TÓM TẮT
“KHẢO SÁT TÍNH ĐỐI KHÁNG CỦA NẤM Trichoderma spp. ĐỐI VỚI Rhizoctonia solani, Fusarium oxysporum GÂY BỆNH TRÊN
CÂY LÚA VÀ BẮP”.
Lúa (Oryza sativa L.) và bắp (Zea mays L.) là hai loại cây lương thực chủ
yếu, có tiềm năng về kinh tế rất lớn tại Việt Nam. Tuy nhiên, thiệt hại về năng suất
trên lúa và bắp do bệnh hại hằng năm rất lớn, trong đó nấm Rhizoctonia solani
Kühn và Fusarium oxysporum là hai loại tác nhân gây hại quan trọng, đặc biệt ở
giai đoạn cây con. Một số biện pháp phòng trừ bằng thuốc hoá học có hiệu quả
không cao, ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ cộng đồng.
Một số kết quả đạt được:
1. Phân lập 40 mẫu đất thu thập tại hai tỉnh Hậu Giang và An Giang thu được 17
dòng Trichoderma spp. (HG01, HG02, HG03, HG04, HG05, HG06, HG07, HG08,
HG09, HG10, AG01, AG02, AG03, AG04, AG05, AG06, AG07).
2. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, nấm Trichoderma spp. (HG02, HG04 HG06,
HG09 và AG01) có khả năng đối kháng tốt đối với nấm R. solani (L01);
Trichoderma spp. (HG02, AG01 HG01, HG03 và AG05) ức chế tốt đối nấm R.
solani (B01); nấm Trichoderma spp. (HG01, AG05, HG03, HG04 và HG06) có
hiệu quả đối kháng cao đối với nấm Fusarium oxysporum gây bệnh trên cây bắp
trên môi trường dinh dưỡng (PDA).
3. Trong điều kiện nhà lưới, áp dụng Trichoderma spp. (HG02 & HG04), liều lượng
(10g/kg đất) có khả năng phòng trừ tốt bệnh đốm vằn trên cây lúa (Rhizoctonia
solani), tương tự áp dụng Trichoderma spp. (AG01 & HG02), liều lượng (10g/kg
đất) có khả năng phòng trừ tốt bệnh chết cây con trên bắp (Rhizoctonia solani).
MỤC LỤC
CHưƠNG TRANG
Trang bìa
Trang tựa
Lời cảm tạ . iii
Tóm tắt iv
Mục lục .v
Danh sách các chữ viết tắt .ix
Danh sách các hình x
Danh sách các bảng .xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. Đặc điểm chung của quần thể vi sinh vật trong đất .3
2.2. Bệnh hại trên lúa, bắp .3
2.2.1. Nấm Rhizoctonia solani 3
2.2.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Rhizoctonia solani .3
2.2.1.2. Sự phân bố và gây hại .5
2.2.1.3. Triệu chứng bệnh 7
2.2.1.4. Ký chủ .8
2.2.2. Nấm Fusarium oxysporum 8
2.2.2.1. Đặc điểm sinh học nấm Fusarium oxysporum. 8
2.2.2.2. Sự phân bố và gây hại .9
2.2.2.3. Ký chủ của nấm Fusarium sp .10
2.3. Biện pháp phòng trừ .10
2.3.1. Biện pháp canh tác 10
2.3.1.1. Làm đất .10
2.3.1.2. Luân canh 11
2.3.1.3. Xen canh .11
2.3.1.4. Sử dụng giống kháng 11
2.3.2. Biện pháp hóa học .11
2.3.3. Biện pháp sinh học 12
2.3.3.1. Sử dụng vi khuẩn đối kháng .12
2.3.3.2. Sử dụng nấm đối kháng 13
2.4. Biện pháp sinh học trong bảo vệ cây trồng 14
2.4.1. Khái niệm 14
2.4.2. Phòng trừ sinh học bệnh hại vùng rễ 14
2.5. Nấm Trichoderma spp. một tác nhân trong phòng trừ sinh học. .15
2.5.1. Đặc điểm sinh học nấm Trichoderma spp 15
2.5.2. Đặc điểm hình thái và sự phân bố của nấm Trichoderma spp 16
2.5.3. Một số loài Trichoderma spp. thường gặp ở vùng nhiệt đới 16
2.5.3.1. Trichoderma pseudokoningii Rifai .16
2.5.3.2. Trichoderma atroviride Bissett .16
2.5.3.3. Trichoderma hamatum Bain .17
2.5.3.4. Trichoderma inhamatum veerkamp và W. Gams .17
2.5.3.5. Trichoderma hazianum Rifai 17
2.5.3.6. Trichoderma koningii ouden 17
2.5.4. Cơ chế và khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp .18
2.5.4.1. Cơ chế .18
2.5.4.2. Tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. trong phòng trừ
sinh học bệnh hại cây trồng .19
2.5.4.3. Khả năng phân hủy chất hữu cơ của nấm Trichoderma spp. .20
PHẦN 3: VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP 21
3.1. Vật liệu .21
3.1.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .21
3.1.2. Nguồn gốc cây giống, nấm đối kháng, nấm gây bệnh 21
3.1.2.1 Nguồn gốc cây giống .21
3.1.2.2. Nấm đối kháng 22
3.1.2.3. Nấm gây bệnh .22
3.1.2.4 Trang thiết bị và hóa chất sử dụng .22
3.2. Phương pháp .22
3.2.1. Phân lập nấm Trichoderma spp. và nấm gây bệnh .22
3.2.1.1. Phân lập nấm Trichoderma spp. .22
3.2.1.2. Phân lập nấm Rhizoctonia solani 23
3.2.1.3. Phân lập nấm Fusarium oxysporum. 25
3.2.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với
nấm Rhizoctonia solani và Fusarium oxysporum. trên môi trường PDA .25
3.2.2.1. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm Rhizoctonia solani (phân lập trên cây lúa bệnh) .25
3.2.2.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm Rhizoctonia solani (phân lập trên cây bắp bệnh) 25
3.2.2.3. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm Fusarium oxysporum (phân lập trên cây bắp bệnh) 26
3.2.3. Đánh giá hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm R. solani gây hại trên lúa, bắp và F. oxysporum gây bệnh
thối thân cây bắp con trong điều kiện nhà lưới .26
3.2.3.1. Đánh giá hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm R. solani gây bệnh trên cây lúa trong điều kiện nhà lưới .26
3.2.3.2. Đánh giá hiệu quả của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm R. solani gây bệnh trên cây bắp trong điều kiện nhà lưới 27
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 28
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
4.1. Kết quả phân lập nấm Trichoderma spp. .29
4.2. Trắc nghiệm khả năng đối kháng trong phòng thí nghiệm 29
4.2.1. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm Rhizoctonia solani (L01) trên môi trường dinh dưỡng PDA 29
4.2.2. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm Rhizoctonia solani (B01) trên môi trường dinh dưỡng PDA 32
4.2.3. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp.
đối với nấm F. oxysporum (ly trích trên bắp) trên môi trường PDA 35
4.3. Kết quả phòng trừ trong điều kiện nhà lưới .37
4.3.1. Kết quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani (L01) .37
4.3.2. Kết quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani (B01) .41
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .45
5.1. Kết luận 45
5.2. Đề nghị .45
TÀI LIÊU THAM KHẢO .46
PHỤ LỤC 1 .53
1. Môi trường Potato Dextrose Agar (PDA) .53
2. Môi trường Trichoderma selective medium (TSM – Elad và Chet, 1983) .53
3. Môi trường nhân sinh khối nấm Trichoderma spp. (Rice straw) 53
4. Môi trường nhân sinh khối nấm R. solani và F. oxysporum (Corn sand meal) 54
PHỤ LỤC 2: Bảng Anova .55 .
KHẢO SÁT TÍNH ĐỐI KHÁNG CỦA NẤM Trichoderma spp ĐỐI VỚI Rhizoctonia solani, Fusarium oxysporum GÂY BỆNH TRÊN CÂY LÚA VÀ BẮP
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khảo sát tính đối kháng của nấm Trichoderma SPP đối với Rhizoctonia solani, Fusarium oxysporum gây bệnh trên cây lúa và bắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bắp con trên môi trƣờng (PDA).
3. Đánh giá hiệu lực phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
gây bệnh trên lúa và bắp trong điều kiện nhà lƣới.
3.1. Vật liệu
3.1.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lƣới thuộc Bộ
Môn Bệnh Cây, Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long, quận Ô Môn, TP. Cần Thơ
trong khoảng thời gian từ tháng 02 đến tháng 07 năm 2006.
3.1.2. Nguồn cây giống, nấm đối kháng, nấm gây bệnh
3.1.2.1. Nguồn cây giống
Hạt bắp giống đƣợc gieo trên khay nhựa trong điều kiện ẩm độ tối hảo để
bảo đảm cho hạt nảy mầm tốt, cây bắp giống 5 – 10 ngày tuổi đƣợc sử dụng cho
một số trắc nghiệm trong điều kiện nhà lƣới.
Hạt lúa giống đƣợc gieo trên khay nhựa trong điều kiện ẩm độ tối hảo để bảo
đảm cho hạt nảy mầm tốt, cây lúa giống 10 ngày tuổi đƣợc sử dụng cho một số trắc
nghiệm trong điều kiện nhà lƣới.
22
3.1.2.2. Nấm đối kháng
Các dòng nấm đối kháng Trichoderma spp. đƣợc phân lập từ các mẫu đất thu
thập tại một số nông hộ canh tác cây ăn trái thuộc địa bàn tỉnh Hậu giang và An
Giang, các dòng Trichoderma spp. sau khi đƣợc phân lập sẽ tiến hành trắc nghiệm
tính đối kháng đối với nấm Rhizoctonia solani và Fusarium oxysporum.
3.1.2.3. Nấm gây bệnh
Các dòng nấm Rhizoctonia solani gây bệnh đốm vằn trên cây lúa, chết héo
cây con trên bắp và Fusarium oxysporum gây bệnh thối thân cây bắp con đƣợc phân
lập từ các mẫu bệnh thu thập từ một số ruộng lúa cũng nhƣ ruộng bắp bị nấm bệnh
tấn công.
3.1.2.4. Trang thiết bị và hóa chất sử dụng
Một số trang thiết bị cũng nhƣ hóa chất phục vụ cho nghiên cứu đề tài đƣợc
cung cấp bởi Bộ Môn Bệnh Cây, Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long.
3.2. Phƣơng pháp
3.2.1. Phân lập nấm Trichoderma spp. và nấm gây bệnh
3.2.1.1. Phân lập nấm Trichoderma spp.
40 mẫu đất thu thập từ một số địa phƣơng thuộc tỉnh Hậu Giang và An
Giang đƣợc sử dụng cho phân lập nấm Trichoderma spp. theo phƣơng pháp của
(Aneza, 2002). Cân 10g đất/mẫu cho vào bình tam giác chứa 90ml nƣớc cất vô
trùng, lắc trong 24 giờ trên máy lắc, pha loãng dung dịch đất bằng cách lấy 1ml
dung dịch đất cho vào ống nghiệm có chứa 9ml nƣớc cất vô trùng, đồng nhất mẫu
đất và nƣớc cất bằng máy vortex. Sau đó, tiếp tục pha loãng ra các nồng độ 10-1, 10-
2
, 10
-3
, 10
-4. Lấy 0,1ml dung dịch ở nồng độ 10-4, trải trên bề mặt môi trƣờng TSM,
ủ ở nhiệt độ 22-25oC, quan sát khuẩn lạc trên bề mặt môi trƣờng TSM sau 48
– 72 giờ. Cấy truyền khuẩn lạc mọc trên mặt môi trƣờng TSM sang ống nghiệm
chứa môi trƣờng PDA (Potato Dextrose Agar), tiến hành định danh theo khóa phân
loại của (Kubicek và Harman, 1998). Lƣu trữ các ống nghiệm ở nhiệt độ
5
oC cho các thí nghiệm tiếp theo.
23
3.2.1.2. Phân lập nấm Rhizoctonia solani
Mẫu bệnh đƣợc thu thập từ lá, thân lúa và bắp có dấu hiệu bệnh, lá và thân
lúa có dấu hiệu vằn vện màu nâu, thân cây bắp con bị chết có dấu hiệu thúi đen. Cắt
nhỏ mẫu bệnh, kích thƣớc 1-2mm, khử trùng bằng dung dịch sodium hypochloride
3% trong 30 giây, tiếp tục rửa lại với nƣớc cất vô trùng 3 lần, thấm khô bề mặt mẫu
bệnh bằng giấy thấm thanh trùng, đặt mẫu bệnh vào đĩa petri chứa môi trƣờng PDA,
ủ ở nhiệt độ khoảng 25oC. Sau 48 giờ, quan sát khuẩn ty nấm phát triển và cấy
truyền khuẩn ty nấm Rhizoctonia solani sang môi trƣờng PDA trong ống nghiệm,
lƣu trữ các ống nghiệm ở nhiệt độ 5oC cho các thí nghiệm tiếp theo.
3.2.1.3 Phân lập nấm Fusarium oxysporum
Mẫu bệnh đƣợc thu thập từ thân cây bắp con có triệu chứng bệnh thối thân,
cắt nhỏ mẫu bệnh, kích thƣớc 1-2mm, khử trùng bằng dung dịch sodium
hypochloride 3% trong 30 giây, tiếp tục rửa lại bằng nƣớc cất vô trùng 3 lần, sau đó
thấm khô bề mặt mẫu bệnh bằng giấy thấm, đặt trên đĩa petri chứa môi trƣờng
PDA, ủ ở nhiệt độ 25oC. Sau 72 giờ, quan sát và cấy truyền khuẩn ty nấm Fusarium
oxysporum sang môi trƣờng PDA trong ống nghiệm, ở nhiệt độ 5oC cho các thí
nghiệm tiếp theo.
24
Bào tử nấm Trichoderma spp. (20x) Sợi nấm Trichoderma spp. (20x)
Bào tử nấm F. oxysporum (20x) Nấm F. oxysporum trên MT PDA
Sợi nấm R. solani (40x) Nấm R. solani trên môi trƣờng PDA
25
Hình 3.1. Đặc điểm hình thái (sợi nấm & bào tử) của một số dòng nấm
Trichoderma spp. phân lập từ đất và nấm R. solani, F. oxysporum phân
lập từ mẫu bệnh.
26
3.2.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani và Fusarium oxysporum trên môi trƣờng PDA
3.2.2.1. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani (phân lập trên cây lúa bệnh)
10 dòng nấm Trichoderma spp., HG01, HG02, HG04, HG06, HG07, HG08,
HG09, HG10, AG02, AG03 đƣợc đánh giá tính đối kháng đối với sự phát triển của
nấm Rhizoctonia solani gây hại trên cây lúa trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA, trong
điều kiện phòng thí nghiệm.
Khuẩn ty nấm Trichoderma spp. và R. solani (đƣờng kính 1cm) đƣợc cấy
trên môi trƣờng PDA trong đĩa petri ở hai vị trí đối diện, trong đó khoảng cách giữa
2 dòng nấm trắc nghiệm là 5cm và vị trí cấy khuẩn ty tính cạnh đĩa petri là 2,5cm.
Thí nghiệm đƣợc bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 10 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Chỉ tiêu theo dõi
Ghi nhận đƣờng kính khuẩn ty nấm R. solani ở các thời điểm 24, 48, 72, 96
giờ sau khi cấy.
3.2.2.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani (phân lập trên cây bắp bệnh)
10 dòng nấm Trichoderma spp., HG01, HG02, HG03, HG04, HG05, AG01,
AG02, AG03, AG04, AG05 đƣợc đánh giá tính đối kháng đối với sự phát triển của
nấm Rhizoctonia solani gây hại trên cây bắp trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA,
trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Khuẩn ty nấm Trichoderma spp. và R. solani (đƣờng kính 1cm) đƣợc cấy
trên môi trƣờng PDA trong đĩa petri ở hai vị trí đối diện, trong đó khoảng cách giữa
2 dòng nấm trắc nghiệm là 5cm và vị trí cấy khuẩn ty tính cạnh đĩa petri là 2,5cm.
Thí nghiệm đƣợc bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 10 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Chỉ tiêu theo dõi
Ghi nhận đƣờng kính khuẩn ty nấm R. solani ở các thời điểm 24, 48, 72, 96
giờ sau khi cấy.
27
3.2.2.3. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Fusarium oxysporum (phân lập trên cây bắp bệnh)
10 dòng nấm Trichoderma spp., HG01, HG02, HG03, HG04, HG06, HG09,
AG01, AG05, AG06, AG07 đƣợc đánh giá tính đối kháng đối với sự phát triển của
nấm Rhizoctonia solani gây hại trên cây bắp trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA,
trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Khuẩn ty nấm Trichoderma spp. và F. oxysporum (đƣờng kính 1cm) đƣợc
cấy trên môi trƣờng PDA trong đĩa petri ở hai vị trí đối diện, trong đó khoảng cách
giữa 2 dòng nấm trắc nghiệm là 5cm và vị trí cấy khuẩn ty tính cạnh đĩa petri là 2,5
cm. Thí nghiệm đƣợc bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 10 nghiệm thức và 3 lần lặp
lại.
Chỉ tiêu theo dõi
Ghi nhận đƣờng kính khuẩn ty nấm F. oxysporum ở các thời điểm 24, 48, 72,
96 giờ sau khi cấy.
3.2.3. Đánh giá hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani gây hại trên cây lúa, bắp và Fusarium oxysporum gây bệnh
thối thân cây bắp con trong điều kiện nhà lƣới
3.2.3.1. Đánh giá hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani gây bệnh trên cây lúa trong điều kiện nhà lƣới
Năm dòng nấm Trichoderma spp. (AG01, HG02, HG04, HG06, HG09) có
khả năng đối kháng cao đối với nấm Trichoderma spp. trên môi trƣờng dinh dƣỡng
PDA, trong điều kiện phòng thí nghiệm đƣợc áp dụng phòng trừ bệnh đốm vằn trên
cây lúa (Rhizoctonia solani) trong điều kiện nhà lƣới. Thí nghiệm đƣợc bố trí hoàn
toàn ngẫu nhiên với 6 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Phƣơng pháp tiến hành
Cho đất vào khay (1 kg/khay), đập nhỏ, trộn đều với nấm Trichoderma spp.
đã đƣợc nhân sinh khôi trên môi trƣờng cám - mạt cƣa (10 g/khay), cung cấp ẩm độ
cho nấm phát triển, sau 24 giờ quan sát thấy nấm Trichoderma spp. phát triển trên
bề mặt khay, tiến hành gieo hạt, hạt lúa giống đƣợc gieo thành hàng trên khay (60
hạt/khay). Sau khi gieo 4 ngày, tiến hành chủng nấm R. solani (phân lập trên cây lúa
bệnh) đã đƣợc nhân sinh khối trên môi trƣờng cát - bắp, vị trí chủng bệnh 0,5cm từ
28
phần gốc mạ và 0,5cm từ mặt đất, cung cấp ẩm độ thƣờng xuyên cho nấm bệnh phát
triển, quan sát mức độ gây hại trên cây mạ tại thời điểm 2, 4 và 6 ngày sau chủng.
Chỉ tiêu theo dõi
Ghi nhận tỉ lệ cây bệnh, tỉ lệ cây chết và chiều dài vết bệnh phát triển trên
cây lúa tại thời điểm 2, 4 và 6 ngày sau khi chủng bệnh.
3.2.3.2. Đánh giá hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Rhizoctonia solani gây bệnh trên cây bắp trong điều kiện nhà lƣới
Năm dòng nấm Trichoderma spp. (AG01, AG05, HG01, HG02, HG03) có
khả năng đối kháng cao đối với nấm Trichoderma spp. trên môi trƣờng dinh dƣỡng
PDA, trong điều kiện phòng thí nghiệm đƣợc áp dụng phòng trừ bệnh chết héo cây
bắp con (Rhizoctonia solani) trong điều kiện nhà lƣới. Thí nghiệm đƣợc bố trí hoàn
toàn ngẫu nhiên với 6 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Phƣơng pháp tiến hành
Cho đất vào khay (1 kg/khay), đập nhỏ, trộn đều với nấm Trichoderma spp.
đã đƣợc nhân sinh khôi trên môi trƣờng cám - mạt cƣa (10 g/khay), cung cấp ẩm độ
cho nấm phát triển, sau 24 giờ quan sát thấy nấm Trichoderma spp. phát triển trên
bề mặt khay, tiến hành gieo hạt, hạt bắp giống đƣợc gieo thành hàng trên khay (40
hạt/khay). Sau khi gieo 4 ngày, tiến hành chủng nấm R. solani (phân lập trên cây
bắp bệnh) đã đƣợc nhân sinh khối trên môi trƣờng cát - bắp, vị trí chủng bệnh
0,5cm từ phần gốc mạ và 0,5cm từ mặt đất, cung cấp ẩm độ thƣờng xuyên cho nấm
bệnh phát triển, quan sát mức độ gây hại trên cây bắp con tại thời điểm 2, 4 và 6
ngày sau chủng.
Chỉ tiêu theo dõi
Ghi nhận tỉ lệ cây bệnh, tỉ lệ cây chết trên cây bắp con tại thời điểm 2, 4 và 6
ngày sau khi chủng bệnh.
3.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Các số liệu thu thập đƣợc phân tích thống kê trên phần mềm SAS (Statistical
Analysis Software). Tính Analysis of variance ( ANOVA) và sử dụng phép thử
Ducan để kiểm định mức độ có ý nghĩa của các trung bình nghiệm thức.
29
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả phân lập nấm Trichoderma spp.
Kết quả phân lập 40 mẫu đất thu thập ở các địa phƣơng, huyện Châu Thành
A, huyện Long Mỹ thuộc tỉnh Hậu Giang và huyện Chợ Mới tỉnh An Giang trên
môi trƣờng TSM (Bảng 4.1) cho thấy, có tổng cộng 17 dòng Trichoderma spp. khác
nhau đƣợc phân lập trên môi trƣờng dinh dƣỡng, HG01, HG02, HG03, HG04,
HG05, HG06, HG07, HG08, HG09, HG10, AG01, AG02, AG03, AG04, AG05,
AG06, AG07, các dòng Trichoderma spp. sau khi đƣợc phân lập sẽ trắc nghiệm tính
đối kháng đối với nấm R. solani và nấm Fusarium oxysporum gây bệnh trên lúa và
bắp trong điều kiện phòng thí nghiệm.
Bảng 4.1. Một số dòng nấm Trichoderma spp. phân lập từ mẫu đất thu thập tại
hai tỉnh An Giang và Hậu Giang, năm 2006
Stt Trichoderma spp. phân lập tại HG Trichoderma spp. phân lập tại AG
Châu Thành A Long Mỹ Chợ Mới
1 HG01 HG06 AG01
2 HG02 HG07 AG02
3 HG03 HG08 AG03
4 HG04 HG09 AG04
5 HG05 HG10 AG05
6 -- -- AG06
7 -- -- AG07
Ghi chú: (HG) Hậu Giang; (AG) An Giang
4.2. Trắc nghiệm khả năng đối kháng trong phòng thí nghiệm
4.2.1. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
R. solani (L01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA
Tính đối kháng của một số dòng Trichoderma spp. (HG01, HG02, HG04,
HG06, HG07, HG08, HG09, HG10, AG01 & AG02) đối với nấm R. solani đƣợc
đánh giá trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA, qua đó một số dòng Trichoderma spp.
có hiệu quả ức chế cao đối với sự phát triển của nấm R. solani sẽ đƣợc áp dụng
phòng trị bệnh đốm vằn gây hại trên cây lúa (R. solani ) trong điều kiện nhà lƣới.
30
[A] [B]
[C] [D]
Hình 4.1. Một số dòng nấm Trichoderma spp. phân lập từ mẫu đất thu thập tại
hai tỉnh An Giang và Hậu Giang; [A] dòng số 1 – 4; [B] dòng số 5 – 8
[C] dòng số 9 – 12; [D] dòng số 13 – 16.
31
Kết quả ghi nhận (Bảng 4.2 và Hình 4.2) cho thấy, các dòng Trichoderma
spp. trắc nghiệm đều có tính đối kháng tốt đối với nấm R. solani ở thời điểm 24 giờ
sau khi chủng trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA, bán kính R. solani ớ các nghiệm
thức có chủng Trichoderma spp. thấp hơn và khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê
so với bán kính R. solani ở nghiệm thức đối chứng. Giữa các dòng Trichoderma
spp. trắc nghiệm, dòng HG02 và HG04 có hiệu quả ức chế cao với bán kính
Rhizoctonia solani ghi nhận (1,26 và 1,30cm), kế đến là dòng AG01, HG06 và
HG09 với bán kính Rhizoctonia solani ghi nhận (2,21; 2,63 và 2,36cm) khác biệt có
ý nghĩa so với bán kính R. solani ở nghiệm thức đối chứng 2,83cm. Kết quả ghi
nhận tƣơng tự ở thời điểm 48, 72 giờ và 96 giờ sau khi trắc nghiệm. Tuy nhiên nếu
tiếp tục quan sát ở thời điểm sau 96 giờ, bán kính nấm R. solani không gia tăng
thêm ở các nghiệm thức có Trichoderma spp., trên một số nghiệm thức quan sát
thấy nấm Trichoderma spp. phát triển trùm lên bề mặt sợi nấm R. solani trên môi
trƣờng dinh dƣỡng PDA, khi quan sát dƣới kính hiển vi một số khuẩn ty của nấm
Trichoderma spp. quấn xung quanh sợi nấm R. solani.
Bảng 4.2. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
R. solani (L01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA
Nghiệm Thức
Bán kính khuẩn ty nấm R. solani (cm)
24 giờ 48 giờ 72 giờ 96 giờ
HG01 2,16b 2,30b 2,36b 2,36b
HG02 1,26c 1,63c 1,70c 1,70c
HG04 1,30c 1,43c 1,46c 1,46c
HG06 2,36ab 2,50b 2,53b 2,53b
HG07 2,33ab 2,53b 2,59b 2,58b
HG08 2,46ab 2,46b 2,60b 2,40b
HG09 2,63ab 2,63b 2,63b 2,63b
HG10 2,13b 2,33b 2,38b 2,38b
AG01 2,21ab 2,26b 2,33b 2,33b
AG02 2,20ab 2,41b 2,46b 2,46b
Đối Chứng 2,83a 4,10a 4,20a 4,20a
CV% 15,82 11,57 11,61 12,14
Ghi chú:-Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì không
khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
-R. solani (L01): Phân lập từ cây lúa bệnh.
32
4.2.2. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
R. solani (B01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA
Kết quả đánh giá tính đối kháng của mƣời dòng nấm Trichoderma spp.
(HG01, HG02, HG03, HG04, HG05, AG01, AG02, AG03, AG04 và AG05) đối với
nấm R. solani (B01) gây bệnh trên cây bắp, trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA
(Bảng 4.3 và Hình 4.3) cho thấy, các dòng Trichoderma spp. trắc nghiệm đều có
tính đối kháng tốt đối với nấm R. solani (B01) ở thời điểm 24 giờ sau khi chủng
trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA, bán kính R. solani ớ các nghiệm thức có chủng
Trichoderma spp. thấp hơn và khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê so với bán kính
R. solani ở nghiệm thức đối chứng. Giữa các dòng Trichoderma spp. trắc nghiệm,
dòng AG01 và HG02 có hiệu quả ức chế cao đối với bán kính Rhizoctonia solani
ghi nhận (1,57 và 1,77cm), kế đến là dòng HG01, HG03 và AG05 với bán kính
Rhizoctonia solani ghi nhận (2,1; 2,03 và 2,23cm) khác biệt có ý nghĩa so với
bán kính R. solani ở nghiệm thức đối chứng 2,73cm. Kết quả ghi nhận tƣơng tự ở
thời điểm 48, 72 giờ và 96 giờ sau khi chủng.
Bảng 4.3. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với
nấm R. solani (B01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA
Nghiệm Thức
Bán kính khuẩn ty nấm R. solani (cm)
24 giờ 48 giờ 72 giờ 96 giờ
HG01 2,1 b 2,2 bc 2,23 bcd 2,27 cde
HG02 1,77 cd 1,83 d 1,87 e 1,9 f
HG03 2,03 bc 2,1 c 2,13 d 2,17 e
HG04 2,13 b 2,23 bc 2,3 bcd 2,33 bcde
HG05 2,33 b 2,43 b 2,47 b 2,5 b
AG01 1,57 d 1,63 d 1,67 e 1,73 g
AG02 2,17 b 2,3 bc 2,33 bcd 2,37 bcd
AG03 2,07 bc 2,13 c 2,2 cd 2,23 de
AG04 2,27 b 2,33 bc 2,37 bcd 2,4 bcd
AG05 2,23 b 2,32 bc 2,4 bc 2,43 bc
Đối Chứng 2,73 a 3,87 a 4,47 a 4,5 a
CV% 8,06 6,46 5,12 3,78
Ghi chú: - Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột không
khác biệt có ý nghĩa ở mức 5%.
- R. solani (B01): Phân lập từ cây bắp bệnh.
33
Hình 4.2. Sự đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Rhizoctonia
solani (L01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA sau 96 giờ.
Hình 4.3. Sự đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Rhizoctonia
solani (B01) trên môi trƣờng dinh dƣỡng PDA sau 96 giờ.
Bán kính khuẩn ty
(cm)
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
HG01 HG02 HG03 HG04 HG05 AG01 AG02 AG03 AG04 AG05 Đ/c
(Nghiệm
thức)
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
HG01 HG02 HG04 HG06 HG07 HG08 HG09 HG10 AG02 AG03 Đ/c
Bán kính khuẩn ty (cm)
(Nghiệm
thức)
34
R. solani (L01)
R. solani (B01)
Sợi nấm Trichoderma sp. quấn quanh sợi nấm R. solani (40x)
Hình 4.4. Sự đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R. solani phân
lập trên cây lúa và bắp. R. solani (L01) phân lập trên lúa, R. solani
(B01) phân lập trên bắp.
35
4.2.3 Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
F. oxysporum (ly trích trên bắp) trên môi trƣờng PDA
Kết quả đánh giá tính đối kháng của mƣời dòng nấm Trichoderma spp.
(HG01, HG02, HG03, HG04, HG06, HG09, AG01, AG05, AG06 và AG07) đối với
nấm Fusarium oxysporum gây bệnh thối thân cây bắp con trên môi trƣờng dinh
dƣỡng PDA (Bảng 4.4 và Hình 4.5) cho thấy, các dòng Trichoderma spp. trắc
nghiệm đều có tính đối kháng tốt đối với nấm Fusarium oxysporum ở thời điểm 24
giờ sau khi trắc nghiệm, bán kính khuẩn ty nấm Fusarium oxysporum ớ các nghiệm
thức có Trichoderma spp. thấp hơn và khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê so với
bán kính Fusarium oxysporum ở nghiệm thức đối chứng 1,53cm. Giữa các dòng
Trichoderma spp. trắc nghiệm, dòng HG01 và AG05 có hiệu quả ức chế cao với
bán kính Fusarium oxysporum ghi nhận (1,15 và 1,17cm), kế đến là dòng HG03,
HG04, HG06 với bán kính Fusarium oxysporum ghi nhận (1,3; 1,35 và 1,33cm)
khác biệt có ý nghĩa so với bán kính Fusarium oxysporum ở nghiệm thức đối chứng
(1,53cm). Kết quả ghi nhận tƣơng tự ở thời điểm 48, 72 giờ và 96 giờ sau khi trắc
nghiệm.
Bảng 4.4. Trắc nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
F. oxysporum (phân lập trên cây bắp) trên môi trƣờng PDA
Nghiệm Thức
Bán kính khuẩn ty nấm F. oxysporum (cm)
24 giờ 48 giờ 72 giờ 96 giờ
HG01 1,15 d 1,25 d 1,32 e 1,33 e
HG02 1,33 b 1,42 b 1,47 bcd 1,48 bcd
HG03 1,30 bc 1,37 bcd 1,35 b 1,40 cde
HG04 1,35 b 1,37 bcd 1,53 b 1,43 bcde
HG06 1,33 b 1,50 b 1,52 b 1,45 bcde
HG09 1,33 b 1,40 bc 1,53 b 1,55 b
AG01 1,37 b 1,43 b 1,52 b 1,53 bc
AG05 1,17 cd 1,27 cd 1,33 e 1,36 de
AG06 1,40 ab 1,48 b 1,48 bc 1,50 bcd
AG07 1,32 d 1,45 b 1,50 bc 1,52 bcd
Đối Chứng 1,53 a 1,77 a 2,93 a 3,40 a
CV% 6,26 5,32 4,19 4,74
Ghi chú: Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì không
khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
36
Hình 4.5. Sự đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Fusarium
oxysporum (phân lập trên cây bắp) trên môi trƣờng PDA sau 96
giờ.
Sự đối kháng trên môi trƣờng PDA
Sợi nấm Trichoderma sp. quấn quanh sợi nấm F. oxysporum
Hình 4.6. Sự đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Fusarium
oxysporum (phân lập trên cây bắp).
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
HG01 HG02 HG03 HG04 HG06 HG09 AG01 AG05 AG06 AG07 Đ/c
Bán kính khuẩn ty (cm)
(Nghiệm thức)
37
4.3. Kết quả phòng trừ trong điều kiện nhà lƣới
4.3.1 Kết quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (L01)
Kết quả ghi nhận (Bảng 4.5 và Hình 4.7) cho thấy, các nghiệm thức áp dụng
Trichoderma spp. có hiệu quả phòng trừ cao, làm giảm tỉ lệ cây bệnh có ý nghĩa về
mặt thống kê so với nghiệm thức đối chứng (58,33%), giữa các nghiệm thức
Trichoderma spp. áp dụng, nghiệm thức HG02 và HG04 có hiệu quả phòng trừ tốt
nhất với tỉ lệ bệnh trung bình (13,89 và 16,11%) tại thời điểm 2 ngày sau khi chủng
bệnh, kế đến là nghiệm thức HG06 và AG01 với tỉ lệ bệnh trung bình (27,22 và
29,44%), nghiệm thức áp dụng HG09 cho hiệu quả phòng trừ thấp nhất (35%). Kết
quả ghi nhận tƣơng tự ở thời điểm 4 và 6 ngày sau khi chủng bệnh.
Bảng 4.5. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây bệnh
(%) do nấm R. solani (L01) gây ra
Nghiệm Thức
Tỉ lệ cây bệnh (%)
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01 29,44 bc 35,56 (36,45) bc 54,44 (47,56) b
HG09 35 b 47,22 (43,40) b 59,44 (50,45) b
HG04 16,11 cd 21,67 (27,66) c 28,89 (32,45) c
HG02 13,89 d 20,56 (26,88) c 25 (29,92) c
HG06 27,22 bcd 37,22 (37,39) b 47,78 (43,65) b
Đối Chứng 58,33 a 75 (60,07) a 100 (90) a
CV(%) 26,58 13,31 9,33
Ghi chú: - Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì không
khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
- R. solani (L01): Phân lập từ cây lúa bệnh.
Kết quả ghi nhận (Bảng 4.6 và Hình 4.8) cho thấy, áp dụng Trichoderma
spp. trong đất có khả năng làm giảm sự tấn công gây hại của nấm Rhizoctonia
solani đối với cây con, giữa các nghiệm thức Trichoderma spp. áp dụng, nghiệm
thức HG02 và HG04 cho tỉ lệ cây chết thấp nhất (1,67 và 2,22 %), khác biệt có ý
nghĩa so với nghiệm thức đối chứng (10,56 %); kế đến là các nghiệm thức áp dụng
Trichoderma spp. (HG09, AG01 và HG06) cho tỉ lệ cây chết (8,34; 6,11 và 8,89%).
Ghi nhận ở thời điểm 4 và 6 ngày sau khi chủng nấm Rhizoctonia solani cho kết
quả tƣơng tự.
38
Bảng 4.6. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây chết
do nấm R. solani (L01) gây ra
Nghiệm Thức
Tỉ lệ cây chết (%)
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01 8,34 ab 39,11 (26,29) b 44,11 (28,41) b
HG09 6,11 b 25,78 (19,32) bc 34,11 (24,01) bc
HG04 1,67 c 18 (14,89) c 25,22 (19,66) bc
HG02 2,22 c 20,22 (16,69) c 24,11 (15,37) c
HG06 8,89 a 28,56 (21,37) bc 36,89 (25,30) bc
Đối Chứng 10,56 a 70,78 (38,35) a 92,44 (45,96) a
CV(%) 22,49 19,85 23,32
Ghi chú:- Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột không
khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
- R. solani (L01): Phân lập từ cây lúa bệnh.
Kết quả ghi nhận về hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với
chiều dài vết bệnh (Bảng 4.7) cho thấy, áp dụng Trichoderma spp. ngoài khả năng
làm giảm tỉ lệ cây bệnh, cây chết, còn hạn chế mức độ phát triển của nấm bệnh trên
thân, các nghiệm thức xử lý Trichoderma spp. trong đất có chiều dài vết bệnh thấp
hơn có ý nghĩa so với nghiệm thức đối chứng, trong đó nghiệm thức áp dụng
Trichoderma spp. (HG02 và HG04) có chiều dài vết bệnh trên thân cây thấp nhất
(0,43 và 0,36cm) tại thời điểm 2 ngày sau khi chủng bệnh, kế là nghiệm thức áp
dụng Trichoderma spp. (HG06, HG09 và AG01) với chiều dài vết bệnh (1,04; 1,08
và 1,17 cm). Kết quả ghi nhận ở thời điểm 4 và 6 ngày sau khi chủng bệnh cho kết
quả tƣơng tự.
Bảng 4.7. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với chiều dài vết
bệnh trên cây lúa do nấm R. solani (L01) gây ra
Nghiệm Thức
Chiều dài vết bệnh (cm)
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01 1,17 b 2,04 b 3,53 ab
HG09 1,04 b 1,93 b 3,28 b
HG04 0,36 c 1,07 c 1,6 c
HG02 0,43 c 0,93 c 1,57 c
HG06 1,08 b 2,07 b 3,07 b
Đối Chứng 2,5 a 3,16 a 4,6 a
CV(%) 25,12 16,72 22,45
Ghi chú:- Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì không
khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
39
- R. solani (L01): Phân lập từ cây lúa bệnh.
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01
HG09
HG04
HG02
HG06
Đ/cTỉ lệ cây bệnh (%)
Thời gian (ngày)
Hình 4.7. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây bệnh do
nấm R. solani (L01).
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60. 0
70. 0
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01
HG09
HG04
HG02
HG06
Đ/c
Thời gian (ngày)
Tỉ lệ cây chết (%)
Hình 4.8. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây chết do
nấm R. solani (L01).
40
[A] [B]
[C] [D]
41
[E] [F]
Hình 4.9. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) trong điều kiện nhà lƣới sau 6 ngày chủng bệnh; [A] Nghiệm
thức HG06; [B] Nghiệm thức HG02; [C] Nghiệm thức HG04; [D]
Nghiệm thức AG01; [E] Nghiệm thức HG09; [F] Nghiệm thức đối
chứng.
4.3.2. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01)
Kết quả ghi nhận hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
R. solani (B01) trong điều kiện nhà lƣới (Bảng 4.8 và Hình 4.10) cho thấy, cây bệnh
xuất hiện 2 ngày sau khi chủng nấm R. solani (B01), nghiệm thức áp dụng
Trichoderma spp. với mã số AG01 và HG02 cho tỉ lệ cây bệnh thấp nhất (21,88 và
20,83 %), khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm thức đối chứng (61,46 %); kế đến là
nghiệm thức áp dụng Trichoderma spp. với mã số HG03 và AG05 với tỉ lệ bệnh
trung bình (40,63%), nghiệm thức áp dụng Trichoderma spp. cho tỉ lệ bệnh trung
42
bình cao nhất (43,75%). Ghi nhận ở thời điểm 4 và 6 ngày sau khi chủng nấm R.
solani (B01) cho kết quả tƣơng tự.
Kết quả ghi nhận (Bảng 4.9 và Hình 4.11) cho thấy, các nghiệm thức áp
dụng Trichoderma spp. làm giảm tỉ lệ cây chết có ý nghĩa về mặt thống kê so với
nghiệm thức đối chứng, trong đó nghiệm thức áp dụng Trichoderma spp. (AG01 và
HG02) cho tỉ lệ cây chết thấp nhất (11,61 và 13,05%), kế đến là nghiệm thức áp
dụng Trichoderma spp. (HG03 và AG05) vớ tỉ lệ cây chết trung bình (16,55 và
18,63%), nghiệm thức áp dụng Trichoderma spp. HG01 cho tỉ lệ cây chết thấp nhất
(21,40%). Kết quả ghi nhận tƣơng tự ở thời điểm 4 và 6 ngày sau khi chủng nấm R.
solani (B01).
Bảng 4.8. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây bắp
bệnh do nấm R. solani (B01) gây ra
Nghiệm Thức
Tỉ lệ cây bệnh (%)
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01 21,88 b 28,13 (31,88) c 38,54 (38,33) c
HG03 40,63 ab 57,29 (49,28) b 68,75 (56,08) b
HG02 20,83 b 26,04 (30,63) c 33,33 (35,25) c
43
HG01 43,75 ab 58,33 (50) b 65,63 (54,37) b
AG05 40,63 ab 55,21 (48,16) b 63,54 (53,18) b
Đối Chứng 61,46 a 82,29 (65,34) a 100 (90) a
CV(%) 36,69 17,94 11,18
Ghi chú: - Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì
không khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
- R. solani (B01): Phân lập từ cây bắp bệnh.
Bảng 4.9. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây bắp
chết do nấm R. solani (B01) gây ra
Nghiệm Thức
Tỉ lệ cây chết (%)
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01 11,61 b 18,53 b 23,96 c
HG03 16,55 b 25,34 ab 37,01 ab
HG02 13,05 b 19,49 b 24,66 c
HG01 21,40 ab 29,86 ab 35,03 bc
AG05 18,63 ab 25,03 ab 38,1 ab
Đối Chứng 27,58 a 37,07 a 47,41 a
CV(%) 28,14 27,56 18,66
Ghi chú: - Các ký tự giống nhau theo sau các chữ số trong cùng một cột thì
không khác biệt về ý nghĩa ở mức 5%.
- R. solani (B01): Phân lập từ cây bắp bệnh.
44
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01
HG03
HG02
HG01
AG05
Đ/c
Hình 4.10. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây bệnh
do nấm R. solani (B01).
Tỉ lệ cây bệnh (%)
Thời gian (ngày)
0.00
5.00
10.00
15.
20.00
2 ngày 4 ngày 6 ngày
AG01
HG03
HG02
HG01
AG05
Đ/c
Hình 4.11. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với tỉ lệ cây chết
do nấm R. solani (B01).
Tỉ lệ cây chết (%)
Thời gian (ngày)
45
[A] [B]
[C] [D]
46
[E] [F]
Hình 4.12. Hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với nấm R.
solani (B01) trong điều kiện nhà lƣới sau 6 ngày chủng bệnh; [A]
Nghiệm thức AG01; [B] Nghiệm thức HG02; [C] Nghiệm thức
HG03; [D] Nghiệm thức AG05; [E] Nghiệm thức HG01; [F]
Nghiệm thức đối chứng.
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
1. Kết quả phân lập 40 mẫu đất thu thập tại hai tỉnh Hậu Giang và An Giang thu
đƣợc 17 dòng nấm Trichoderma spp.; HG01, HG02, HG03, HG04, HG05,
HG06, HG07, HG08, HG09, HG10, AG01, AG02, AG03, AG04, AG05,
AG06, AG07.
2. Trong điều kiện phòng thí nghiệm:
Nấm Trichoderma spp. (HG02, HG04 HG06, HG09 và AG01) có khả
năng đối kháng tốt đối với sự phát triển của nấm R. solani (L01) trên
môi trƣờng dinh dƣỡng PDA.
Nấm Trichoderma spp. (HG02, AG01 HG01, HG03 và AG05) có khả
năng ức chế tốt đối với sự phát triển của nấm R. solani (B01) trên môi
trƣờng dinh dƣỡng PDA.
Nấm Trichoderma spp. (HG01, AG05, HG03, HG04 và HG06) có
hiệu quả đối kháng cao đối với sự phát triển của nấm Fusarium
oxysporum (gây bệnh thối thân cây bắp con) trên môi trƣờng PDA.
47
3. Trong điều kiện nhà lƣới, áp dụng Trichoderma spp. (HG02 và HG04), liều
lƣợng (10 g/kg đất) có khả năng phòng trừ tốt bệnh đốm vằn trên cây lúa
(R. solani); tƣơng tự áp dụng Trichoderma spp. (AG01 và HG02), liều
lƣợng (10 g/kg đất) có khả năng phòng trừ tốt bệnh chết cây con trên bắp
(R. solani).
5.2. Đề nghị
1. Tiếp tục phân lập thêm một số dòng Trichoderma spp. nhằm tìm ra những
dòng có tính đối kháng mạnh đối với hai loài nấm Rhizoctonia solani và
Fusarium oxysporum.
2. Tiếp tục nghiên cứu hiệu quả phòng trừ của nấm Trichoderma spp. đối với
nấm F. oxysporum gây hại trên cây bắp trong điều kiện nhà lƣới và ngoài
đồng ruộng.
3. Tiếp tục triển khai áp dụng nấm Trichoderma spp. trong phòng trừ bệnh do
nấm R. solani gây hại trên lúa và bắp ở điều kiện ngoài đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Lại Văn Ê, 2003. Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ
sinh học nấm Fusarium oxysporum và Rhizoctonia solani Kühn gây bệnh
chết cây con trên bông vải (Gossypium hirsutum L.). Luận văn thạc sĩ, khoa
Nông Nghiệp, Đại Học Cần Thơ.
2. Lƣu Hồng Mẫn và Takahito Noda. 1997. Nấm Trichoderma nhƣ tác nhân
phòng trừ sinh học đối với nấm khô vằn Rhizoctonia solani và phân hủy rơm.
Kết quả nghiên cứu khoa học1977 – 1997, viện nghiên cứu lúa đồng bằng
sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh. pp:
137 – 143.
3. Mai Văn Trị và Nguyễn Thị Thúy Bình, 2003. Ảnh hƣởng của bón phân hũu
cơ đối với sự sinh trƣởng, năng suất và bệnh Phytophthora trên cây sầu
riêng. Kỷ yếu hội thảo khoa học BVTV phục vụ chuyển đổi cơ cấu ccây
48
trồng các tỉnh phía Nam và Tây Nguyên, Vũng Tàu 24-25/6/2003, ĐH Nông
Lâm Tp. HCM.
4. Ngô Hữu Tình, Trần Hồng Uy, Võ Đình Long, Bùi Mạnh Cƣờng, Lê Quí
Kha và Nguyễn Thế Hùng, 1997. Cây Ngô Nguồn Gốc, Đa Dạng Di Truyền
Và Quá Trình Phát Triển. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
5. Nguyễn Thị Nghiêm, 1996. Giáo trình bệnh cây chuyên khoa. Bộ môn Bảo
Vệ Thực Vật. Khoa Nông Nghiệp, Đại học Cần Thơ.
6. Nguyễn Thơ, 2004. Một số ý kiến về IPM cho bệnh hại rau quả. Kỷ yếu hội
thảo khoa học BVTV phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng các tỉnh phía
Nam và Tây Nguyên, Vũng Tàu 24-25/6/2003, Đại Học Nông Lâm
Tp.HCM, cục BVTV, Công ty SPC.
7. Nguyễn Đăng Nghĩa, 2003. Đánh giá ảnh hƣởng của một số phân bón hữu cơ
đến năng suất và chất lƣợng rau trồng trên đất xám Tp.HCM. Viện khoa học
kỹ thuật nông nghiệp miền Nam, phòng nghiên cứu nông hoá và thổ nhƣỡng.
8. Phạm Hoàng Oanh, Phạm Văn Kim, Phạm Văn Dƣ, 2000. Khảo sát một số
đặc tính của nấm R. solani tại hai vùng canh tác khac nhau ở Tiền Giang. Tài
liệu hội thảo “ Khai thác sự đa dạng sinh học để xây dựng biện pháp quản lý
dịch hại bền vững trên lúa”. Tiền Giang, từ ngày 2 đến ngày 3 tháng 3 năm
2000.
9. Tô Thị Thùy Hƣơng, 1993. Thiết lập bộ chỉ thị dòng nấm Rhizoctonia solani
Kühn . Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Khoa Nông Nghiệp, Đại Học Cần Thơ.
10. Trần Thị Hạnh Quyên, 2002. Giám định bệnh trên, cà chua, bầu bí, dƣa, các
loại cải, đậu đũa, đậu cove, hành tại Bình Minh- Vĩnh Long, vụ hè thu 2001.
Luận văn tốt nghiệp kĩ sƣ trồng trọt. Khoa Nông Nghiệp, Đại Học Cần thơ.
11. Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, Giáo sƣ nông học Bùi Huy
Đáp, 1999. Một số vấn đề về cây lúa. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
12. Võ Thanh Hoàng và Dƣơng Văn Điệu, 1990. Bƣớc đầu nghiên cứu và tuyển
chọn vi khuẩn đối kháng với nấm R. solani gây bệnh đốm vằn lúa. Kết quả
nghiên cứu khoa học. khoa trồng trọt, Đại Học Cần Thơ.
13. Vũ Triệu Mân và Lê Lƣơng Tề, 1998. Giáo trình bệnh cây nông nghiệp. Nhà
xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
49
TIẾNG NƢỚC NGOÀI
14. Agrios G. N. 1997. Plant pathology. Deparment of plant pathology –
University of Florida. 4
th
edition.
15. Alexander M. 1961. Microbial Ecology. Pages 207 – 233. John Wiley &
sons New York and London.
16. Aneza K. R., 2002. Experoments in microbiology plant pathology tissue
culture and mushroom production technology.
17. Bailey B. A & Lumsden R. D., 1998. Direct effects of Trichoderma &
Glioladium Volume 2: 185 – 201.
18. Bissett J. 1984. A revision of the genus Trichoderma: 1. Section
longgibrachiatum, new section, Can. J. Bot.
19. Burgess L. W, Summerell B. A., S. Bullock, Gott K. P. and Backhouse D.
1994. Fusarium research. 3
rd
edition. University of Sydney.
20. Carling D. E., Rothrock C. S., Macnish G. C., Sweetingham M. W., and
Brainard K. A.. 1994. Characterization of anastomosis group 11 (AG-11) of
Rhizoctonia solani. Phytopathology 84: 1387 – 1393.
21. Cook R.J., and Baker K. F. 1983. The Nature and Practice of Biological
Coltrol of plant Pathogens. American Phythopathological Society, St. Paul,
MN. 539 pp.
22. Cruz J. D. L, Pintor-Toro J. A., T. Benitez and A. Llobell. 1995. Purification
and characterization of an Endo-b-1,6-Glucanase from Trichoderma
harzianum that is related to its mycoparasitism. In journal of bacteriology.
American Society for Microbiology. 17(7): 1864 – 1871.
23. Domsch K. H and Gams. W. 1980. Compendium of soil fungi. Academic
Press.
24. Elad Y. 2000. Biocologycal control of foliar pathogens by means of
Trichoderma harzianum and potential modes of action. Crop protection 19.
pp: 709 – 714.
25. Endo S. 1931. Studies on Sclerotium diseases of the rice plant. V. ability of
overwintering of certain important fungi causing Sclerotium diseases of the
50
rice plant and their resistance to dry conditions. Forschungen aus dem Gebier
der Pflanzenkrakheiten 1: 149 – 167.
26. Ghaffer A. 1993. Biological control of sclerotial disease. Biocontrol of plant
disease. Volume I.
27. Green, H. 1996. Ecology of Trichoderma spp. In relation to biocontrol of
plant diseases caused by Pythium ultimum. Ph. D. thesis. Deparment of plant
biology, Plant Pathology Section The Roya Veterinary and Agricultural
University, Copenhagen, Denmark.
28. Hardar Y., Harman G. E., Taylor A. G. 1984. Evalution of Trichoderma
koningii and T. harzianum From New York soil for biological control of seed
rot caused by pythium spp. Phythopathology 74: 106 – 10.
29. Harman G. E. 1996. Trichoderma for biocontrol of plant pathogens from
basic research to commercialized production. Cornell Community
conference on Biologycal Control.
30. Hashiba T., Mogi S. and Yashi S. 1974. The relation between the mycelial
growth of rice sheath blight fungus isolate and the air temperature of the
collecting regions. Proceeding of the Association of plant protection
Hokuriku 22. pp: 8 – 14.
31. Hemmi T. and Yokogi K. 1927. Studies on Sclerotium diseases of the rice
plant. I. Agriculture and Horticulture, Tokyo. 2: 955 – 1094.
32. IRRI, 1976. International Rice research Institute. Annual report 1975. Los
Baos, Lagguna, Philippinnes. P. 105
33. Klein D. & Eveleigh D. E. 1998. Ecology of Trichoderma in Trichoderma &
Gliocladium Volume 1 (Edited by Kabicek Christian. P & Harman Gary. E).
Taylor & Francis.
34. Kozada T. 1965. Ecology of Pellicularia sheath blight of rice plant and its
chemical control. Annals of the Phytopathological Society of Japan, 31
35. Kredics L. Z., Antal L., Manczinger A., Szekres F., Kevei and E. Nagy.
2003. Influence of environmental parameter on Trichoderma Strains with
biocontrol potential. Food Technol. Biotechnol. 41(1) 37 – 42.
36. Kubicek C. P. AND Harman G. E . 1998. Trichoderma & Gliocladium –
Vol. 1: Basic biology, taxonomy and genetics. Taylor & Francis Ltd.
51
37. Lƣu Hồng Mẫn, Nguyễn Ngọc Hà, Phạm Sĩ Tân, Takao Kon và Hiroyuki
Hiraoka. 2001. Integrated nutrient management for a sustainable agriculture
at Omon, vietnam. Omonrice 9: 62-67
38. Manibhushanrao K., Sreenivasaprasad S., Baby U. I., and Joe Y., 1989.
Susceptibility of rice sheath blight pathogen to mycoparasites. Curr. Sci. 58:
515-518
39. Marasas W.F.O., Paule E. Nelson and Toussoun T. A. 1984. Toxigenic
Fusarium species indentity and Mycotoxicology. The pennsylvania state
University.
40. Margolless - Clark , Harman G. E. and M. Penttila. 1995. Improved
production of Trichoderma hazianum endochitinase by epression in
Trichoderma reesei. Applied and Environment Microbiology, vol 62.
41. Marco J. L. D., Valadares-Inglis M. C. and Fellix C. R. 2002. Production of
hydrolytic enzyme by Trichoderma isolates with antagonistis activity against
Crinipellis perniciosa, the causal agent of Witches
’
broom of cocoa.
Brazillian journal of Microbiology. 34. pp: 33 – 38.
42. Menzies J. D. 1970. Introduction the first century of Rhizoctonia solani,
Rhizoctonia solani, biology and pathology: 3-5 ed by J. R, Parmeter.
43. Mew T. W. and Rosales A.M. 1983. Influence of Trichoderma on survival
of Thanatephorus cucumeris in association with rice in the trops. IRRI
Saturday seminar. Los Banos, Philippines.
44. Mew T.W. and Rosales A.M. 1986. Bacterization of Rice Plants for control
of sheath blight caused by Rhizoctonia solani. Phytopathology 76: 1260-
1264.
45. Mew T.W. and Misra J. K. 1994. A manual of rice seed health testing.
International Rice Research Institute. 113 p.
46. Mori M. and Anraku M. 1971. Studies on the forecasting techniques of
sheath blight of rice plant. Special Bulletin. Yamaguchi Agricultural
Experiment Station No 24. 133p.
52
47. Muhammad S. and Amusa N. A. 2003. In-vitro inhibition of growth of some
seedling blingt inducing pathogens by compost-inhabiting microbes. African
Journal Biotechnology. Vol 2 (6). pp: 161 – 164.
48. Nelson P.E., Tuossoun T. A. and Cook R. J. E. 1981. Fusarium: Diseases,
Biology and Taxonomy. The Pennsylvania state University Press, University
Part and London.
49. Okigbo R. N. and Ikediugwu E. O. 2000. Studies about biological control of
posthavest rot in Yam (Dioscoria spp) using Trichoderma viride. Journal of
Phythopathology. Vol 148 (abstract).
50. Olsen M., Matheron M., Mcclure M. and Xiong Z. 2000. Diseases of Citrus
in Arizona. Arizona University. pp: 1 – 16.
51. Ou S. H. 1985. Rice diseases. 2th edition. Commonwealth Mycological
Institue. The Cambrian News Ltd. Great Britain. 380p.
52. Papavizas G. C. 1985. Trichoderma and Gliocladium: Biology, ecology and
potential for biocontrol. Phytopathol.
53. Phạm Văn Dƣ, Nguyễn Thị Phong Lan, Phạm Văn Kim, Phạm Hoàng Oanh,
Nguyễn Văn Châu và Hồ Văn chiến. 2001. Sheath blight management with
antagonistic bacteria in the Mekong Delta. In T.W. Mew., E. Borromeo., and
B. Hardy (eds). Exploiting biodiversity for sustainable pest management.
IRRI. Philippines.
54. Porter M. D. Smith D.H. and Guez-Kasbana R.R. 1984. Compendium of
peanut diseases. Published by the American Photopathological Society. pp: 25
– 27.
55. Saksena S. B. 1960. Effect of carbon disulfide fumigation on Trichoderma
viride and other soil fungi. Trans. Brit. Mycol. Soc. 43: 111 – 116.
56. Santos L. G. 1970. Studies on the morphology, physiology and pathogenicity
of Corticium sasakii ( Shirai ). University of the Philippines College of
Agriculture.
57. Tang H. and Yang H. 1997. Research and application of biocontrol of plant
diseases and plant growth-promoting rhizobzcteria in China. In A. Ogoshi.,
K. Kobayashi., Y. Homa., F. Kodama., N. Kondo., and S. Akino (eds).
53
Proceeding of the fourth International Workshop on plant growth-promoting
rhizobzcteria. Japan-OCED joint Workshop. Nakanishi Printing. Sapporo,
Japan. pp. 2-9.
58. Tsai W H. 1970. Studies on the relation between weeds and rice diseases. I.
Observation on the host range of rice sheath blight fungus, Pellicularia
sasakii on weeds. Journal of Taiwan Agricultural Research 19.
59. Widden P. and Scattolin V. 1998. Competitive interaction and ecological
strategies of Trichoderma species colonizing spruce litter. Mycologia 80:
795 – 803.
TRANG WEB
60.
aize~hondurandeity~OvalTransp~barbarafash.gif&imgrefurl=
thinglinks.org/ip~maize.html&h=404&w=278&sz=78&tbnid=jBKdfkOBCy
9awM:&tbnh=121&tbnw=83&hl=vi&start=12&prev=/images%3Fq%3Dmai
ze%26svnum%3D10%26hl%3Dvi%26lr%3D
61.
62.
koeln.mpg.de/pr/garten/schau/ZeamaysL./Mais2.jpg&imgrefurl=
2.mpiz-
koeln.mpg.de/pr/garten/schau/ZeamaysL./Maize.html&h=734&w=500&sz=
88&tbnid=JGM_F1F5xSeMKM:&tbnh=139&tbnw=94&hl=vi&start=29&pr
ev=/images%3Fq%3Dmaize%26start%3D20%26svnum%3D10%26hl%3Dv
i%26lr%3D%26sa%3DN
63.
64.
65. Mecray, E. 2002. Trichoderma: overview of the genus.
(
richoderma)
54
55
PHỤ LỤC 1
1. Môi trƣờng Potato Dextrose Agar (PDA)
Khoai tây 200 g
Đƣờng (Dextrose) 20 g
Agar 15 g
Streptomycine sulfat 1 mg
Nƣớc cất 1000 ml
2. Môi trƣờng Trichoderma selective medium (TSM – Elad và Chet, 1983)
MgSO4.7H2O 0,2 g
K2HPO4 0,9 g
KCl 0,15 g
NH4NO3 1 g
Glucose 3 g
Chloramphenicol 0,25 g
PCNB 0,2 g
Rose bengal 0,15 g
Captan 0,02 g
Agar 20 g
Nƣớc cất 1000 ml
3. Môi trƣờng nhân sinh khối nấm Trichoderma spp. (Rice straw)
Môi trƣờng nhân sinh khối nấm Trichoderma spp. đƣợc làm nhằm mục đích
dùng cho thí nghiệm ngoài nhà lƣới, trắc nghiệm tính đối kháng của nấm
Trichoderma spp. đối với nấm R. solani và F. oxysporum.
Môi trƣờng đƣợc làm nhƣ sau:
Trộn cám với mạc cƣa tỷ lệ 3:1, cho 2% glucose vào, làm ẩm vừa đủ
(không quá ẩm mà cũng không quá khô), trộn đảo đều. Cho phần hỗn hợp
vừa trộn vào các bọc nylon chịu nhiệt (bỏ vào khoảng 1/3 bọc), làm miệng
bọc bằng ống nhựa PVC và bông gòn không thấm nƣớc, cột thật chặt với
56
giấy không thấm nƣớc. Đem hấp khử trùng bằng Autoclave ở nhiệt độ 121oC
trong 1h, để nguội và lặp lại lần nữa việc hấp khử trùng vào ngày hôm sau.
Cấy 10 dòng nấm Trichoderma spp. có tính đối kháng mạnh nhất trong
phòng thí nghiệm vào các bọc nylon trong điều kiện vô trùng, mỗi dòng cấy
làm 3 bọc.
4. Môi trƣờng nhân sinh khối nấm R. solani và F. oxysporum (Corn sand meal)
Tƣơng tự môi trƣờng nhân sinh khối nấm Trichoderma spp. cũng nhằm mục
đích sử dụng cho thí nghiệm ngoài nhà lƣới, trắc nghiệm hiệu quả phòng trừ tính
đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Rhizoctonia solani.
Môi trƣờng đƣợc làm nhƣ sau:
Nấu bắp trên bếp trong thời gian 3h (làm mềm hạt bắp), trộn bắp đã nấu với
cát xây tỷ lệ 2:1, cho 2% đƣờng glucose vào, làm ẩm vừa đủ, đảo đều hỗn
hợp. Cho phần hỗn hợp bắp cát vào bọc nylon chịu nhiệt và làm miệng bọc
giống nhƣ đã làm ở môi trƣờng nuôi cấy nấm Trichoderma spp. Đem hấp
khử trùng bằng Autoclave ở 121oC trong 1h và lặp lại trong ngày hôm sau.
Cấy nấm Rhizoctonia solani đã phân lập vào các bọc nylon.
Cấy nấm F. oxysporum đã phân lập và định danh đƣợc vào các bọc nylon.
57
PHỤ LỤC 2: BẢNG ANOVA
Bảng 1. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (L01)
trên môi trƣờng PDA sau 24 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 7,15 0,71 6,04
Sai số 22 2,60 0,11
Tổng cộng 32 9,76
Bảng 2. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) trên môi trƣờng PDA sau 48 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 13,58 1,35 17,19
Sai số 22 1,73 0,07
Tổng cộng 32 15,31
Bảng 3. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) trên môi trƣờng PDA sau 72 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 14,07 1,40 16,48
Sai số 22 1,83 0,08
Tổng cộng 32 15,90
58
Bảng 4. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (L01)
trên môi trƣờng PDA sau 96 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 14,03 1,40 15,72
Sai số 22 1,96 0,08
Tổng cộng 32 15,99
Bảng 5. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (B01)
trên môi trƣờng PDA sau 24 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 2,70 0,27 9,18
Sai số 22 0,65 0,03
Tổng cộng 32 3,35
Bảng 6. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (B01)
trên môi trƣờng PDA sau 48 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 9,65 0,97 43,48
Sai số 22 0,49 0,02
Tổng cộng 32 10,14
59
Bảng 7. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (B01)
trên môi trƣờng PDA sau 72 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 15,76 1,58 103,99
Sai số 22 0,33 0,02
Tổng cộng 32 16,09
Bảng 8. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani (B01)
trên môi trƣờng PDA sau 96 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 15,61 1,56 184
Sai số 22 0,19 0,01
Tổng cộng 32 15,80
Bảng 9. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm F. oxysporum
(gây bệnh thối thân cây bắp con) trên môi trƣờng PDA sau 24 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 0,32 0,03 4,7
Sai số 22 0,15 0,01
Tổng cộng 32 0,48
60
Bảng 10. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm F. oxysporum
(gây bệnh thối thân cây bắp con) trên môi trƣờng PDA sau 48 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 0,57 0,06 9,88
Sai số 22 0,13 0,01
Tổng cộng 32 0,70
Bảng 11. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm F. oxysporum
(gây bệnh thối thân cây bắp con) trên môi trƣờng PDA sau 72 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 6,34 0,63 146,78
Sai số 22 0,1 0
Tổng cộng 32 6,43
Bảng 12. Khả năng đối kháng của Trichoderma spp. đối với nấm F. oxysporum
(gây bệnh thối thân cây bắp con) trên môi trƣờng PDA sau 96 giờ
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 10 10,46 1,05 174,86
Sai số 22 0,13 0,01
Tổng cộng 32 10,59
61
Bảng 13. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 2 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 1539,71 307,94 11,71
Sai số 12 315,68 26,31
Tổng cộng 17 1855,39
Bảng 14. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 4 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 2241,73 448,35 16,94
Sai số 12 317,54 26,46
Tổng cộng 17 2559,27
Bảng 15. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 6 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 7055 1411 67,51
Sai số 12 250,80 20,90
Tổng cộng 17 7305,80
62
Bảng 16. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 2 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 349,30 69,86 28,60
Sai số 12 29,31 2,44
Tổng cộng 17 378,61
Bảng 17. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 4 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 2408,08 481,62 10,09
Sai số 12 572,50 47,71
Tổng cộng 17 2980,58
Bảng 18. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 6 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 4273,36 854,67 12,17
Sai số 12 842,73 70,23
Tổng cộng 17 5116,09
63
Bảng 19. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 2 ngày quan sát tỉ lệ vết bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 8,88 1,78 23,40
Sai số 12 0,91 0,08
Tổng cộng 17 9,79
Bảng 20. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 4 ngày quan sát tỉ lệ vết bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 9,80 1,96 20,12
Sai số 12 1,17 0,1
Tổng cộng 17 10,97
Bảng 21. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(L01) ngoài nhà lƣới sau 6 ngày quan sát tỉ lệ vết bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 20,75 4,15 9,25
Sai số 12 5,23 0,44
Tổng cộng 17 25,98
64
Bảng 22. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01) ngoài nhà lƣới sau 2 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 3454,74 690,95 3,52
Sai số 12 2356,65 196,39
Tổng cộng 17 5811,39
Bảng 23. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01) ngoài nhà lƣới sau 4 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 2523,05 504,61 7,45
Sai số 12 812,84 67,74
Tổng cộng 17 3335,89
Bảng 24. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01) ngoài nhà lƣới sau 6 ngày quan sát tỉ lệ cây bệnh
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 5689,71 1137,94 30,60
Sai số 12 446,21 37,18
Tổng cộng 17 6135,91
65
Bảng 25. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01) ngoài nhà lƣới sau 2 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 512,87 102,57 3,94
Sai số 12 312,61 26,05
Tổng cộng 17 825,48
Bảng 26. Khả năng phòng trừ của Trichoderma spp. đối với nấm R. solani
(B01) ngoài nhà lƣới sau 4 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 710,59 142,12 2,79
Sai số 12 610,58 50,88
Tổng cộng 17 1321,17
Bảng 27. Khả năng phòng trừ của Trichoderma đối với nấm R. solani (B01)
ngoài nhà lƣới sau 6 ngày quan sát tỉ lệ cây chết
Nguồn DF
Tổng bình
phƣơng
Trung bình
bình phƣơng
F
Nghiệm thức 5 1182,45 236,49 5,75
Sai số 12 493,53 41,13
Tổng cộng 17 1675,98
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HUYNH VAN PHUC - 02126079.pdf