Lời mở đầu 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 4
1.1.1 Một số khái niệm liên quan 4
1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4
1.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5
1.1.4 Chứng từ hạch toán 5
1.1.5 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 5
1.1.6 Phương pháp hạch toán 6
1.1.6.1 Tiêu thụ trực tiếp 6
1.1.6.2 Bán hàng đại lý 8
1.1.6.3 Kế toán hàng đổi hàng 8
1.1.6.4 Kế toán bán hàng trả chậm và trả góp 9
1.1.6.5 Kế toán ứng trước tiền hàng của khách hàng 10
1.1.7 Kế toán chiết khấu thương mại 10
1.1.7.1 Khái niệm 10
1.1.7.2 Chứng từ sử dụng 10
1.1.7.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 11
1.1.7.4 Sơ đồ hạch toán 11
1.1.8 Kế toán hàng bán bị trả lại 12
1.1.8.1 Khái niệm 12
1.1.8.2 Chứng từ sử dụng 12
1.1.8.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 12
1.1.8.4 Sơ đồ hạch toán 13
1.1.9 Giảm giá hàng bán 13
1.1.9.1 Khái niệm 13
1.1.9.2 Chứng từ sử dụng 13
1.1.9.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 14
1.1.9.4 Sơ đồ hạch toán 14
1.1.10 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 14
1.1.10.1 Khái niệm 14
1.1.10.2 Chứng từ sử dụng 15
1.1.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 15
1.1.10.4 Phương pháp hạch toán 15
1.2 Kế toán chi phí 16
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 16
1.2.1.1 Khái niệm 16
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 16
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 16
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 17
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 17
1.2.2.1 Khái niệm 17
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 17
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 17
1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 18
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.2.3.1 Khái niệm 18
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 18
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 19
1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 19
1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20
1.2.4.1 Khái niệm 20
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 20
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 20
1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 21
1.2.5 Kế toán chi phí tài chính 21
1.2.5.1 Khái niệm 21
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng 21
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 21
1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán 22
1.2.6 Kế toán thu nhập khác 22
1.2.6.1 Khái niệm 22
1.2.6.2 Chứng từ sử dụng 22
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 22
1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán 23
1.2.7 Kế toán chi phí khác 24
1.2.7.1 Khái niệm 24
1.2.7.2 Chứng từ sử dụng 24
1.2.7.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 24
1.2.7.4 Sơ đồ hạch toán 25
1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25
1.2.8.1 Khái niệm 25
1.2.8.2 Chứng từ sử dụng 25
1.2.8.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 26
1.2.8.4 Sơ đồ hạch toán 27
1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
1.2.9.1 Khái niệm 28
1.2.9.2 Chứng từ sử dụng 28
1.2.9.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 28
1.2.9.4 Sơ đồ hạch toán 29
1.2.10 Kế toán phân phối lợi nhuận 30
1.2.10.1 Khái niệm 30
1.2.10.2 Chứng từ sử dụng 30
1.2.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 30
1.2.10.4 Sơ đồ hạch toán 31
1.2.11 Kế toán phải trả nội bộ 32
1.2.11.1 Khái niệm 32
1.2.11.2 Chứng từ sử dụng 32
1.2.11.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 32
1.2.11.4 Sơ đồ hạch toán 33
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH KIM KHÍ ( XN KDKK) SỐ 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 35
2.2.Giới thiệu về Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 35
2.2.1 Giới thiệu chung 35
2.2.2 Mặt hàng kinh doanh chính 36
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ XN KDKK số 5 37
2.2.3.1 Chức năng 37
2.2.3.2 Nhiệm vụ 37
2.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp KDKK số 5 38
2.2.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 38
2.2.4.2 Giải thích 38
2.2.5 Mục tiêu kinh doanh 40
2.2.6 Hệ thống quản lý chất lượng và chính sách khách hàng 41
2.2.7 Giới thiệu về tổ chức công tác Kế toán tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 41
2.2.7.1 Tổ chức, nhân sự, nhiệm vụ ở phòng Kế toán 41
2.2.7.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 43
2.2.7.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 43
2.2.7.4 Tổ chức công tác kế toán 43
2.2.7.5 Sổ kế toán sử dụng 44
2.2.7.6 Trình tự ghi chép 44
2.3 Thực trạng tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 45
2.3.1 Kế toán về tiêu thụ Hàng hóa và Doanh thu bán hàng 45
2.3.1.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 45
2.3.1.2 Số liệu thực tế 47
2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 56
2.3.2.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 56
2.3.2.2 Số liệu thực tế 56
2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 58
2.3.3.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 58
2.3.3.2 Số liệu thực tế minh họa 59
2.3.4 Kế toán thu nhập khác 60
2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 60
2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 61
2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 62
2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 62
2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 63
2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng 69
2.3.5.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 69
2.3.5.2Số liệu thực tế minh họa 69
2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71
2.3.6.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 71
2.3.6.2Số liệu thực tế minh họa 71
2.3.7 Kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh 73
2.3.7.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 73
2.3.7.2 Số liệu thực tế minh họa 74
2.3.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 80
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
3.1 Nhận xét chung 83
3.1.1 Điểm mạnh 83
3.1.2 Điểm yếu 83
3.2 Nhận xét bộ máy kế toán 84
3.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 84
3.2.2 Về chứng từ sổ sách kế toán 84
3.3 Một số hạn chế về kế toán 85
3.3.1 Về chứng từ sổ sách 85
3.3.2 Về phần xác định kết quả kinh doanh 86
3.4 Kiến nghị 87
3.4.1 Một số biện pháp quản trị kinh doanh 87
3.4.2 Một số biện pháp về kế toán 89
3.5 Kết luận 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94
PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta đã có những đổi mới sâu sắc và toàn diện. Cơ chế mới đã tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng của nền kinh tế. Mục tiêu phát triển của đất nước đã có sự điều chỉnh phù hợp với yêu cầu, khả năng của từng thời kỳ, từng giai đoạn. Nhiều chính sách kinh tế, nhiều chế độ quản lý kinh tế - tài chính đã, đang và còn tiếp tục đổi mới, ngày càng được hoàn thiện.
Sự phát triển một cách tất yếu và mạnh mẽ của các doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế hiện nay làm nảy sinh ra nhiều vấn đề khó khăn trong quá trình quản lý càng chứng minh sự cần thiết của công cụ hạch toán. Đặc biệt quá trình tiêu thụ được coi là khâu mấu chốt trong hoạt động kinh doanh thương mại, cho nên hạch toán nghiệp vụ kinh doanh tiêu thụ là một khâu hết sức quạn trọng cần phải được quan tâm thoả đáng. Nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường. Sự cạnh tranh khốc liệt là đặc tính của thị trường. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm mọi cách đưa được sản phẩm hàng hoá tới tay người tiêu dùng, được họ chấp nhận. Từ đó thu được lợi nhuận từ việc sản xuất, tiêu thụ. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá sau mỗi thời kỳ kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lãi lỗ để doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh lại cơ cấu hàng hoá, hình thức kinh doanh, phương thức quản lý cho phù hợp và có hiệu quả hơn, hạn chế các thiệt hại có thể đoán ước được. Tổ chức hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sẽ cung cấp những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh, đầu tư vào doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – TP.HCM cùng với nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức tiêu thụ hàng hoá cũng như công tác hạch toán tiêu thụ, em đã chọn chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5–TP.HCM”.
Mục đích nghiên cứu:
Tổng kết những vấn đề có tính chất tổng quát về bán hàng tại Xí Nghiệp KDKK sô 5 TP.Hồ Chí Minh (Xí nghiệp).Tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở Xí nghiệp KDKK số 5 TP.HCM , đánh giá thực trạng tổ chức tại công ty.So sánh công tác kế toán về mặt lý thuyết với thực tế tìm hiểu được ở đơn vị thực tập.Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tại công ty.Đưa ra một số biện pháp cải thiện lợi nhuận của Xí Nghiệp.
Củng cố lại những kiến thức đã học ở trường.Trang bị thêm kiến thức ở thực tế về kế toán tiêu thụ hàng hóa.Nhiệm vụ nghiên cứu:
Giới thiệu tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – TP. Hồ Chí MinhThông qua việc tìm hiểu thực tế tình hình kế toán tại Xí nghiệp sẽ đưa ra một số giải pháp cho kế toán và kinh doanh tạo Xí nghiệp.Phương pháp nghiên cứu:
Đọc sách và nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý luận cho đề tài.Tìm hiểu cụ thể tình hình kế toán và hoạt động kinh doanh tại Xí nghiệp.Phân tích nội dung
Kết quả đạt được của đề tài:
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp được các anh chi tại phòng kế toán nhiệt tình giúp đỡ em đã tìm hiểu về bộ máy kế toán và tình hình hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp nên đã hiểu và đưa ra được một số biện pháp cho Xí nghiệp.Tuy nhiên, do thời gian thực tế tại Xí nghiệp còn ít nên gặp một số khó khăn trong vấn đề thu thập thông tin.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Khóa luận gồm có 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí (XN KDKK) số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.Hồ Chí Minh.
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị - Kết luận
104 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5–thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
171.000 đồng
Có TK 131: 171.000 đồng
+ Nợ TK 111: 16.929.003 đồng
Có TK 131: 16.929.003 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.1 và Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52, Trang 53)
Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54)
Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55)
Bảng 2.1
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Trang 1 Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
06/02
089885
06/02
Khách hàng mua hàng (CT TNHH SX Cường Thịnh)
X
- Phải thu khách hàng
131
11.869.200
- Doanh thu bán hàng
511
11.304.000
- Thuế GTGT phải nộp
3331
565.200
06/02
PT 01/02
06/02
Khách hàng thanh toán (CT TNHH SX Cường Thịnh)
X
- Tiền mặt
111
11.869.200
- Phải thu khách hàng
131
11.869.200
09/02
089886
09/02
Khách hàng mua hàng ( CT TNHH Thép Đông Anh)
X
-Phải thu khách hàng
131
42.103.902
-Doanh thu bán hàng
511
40.098.954
-Thuế GTGT phải nộp
3331
2.004.948
09/02
PT 02/02
09/02
Khách hàng thanh toán ( CT TNHH Thép Đông Anh)
X
- Tiền gửi NH
112
42.103.902
- Phải thu khách hàng
131
42.103.902
14/02
089897
14/02
Khách hàng mua hàng ( DNTN PVT)
X
-Phải thu khách hàng
131
11.120.310
-Doanh thu bán hàng
511
10.590.771
-Thuế GTGT phải nộp
3331
529.539
14/02
PT 03/02
14/02
Khách hàng thanh toán ( DNTN PVT)
X
- Tiền mặt
111
11.120.310
- Phải thu khách hàng
131
11.120.310
Cộng chuyển sang trang sau
130.186.824
130.186.824
Bảng 2.2
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
130.186.824
130.186.824
21/02
002617
21/02
Khách hàng mua hàng ( CT CP Xi măng Cần Thơ)
X
- Phải thu khách hàng
131
897.735.416
- Doanh thu bán hàng
511
854.986.110
- Thuế GTGT phải nộp
3331
42.749.306
21/02
PT 04/02
21/02
Khách hàng thanh toán ( CT CP Xi măng Cần Thơ)
X
- Tiền mặt
111
897.735.416
- Phải thu khách hàng
131
897.735.416
26/02
002641
26/02
Khách hàng mua hàng (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh)
X
-Phải thu khách hàng
131
17.100.003
-Doanh thu bán hàng
511
16.285.717
-Thuế GTGT phải nộp
3331
814.286
26/02
002641
26/02
Chiết khấu cho KH (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh)
X
- Chiết khấu TM
521
171.000
- Phải thu KH
131
171.000
26/02
PT 05/02
26/02
Khách hàng thanh toán (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh)
X
- Tiền mặt
111
16.929.003
-Phải thu khách hàng
131
16.929.003
Cộng chuyển sang trang sau
195.985.7662
195.985.7662
Trang 2 Đơn vị tính: Đồng
Bảng 2.3
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ:
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
06/02
0089885
06/02
Thép tấm 4x1500x6000
131
11.304.000
09/02
0089886
09/02
Thép góc điều 80x80x8
131
40.098.954
14/02
0089897
14/02
Thép tấm 3x1500x6000
131
4.016.957
14/02
0089897
14/02
Thép tấm 4x1500x6000
131
2.677.971
14/02
0089897
14/02
Thép tấm 6x1500x6000
131
3.895.843
21/02
0002617
21/02
Thép tấm 6x1500x6000
131
538.877.771
21/02
0002617
21/02
Thép tấm 8x1500x6000
131
261.606.901
21/02
0002617
21/02
Thép tấm 10x1500x6000
131
54.501.438
26/02
0002641
26/02
Thép tấm
SQC
131
16.285.717
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DT 511 sang TK 911
911
933.265.552
Tổng số phát sinh Nợ: 933.265.552
Tổng số phát sinh Có: 933.265.552
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.4
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
06/02
0089885
06/02
DTBH Thép tấm
4x1500x6000
131
11.304.000
09/02
0089886
09/02
DTBH Thép góc điều 80x80x8
131
40.098.954
14/02
0089897
14/02
DTBH Thép tấm
3x1500x6000
131
4.016.957
14/02
0089897
14/02
DTBH Thép tấm
4x1500x6000
131
2.677.971
14/02
0089897
14/02
DTBH Thép tấm
6x1500x6000
131
3.895.843
21/02
0002617
21/02
DTBH Thép tấm
6x1500x6000
131
538.877.771
21/02
0002617
21/02
DTBH Thép tấm
8x1500x6000
131
261.606.901
21/02
0002617
21/02
DTBH Thép tấm
10x1500x6000
131
54.501.438
26/02
0002641
26/02
DTBH Thép tấm
SQC
131
16.285.717
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển TK DT 511 qua TK 911
911
933.265.552
Tổng cộng số phát sinh
933.265.552
933.265.552
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Doanh thu hoạt động tài chính tại Xí nghiệp là khoản thu lãi từ khách hàng vì khách hàng thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán.
Số tiền lãi quá hạn = Số tiền ghi trong hóa đơn GTGT *số ngày quá hạn*lãi suất quá hạn.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu tiền mặt; Giấy Báo Có của Ngân hàng
Trình tự hạch toán:
Kế toán tổng hợp căn cứ vào HĐ GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết …
Tài khoản sử dụng:
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 515
Sổ Cái TK 515
Số liệu thực tế minh họa:
Trong đơn bảo lãnh bán hàng trả chậm đã lập ngày 09/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh được phép trả chậm trong vòng 3 ngày sau ngày lập Hóa đơn GTGT (số tiền trong Hóa đơn GTGT đã gồm 5% thuế suất là 42.103.902đ) nhưng sau 3 ngày lập Hóa đơn thì Công ty TNHH Thép Đông Anh vẫn chưa thanh toán cho Xí nghiệp. Đến 19/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh mới thanh toán, khách hàng phải chịu lãi suất quá hạn là 0,75%. Số tiền quá hạn thu bằng tiền mặt.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 111: (42.103.902* 6 *0,75%) = 1.894.676 đồng
Có TK 515: 1.894.676 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC )
Bảng 2.6 : Sổ chi tiết TK 515
Bảng 2.7 : Sổ cái TK 515
Bảng 2.6
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ : 0
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
19/02
12/02
19/02
Thu lãi quá hạn
111
1.894.676
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DT HĐC sang TK 911
911
1.894.676
Tổng số dư Nợ : 1.894.676
Tổng số dư Có : 1.894.676
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.7
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
19/02
12/02
19/02
Thu tiền lãi quá hạn
111
1.894.676
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển doanh thu HĐTC sang TK 911
911
1.894.676
Tổng số phát sinh
1.894.676
1.894.676
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán chi phí tài chính:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp
Chi phí tài chính tại Xí nghiệp là chi phí lãi vay phải trả cho Công ty về việc nhận hàng hóa của Công ty và phát sinh lãi vay.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi tiền mặt
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Trình tự hạch toán:
Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tính lãi của XN để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản …
Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí tài chính
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ Cái TK 635
Sổ chi tiết TK 635
Số liệu thực tế minh họa
Dựa vào bảng tính lãi vay tháng 02/2009 của Xí nghiệp thì trong tháng phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả của Công ty là 171.999.535đ.
Nợ TK 635: 171.999.535 đồng
Có TK 336: 171.999.535 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC )
Bảng 2.8 : Sổ chi tiết TK 635
Bảng 2.9 : Sổ Cái TK 635
Bảng 2.8
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
28/02
PKT
28/02
Chi phí lãi vay
336
171.999.535
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911
911
171.999.535
Tổng phát sinh Nợ : 171.999.535
Tổng phát sinh Có : 171.999.535
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.9
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/02
PKT
28/02
Chi phí lãi vay
336
171.999.535
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911
911
171.999.535
Tổng cộng số phát sinh
171.999.535
171.999.535
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán về thu nhập khác:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Thu nhập khác của Xí nghiệp là một khoản thu nhập rất nhỏ phát sinh khi kiểm kê hàng hóa thừa trong kho vào cuối mỗi tháng. Hàng hóa thừa trong kho là do sai lệch một đơn vị rất nhỏ trong quá trình nhập hàng hóa từ Công ty về và xuất hàng hóa bán ra.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo Có của ngân hàng
Trình tự hạch toán:
Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu kiểm kê hàng hóa để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản…
Tài khoản sử dụng:
TK 711 – Thu nhập khác
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 711
Sổ chi tiết TK 711
Số liệu thực tế minh họa:
Cuối tháng 02/2009 kiểm tra lại hàng hóa trong kho phát sinh thu nhập khác là 89đ.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632: 89 đồng
Có TK 711: 89 đồng
Tại Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 trong kỳ không phát sinh khoản chi phí khác. Chi phí khác tại Xí nghiệp là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Kế toán tiến hành hạch toán và ghi vào:
Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC )
Bảng 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 711
Bảng 2.11 : Sổ Cái tài khoản 711
Bảng 2.10
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu: 711
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
28/02
PKT011
28/02
Hàng thừa trong kho
632
89
28/02
PKT001
28/02
Kết chuyển Thu nhập khác sang TK 911
911
89
Tổng phát sinh Nợ: 89
Tổng phát sinh Có: 89
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.11
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Thu nhập khác Số hiệu : 711
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/02
PKT 011
28/02
Hàng thừa trong kho
632
89
28/02
PKT 001
28/02
Kết chuyển Thu nhập khác sang TK 911
911
89
Tổng cộng số phát sinh
89
89
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán giá vốn hàng bán:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Giá vốn hàng bán chính là giá ghi trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Công ty. Thông thường phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ về đến Xí nghiệp thì hàng được bán ngay nên sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để làm phiếu xuất kho tại Xí nghiệp.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị bán hàng
Biên bản giao nhận hàng hóa
Trình tự hạch toán:
Kế toán tổng hợp căn cứ vào phiếu xuất kho hạch toán vào giá báncủa XN để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản …
Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ Cái TK 632
Sổ chi tiết TK 632
Số liệu thực tế minh họa
Căn cứ vào các ngiệp vụ bán hàng ở mục 2.3.1.2 ta định khoản như sau:
+ Nghiệp vụ 1: Xuất bán 1.130,4kg thép tấm 4x1500x6000 cho Công ty TNHH SX CN Cường Thịnh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089885 ta định khoản:
Nợ TK 632: (1.130,4 kg *9.215) = 10.416.636 đồng
Có TK 156: 10.416.636 đồng
+ Nghiệp vụ 2: Xuất bán 3.322,2 kg thép góc điều 80x80x8 cho Công ty TNHH Thép Đông Anh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089885 ta định khoản:
Nợ TK 632: (3.322,2 kg * 11.970) = 39.766.734 đồng
Có TK 156: 39.766.734 đồng
+ Nghiệp vụ 3a: Xuất bán 423,9 kg thép tấm 3x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản:
Nợ TK 632: (423,9 kg * 9.256) = 3.923.618 đồng
Có TK 156: 3.923.618 đồng
+ Nghiệp vụ 3b : Xuất bán 282,6 kg kg thép tấm 4x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản:
Nợ TK 632: (282,6 kg * 10.700) = 3.023.820 đồng
Có TK 156: 3.023.820 đồng
+ Nghiệp vụ 3c : Xuất bán 423,9 kg thép tấm 6x1500x6000 cho DNTN Phạm Văn Trang. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0089897 ta định khoản:
Nợ TK 632: (423,9 kg *9.012) = 3.820.187 đồng
Có TK 156: 3.820.187 đồng
+ Nghiệp vụ 4a : Xuất bán 60.193,8 kg thép tấm 6x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản:
Nợ TK 632: (60.193,8 kg *8.672,32) = 522.019.896 đồng
Có TK 156: 522.019.896 đồng
+ Nghiệp vụ 4b: Xuất bán 30.520,8 kg thép tấm 8x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản:
Nợ TK 632: (30.520,8 kg *8.369,2) = 255.434.679 đồng
Có TK 156: 255.434.679 đồng
+ Nghiệp vụ 4c: Xuất bán 6.358,5 kg thép tấm 10x1500x6000 cho CTCP Xi măng Cần Thơ. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002617 ta định khoản:
Nợ TK 632: (6.358,5 kg *8.375,15) = 53.253.391 đồng
Có TK 156: 53.253.391 đồng
+ Nghiệp vụ 5: Xuất bán 1.900 kg thép SQC cho Công ty TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh. Căn cứ vào HĐ GTGT số 0002641 ta định khoản:
Nợ TK 632: (1.900*8.275) = 15.722.500 đồng
Có TK 156: 15.722.500 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.12, Bảng 2.13 : Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.14 : Sổ chi tiết TK 632
Bảng 2.15 : Sổ Cái TK 632
Bảng 2.12
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
2.143.283.403
2.143.283.403
06/02
HĐ 85
06/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH SX CN Cường Thịnh ( Thép tấm 4x1500x6000)
X
- Giá vốn hàng bán
632
10.416.636
- Hàng hóa
156
10.416.636
09/02
HĐ 97
09/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH Thép Đông Anh( Thép góc điều 80x80x8)
X
- Giá vốn hàng bán
632
39.766.734
- Hàng hóa
156
39.766.734
14/02
HĐ 97
14/02
Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 3x1500x6000)
X
- Giá vốn hàng bán
632
3.923.618
- Hàng hóa
156
3.923.618
14/02
HĐ 97
14/02
Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 4x1500x6000)
X
- Giá vốn hàng bán
632
3.023.820
- Hàng hóa
156
3.023.820
14/02
HĐ 97
14/02
Giá vốn hàng bán bán cho DNTN Phạm Văn Trang( Thép tấm 6x1500x6000)
X
-Giá vốn hàng bán
632
3.820.187
- Hàng hóa
156
3.820.187
Cộng chuyển sang trang sau
2.989.713.868
2.989.713.868
Trang 4 Đơn vị tính: Đồng
Bảng 2.13
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
2.989.713.868
2.989.713.868
21/02
HĐ 617
21/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 6x1500x6000)
X
-Giá vốn hàng bán
632
522.019.896
- Hàng hóa
156
522.019.896
21/02
HĐ 617
21/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 8x1500x6000)
X
-Giá vốn hàng bán
632
255.434.679
- Hàng hóa
156
255.434.679
21/02
HĐ 617
21/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT CP Xi măn Cần Thơ( Thép tấm 10x1500x6000)
X
-Giá vốn hàng bán
632
53.253.391
- Hàng hóa
156
53.253.391
26/02
HĐ 641
26/02
Giá vốn hàng bán bán cho CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh( Thép tấm SQC)
X
-Giá vốn hàng bán
632
15.722.500
- Hàng hóa
156
15.722.500
Cộng chuyển sang trang sau
3.836.144.334
3.836.144.334
Trang 5 Đơn vị tính: Đồng
Bảng 2.14
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
06/02
0038837
06/02
Thép tấm 4x1500x6000
156
10.416.636
09/02
0038838
09/02
Thép góc điều 80x80x8
156
39.766.734
14/02
0038846
14/02
Thép tấm 3x1500x6000
156
3.923.618
14/02
0038846
14/02
Thép tấm 4x1500x6000
156
3.023.820
14/02
0038846
14/02
Thép tấm 6x1500x6000
156
3.820.187
17/02
0038859
17/02
Thép tấm 6x1500x6000
156
522.019.896
17/02
0038859
17/02
Thép tấm 8x1500x6000
156
255.434.679
17/02
0038859
17/02
Thép tấm 10x1500x6000
156
53.253.391
24/02
0038889
24/02
Thép tấm
SQC
156
15.722.500
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển GVHB TK 632 sang TK 911
911
907.381.461
Tổng phát sinh Nợ: 907.381.461
Tổng phát sinh Có: 907.381.461
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.15
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
06/02
0038837
06/02
GVHB Thép tấm 4x1500x6000
156
10.416.636
09/02
0038838
09/02
GVHB Thép góc điều 80x80x8
156
39.766.734
14/02
0038846
14/02
GVHB Thép tấm 3x1500x6000
156
3.923.618
14/02
0038846
14/02
GVHB Thép tấm 4x1500x6000
156
3.023.820
14/02
0038846
14/02
GVHB Thép tấm 6x1500x6000
156
3.820.187
17/02
0038859
17/02
GVHB Thép tấm 6x1500x6000
156
522.019.896
17/02
0038859
17/02
GVHB Thép tấm 8x1500x6000
156
255.434.679
17/02
0038859
17/02
GVHB Thép tấm 10x1500x6000
156
53.253.391
24/02
0038889
24/02
GVHB Thép tấm SQC
156
15.722.500
28/02
PKT
28/02
Hàng thừa do chênh lệch
711
89
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển GVHB TK 632 sang TK 911
911
907.381.550
Tổng cộng số phát sinh
907.381.550
907.381.550
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán chi phí bán hàng:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Là các khoản chi phí: chi phí nhân viên gồm lương căn bản, lương phụ cấp, tiền cơm trưa, KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN; chi phí dụng cụ đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ, sử dụng tài sản; chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí kho bãi, chi phí bốc xếp vận chuyển; chi phí khác.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi tiền mặt
Bảng phân bổ tiền lương
Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
Trình tự hạch toán:
Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản …
Tài khoản sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 641
Sổ chi tiết TK 641
Số liệu thực tế minh họa:
Căn cứ vào phiếu chi số 27/02 và Hóa đơn GTGT ngày 28/02/2009 số 0195073 của Công ty TNHH TM Thép Xanh xuất cho Xí nghiệp do cung cấp dịch vụ bốc xếp hàng hóa với số tiền chưa bao gồm 5% thuế GTGT là 7.778.697đ.
Căn cứ vào HĐ GTGT số 0195073 nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641: 7.778.697 đồng
Nợ TK 133: (7.778.697*5%) = 388.934 đồng
Có TK 111: 8.167.631 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung (PHỤ LỤC )
Bảng 2.16 : Sổ chi tiết TK 641
Bảng 2.17 : Sổ Cái TK 641
Bảng 2.16
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
28/02
27/02
28/02
Cước bốc xếp hàng hóa ( Công ty TNHH TM Thép Xanh)
111
7.778.697
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPBH TK 641 sang TK 911
911
7.778.697
Tổng cộng số phát sinh
7.778.697
7.778.697
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.17
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
28/02
27/02
28/02
Cước bốc xếp hàng hóa
111
7.778.697
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPBH TK 641 sang TK 911
911
7.778.697
Tổng phát sinh Nợ: 7.778.697
Tổng phát sinh Có: 7.778.697
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí QLDN khác như: điện, nước, điện thoại và fax chung cho Xí nghiệp, chi phí điện thoại cho cá nhân trong Xí nghiệp, tiền thuế môn bài, …
Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi tiền mặt
Bảng phân bổ tiền lương
Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
Hóa đơn, Phiếu xuất kho
Trình tự hạch toán:
Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản …
Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Sổ chi tiết TK 642
Số liệu thực tế minh họa:
1) Căn cứ vào phiếu chi số 17/02 và Hóa đơn GTGT số 0184893 ngày 19/02/2009 của Công ty CP Thiên Tuyền xuất cho Xí nghiệp do bán card điện thoại mệnh giá 300.000đ (đã gồm 10% thuế GTGT).
Căn cứ Phiếu chi số 17/02 định khoản:
Nợ TK 642: [300.000/(1+10%)] = 272.727 đồng
Nợ TK 133: (272.727*10%) = 27.273 đồng
Có TK 111: 300.000 đồng
2) Căn cứ vào phiếu chi số 23/02 ngày 28/02/2009 về khoản chi tiền điện thoại toàn Xí nghiệp số tiền 1.063.898đ (đã gồm 10% thuế GTGT).
Căn cứ Phiếu chi số 23/02 định khoản:
Nợ TK 642: 967.180 đồng
Nợ TK 133 96.718 đồng
Có TK 111 1.063.898 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào:
Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC)
Bảng 2.18 : Sổ chi tiết TK 642
Bảng 2.19 : Sổ Cái TK 642
Bảng 2.18
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/02
PC17/02
28/02
Chi khoán tiền điện thoại tháng 2 ( Card điện thoại - CT CP Thiên Tuyền)
111
272.727
28/02
PC23/02
28/02
Chi tiền điện thoại toàn XN tháng 2
111
967.180
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911
911
1.239.907
Tổng cộng số phát sinh
1.239.907
1.239.907
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Bảng 2.19
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
24/02
PC17/02
24/02
Chi khoán tiền điện tháng 2 ( card điện thoại – CT CP Thiên Tuyền)
111
272.727
28/02
PC23/02
28/02
Chi tiền điện thoại toàn xí nghiệp tháng 2
111
967.180
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPQLDN sang TK 911
911
1.239.907
Tổng phát sinh Nợ: 1.239.907
Tổng phát sinh Có : 1.239.907 Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009
( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh:
Khái quát thực tế tại xí nghiệp:
Tại Xí nghiệp trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán chỉ xác định các chỉ tiêu liên quan đến Tổng lợi nhuận trước thuế. Sau năm tài chính sẽ kết chuyển về Công ty để Công ty xác định lợi nhuận sau thuế và lãi cơ bản trên cổ phiếu của toàn Công ty sau khi tổng hợp Tổng lợi nhuận sau thuế của các Xí nghiệp kinh doanh.
Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định giống theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC.
Chứng từ sử dụng:
Tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu và chi phí
Trình tự hạch toán:
Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản …
Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sổ sách kế toán:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 911
Sổ chi tiết TK 911
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp:
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 907.381.523 đồng
Có TK 632: 907.381.523 đồng
Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 171.999.535 đồng
Có TK 635: 171.999.535 đồng
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 7.778.697 đồng
Có TK 641: 7.778.697 đồng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 1.239.907 đồng
Có TK 642: 1.239.907 đồng
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511: 171.000 đồng
Có TK 521: 171.000 đồng
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 933.265.552 đồng
Có TK 911: 934.989.317 đồng
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 1.894.676 đồng
Có TK 911: 1.894.676 đồng
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 89 đồng
Có TK 911: 89 đồng
Doanh thu thuần: 933.265.552 - 171.000 = 932.094.552 đồng
Lợi nhuận gộp: 933.094.552 - 907.381.523 = 25.713.029 đồng
Lợi nhuận thuần:
25.713.029 + (1.894.676 - 171.999.535) - (7.778.697 + 1.239.907)
= -153.410.434 đồng
Lợi nhuận khác: 89 - 0 = 89 đồng
Tổng lợi nhuận trước thuế: -153.410.434 + 89 = -153.410.345 đồng
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh :
Nợ TK 4212 153.410.345 đồng
Có TK 911 153.410.345 đồng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh được phản ánh vào:
Bảng 2.20, Bảng 2.21 : Nhật ký chung
Bảng 2.22 : Sổ chi tiết TK 911
Bảng 2.23: Số cái TK 911
Bảng 2.20
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Trang 5 Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
X
3.836.144.334
3.836.144.334
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển giá vốn hàng bán
X
- Xác định kết quả KD
911
907.381.523
- Giá vốn hàng bán
632
907.381.523
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển chi phí tài chính
X
- Xác định kết quả KD
911
171.999.535
- Chi phí tài chính
635
171.999.535
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển chi phí bán hàng
X
- Xác định kết quả KD
911
7.778.697
- Chi phí bán hàng
641
7.778.697
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển chi phí QLDN
X
- Xác định kết quả KD
911
1.239.907
- Chi phí QLDN
642
1.239.907
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
X
- Xác định kết quả KD
511
171.000
- Giá vốn hàng bán
521
171.000
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển doanh thu bán hàng
X
- Doanh thu bán hàng
511
933.265.552
- Xác định kết quả KD
911
933.265.552
Cộng chuyển sang trang sau
X
5.857.980.548
5.857.980.548
Bảng 2.21
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 02/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
X
5.857.980.548
5.857.980.548
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DT HĐ tài chính
X
- Xác định kết quả KD
911
1.894.676
- DT HĐ tài chính
515
1.894.676
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển thu nhập khác
X
- Xác định kết quả KD
911
89
- Thu nhập khác
711
89
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
X
- Xác định kết quả kinh doanh
911
153.410.345
- Lợi nhuận chưa phân phối
421
153.410.345
Tổng cộng số phát sinh
X
6.013.285.658
6.013.285.658
Trang 6 Đơn vị tính: Đồng
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2011
Người lập biểu Giám đốc
( Ký, Họ tên) ( Ký, đóng dấu, họ tên)
Bảng 2.22
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
907.381.523
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển chi phí tài chính
635
171.999.535
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPBH
641
7.778.697
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPQLDN
642
1.239.907
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DTBH
511
933.094.552
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DTHĐTC
515
1.894.676
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển thu nhập khác
711
89
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
421
153.410.345
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Tổng phát sinh Nợ: 1.088.399.662
Tổng phát sinh Có: 1.088.399.662 Số dư cuối kỳ : 0
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Bảng 2.23
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CÁI
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
907.381.523
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển chi phí tài chính
635
171.999.535
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPBH
641
7.778.697
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển CPQLDN
642
1.239.907
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DTBH
511
933.094.552
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển DTHĐTC
515
1.894.676
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển thu nhập khác
711
89
28/02
PKT
28/02
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
421
153.410.345
Tổng cộng
1.088.399.662
1.088.399.662
Số dư cuối kỳ
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Các số liệu thực tế minh họa trên là một trong số rất nhiều nghiệp vụ phát sinh ở một kỳ kế toán. Do vậy, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ kế toán không sử dụng số liệu Xác định kết quả kinh doanh ở trên mà số liệu trong báo kết quả kinh doanh 2 kỳ kế toán năm 2009 là số liệu thực tế trong báo cáo kết quả kinh doanh của Xí nghiệp.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng 2.24
CÔNG TY CP KIM KHÍ TP.HCM
DN KD KIM KHÍ SỐ 5
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CHỈ TIÊU
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Chênh lệch
*
Số lượng hành bán ( Kg )
307.325,74
690.862,40
383.536,66
DOANH THU BH & CCDV
01
2.907.078.555
6.361.688.596
3.454.610.041
CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
03
-
8.789.640
8.789.640
Chiết khấu thương mại
-
8.789.640
8.789.640
Giảm giá hàng bán
-
-
-
Hàng bán bị trả lại
-
-
-
1
DT THUẦN BH & CCDV (10=1-3)
10
2.907.078.555
6.352.898.956
3.445.820.401
2
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
11
2.907.729.608
6.236.938.431
3.329.208.823
Giá mua hàng bán ra
2.907.729.608
6.236.938.431
3.329.208.823
3
LỢI NHUẬN GỘP BH & CCDV (20=10-11)
20
(651.053)
115.960.525
116.611.578
4
DOANH THU HĐ TÀI CHÍNH
21
2.323.000
17.246.114
14.923.114
5
CHI PHÍ HĐ TÀI CHÍNH
22
180.897.213
171.999.535
(8.897.678)
Trong đó: Lãi vay phải trả
23
180.897.213
171.999.535
(8.897.678)
6
CHI PHÍ BÁN HÀNG
24
62.209.909
82.533.045
20.323.136
a
Chi phí nhân viên
49.389.790
54.692.253
5.302.463
Lương cơ bản
37.151.853
41.559.936
4.408.083
Tiền cơm trưa
6.400.000
6.606.818
206.818
KPCĐ + BHXH + BHYT + BHTN
5.873.937
6.525.499
651.562
b
Chi phí dụng cụ đồ dùng
-
1.890.476
1.890.476
c
Chi phí khấu hao TSCĐ, sử dụng TS
300.000
300.000
0
d
Chi phí dịch vụ mua ngoài
12.520.119
19.411.197
6.891.078
7
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
25
10.848.370
5.975.452
(4.872.918)
Chi phí QLDN khác +Thuế môn bài
10.848.370
5.975.452
(4.872.918)
8
LN THUẦN HĐKD [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
(252.283.545)
(127.301.393)
(124.982.152)
9
THU NHẬP KHÁC
31
441.989
89
(441.900)
10
CHI PHÍ KHÁC
32
-
-
-
11
LỢI NHUẬN KHÁC (40=31-32)
40
441.989
89
(441.900)
12
TỔNG LN TRƯỚC THUẾ (50=30+40)
50
(251.841.556)
(127.301.304)
(124.540.252)
Tháng 02 năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Phân tích hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu phân tích là: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác.
Đối tượng phân tích: là mức chênh lệch Lợi nhuận trước thuế của 2 kỳ kế toán.
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp phân tích so sánh để phân tích khái quát Tổng lợi nhuận trước thuế của kỳ này so với kỳ trước.
Nhận xét:
Nhân tố tích cực
Nhân tố tiêu cực
Chỉ tiêu
Số tiền
Chỉ tiêu
Số tiền
Số lượng hàng bán tăng
383.536,66
Các khoản giảm trừ tăng
8.789.640
Doanh thu bán hàng tăng
3.454.610.041
Giá vốn hàng bán tăng
3.329.208.823
Doanh thu hoạt động tài chính tăng
14.923.114
Chi phí bán hàng tăng
20.323.136
Chi phí hoạt động TC giảm
8.897.678
Thu nhập khác giảm
441.900
Chi phí QLDN giảm
4.872.918
Tổng cộng
3.483.687.288
Tổng cộng
3.358.763.499
Tổng hợp các mức ảnh hưởng: 3.483.687.288 - 3.358.763.499 = 124.923.789đ
Kết luận:
Tình hình phấn đấu thực hiện tăng Lợi nhuận trước thuế rất tích cực, đã tăng 124.540.252đ.
Tuy kinh doanh kỳ này có hiệu quả hơn rất nhiều so với kỳ trước nhưng Tổng lợi nhuận trước thuế vẫn là số âm vì doanh thu và thu nhập không thể bù đắp được chi phí và giá vốn.
Đòi hỏi Xí nghiệp phải tìm mọi giải pháp tối ưu để giảm thiểu chi phí và phải phát huy mạnh mẽ nhân tố tích cực là tăng doanh thu.
Giải pháp:
Phải tiêu thụ nhanh những hàng hóa tồn kho quá lâu.
Tìm hiểu khách hàng để có được những khách hàng quen thuộc.
Kinh doanh những hàng hóa với chất lượng tốt nhưng giá vốn không quá cao.
Có những chương trình hội thảo lấy ý kiến khách hàng và có những chương trình cho khách hàng thân thiết.
Kích thích khách hàng thân thiết, khách hàng quen thuộc giới thiệu những khách hàng mới cho Xí nghiệp để nhận ưu đãi.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN
Nhận xét chung:
3.1.1 Điểm mạnh:
Thương hiệu HMC có uy tín từ trước, được khách hàng trong và ngoài nước biết đến.
Tình hình nội bộ Xí nghiệp ổn định, có sự đoàn kết nhất trí cao. Đây chính là một trong những nhân tố cơ bản quyết định cho hoạt động có hiệu quả.
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý có trình độ chuyên môn cao và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sắt thép, đội ngũ công nhân viên lành nghề.
Công ty có mối quan hệ thân thiết với các khách hàng.
Thị trường có nhiều nhu cầu đối với sản phẩm về sắt thép. Tiềm năng phát triển là rất cao.
3.1.2 Điểm yếu:
Tại thời điểm này ( tháng 2/2009 ) do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên thị trường thép thế giới ngày một diễn biến phức tạp, giá thép giảm mạnh ảnh hưởng đến thị trường trong nước tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt giữa các DN trên thị trường ngành thép nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Đội ngũ lãnh đạo của Xí nghiệp tuy là có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao nhưng đội ngũ này đã khá già, không năng động, linh hoạt bằng đội ngũ lao động trẻ.
Cung lớn hơn cầu, nhưng khả năng cạnh tranh không cao, do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thép trong nước chịu thêm sức ép từ nhập khẩu thép xây dựng dẫn đến lượng hàng tồn kho nhiều làm khả năng quay vòng vốn chậm và lỗ.
Việc quản lý công nợ chưa chặt chẽ dẫn đến tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn mà không thu đòi triệt để các khoản lãi chậm trả phát sinh. Giá cả thị trường giảm cũng gây ảnh hưởng đến việc thanh toán công nợ của khách hàng.
Ngành sắt thép ngày càng phát triển đa dạng, có nhiều thành phần kinh tế tham gia, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Nhận xét về bộ máy Kế toán:
Về tổ chức Bộ máy kế toán:
Xí nghiệp có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu và khả năng trình độ của từng người.
Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Xí nghiệp được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc chung. Chính sự phân công đó đã tạo ra sự chuyên môn hoá trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc.
Ngoài ra bộ máy kế toán của Xí nghiệp còn được tổ chức theo hình thức tập trung rất phù hợp với hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Xí nghiệp đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh và công tác kế toán vì toàn bộ số liệu phát sinh ở các bộ phận đều tập trung tại phòng Kế toán.
Về chứng từ sổ sách kế toán:
Hình thức Kế toán tại Xí nghiệp là hình thức Nhật ký chung, được tổ chức một cách khoa học hợp lý. Đồng thời việc áp dụng phần mềm kế toán giúp việc hạch toán được giảm nhẹ, số liệu kế toán được xử lý một cách nhanh chóng và chính xác, phục vụ tốt và kịp thời cho công tác quản lý.
Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Phần lớn hệ thống sổ sách ở Xí nghiệp khá đầy đủ, tỉ mỉ, việc ghi chép và mở sổ sách theo quy định do vậy công việc phần hành kế toán được thực hiện khá trôi chảy. Việc lập và luân chuyển các chứng từ đều được kế toán thực hiện rất nghiêm ngặt theo chế độ quy định đảm bảo tính khách quan và tuân thủ các chứng từ.
Chứng từ được luân chuyển và có kết cấu một cách hợp lý phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp.
Hệ thống sổ sách, chứng từ được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: được tổng hợp từ kế toán các phần hành theo trình tự khoa học và hoạt động có hiệu quả.
Một số hạn chế về kế toán:
Những thành tựu trong công tác hạch toán kế toán đã đóng góp không nhỏ vào sự thành công của Xí nghiệp song bên cạnh những thành tựu vẫn còn những vướng mắc, những tồn tại mà các nhà quản lý nói chung và các cán bộ kế toán nói riêng cần phải quan tâm để có biện pháp xử lý kịp thời, nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác kế toán cũng như hiệu quả của việc tổ chức hạch toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Xí nghiệp KDKK số 5. Những hạn chế đó được bộc lộ ở những điểm sau:
Về chứng từ sổ sách:
Xí nghiệp không sử dụng Nhật ký đặc biệt như Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền... nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào Nhật ký chung. Do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên Sổ nhật ký chung dày đặc khó theo dõi và kiểm soát được tình hình tiêu thụ của Xí nghiệp.
Mặc dù hầu hết các sổ sách chứng từ của Xí nghiệp đều tuân theo chế độ kế toán hiện hành song riêng sổ chi tiết TK131 lại khác. Thông thường mỗi một sổ chi tiết chỉ mở riêng cho một đối tượng, còn sổ cái là mở chung nhưng ở đây sổ chi tiết TK131 lại theo dõi chung cho tất cả các đối tượng, không tuân thủ chế độ kế toán hiện hành dẫn đến tình trạng khó theo dõi các đối tượng công nợ, khó tổng hợp, dễ xảy ra tình trạng nhầm lẫn hoặc bỏ sót.
Về phần xác định kết quả kinh doanh:
Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh thu hàng tháng của Xí nghiệp KDKK số 5 là tương đối lớn, số lượng khách hàng ngày càng đông, để khuyến khích khách hàng Xí nghiệp nên sử dụng chính sách giảm giá hàng bán đối với khách hàng mua thường xuyên, ổn định, mua với số lượng lớn và thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán trước hạn là biện pháp tích cực để lôi kéo khách hàng, giảm chiếm dụng vốn.
Về hạch toán khoản phải thu:
Đây là một bộ phận quan trọng trong tổng tài sản lưu động của Xí nghiệp. Nó là một trong những yếu tố quyết định sự sống còn của Xí nghiệp bởi nó ảnh hưởng đến vòng quay của vốn, đến các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay Xí nghiệp vẫn để khách hàng chiếm dụng vốn quá lớn so với tổng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn, số lượng khách hàng nợ là rất đông và số tiền nợ lại rất lớn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Xí nghiệp KDKK số 5 là đơn vị trực thuộc của Công ty cổ phần Kim khí TP.Hồ Chí Minh nên Xí nghiệp sẽ không trực tiếp lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà định kỳ 6 tháng và 1 năm thực hiện kiểm kê công nợ. Lúc này việc theo dõi sẽ khó khăn vì tập hợp chứng từ sổ sách thời gian khá dài.
Về việc xác định kết quả tiêu thụ:
Xí nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm chính, ví dụ như: thép tấm, thép SQC (sai quy cách), thép miền Nam…, số lượng nghiệp vụ phát sinh cho các loại sản phẩm này nhiều và việc tiêu thụ chúng quyết định đến nguồn doanh thu chính của Xí nghiệp. Hiện nay, việc theo dõi và đánh giá kết quả tiêu thụ của Xí nghiệp chỉ được thực hiện tổng hợp chung cho các loại thép mà chưa theo dõi và tính ra kết quả riêng cho từng loại do đó không đánh giá được hiệu quả chính xác của từng loại sản phẩm nên chưa mang lại hiệu quả cao nhất.
Hàng tồn kho còn nhiều dẫn đến mất một khoản chi phí cao cho số lượng hàng hóa này. Các khoản chi phí như: chi phí thuê kho bãi, thuê bảo vệ kho, chi phí điện nước tại kho... Hàng khi được nhập về kho của Xí nghiệp thì để ở bãi bên ngoài nên sẽ dẫn đến tình trạng hao mòn do thời tiết làm giảm giá mua vào ban đầu.
Xí nghiệp ghi các nghiệp vụ vào sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản giống nhau hoàn toàn. Như vậy làm tốn thời gian cho kế toán và tốn chi phí in ấn mà không hỗ trợ gì thêm cho kế toán Xí nghiệp.
Kiến nghị:
Một số biện pháp quản trị kinh doanh:
Công tác bán hàng nên thường xuyên nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên. Đồng thời có những biện pháp tiếp thị quảng cáo có hiệu quả và gây ấn tượng tốt nhằm đưa doanh thu bán hàng tăng lên.
Cần quan tâm đến vấn đề nghiên cứu thị trường:
Tập trung nghiên cứu thị trường một cách cụ thể, chặt chẽ dựa trên các tài liệu thu thập được, tuyệt đối không làm theo cảm tính. Xí nghiệp nên thu thập thông tin trên thị trường về chủng loại hàng hoá mà công ty kinh doanh cũng như sự thích ứng của sản phẩm trên thị trường như thế nào. Người làm công tác này không chỉ làm tại chỗ và phân tích các số liệu sẵn có mà phải năng động, tích cực đi sâu vào địa bàn thực tế.
Các thông tin phải phản ánh được những vấn đề của thị trường về hàng hoá, giá cả, cung cách phục vụ biến động của thị trường, xu thế của người tiêu dùng...cụ thể là phải nắm vững đặc điểm từng khu vực thị trường, phải trả lời được các câu hỏi:
+ Khách hàng khen, chê sản phẩm ở điểm nào?
+ Sản lượng từng thời kỳ nhất định thay đổi như thế nào?
+ Giá cả đã hợp lý chưa?
+ Khách hàng có yêu cầu gì về dịch vụ hoặc cách thức bán hàng?
Từ việc nghiên cứu thị trường sẽ cho người sản xuất có cái nhìn tổng thể về nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng để tìm ra phương thức sản xuất và bán hàng cho phù hợp.
Chăm sóc khách hàng:
Xí nghiệp nên mở rộng hơn nữa các hình thức khuyến mại như thực hiện nhiều chiết khấu hơn nữa đối với khách hàng, thay đổi tỷ lệ chiết khấu, hay ngoài các hình thức chiết khấu Xí nghiệp nên thưởng thêm cho những khách hàng mua nhiều, quen thuộc vào cuối kỳ và hình thức thưởng nên thông báo trước để làm mục tiêu phấn đấu cho khách hàng...
Với các khách hàng mới: Xí nghiệp nên có chính sách bán hàng cởi mở với họ, với các khách hàng mua với khối lượng lớn hay thanh toán ngay bằng cách tăng thêm tỷ lệ giảm giá, chiết khấu để thu hút khách hàng, giảm chiếm dụng vốn làm tăng tốc độ luân chuyển vốn.
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm, năng động sáng tạo, nhiệt tình trong công việc, đi sâu vào từng công trình dự án, các sở đầu tư và các chủ thầu xây dựng để tìm kiếm đơn đặt hàng. Xí nghiệp cũng nên có các hình thức thưởng cho các nhân viên bán hàng có doanh thu bán hàng cao trong năm để động viên tinh thần trách nhiệm làm việc của họ.
Xí nghiệp nên tổ chức mạng lưới bán hàng trên cơ sở nghiên cứu các thị trường phân phối sản phẩm và các kênh giao, nhận, kết thúc quá trình kinh doanh. Đồng thời nên mở rộng hình thức bán hàng tại các bộ phận giới thiệu sản phẩm để thu thập được nhiều thông tin từ phía khách hàng làm cơ sở để đưa ra các quyết định đúng đắn, vừa tránh tình trạng khách hàng phải chờ đợi tại Xí nghiệp vào những ngày sốt sắt thép.
Thực hiện tốt hơn nữa công tác quảng cáo, giới thiệu sản phẩm như quảng cáo trên các phương tiện truyền thanh, truyền hình, trên báo chí, tham gia các hội chợ triển lãm...
Mở rộng thị phần bằng cách tìm kiếm những khách hàng mới ở những nơi lân cận như: Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu…
Cần xem xét đánh giá đúng thời gian làm việc của nhân viên, tránh trường hợp đi muộn về sớm gây mất năng suất lao động và lãng phí quỹ thời gian chung của Xí nghiệp.
Nên sử dụng máy móc của Xí nghiệp vào việc chung, tránh trường hợp sử dụng vào mục đích cá nhân làm tăng chi phí chung của Xí nghiệp.
Nên có các chương trình thi đua giữa các phòng trong nội bộ Xí nghiệp để tạo tinh thần vui tươi và hăng hái làm việc nhằm khai thác tối đa hiệu quả công việc của người lao động.
Một số biện pháp về kế toán:
Cần tính toán mức dự trữ hàng hóa trong kho sao cho hợp lý, tránh tình trạng hàng tồn kho ứ đọng quá nhiều gây tổn thất chi phí hay tình trạng hàng thiếu sẽ không cung cấp đủ và kịp thời cho khách hàng. Xí nghiệp KDKK số 5 là đơn vị trực thuộc của Công ty cổ phần Kim khí TP.Hồ Chí Minh nên Xí nghiệp sẽ không trực tiếp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho mà định kỳ 6 tháng và 1 năm thực hiện kiểm kê và đánh giá lại giá trị thực của hàng hóa trong kho bãi. Lúc này việc theo dõi sẽ khó khăn vì tập hợp chứng từ sổ sách thời gian khá dài. Với thực trạng như vậy Xí nghiệp nên kiểm kê vào cuối mỗi tháng, đến cuối quý 2 hay cuối quý 4 sẽ kiểm kê lại trên số liệu đã tổng hợp hàng tháng sẽ làm giảm thao tác kế toán, góp phần hoàn thiện bộ máy kế toán của Xí nghiệp.
Cũng tương tự như hàng tồn kho thì Xí nghiệp nên thực hiện kiểm kê công nợ vào cuối mỗi tháng, đến cuối quý 2 hay cuối quý 4 sẽ kiểm kê lại trên số liệu đã tổng hợp hàng tháng.
Cần hạch toán và lên sổ tài khoản doanh thu chi tiết hơn vì doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại thép. Một số ví dụ cụ thể như sau:
+ TK 5111 hạch toán cho Thép tấm
+ TK 5112 hạch toán cho Thép góc điều
+ TK 5113 hạch toán cho Thép tấm SQC ….
Sau đây là minh họa một số bảng chi tiết của tài khoản 511:
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Doanh thu bán thép tấm Số hiệu: 5111
Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
06/02
89885
6/02
Thép tấm 4x1500x6000
131
13.981.971
14/02
89897
14/2
Thép tấm 3x1500x6000
131
4.016.957
21/2
2617
21/2
Thép tấm 6x1500x6000
131
542.773.514
21/2
2617
21/2
Thép tấm 8x1500x6000
131
261.606.901
21/2
2617
21/2
Thép tấm 10x1500x6000
131
54.501.438
Tổng phát sinh Nợ: 876.880.781
Tổng phát sinh Có: 876.880.781 Số dư cuối kỳ : 0
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Doanh thu bán thép góc điều Số hiệu: 5112
Đơn vị tính : Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
9/02
89886
9/02
Thép góc điều 80x80x8
131
40.098.954
Tổng phát sinh Nợ: 40.098.954
Tổng phát sinh Có: 40.098.954 Số dư cuối kỳ : 0
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5
SỔ CHI TIẾT
Tên TK: Doanh thu bán thép SQC Số hiệu: 5113
Đơn vị tính : Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
26/2
2641
26/2
Thép tấm SQC
131
16.285.717
Tổng phát sinh Nợ: 16.285.717
Tổng phát sinh Có: 16.285.717 Số dư cuối kỳ : 0
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cần quản lý và hạch toán công nợ theo từng nhóm khách hàng hoặc từng khách hàng để dễ dàng cho kế toán khi theo dõi và kiểm kê.
Bổ sung thêm các mẫu sổ Nhật ký đặc biệt để ghi sổ : Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng
NHẬT KÝ THU TIỀN
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 111
Ghi Có các TK khác
Số
Ngày
515
131
Số dư đầu kỳ
06/02
01/02
06/02
Khách hàng thanh toán tiền hàng
11.869.200
11.869.200
14/02
08/02
14/02
Khách hàng thanh toán tiền hàng
11.120.310
11.120.310
26/02
29/02
26/02
Khách hàng thanh toán tiền hàng
16.929.003
16.929.003
Tổng cộng
39.918.513
39.918.513
Số dư cuối kỳ
0
Tháng 02/2009
Đơn vị tính : Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
TP.HCM, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Kết luận:
Như vậy, với những nội dung trình bày ở trên cho chúng ta thấy vai trò đặc biệt quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh đối với công tác quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Việc hạch toán kế toán phải đầy đủ kịp thời chính xác là một trong những biện pháp tích cực và có hiệu quả nhất góp phần thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và xác định kết quả kinh doanh.
Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 với chức năng nhiệm vụ của mình là tiêu thụ hàng hóa của chính Công ty mình tạo ra đã là một thuận lợi. Song trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay thì vấn đề cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt mà Công ty CP Kim Khí TPHCM cũng không ngoại lệ. Do vậy nghiên cứu chính sách sách lược kinh doanh sao cho ngày một phát huy hiệu quả là vấn đề nội tại ở mỗi Xí nghiệp, chính vì vậy đòi hỏi Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 phải ngày càng hoàn thiện mình về tất cả mọi mặt để có thể đứng vững trên chiến trường kinh tế khốc liệt như hiện nay.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Xí nghiệp thì em cũng rút ra được kinh nghiệm thực tế cho riêng mình, cũng đã học hỏi những vấn đề về chuyên môn. Nhưng do mới mẻ và còn nhiều bỡ ngỡ nên cũng không tránh khỏi những sai sót trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp, cùng những nhận xét và kiến nghị còn nhiều lúng túng. Vì vậy em rất mong nhận được sự thông cảm và ý kiến đóng góp từ quý Xí nghiệp và thầy cô.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình kế toán tài chính ( Phần 1 và 2) – Trường Đại học kinh tế do nhà xuất bản lao động xuất bản.
Tham khảo luận văn của Nguyễn Hữu Vinh – Năm 2010. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Việt Sơn – Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Số liệu và sổ sách kế toán thực tế tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5
Website: www.webketoan.com.vn
Website: www.metalhcm.com.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP - NGUYEN DIEM .doc
- KHOA LUAN TOT NGHIEP - NGUYEN DIEM.pdf