Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Kim Tín

LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường là thách thức với mọi thành phần kinh tế. Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới và trong nước đang khó khăn, với mỗi doanh nghiệp hiện nay vượt qua thời kỳ này để tồn tại là một kỳ tích. Vì vậy, để tồn tại doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh thích hợp và phương pháp quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp cần có những kế hoạch kinh doanh và quản lý doanh nghiệp phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan trọng. Có nhiều công cụ để quản lý hiệu quả, trong đó công cụ không thể thiếu và đóng vai trò quan trọng là công tác kế toán. Công tác kế toán có vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo xác định kết quả kinh doanh của kế toán là cần thiết. Bên cạnh đó, qua kết quả hoạt động kinh doanh, lãnh đạo công ty sẽ có cách điều chỉnh phù hợp về chi phí, doanh thu để mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Bởi vậy muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các nhà doanh nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, bởi thông qua hạch toán các khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời từ đó xác định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Với doanh nghiệp mang tính chất kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều này đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhất, doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển sang hướng khác. Do vậy, việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý, phân tích, đánh giá lựa chọn phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh doanh phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay, bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá thì doanh nghiệp mới có vốn để tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu thông chuyển vốn và nâng cao khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mặc khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá, vùa hợp tác vừa cạnh tranh gây gắt, các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau và cạnh tranh giữa các doanh trong nước với doanh nghiệp nước ngoài. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Kim Tín luôn quan tâm đến việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh thương mại các vật liệu hàn, sắt thép, kim loại màu các loại thì tìm kiếm doanh thu cũng như đưa ra chiến lược kinh doanh là rất quan trọng. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần được tổ chức khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, trong thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cũng còn nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tượng “lãi giả lỗ thật” hoặc “lỗ giả lãi thật”. Vì vậy em thấy đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” là rất cần thiết nên chọn làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm về mặt lý luận về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Khi chọn đề tài này em muốn tìm hiểu về quá trình hoạt động tiêu thụ hàng hoá từ thực tế của công ty và công tác kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ, từ đó thấy được cách hạch toán, phân bổ chi phí nhằm rút ra những kinh nghiệm thực tế và đưa ra các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty, loại bỏ các chi phí bất hợp lý khắc phục những yếu tố kém. Từ đó rút ra được những ưu, nhược điểm của công ty và rút ra những kinh nghiệm. 3. Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu công tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp. Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty bằng cách phỏng vấn các anh chị nhân viên phòng kế toán. Thu thập số liệu thực tế của từng thời kỳ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào chứng từ và sổ sách của công ty. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 4. Kết quả nghiên cứu: Qua việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán “Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại doanh nghiệp cho thấy tình hình hạch toán kế toán thực tế tại doanh nghiệp thực hiện như thế nào, có áp dụng đúng các quy định về chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán không và có những hạn chế gì. Đưa ra những ưu, nhược điểm của công tác kế toán tại doanh nghiệp 5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu, kết luận và phục lục, nội dung chính của khoá luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Giới thiệu về Công Ty TNHH TM Kim Tín Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt xiv Danh mục các sơ đồ CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 4 1.1.1 Khái niệm: 4 1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 4 1.1.2.1. Chứng từ sử dụng: 4 1.1.2.2. Sổ sách sử dụng 4 1.1.3 Tài khoản sử dụng: 4 1.1.3.1 Nội dung và kết cấu của tài khoản 5 1.1.3.2 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản: 5 1.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 6 1.1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 11 1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ 12 1.2.1. Khái niệm 12 1.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 12 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 12 1.2.2.2. Sổ sách sử dụng 12 1.2.3. Tài khoản sử dụng 12 1.2.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 13 1.2.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 13 1.2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ 13 1.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 13 1.3.1. Khái niệm: 13 1.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 14 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng 14 1.3.2.2. Sổ sách sử dụng 14 1.3.3. Tài khoản sử dụng 14 1.3.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 14 1.3.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 14 1.3.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính 15 1.4. KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 16 1.4.1. Khái niệm: 16 1.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 16 1.4.2.1. Chứng từ sử dụng 16 1.4.2.2. Sổ sách sử dụng 16 1.4.3. Tài khoản sử dụng 16 1.4.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 16 1.4.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 16 1.4.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại 16 1.5. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 17 1.5.1. Khái niệm: 17 1.5.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 17 1.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 17 1.5.2.2. Sổ sách sử dụng: 17 1.5.3. Tài khoản sử dụng 17 1.5.3.1. Tài khoản sử dụng: 17 1.5.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 17 1.5.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại 18 1.6. KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 18 1.6.1. Khái niệm: 18 1.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 18 1.6.2.1. Chứng từ sử dụng 18 1.6.2.2. Sổ sách sử dụng 18 1.6.3. Tài khoản sử dụng: 19 1.6.3.1 Tài khoản sử dụng 19 1.6.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 19 1.6.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán 19 1.7. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19 1.7.1. Khái niệm 19 1.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 19 1.7.2.1. Chứng từ sử dụng 19 1.7.2.2. Sổ sách sử dụng 20 1.7.3. Tài khoản sử dụng 20 1.7.3.1 Tài khoản sử dụng: 20 1.7.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 20 1.7.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 21 1.7.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 22 1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 22 1.8.1. Khái niệm 22 1.8.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 22 1.8.2.1. Chứng từ sử dụng 22 1.8.2.2. Sổ sách sử dụng 23 1.8.3. Tài khoản sử dụng 23 1.8.3.1 Tài khoản sử dụng: 23 1.8.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 23 1.8.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí tài chính 24 1.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 25 1.9.1. Khái niệm 25 1.9.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 25 1.9.2.1. Chứng từ sử dụng 25 1.9.2.2. Sổ sách sử dụng 25 1.9.3.Tài khoản sử dụng 25 1.9.3.1 Tài khoản sử dụng: 25 1.9.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 25 1.9.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 26 1.9.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 28 1.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 29 1.10.1. Khái niệm: 29 1.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 29 1.10.2.1. Chứng từ sử dụng 29 1.10.2.2. Sổ sách sử dụng 29 1.10.3. Tài khoản sử dụng 29 1.10.3.1 Tài khoản sử dụng: 29 1.10.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 29 1.10.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 30 1.10.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 33 1.11. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 34 1.11.1. Khái niệm: 34 1.11.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 34 1.11.2.1.Chứng từ sử dụng 34 1.11.2.2. Sổ sách sử dụng 34 1.11.3. Tài khoản sử dụng 34 1.11.3.1 Tài khoản sử dụng: 34 1.11.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 34 1.11.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác 34 1.12. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 36 1.12.1. Khái niệm 36 1.12.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 36 1.12.2.1. Chứng từ sử dụng 36 1.12.2.2. Sổ sách sử dụng 36 1.12.3. Tài khoản sử dụng 36 1.12.3.1. Tài khoản sử dụng: 36 1.12.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 36 1.12.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác 37 1.13. KẾ TOÁN CHÍ PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 37 1.13.1. Khái niệm: 37 1.13.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 37 1.13.2.1.Chứng từ sử dụng 37 1.13.2.2. Sổ sách sử dụng 38 1.13.3. Tài khoản sử dụng 38 1.13.3.1 Tài khoản sử dụng: 38 1.13.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 8211 – chi phí thuế TNDN hiện hành 38 1.13.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 38 1.14. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 39 1.14.1. Khái niệm: 39 1.14.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 39 1.14.2.1. Chứng từ sử dụng 39 1.14.2.2. Sổ sách sử dụng 40 1.14.3. Tài khoản sử dụng 40 1.14.3.1. Tài khoản sử dụng: 40 1.14.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 40 1.14.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 40 1.14.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIN TÍN 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY: 43 2.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 46 2.2.1 Chức năng: 46 2.2.2 Nhiệm vụ 46 2.2.3 Phương hướng phát triển của công ty: 46 2.2.4 Sơ đồ tổ chức quản lý: 47 2.2.5 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban: 48 2.2.5.1 Giám đốc: 48 2.2.5.2 Phó Giám đốc: 48 2.2.5.3 Phòng Hành chánh - Nhân sự: 48 2.2.5.4 Phòng Kế toán: 48 2.2.5.5 Phòng Kiểm toán nội bộ: 48 2.2.5.6 Phòng Kinh doanh: 48 2.2.5.7 Phòng Cung ứng: 49 2.2.5.8 Phòng Marketing: 49 2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 49 2.3.1 Chức năng chung của bộ phận kế toán: 49 2.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 49 2.3.3 Đặc điểm của bộ máy kế toán: 50 2.3.4 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên phòng kế toán: 50 2.3.4.1 Kế toán trưởng: 50 2.3.4.2 Kế toán tổng hợp: 51 2.3.4.3 Kế toán công nợ: 51 2.3.4.4 Kế toán vốn bằng tiền: 52 2.3.4.5 Kế toán hàng hóa: 52 2.3.4.6 Kế toán thuế: 52 2.3.4.7 Kế toán chi phí: 53 2.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 53 2.4.1 Chế độ kế toán áp dụng: 53 2.4.2 Hình thức kế toán được sử dung: 53 2.4.3 Các chứng từ sử dụng liên quan 54 2.4.4 Các loại sổ sử dụng. 54 2.4.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. 54 2.4.6 Trình tự ghi sổ kế toán: CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN 3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 56 3.1.1. Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 56 3.1.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 56 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng 56 3.1.2.2. Sổ sách sử dụng 56 3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 56 3.1.4 Sổ cái tài khoản 511 57 3.2. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 59 3.2.1. Nguyên tắc hạch toán hàng bán bị trả lại tại công ty: 59 3.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 59 3.2.2.1. Chứng từ sử dụng 59 3.2.2.2. Sổ sách sử dụng 59 3.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: 59 3.2.4 Sổ cái tài khoản 531: 60 3.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 62 3.3.1. Nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: 62 3.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 62 3.3.2.1. Chứng từ sử dụng 62 3.3.2.2. Sổ sách sử dụng 62 3.3.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 62 3.3.4 Sổ cái tài khoản 515: 63 3.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 64 3.4.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty 64 3.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 64 3.4.2.1. Chứng từ sử dụng 64 3.4.2.2. Sổ sách sử dụng 64 3.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 64 3.4.4 Sổ cái tài khoản 632: 65 3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 67 3.5.1. Nội dung chi phí tài chính tại công ty 67 3.5.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 67 3.5.2.1. Chứng từ sử dụng 67 3.5.2.2. Sổ sách sử dụng 67 3.5.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 67 3.5.4 Sổ cái tài khoản 635: 68 3.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 70 3.6.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng tại công ty 70 3.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 70 3.6.2.1. Chứng từ sử dụng 70 3.6.2.2. Sổ sách sử dụng 70 3.6.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 70 3.6.4 Sổ cái tài khoản 641: 71 3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 73 3.7.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 73 3.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 73 3.7.2.1. Chứng từ sử dụng 73 3.7.2.2. Sổ sách sử dụng 73 3.7.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 73 3.7.4 Sổ cái tài khoản 642: 74 3.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 76 3.8.1. Nội dung kế toán thu nhập khác tại công ty: 76 3.8.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 76 3.8.2.1.Chứng từ sử dụng 76 3.8.2.2. Sổ sách sử dụng 76 3.8.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: 76 3.8.4 Sổ cái tài khoản 711: 76 3.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 78 3.9.1. Nội dung hạch toán chi phí khác tại công ty 78 3.9.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 78 3.9.2.1. Chứng từ sử dụng 78 3.9.2.2. Sổ sách sử dụng 78 3.9.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 78 3.9.4 Sổ cái tài khoản 811: 79 1.10. KẾ TOÁN CHÍ PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 80 3.10.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí khác tại công ty 80 3.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 80 3.10.2.1. Chứng từ sử dụng 80 3.10.2.2. Sổ sách sử dụng 80 3.10.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 80 3.10.4 Sổ cái tài khoản 8211: 81 3.10.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập hiện hành: 82 3.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 82 3.11.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty 82 3.11.2 Sổ sách kế toán sử dụng: 83 3.11.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 83 3.11.4 Sổ cái tài khoản 911 84 3.11.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 4.1. NHẬN XÉT 88 4.1.1Công tác tổ chức công ty: 88 4.1.2Công tác tổ chức kế toán tại Công ty: 88 4.1.3Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: 90 4.2. KIẾN NGHỊ 90 4.2.1 Công tác tổ chức công ty 90 4.2.2 Công tác tổ chức kế toán: 90 4.2.3 Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 91 4.2.4 Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

doc109 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Kim Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn bản hướng dẫn chuẩn mực do Nhà nước ban hành. 2.4.2 Hình thức kế toán được sử dung: Nhật ký chung Phương pháp kế toán tài sản cố định Nguyên tác đánh giá TSCĐ: theo thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt: theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp kế toàn hàng tồn kho Nguyên tắc đánh giá: Bình quân gia quyền Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: kiểm kê thực tế Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên Các báo cáo kế toán sử dụng trong công ty: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động linh doanh. Bảng lưu chuyển tiền tệ. Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.4.3 Các chứng từ sử dụng liên quan Hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho Phiếu thu, phiếu chi Báo nợ, báo có, bảng kê, … 2.4.4 Các loại sổ sử dụng. Sổ cái Sổ nhật ký chung. Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Các loải sổ, thẻ kế toán chi tiết 2.4.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty. Công ty được tổ chức với bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán, các đơn vị trực thuộc đều có bộ máy kế toán riêng, quan hệ với công ty đều qua các tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” và 1368 “Phải thu nội bộ khác”. Toàn bộ vốn do công ty quản lý, các đơn vị không được đứng ra vay vốn nhà nước. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hằng năm là kết thúc. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là chuyển đổi các đồng tiền khác sang tiền việt nam đồng. Các đơn vị hạch tóan độc lập với nhau, quyết toán toàn đơn vị, phải nộp báo cáo kết quả kinh doanh về công ty để báo cáo quyết toán cho toàn công ty. Hình thức sổ kế toán áp dụng: “Nhật ký chung” Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng Quy định kiểm kê kho là 6 tháng một lần, quy định kiểm kê quỹ được kiểm tra đối chiếu hằng ngày giữa thủ quỹ với kế toán tiền mặt. 2.4.6 Trình tự ghi sổ kế toán: Theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán bằng máy tính của của công ty CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN 3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 3.1.1. Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Dựa vào quy mô hoạt động của công ty, đặc điểm tổ chức quản lý cũng như đặc tính sản phẩm công ty đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếu sau: Bán buôn: Đây là hình thức bán hàng được sử dụng chủ yếu tại công ty. Hình thức này giúp hàng hóa tiêu thụ nhanh vì hàng hóa bán ra với số lượng lớn, thu hồi vốn nhanh, tránh tồn đọng hàng hóa trong kho. Mặt khác hình thức này giúp công ty mở rộng quan hệ kinh doanh nhằm tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển quy mô tiêu thụ sản phẩm. Phương thức bán lẻ: Hình thức bán hàng này linh hoạt dễ tiếp cận trực tiếp khách hàng, bán với số lượng nhỏ chủ yếu là các doanh nghiệp tiêu thụ trực tiếp. Phương thức bán hàng xuất khẩu: Đây là phương thức tiêu thụ mà công ty đang phát triển hiện nay, tạo lợi nhuận lớn. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu từ tiêu thụ hàng hoá, doanh thu cung ứng dịch vụ. 3.1.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn điều chỉnh Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Phiếu thu, giấy báo Có Bảng kê hàng hóa bán ra 3.1.2.2. Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký bán hàng Sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp 3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Ngày 02/12/2010 xuất bán 9.000 kg đất đèn (Canxium cacbua) cho khách hàng Nguyễn Thanh Dũng, hoá đơn số 10486, đơn giá chưa thuế 16.545 đ, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 163.795.500 Có TK 511 148.905.000 Có TK 3331 14.890.500 Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 113.469.531 Có TK 156 113.469.531 (2). Ngày 27/12/2010 xuất bán 4.500 kg que hàn 6013 4.0 (mm) cho khách hàng Công Ty TNHH TM & CN Hưng Việt, hoá đơn số 13727, đơn giá chưa thuế 14.455, thuế GTGT 10%, kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 71.552.250 Có TK 511 65.047.500 Có TK 3331 6.504.750 Hạch toán giá vốn: Nợ TK 632 59.790.567 Có TK 156 59.790.567 (3). Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 511 510.139.227 Có TK 531 510.139.227 (4). Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911, kế toán ghi: Nợ TK 511 383.541.082.584 Có TK 911 383.541.082.584 …….. 3.1.4 Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 01/12/2010 10372 01/12/2010 Ván MDF E2 15x1220x2440 Timbee 131 23.018.160 01/12/2010 10373 01/12/2010 Ván sợi gỗ (MDF) E2 4.0 *1220*2440 131 15.075.000 01/12/2010 10374 01/12/2010 Que hàn KT421 2.5 mm (m) 131 16.091.000 01/12/2010 10374 01/12/2010 Que hàn KT6013 3.2 mm (m) 131 14.909.000 01/12/2010 10375 01/12/2010 Que hàn KT421 2.5 mm (m) 131 16.091.000 01/12/2010 10377 01/12/2010 Thép lá hàng nhỏ (16 -19 ) *(0.5 -0.6) mm 131 18.000.000 01/12/2010 10378 01/12/2010 Dây hàn 70S-0.8 mm 131 10.677.150 02/12/2010 10486 02/12/2010 Canxium Cacbua (đất đèn) 131 148.905.000 ………. 31/12/2010 TH001 31/12/2010 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu 531 510.139.227 31/12/2010 TH001 31/12/2010 Kết chuyển doanh thu hàng hoá 911 383.541.082.584 384.051.221.811 384.051.221.811 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.2. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 3.2.1. Nguyên tắc hạch toán hàng bán bị trả lại tại công ty: Thông thường hàng bán bị trả lại rơi vào những trường hợp sau: + Do hàng không đạt chất lượng, kém phẩm chất nên khách hàng trả về + Hoặc do khách hàng đặt hàng sai quy cách + Trong trường hợp nếu đã xuất hoá đơn GTGT, khi khách hàng trả lại hàng, người mua phải lập hoá đơn ghi rõ ràng hàng hoá bị trả lại. Hoá đơn này là căn cứ để công ty và bên mua điều chỉnh số thuế GTGT đã kê khai và tiến hành nhập kho hàng bị trả lại. 3.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu đề nghị trả hàng - Biên bản nhập hàng trả lại - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho 3.2.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ cái - Sổ chi tiết, sổ tổng hợp 3.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: (1). Ngày 22/12/2010 nhập hàng trả lại của khách hàng Công Ty TNHH MTV Sài Gòn MDF mặt hàng ván MDF E2 17x1220x2440 Timbee, căn cứ vào hoá đơn trà hàng số 39687 ngày 22/12/2010 và phiếu nhập kho 53 tấm, giá bán 212.727 đ, kế toán ghi: - Ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 156 10.919.749 Có TK 632 10.919.749 - Ghi giảm công nợ khách hàng: Nợ TK 531 11.274.531 Nợ TK 3331 1.127.453 Có TK 131 12.401.984 (2). Ngày 23/12/2010 nhập hàng trả lại của khách hàng Công ty TNHH Tôn Tráng Kẽm Việt Nam mặt hàng kẽm thỏi, căn cứ vào hoá đơn trả hàng số 131372 ngày 23/12/2010 và phiếu nhập kho 10.000 kg giá bán 47.273, kế toán ghi: - Ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 156 386.408.414 Có TK 632 386.408.414 - Ghi giảm công nợ khách hàng: Nợ TK 531 489.701.007 Nợ TK 3331 48.970.101 Có TK 131 538.671.108 ….. (3). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 511 510.139.227 Có TK 531 510.139.227 3.2.4 Sổ cái tài khoản 531: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 531 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 22/12/2010 39687 22/12/2010 Ván MDF E2 17x1220x2440 Timbee 131 11.274.531 23/12/2010 131372 23/12/2010 Kẽm thỏi 131 489.701.007 31/12/2010 1714 31/12/2010 Dây hàn 70S-0.8 mm 131 5.236.425 31/12/2010 TH001 31/12/2010 Kết chuyển lchi phí (531 -> 511) 5111 510.139.227 ………. 510.139.227 510.139.227 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 3.3.1. Nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty thu được từ các khoản thu lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi từ lợi nhuận được chia và lãi về tỷ giá hối đoái. 3.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.3.2.1. Chứng từ sử dụng - Báo có ngân hàng, phiếu thu 3.3.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp 3.3.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Ngày 01/12/2010, nhận giấy báo có khách hàng Chipmong thanh toán 365.97,00 USD, tỷ giá ghi sổ nợ phải thu 18.932 VND/USD, tỷ giá thực tế tại ngày 01/12/2010 Ngân hàng Đông Á là 19.500 VND/USD, kế toán ghi: Nợ TK 112 7.136.590.500 Có TK 515 207.876.072 Có TK 131 6.928.714.428 (2). Ngày 25/12/2010, nhận giấy báo có của Ngân Hàng Đông Á – CN Đinh Tiên Hoàng về khoản lãi tiền gửi là 1.526.600 đ, kế toán ghi: Nợ TK 112 1.526.600 Có TK 515 1.526.600 (3). Cuối năm tài chính, xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ các khoản mục có gốc ngoại tệ: Nợ TK 311(ngắn hạn) 2.208.924.229 Có TK 4131 2.208.924.229 (4). Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm vào doanh thu tài chính số tiền 2.208.924.229 đ, kế toán ghi: Nợ TK 4131 2.208.924.229 Có TK 515 2.208.924.229 (5). Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 ghi: Nợ TK 515 2.943.848.700 Có TK 911 2.943.848.700 3.3.4 Sổ cái tài khoản 515: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 515 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 12/01/2010 DAB-2-001 12/01/2010 CLTG Báo có nước ngoài Chip Mong Group - HD KT-CM 121110 ngày 29/11/2010 1122 207.876.072 12/07/2010 DAB-2-002 12/07/2010 CLTG Báo có nước ngoài Chip Mong Group 1122 75.467.638 15/12/2010 DAB-11-001 15/12/2010 Thu lãi tiền gửi 1121 3.038 25/12/2010 ACB-022 25/12/2010 Thu lãi tiền gửi 1121 1.362.195 25/12/2010 ACB-2-001 25/12/2010 Lãi tiền gửi 1122 780 25/12/2010 DAB-022 25/12/2010 Lãi tiền gửi 1121 1.526.600 31/12/2010 139 31/12/2010 Hạch toán CLTG đánh giá lại NTvào thu nhập 4131 2.208.924.229 31/12/2010 SCB-026 31/12/2010 Thu lãi tiền gửi 1121 2.036.655 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C doanh thu tài chính (515 ->911) 9112 2.943.848.700 ………. 2.943.848.700 2.943.848.700 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 3.4.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí được trừ. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ. Công ty áp dụng tính tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Đơn Giá Bình quân = (Trị giá vật liệu tồn kho đầu kỳ +Trị giá vật liệu nhập kho trong kỳ) / (Số lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập kho trong kỳ) Chi phí mua hàng: phí vận chuyển, bốc dỡ,… Tất cả chi phí mua hàng đều được hạch toán vào trong giá vốn hàng bán. 3.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.4.2.1. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan 3.4.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế Khi xuất kho, kế toán nhập công nợ và doanh thu phải thu, bút toán xuất kho sẽ tự động được cập nhật vào cuối tháng, phầm mềm sẽ tự động cập nhật đơn giá xuất kho để tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền và kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911. (1). Ngày 02/12/2010 xuất bán cho khách hàng số lượng 167.220 kg Que hàn KT421 4.0 mm (m), căn cứ vào phiếu xuất kho số 9839, kế toán ghi nhận giá vốn xuất kho: Nợ TK 632 2.517.000.438 Có TK 156 2.517.000.438 (2). Ngày 06/12/2010 xuất bán cho khách hàng số lượng 1.100 kg que hàn 6013 3.2 (mm), căn cứ vào phiếu xuất kho số 10735, kế toán ghi nhận giá vốn xuất kho: Nợ TK 632 15.096.170 Có TK 156 15.096.170 (3). Ngày 09/12/2010 xuất khẩu lô thép SAE 108B17-6,5mm số lượng 550.906 kg, lô hàng này là hàng tạm nhập tái xuất, hàng không nhập kho công ty được tạm nhập tại cảng, căn cứ vào phiếu xuất kho số 11307, kế toán ghi nhận giá vốn xuất kho: Nợ TK 632 5.939.131.380 Có TK 151 5.939.131.380 …. (4). Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh: Trong kỳ, giá vốn giảm do khách hàng trả lại hàng số tiền: 405.939.499 Giá vốn trong kỳ: 353.597.672.290 - 405.939.499 = 353.191.732.791 Hạch toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 353.191.732.791 Có TK 632 353.191.732.791 3.4.4 Sổ cái tài khoản 632: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ……… 02/12/2010 9839 02/12/2010 Que hàn KT421 4.0 mm (m) 1561 2.517.000.438 02/12/2010 9841 02/12/2010 Que hàn KT421 2.5mm 1561 241.838.540 02/12/2010 9841 02/12/2010 Que hàn KT421 2.5 mm (m) 1561 320.397.424 02/12/2010 9842 02/12/2010 Cáp điện SQ 25mm 1561 1.548.267 02/12/2010 9843 02/12/2010 Thép lá 0.13mm x 750mm 1561 479.949.974 09/12/2010 11307 09/12/2010 Thép tròn ko hợp kim cán nóng,dạng cuộn cuốn không đều SAE10B17- 6,5mm -xuất khẩu 151 5.939.131.380 09/12/2010 11308 09/12/2010 Que hàn KT 6013 4.0 mm 1561 13.286.793 31/12/2010 1714 31/12/2010 Dây hàn 70S-0.8 mm 1561 4.720.745 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C Giá vốn (632 ->911) 911 353.191.732.791 ………. 353.597.672.290 353.597.672.290 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 3.5.1. Nội dung chi phí tài chính tại công ty Cơ cấu vốn hiện nay của doanh nghiệp có khoản 70% vốn vay, do đó chi phí lãi vay phải trả của doanh nghiệp mỗi kỳ rất lớn. Bên cạnh đó, chi phí tài chính của doanh nghiệp cũng có chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái. 3.5.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.5.2.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay, khế ước vay, giấy nhận nợ, … - Bảng tính lãi vay, … - Giấy báo nợ của ngân hàng 3.5.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.5.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Ngày 01/12/2010 ngân hàng Đông Á thu lãi vay khế ước vay số H5980/1 ngày 27/11/09 số tiền 15.617.250 đ, kế toán ghi: Nợ TK 635 15.617.250 Có TK 112 15.617.250 (2). Ngày 14/12/2010 ngân hàng Đông Á thu lãi vay quá hạn khế ước vay số H6233/3 ngày 10/06/10 số tiền 16.965.000 đ, kế toán ghi: Nợ TK 635 16.965.000 Có TK 112 16.965.000 (3) Ngày 08/12/2010 thanh toán trước hợp đồng ngoại thương số: KT-ZJ 030910 số tiền 110.090,61 USD, tỷ giá thanh toán tại Ngân hàng Đông Á 19.500 VND/USD, ngày 11/12/2010 nhập hàng theo tờ khai số 121072/KV1-CL tỷ giá bình quân liên ngân hàng 18.932 VND/USD, kế toán hạch toán: - Khi thanh toán trước: Nợ TK 331 2.146.766.895 Có TK 1122 2.146.766.895 Khi nhập hàng: Nợ TK 156 2.084.235.428 Nợ TK 635 62.531.467 Có TK 331 2.146.766.895 …. (4). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí tài chính xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 13.647.539.009 Có TK 635 13.647.539.009 3.5.4 Sổ cái tài khoản 635: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 635 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 01/12/2010 DAB-004 01/12/2010 Trả lãi vay ngắn hạn KUV: H5980/1-27/11/09 1121 15.617.250 09/12/2010 VCB-012 09/12/2010 CLTG Trả nợ vay ngắn hạn 00257370037994- 06/7 1121 14.985.000 10/12/2010 VCB-013 10/12/2010 CLTG Trả nợ vay ngắn hạn 00257370037994- 06/7 1121 6.075.000 11/12/2010 35 11/12/2010 Hạch toán CLTG T/T TK 121072/KV1-CL ngày 10/12/2010 theo HĐNT: KT-NF 060910 LC TF216562 331 62.531.732 14/12/2010 DAB-079 14/12/2010 Thu lãi cho vay quá hạn 1121 16.965.000 25/12/2010 SCB-060 25/12/2010 Trả lãi vay tháng 12/2010 - LD31500125 1121 1.646.775 27/12/2010 VCB-039 27/12/2010 Trả lãi vay tháng 12/10 - TK 0257000100361 1121 15.688.255 27/12/2010 VCB-039 27/12/2010 Trả lãi vay tháng 12/10 - TK 0257000099290 1121 60.601.080 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C chi phí tài chính (635 -> 911) 911 13.647.539.009 ………. 13.647.539.009 13.647.539.009 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 3.6.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng tại công ty Chi phí bán hàng của Công ty chủ yếu là chi phí công tác, chi phí quảng cáo, chi phí hội chợ, triễn lãm, chi phí tiền lương, … 3.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.6.2.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn, phiếu chi, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng lương, … 3.6.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.6.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Căn cứ vào phiếu chi số 0003 ngày 01/12/2010 thanh toán tiền điện thoại kho Tân Tạo 1.009.279 đ, thuế GTGT 100.928 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 1.009.279 Nợ TK 113 100.928 Có TK 111 1.110.207 (2). Căn cứ vào vào phiếu chi số 0022 ngày 02/12/20010 thanh toán tiền mua vỏ xe đầu kéo 3.409.092 đ, thuế GTG 340.908 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 3.409.092 Nợ TK 113 340.909 Có TK 111 3.750.000 (3). Cuối tháng ngày 31/12/2010 phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí bán hàng 170.752.373 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 170.752.373 Có TK 142 170.752.373 (4). Cuối tháng ngày 31/12/2010 phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí bán hàng 24.026.061 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 24.026.061 Có TK 242 24.026.061 (5). Cuối tháng ngày 31/12/2010 chi phí khấu hao tháng 12/2010 được tính vào chi phí bán hàng 430.334.124 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 430.334.12 Có TK 214 430.334.12 (6). Cuối tháng tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng 12/2010 số tiền 518.825.331 đ, kế toán ghi: Nợ TK 641 518.825.331 Có TK 334 518.825.331 (7). Tính và trích BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí bán hàng tháng 12/2010 Quỹ lương tính BHXH, BHYT, BHTN tháng 12/2010: 164.713.463 đ - Tính BHXH: 16% quỹ lương tính bảo hiểm 164.713.463 x 16% = 26.354.154 - Tính BHYT: 3% quỹ lương tính bảo hiểm 164.713.463 x 3% = 4.941.404 - Tính BHTN: 1% quỹ lương tính bảo hiểm 164.713.463 x 1% = 1.647.135 Căn cứ vào các bảng tính BHXH, BHYT, BHTN kế toán hạch toán: Nợ TK 641 32.942.693 Có TK 3383 26.354.154 Có TK 3384 4.941.404 Có TK 3389 1.647.135 ….. (8). Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 8.401.343.224 Có TK 641 8.401.343.224 3.6.4 Sổ cái tài khoản 641: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 641 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 01/12/2010 3 01/12/2010 Thanh toán tiền điện thoại kho Tân Tạo 1111 1.009.278 02/12/2010 22 02/12/2010 Thay vỏ xe đầu kéo 5583 1111 3.409.092 23/12/2010 125 23/12/2010 Thanh toán tiền sửa xe 54Y - 2932 1111 15.870.500 23/12/2010 54 23/12/2010 Cước vận chuyển bán hàng 331 7.900.000 31/12/2010 142 31/12/2010 Phân bổ công cụ dụng cụ 142 5.328.788 31/12/2010 KHTS 31/12/2010 KHTS từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010 2141 11.445.625 31/12/2010 166 31/12/2010 Phải trả nhân viên bán hàng tháng 12/2010 3341 518.825.331 31/12/2010 164 31/12/2010 Trích trước CP trích trước cước điện thoại cố định tháng 12/10 - BP BH 335 8.000.000 31/12/2010 TH0001 31/12/2010 K/C chi phí tài chính (641 -> 911) 911 8.401.343.224 ………. 8.408.223.382 8.408.223.382 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 3.7.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm chi phí tiền lương nhân viên và các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí đào tạo, chi phí dịch vụ mua ngoài,… 3.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.7.2.1. Chứng từ sử dụng Hóa đơn, phiếu chi, bảng kê mua văn phòng phẩm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng lương,… 3.7.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.7.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Căn cứ vào phiếu chi số 0006 ngày 01/12/2010 thanh toán phí tham dự khoá học kinh nghiệm bán hàng chuyên nghiệp số tiền 1.275.000 không thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 642 1.275.000 Có TK 111 1.275.000 (2). Căn cứ phiếu chi số 0031 ngày 04/12/2010 thanh toán phí giám sát hàng cầm cố 6.000.000, thuế GTGT 600.000, kế toan ghi: Nợ TK 642 6.000.000 Nợ TK 133 600.000 Có TK 111 6.600.000 (3). Căn cứ phiếu chi số 0102 ngày 20/12/2010 thanh toán cước chuyển phát nhanh số tiền 8.596.858, thuế GTGT 859.686, kế toán ghi: Nợ TK 642 8.596.858 Nợ TK 133 859.686 Có TK 111 9.456.544 (4). Ngày 27/12/2010 nhận hoá đơn về chi phí dịch vụ bảo vệ tháng 12/2010 chưa thanh toán cho người bán số tiền 15.620.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%, kế toán ghi: Nợ TK 642 14.200.000 Nợ TK 133 1.420.000 Có TK 331 15.620.000 (5). Ngày 31/12/2010 trích trước chi phí bảo trì thang máy tại văn phòng tháng 12/2010 số tiền 727.273, kế toán ghi: Nợ TK 642 727.273 Có TK 335 727.273 (6). Ngày 31/12/2010 trích bổ sung trợ quỹ cấp thôi việc năm 2010, số chênh lệch giữa số cần trích lập năm nay lớn hơn số dư quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc năm trước chưa sử dụng hết là 12.095.929, kế toán ghi: Nợ TK 642 12.095.929 Có TK 351 12.095.929 (7). Cuối tháng ngày 31/12/2010 phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí QLDN 180.164.246 đ, kế toán ghi: Nợ TK 642 180.164.246 Có TK 142 180.164.246 (8). Cuối tháng ngày 31/12/2010 phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí QLDN 35.306.191 đ, kế toán ghi: Nợ TK 642 35.306.191 Có TK 242 35.306.191 …… (9). Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 3.735.148.480 Có TK 642 3.735.148.480 3.7.4 Sổ cái tài khoản 642: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 01/12/2010 6 01/12/2010 Thanh toán phí tham dự lớp KN Bán Hàng Chuyên Nghiệp 1111 1.275.000 02/12/2010 13 02/12/2010 Thanh toán tiền thay thiết bị máy in 1111 4.350.000 04/12/2010 31 04/12/2010 Phí giám sát hàng cầm cố tháng 11/2010 1111 6.000.000 27/12/2010 60 27/12/2010 Phí dịch vụ bảo vệ từ ngày 21/11/2010 - 20/12/2010 - Văn phòng 331 14.200.000 31/12/2010 170 31/12/2010 Phải trả nhân viên quản lý tháng 13/2010 3341 389.977.300 31/12/2010 173 31/12/2010 Trích BHXH vào CP quản lý tháng 12/2010 3383 24.413.015 31/12/2010 173 31/12/2010 Trích BHYT vào CP quản lý tháng 12/2010 3384 4.577.440 31/12/2010 173 31/12/2010 Trích BHTN vào CPQL tháng 12/2010 3389 1.525.813 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C chi phí tài chính (642 -> 911) 911 3.735.148.480 ………. 3.742.942.108 3.742.942.108 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 3.8.1. Nội dung kế toán thu nhập khác tại công ty: Các khoản thu nhập khác tại doanh nghiệp thường bao gồm các khoản như thanh lý TSCĐ, khoản thuế xuất nhập khẩu được hoàn, thu từ phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 3.8.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.8.2.1.Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, hoá đơn thanh lý TSCĐ, … 3.8.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.8.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: (1). Ngày 15/12/2010 nhận được quyết định hoàn thuế nhập khẩu tờ khai số 308/QĐ-HQHCM ngày 15/12/2010 của cơ quan Hải quan về việc hoàn thuế cho tờ khai số 2107 NKD/KV3-1, kế toán hạch toán: - Nhận quyết định hoàn thuế: Nợ TK 711 315.741.898 Có TK 1388 315.741.898 Khi nhận được quyết định cấn trừ vào số thuế phải nộp của tờ khai hải quan khác, kế toán ghi: Nợ TK 1388 315.741.898 Có TK 3333 315.741.898 … (2). Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 711 1.683.299.919 Có TK 911 1.683.299.919 3.8.4 Sổ cái tài khoản 711: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 711 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 15/12/2010 4 15/12/2010 Hoàn thuế NK tờ khai số 2107NKD/KV3-1 theo QĐ số 308/QĐ-HQHCM 1388 315.741.898 27/12/2010 5 27/12/2010 Hoàn thuế NK tờ khai số 22210NKD/KV3-1 theo QĐ số 374/QĐ-HQHCM 1388 215.713.400 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C thu nhập khác (711 -> 911) 911 1.683.299.919 ………. 1.683.299.919 1.683.299.919 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 3.9.1. Nội dung hạch toán chi phí khác tại công ty Tại doanh nghiệp, chi phí khác ít phát sinh, chi phí khác thường là các chi phí về thanh lý, nhượng bán, tiền phạt vi phạm hợp đồng hoặc các khoản truy thu thuế 3.9.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.9.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản - Hoá đơn 3.9.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.9.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Trong kỳ, thanh lý máy phát điện giá thanh lý 130.000.000 đ chưa bao gồm thuế 10% , nguyên giá 300.000.000, đã khấu hao luỹ kế 187.500.000 đ, giá trị còn lại 112.500.000 đ, kế toán hạch toán: Ghi nhận thu nhập: Nợ TK 131 143.000.000 Có TK 711 130.000.000 Có TK 3331 13.000.000 Ghi nhận chi phí: Nợ TK 811 112.500.000 Nợ TK 214 187.000.000 Có TK 211 300.000.000 (2). Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 117.308.933 Có TK 811 117.308.933 3.9.4 Sổ cái tài khoản 811: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 811 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 10/12/2010 002 10/12/2010 Thanh lý máy phát điện 211 112.500.000 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C chi phí khác (811 -> 911) 911 117.308.933 ………. 117.308.933 117.308.933 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 1.10. KẾ TOÁN CHÍ PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 3.10.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí khác tại công ty Phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. - Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý - Chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán cuối năm và hàng quý 3.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 3.10.2.1. Chứng từ sử dụng - Các sổ doanh thu, chi phí - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 3.10.2.2. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.10.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Cuối quý 4/2010, căn cứ vào tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4, kế toán hạch toán thuế TNDN tạm tính: Nợ TK 8211 1.270.125.754 Có TK 3334 1.270.125.754 (2). Cuối năm tài chính 2010, căn cứ vào tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm, kế toán xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm tính của 4 quý, hạch toán bổ sung thuế TNDN của năm 2010 số tiền: Nợ TK 8211 646.489.025 Có TK 3334 646.489.025 (3). Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế TNDN quý 4 và số thuế TNDN chênh lệch bổ sung sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh sau thuế: Nợ TK 911 1.916.614.779 Có TK 8211 1.916.614.779 3.10.4 Sổ cái tài khoản 8211: Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 8211 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng ………….. 31/12/2010 157 31/12/2010 Tính thuế ước TNDN quý 4 năm 2010 3334 1.270.125.754 31/12/2010 158 31/12/2010 Hạch toán bổ sung chi phí Thuế TNDN hiện hành năm 2010 3334 646.489.025 31/12/2010 TH001 31/12/2010 K/C chi phí thuế TNDN (8211 -> 911) 9113 1.916.614.779 ………. 1.916.614.779 1.916.614.779 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) TK 911 TK 3334 TK 8211 3.10.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập hiện hành: 1.916.614.779 1.270.125.754 Ước tính thuế TNDN quý 4/2010 646.489.025 Thuế TNDN năm 2010 bổ sung 1.916.614.779 1.916.614.779 1.10.1 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành 3.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3.11.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của một chu kỳ hoạt động kinh doanh, cho biết hiệu quả sau một tháng (quý, năm) làm việc như thế nào. Cuối kỳ, xác định doanh thu thuần: - Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ - (chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế XK, Thuế TTĐB) Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN= Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác + Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý DN) + Lợi nhuận hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN + Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – các khoản chi phí được trừ của các hoạt động kinh doanh + Thu nhập khác, kể cả thu nhập ở nước ngoài. (Thu nhập chịu thuế được xác định theo luật quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp) Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN Nguyên tắc kế toán: Việc xác định kết quả kinh doanh cần tôn trọng các nguyên tắc kế toán nhất là nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc nhất quán 3.11.2 Sổ sách kế toán sử dụng: - Sổ chi tiết - Sổ cái - Sổ tổng hợp 3.11.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế (1). Cuối tháng, ngày 31/12/2010 kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quả kinh doanh số tiền 8.401.343.224, kế toán ghi: Nợ TK 911 8.401.343.224 Có TK 641 8.401.343.224 (2). Cuối tháng, ngày 31/12/2010 kết chuyển chi phí QLDN xác định kết quả kinh doanh số tiền 3.735.148.480, kế toán ghi: Nợ TK 911 3.735.148.480 Có TK 642 3.735.148.480 (3). Cuối tháng kết chuyển giá vốn hàng bán xác định kết quả kinh doanh số tiền 353.191.732.791đ, kế toán ghi: Nợ TK 911 353.191.732.791 Có TK 632 353.191.732.791 (4). Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh số tiền 383.541.082.584 đ, kế toán ghi: Nợ TK 511 383.541.082.584 Có TK 911 383.541.082.584 (5). Cuối tháng kết chuyển doanh thu tài chính xác định kết quả kinh doanh số tiền 2.943.848.700 đ, kế toán ghi: Nợ TK 515 2.943.848.700 Có TK 911 2.943.848.700 …. 3.11.4 Sổ cái tài khoản 911 Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN Địa chỉ: 69 - Nguyễn Thi - Phường P13 - Q 5 - TP.HCM Mẫu số: S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Quý 4 Năm 2010 Tên TK: 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số trang Số TT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm Số phát sinh trong tháng 31/12/2010 TH 001 31/12/2010 K/c giá vốn (632->911) 632 353.191.732.791 31/12/2010 TH 002 31/12/2010 K/c chi phí tài chính (635 ->911) 635 13.647.539.009 31/12/2010 TH 003 31/12/2010 K/c chi phí bán hàng (641->911) 641 8.401.343.224 31/12/2010 TH 004 31/12/2010 K/c quản lý doanh nghiệp (642->911) 642 3.735.148.480 31/12/2010 TH 005 31/12/2010 K/c chi phí khác (811->911) 811 117.308.933 31/12/2010 TH 006 31/12/2010 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành (8211->911) 8211 1.916.614.779 31/12/2010 TH 007 31/12/2010 K/c doanh thu thuần (511->911) 511 383.541.082.584 31/12/2010 TH 008 31/12/2010 K/c doanh thu hoạt động tài chính (515->911) 515 2.943.848.700 31/12/2010 TH 009 31/12/2010 K/c thu nhập khác (711->911) 711 1.683.299.919 31/12/2010 TH 010 31/12/2010 K/c lãi (911 -> 421) 7.158.543.987 388.168.231.203 388.168.231.203 - Sổ này có…… trang, đánh số từ trang 01 đến trang …… - Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày …….. tháng …... năm 2010 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.11.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 531 510.139.227 383.541.082.584 TK 511 2.943.848.700 TK 515 1.683.299.919 TK 711 353.191.732.791 TK 632 8.401.343.224 TK 641 3.735.148.480 TK 642 117.308.933 TK 811 1.916.614.779 TK 8211 7.158.543.987 TK 421 Sơ đồ 3.1 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 13.647.539.009 TK 635 388.168.231.203 388.168.231.203 Lợi nhuận thuần từ hoạt HĐKD: = (383.541.082.584 + 2.943.848.700) – (353.191.732.791 + 13.647.539.009 + 8.401.343.224 + 3.735.148.480) = 7.509.167.780 Lợi nhuận khác: = 1.683.299.919 - 117.308.933 = 1.565.990.986 Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: = 7.509.167.780 + 1.565.990.986 = 9.075.158.766 Chi phí thuế TNDN: Theo tờ khai tạm tính quý 4/2010: Doanh thu phát sinh trong kỳ: 383.596.718.904 Chi phí phát sinh trong kỳ: 378.516.215.890 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ: 383.596.718.904 - 378.516.215.890 = 5.080.503.014 Thu nhập chịu thuế: 5.080.503.014 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 5.080.503.014 x 25% = 1.270.125.754 Theo tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm 2010: Thuế TNDN phải nộp trong năm theo tờ khai quyết toán: 2.679.583.618 Chi phí thuế TNDN hạch toán trong quý 4/2010: Tổng thuế TNDN tạm nộp trong năm 2010 (4 quý): 2.033.094.593 Thuế TNDN phải hạch toán bổ sung trong năm 2010: = 2.679.583.618 - 2.033.094.593 = 646.489.025 Thuế TNDN phải hạch toán trong quý 4/2010: = 1.270.125.754 + 646.489.025 = 1.916.614.779 Lợi nhuận sau thuế quý 4/2010: = 9.075.158.766 - 1.916.614.779 = 7.158.543.987 Cty TNHH TM Kim Tín Địa chỉ: 69 Nguyễn Thi, P.13, Q5 Mẫu số B02-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý 4/ 2010 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ trước Kỳ này A B C 1 2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 384.051.221.811 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 510.139.227 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10-02) 10 383.541.082.584 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 353.191.732.791 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 30.349.349.793 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 2.943.848.700 Chi phí tài chính 22 VI.28 13.647.539.009 Trong đó: lãi vay phải trả 23 Chi phí bán hàng 24 8.401.343.224 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.735.148.480 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20 + (21-22) – (24+25)) 30 7.509.167.780 Thu nhập khác 31 1.683.299.919 Chi phí khác 32 117.308.933 Lợi nhuận khác (40= 31-32) 40 IV.09 1.565.990.986 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50-30+40) 50 9.075.158.766 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 1.916.614.779 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 7.158.543.987 CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 4.1. NHẬN XÉT Công Ty Kim Tín thuộc tập đoàm Kim Tín, sau thời gian 10 năm hình thành và phát triển đã có một vị thế vững mạnh trên thị trường. Để đảm bảo công ty phát triển theo định hướng của tập đoàn đòi hỏi phải có công tác quản lý doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nói riêng cho phù hợp với xu thế của thị trường cũng như đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán tại phòng kế toán của Công ty Kim Tín, Em nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán tương đối hợp lý, song bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề chưa phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở Công ty, em có một số nhận xét riêng của bản thân về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như sau: Công tác tổ chức công ty: Ưu điểm: Công ty được hệ thống, tổ chức theo phòng ban, phân công phân nhiệm rõ ràng. Mỗi năm Ban giám đốc điều thiết lập mục tiêu chung của toàn công ty cho năm tiếp theo, có định hướng và kế hoạch rõ ràng. Cuối mỗi năm Ban giám đốc và các phòng ban xây dựng và lập ngân sách tài chính cho từng phòng ban và cho toàn công ty giúp công ty có kế hoạch chuẩn bị tài chính cho năm tiếp theo được tốt, đảm bảo hoạt động công ty được ổn định. Công ty thực hiện đánh giá hiệu quả làm việc của từng nhân viên theo hệ thống KPI, điều này giúp Ban lãnh đão công ty có thể quản lý tốt hoạt động của công ty cũng như đánh giá được năng lực và hiệu quả làm việc của từng nhân viên. Nhược điểm: Công ty mở rộng sang đầu tư sang nhiều lĩnh vực như góp vốn xây dựng nhà máy sản xuất ván MDF, mua lại cổ phần nhà máy sản xuất que hàn tại Hưng Yên, … nhưng chưa có sự kiểm soát chặc chẽ có thể gây thất thoát. Quản lý theo hệ thống KPI gây nhiều áp lực cho nhân viên, vì thông qua đánh giá KPI mỗi tháng sẽ tính thu nhập cho mỗi nhân viên, điều này ảnh hưởng đến thu nhập trực tiếp của mỗi nhân viên. Công tác tổ chức kế toán tại Công ty: Ưu điểm: Tổ chức công tác kế toán có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng, không bị chồng chéo. Phòng kế toán được tổ chức theo từng bộ phận, nhân viên từng bộ phận được chỉ đạo trực tiếp từ Trưởng bộ phận, từng bộ phận được sự quản lý chỉ đạo trực tiếp bởi kế toán trưởng và sự giám sát, quản lý của Phó tổng giám đốc tài chính. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với loại hình doanh nghiệp có quy mô vừa, đảm bảo sự tập trung thống nhất, chặc chẽ trong công tác chỉ đạo kế toán điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí nhân lực, xử lý nghiệp vụ nhanh chóng và kịp thời. Ngoài công tác ghi chép, cập nhật sổ sách, bộ phận kế toán còn được hổ trợ bởi phần mềm kế toán VietSun phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty. Và với quy mô của Công ty nếu có phát triển lớn mạnh hơn cũng không lo ngại gì. Việc sử dụng phần mềm ra báo cáo tài chính, báo cáo quản trị nhanh chóng, kịp thời cho Ban giám đốc Công ty làm cơ sở để đưa ra những quyết định về chiến lược, chiến thuật kinh doanh. Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán sãch sẽ, gọn gàng, đồng nhất chấp hành đúng theo chế độ tài chính hiện hành, giúp công tác tìm kiếm, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo số liệu được nhanh chóng. Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung đơn giản, dễ hiểu, dễ theo dõi. Công ty tổ chức hạch toán giá vốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên giúp công ty luôn nắm bắt kịp thời và chính xác hàng tồn kho hiện có. Bên cạnh đó, công ty tổ chức kiểm tra, quy định rõ việc kiểm kê, phạm vi kiểm kê, đối tượng kiểm kê cũng như việc ghi chép, phản ánh sau quá trình kiểm kê. Lập báo cáo kiểm kê để phản ánh đúng giá trị thực tế hàng tồn kho và đánh giá chất lượng hàng tồn kho để có những chính sách bán hàng, cũng như có phương án xử lý hàng kém phẩm chất tránh gây thiệt hại cho công ty. Tình hình nhân sự ít có sự biến động, hầu như là ổn định nên thuận lợi cho việc quản lý và làm việc trong công ty. Toàn bộ hoạt động của công ty đều có những quy trình, quy định điều này giúp cho kế toán kiểm soát được chi phí tốt, hạn chế những lãng phí hoặc chi phí không phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho công ty. Nhược điểm: Hệ thống quy trình, quy định gây khó khăn cho nhân viên thực hiện trong việc trình duyệt qua nhiều cấp, làm giảm tính linh hoạt trong xử lý công việc hằng ngày. Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: Ưu điểm: Hiện nay, công ty tổ chức phân phối và bán hàng theo nhiều hình thức như: bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu ra nước ngoài. Từng hình thức bán hàng có chính sách riêng phù hợp cho khách hàng, điều này đã thúc đẩy gia tăng doanh số cũng như cũng cố được thị trường Nguồn hàng cung cấp ổn định, chất lượng tốt tạo được niềm tin cho khách hàng. Công ty xây dựng một hệ thống kênh phân phối hàng hoá rộng khắp từ Đà Nẵng trở vào và mỗi khu vực đều có kho hàng để nhanh cung cấp nhu cầu hàng hoá kịp thời cho khách hàng. Phòng kinh doanh phân công sắp xếp nhân viên thường xuyên tiếp xúc khách hàng, tìm hiểu thị trường nên nhanh chóng nắm bắt kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng. Công ty dễ dàng dự đoán được xu hướng tiêu dùng và đặt hàng để đáp ứng nhanh chóng và kịp thời. Nhược điểm: Dù có nhiều hình thức phân phối hàng, nhưng hiện nay bán lẻ (trực tiếp) vẫn chiếm tỷ lệ cao gây khó khăn cho công tác bán hàng và quản lý công nợ. Công ty kinh doanh hàng hoá đa dạng, nhiều quy cách, nhiều size làm cho công tác kiểm kê khó khăn, dễ nhầm lẫn khi giao hàng. 4.2. KIẾN NGHỊ 4.2.1 Công tác tổ chức công ty Nên lập một ban kiểm soát hoặc kiểm toán nội bộ để có thể kiểm soát hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cũng như những dự án đầu tư, mở rộng. Cần có chính sách, chế độ khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả và gắng bó với công ty. Việc áp dụng mức chi trả lương trong công ty là một vấn đề cần phải đề cập đến, nó là động lực kích thích người lao động làm việc có hiệu quả. Bởi vì mức độ ảnh hưởng của nó rất lớn đến hoạt động kinh doanh cũng như mức độ hoàn thành kế hoạch đề ra của đơn vị, cho nên chúng ta phải thường xuyên quan tâm để kịp thời cải thiện mức chi trả lương ngày càng phù hợp hơn. 4.2.2 Công tác tổ chức kế toán: Hệ thống quy trình, quy định của công ty cần được tinh giảm, phân cấp xử lý để tiện lợi, linh hoạt hơn trong quá trình thực hiện của nhân viên. Nên thường xuyên cập nhật, nâng cấp phiên bản phẩn mềm kế toán vì hiện nay hệ thống chế độ kế thường xuyên có những thay đổi mới. Nên tạo điều kiện cho các kế toán tham gia những lớp đào tạo về chế độ chính sách thuế, kế toán để có thể phục vụ công tác kế toán tốt hơn. Do đơn vị sử dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán, xử lý số liệu nên việc phân quyền truy cập vào phần mềm là hết sức quan trọng. Doanh nghiệp nên có biện pháp quản lý việc sử dụng tài khoản đăng nhập của mỗi nhân viên nhằm hạn chế việc sửa đổi, đánh cắp hoặc làm thất thoát dữ liệu. 4.2.3 Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Ghi nhận chiết khấu bán hàng: hiện nay việc chiết khấu cho khách hàng được tính và thực hiện giảm trực tiếp trên hoá đơn mà không qua tài khoản 521, do đó khi lập báo cáo xác định kết quả kinh doanh sẽ không thể hiện khoản chiết khấu thương mại. “Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối năm tài chính: công ty nên thực hiện đúng chế độ kế toán theo Thông tư 201/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/10/2009: “Đối với chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do việc đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ ngắn hạn (1 năm trở xuống) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập mà để số dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá số dư.” Cần phải giảm thiểu tối đa chi phí kinh doanh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp bằng cách tổ chức bộ máy bán hàng gọn nhẹ, linh hoạt để sao chi phí thấp mà hiệu quả lao động thì lại cao. Hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp là hoạt động thương mại, mua bán hàng hoá, tuy nhiên bên cạnh hoạt động chính còn phát sinh các hoạt động dịch vụ như cho thuê xe, cho thuê xưởng nhưng kế toán không tập hợp doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh riêng cho từng hoạt động mà tập hợp chung nên không xác định được hiệu quả cho từng hoạt động. Vì vậy, kế toán cần tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động. 4.2.4 Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: Cần thiết lập thêm hình thức bán hàng như: đại lý, đại lý bán hàng hưởng hoa hồng. Cần thiết lập và gìn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng thông qua các cuộc viếng thăm khách hàng, hội nghị khách hàng thường niên hoặc những chương trình gặp gỡ cuối năm. KẾT LUẬN Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường như hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức kho khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Kế toán với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cũng phải được thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp tình hình mới để giúp cho doanh nghiệp quản lý được tốt hơn mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong đó có công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong khuôn khổ chuyên đề em nghiên cứu này, với kiến thức đã được học trong trường kết hợp với thời gian thực tế đã thực tập tại Công ty TNHH TM Kim Tín, đề tài đã trình bày chi tiết về những cơ sở lý luận để áp dụng vào thực tế và đã nghiên cứu thực tế công tác “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty TNHH TM Kim Tín. Bên cạnh đó, đề tài cũng nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong tổ chức doanh nghiệp cũng như trong công tác kế toán tại doanh nghiệp từ đó mạnh dạn đề xuất một số ý kiến và giải pháp; hy vọng rằng đóng góp một phần nào đó nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác “kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” nói riêng tại công ty. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Tài chính (2008). Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 1), Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. Bộ Tài chính (2008). Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 2), Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội PGS.TS Võ Văn Nhị (2007). Nhà Xuất bản Tài Chính, Tp.HCM Trần Xuân Nam (2010), Nhà xuất bản Thống Kê, Tp.HCM. Trường Đại Học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh (2009), Nhà xuất bản lao động, Tp.HCM PHỤ LỤC Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng Số 0010486 ngày 02/12/2010 Số 0010540 ngày 02/12/2010 Số 0013727 ngày 22/12/2010 Phiếu chi và Chứng từ kèm theo Phiếu chi số 003 ngày 01/12/2010 Phiếu chi số 006 ngày 01/12/2010 Phiếu chi số 022 ngày 02/12/2010 Phiếu chi số 031 ngày 04/12/2010 Phiếu chi số 102 ngày 20/12/2010 Phiếu chi số 003 ngày 01/12/2010 Hoá đơn hàng bán bị trả lại Số 39687 ngày 22/12/2010 Số 131372 ngày 23/12/2010 Sổ phụ ngân hàng Bảng kê chi tiết lãi vay Sổ kế toán chi tiết Tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 4/2010 Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhoa luan day du.doc
  • docBia KLTN.doc
  • pdfKhoa luan day du.pdf
Tài liệu liên quan