Trong điều kiện nền kinh tếthịtrường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa thật tốt, năng động và linh hoạt, có
tính thích ứng cao, nắm bắt nhu cầu thịtrường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một hệ
thống thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời. Trong đó thông tin kếtoán là một
trong những bộcần thiết quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến kếhoạch kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu tổchức kếtoán không tốt, đặc biệt là kếtoán mua bán hàng hóa
thì không thểcạnh tranh với các doanh nghiệp khác đểtiến tới chiếm lĩnh thịtrường. Vì
lẻ đó, công ty TNHH Quang Diệu không ngừng nâng cao vai trò của bộphận kếtoán.
Những nhận xét và kiến nghịtrên đây được em nghiên cứu và tìm tòi. Tuy nhiên, là
một sinh viên thực tập chắc chắn sẽkhông tránh khỏi những sai sót, kinh nghiêm thực tế
còn rất ít, mang nặng tính lý thuyết song nếu được công ty xem xét và góp ý chân thành
thì đây là điều mà em rất mong muốn.
177 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Quang Diệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCð
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiển khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 43
631 Giá thành sản xuất
150 632 Giá vốn hàng bán
151 635 Chi phí tài chính
152 641 Chi phí bán hàng
153 6411 Chi phí nhân viên bán hàng
154 6412 Chi phí vật liệu, bao bì
155 6413 Chi phí dụng cụ ñồ dùng
156 6414 Chi phí khấu hao TSCð dùng bán hàng
157 6415 Chi phí bảo hành
158 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
159 6418 Chi phí bằng tiền khác
160 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
161 6421 Chi phí nhân viên quản lý
162 6422 Chi phí vật liệu quản lý
163 6423 Chi phí ñồ dùng văn phòng
164 6424 Chi phí khấu hao TSCð dùng quản lý
165 6425 Thuế, phí và lệ phí
166 6426 Chi phí dự phòng
167 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
168 6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7- THU NHẬP KHÁC
169 711 Thu nhập khác
LOẠI TK 8- CHI PHÍ KHÁC
170 811 Chi phí khác
171 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
172 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
173 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
174 911 Xác ñịnh kết quả kinh doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 44
2.5.3.4 Hệ thống chứng từ kế toán:
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN (bảng 2.7)
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
BB(*) HD(*)
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ðỊNH NÀY
I/ Lao ñộng tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LðTL X
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LðTL X
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LðTL X
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LðTL X
5 Gíây ñi ñường 04-LðTL X
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
05-LðTL X
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LðTL X
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LðTL X
9 Hợp ñồng giao khoán 08-LðTL X
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp ñồng
giao khoán
09-LðTL X
11 Bảng kê các khoản trích nộp theo lương 10-LðTL X
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội
11-LðTL X
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT X
2 Phiếu xuất kho 02-VT X
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá.
03-VT
X
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT X
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá
05-VT X
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 45
6 Bảng kê mua hàng 06-VT X
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ
07-VT X
III/ Bán hàng
1 Thẻ quầy hàng 02-BH X
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT X
2 Phiếu chi 02-TT X
3 Giấy ñề nghị tạm ứng 03-TT X
4 Giấy ñề nghị thanh toán 05-TT X
5 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNð) 08a-TT X
6 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng
bạc…)
08b-TT X
7 Bảng kê chi tiền 09-TT X
V/ Tài sản cố ñịnh
1 Biên bản giao nhận TSCð 01-TSCð
2 Biên bản thanh lý TSCð 02-TSCð
3 Biên bản bàn giao TSCð sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCð
4 Biên bản ñánh giá lại TSCð 04-TSCð
5 Biên bản kiểm kê TSCð 05-TSCð
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCð 06-TSCð
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH X
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm
ñau, thai sản
X
3 Hoá ñơn GTGT 01GTKT-
3LL
X
4 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL X
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 46
5 Phiếu xuất kho hàng gởi ñại lý 04HDL-3LL X
6 Hoá ñơn dịch vụ cho thuê tài chính 05TTC-LL X
7 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không
có hoá ñơn
04/GTGT X
8 …….
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
2.5.3.5 Hệ thống báo cáo tài chính:
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân ñối kế toán Mẫu số B 01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 04 – DN
2.5.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán quản trị:
Báo cáo nhập – xuất – tồn hàng hóa hàng tuần.
Báo cáo số lượng, giá trị hàng ký gởi.
Bảng phân tích nợ.
2.5.4 Một số chính sách kế toán:
− Niên ñộ: bắt ñầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
− ðơn vị tiền tệ: VNð
− Chính sách kế toán ñối với hàng tồn kho:
Phương pháp xác ñịnh hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
− Phương pháp khấu hao TSCð hữu hình, TSCð vô hình: áp dụng phương
pháp khấu hao ñường thẳng theo Thông tư 203/2009/TT/BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
− Phương pháp ñánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hoàn thành tương ñương.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 47
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH QUANG DIỆU.
3.1 Giới Thiệu Tổng Quan Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản
Phẩm Tại Công Ty:
3.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và ñối tượng tính giá thành sản
phẩm:
3.1.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
− Do ñặc ñiểm của công ty là công ty khai thác ñá tự nhiên, sản xuất
nhiều loại sản phẩm ñá như:
ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ như: M14, M12, M16, B01, G04, S02.
ðá ốp lát cao cấp nội ngoại thất, xử lý mặt nhiều kiểu như: M18,
M14, M16, M01, G04, S02.
ðá mỹ nghệ cao cấp 100% ñánh bóng nhiều hoặc tạo hình ñiêu
khắc nhiều, phù ñiêu như bồn tắm, chậu rửa tay.
ðá mỹ nghệ thô sơ máy cắt ñơn giản như: chậu bông, trụ chặn xe.
ðá xây dựng gõ tay ñơn giản, ñan, cubic.
ðá cảnh, sơn, ñá xây….
Vì vậy, quy trình sản xuất các loại sản phẩm ñá trên không giống nhau.
− Tuy nhiên, nguyên vật liệu chính ñược sử dụng trong quá trình sản
xuất là phôi, từ nguyên vật liệu chính duy nhất này qua quá trình sản
xuất sẽ tiến hành ñánh bóng, mài, cưa, ñẽo, gọt, dũa, sẽ tạo ra nhiều
sản phẩm khác nhau.
Ví dụ:
ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ thì từ nguyên vật liệu là phôi ñược ñưa vào máy
cắt tạo kiểu. Sau ñó, sẽ qua công ñoạn ñánh bóng. Hoặc xử lý tạo kiểu như
ñá ốp lát cao cấp nội ngoại thất. Hoặc từ phôi qua máy cắt tạo kiểu như ñá
mỹ nghệ thô sơ…
Do ñặc ñiểm của quy trình sản xuất trên và do ñáp ứng theo yêu cầu quản lý
ở ñơn vị nên ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm ñá.
3.1.1.2 ðối tượng tính giá thành sản phẩm:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 48
− Căn cứ vào ñặc ñiểm và tính chất của sản phẩm, tính chất sản xuất và
quy trình công nghệ, ñối tượng tính giá thành sản phẩm là từng loại sản
phẩm như: ñá Granite, ñá Marble, ñá Bazalt…
− Việc ñánh giá dúng ñắn ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất, ñối tượng
tính giá thành sản phẩm là hết sức quan trọng, nhằm ñảm bảo cho công
tác hạch toán ñược thuận lợi, dễ dàng và chính xác. ðồng thời, việc xác
ñịnh này cũng có tác dụng tốt cho công việc quản lý sản xuất, quản lý
chi phí và nhằm ñáp ứng cho công tác tính giá thành ñược kịp thời.
3.1.2 Kỳ tính giá thành:
− Nhằm giúp công tác tính giá thành sản phẩm ñược hợp lý, ñảm bảo cung
cấp kịp thời các số liệu cần thiết cho việc phân tích, ñánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành. ðồng thời, do ñặc ñiểm của công ty là sản xuất
nhiều mặt hàng, kế hoạch sản xuất ổn ñịnh, chu kỳ sản xuất ngắn, liên tục
có sản phẩm hoàn thành nhập kho nên kỳ tính giá thành là hàng tháng
chậm nhất là vào ngày 5 của mỗi tháng.
3.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
− Nguyên vật liệu sản xuất sử dụng cho các loại sản phẩm ñều ñược sử dụng
hết (không có nguyên liệu thừa).
− Theo quy ñịnh của hệ thống tài khoản kế toán thống nhất và theo cách phân
loại khoản mục, kế toán chi phí sản xuất sẽ lần lượt hạch toán các khoản
mục chi phí sau:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hạch toán chi phí sản xuất chung.
3.2 Kế Toán Các Khoản Chi Phí Sản Xuất:
3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
3.2.1.1 Nội dung:
− Nếu nhập xuất theo quy ñịnh, quyết ñịnh, ñịnh mức, hợp ñồng, báo giá,
ñơn ñặt hàng ñã ñược duyệt thì chỉ cần Trưởng bộ phận ký, Kế toán
trưởng ký kiểm tra, hướng dẫn thủ tục. Trong trường hợp Giám ðốc ñi
vắng thì có ủy quyền của Giám ðốc bằng văn bản.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 49
− Ban kinh doanh, bộ phận cung ứng phải chuyển toàn bộ hợp ñồng, ñơn
ñặt hàng, báo giá ñến phòng kế toán ngay sau khi khách hàng ñã ký.
− Mọi trường hợp ñặc biệt ngoài quy ñịnh trên phải có sự hướng dẫn của
Kế toán trưởng và sự xét duyệt của Giám ðốc trước khi xuất nhập
hàng.
− Bộ phận kho có trách nhiệm kiểm tra thủ tục trước khi nhập, xuất hàng.
Các trường hợp xuất nhập phải thực hiện theo ñúng quy ñịnh nói trên.
− Bộ phận kho có trách nhiệm gửi phiếu nhập, xuất và các chứng từ kèm
theo cho phòng kế toán chậm nhất là 2 ngày sau khi hàng nhập kho và
fax ngay sau khi hàng nhập kho nếu rơi vào ngày cuối tháng, quý, năm
hoặc trong những trường hợp ñặc biệt cần giải quyết ngay.
− Bộ phận kế toán có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các thủ tục theo
ñúng quy ñịnh của công ty và quy ñịnh của Nhà nước.
3.2.1.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ:
− ðơn ñặt hàng, bảng báo giá, hợp ñồng.
− Phiếu ñề nghị xuất kho, phiếu ñề nghị nhập kho.
− Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
− Biên bản kiểm nghiệm, biên bản giao nhận vật tư.
− Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, sản phẩm.
Sổ sách:
− Sổ nhật ký chung.
− Sổ chi tiết.
− Sổ cái tổng hợp.
3.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
− ðể theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho của nguyên vật liệu, kế toán
sử dụng TK 152- Nguyên vật liệu.
− ðể hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK
621- phản ánh các chi phí nguyên vật liệu xuất sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất sản phẩm.
3.2.1.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 50
− Phiếu nhập kho: do thủ kho lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu nội bộ.
Liên 2: thủ kho giữ ñể ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán ñể
hạch toán.
Liên 3: người giao nguyên vật liệu giữ.
Sau ñó thủ kho ký xác nhận rồi ñưa cho người giao vật liệu tự ký.
− Phiếu xuất kho: do thủ kho lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu nội bộ.
Liên 2: thủ kho giữ ñể lập thẻ kho.
Liên 3: giao cho người nhận nguyên vật liệu.
Thủ kho ký xác nhận rồi ñưa cho người phụ trách bộ phận cung tiêu
ký.
− Phiếu giao hàng: có nhiệm vụ như một hóa ñơn, ñược chuyển cho
phòng kế toán, xem như là chứng từ gốc.
3.2.1.5 Quy trình hạch toán: (hình 3.1)
a) Kế toán nhập kho nguyên vật liệu chính:
− ðối với sản phẩm ñá của công ty Quang Diệu thì nguyên vật liệu chính là
phôi. Phôi là loại nguyên vật liệu có sẵn trong nước ñược khai thác và chế
biến bởi các công ty khai thác ñá. Công ty Quang Diệu nhập về và qua
quá trình sản xuất tạo ra ñá các loại.
− Sau khi nhập nguyên vật liệu chính, thủ kho sẽ ñưa hóa ñơn của nhà cung
cấp ñến bộ phận kế toán. Căn cứ trên hóa ñơn ñó, kế toán sẽ lập phiếu
nhập kho và tính giá thành nhập kho nguyên vật liệu.
− Giá nhập kho nguyên vật liệu ñược tính như sau:
Phiếu xuất kho
Hóa ñơn
giá trị gia tăng
Sổ chi tiết
TK 621
Sổ cái
TK 621
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 51
− Sau khi xác ñịnh giá nguyên vật liệu nhập kho, kế toán sẽ tiến hành ñịnh
khoản.
b) Kế toán xuất kho nguyên vật liệu chính:
− Sau khi xác ñịnh số lượng nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất,
phòng kế hoạch - kinh doanh sẽ căn cứ vào ñịnh mức vật tư, ñơn ñặt
hàng do các ñại lý, showroom bán hàng gửi về ñể lập dự toán tình hình
sử dụng sản phẩm. Sau ñó sẽ làm lệnh sản xuất, trình lên Ban Giám ðốc
ký duyệt và chuyển lên phòng kế toán ñể làm phiếu xuất kho nguyên vật
liệu. Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên nguyên vật liệu sử dụng ñể làm căn
cứ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở cuối tháng.
Sơ ñồ xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất: (hình 3.2)
c) Phương pháp tính giá xuất vật liệu:
− Công ty tính giá xuất nguyên vật liệu theo giá bình quân gia quyền theo
từng kho. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho, sau khi ñã phân loại, kế
toán tiến hành tập hợp và lập bảng phân bổ trực tiếp theo từng ñối tượng
sản phẩm sử dụng. Dựa vào bảng phân bổ, kế toán ñịnh khoản như sau:
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 1521: vật liệu chính
d) Nguyên vật liệu phụ:
− Vật liệu phụ ñược sử dụng tại công ty gồm các loại như sau: lưỡi cưa,
segment, ñầu mài C1, phụ tùng bổ, cắt cạnh, băm…. Các loại vật liệu
trên do khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ kết hợp với nguyên vật liệu
chính làm thay ñổi màu sắc và hình dáng bên ngoài của sản phẩm. ðồng
thời, các vật liệu này cũng chỉ sử dụng ñược một lần duy nhất và sẽ mất
Giá nhập ñơn giá ghi số lượng NVL chi phí
NVL = trên hóa ñơn x thực nhận + mua hàng
Nhu cầu
sản xuất
Lệnh xuất
NVL
Phiếu xuất
kho
Phiếu phân
bổ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 52
ñi trong quá trình sản xuất, không thể tiếp tục sử dụng lại cho các sản
phẩm sau ñược.
− Các loại vật liệu trên ñược mua về và thanh toán ngay sau khi nhập hàng
về kho.
− Căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư, kế toán ñịnh khoản như sau:
Nợ TK 1522: vật liệu phụ.
Nợ TK 133: thuế GTGT ñầu vào.
Có TK 111, 112, 114: trả bằng tiền mặt, TGNH, tạm ứng.
e) Xuất kho nguyên vật liệu phụ:
− Căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kinh doanh ñã ñược Giám ðốc
duyệt, bộ phận kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư ñưa vào sử
dụng trong quá trình sản xuất. Cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp tất
cả phiếu xuất kho vật liệu phụ ñể tiến hành phân bổ cho các ñối tượng sử
dụng theo tiêu thức tổng sản lượng sản xuất ra trong tháng.
− Căn cứ vào việc tập hợp cả phiếu xuất kho vật liệu phụ, kế toán ñịnh
khoản tương tự như nguyên vật liệu chính:
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp.
Có TK 1522: vật liệu phụ.
− Kế toán tiến hành phân bổ vật liệu phụ cho từng ñối tượng sản phẩm.
Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu (áp dụng cho cả nguyên vật liệu
chính và nguyên vật liệu phụ) dùng cho từng loại sản phẩm ñược xác
ñịnh theo công thức tổng quát sau:
3.2.1.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ 1: Ngày 07/03/2010 kho xưởng C1 xuất phôi 329.313 m2, tổng số tiền lô hàng
là 428,106,900 (trong ñó thuế VAT 10%).Thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí NVL
phân bổ cho số tổng giá trị NVL xuất dùng số m2/m3
m
2/m3 từng = x từng loại
loại sản phẩm tổng sản lượng sản phẩm sản xuất ra sản phẩm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 53
Ví dụ 2: Ngày 09/03/2010 kho xưởng C1 nhập phôi 351.656 m2, tổng số tiền lô
hàng là 256,708,880 (trong ñó thuế VAT 10%). Thanh toán bằng tiền gửi NH.( phụ
lục 1,2).
Ví dụ 3: Ngày 15/03/2010 kho xưởng C2 xuất phôi 133.048 m2, tổng số tiền lô hàng
là 196,185,396 (trong ñó thuế VAT 10%). Thanh toán bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 03/2010 tại kho xưởng Mỹ Xuân ( kho
xưởng C1 & C2), tập hợp vào sổ nhật ký chung và sổ cái tổng hợp:
NHẬT KÝ CHUNG
TK 621 – Chi phí vật liệu trực tiếp
THÁNG 03/2010 (bảng 3.3)
Số phát sinh NGÀY
SỐ CT
DIỄN GIẢI
TK
ðỐI
ỨNG NỢ CÓ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
07/03/2010
XGN1003015
Xuất phôi 329.313
m2(1,300,000 ñ/m2 ) sản xuất
VT, kho xưởng C1
6211
428,106,900
01/03 1003001XPH 15211 428,106,900
09/03/2010 1003030NPH
Nhập phôi 351.656 m2
(663,628ñ/m2 sản xuất VT,
kho xưởng C1
15211
133
233,371,709
23,337,171
112 256,708.880
15/03/2010
1003015XPH
Xuất phôi 133.048
m
3(1,474,546ñ/m2) sản xuất
VT kho xưởng C2
6212
196,185,396
02/03/2010 1003002XPH 15212 196,185,396
21/03/2010 XUATGCT-9 Xuất ñá cubic 30*15*15 kho C2,(PXK 89) 6322 4,798,054
04/03/2010 XUATGCT-9 Xuất ñá cubic 30*15*15 kho C2,(PXK 89) 155 4,798,054
......
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 54
SỔ CÁI TỔNG HỢP
TK 621 – Chi phí vật liệu trực tiếp
Tháng 03/2010. (bảng 3.4)
Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2010 là
2,284,297,173 ñồng.
Trong ñó:
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2010
là: 2,114,626,014 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 1,307,187,564 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 807,438,450 ñồng.
Tổng chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2010 là:
169,671,159 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 84,519,068 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 85,152,091 ñồng.
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Ngày tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
TK ñối
ứng Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
01/01/2010 31/03/2010
Xuất cho sản xuất
kho xưởng C1
15211C 1,307,187,564
Xuất cho sản xuất
kho xưởng C1
15211P 84,519,068
Xuất cho sản xuất
kho xưởng C2
15212C 807,438,450
Xuất cho sản xuất
kho xưởng C2
15212P 85,152,091
Kết chuyển 154 2,284,297,173
Cộng phát sinh 2,284,297,173 2,284,297,173
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 55
Trong tháng 03/2010 có phát sinh phân bổ nguyên vật liệu chính (phôi) cho
các ñối tượng như sau với tổng trị giá nguyên vật liệu chính là:
+ Kho xưởng C1: 1,307,187,564 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 807,438,450 ñồng.
BẢNG PHÂN BỔ VẬT TƯ TK 1521 – PHÔI
KHO XƯỞNG C1 (bảng 3.5)
STT Sản Phẩm Số lượng
(m2)
Giá trị
1 ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 473,910,561(1)
2 ðá ốp lát cao cấp nội ngoại thất 285 179,368,539(2)
3 ðá mỹ nghệ cao cấp, tạo hình ñiêu khắc 19 11,957,903
4 ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 11,328,539
5 ðá mỹ nghệ thô sơ 49 30,838,801
6 ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 67,341,873
7 ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 490,274,007
8 ðá sơn, ñá xây 67 42,167,341
Cộng 2,077 1,307,187,564
Kho C2 tương tự kho C1
Ta có: Mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm ñược tính
theo công thức:
Tại kho xưởng C1:
1,307,187,564
(1) = 2,077 x 753 = 473,910,561
Chi phí NVL
phân bổ cho số tổng giá trị NVL xuất dùng số m2
m
2
từng = x từng loại
loại sản phẩm tổng sản lượng sản phẩm sản xuất ra sản phẩm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 56
1,307,187,564
(2) = 2,077 x 285 = 179,368,539
Tại kho xưởng C2:
807,438,450
(1) = 2,077 x 753 = 292,730,454
807,438,450
(2) = 2,077 x 285 = 110,794,395
Trong tháng 03/2010 có phát sinh phân bổ nguyên vật liệu phụ (sỏi) cho các ñối
tượng như sau với tổng giá nguyên vật liệu phụ là:
+ Kho xưởng C1: 84,519,068 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 85,152,091 ñồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 57
BẢNG PHÂN BỔ VẬT TƯ TK 1522 – SỎI
KHO XƯỞNG C1 (bảng 3.6)
STT Sản Phẩm Số lượng
(m2)
Giá trị
1 ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 30,641,723
2 ðá ốp lát cao cấp nội ngoại thất 285 11,597,465
3 ðá mỹ nghệ cao cấp, tạo hình ñiêu khắc 19 773,164
4 ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 732,471
5 ðá mỹ nghệ thô sơ 49 1,993,950
6 ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 4,354,136
7 ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 31,699,737
8 ðá sơn, ñá xây 67 2,726,422
Cộng 2,077 84,519,068
Kho C2 tương tự C1
Ta tính tương tự như mức phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính.
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
3.2.2.1 Nội dung:
− Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản tiền lương, tiền phụ
cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCð của công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm.
− ðối với các ñơn vị sản xuất, tiền lương là một khoản chi phí nhỏ, có
ảnh hưởng rất quan trọng trong giá thành sản phẩm. Kế toán công ty ñã
xây dựng mức lương cụ thể cho từng chức danh và nhiệm vụ trên cơ sở
ñó tính toán hệ số tiền lương căn cứ vào trình ñộ học vấn và chức vụ.
Riêng ñối với công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương ñược tính theo
ngày công thực tế làm việc và ñơn giá lương theo từng loại công việc.
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ và sổ sách sử dụng:
− Bảng chấm công.
− Bảng thanh toán tiền lương.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 58
− Phiếu chi.
− Phiếu tạm ứng.
Sổ sách:
− Sổ nhật ký chung.
− Sổ chi tiết.
− Sổ cái tổng hợp.
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
− ðể phản ánh tình hình lương cũng như thanh toán lương, kế toán sử
dụng TK 334- Phải trả công nhân viên.
− ðể hạch toán tiền lương phải trả công nhân viên sản xuất trực tiếp , kế
toán sử dụng TK 622.
− Khi hạch toán tiền lương cho công nhân viên trực tiếp, kế toán ñịnh
khoản như sau:
Nợ TK 622: chi phí công nhân trực tiếp.
Có TK 334: phải trả công nhân viên.
− Công ty mở TK 622: “Chi phí nhân công trực tiếp” chi tiết như sau:
o 6221: Chi phí nhân công trực tiếp ở kho xưởng C1.
o 6222: Chi phí nhân công trực tiếp ở kho xưởng C2.
3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
− Bảng thanh toán lương:
o Hàng ngày nhân viên ñược chấm công trên máy chấm công,
ñược kế toán tiền lương theo dõi hàng ngày, ñến mỗi cuối
tháng ñược tổng hợp lại tính toán và trích lương.
o Trính lương xong ñưa cho kế toán trưởng kiểm tra xét duyệt.
Sau ñó làm phiếu ñề nghị thanh toán chuyển lên tổng giám ñốc
ký ñồng ý và ủy nhiệm chi chuyển khoản ngân hàng.
• Quy trình hạch toán: (hình 3.7)
Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương
Sổ chi tiết
TK 622
Sổ cái
TK 622
Phiếu chi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 59
− BHXH là một khoản chi phí nhất ñịnh trên tiền lương thực trả ñược
phép tính vào giá thành sản phẩm, ñược sử dụng vào việc trợ cấp( thôi
việc, thai sản, ốm ñau, tai nạn lao ñộng…) cho người lao ñộng tại ñơn
vị theo quy ñịnh của Nhà nước.
− ðể tính và trích các khoản bảo hiểm trên, kế toán sử dụng TK 338.
− TK 338 ñược mở chi tiết như sau:
TK 3382: Kinh phí công ñoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
− Các khoản lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCð phải trả công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm ñược tính cho toàn bộ khối lượng sản
phẩm các loại sản xuất trong kỳ nên cũng ñược phân bổ theo tiêu thức
sản lượng, tức là theo số m2 của từng loại sản phẩm.
− Mức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm ñược
tính theo công thức sau:
3.2.2.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ 1: Ngày 26/03/2010 trích lương nhân công Manulife BHXH, BHYT,
BHTN tại kho xưởng C2 tổng số tiền nộp là 59,973,600 ñồng bằng hình thức
chuyển khoản.
Ví dụ 2: Ngày 28/03/2010 chi tiền thi công CY Villa D C1 với tổng số tiền
thanh toán là 323,680,000 ñồng bằng hình thức chuyển khoản.
Các chứng từ khác tương tự
- Căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 03/2010 tại kho xưởng Mỹ
Xuân (kho xưởng C1 & C2), tập hợp vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tổng
hợp:
Chi phí tiền
lương phân bổ tổng tiền lương phải trả cho công nhân số m2/m3
cho số m2/m/3 = sản xuất x từng loại
từng loại sản tổng sản lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm
phẩm ra
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 60
NHẬT KÝ CHUNG
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
THÁNG 03/2010 (bảng 3.8)
Số phát sinh NGÀY
SỐ CT
DIỄN GIẢI
TK ðỐI
ỨNG NỢ CÓ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
01/03/2010 1003001TLU
Trích lương công nhân trực
tiếp sản xuất ở kho xưởng
C1
6221
552,650,365
01/03/2010 1003001TLU
Trích lương công nhân trực
tiếp sản xuất ở kho xưởng
C1
334 552,650,365
04/03/2010 1003002TBH Trích BHXH, BHYT,BHTN kho xưởng C1 6221
110,530,071
02/03/2010 1003002TBH Trích BHXH, BHYT, BHTN kho xưởng C2
338(3)
338(4)
338(9)
88,424,058
16,579,510
5,526,503
10/03/2010 1003003TCð KPCð ở kho xưởng C1 6221
11,053,007
10/03/2010 1003003TCð KPCð ở kho xưởng C1 338(2) 11,053,007
15/03/2010 1003004TLU
Trích lương công nhân trực
tiếp sản xuất ở kho xưởng
C2
6222
457,627,800
15/03/2010 1003004TLU
Trích lương công nhân trực
tiếp sản xuất ở kho xưởng
C2
334 457,627,800
20/03/2010
20/03/2010
1003005TBH
1003005TBH
Trích BHXH, BHYT,
BHTN kho xưởng C2
Trích BHXH, BHYT,
BHTN kho xưởng C2
6222
338(3)
338(4)
338(9)
91,525,560
73,220,448
13,728,834
4,576,278
KPCð ở kho xưởng C2 6222
338(2)
9,152,556
9,152,556
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 61
SỔ CÁI TỔNG HỢP
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 03/2010. (bảng 3.9)
Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày
tháng ghi sổ Số
hiệu
Ngày tháng
Diễn giải TK
ñối
ứng
Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
01/01/2010 31/03/2010 Lương phải trả công nhân
viên kho xưởng C1
334
552,650,365
Trích kho xưởng BHXH,
BHYT, BHTN, KPCð
kho xưởng C1
338
121,583,080
Chi phí nhân công thi
công CT Villa D C1
334
323,680,000
Trích kho xưởng BHXH,
BHYT, BHTN, KPCð
thi công CT Villa D C1
338
71,209,600
Lương phải trả CNV kho
xưởng C2
334
457,627,800
Trích kho xưởng BHXH,
BHYT, BHTN, KPCð
kho xưởng C2
338
100,678,116
Chi phí nhân công thi
công CT Manulife C2
334 299,868,000
Trích kho xưởng BHXH,
BHYT, BHTN, KPCð
thi công CT Manulife C2
338
65,970,960
Kết chuyển 154
1,993,267,921
Cộng phát sinh 1,993,267,921
1,993,267,921
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 62
Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2010 là:
1,993,267,921 ñồng.
Trong ñó:
Lương phải trả công nhân viên phát sinh trong tháng 03/2010 là: 1,633,826,165
ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 876,330,365 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 757,495,800 ñồng.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð phát sinh trong tháng 03/2010 là: 359,441,756
ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 192,792,680.
+ Kho xưởng C2: 166,649,076.
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất
tại kho xưởng C1 phát sinh trong tháng 03/2010, với tổng lương công nhân sản xuất sản
phẩm:
+ Kho xưởng C1: 876,330,365 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 757,495,800 ñồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 63
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI KHO XƯỞNG C1 THÁNG 03/2010. (bảng 3.10)
Sản Phẩm Số
lượng
(m2)
Phân bổ lương Phân bổ các
khoản trích theo
lương(22%)
ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 317,706,675(1) 69,895,469(1’)
ðá ốp lát cao cấp nội ngoại thất 285 120,247,546 26,454,460
ðá mỹ nghệ cao cấp , tạo hình ñiêu khắc 19 8,016,503 1,763,631
ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 7,594,582 1,670,808
ðá mỹ nghệ thô sơ 49 20,674,140 4,548,311
ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 45,145,570 9,932,025
ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 328,676,627 72,308,858
ðá sơn, ñá xây 67 28,268,721 6,219,119
Cộng 2,077 876,330,365 192,792,680
Bảng phân bổ lương tại kho C2 tương tự như kho C1
Ta có: Mức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ñược tính theo công thức:
− Phân bổ lương:
876,330,365
(1) = 2,077 x 753 = 317,706,675
− Phân bổ các khoản trích theo lương:
(1’) = 317,706,675 x 22% = 69,895,469
Kho xưởng C2 tính tương tự.
3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung:
3.2.3.1 Nội dung:
− Chi phí sản xuất chung của công ty là những chi phí cần thiết ñể phục
vụ cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, bao gồm các khoản sau:
Chi phí tiền
lương phân bổ tổng tiền lương phải trả cho công nhân số m2/m3
cho số m2/m/3 = sản xuất x từng loại
từng loại sản tổng sản lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm
phẩm ra
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 64
Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chi phí vật liệu.
Chi phí dụng cụ sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh.
Chi phí dịch vụ mua vào.
Chi phí bằng tiền khác.
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
− Bảng thanh toán tiền lương.
− Phiếu xuất kho.
− Phiếu chi.
− Hóa ñơn tiền ñiện, ñiện thoại.
− Hóa ñơn vận chuyển.
− Phiếu chi.
− Các hóa ñơn chứng từ liên quan ñến việc chi mua các dịch vụ khác
bằng tiền….
3.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
− ðể tổng hợp chi phí này, kế toán sử dụng TK 627. Tài khoản ñược mở
chi tiết như sau:
6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
6272: Chi phí vật liệu.
6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
6274: Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh.
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6278: Chi phí bằng tiền khác.
− Các khoản chi phí sản xuất chung cũng ñược phân bổ theo số lượng
m
2/m3 của từng loại sản phẩm hoàn thành.
3.2.3.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
− Hóa ñơn tiền ñiện: nhận ñược giấy báo tiền ñiện, kế toán thanh toán
làm phiếu ñề nghị thanh toán chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, rồi
chuyển lên cho tổng giám ñốc ký duyệt, chuyển ủy nhiệm chi chuyển
khoản ngân hàng trả tiền ñiện.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 65
− Quy trình lưu chuyển các chứng từ khác dã ñược trình bày trên những
phần trên.
3.2.3.5 Quy trình hạch toán:
a) Chi phí nhân viên phân xưởng:
− Kế toán hạch toán lương cho nhân viên phân xưởng tương tự như
cách hạch toán lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm.
− Kế toán sử dụng TK 6271 cho các sản phẩm như sau: (hình 3.11)
4.
b) Chi phí vật liệu:
− Chi phí vật liệu bao gồm vật liệu phụ, nhiên liệu: keo chống thấm,
sơn….
− ðể hạch toán chi phí nguyên vật liệu, kế toán sử dụng TK 6272.
(hình 3.12)
c) Chi phí công cụ dụng cụ:
− Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty ñã sử dụng nhiều loại
công cụ dụng cụ, bao gồm: mâm cưa, máy giỏ xe cải tiến, ống
khoan, máy cưa ñá sa thạch….
− Công cụ dùng ñể sửa chữa nhỏ của bộ phận cơ khí và các loại công
cụ, dụng cụ khác phục vụ cho quá trình sản xuất tại phân xưởng,
sau khi mua về ñược quản lý tại kho của phân xưởng.
Bảng chấm công Bảng thanh toán
tiền lương
Sổ chi tiết
TK 6271
Sổ cái
TK 6271
Phiếu chi
Phiếu xuất kho
Bảng thanh toán
tạm ứng
Phiếu chi
Sổ chi tiết
TK 6272
Sổ cái
TK 6272
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 66
− ðể tập hợp chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng kế toán sử dụng
TK 6273.(hình 3.13)
−
−
−
d) Chi phí khấu hao TSCð:
ðể tập hợp chi phí khấu hao tài sản máy móc, thiết bị chính xác cho từng ñối tượng tính
khấu hao tại ñơn vị, công ty ñã sắp xếp các TSCð dựa vào công dụng kinh tế và ñịa ñiểm
sử dụng của từng TSCð. Do ñó, các tài sản ñược sắp xếp như sau:
TSCð sử dụng và phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở phân
xưởng như: máy móc, thiết bị sản xuất….
TSCð dùng trong quản lý tại ñơn vị, xí nghiệp như: nhà
xưởng, hồ nước thải, mương thoát nước, sân bãi….
TSCð dùng cho khấu hao như: xe tải, xe nâng….
− Tài sản cố ñịnh ñược tính khấu hao theo phương pháp ñường
thẳng. Giá trị tài sản ñược trích khấu hao ñều cho các năm sử dụng
và ñược tính bởi công thức sau:
− ðể tập hợp chi phí khấu hao tài sản máy móc, thiết bị chính xác
cho từng ñối tượng tính khấu hao tại ñơn vị, công ty ñã sắp xếp các
TSCð dựa vào công dụng kinh tế và ñịa ñiểm sử dụng của từng
TSCð.
− Kế toán khấu hao TSCð ñã tính toán và phân bổ chi phí khấu hao
cho các ñối tượng sử dụng. ðể phản ảnh tình hình khấu hao, kế
toán sử dụng TK 214- Hao mòn TSCð.
− ðể tập hợp chi phí khấu hao TSCð, kế toán sử dụng TK 6274- Chi
phí khấu hao TSCð và số chi tiết TK 6274.
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ
CCDC
Sổ chi tiết
TK 6273
Sổ cái
TK 6273
Giá trị khấu hao Nguyên giá TSCð
=
TSCð Số năm sử dụng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 67
e) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
− Bao gồm các khoản chi phí ñiện, nước, ñiện thoại, chi phí sửa chữa
bảo trì phát sinh ở phân xưởng.
− Cuối tháng kế toán tập hợp lại và ñịnh khoản. (hình 3.14)
3.2.3.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ví dụ 1: Ngày 03/03 trả tiền ñiện kho xưởng C1 tổng số tiền phải thanh toán
là 3,656,301 ñồng (trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 3)
Ví dụ 2: Ngày 09/03/2010 xuất vật tư sản xuất ở kho xưởng C1 tổng giá trị lô
hàng là 423,509,671 ñồng (trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 4)
Ví dụ 3: Ngày 23/03/2010 chi cước vận chuyển, tổng số tiền thanh toán là:
9,379,238 ñồng( trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 5,6)
− Căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 03/2010 tại kho xưởng Mỹ
Xuân (kho xưởng C1 & C2), tập hợp vào sổ Nhật ký chung và sổ cái
tổng hợp:
Giấy báo tiền
ðiện nước
Bảng thanh toán
tạm ứng
Phiếu chi
Sổ chi tiết
TK 6277
Sổ cái
TK 6277
Hóa ñơn vận chuyển và
các hóa ñơn khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 68
NHẬT KÝ CHUNG
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 03/2010. (bảng 3.15)
SỔ CÁI TỔNG HỢP
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 03/2010. (bảng 3.16)
Số phát sinh NGÀY
SỐ CT
DIỄN GIẢI
TK ðỐI
ỨNG
NỢ CÓ
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
03/03/2010 CVV1003004 Trả tiền ñiện ở kho xưởng C1 62771 3,323,910
17/03/2010 1003017TTð
Trả tiền ñiện ở kho xưởng C1
133
111
332,391 3,656,301
09/03/2010 1003009XVT
Xuất vật tư sản xuất ở kho
xưởng C1
62721
423,509,671
09/03/2010 1003009XVT
Xuất vật tư sản xuất ở kho
xưởng C1 1521 423,509,671
23/03/2010 1003023TVC Chi cước vận chuyển 62781 8,526,580
23/03/2010 1003023TVC Chi cước vận chuyển
133
111
852,658
9,379,238
......
Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày
tháng ghi
sổ
Số
hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
TK
ñối
ứng Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
01/01/2010 31/03/2010
Lương phải trả công
nhân viên kho xưởng
C1
334 620,811,950
Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCð kho
xưởng C1
338 136,578,629
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 69
Nguyên liệu kho
xưởng C1
152 423,509,671
Khấu hao TSCð kho
xưởng C1
214 388,249,200
Chi phí khác cho kho
xưởng C1
111 327,655,890
Lương phải trả CNV
kho xưởng C2
334 420,214,500
Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCð kho
xưởng C2
338 92,447,190
Nguyên liệu kho
xưởng C2 152 400,407,791
Khấu hao TSCð kho
xưởng C2 214 388,249,668
Chi phí khác cho kho
xưởng C2 111 184,799,150
Dụng cụ sản xuất kho
xưởng C1
153
336,575,169
Dụng cụ sản xuất kho
xưởng C2
153 298,749,126
Chi phí dịch vụ mua
ngoài C1 331 35,663,128
Chi phí dịch vụ mua
ngoài C2 331 23,358,718
Kết chuyển 154 4,077,269,780
Cộng phát sinh
4,077,269,780
4,077,269,780
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 70
Tổng hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2010 là: 4,077,269,780
ñồng.
Trong ñó :
Chi phí nhân viên phân xưởng: 1,041,026,450 ñồng. tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 620,811,950 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 420,214,500 ñồng.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð : 229,025,819 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 136,578,629 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 92,447,190 ñồng.
Chi phí vật liệu: 823,917,462 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 423,509,671 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 400,407,791 ñồng.
Chi phí dụng cụ sản xuất: 635,324,295 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 336,575,169 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 298,749,126 ñồng.
Chi phi khấu hao tài sản cố ñịnh: 776,498,868 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 388,249,200 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 388,249,668 ñồng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 59,021,846 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 35,663,128 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 23,358,718 ñồng.
Chi phí khác bằng tiền: 512,455,040 ñồng. Tập hợp cho:
+ Kho xưởng C1: 327,655,890 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 184,799,150 ñồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 71
BẢNG PHÂN BỐ LƯƠNG – KHO XƯỞNG C1
THÁNG 03/2010. (bảng 3.17)
Bảng phân bổ lương kho C2 tương tự C1
TK
ñối
ứng
Tổng cộng 62711 62721 62731 62741 62771 62781
111 327,655,890 327,655,890
152 423,509,671 423,509,671
153 336,575,169 336,575,169
214 388,249,200 388,249,200
331 35,663,128 35,663,128
3382 12,416,239 12,416,239
3383
99,329,912
99,329,912
3384
18,624,359
18,624,359
3389
6,208,120
6,208,120
334 620,811,950 620,811,950
Cộng
2,269,043,638
757,390,580 423,509,671 336,575,169 388,249,200 35,663,128 327,655,890
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 72
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG – KHO XƯỞNG C1
THÁNG 03/2010 (bảng 3.18)
STT Các khoản mục chi phí Số tiền
1 Chi phí lương 620,811,950
2 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð 136,578,629
3 Nguyên liệu 423,509,671
4 Khấu hao TSCð 388,249,200
5 Chi phí khác 327,655,890
6 Công cụ dụng cụ 336,575,169
7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 35,663,128
Tổng cộng 2,269,043,637
Kho xưởng C2 tương tự C1
− Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu tổng hợp trên, kế toán tiên hành phân bố sản xuất
chung phát sinh trong kỳ cho các ñối tượng sản phẩm, với tổng chi phí sản xuất
chung:
+ Kho xưởng C1: 2,269,043,637 ñồng.
+ Kho xưởng C2: 1,808,226,143 ñồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 73
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG KHO XƯỞNG C1
THÁNG 03/2010 (bảng 3.19)
Sản phẩm Số lượng (m2) Chi phí
ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 822,623,909
ðá ốp lát cao cấp nội thất 285 311,351,679
ðá mỹ nghệ cao cấp, tao hình ñiêu khắc 19 20,756,779
ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 19,664,317
ðá mỹ nghệ thô sơ 49 53,530,639
ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 116,893,437
ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 851,027,922
ðá sơn, ñá xây 67 73,194,956
Cộng 2,077 2,269,043,637
Kho xưởng C2 tương tự C1
3.2.4 ðánh giá sản phẩm dở dang:
− Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào TK 15411 (ðá ốp
lát ñánh bóng giả cổ - Kho C1).
− Do ñặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất và chu kỳ sản phẩm cũng như
tình hình kinh doanh của công ty nên sản phẩm dở dang của công ty ñược
tính theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương ñương.
Cụ thể, trong tháng 03/2010 tại kho xưởng C1:
− Căn cứ vào bảng kiểm kê số lượng dở dang tại các bộ phận sản xuất.
− Căn cứ vào báo cáo của phiếu Nhập kho - Xuất kho của tháng.
− Căn cứ vào bảng tính sản phẩm dở dang của tháng 03/2010.
Chi phí dở dang ñầu kỳ của riêng nhóm ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ tại
kho xưởng C1 là: 269,693,645 ñồng.
Trong ñó:
Chi phí NVLTT của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1:
94,340,732 ñồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 74
Chi phí NCTT của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1:
55,352,913 ñồng.
Chi phí SXC của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1:
120,000,000 ñồng.
Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành: 753m2
Tổng số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 50m3
Mức ñộ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm: 60%
Số lượng sản phẩm hoàn thành tương ñương = 50m3 x 60% = 30m3
− Chi phí NVLTT nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh
bóng giả cổ kho xưởng C1:
94,340,732 + (473,910,561 + 30,641,723)
= x 50 = 37,290,972 ñồng
753 + 50
− Chi phí NCTT nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh bóng
giả cổ kho xưởng C1:
55,352,913 + (317,706,675 + 69,895,469)
= x 30 = 16,971,458 ñồng.
753 + 30
− Chi phí SXC nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh bóng
giả cổ kho xưởng C1:
Số lượng sản Số lượng sản Mức ñộ hoàn thành của
phẩm hoàn thành = phẩm dở dang x SPDD so với thành
tương ñương phẩm
CPNVLTT DD ðK + CPNVLTT phát sinh trong kỳ số lượng
x SP
SL SPHT CK + SL SPDD CK DDCK
CPNCTT DD ðK + CPNCTT phát sinh trong kỳ số lượng SP
x hoàn thành
SL SPHT CK + SLSP hoàn thành tương ñương tương ñương
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 75
120,000,000 + 822,623,909
= x 30 = 36,115,858 ñồng.
753 + 30
Vậy tổng giá trị SPDDCK của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1 =
37,290,972 + 16,971,458 + 36,115,858 = 90,378,288 ñồng.
3.2.5 Tính giá thành thực tế một ñơn hàng:
− Tất cả những CP NVLTT, CP NCTT và CP SXC trên ñược tập hợp vào
bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ñể tính giá thành sản phẩm vào cuối
mỗi tháng.
− Trong tháng, mỗi kho xưởng sản xuất rất nhiều loại sản phẩm nên phương
pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty là theo phương pháp trực tiếp:
Cụ thể: Trong tháng 03/2010 chi phí sản xuất phát sinh tính giá thành sản
phẩm ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1.
Chi phí SPDD ñầu kỳ: 269,693,645 ñồng.
Chi phí SP phát sinh trong kỳ: [(473,910,561 + 30,641,723) + ( 317,706,675 +
69,895,469) + 822,623,909] = 1,714,778,337 ñồng.
Chi phí SPDD cuối kỳ: 90,378,288 ñồng.
Z TP nhập kho= ðK+ PS - CK = 269,693,645 + 1,714,778,337 - 90,378,288 =
1,894,093,694 ñồng.
CPSXC DD ðK + CPSXC phát sinh trong kỳ số lượng SP
x hoàn thành
SL SPHT CK + SLSP hoàn thành tương ñương tương ñương
Tổng giá thành CP CP SPPS CP
sản phẩm = SP DDðK + trong kỳ - SP DDCK
Gía thành ñơn vị sản Tổng giá thành
phẩm = Số lượng SP hoàn thành
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 76
1,894,093,694
ðơn giá TP = = 2,515,397 ( ñ/sp)
753
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THÁNG 03/2010. (bảng 3.20)
Giá thành sản phẩm
Khoản mục chi
phí SXKD
Chi phí
SXKD dở
dang ñầu kỳ
Chi phí SXKD
phát sinh
trong kỳ
Chi phí
SXKD dở
dang cuối kỳ Giá thành
Giá thành
ñơn vị
1.Chi phí
NVLTT
94,340,732
504,552,284
37,290,972
561,602,044
745,819
2.Chi phí NCTT 55,352,913
387,602,144
16,971,458
425,983,599
565,715
3.Chi phí SXC 120,000,000
822,623,909
36,115,858
906,508,051
1,203,862
Cộng 269,693,645 1,714,778,337
90,378,288
1,894,093,694
2,515,397
3.2.6 Nhập kho thành phẩm:
3.2.6.1 Nội dung:
− Sản phẩm sau khi hoàn thành thì tiến hành nhập kho thành phẩm.
3.2.6.2 Chứng từ sử dụng:
− Phiếu nhập kho thành phẩm.
− Báo cáo nhập- xuất- tồn thành phẩm.
3.2.6.3 Tài khoản sử dụng:
− TK 155: Thành phẩm.
3.2.6.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 77
− Căn cứ vào phiếu ñề nghị nhập kho thành phẩm của kho gửi lên, thủ
kho sẽ lập phiếu nhập kho thành phẩm ( gồm 3 liên), và gửi các phiếu
nhập kho cùng với phiếu ñề nghị nhập kho thành phẩm gửi cho kế toán
kiểm tra lại và ký vào phiếu, sau ñó trình cho Tổng Giám ðốc ký
duyệt.
− Kế toán giữ lại 1 phiếu nhập kho ñể lưu, còn lại gửi về cho kho ñể tiến
hành nhập kho thành phẩm và ghi vào thẻ kho.
3.2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Căn cứ vào tổng giá trị thành phẩm ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ trong tháng 03/2010 tại
kho xưởng C1, tập hợp vào nhật ký chung.
NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 03/2010 (bảng 3.21)
Chứng từ TK
ñối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số CT
Diễn giải
Nợ Có
31/03/2010 CTHT001 Tổng giá trị thành phẩm ñá ốp
lát ñánh bóng giả cổ nhập kho
trong tháng 03/2010, kho xưởng
C1.
155 1,894,093,694
31/03 CTHT Tổng giá trị thành phẩm ñá 15411 1,894,093,694
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 78
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.
4.1 Nhận Xét:
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Quang Diệu, nhờ sự hướng dẫn tận tình
của các chị phòng kế toán cùng với sự kết hợp so sánh kiến thức ñã học ở trường,
ñã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức ñã học và nhất là ñược học hỏi thêm nhiều
ở thực tế về công tác kế toán tại công ty.
Với kiến thức còn mới mẻ và khả năng tiếp thu thực tế có hạn của mình, cho phép
em ñược nêu một số nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán lưu chuyển
hàng hóa tại công ty TNHH Quang Diệu.
4.1.1 Ưu ñiểm:
Về việc tổ chức bộ máy kế toán: công ty ñã tổ chức bộ máy kế toán khá tốt
và gọn gàng có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, mỗi nhân viên kế toán
có một nhiệm vụ cụ thể nên ñảm bảo quản lý số liệu ñầy ñủ, chính xác và
công việc luôn ñược phân phối nhịp nhàng ăn khớp với nhau.
Về hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký
chung. Tuy nhiên, do ứng dụng phần mềm trong công tác kế toán nên
công ty chỉ theo dõi các nghiệp vụ theo sổ riêng. Việc vận dụng linh hoạt
này giúp làm giảm công việc ghi chép, tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn
ñảm bảo ñược tính chính xác rõ ràng.
Về công tác quản lý, lưu giữ sổ sách chứng từ cũng ñược thực hiện rất tốt.
Sổ sách, chứng từ của bộ phận nào bộ phận ñó giữ vào bảo quản trong
từng tập riêng theo từng tháng, quý, năm nên rất dễ kiểm tra, truy xuất khi
cần thiết.
Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung ñã ñảm bảo ñược sự lãnh ñạo
thống nhất, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các hoạt ñộng kinh doanh của công
ty.
4.1.2 Nhược ñiểm:
Nhìn chung công tác bảo quản hàng tương ñối tốt, song việc tổ chức kho
hàng chưa có khoa học. Vì vậy mất nhiều thời gian trong khâu xuất hàng.
ðôi khi quy trình xuất hàng lại ñi ngược: là thủ kho xuất hàng rồi mới báo
lại số series ñể kế toán làm phiếu xuất kho theo số series ñó ñể trừ hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 79
Việc tổ chức hình thức kế toán tập trung tại công ty có ưu ñiểm là ñảm bảo
sự tập trung thống nhất và chặt chẽ giúp cho việc chỉ ñạo hoạt ñộng kinh
doanh kịp thời. Tuy nhiên, do các cửa hàng và chi nhánh của công ty ở xa
nên luân chuyển chứng từ lâu, dễ xảy ra thất lạc, làm tăng khối lượng công
việc của bộ phận kế toán vào cuối tháng, cuối quý, cuối niên ñộ kế toán.
Do ñó làm kéo dài thời gian hoàn thành các báo cáo tài chính.
4.1.3 Vấn ñề về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
ðối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công ty chọn phương pháp kê khai thường xuyên ñể thực hiện tình hình
tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với ñặc ñiểm sản xuất của công
ty.
Do công ty sản xuất nhiều mặt hàng ñá với kích cỡ và quy cách khác nhau
nên việc chọn tính giá thành theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương ñương là hợp lý. Các chi phí sau khi ñã tập hợp, các số liệu
này sẽ ñược thể hiện trên bảng giá thành sản phẩm theo từng loại sản
phẩm của từng sản phẩm ñá cụ thể.
4.2 Kiến Nghị:
Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường yếu tố cạnh tranh là rất lớn. Vì vậy, bên
cạnh việc phấn ñấu hạ giá thành sản phẩm công ty cần nâng cao chất lượng các loại
sản phẩm mặt hàng ñá bằng việc có người giám sát tốt về mặt gia công các mặt
hàng ñá ñể ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật và quy cách mặt hàng và hoàn thành số
lượng sản phẩm theo ñúng thời hạn. Bên cạnh những ưu ñiểm ñã ñạt ñược, cũng có
những mặt hạn chế như: việc tạo mã sản phẩm tại kho và tại công ty không thống
nhất dẫn ñến những sai lệch về số lượng khi hạch toán nhập xuất thành phẩm nên
việc ñiều chỉnh số liệu cho từng mã sản phẩm cuối kỳ thường mất nhiều thời gian
và công sức.
Về tổ chức bộ máy kế toán: Do sử dụng phần mềm trên máy tính nên ñòi hỏi nhân
viên phải có trình ñộ nhất ñịnh. Phần mềm kế toán thường hay bị lỗi dẫn ñến việc
nhập số liệu các sổ sách kế toán không khớp với nhau. Do ñó, bộ phận kế toán nên
thường xuyên ñối chiếu với các bộ phận khác có liên quan ñể ñảm bảo số liệu luôn
ñúng khớp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 80
Trên ñây là một vài nhận xét và ñóng góp khách quan mang nặng tính lý thuyết và
không tránh khỏi những sai sót, qua quá trình tìm hiểu về ñề tài kế toán chi phí và
tính giá thành. Dù ñã cố gắng nhưng do có hạn chế về thời gian, trình ñộ và kinh
nghiệm thực tế nên không tránh những thiếu sót, rất mong nhận ñược ñóng góp ý
kiến của Ban giám ñốc, phòng kế toán và Thầy Cô của trường ñể bài viết ñược tốt
hơn.
KẾT LUẬN
Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển ñòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa thật tốt, năng ñộng và linh hoạt, có
tính thích ứng cao, nắm bắt nhu cầu thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một hệ
thống thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời. Trong ñó thông tin kế toán là một
trong những bộ cần thiết quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn ñến kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu tổ chức kế toán không tốt, ñặc biệt là kế toán mua bán hàng hóa
thì không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ñể tiến tới chiếm lĩnh thị trường. Vì
lẻ ñó, công ty TNHH Quang Diệu không ngừng nâng cao vai trò của bộ phận kế toán.
Những nhận xét và kiến nghị trên ñây ñược em nghiên cứu và tìm tòi. Tuy nhiên, là
một sinh viên thực tập chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, kinh nghiêm thực tế
còn rất ít, mang nặng tính lý thuyết song nếu ñược công ty xem xét và góp ý chân thành
thì ñây là ñiều mà em rất mong muốn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Trịnh Ngọc Anh (2008). Kế toán Tài Chính Sản Xuất.
2. TS. Võ Văn Nhị - ðH Kinh tế TP.HCM. Hướng dẫn thực hành Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. NXB Tài chính. Hà Nội
3. Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết ñịnh 15/Qð – BTC, Thông tư 20/TT
– BTC , Thông tư 21/TT – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
4. Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ ñồ kế toán ban hành theo Quyết ñịnh
15/Qð – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
PHẦN PHỤ LỤC
1. Hóa ñơn nhập phôi.............................................................................................53
2. Hóa ñơn nhập phôi.............................................................................................53
3. Hóa ñơn tiền ñiện...............................................................................................67
4. Phiếu xuất kho....................................................................................................67
5. Hóa ñơn cước vận chuyển..................................................................................67
6. Hóa ñơn cước vận chuyển..................................................................................67