàng khác nhau qua các thời kì khác nhau từ đó giúp nhà quản trị đánh giá được hiệu quả sản xuất qua từng thời kì.
- Căn cứ vào tỉ lệ tính giá thành của từng khoản mục, kế toán có thể biết được mức chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức từ đó tìm hiểu nguyên nhân để có thể đề suất các biện pháp tăng cường kiểm soát chi phí hoặc điều chỉnh lại định mức cho phù hợp với năng lực sản xuất của nhà máy.
¹ Đối với vật liệu phụ ,vật tư, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng chung cho các đơn hàng.
Mỗi đơn hàng sẽ có những đặc thù riêng, có những đơn hàng sẽ do nhà máy sản xuất 100%, có đơn hàng mua gỗ xẻ, có những đơn hàng mua phôi tinh chế…. Khâu sơn, hoàn chỉnh … cũng khác nhau nên việc phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức tiền lương là chưa chính xác.
Lý do
Đơn hàng mua phôi tinh chế bên ngoài,Giá trị đơn hàng > 500.000 usd
Đơn hàng nhà máy tự sản xuất , có giá trị nhỏ <20.000 usd
-Mua ngoài nên không hao mòn máy từ khâu cưa xẻ gỗ đến khâu tinh chế.
- Công nghệ sơn tự động nên ít tốn chi phí nhân công, nhưng tốn chi phí máy móc sơn.
- Đóng gói phức tạp nên tốn nhiều chi phí nhân công
- Sản xuất 100% tại nhà máy nên hao mòn máy móc từ khâu cưa xẻ đến khâu hoàn tất.
- Sơn , lau dầu bằng công nghệ đơn giản (bằng tay ) nên tốn nhiều chi phí nhân công, ít hao tốn về máy móc.
- Đóng gói đơn giản, không tốn nhiều chi phí nhân công.
Giải pháp đề xuất :
Nhà máy thử áp dụng phương pháp tính giá thành phân bước .
Bước 1: Cưa xẻ gỗ, sấy gỗ
Bước 2 : Từ khâu gỗ xẻ sấy đến khâu tinh chế lắp ráp
Bước 3: Sơn, lau dầu
Bước 4: Đóng gói hoàn chỉnh .
Trong 2 Bước đầu (Bước 1 và bước 2) công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, vật liệu phụ… được phân bổ theo tiêu thức tiền lương thì sẽ phản ánh chính xác, cụ thể hơn.
Bước 3 Xây dựng định mức dầu, màu tùy theo đơn hàng sơn hay lau dầu.
Bước 4: Phân bổ theo tiêu thức tiền lương.
Nhân viên kế toán giá thành
Trong quá trình sản xuất ồ ạt, quá trình sản xuất sẽ dễ gây nhầm lẫn, sai sót, phản ảnh không chính xác….Cho nên việc thêm 1 nhân viên phối hợp với tổ kế hoạch theo dõi đơn hàng và kiêm việc tập hợp chi phí tính giá thành là cấp thiết.
Bộ phận thu mua, cung cấp nguyên phụ liệu
Bám sát kế hoạch thực tế để thu mua các nguyên liệu đầu vào theo từng đơn hàng. Chứng từ đầu vào nên phân biệt cho từng đơn hàng riêng rẽ không nên gọp chung làm kế toán rất khó quản lý.
Cung cấp các thông tin liên quan đến đơn hàng thường xuyên cho bộ phận kế toán để họ nắm rõ thực tế đơn hàng hơn như nội dung hợp đồng, kế hoạch xuất hàng….
Bộ phận kho
Dán nhãn, các dấu hiệu nhận biết trên từng vật tư để tránh nhầm lẫn.
Cấp phát theo đơn hàng, mỗi khi có nhu cầu cần cấp phát phải lập phiếu để tiên theo dõi
KẾT LUẬN:
Tình hình sản xuất của Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II trong các năm vừa qua càng ngày có những bước tiến đáng kể nhờ vào các nổ lực của toàn thể nhân viên và ban quản lý Nhà máy.
Nhà máy tiên phong trong việc khắc phục phòng ngừa các rủi ro trong các khâu sản xuất. Giảm thiểu các sai sót trong quá trình sản xuất.
Ban quản lý nhà máy luôn tìm cách cải tiến hơn nữa cách làm việc,cải tiến khoa học kỹ thuật.Hằng năm, Nhà máy tổ chức cho công nhân viên thi nâng cao tay nghề, khám sức khoẻ định kỳ.Nhà máy còn chăm sóc đến đời sống tinh thần của người lao động :tổ chức hội thao,du lịch công đoàn, thưởng giữa kỳ nhằm khuyến khích động viên các nhân viên gắn bó hơn với nhà máy.
Nhà máy thắt chặt hơn nữa việc quản lý nguyên vật liệu,điều phối nhân công một cách hợp lý tránh lãng phí nhân lực.
Nhà máy kêu gọi thực hành tiết kiệm theo nghị định chính phủ về văn phòng phẫm, điện quản lý, điện thoại… để tiết kiệm chi phí quản lý.
Nhà máy đang dần hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (ISO-2008).
Bộ phận kế toán cố gắng đi sâu hơn vào các khâu của sản xuất để phản ánh khách quan hơn.
Bộ phận kế toán được trang bị phần mềm kế toán,đây là một bước cải tiến đáng kể giảm sai sót và thời gian làm việc.
Trong thời gian thực tập vừa qua giúp em hiểu rõ hơn về các khoản chi phí sản xuất và tập hợp chi phí tính giá thành.
Với thời gian thực tập ngắn ngủi, việc nắm bắt thông tin còn hạn chế nên chưa thể hoàn thành tốt hơn bài bài cáo . Có điều gì sai sót kính mong ban giám đốc và thầy cô thông cảm
Lời cuối cùng em xin chúc Nhà máy ngày càng làm ăn phát đạt, Ban giám đốc và ban Quản lý Nhà máy dồi dào sức khỏe. Kính chúc thầy cô luôn vui khỏe và hạnh phúc!
Em xin chân thành cảm ơn!
The end!