TÓM TẮT
Đề tài lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang được thực hiện nhằm cung cấp thông tin cho Ngân Hàng và đưa ra một kế hoạch quảng cáo cho sản phẩm thẻ của Ngân Hàng, làm tài liệu tham khảo cho Phòng Dịch Vụ và Marketing của Agribank An Giang.
Trước khi đi vào lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM Success, cần tìm hiểu rõ các hoạt động quảng cáo của Ngân Hàng trong các năm vừa qua, sau đó dựa vào mục tiêu của chiến lược chiêu thị và nguồn thông tin từ nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng để lập một kế hoạch quảng cáo. Mô hình nghiên cứu hành vi tiêu dùng được xây dựng dựa trên lý thuyết hành vi tiêu dùng. Phương pháp thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ sử dụng thảo luận tay đôi nhằm phát hiện các yếu tố về hành vi. Kết quả của lần nghiên cứu này là một bảng câu hỏi phỏng vấn về hành vi sử dụng thẻ ATM, sau đó tiến hành phỏng vấn thử trực tiếp bằng bảng câu hỏi nhằm kiểm tra lại ngôn ngữ, cấu trúc thông tin của bảng câu hỏi và bỏ bớt những biến không cần thiết. Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đã được hiệu chỉnh, với cỡ mẫu 60. Các dữ liệu sau khi thu thập được xử lý và phân tích bằng phương pháp phân tích sự khác biệt và phân tích tương quan.
Kết quả nghiên cứu hành vi tiêu dùng cho thấy nguồn thông tin khách hàng tìm hiểu về thẻ ATM trước khi mua là từ tờ rơi của Ngân Hàng, khách hàng thích thông điệp quảng cáo có nội dung ấn tượng và ý nghĩa. Khi đánh giá các phương án để lựa chọn khách hàng thường dựa vào tính an toàn, các tính năng của thẻ và thương hiệu của Ngân Hàng phát hành thẻ. Các yếu tố về tính phổ biến của thẻ, tính năng, cơ quan nơi làm việc học tập của khách hàng cũng là nơi đăng ký mở thẻ khách hàng lựa chọn nhiều nhất, các yếu tố này góp phần tác động vào quyết định mua của khách hàng. Đa số khách hàng đều hài lòng về loại thẻ mình đang sử dụng và không muốn thay đổi.
Từ kết quả nghiên cứu hành vi tiêu dùng, kế hoạch quảng cáo thẻ được thiết lập với mục tiêu tạo sự nhận thức cho khách hàng về sản phẩm và thương hiệu của Ngân Hàng đồng thời đạt chỉ tiêu phát hành thẻ ATM trong năm. Phương tiện được chọn cho kế hoạch quảng cáo là hình thức phát tờ rơi với thông điệp nói lên các tính năng đặt trưng của thẻ và chương trình khuyến mại. Nguồn ngân sách chi cho quảng cáo theo kế hoạch là 110 triệu đồng. Kế hoạch sẽ được kiểm tra đánh giá trong quá trình thực hiện theo từng giai đoạn, kiểm tra theo cách định lượng hiệu quả thương mại của quảng cáo là so sánh khối lượng bán với những chi phí quảng cáo trong thời kỳ đã qua.
Với kết quả nghiên cứu như trên mặc dù còn nhiều hạn chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu vẫn có những đóng góp nhất định vào việc lập kế hoạch quảng cho Ngân Hàng trong thời gian sắp tới.
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1998 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20% 30% 40% 50%
Báo, tạp chí
Tờ rơi của Ngân Hàng
Internet
Quảng cáo trên truyền hình
Truyền miệng
Kinh nghiệm bản thân
Từ biểu đồ cho thấy nguồn thông tin được khách hàng mục tiêu tìm kiếm
trước khi mở thẻ nhiều nhất là từ tờ rơi của Ngân Hàng, chiếm 45%. Kế tiếp là nguồn
thông tin từ truyền miệng chiếm 18.33%, các nguồn thông tin từ báo, tạp chí, internet
chiếm 15%, các ngồn thông tin quảng cáo trên truyền hình và kinh nghiệm bản thân
ít được khách hàng quan tâm nó chỉ chiếm dưới 5%. Kết quả này cho thấy, đối với
nguồn thông tin về thẻ khách hàng thường tìm kiếm từ tờ rơi của Ngân Hàng, kế đến
là nguồn thông tin từ truyền miệng, báo chí, tạp chí, và internet. Đây là các nguồn
thông tin quan trọng, đặc biệt là nguồn thông tin từ tờ rơi của Ngân Hàng, trong công
tác quảng cáo cần chú ý để có thể lựa chọn phương tiện quảng cáo có hiệu quả nhất.
Biểu đồ 5.8 Nội dung thông điệp quảng cáo trên tờ rơi của
Ngân Hàng
14.8%
25.9%
11.1% 11.1%
25.9%
11.1%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
Dễ hiểu Ấn tượng Rõ ràng Ngắn
gọn
Có ý
nghĩa
Vui nhộn
Theo biểu đồ, những người tìm kiếm thông tin về thẻ ATM từ tờ rơi của
Ngân Hàng có 25.9% thích thông điệp quảng cáo có nội dung ấn tượng cho người
xem, và 25.9% thích thông điệp quảng cáo với nội dung có ý nghĩa. Theo kết quả
phỏng vấn chuyên sâu các đối tượng khách hàng thì một quảng cáo ấn tượng phải có
Nguyễn Thị Thúy Nga 45
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
sự ấn tượng về màu sắc, hình ảnh và ấn tượng về nội dung thông điệp quảng cáo. Nội
dung quảng cáo có ý nghĩa là nội dung thông điệp quảng cáo có mang những lợi ích
gì cho người xem quảng cáo hoặc những người khác.
Ngoài việc tìm hiểu hành vi khách hàng khi tìm kiếm nguồn thông tin của sản
phẩm mà họ đang có nhu cầu, cần biết thêm thông tin thói quen của người tiêu dùng
trong việc xem quảng cáo, phương tiện truyền thông mà người tiêu dùng thường hay
tiếp xúc và sự thích thú của khách hàng vào một mẫu quảng cáo như thế nào điều này
cũng góp phần quan trọng trong công việc lập một kế hoạch quảng cáo.
Trong kết quả phỏng vấn, các đối tượng khách hàng mục tiêu được phỏng
vấn việc họ thường xem các mục quảng cáo trên các phương tiện truyền thông nào
thì kết quả thu được như sau.
Biểu đồ 5.9 Phương tiện xem quảng cáo của khách hàng
63.33%
11.67%
3.33%
15%
6.67%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Tivi truyền
hình
Báo Tạp chí Internet Tờ rơi
Theo biểu đồ, có 63.33% khách hàng mục tiêu được phỏng vấn chọn phương
tiện thường xem quảng cáo là Tivi truyền hình, 15% chọn phương tiện thường xem
là từ Internet, có 6.67% thường xem quảng cáo trên tờ rơi, phương tiện họ ít xem
mục quảng cáo nhất là tạp chí. Người tiêu dùng thường xem quảng cáo trên phương
tiện truyền hình chiếm 63.33% tức 38 người, thời gian họ xem Tivi vào buổi tối
chiếm 61.8% tức 34 người. Điều này cho thấy nếu lập kế hoạt quảng cáo dùng
phương tiện truyền hình thì thời gian vào buổi tối là thích hợp nhất. Trong số 38
người thích xem quảng cáo trên truyền hình thì có 11 người thích mẫu quảng cáo có
nội dung thông điệp ấn tượng, 10 người thích nội dung thông điệp có ý nghĩa, 7
người thích vui nhộn. Từ kết quả trên cho thấy khi tìm kiếm thông tin về thẻ thì
khách hàng chọn tờ rơi của Ngân Hàng nhưng phương tiện khách hàng thường xem
quảng cáo là Tivi ( 63.33%), xem quảng cáo trên tờ rơi chiếm rất thấp (6.67%)
nguyên nhân do các mẫu quảng cáo trên Tivi rất sinh động còn mẫu quảng cáo trên
tờ rơi thường kém sinh động và không tạo được sự thích thú thu hút người xem.
Khi được hỏi thông tin việc khách hàng có xem báo An Giang không, có 60%
người trả lời không xem báo An Giang, chỉ có 40% có xem báo An Giang, Trong số
40% người có xem báo thì có 13% thích một thông điệp quảng cáo ấn tượng. 8.3%
thích mẫu quảng cáo có thông điệp ý nghĩa.
Nguyễn Thị Thúy Nga 46
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.10 Khách hàng xem báo An Giang
có, 40%
Không,
60%
Tiếp theo là thông tin mức độ khách hàng xem các chương trình của đài
truyền hình An Giang theo biểu đồ cho thấy các chương trình của đài được nhiều
người xem nhất là thời sự trong nước có 62% người xem, tiếp theo là thời sự quốc tế
có 58%, chương trình ca nhạc có 53%, chương trình phim truyện có 47%, các
chương trình còn lại khách hàng ít xem hơn. Đặc biệt chương trình quảng cáo có
32% số người được hỏi là có xem.
Biểu đồ 5.11 Mức độ xem các chương trình của Đài Truyền Hình An Giang.
38%
54%
30%
18%
50%
52%
23%
26%
30%
18%
12%
20%
23%
25%
23%
27%
32%
28%
58%
62%
27%
23%
54%
47%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Quảng cáo
Game show
Thời sự quốc tế
Thời sự trong nước
Thể thao
Thời trang
Ca nhạc
Phim truyện
Không xem Trung hòa Rất thường xem
Tóm lại : Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ thì họ sẽ ra sức tìm kiếm
thông tin và nguồn thông tin họ tìm kiếm bao gồm nguồn thông tin bên trong và
nguồn thông tin bên ngoài. Nguồn thông tin bên ngoài bao gồm các nguồn từ báo,
tạp chí, tờ rơi của Ngân Hàng, internet, quảng cáo trên tuyền hình, truyền miệng và
nguồn thông tin bên trong là kinh nghiệm của bản thân. Nơi khách hàng tìm đến
nhiều nhất là từ tờ rơi của Ngân Hàng.
Phương tiện truyền thông khách hàng thường tiếp xúc hàng ngày là Tivi
truyền hình, thời gian xem tivi là vào buổi tối, chương trình của đài truyền hình An
Giang được nhiều người xem là thời sự trong nước, thời sự quốc tế, và chương trình
Nguyễn Thị Thúy Nga 47
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
phim truyện. Nội dung của một thông điệp quảng cáo được nhiều đối tượng thích là
phải ấn tượng và có ý nghĩa. Thông điệp ấn tượng là thông điệp được khách hàng
nhớ lâu và có cảm giác thích thú khi xem qua. Thông điệp ý nghĩa là thông điệp
mang nội dung có thể tạo ra mối quan hệ tốt với công chúng. Đối với phương tiện
truyền thông là báo chí, khi được hỏi có 40% đáp viên là có đọc báo An Giang và họ
cũng thích một thông điệp quảng cáo ấn ượng và có ý nghĩa.
Với hành vi tìm kiếm thông tin của khách hàng mục tiêu như trên thì thông
điệp quảng cáo phải chuyển tải đến khách hàng các tính năng, tiện ích và đặt trưng
nổi bậc của thẻ ATM được quảng cáo, trên phương tiện khách hàng thường hay tiếp
xúc là tờ rơi của Ngân Hàng hoặc trên truyền hình.
5.4.3. Đánh giá phương án lựa chọn.
Người tiêu dùng sau khi tìm kiếm thông tin từ các phương tiện thông tin tiếp
theo người tiêu dùng sẽ tổng hợp lại các nguồn thông tin đó và đưa ra các phương án
đánh giá về nguồn thông tin nào là đáng quan tâm hơn, chọn một sản phẩm thẻ như
thế nào là phù hợp cho bản thân.
Trong quá trình tìm kiếm thông tin có rất nhiều nguồn thông tin có thể cung
cấp cho người mua, người mua sẽ đánh giá nguồn thông tin nào là đáng tin cậy hơn
thì họ sẽ quan tâm đến nguồn thông tin đó nhiều hơn và nguồn thông tin này góp
phần vào việc ra quyết định của người tiêu dùng. Theo kết quả phỏng vấn, qua phân
tích dựa trên biểu đồ mức độ quan tâm của khách hàng đối với các nguồn thông tin
với thang điểm tối đa là 5 (rất quan tâm).
Biểu đồ 5.12 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với các nguồn thông tin
3.8
2.9
3.6
3.6
2.8
3.4
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0
Kinh nghiệm bản thân
Truyền miệng
Quảng cáo truyền hình
Internet
Tờ rơi của Ngân Hàng
Báo, Tạp chí
Các nguồn thông tin từ kinh nghiệm bản thân (có điểm trung bình 3.8), quảng
cáo truyền hình, internet (có điểm trung bình 3.6) được khách hàng tin tưởng và quan
tâm hơn. Điều này có nghĩa là khi đưa ra đánh giá về một sản phẩm người tiêu dùng
thường dựa vào nguồn thông tin từ kinh nghiệm bản thân và quảng cáo trên truyền
hình để đánh giá.
Nguyễn Thị Thúy Nga 48
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.13 Mức độ quan tâm của khách hàng đối với các thông tin về thẻ
4.4
3.3
3.8
3.5
4.0
4.5
3.6
3.5
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0
Thương hiệu của Ngân Hàng
Kiểu dáng thẻ
Khuyến mại khi mở thẻ
Các dịch vụ liên quan
Mức độ tiện ích
Độ an toàn của thẻ
Phí giao dịch
Phí mở thẻ
Khách hàng thường dựa vào độ an toàn của thẻ để đưa ra các đánh giá của
mình về thẻ, theo biểu đồ khách hàng rất quan tâm thông tin về độ an toàn của thẻ
(có điểm trung bình 4.5), theo biểu đồ 5.14 khách hàng quan tâm mức tiện ích của
thẻ là độ an toàn (có điểm trung bình 4.4). Gắn với độ an toàn của thẻ là sự tin tưởng
vào thương hiệu của Ngân Hàng, từ biểu đồ 5.13 khách hàng quan tâm về thương
hiệu của Ngân Hàng (có điểm trung bình 4.4)
Biểu đồ 5.14 Mức độ quan tâm đối với các tiện ích của thẻ
2.8
3.4
3.3
4.2
3.4
3.7
4.4
4.2
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0 5.0
Mua hàng trên mạng
Nạp tiền điện thoại
Tra cứu thông tin
Giao dịch thuận tiện
Có thể thấu chi
Được hưởng lãi
An toàn
Rút tiền bất cứ lúc nào
Một vấn đề mà khách hàng rất quan tâm đó là các tiện ích của thẻ, các tiện
ích rút tiền bất cứ lúc nào và giao dịch thuận tiện (có điểm trung bình 4.2) khách
hàng quan tâm. Lãi suất trong số tiền gởi và thấu chi cũng được khách hàng khá quan
tâm (có điểm trung bình 3.7). Khách hàng ít quan tâm đối với các thông tin mua hàng
trên mạng, nạp tiền điện thoại bằng thẻ hơn các thông tin khác về thẻ và các tiện ích
khác.
Nguyễn Thị Thúy Nga 49
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Tóm lại : Trong phần đánh giá các phương án lựa chọn khách hàng thường
quan tâm vào mức độ an toàn của thẻ, thương hiệu của Ngân Hàng mở thẻ. Đối với
các tiện ích, khách hàng thường quan tâm tiện ích rút tiền bất cứ lúc nào và giao dịch
thuận tiện.
Trong quá trình đánh giá người tiêu dùng đưa ra các tiêu chuẩn riêng của họ
để đánh giá các thuộc tính thẻ ATM. Trong nghiên cứu để lập ra kế hoạch quảng cáo
cho sản phẩm thẻ thì cần chú ý sự quan tâm của khách hàng đối với các đặc tính tiện
ích của thẻ để có thể đưa ra một thông điệp quảng cáo, trong nghiên cứu này các tiện
ích khách hàng quan tâm nhiều nhất là sự an toàn, tiện ích rút tiền bất cứ lúc nào và
giao dịch thuận tiện, Trong nội dung quảng cáo cần nêu ra các tiện ích này và làm
nổi bậc các tiện ích đó để thu hút sự chú ý của khách hàng.
5.4.4. Quyết định mua
Hành vi mua hàng của khách hàng thể hiện trong tiến trình ra quyết định mua
của khách hàng gồm 5 giai đoạn và giai đoạn quyết định nằm trong giai đoạn hành vi
khi mua của khách hàng. Trong giai đoạn quyết định mua của khách hàng có nhiều
yếu tố có thể ảnh hưởng đến quyết định mua của họ. Qua phỏng vấn các đối tượng
khách hàng kết quả thu được như sau:
Biểu đồ 5.15 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mở thẻ
2.8
3.3
3.6
3.8
3.9
1.6
0.0 1.0 2.0 3.0 4.0
Truyền miệng
Chương trình khuyến mại
Quảng cáo
Nghề nghiệp
Tính phổ biến của thẻ
Khác
Theo biểu đồ cho thấy, với thang điểm tối đa là 5 (rất ảnh hưởng), tính phổ
biến của thẻ đã ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định mua của họ (có điểm trung bình
3.9), yếu tố nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến quyết định mua (có điểm trung bình
3.8), kế đến là quảng cáo ảnh hưởng đến quyết định mua của họ (có điểm trung bình
3.6), các yếu tố còn lại như chương trình khuyến mại, yếu tố truyền miệng.... ảnh
hưởng đến quyết định mua ít hơn. Kết quả này cho thấy việc sử dụng thẻ ngày càng
phổ biến của người dân hiện nay ảnh hưởng rất lớn đến quyết định chọn thẻ của
người tiêu dùng, ngoài ra các yếu tố khác như quảng cáo, truyền miệng cũng ảnh
hưởng không kém đến quyết định mua của khách hàng, thông điệp quảng cáo cần
chú ý đến các yếu tố nói trên.
Các điều kiện ảnh hưởng đến quyết định mua của khách hàng như đặc điểm
của thẻ, người quyết định mua, nơi mua được khảo sát có kết quả như sau:
Nguyễn Thị Thúy Nga 50
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.16 khách hàng lựa chọn thẻ thường dựa vào các đặc điểm
3.33%
73.33%
5%
18.33%
0
20
40
60
80
Kiểu dáng
thẻ
Tính năng
thẻ
Thời gian
giao dịch
Ngân Hàng
mở thẻ
Theo biểu đồ có 73% khách hàng lựa chọn thẻ thường dựa vào tính năng của
thẻ và chỉ có 3% khách hàng lựa chọn thẻ là dựa vào kiểu dáng thẻ. Các tính năng
của thẻ mà khách hàng lựa chọn chính là các tiện ích của thẻ mà khách hàng quan
tâm.
Biểu đồ 5.17 Người có quyết định quan trọng trong việc chọn thẻ
15% 13.33% 13.33%
10%
48.33%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
Ba Mẹ Anh,
chị, em
Vợ hoặc
chồng
Bản thân
Theo biểu đồ người có quyết định quan trọng trong việc chọn thẻ của khách
hàng chính là bản thân khách hàng vì theo phiếu phỏng vấn 48% khách hàng chọn
phương án là bản thân. Những người khác trong gia đình cũng có ảnh hưởng đến một
số đối tượng như có 15% người được hỏi người có quyết định quan trọng trong việc
chọn thẻ là ba, 13% là mẹ và anh chị em
Khi được hỏi về nơi khách hàng thích đăng ký mở thẻ thì có tới 47% khách
hàng chọn nơi mở thẻ tại cơ quan làm việc, có 25% khách hàng thích mở thẻ tại
Ngân Hàng, 23% thích mở tại quầy giao dịch gần nhất và chỉ có 5% thích mở thẻ
trên mạng.
Nguyễn Thị Thúy Nga 51
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.18 Nơi thích đăng ký mở thẻ
5.0%
25.0%
46.7%
23.3%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
Cơ quan làm
việc học tập
Quầy giao
dịch gần nhất
Ngân Hàng qua mạng
Internet
Tóm lại : Trong quyết định mua của khách hàng yếu tố phổ biến của thẻ ảnh
hưởng rất lớn đến quyết định mua, ngoài ra các yếu tố tính năng, nơi đăng ký mở thẻ
thuận tiện cho khách hàng là tại cơ quan nơi làm việc học tập của khách hàng cũng
sẽ góp phần tác động vào quyết định của khách hàng.
Theo cơ sở lý thuyết, chiêu thị là hoạt động thuyết phục trước khi mua, nó
cũng có thể có ích trong việc tác động lên hoàn cảnh lựa chọn. Áp dụng trong kế
hoạch quảng cáo, thông điệp và nội dung quảng cáo sẽ cung cấp các thông tin của
các yếu tố về kiểu dáng, tính năng, Ngân Hàng mở thẻ, nơi mở thẻ, để có thể ảnh
hưởng đến quyết định mua của khách hàng.
5.4.5. Hành vi sau khi mua.
Sau khi đã lựa chọn và sử dụng thì người tiêu dùng sẽ cảm nhận những thành
quả của mình, trước khi đưa đến quyết định có nên tiếp tục sử dụng hay không thì họ
sẽ có những đánh giá của mình về sản phẩm mà mình đã lựa chọn.
Biểu đồ 5.19 Loại thẻ khách hàng đang sử dụng
25%
38.33%
26.67%
10%
0%
10%
20%
30%
40%
Agribank Dong A bank Vietcombank Vietinbank
Nguyễn Thị Thúy Nga 52
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Theo biểu đồ cho thấy có 38% khách hàng được phỏng vấn đang sử dụng thẻ
của Ngân Hàng Đông Á, 27% khách hàng đang sử dụng thẻ của Ngân Hàng
Vietcombank, 25% khách hàng đang sử dụng thẻ của Ngân Hàng Agribank, 10%
khách hàng đang sử dụng thẻ của Ngân Hàng Vietinbank. Theo kết quả phỏng vấn số
lượng khách hàng đang sử dụng thẻ của Ngân Hàng Đông Á là nhiều nhất do trong
năm 2007 – 2008 Ngân Hàng Đông Á đã chọn mặt hàng chủ lực của Ngân Hàng là
sản phẩm thẻ, Ngân hàng đã mời chuyên gia về thẻ để làm cố vấn đồng thời trang bị
nhiều máy ATM hơn các Ngân Hàng khác và thực hiện chiến dịch quảng cáo rầm rộ
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Theo biểu đồ mức đánh giá của khách hàng về loại thẻ đang sử dụng, khách
hàng có đánh giá cao về loại thẻ mình đang sử dụng ở mức độ an toàn, sự dễ giao
dịch và sự tiện ích của việc đặt nhiều máy ATM. Khách hàng không đánh giá cao
mức lãi suất của Ngân Hàng, mức thấu chi và mức phí giao dịch. Cụ thể ở từng loại
thẻ của từng Ngân Hàng như sau:
Biểu đồ 5.20 Đánh giá của khách hàng về thẻ của Agribank
2.0
2.4
2.3
2.3
2.7
2.9
2.7
2.9
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0
Phí giao dịch
Giao dịch nhanh
Mức thấu chi cao
Lãi suất cao
An toàn
Dễ giao dịch
Liên kết BanknetVN
Nhiều máy ATM
Thẻ của Ngân Hàng Agribank : Yếu tố được nhiều khách hàng đánh giá cao
nhất là thẻ dễ giao dịch và mật độ các máy ATM nhiều (có điểm trung bình 2.9/3),
yếu tố mà khách hàng đánh giá thấp nhất là phí giao dịch có (có điểm trung bình
2.0/3) khách hàng đánh giá không tốt về mức phí giao dịch của Ngân Hàng.
Nguyễn Thị Thúy Nga 53
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.21 Đánh giá của khách hàng về thẻ của DongA Bank
2.3
2.7
2.0
2.0
2.9
2.6
2.3
2.4
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0
Phí giao dịch
Giao dịch nhanh
Mức thấu chi cao
Lãi suất cao
An toàn
Dễ giao dịch
Liên kết BanknetVN
Nhiều máy ATM
Thẻ của Ngân Hàng Đông Á : Yếu tố được nhiều khách hàng đánh giá cao là
tính an toàn của thẻ (có điểm trung bình 2.9/3), kế đến là thời gian giao dịch nhanh
(có điểm trung bình 2.7/3) và sự dễ giao dịch (có điểm trung bình 2.6/3). Yếu tố
khách hàng không đánh giá cao nhiều nhất là mức thấu chi và lãi suất tiền gửi (có
điểm trung bình 2.0/3).
Biểu đồ 5.22 Đánh giá của khách hàng về thẻ của Vietcombank
2.0
2.3
2.1
2.2
2.8
2.6
2.1
2.5
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0
Phí giao dịch
Giao dịch nhanh
Mức thấu chi cao
Lãi suất cao
An toàn
Dễ giao dịch
Liên kết BanknetVN
Nhiều máy ATM
Thẻ của Ngân Hàng Vietcombank : Yếu tố được nhiều khách hàng đánh giá
cao là sự an toàn (có điểm trung bình 2.8/3), dễ giao dịch (có điểm trung bình 2.6/3),
và nhiều máy ATM (có điểm trung bình 2.5/3). Yếu tố khách hàng cho là chưa tốt là
mức phí giao dịch (có điểm trung bình 2.0/3).
Nguyễn Thị Thúy Nga 54
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Biểu đồ 5.23 Đánh giá của khách hàng về thẻ của Vietinbank
1.7
2.3
2.0
2.0
2.8
3.0
2.7
2.8
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5
Phí giao dịch
Giao dịch nhanh
Mức thấu chi cao
Lãi suất cao
An toàn
Dễ giao dịch
Liên kết BanknetVN
Nhiều máy ATM
Thẻ của Ngân Hàng Vietinbank : Yếu tố được nhiều khách hàng đánh giá cao
là dễ giao dịch (có điểm trung bình 3.0/3), an toàn (có điểm trung bình 2.8/3), nhiều
máy ATM (có điểm trung bình 2.8/3). Yếu tố khách hàng không đánh giá cao là phí
giao dịch (có điểm trung bình 1.7/3).
Khách hàng có những đánh giá khác nhau về loại thẻ mà họ đang sử dụng, có
những mặt họ rất hài lòng, nhưng cũng có những mặt họ chưa hài lòng. Khi hỏi về
việc khách hàng có tiếp tục sử dụng loại thẻ mình đang sử dụng không, có 96,7%
khách hàng trả lời sẽ tiếp tục sử dụng. Và khi hỏi trong tương lai khách hàng có
muốn sử dụng loại thẻ của Agribank không thì có 65% khách hàng trả lời là không,
với những lý do đã được khách hàng đánh giá cao ở trên và họ không muốn thay đổi,
35% khách hàng trả lời có muốn sử dụng thẻ của Agribank với lý do thẻ của
Agribank có thể thực hiện giao dịch ở nhiều điểm.
Biểu đồ 5.24 Sử dụng thẻ của Agribank trong tương lai
Có, 35%
Không, 65%
Tóm lại : Đa số khách hàng đánh giá cao thẻ mình đang sử dụng ở mức độ an
toàn, sự dễ giao dịch và nhiều máy ATM, khách hàng cũng không đánh giá cao về
mức thấu chi của các Ngân Hàng và mức phí giao dịch. Nhìn chung khách hàng rất
Nguyễn Thị Thúy Nga 55
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
hài lòng loại thẻ họ đang sử dụng nên có tới 96,7% khách hàng không muốn thay đổi
thẻ đang sử dụng và chỉ có 35% khách hàng muốn sử dụng thẻ thẻ của Agribank.
5.5. Kế hoạch quảng cáo trong năm 2009
Sau khi đã mô tả hoạt động quảng cáo của Agribank An Giang qua các năm
2006 – 2007 – 2008, phân tích hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu và dựa
trên mục tiêu chiêu thị của Ngân Hàng thì đi đến lập một kế hoạch quảng cáo thẻ
ATM Success cho Agribank An Giang. Một kế hoạch quảng cáo bao gồm xác định
mục tiêu quảng cáo muốn đạt đến, đối tượng quảng cáo, thông điệp quảng cáo, phân
bổ ngân sách cho quảng cáo, chọn phương tiện quảng cáo, tổ chức thực hiện và cuối
cùng là đánh giá hiệu quả quảng cáo.
5.5.1. Mục tiêu quảng cáo muốn đạt đến
Thị trường thẻ của sinh viên và cán bộ viên chức hiện nay đang trong giai
đoạn cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân Hàng và tổ chức tín dụng, vì vậy để Agribank
có thể thâm nhập vào thị trường này cần phải nổ lực trong công tác marketing kết
hợp với uy tín của thương hiệu và sản phẩm đang có của Ngân Hàng.
Trong năm 2009 Agribank sẽ phát hành tổng số 17,500 thẻ ghi nợ nội địa
(Success) gồm tất cả các đối tượng trên địa bàn tỉnh An Giang, trong đó phát hành
cho đối tượng cán bộ, viên chức chiếm 20% ( 3,500 thẻ) và đối tượng sinh viên
chiếm 40% (7,000 thẻ). Mục tiêu của công tác hoạt động chiêu thị là đạt chỉ tiêu đề
ra. Với đặc tính của sản phẩm và thị trường, hoạt động quảng cáo phải đạt các mục
tiêu làm tăng mức độ nhận thức đối với sản phẩm thẻ và thương hiệu của Ngân
Hàng. Đạt được 100% chỉ tiêu phát hành thẻ trong năm. Mục tiêu cụ thể:
Qua quảng cáo thông tin phải truyền tải đến các đối tượng khách hàng mục
tiêu là sinh viên và cán bộ viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang.
Quảng cáo sẽ hỗ trợ các hoạt động bán hàng đạt 100% chỉ tiêu phát hành thẻ
trong năm 2009.
5.5.2. Đối tượng quảng cáo
¾ Sản phẩm quảng cáo là thẻ ATM Success,
¾ Đối tượng khách hàng : cán bộ viên chức, sinh viên trên địa bàn tỉnh An
Giang là chủ yếu.
5.5.3. Thông điệp quảng cáo
Theo mục tiêu quảng cáo hướng đến là làm tăng mức độ nhận thức của
khách hàng đối với sản phẩm thẻ và thương hiệu của Ngân Hàng. Qua nghiên cứu
hành vi mua của khách hàng mục tiêu, nội dung của mẫu quảng cáo phải đáp ứng các
yêu cầu :
Cần phải kích thích được nhu cầu người tiêu dùng bằng cách trực tiếp hoặc
gián tiếp nhằm thuyết phục khách hàng tương lai rằng họ có vấn đề và nhu
cầu cần phải được xác định.
Thông điệp phải ấn tượng vể hình thức trình bài và nội dung, đối tượng khách
hàng hướng đến thích một mẫu quảng cáo sinh động.
Nguyễn Thị Thúy Nga 56
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Nội dung thông điệp phải làm nổi bậc các đặt trưng của thẻ : độ an toàn, lãi
suất trong số tiền gởi, thấu chi, tiện ích rút tiền bất cứ lúc nào và giao dịch
thuận tiện. Đặc biệt nhấn mạnh thẻ ATM của Agribank dễ giao dịch và
Agribank có hệ thống máy ATM hiện đại, có ở nhiều điểm trong cả nước.
Nêu cao nhận thức về thương hiệu của Ngân hàng trong lòng khách hàng vì
khách hàng rất quan tâm đến uy tín của Ngân Hàng phát hành thẻ.
Nội dung thông điệp phải đánh vào sự quan tâm của khách hàng đối với các
đặc tính của thẻ để khách hàng có nhận thức thuận lợi về loại thẻ đang quảng
cáo của Ngân Hàng. Ví dụ nội dung quảng cáo nhấn mạnh đặc điểm thẻ ATM
của Agribank có thể giao dịch trên các máy ATM của các Ngân Hàng khác có
gắn Logo BanknetVN trên khắp cả nước. Khi rút tiền tại máy ATM của
Agribank khách hàng sẽ thấy sự khác biệt trong hệ thống vận hành của máy.
Để có thể thực hiện chiến lược thông điệp đáp ứng các yêu cầu nêu trên nội
dung quảng cáo phải nêu:
Đặt trưng sản phẩm.
Rút tiền VNĐ từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ tại
bất cứ máy ATM nào của NHNo mọi lúc, mọi nơi.
Thanh toán hoá đơn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ (Điện, nước, Internet,
điện thoại ...) tại máy ATM.
Thanh toán mua hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của NHNo.
Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh NHNo cấp hạn mức
thấu chi cho phép rút tiền mặt hay thanh toán mua hàng hoá dịch vụ khi
trong tài khoản khách hàng không có số dư.
Thông tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch (05 giao dịch gần nhất).
Thay đổi mã số xác định chủ thẻ (PIN).
Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
Bảo mật các thông tin từ tài khoản.
Chuyển tiền trong hệ thống NHNo.
Nhận tiền lương, nhận tiền chuyển đến từ trong và ngoài nước.
Nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Tra cứu thông tin tài khoản, thông tin ngân hàng (tỷ giá, lãi suất tiền gửi, lãi
suất cho vay …).
Thực hiện giao dịch tại tất cả các máy ATM trên toàn quốc có logo
Banknetvn.
Đặc trưng sản phẩm, thương hiệu cần được nhấn mạnh trong quảng cáo.
Thẻ ATM Success có thể thực hiện giao dịch an toàn, mọi lúc mọi nơi tại tất
cả các máy ATM trên toàn quốc có logo Banknetvn.
Thẻ ATM Success là thẻ của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam là Doanh Nghiệp số 1 của năm 2009.
Nguyễn Thị Thúy Nga 57
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Khuyến mại miễn phí phát hành thẻ từ ngày 1/9 đến ngày 1/11 năm 2009 cho
tất cả các đối tượng.
Đặt biệt chương trình đồng hành cùng sinh viên, Agribank An Giang sẽ tặng
200 suất học bổng vào tài khoản của sinh viên mở thẻ dưới hình thức chọn tài
khoản ngẫu nhiên.
Sắc thái chung của thông điệp
Thông điệp quảng cáo phải làm nổi bậc tính năng của thẻ là an toàn và có thể
giao dịch ở mọi lúc mọi nơi, và có thể thực hiện giao dịch trên nhiều máy ATM hơn
các loại thẻ của Ngân Hàng khác. Đánh vào sự tin tưởng của khách hàng vào thương
hiệu của Ngân Hàng, tạo lòng tin và nhận thức của khách hàng về thẻ của Agribank.
Đồng thời nội dung quảng cáo sẽ là một chương trình ý nghĩa.
5.5.4. Phân bổ ngân sách cho quảng cáo
Việc phân bổ ngân sách cho quảng cáo là một nhiệm vụ khó khăn vì khó có
thể quyết định đúng nguồn ngân sách tối ưu cho một kế hoạch quảng cáo. Với chỉ
tiêu đề ra cho nguồn ngân sách quảng cáo của Ngân Hàng Agribank là không giới
hạn nhưng phải hợp lý. Để đạt mục tiêu phát hành thẻ trong năm và mục tiêu quảng
cáo đề ra, nguồn ngân sách giành cho quảng cáo thẻ là trong giới hạn một trăm mười
triệu đồng ( 110,000,000 VNĐ). Đây là nguồn ngân sách chỉ chi cho hoạt động
quảng cáo và chương trình khuyến mại dưới hình thức trao học bổng vào tài khoản
thẻ cho sinh viên sử dụng thẻ của Ngân Hàng Agribank.
Đây là nguồn ngân sách cho là hợp lý vì nếu kế hoạch quảng cáo thành công,
chỉ tiêu phát hành thẻ đạt được tức 10,500 thẻ được phát hành, trong tương lai nguồn
thu từ các dịch vụ từ thẻ sẽ lớn hơn nhiều so với chi phí bỏ ra ban đầu. Hình ảnh
thương hiệu của Ngân Hàng được nâng cao thông qua việc trao học bổng cho sinh
viên. Trong các kế hoạch quảng cáo của các năm 2007 – 2008 nguồn ngân sách bỏ ra
cũng khoảng 60 – 100 triệu trong khi đó thị trường thẻ vào các năm này còn nhiều
tiềm năng tăng trưởng và sự cạnh tranh chưa gay gắt.
5.5.5. Phương tiện quảng cáo
Theo kết quả thu được từ phiếu phỏng vấn hành vi tiêu dùng của khách
hàng mục tiêu thì có hai phương tiện truyền thông được ưu tiên lựa chọn cho kế
hoạch quảng cáo đó là quảng cáo bằng tờ rơi và quảng cáo trên đài truyền hình. Do
Ngân Hàng Agribank là chi nhánh cấp một ở tỉnh nên phương tiện quảng cáo cho chi
nhánh chỉ được giới hạn trong tỉnh nên đài truyền hình được lựa chọn chỉ có thể là
Đài Truyền Hình An Giang.
Đối tượng quảng cáo muốn nhắm đến chủ yếu là sinh viên và các bộ viên
chức, đây là hai nhóm đối tượng có sự tập trung về nơi ở và thói quen nên việc quảng
cáo bằng phương tiện tờ rơi sẽ có những thuận lợi sau:
Có thể đưa thông tin đến từng đối tượng bằng cách phát tờ rơi trực tiếp.
Các thông tin cần thiết đảm bảo được ghi đầy đủ trên một tờ rơi.
Chi phí thấp.
Tuy quảng cáo bằng tờ rơi có những ưu điểm nhất định nhưng bên cạnh đó
còn có những nhược điểm:
Nguyễn Thị Thúy Nga 58
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Không thể truyền thông tin đến các đối tượng khác để nâng cao hình ảnh
thương hiệu Ngân Hàng.
Nội dung quảng cáo chưa sinh động, chưa thể gây cảm xúc nhiều cho người
xem.
Phương tiện quảng cáo bằng đài truyền hình cũng có những ưu nhược điểm:
Ưu điểm
Truyền hình là phương tiện thông tin tác động đồng thời lên mọi hướng,
thông tin về thẻ sẽ được phổ biến rộng rãi.
Mẫu quảng cáo có thể sinh động, lặp lại gây ấn tượng mạnh lên đối tượng
xem quảng cáo, có thể nâng cao hình ảnh thương hiệu của Ngân Hàng.
Nhược điểm
Chi phí quảng cáo cao, không tập trung vào đúng đối tượng khách hàng mục
tiêu.
Đài truyền hình địa phương chưa thật sự thu hút kháng giả xem đài, nên hiệu
quả quảng cáo có thể không được như mong đợi so với mức chi phí bỏ ra.
Ngân Hàng cũng không thể chọn một đài truyền hình khác vì giới hạn quảng
bá của chi nhánh chỉ được thực hiện trên các phương tiện thông tin của địa
phương nơi đặt chi nhánh.
Từ sự phân tích trên cho thấy phương tiện quảng cáo được chọn là tờ rơi (phụ
lục) của Ngân Hàng. Quảng cáo bằng hình thức phát tờ rơi có thể phù hợp với ngân
sách phân bổ cho quảng cáo, tập trung vào đúng đối tượng khách hàng mục tiêu, phù
hợp với sự lựa chọn nơi cung cấp thông tin về thẻ của khác hàng.
5.5.6. Tổ chức thực hiện:
Các công việc cần thực hiện được liệt kê trong bảng sau:
Nguyễn Thị Thúy Nga 59
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Thời gian thực
hiện quảng cáo
1/8 – 1/11
Nhân sự thực hiện Công việc Chi phí thực hiện
1/8 – 30/8 1 nhân viên phòng
Dịch vụ &
Marketing
Thiết kế, in ấn tờ
rơi (25,000 tờ
rơi, Đơn giá
1200 đ/tờ)
25,000x1,200đ
=30,000,000 VND
1/9 – 30/9 1 nhân viên phòng
Dịch vụ &
Marketing
7 giao dịch viên
(làm việc vào ngày
thứ hai hàng tuần)
Tiếp thị và phát
tờ rơi cho các cơ
quan
Thương lượng
với các cơ sở của
các trường đặt
bàn làm việc cho
việc phát tờ rơi
và đăng ký phát
hành thẻ cho
sinh viên
10,000,000 VND
Chi phí đi lại cho
nhân viên tiếp thị
và phát tờ rơi cho
các cơ quan 3 triệu,
Chi phí cho 7 nhân
viên thương lượng
với các cơ sở của
các trường đặt bàn
làm việc cho việc
phát tờ rơi và đăng
ký phát hành thẻ
cho sinh viên 7
triệu
1/10- 1/11
1/11
1 nhân viên phòng
Dịch vụ &
Marketing
7 giao dịch viên
(làm việc vào ngày
thứ hai hàng tuần)
Tiếp thị và phát
tờ rơi cho các cơ
quan
Phát tờ rơi và
đăng ký phát
hành thẻ cho
sinh viên
Tổng kết và
thông báo danh
sách sinh viên
mở thẻ được
chọn ngẫu nhiên
trao học bổng
vào tài khoản
thẻ.
10,000,000 VND
Chi phí đi lại cho
nhân viên tiếp thị
và phát tờ rơi cho
các cơ quan 3 triệu,
Chi phí cho 7 nhân
viên thương lượng
với các cơ sở của
các trường đặt bàn
làm việc cho việc
phát tờ rơi và đăng
ký phát hành thẻ
cho sinh viên 7
triệu
50,000,000 VND
( 10 suất 1 triệu
20 suất 500 ngàn
30 suất 200 ngàn
140 suất 100 ngàn )
Chi phí dự phòng
10 Triệu
Tổng 110,000,000 VND
Nguyễn Thị Thúy Nga 60
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
5.5.7. Kế hoạch đánh giá hiệu quả quảng cáo
Kế hoạch quảng cáo được thực hiện qua bốn giai đoạn: giai đoạn 1 lên kế
hoạch tổ chức thực hiện, giai đoạn 2 bước đầu thực hiện in ấn thiết kế tờ rơi, giai
đoạn 3 thực hiện, giai đoạn 4 kết thúc và đánh giá kết quả.
Giai đoạn 1 và 2 kiểm tra đánh giá kế hoạch thực hiện dựa trên bản kế hoạch
do trưởng phòng và giám đốc kiểm tra và phê duyệt.
Giai đoạn 3 : giai đoạn thực hiện kế hoạch trong thời gian từ ngày 1/9 đến
ngày 1/11 chia làm 3 thời kỳ kiểm tra và đánh giá theo cuối mỗi tháng. Kiểm tra theo
cách định lượng hiệu quả thương mại của quảng cáo là so sánh khối lượng bán với
những chi phí quảng cáo trong thời kỳ đã qua. Với mức tổng chi phí cho quảng cáo
là 110 triệu chi cho mỗi thời kỳ trung bình 33.3 triệu và so sánh với lượng thẻ phát
hành ở mỗi thời kỳ phải đạt chỉ tiêu 3,333 thẻ . Nếu trong mỗi thời kỳ không đạt chỉ
tiêu kế hoạch cần xem sét lại phương thức phát tờ rơi và tần suất tiếp xúc khách hàng
của nhân viên thực hiện, đồng thời xem sét đánh giá lại kế hoạch và kịp thời sửa
chữa lại những sai sót.
Tóm lại: Hoạt động quảng cáo của Ngân Hàng trong các năm 2006 – 2007 –
2008 có thay đối cùng với sự thay đổi của môi trường xung quanh như có nhiều tổ
chức tín dụng, ngân hàng thành lập sự cạnh tranh trở nên gay gắt, nên có sự tác động
khác nhau vào kết quả phát hành thẻ của mỗi năm. Nhìn chung hoạt động quảng cáo
có ảnh hưởng đến hiệu quả phát hành thẻ của Ngân Hàng. Để có thể lập ra một kế
hoạch quảng cáo hiệu quả, cần nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng, mục
tiêu chiêu thị của Ngân Hàng. Các kết quả thu được từ việc phân tích hành vi tiêu
dùng của khách hàng, làm cơ sở lập một kế hoạch quảng cáo.
Nguyễn Thị Thúy Nga 61
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN, HẠN CHẾ VÀ KIẾN NGHỊ CỦA KẾ HOẠCH
QUẢNG CÁO THẺ ATM CHO AGRIBANK AN GIANG
Giới thiệu
Trong chương 6 sẽ kết luận lại những kết quả đã thu được trong quá trình
nghiên cứu đồng thời nêu lên các hạn chế mắc phải trong quá trình nghiên cứu, cuối
cùng sẽ nêu ra các kiến nghị.
6.1. Kết luận
6.1.1. Hoạt động quảng cáo của Ngân Hàng Agribank trong các năm 2006
– 2007 – 2008.
Năm 2006 là năm mới triển khai dịch vụ thẻ cho chi nhánh Agribank An
Giang nên công tác tiếp thị, quảng cáo cho sản phẩm thẻ chưa chuẩn bị kịp thời.
Năm 2007 có thể nói là năm thành công của công tác phát hành thẻ ATM của Ngân
Hàng, với thị trường tiềm năng còn rộng lớn, nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng
mục tiêu đang dâng cao, Ngân Hàng xem trọng công tác quảng cáo thẻ và thương
hiệu của Ngân Hàng nên trong năm đã thu hoạch thành công vượt sự mong đợi. Số
lượng thẻ phát hành vượt chỉ tiêu đạt 200.74% chỉ tiêu đặt ra. Thành công của năm
2007 có sự đóng góp quan trọng của công tác quảng cáo thẻ bằng hình thức phát tờ
rơi, và quảng cáo trên đài phát thanh của các xã trong tỉnh. Năm 2008, theo sự thành
công của năm 2007 Ngân Hàng đã đặt ra mục tiêu khá cao so với năng lực thực hiện,
cùng với sự giảm các hoạt động quảng cáo cho thẻ và sự tập trung của Ngân Hàng
vào việc chuyển khai hệ thống IPCAS đã làm cho công tác phát hành thẻ đã không
thể đạt chỉ tiêu đã đề ra và chỉ đạt 41,88% chỉ tiêu.
6.1.2. Hành vi mua của khách hàng mục tiêu
Hành vi mua của khách hàng được nghiên cứu thông qua năm giai đoạn của
tiến trình ra quyết định mua của Philip Kotler, đó là các giai đoạn nhận thức vấn đề,
tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án lựa chọn, quyết định mua và hành vi sau
khi mua.
Nhận thức vấn đề: lý do mà khách hàng mở thẻ ATM phần lớn là do nhu
cầu bản thân.
Tìm kiếm thông tin: Khi có nhu cầu sử dụng thẻ, khách hàng thường tìm
thông tin từ các nguồn thông tin bên ngoài và nguồn thông tin chủ yếu mà khách
hàng thường tìm đó là nguồn thông tin từ tờ rơi của Ngân Hàng (45%). Phương tiện
thông tin được nhiều khách hàng thường tiếp xúc là đài truyền hình, thời gian xem
tivi là vào buổi tối. Nội dung của một thông điệp quảng cáo được nhiều đối tượng
thích là phải ấn tượng và có ý nghĩa.
Đánh giá các phương án lựa chọn: Khi đánh giá về thẻ ATM người tiêu
dùng thường dựa vào kinh nghiệm bản thân để đánh giá các thông tin được quảng
cáo trên truyền hình. Khi đánh giá các phương án lựa chọn phần lớn khách hàng
thường dựa vào tính an toàn, các tính năng của thẻ và thương hiệu của Ngân Hàng
mở thẻ.
Nguyễn Thị Thúy Nga 62
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Quyết định mua: Các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến quyết định mua của
khách hàng là, yếu tố phổ biến của thẻ, yếu tố tính năng, nơi đăng ký mở thẻ thuận
tiện cho khách hàng là tại cơ quan nơi làm việc học tập của khách hàng cũng góp
phần tác động vào quyết định của khách hàng.
Hành vi sau khi mua: Đa số các khách hàng có đánh giá cao về loại thẻ
mình đang sử dụng, và họ không muốn thay đổi loại thẻ đang sử dụng.
6.1.3. Lập kế hoạch quảng cáo cho Ngân Hàng Agribank trong năm 2009
Mục tiêu quảng cáo muốn đạt đến: Mục tiêu chung là làm tăng mức độ
nhận thức của khách hàng đối với sản phẩm thẻ và thương hiệu của Ngân Hàng. Đạt
được 100% chỉ tiêu phát hành thẻ trong năm. Mục tiêu cụ thể là:
Qua quảng cáo thông tin phải truyền tải đến các đối tượng khách hàng mục
tiêu là sinh viên và cán bộ viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang.
Quảng cáo sẽ hỗ trợ các hoạt động bán hàng đạt 100% chỉ tiêu phát hành thẻ
trong năm 2009.
Đối tượng quảng cáo
Sản phẩm quảng cáo là thẻ ATM Success,
Đối tượng khách hàng : cán bộ viên chức, sinh viên trên địa bàn tỉnh An
Giang là chủ yếu.
Thông điệp quảng cáo Thông điệp quảng cáo làm nổi bậc tính năng của thẻ,
những điểm nổi bậc so vói các loại thẻ của các Ngân Hàng khác. Tạo lòng tin của
khách hàng vào sản phẩm và thương hiệu của Ngân Hàng. Đồng thời nội dung quảng
cáo sẽ là một chương trình ý nghĩa.
Ngân sách cho quảng cáo. Dựa theo mục tiêu hướng tới và so sánh với
nguồn ngân sách hoạt động của các năm trước, nguồn ngân sách phân bổ cho hoạt
động quảng cáo dự kiến khoản 110 triệu.
Phương tiện quảng cáo: Dựa theo kết quả thu được từ nghiên cứu hành vi
tiêu dùng của khách hàng đối với sản phẩm thẻ thì phương tiện quảng cáo được lựa
chọn là hình thức phát tờ rơi tới từng đối tượng khách hàng.
Tổ chức thực hiện: Thời gian thực hiện chiến dịch quảng cáo từ ngày 1/8
đến ngày 1/11, trong thời gian này công tác quảng cáo được chia ra từng giai đoạn
thực hiện. Việc phân bổ chi phí và nguồn nhân lực thực hiện cũng được chia theo
từng giai đoạn để tiện cho việc hoạch định, đánh giá và kiểm tra thực hiện
Kế hoạch đánh giá hiệu quả quảng cáo: Kiểm tra theo cách định lượng
hiệu quả thương mại của quảng cáo là so sánh khối lượng bán với những chi phí
quảng cáo trong thời kỳ đã qua. Đánh giá theo từng giai đoạn thực hiện và so sánh tỷ
lệ chi phí quảng cáo so với tỷ lệ thẻ phát hành trong kỳ, từ đó xem xét lại và đưa ra
các phương án hiệu chỉnh nếu không đạt chỉ tiêu.
6.2. Hạn chế của nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng bài nghiên cứu vẫn có những hạn chế do
các nguyên nhân chủ quan và khách quan nhất định.
Nguyễn Thị Thúy Nga 63
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Do thời gian thực hiện nghiên cứu ngắn, không có nguồn kinh phí cho việc đi
phỏng vấn nên mẫu nghiên cứu nhỏ tính đại diện không cao.
Bài nghiên cứu chưa phân tích được các đối thủ cạnh tranh của Ngân Hàng
do hạn chế về thời gian và khả năng tìm hiểu các Ngân Hàng khác.
Phòng Dịch Vụ & Marketing của Ngân Hàng Agribank là bộ phận mới thành
lập nên số liệu cung cấp cho nghiên cứu chưa nhiều và chưa đủ để phân tích
sâu.
Các kế hoạch quảng cáo của phòng Dịch Vụ và Marketing đa phần chưa được
lập ra một cách chi tiết, hệ thống, nên không có tài liệu chi tiết để phân tích
các hoạt động quảng cáo của các năm qua. Điều này làm ảnh hưởng đến bài
nghiên cứu không thể phân tích và so sánh các hoạt động quảng cáo của các
năm qua để làm cơ sở cho kế hoạch quảng cáo mới.
Ngân Hàng chưa có một kế hoạch Marketing cho riêng mình mà phụ thuộc
vào chiến lược của Ngân Hàng trung ương, đồng thời Ngân Hàng cũng chưa
có một kế hoạch chiêu thị cụ thể mà chỉ có các mục tiêu chung nên gây khó
khăn cho việc lập kế hoạch khi đi từ chiến lược chiêu thị của Ngân Hàng.
6.3. Kiến nghị
¾ Để có một bản nghiên cứu thị trường trước khi quảng cáo thật chính xác để
làm cơ sở cho việc lập một kế hoạch quảng cáo, Ngân Hàng nên có sự đầu tư
thêm chi phí và nhân lực cho công tác phỏng vấn khách hàng và chọn mẫu
đại diện có số lượng lớn hơn và cơ cấu mẫu có sự khác nhau về địa lý.
¾ Để kế hoạch quảng cáo có hiệu quả hơn Ngân Hàng nên kết hợp với một
bảng phân tích thị thường thẻ ở An Giang và các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường.
¾ Các số liệu, tài liệu trong công tác marketing cần được lưu trữ chi tiết để làm
cơ sở cho các công tác lập kế hoạch hoặc các phân tích khi cần thiết.
¾ Ngân Hàng TW nên giao chỉ tiêu hoặc định hướng cho chi nhánh thực hiện,
Ngân Hàng chi nhánh dựa vào định hướng của Ngân Hàng TW tự lập chiến
lược, kế hoạch cụ thể thực hiện và không làm tổn hại đến uy tín chung của
thương hiệu Ngân Hàng. Ngân Hàng chi nhánh có sự tự do và linh hoạt hơn
trong công tác Marketing của mình.
Nguyễn Thị Thúy Nga 64
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Lê Quốc Thạnh. 2007. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng gạo của người dân an
giang. Luận văn tốt nghiệp cử nhân ngành tài chính doanh nghiệp. Khoa Kinh
Tế Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học An Giang
Hoàng Trọng, Hoàng Thị Phương Thảo. 2007.Quản Trị Chiêu Thị. Tp. HCM. Nhà
Xuất Bản Thống Kê.
Philip Kotler. 1999. Maketing Căn Bản. Tp.HCM. Nhà Xuất Bản Thống Kê
Báo cáo công tác phát hành thẻ của Agribank năm 2006
Báo cáo công tác phát hành thẻ của Agribank năm 2007
Báo cáo công tác phát hành thẻ của Agribank năm 2008
Nguyễn Thị Thúy Nga 65
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Phụ lục
DÀN BÀI THẢO LUẬN SÂU
Xin chào Anh/Chị!
Tôi tên là Nguyễn Thị Thúy Nga, sinh viên ngành KT – QTKD trường Đại
Học An Giang. Hiện nay tôi đang tiến hành “lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho
Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh An
Giang” . Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Anh/Chị. Ý kiến của Anh/Chị
là nguồn thông tin quý giá đối với tôi, tôi hứa sẽ giữ bí mật đối với những thông
Anh/Chị cung cấp, để có thể hoàn thiện dịch vụ đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
Mong Anh/ Chị vui lòng giành cho tôi chút thời gian để trả lời một số câu hỏi.
1) Lý do nào Anh/Chị mở thẻ ATM?
2) Khi muốn mở thẻ Anh/ Chị thường tìm kiếm thông tin về thẻ ở đâu?
3) Anh/Chị thích một mẫu quảng cáo như thế nào ?
4) Theo Anh/Chị, thẻ ATM mang lại những tiện ích gì ?
5) Yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn thẻ ATM của Anh/Chị?
6) Các chương trình khuyến mại nào ảnh hưởng đến quyết định chọn thẻ của
Anh/chị?
7) Đặc điểm nào của thẻ ảnh hưởng đến quyết định chọn thẻ của Anh/chị?
8) Gia đình, người thân của Anh/Chị có ảnh hưởng gì đến quyết định chọn thẻ
ATM của Anh/Chị?
9) Anh/Chị thấy loại thẻ mà mình đang sử dụng có những ưu điểm gì?
10) Anh/Chị thấy loại thẻ mà mình đang sử dụng có những khuyết điểm gì?
11) Nếu hài lòng về thẻ mình đang sử dụng thì Anh/ chị sẽ làm gì ?
12) Nếu không hài lòng về thẻ mình đang sử dụng thì Anh/ chị sẽ làm gì ?
Xin chân thành cám ơn Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ !
Nguyễn Thị Thúy Nga 66
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
PHIẾU PHỎNG VẤN
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho AGRIBANK An Giang
Xin chào Anh/Chị !
Tôi tên là Nguyễn Thị Thúy Nga, sinh viên ngành KT – QTKD trường Đại
Học An Giang. Hiện nay tôi đang “lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Ngân
Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh An Giang” .
Tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Anh/Chị, tôi hứa sẽ giữ bí mật đối với
những thông tin mà Anh/Chị cung cấp, để có thể hoàn thiện dịch vụ đáp ứng tốt
yêu cầu của khách hàng. Mong Anh/ Chị vui lòng dành cho tôi chút thời gian để trả
lời một số câu hỏi sau.
Hướng dẫn: Anh/Chị đánh dấu X vào ô
của câu trả lời mà Anh/Chị chọn,
Ví dụ : Anh/Chị có sử dụng thẻ ATM không ? (Nếu Anh/Chị có sử dụng)
a. Có ⌧
b. Không.
1) Anh/Chị có sử dụng thẻ ATM không ?
a. Có
b. Không.( dừng )
2) Xin Anh/Chị cho biết lý do Anh/Chị sử dụng thẻ ATM
a. Cơ quan thanh toán lương qua thẻ
b. Mở thẻ theo quy định của trường
c. Chương trình khuyến mại.
d. Nhu cầu bản thân ................................
3) Khi muốn mở thẻ Anh/ Chị tìm kiếm thông tin về thẻ ở đâu?
( có thể chọn nhiều câu trả lời )
a. Báo, tạp chí
b. Tờ rơi của Ngân Hàng
c. Internet
d. Quảng cáo truyền hình
e. Truyền miệng
f. Kinh nghiệm bản thân
Nguyễn Thị Thúy Nga 67
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
4) Anh/Chị thường xem quảng cáo trên phương tiện truyền thông nào?
a. Tivi truyền hình
b. Báo
c. Tạp chí
d. Internet
e. Tờ rơi
5) Anh/Chị thích xem mục nào của tờ báo An Giang ?
.........................................................................................................................................
6) Anh/Chị thường xem Tivi vào thời gian nào trong ngày?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
d. Tối
7) Anh/Chị thích một thông điệp quảng cáo như thế nào?
a. Dễ hiểu
b. Ấn tượng
c. Rõ ràng
d. Ngắn gọn.
e. Có ý nghĩa
f. Vui nhộn
8) Mức độ xem các chương trình truyền hình của Đài Truyền Hình An Giang
1:Hoàn toàn không 2: Không thường 3: Trung hòa 4:Thường xem 5:Rất
thường xem
1 2 3 4 5
Phim truyện
Ca nhạc
Thời trang
Thể thao
Thời sự trong nước
Thời sự quốc tế
Game show
Quảng cáo
Nguyễn Thị Thúy Nga 68
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Các câu hỏi về mức độ quan tâm (câu 10, 11, 12)
1:Không quan tâm. 2:Ít quan tâm. 3:Trung hòa. 4:Quan tâm. 5:Rất quan tâm
9) Xin Anh/Chị cho biết mức độ quan tâm của Anh/Chị đối với các nguồn thông
tin từ
1 2 3 4 5
Báo, tạp chí
Tờ rơi của Ngân Hàng
Internet
Quảng cáo truyền hình
Truyền miệng
Kinh nghiệm bản thân
10) Xin Anh/Chị cho biết mức độ quan tâm của mình đối với các thông tin về thẻ
ATM .
1 2 3 4 5
Phí mở thẻ
Phí giao dịch
Độ an toàn của thẻ
Mức độ tiện ích
Các dịch vụ liên quan
Khuyến mại khi mở thẻ
Kiểu dáng thẻ
Thương hiệu của Ngân Hàng
11) Xin Anh/Chị cho biết mức độ quan tâm đối với các tiện ích của thẻ ATM
1 2 3 4 5
Rút tiền mọi lúc
An toàn
Có lãi.
Có thấu chi
Giao dịch thuận tiện, nhanh chóng
Tra cứu thông tin.
Nạp tiền điện thoại
Mua hàng trên mạng
Nguyễn Thị Thúy Nga 69
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Các câu hỏi về mức độ ảnh hưởng( câu 13, 14)
1:Hoàn toàn không,2:Không ảnh hưởng, 3:Trung hòa,
4: Ảnh hưởng, 5: Rất ảnh hưởng
12) Xin Anh/Chị cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến quyết định
chọn thẻ ATM của Anh/Chị?
1 2 3 4 5
Truyền miệng
Chương trình khuyến mãi
Quảng cáo
Nghề nghiệp
Tính phổ biến của thẻ
Khác ..................................
13) Xin Anh/Chị cho biết mức độ ảnh hưởng của chương trình khuyến mại đến
quyết định chọn thẻ của Anh/chị ?
1 2 3 4 5
Miễn phí phát hành thẻ
Miễn phí giao dịch
Bốc thăm trúng thưởng
Khác................................
14) Khi chọn thẻ Anh/Chị thường dựa vào đặc điểm nào của thẻ ?
a. Kiểu dáng thẻ
b. Tính năng của thẻ
c. Thời gian giao dịch
d. Ngân Hàng mở thẻ
15) Trong gia đình, ai là người có quyết định quan trọng trong việc chọn thẻ của
Anh/Chị?
a. Ba
b. Mẹ
c. Anh, Chị, Em
d. Vợ hoặc chồng
e. Bản thân
f. Khác ..................................
Nguyễn Thị Thúy Nga 70
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
16) Anh/Chị thích đăng ký mở thẻ ở đâu ?
a. Tại cơ quan làm việc, học tập
b. Quầy giao dịch gần nhất
c. Tại ngân Hàng
d. Trên mạng internet.
17) Xin Anh/Chị cho đánh giá về thẻ mà Anh/Chị đang sử dụng
Anh/Chị đang sử dụng thẻ
.........................................................................................................................................
Anh/Chị cho theo thang điểm tối đa là 10 ( 1 là rất không tốt – 10 là rất tốt )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phí giao dịch thấp
Giao dịch nhanh
Mức thấu chi cao
Lãi suất cao
An toàn
Dễ giao dịch
Liên kết BanknetVn
Nhiều máy ATM
18) Trong tương lai, Anh/Chị có muốn tiếp tục sử dụng ATM Anh/Chị đang dùng
không ? Tại sao ?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
19) Trong tương lai, Anh/ chị có định sử dụng thẻ của Agribank không ? Tại sao ?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
20) Theo Anh/Chị trong các Ngân Hàng sau đây thẻ của Ngân hàng nào có thể
giao dịch ở nhiều nơi nhất ?
a. AGRIBANK
b. ĐÔNG Á BANK
c. VIETCOMBANK
D. VIETINBANK
Nguyễn Thị Thúy Nga 71
Lập kế hoạch quảng cáo thẻ ATM cho Agribank An Giang
Nguyễn Thị Thúy Nga 72
21) Thu nhập trung bình hàng tháng của Anh/Chị
a. Trên 3 triệu
b. Từ 1.1 triệu đến 2.9 triệu
c. Ít hơn 1 triệu.
22) Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một ít thông tin về bản thân.
Tên đáp viên .............................................................................................Nam nữ
Nghề nghiệp .......................................................................................................................
Tuổi ....................................................................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................................
Số điện thoại ........................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị !
Do Ngân Hàng không thể cung cấp các mẫu tờ rơi quảng cáo thẻ ATM Success trong
các năm 2007, 2008 nên không thể đưa ra hình ảnh minh họa. Dưới đây là một số nội
dung các Bang ron của Agribank Việt Nam quảng cáo thẻ Visa
Băng ron quảng cáo thẻ năm 2008
Tờ rơi quảng cáo thẻ Visa năm 2008
Thẻ Success sự lựa chọn an toàn, thuận tiện !
z Agribank An Giang sẽ tặng 200 suất học bổng vào
tài khoản của sinh viên mở thẻ dưới hình thức chọn
tài khoản ngẫu nhiên
z Thẻ ATM của Agribank giao dịch được ở các máy
ATM có logo BanknetVN và Smartlink
www.Agribank.com.vn
KHUYẾN MÃI LỚN TỪ AGRIBANK
DOANH NGHIỆP SỐ 1 VIỆT NAM
Từ ngày 1/9 đến 1/11/2009
Miễn 100% phí mở thẻ
200 suất học bổng giành cho sinh
viên
Tờ rơi mẫu dự kiến cho kế hoạch quảng cáo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lap ke hoachquang cao the ATM cho NHNNo va PTNT chi nhanh an giang.PDF