Khóa luận Nhu cầu của doanh nghiệp an giang đối với lao động chuyên ngành kinh doanh nông nghiệp

Sinh viên cần chủ động trong việc học theo hướng tích cực “kiến thức được chiếm lĩnh bởi người học” bằng cách kết hợp giữa quá trình đào tạo tại trường, lớp với việc tự học, tự nghiên cứu, khắc phục phương pháp học theo kiểu phổ thông, một chiều theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” một cách thụ động, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học, nhằm nâng cao chất lượng học tập, khả năng sáng tạo và hành dụng của mình. Gắn việc học với hành, phải thường xuyên tham khảo, chọn lọc và tiếp thu cái hay, cái đúng ở các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến môn học. Bên cạnh đó, cần phải tích cực tham gia vào các hoạt động do trường, đoàn hội phát động để tạo được tâm lý tự tin, vững chắc, chuẩn bị cho công việc sau khi hoàn tất khóa học. Song song với học chính khóa, sinh viên cần phải rèn luyện thêm khả năng ngoại ngữ, vi tính càng giỏi càng tốt, vì đây là hai lĩnh vực mà khi đi xin việc ở bất cứ Công ty nào cũng đòi hỏi. Cuối cùng, đừng quá tự ti với tấm bằng đại học có được, vì bằng cấp chỉ là thứ yếu, cái doanh nghiệp cần chính là năng lực của mình. Qua kết quả nghiên cứu thực tế cho thấy, các sinh viên khi đi xin việc thường đề cao tấm bằng của mình nhưng khi vào làm việc thực tế thì lại lúng túng, không làm nên việc

pdf96 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nhu cầu của doanh nghiệp an giang đối với lao động chuyên ngành kinh doanh nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh doanh (nông nghiệp) nhiều nhất, kế đến là ngành kế toán. Riêng Hợp tác xã thì đã ký hợp đồng với sinh viên về làm Sinh viên thực hiện: Vương Hoàng Phủ Trang 49 Nhu cầu Doanh nghiệp An Giang đối với lao động chuyên ngành Kinh doanh Nông nghiệp việc sau khi tốt nghiệp, nhưng khó có thể thực hiện được vì đa số sinh viên tuy đã ký hợp đồng nhưng đều không có nguyện vọng về công tác tại Hợp tác xã do rất nhiều nhân, trong đó nguyên nhân lớn nhất là lương và các phúc lợi xã hội rất thấp, đã tạo tâm lý ngán ngại ở sinh viên mới ra trường. 6.1.2. Doanh nghiệp đánh giá thế nào về chất lượng đào tạo nhóm ngành kinh tế - Đại học An Giang: Trong thời gian vừa qua, các phương tiện thông tin báo chí có nhiều bài bình luận về tình hình thất nghiệp của sinh viên sau khi ra trường, đặc biệt là sinh viên các ngành kinh tế. Vậy nguyên nhân do đâu? Do tình trạng đào tạo thừa thầy thiếu thợ, do đào tạo không đúng với yêu cầu của doanh nghiệp hay do chất lượng đào tạo không cao, làm cho doanh nghiệp ngán ngại. Đại học An Giang là trường đại học cộng đồng chính quy thứ hai ở đồng bằng sông Cửu Long, với tuổi đời còn khá non trẻ. Người dân An Giang đã, đang và sẽ rất phấn khởi về điều này, nhưng phía doanh nghiệp nghĩ sao, đánh giá như thế nào về chất lượng đào tạo (nhóm ngành kinh tế)? Do ngay từ đầu, mục tiêu của trường là đặt chất lượng đào tạo lên hàng đầu nên đã nhận được sự đánh giá cao của doanh nghiệp. Đa số các doanh nghiệp đều đánh giá chất lượng đào tạo nhóm ngành kinh tế - Đại học An Giang tốt, không có doanh nghiệp nào đánh giá rất yếu. Tuy nhiên có một vài doanh nghiệp đánh giá hơi yếu (như Agifish, Tuấn Anh) và cho rằng trình độ và khả năng sinh viên kinh tế - Đại học An Giang chưa đủ đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp với nguyên nhân lớn nhất là rất thiếu kinh nghiệm thực tiễn, sinh viên sau khi tuyển vào đều được đưa đi đào tạo thêm. Tuy nhiên số lượng trên chiếm không nhiều, mà đa số các doanh nghiệp ở An Giang vào loại vừa và nhỏ nên yêu cầu không cao lắm, họ quan niệm rằng chỉ cần có trình độ đại học, trung thực, có khả năng đảm nhiệm công việc được giao là đủ. 6.1.3. Doanh nghiệp với ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp: Một trong những khuyết điểm lớn của Đại học An Giang là ít quảng bá “sản phẩm mới”, mình mà điển hình là ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp, nên doanh nghiệp biết đến các ngành học mới một cách trực tiếp từ nhà trường đến doanh nghiệp chưa nhiều, mà chủ yếu thông qua các hình thức khác như người thân – bạn bè của họ (đã và đang học tại trường). Trong đó, Hợp tác xã biết đến ngành học này nhiều nhất thông qua chương trình đưa trí thức về nông thôn của Tỉnh. Điều đáng vui mừng của kết quả nghiên cứu này là đa số các doanh nghiệp rất tán thành việc trường Đại học An Giang mở chuyên ngành đào tạo Quản trị kinh doanh nông nghiệp, cho rằng ngành này rất phù hợp với thực tiễn hiện nay - gia nhập AFTA, WTO – mà phần đông các doanh nghiệp của ta thuộc dạng vừa và nhỏ nên rất cần nguồn nhân lực có trình độ, nhạy bén với những biến đổi của thị trường kinh doanh giai đoạn hội nhập, giúp nâng cao vị thế kinh tế nông nghiệp của Tỉnh. Chính vì vậy qua kết quả điều tra thực tế, nhu cầu tuyển dụng ngành này cao nhất trong 4 chuyên ngành kinh tế mà Đại học An Giang đang đào tạo. 6.2. Kiến nghị: Dựa vào những ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp thông qua nghiên cứu, tác giả xin đề xuất một số kiến nghị cho cả trường Đại học trong việc cải tiến chương trình Sinh viên thực hiện: Vương Hoàng Phủ Trang 50 Nhu cầu Doanh nghiệp An Giang đối với lao động chuyên ngành Kinh doanh Nông nghiệp đào tạo cho phù hợp hơn với yêu cầu và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp và giúp sinh viên kinh tế chuẩn bị tốt trên bước đường xin việc sau tốt nghiệp. 6.2.1. Về phía nhà trường: Người xưa có câu “học đi đôi với hành”. Điều này luôn đúng trong mọi thời đại, một người không thể hoàn thành tốt công việc nếu chỉ học suông những phần lý thuyết mà không có sự rèn luyện trong thực tế. Do đó, trường nên kiến nghị với Bộ giảm bớt các môn đại cương, tập trung vào các môn chính, chuyên ngành để sinh viên tiếp cận thực tế nhiều hơn vì hiện nay phần lớn các chương trình đào tạo (nhóm ngành kinh tế) có nhiều môn ngoài chuyên ngành, nhưng môn chuyên lại ít nên trình độ chuyên môn của sinh viên không cao, vì vậy sinh viên mới tốt nghiệp rất bị lúng túng khi tiếp xúc với công việc. Để nâng cao khả năng thích nghi với thực tiễn của sinh viên, nhà trường cần phải luôn giữ mối quan hệ và đi sát với doanh nghiệp nhằm cho sinh viên tiếp xúc, tham gia làm việc với doanh nghiệp một cách đều đặn để có định hướng cụ thể về nghề nghiệp, môi trường làm việc tương lai. Trường có thể phối hợp với doanh nghiệp trong tỉnh để thực hiện công việc này, đây là công việc mà các trường đại học ở nước ngoài thường xuyên thực hiện. Bên cạnh cho sinh viên tiếp cận với thực tiễn nhiều hơn, thì việc thường xuyên cập nhật các giáo trình giảng dạy, phương pháp giảng dạy bằng cách tiếp thu, chọn lọc, bổ sung những kiến thức mới, tiến bộ trên thế giới nhưng phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam, đặc biệt là các môn học có liên quan đến quá trình hội nhập như hiện nay (AFTA, WTO). Thường xuyên tổ chức những buổi chuyên đề thảo luận giữa cán bộ giảng viên với sinh viên về các vấn đề thời sự kinh tế - xã hội nổi bật ở Việt Nam và trên thế giới. Cần đẩy mạnh công tác xây dựng, quảng bá và nâng cao thương hiệu “Đại học An Giang” bằng nhiều giải pháp đồng bộ: nâng cao chất lượng cán bộ giảng viên cả về trình độ, năng lực với tâm huyết nghề nghiệp cao; nghiên cứu và chuyển giao công nghệ với nông dân, xí nghiệp để tạo hình ảnh tốt đẹp với các doanh nghiệp; tăng cường sự hợp tác trong và ngoài nước với các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học và đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng, kỹ thuật Để các doanh nghiệp biết nhiều đến Đại học An Giang, đặc biệt là các ngành đào tạo mới. Khuyến khích cán bộ - giảng viên, sinh viên tích cực tham gia nghiên cứu khoa học trong mọi hoạt động chuyên môn. Các nội dung nghiên cứu khoa học phải hướng vào giải quyết các vấn đề do thực tiễn của công tác dạy và học đặt ra, vào việc giải quyết các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Phải xây dựng hệ thống thông tin về thị trường lao động, về nhu cầu và yêu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp để có thể đáp ứng được nhu cầu đó của doanh nghiệp. Phải đặt tiêu chí “bán cái khách hàng cần, không phải bán cái mình có” bằng cách thường xuyên tiến hành các cuộc điều tra về nhu cầu lao động của doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở để cải tiến chất lượng đào tạo cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp. Sinh viên thực hiện: Vương Hoàng Phủ Trang 51 Nhu cầu Doanh nghiệp An Giang đối với lao động chuyên ngành Kinh doanh Nông nghiệp 6.2.2. Về phía sinh viên kinh tế nói chung, Quản trị kinh doanh nông nghiệp nói riêng: Sinh viên cần chủ động trong việc học theo hướng tích cực “kiến thức được chiếm lĩnh bởi người học” bằng cách kết hợp giữa quá trình đào tạo tại trường, lớp với việc tự học, tự nghiên cứu, khắc phục phương pháp học theo kiểu phổ thông, một chiều theo kiểu “thầy giảng, trò ghi” một cách thụ động, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học, nhằm nâng cao chất lượng học tập, khả năng sáng tạo và hành dụng của mình. Gắn việc học với hành, phải thường xuyên tham khảo, chọn lọc và tiếp thu cái hay, cái đúng ở các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan đến môn học. Bên cạnh đó, cần phải tích cực tham gia vào các hoạt động do trường, đoàn hội phát động để tạo được tâm lý tự tin, vững chắc, chuẩn bị cho công việc sau khi hoàn tất khóa học. Song song với học chính khóa, sinh viên cần phải rèn luyện thêm khả năng ngoại ngữ, vi tính càng giỏi càng tốt, vì đây là hai lĩnh vực mà khi đi xin việc ở bất cứ Công ty nào cũng đòi hỏi. Cuối cùng, đừng quá tự ti với tấm bằng đại học có được, vì bằng cấp chỉ là thứ yếu, cái doanh nghiệp cần chính là năng lực của mình. Qua kết quả nghiên cứu thực tế cho thấy, các sinh viên khi đi xin việc thường đề cao tấm bằng của mình nhưng khi vào làm việc thực tế thì lại lúng túng, không làm nên việc. 6.2.3. Đối với doanh nghiệp: Để có thể nâng cao được chất lượng đào tạo của bất cứ một trường đào tạo nào thì doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Doanh nghiệp cần có thiện chí trong việc hợp tác với trường Đại học An Giang để cùng nhau đào tạo được nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu của chính mình. Doanh nghiệp có thể thực hiện bằng việc luôn sẵn sàng tiếp nhận sinh viên thực tập, điều đó không chỉ có lợi cho sinh viên, trường mà còn có lợi cho chính doanh nghiệp vì có thể tận dụng được nguồn nhân lực “miễn phí” - điều mà các công ty nước ngoài thường làm. 6.4. Những hạn chế của nghiên cứu: - Về phía tác giả: Do thời gian, kinh phí cũng như năng lực có hạn nên không thể tiến hành nghiên cứu rộng hơn. Nếu nghiên cứu này được thực hiện hết ở tất cả doanh nghiệp nông nghiệp ở An Giang thì kết quả đóng góp của nó sẽ rất hữu ích và có lợi cho trường hơn, đặc biệt là sinh viên không chỉ của ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp mà còn cho các ngành khác. - Về phía doanh nghiệp: Việc trả lời mẫu giữa các doanh nghiệp không đồng đều với nhau. Một số doanh nghiệp ở nông thôn và các Hợp tác xã do trình độ không cao nên việc trả lời hơi khó khăn, mẫu hồi đáp không đúng theo yêu cầu đặt ra nên cần phỏng vấn lại. Bên cạnh đó, vẫn còn rất nhiều những doanh nghiệp ngại tiếp xúc do sợ bị tiết lộ thông tin nên việc nghiên cứu gặp khó khăn, khó tiếp cận với những doanh nghiệp theo mong muốn của tác giả. Chính vì vậy, tác giả rất mong muốn trường Đại học An Giang nên thường xuyên thực hiện các dự án nghiên cứu như thế nhưng với quy mô rộng hơn để xây dựng được hệ thống thông tin về thị trường lao động không chỉ trong tỉnh An Giang mà còn cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long, làm cơ sở cho việc nâng cao chất lượng đào tạo. Sinh viên thực hiện: Vương Hoàng Phủ Trang 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO Đào Xuân Sâm. 2000. Nhìn nhận của Xã hội đối với Thị trường và Kinh doanh. Hà Nội: NXB Thống kê. Hồ Ngọc Phương (ANU, Canada). 2001. Cẩm nang viết Chuyên đề, Luận văn tốt nghiệp về Kinh tế, Tài chính và Quản trị kinh doanh. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê. Hoàng Trọng. 2002. Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS for Window. Hà Nội: NXB Thống Kê . Institute of International Education. 2001. Hướng nghiệp Việt Nam (A Career Guide for the New Millennium). Hà Nội: NXB Văn Hóa Thông Tin. Lê Bảo Lâm. 1999. Kinh tế vi mô. Giáo trình môn học. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Thống kê. Minh Anh & Hữu Điền. 08.03.2006. Chi tiêu khi phái yếu làm chủ & Hàng trong tầm ngắm Quý bà [trực tuyến]. Báo Sài Gòn Tiếp thị (số ngày 08.03.2006). Đọc từ: (đọc ngày 18.03.2006). Nguyễn Đình Thọ. 1998. Nghiên cứu Marketng. Giáo trình môn học. Hà Nội: NXB Giáo dục. Nguyễn Thành Long. 2004. Tính vị chủng trong hành vi tiêu dùng của người Việt Nam đối với hàng hóa Nhật Bản và Trung Quốc. Luận văn Thạc sĩ Quản trị doanh nghiệp. Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Thị Cành. 2001. Thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế và Kết quả điều tra doanh nghiệp về nhu cầu lao động. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê. Nguyễn Văn Điềm & Nguyễn Ngọc Quân. 2004. Quản trị nhân lực. Hà Nội: NXB Lao động – Xã hội. Nolwen, HENAFF & Jean-Yves, MARTIN. 2001. Lao động, Việc làm và Nguồn Nhân lực ở Việt Nam15 năm đổi mới. Hà Nội. NXB Thế Giới. Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang. 2006. Danh bạ Doanh nghiệp nông nghiệp An Giang. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang. 2004. Báo cáo tình hình hoạt động Hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh ngày 20.04.2004. An giang. Tỉnh Ủy An Giang. 2005. An Giang 30 năm xây dựng và phát triển. An Giang. Tô Thiện Hiền. 2003. Nhu cầu Nhân lực Ngành nghề trong Nông nghiệp ở An Giang. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Đại học An Giang. Trần Quốc Khánh. 2005. Quản trị kinh doanh nông nghiệp. Giáo trình môn học. Hà Nội: NXB Lao động – xã hội. Viện Đại học Mở OLA (Canada). 2001. Thu hút, Tìm kiếm và Lựa chọn Nguồn Nhân lực. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Trẻ. 53 PHỤ LỤC KẾT QUẢ TỔNG HỢP NGHIÊN CỨU NHU CẦU DOANH NGHIỆP AN GIANG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP Loại hình doanh nghiệp Value Label Value Frequency Percent Công ty 1 16 44,44 Doanh nghiệp tư nhân 2 13 36,11 Hợp tác xã 3 7 19,44 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Địa bàn phỏng vấn Value Label Value Frequency Percent An Phú 1 3 8,33 Châu Đốc 2 4 11,11 Chợ Mới 3 4 11,11 Châu Phú 4 3 8,33 Long Xuyên 5 12 33,33 Phú Tân 6 3 8,33 Tân Châu 7 3 8,33 Khác 8 4 11,11 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Đáp viên phỏng vấn Value Label Value Frequency Percent Giám đốc 1 30 83,33 P. Giám đốc 2 1 2,78 TP. Nhân sự 3 3 8,33 PP. Nhân sự 4 2 5,56 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Hình thức phỏng vấn Value Label Value Frequency Percent Thư tín 1 8 22,22 Trực tiếp 2 14 38,89 Điện thoại 3 14 38,89 54 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Hiện tại doanh nghiệp có sử dụng lao động là cử nhân kinh tế không? Value Label Value Frequency Percent Có 1 13 36,11 Không 2 23 63,89 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Thuộc các ngành nào? Value Label Value Frequency Percent Quản trị kinh doanh 1 7 53,85 Tài chính 2 6 46,15 Kế toán 3 13 100,00 Ngoại thương 4 4 30,77 Khác 5 1 7,69 Valid Case 13 Missing Case 23 Số lượng lao động là cử nhân kinh tế trong doanh nghiệp đủ đáp ứng không? Value Label Value Frequency Percent Thừa 1 0 0,00 Thiếu 2 24 66,67 Đủ 3 12 33,33 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nếu thừa thì giải quyết sao? Value Label Value Frequency Percent Chuyển qua bộ phận khác 1 0 0,00 Cho thôi việc có bù lương 2 0 0,00 Khác 3 0 0,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nếu thiếu thì giải quyết sao Value Label Value Frequency Percent Tuyển thêm nhân viên 1 18 75,00 Cho nhân viên kiêm nhiệm nhiều công việc 2 13 54,17 Khác 3 0 0,00 Valid Case 24 Missing Case 12 55 Trình độ quản lý kinh doanh doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu công việc chưa? Value Label Value Frequency Percent Chưa 1 14 38,89 Được 2 16 44,44 Không ý kiến 3 6 16,67 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nếu chưa được thì giải quyết sao? Value Label Value Frequency Percent Đưa nhân viên đi đào tạo 1 8 57,14 Tuyển nhân viên mới 2 6 42,86 Khác 3 0 0,00 Valid Case 14 Missing Case 22 Khi tuyển dụng nhân viên quản lý, kinh doanh, Doanh nghiệp nghĩ đến nguồn nào trước? Value Label Value Frequency Percent Bên trong doanh nghiệp 1 26 72,22 Bên ngoài doanh nghiệp 2 8 22,22 Khác 3 2 5,56 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Khi tuyển dụng từ nguồn bên ngoài, Doanh nghiệp sẽ? Value Label Value Frequency Percent Liên hệ với trường đại học 1 21 58,33 Liên hệ với Công ty, trung tâm dịch vụ việc làm 2 11 30,56 Thông báo tuyển dụng tại doanh nghiệp 3 12 33,33 Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng 4 5 13,89 Khác 5 8 22,22 Valid Case 36 Missing Case 0 Đối tượng tuyển dụng của doanh nghiệp Value Label Value Frequency Percent Sinh viên sắp tốt nghiệp (năm cuối) 1 8 22,22 Sinh viên vừa tốt nghiệp 2 24 66,67 Người đã có kinh nghiệm làm việc thực tiễn? 3 31 86,11 56 Khác 4 6 16,67 Valid Case 36 Missing Case 0 Doanh nghiệp mong muốn gì ở nhân viên được tuyển dụng? Value Label Value Frequency Percent ý thức sẵn sàng học hỏi 1 18 50,00 Nhiệt tình, say mê, tận tụy với công việc 2 35 97,22 Trung thực, trung thành với doanh nghiệp 3 35 97,22 Khả năng thích nghi với công việc tốt 4 22 61,11 Biết cách giao tiếp và làm việc tập thể tốt 5 19 52,78 Tự tin 6 16 44,44 Có thái độ tích cực với mọi công việc được giao? 7 33 91,67 Có tính sáng tạo 8 19 52,78 Valid Case 36 Missing Case 0 Doanh nghiệp có gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động? Value Label Value Frequency Percent Có 1 22 61,11 Không 2 10 27,78 Không ý kiến 3 4 11,11 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nếu có, thì gồm khó khăn gì? Value Label Value Frequency Percent Điều kiện sống không phù hợp với ứng viên tốt 1 8 22,22 Tiền lương không phù hợp với trình độ và khả năng 2 14 38,89 Lao động bị thu hút bởi các nơi có điều kiện tốt hơn 3 15 41,67 Khác 4 3 8,33 Valid Case 22 Missing Case 14 Nay đến cuối năm 2006, doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng không? Value Label Value Frequency Percent Có 1 25 69,44 Không 2 11 30,56 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nếu có tuyển dụng thì gồm những ngành gì? Value Label Value Frequency Percent Quản trị kinh doanh 1 19 76,00 Kế toán 2 11 44,00 Tài chính 3 1 4,00 57 Kinh tế đối ngoại (ngoại thương) 4 6 24,00 Valid Case 25 Missing Case 11 Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng đào tạo nhóm ngành kinh tế - ĐHAG Value Label Value Frequency Percent Rất tốt 1 2 5,56 Tốt 2 20 55,56 Không ý kiến 3 13 36,11 Yếu 4 1 2,78 Rất yếu 5 0 0,00 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Khả năng sinh viên kinh tế - ĐHAG đáp ứng được yêu cầu doanh nghiệp không? Value Label Value Frequency Percent Không 1 5 13,89 Có 2 22 61,11 Không ý kiến 3 9 25,00 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nguyên nhân không đáp ứng được? Value Label Value Frequency Percent Sức khỏe không đảm bảo 1 1 20,00 Chương trình đào tạo quá thiên về lý thuyết 2 3 60,00 Khả năng thích nghi nghề nghiệp không cao 3 5 100,00 Nội dung chường trình đào tạo lạc hậu so với thực tế 4 4 80,00 Khác 5 1 20,00 Valid Case 5 Missing Case 31 Doanh nghiệp có nghe nói tới ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp? Value Label Value Frequency Percent Có 1 30 83,33 Không 2 6 16,67 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 Nghe từ đâu? Value Label Value Frequency Percent Phương tiện thông tin đại chúng 1 15 50,00 Bạn bè, người thân 2 20 66,67 Tiếp xúc công việc với Đại học An Giang 3 10 33,33 58 Khác 4 2 6,67 Valid Case 30 Missing Case 6 Cách nay bao lâu? Value Label Value Frequency Percent 1 năm 1 4 13,33 2 năm 2 7 23,33 3 năm 3 9 30,00 Hơn 3 năm 4 10 33,33 Total 30 100,00 Valid Case 30 Missing Case 6 Theo Doanh nghiệp, ngành Kinh doanh nông nghiệp có phù hợp với giai đoạn hiện nay? Value Label Value Frequency Percent Có 1 33 91,67 Không 2 0 0,00 Không ý kiến 3 3 8,33 Total 36 Valid Case 36 Missing Case 0 Lao động ngành này cần thiết với doanh nghiệp không? Value Label Value Frequency Percent Có 1 21 58,33 Không 2 4 11,11 Không ý kiến 3 11 30,56 Total 36 100,00 Valid Case 36 Missing Case 0 59 NHU CẦU TUYỂN DỤNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẾN CUỐI 31/12/2006 TT Tên Địa chỉ/Điện thoại Chuyên ngành Số lượng 1 CTY XNK NS TP An Giang 25/40, Trần Hưng Đạo, Mỹ Thới, Long Xuyên (932963) Kế toán 1 Ngoại thương 1 2 CTY TNHH SX TM & DV Việt Hà 57/38A, Trần Quang Khải, Mỹ Thới, Long Xuyên Ngoại thương 1 3 CTY TNHH Tuấn Anh 99, Hùng Vương, Mỹ Quý, Long Xuyên (931579/931931) Quản trị 1 Ngoại thương 1 4 CTY TNHH CB TATS Á Châu 413/41, Quốc lộ 91, Bình Đức, Long Xuyên (853482/0913.9700229) Quản trị 2 5 CTY TNHH Mekong II Trần Hưng Đạo, Bình Đức 3, Bình Đức, Long Xuyên (0918.340492) Kế toán 2 Ngoại thương 1 6 CTY CP XNK TS Thái Nguyên AG Long Thạnh, Long An, Tân Châu (823341/0913.877420) Quản trị 2 Kế toán 1 Ngoại thương 1 7 CTY TNHH TM DL Châu Đốc 278/1, Lê Lợi, Châu Phú B, Châu Đốc (866852) Quản trị 1 Kế toán 1 Ngoại thương 1 8 CTY TNHH Trương Hải 357, Lê Lợi, Châu Phú B, Châu Đốc (866110) Quản trị 2 Kế toán 1 9 DNTN Huỳnh Ngọc Thảo Trần Hưng Đạo, Mỹ Thới, Long Xuyên Kế toán 1 10 DNTN Viễn Khang Trần Hưng Đạo, Bình Đức, Long Xuyên Kế toán 1 11 DNTN Minh Chánh 4, Long Thị D, TT Tân Châu, Tân Châu (0913.136130) Kế toán 1 12 DNTN Anh Huy 70, Nguyễn Trường Tộ, Châu Long 5, Châu Phú B, Châu Đốc (866042) Quản trị 1 13 DNTN Ẩn Đức Thành 21, Trần Hưng Đạo, Khóm 5, Châu Phú A, Châu Đốc Quản trị 1 14 DNTN Tân Tiến Phát 439, Vĩnh Thắng, Vĩnh Khánh, Thoại Sơn (871371/0918.489904) Quản trị 1 Kế toán 1 15 Hợp tác xã Tân Quới Long Hòa, Long Điền B, Chợ Mới (619607) Quản trị 2 16 Hợp tác xã Trung Thành Mỹ Long, Mỹ An, Chợ Mới (885110) Quản trị 1 17 Hợp tác xã Phú Quới Long phú 1, Long Điền B, Chợ Mới Quản trị 1 18 Hợp tác xã Long Hòa Long Hòa, TT Chợ Mới, Chợ Mới Quản trị 2 19 Hợp tác xã Thọ Mỹ Hưng Phú Mỹ Thượng, Phú Thọ, Phú Tân (828428) Kế toán 1 20 Hợp tác xã Hiệp Phú Hòa Thạnh, Phú Hiệp, Phú Tân (824124) Tài Chính 1 60 21 Hợp tác xã Phú An Phú An, TT Chợ Vàm, Phú Tân Quản trị 2 DÀN BÀI PHỎNG VẤN SÂU (DEPTH INTERVIEW) Xin chào ông/bà...Tôi là Vương Hoàng Phủ, sinh viên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp, Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại học An Giang. Hiện tại tôi đang thực hiện Khóa Luận Tốt Nghiệp với chuyên đề nghiên cứu về nhu cầu sử dụng lao động chuyên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh An Giang. Nội dung của buổi phỏng vấn hôm nay rất quý giá đối với tôi và có thể cần thiết cho trường Đại học An Giang trong việc cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo để phù hợp hơn với nhu cầu của các doanh nghiệp. Ý kiến đóng góp của quý Ông/Bà chỉ để phục vụ cho cuộc nghiên cứu, ngoài ra không phục vụ cho bất cứ mục đích nào khác. Do đó rất mong được sự hợp tác của quý Ông/Bà. 1. Nguồn nhân lực chuyên môn của Công ty ở các phòng/ban sau như thế nào? * Lao động chuyên môn: là lao động chuyên về một lĩnh vực nào đó như: tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh, tín dụng – ngân hàng, marketing, quản trị nhân sựĐã qua đào tạo tại các cơ sở đào tạo như: Viện, trường đại học, cao đẳng, trung học - Phòng:... - Phòng:... - Phòng:... (Lưu ý: cả về số lượng và trình độ hiện tại của nhân viên ở các phòng ban trên) 1.1. Số lượng có đáp ứng đủ không? Nếu không thì bao nhiêu mới đủ? - Phòng:... - Phòng:... - Phòng:... 1.2. Trình độ có đáp ứng đủ không? Nếu không thì như thế nào mới đủ? - Phòng:... - Phòng:... - Phòng:... 3. Khi có nhu cầu tuyển dụng lao động chuyên môn mới thì Ông/Bà làm gì? Liên hệ với trường Đại học? Tuyển sinh viên năm cuối? Tuyển sinh viên vừa tốt nghiệp? Liên hệ với Công ty, trung tâm dịch vụ việc làm? Hay đăng thông báo tại Công ty? Trên các phương tiện thông tin đại chúng? Hay từ nguồn nào khác?.......................Tại sao?... . 4. Khi có nhu cầu về quản lý, Ông/Bà nghĩ đến nguồn tuyển dụng nào trước? Lý do? 61 - Bên trong?..................................................................................................................... - Bên ngoài?.................................................................................................................... - Nguồn khác?................................................................................................................. 5. Trong 2 năm qua, trung bình mỗi năm có khoảng bao nhiêu lao động chuyên môn nghỉ việc? Họ chủ động xin nghỉ hay Công ty sa thải? Nguyên nhân?........ 6. Theo Ông/Bà, để được tuyển dụng thì người xin việc (lao động chuyên môn) cần phải có những đặc điểm gì?................................................................................................. . Tại sao? . . 7. Theo Ông/bà việc tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn hiện nay có những khó khăn gì?......................................................................................................................... . Tại sao?........................................................................................................................... . 8. Theo Ông/Bà, khả năng của sinh viên sau khi được đào tạo có đáp ứng được nhu cầu của quý Doanh nghiệp không?......... Tại sao?.............................................................. . 9. Ông/Bà có bao giờ nghe nói tới lao động chuyên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp do Đại học An Giang đào tạo hay chưa?......... Nếu có thì nghe từ đâu?............................................................................ Cách nay khoảng bao lâu?......... 10. Ông/Bà thấy chuyên ngành đào tạo trên có phù hợp với giai đoạn hiện nay hay không? Tại sao?.. Có cần thiết cho quý doanh nghiệp? Tại sao có?.. Tại sao không?................................................................................................................ * Định hướng đào tạo chuyên ngành “kinh tế Quản trị kinh doanh nông nghiệp”: đào tạo được một đội ngủ cán bộ đại học nắm vững những kiến thức về quản trị kinh doanh; có năng lực hoạt động trong lĩnh vực quản lý và kinh doanh nông nghiệp. 11. Theo Ông/bà trường Đại học An Giang cần có những cải tiến gì để đào tạo nguồn nhân lực tốt hơn, phù hợp với nhu cầu của Doanh nghiệp hơn?......................... . 12. Theo ông bà, trường Đại học An Giang cần đào tạo các kỹ năng và kiến thức gì cho sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp? . . 13. Ông/bà còn có những ý kiến nào khác nữa không? 62 Xin chân thành sự cộng tác của Ông/bà. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- Long Xuyên, ngày 27 tháng 03 năm 2006 THƯ NGỎ Kính gửi:... Đầu thư xin gửi tới quý Doanh nghiệp lời chúc thành công và phát triển. Tôi là Vương Hoàng Phủ, sinh viên ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp, Trường Đại học An Giang. Hiện nay tôi đang thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với chủ đề chính là nghiên cứu nhu cầu của Doanh nghiệp ở An Giang đối với lao động có trình độ chuyên môn về Quản trị kinh doanh nông nghiệp. Như quý Doanh nghiệp đã biết, trong giai đoạn ngày nay, nguồn lực con người, nhất là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao về quản lý, điều hành là động lực để nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp và của cả nền kinh tế, là yếu tố giúp cho một nền kinh tế phát triển bền vững. Chính vì vậy, sự hồi đáp của quý Doanh nghiệp rất quý giá đối với tôi trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp và góp phần giúp cho Trường Đại học An Giang trong việc cải tiến và nâng cao chất lượng đào tạo để sát thực, phù hợp hơn với nhu cầu của doanh nghiệp. Cuộc phỏng vấn qua thư này là giai đoạn rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Do đó rất mong nhận được sự cộng tác của quý Doanh nghiệp bằng cách trả lời vào những mục thích hợp sau khi đã đọc các câu hỏi và gửi lại bảng câu hỏi theo phong bì đã dán sẵn tem càng sớm càng tốt và trước ngày 10 tháng 04 năm 2006. Trong quá trình trả lời các câu hỏi, cò điều gì thắc mắc, không rõ, xin liên hệ với chủ nhiệm đề tài theo địa chỉ: Họ và tên: Vương Hoàng Phủ Điện thoại: 0989.223634 Email: vhphu_3kn2@agu.edu.vn XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ DOANH NGHIỆP! XÁC NHẬN CỦA ĐẠI HỌC AN GIANG Chủ nhiệm đề tài 63 TRƯỞNG KHOA KINH TẾ - QTKD Vương Hoàng Phủ PHIẾU NGHIÊN CỨU NHU CẦU LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Thông tin về chủ nhiệm đề tài: - Họ và tên: Vương Hoàng Phủ - Ngành: Kinh doanh nông nghiệp - Khoa: Kinh tế - Quản trị Kinh doanh - Trường: Đại học An Giang Phiếu: ð CTY ð DNTN ð HTX Số phiếu: Hình thức: ð Thư ð Điện thoại ð Trực tiếp Thông tin về Doanh nghiệp: - Tên:. - Ngành nghề chính:.. - Địa chỉ: - Điện thoại - Fax:.. Ghi chú:1. Đánh dấu X vào ô có các phương án lựa chọn 2. Ô tròn ( ):chỉ một lựa chọn; Ô vuông ( ð ): có thể nhiều lựa chọn. 3. Điền thông tin, ý kiến vào các ô trống (). Q1. Hiện tại quý Doanh Nghiệp có sử dụng lao động là cử nhân (đại học) kinh tế không? (Lao động cử nhân kinh tế: là lao động có trình độ đại học chuyên về: Tài Chính, Kế Toán, Quản Trị Kinh Doanh, Tín Dụng – Ngân Hàng, Marketing, Quản Trị Nhân Sự Đã qua đào tạo tại các Viện, Trường Đại học trong và ngoài nước.)  Có (tiếp Q1a)  Không (qua Q2) Q1a. Chuyên môn đó thuộc ngành nào? 1. ð Quản trị kinh doanh 2. ð Tài chính 3. ð Kế toán 4. ð Ngoại thương 5. ð Khác:.. Q2. Số lượng lao động là cử nhân kinh tế trong doanh nghiệp có đủ đáp ứng không?  Thừa (tiếp Q2a)  Thiếu (qua Q2b)  Đủ (qua Q3) 64 Q2a. Cách giải quyết thừa nào được lựa chọn sau đây? 1. ð Chuyển qua bộ phận khác 2. ð Cho thôi việc có bù lương 3. ð Khác:.. Q2b. Cách giải quyết thiếu nào được lựa chọn sau đây? 1. ð Tuyển thêm 2. ð Cho nhân viên đảm nhiệm nhiều công việc cùng lúc 3. ð Khác:.. Q3. Trình độ chuyên môn về quản lý, kinh doanh của nhân viên trong quý Doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu công việc chưa?  Chưa (tiếp Q3a)  Được (qua Q4)  Không ý kiến (qua Q4) Q3a. Nếu chưa đáp ứng được thì cách giải quyết nào sau đây được lựa chọn? 1. ð Đưa nhân viên đi đào tạo 2. ð Tuyển nhân viên mới 3. ð Khác: Q4. Khi có nhu cầu về nhân viên quản lý, Doanh Nghiệp nghĩ đến nguồn tuyển dụng nào trước?  Bên trong doanh nghiệp  Bên ngoài doanh nghiệp  Khác: Q5. Khi tuyển dụng từ nguồn bên ngoài, quý Doanh Nghiệp sẽ: 1. ð Liên hệ với trường Đại học. 2. ð Liên hệ với Công ty, trung tâm dịch vụ việc làm 3. ð Đăng thông báo tuyển dụng tại Công ty 4. ð Đăng thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài) 5. ð Khác: Q6. Đối tượng tuyển dụng của quý Doanh Nghiệp là: 1. ð Sinh viên sắp tốt nghiệp (năm cuối) 2. ð Sinh viên vừa tốt nghiệp 3. ð Những người đã có kinh nghiệm (ghi rõ mấy năm) 4. ð Khác: Q7. Quý Doanh Nghiệp mong muốn gì ở nhân viên được tuyển dụng? 1. ð Ý thức sẵn sàng học hỏi 2. ð Nhiệt tình, say mê, tận tụy với công việc 65 3. ð Trung thực, trung thành với doanh nghiệp 4. ð Khả năng thích nghi với công việc tốt 5. ð Biết cách giao tiếp và làm việc tập thể tốt 6. ð Tự tin 7. ð Thái độ tích cực đối với mọi công việc được giao 8. ð Có tính sáng tạo 9. ð Khác: Q8. Quý Doanh nghiệp có gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động có trình độ chuyên môn về quản lý?  Có (tiếp Q8a)  Không (qua Q9)  Không ý kiến (qua Q9) Q8a. Nếu có khó khăn thì gồm những gì? 1. ð Điều kiện sống không phù hợp với ứng viên có khả năng 2. ð Tiền lương không phù hợp với trình độ và khả năng của lao động 3. ð Lao động bị thu hút bởi các doanh nghiệp có điều kiện tốt hơn 4. ð Khác:.. Q9. Xin vui lòng cho biết nhu cầu tuyển dụng mới lao động trình độ cử nhân (đại học) kinh tế của quý Doanh Nghiệp từ đây đến cuối năm (31/12/2006): TT Ngành Số lượng 1 Quản Trị Kinh Doanh 2 kế toán 3 Tài chính 4 Kinh tế đối ngoại (ngoại thương) 5 Khác (ghi rõ) Q10. Đánh giá về chất lượng đào tạo đối với nhóm ngành KINH TẾ của Đại học An Giang hiện nay:  Rất tốt  Tốt  Không ý kiến  Yếu  Rất yếu Q11. Trình độ và khả năng của SINH VIÊN KINH TẾ của Đại học An Giang có đáp ứng được yêu cầu của Quý Doanh nghiệp không?  Không (tiếp Q11a)  Có (qua Q12)  Không ý kiến (qua Q12) Q11a. Nguyên nhân không đáp ứng được? 1. ð Sức khỏe không đảm bảo 66 2. ð Chương trình đào tạo quá thiên về lý thuyết 3. ð Thiếu kinh nghiệp thực tiễn 4. ð Khả năng thích nghi nghề nghiệp không cao 5. ð Nội dung của chương trình đào tạo lạc hậu so với thực tế 6. ð Khác: Q12. Quý Doanh Nghiệp có nghe nói tới ngành “Quản trị kinh doanh nông nghiệp” do Đại học An Giang đào tạo chưa?  Có (tiếp Q12a)  Không (qua Q13) (Định hướng đào tạo chuyên ngành “kinh tế Quản trị kinh doanh nông nghiệp”: đào tạo trình độ cử nhân; cung cấp những kiến thức về Quản Trị Kinh Doanh, Marketing, Nhân Sự, Chất Lượng, Tài Chính, Kế Toán, Tín Dụng) Q12a. Nếu có, nghe từ đâu? 1. ð Phương tiện thông tin đại chúng 2. ð Bạn bè, Người thân 3. ð Tiếp xúc công việc với Đại học An Giang 4. ð Khác: Q12b. Cách nay khoảng bao lâu?  1 năm  2 năm  3 năm  Hơn 3 năm Q13. Theo Quý Doanh Nghiệp, trường Đại học An Giang mở ngành Quản trị kinh doanh nông nghiệp có phù hợp với giai đoạn hiện nay không?  Có (tiếp Q13a)  Không (qua Q13b)  Không ý kiến (qua Q14) Q13a. Tại sao phù hợp? Q13b. Tại sao không phù hợp? Q14. Lao động ngành này cần thiết với Quý Doanh Nghiệp không?  Có  Không  Không ý kiến Q15. Theo Quý Doanh Nghiệp trường Đại học An Giang cần có những cải tiến gì để đào tạo nguồn nhân lực tốt hơn, phù hợp với nhu cầu của Doanh nghiệp hơn? Tại sao? 67 Q16. Quý Doanh Nghiệp còn có những ý kiến nào khác nữa không? Quý Doanh Nghiệp đã hoàn thành phần trả lời của mình. Xin Quý Doanh Nghiệp kiểm tra lại bảng hỏi và trả lời vào tất cả các câu hỏi còn bỏ trống và gửi bảng câu hỏi theo địa chỉ ghi trên bao thư bằng đường bưu điện càng sớm càng tốt, trước ngày 10/03/2006. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ DOANH NGHIỆP! CHÚC QUÝ DOANH NGHIỆP THÀNH CÔNG VÀ PHÁT TRIỂN! Lưu ý: Phong thư đã dán sẵn tem. Ngày, tháng, năm 2006 Đáp viên (ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) 68 69 DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHỎNG VẤN Đơn vị tính (vốn): Triệu đồng TT TÊN DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC ĐỊA CHỈ ĐÁP VIÊN AN PHÚ 1 CTY TNHH Nguyễn Hà Hà Văn ấu Phước Quảng, Đa Phước Giám Đốc 2 DNTN Võ Công Ngọn Võ Công Ngọn Tổ 16, Phước Thọ, Đa Phước Giám Đốc 3 DNTN Hữu Thạnh Nguyễn Hữu Thạnh Bè cá AG-5112-TS, Phước Thọ, Đa Phước (868629) Giám Đốc CHÂU PHÚ 4 CTY TNHH TM Tân Phú Trần Long Hồ Số 13/3, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thạnh Trung (688429/687442/0913.971249) Giám Đốc 5 DNTN Vĩnh Thạnh Trần Thành Chí Vĩnh Hòa, Vĩnh Thạnh Trung (688429/0919.094894) Giám Đốc 6 DNTN Tạ Tỉ Nguyễn Kỉnh Mỹ Thuận, Mỹ Phú (687329) Giám Đốc TÂN CHÂU 7 CTY CP XNK TS Thái Nguyên AG Ngô Minh Đức Long Thạnh, Long An (823341/0913.877420) Giám Đốc 8 CTY TNHH SX TM An Châu Phan Hữu Phúc 288B, Đường 1/5, tổ 25, khóm 3, Long Thạnh A, TT Tân Châu (822869) Giám Đốc 9 DNTN Minh Chánh Tống Minh Hùng 4, Long Thị D, TT Tân Châu (0913.136130) Giám Đốc LONG XUYÊN 10 CTY CP XNK TS An Giang 1234, Trần Hưng Đạo, Bình Đức (852368/857724) Trưởng phòng 11 CTY CP DL An Giang 17, Nguyễn Văn Cưng, Mỹ Long (841752/841670/844718/84308/843394) Trưởng phòng 12 CTY XNK An Giang 1, Ngô Gia Tự, Mỹ Long. Phó Trưởng phòng 13 CTY XNK NS TP An Giang 25/40, Trần Hưng Đạo, Mỹ Thới (932963) Trưởng phòng 14 CTY TNHH Mekong II Trần Đăng Vậng Trần Hưng Đạo, Bình Đức 3, Bình Đức (0918.340492) Giám Đốc 15 CTY TNHH CB TATS á Châu Bùi Hồ Ngọc 413/41, Quốc lộ 91, Bình Đức (853482/0913.9700229) Giám Đốc 16 CTY TNHH SX TM DV Gia Khánh Phan Dư Khánh 2-E2, Dự Định, Bình Khánh (0913.762199) Giám Đốc 17 CTY TNHH Tuấn Anh 99, Hùng Vương, Mỹ Quý (931579/931931) Giám Đốc 18 CTY TNHH SX TM & DV Việt Hà Quản Hữu Lộc 57/38A, Trần Quang Khải, Mỹ Thới Giám Đốc 19 DNTN Viễn Khang Phạm Hùng Sơn Trưởng phòng 20 DNTN Huỳnh Ngọc Thảo Huỳnh Ngọc Thảo Giám Đốc 21 DNTN Nguyễn Thị Kim Linh Nguyễn Thị Kim Linh Giám Đốc CHÂU ĐỐC 22 CTY TNHH TM DL Châu Đốc Lương Văn Tông 278/1, Lê Lợi, Châu Phú B (866852) Giám Đốc 23 CTY TNHH Trương Hải Trương Hải 357, Lê Lợi, Châu Phú B (866110) Giám Đốc 70 24 DNTN Anh Huy Đoàn Thị Minh 70, Nguyễn Trường Tộ, Châu Long 5, Châu Phú B (866042) Giám Đốc 25 DNTN Ẩn Đức Thành Tăng Ngọc Ẩn 21, Trần Hưng Đạo, Khóm 5, Châu Phú A Giám Đốc CHỢ MỚI 26 Hợp tác xã Tân Quới Võ Văn Lem Long Hòa, Long Điền B (619607) Chủ nhiệm 27 Hợp tác xã Trung Thành Mỹ Long, Mỹ An(885110) Phó Chủ nhiệm 28 Hợp tác xã Phú Quới Long phú 1, Long Điền B Phó Chủ nhiệm 29 Hợp tác xã Long Hòa Long Hòa, TT Chợ Mới Chủ nhiệm PHÚ TÂN 30 Hợp tác xã Thọ Mỹ Hưng Trần Hữu Nghị Phú Mỹ Thượng, Phú Thọ (828428) Chủ nhiệm 31 Hợp tác xã Hiệp Phú Lê Hoài Đức Hòa Thạnh, Phú Hiệp (824124) Chủ nhiệm 32 Hợp tác xã Phú An Võ Lợi Dân Phú An, TT Chợ Vàm Chủ nhiệm Chủ nhiệm HUYỆN KHÁC 33 DNTN Thành Hưng Nguyễn Văn Hưng Tổ 3, Bình An 2, An Hoà, Châu Thành (837153) Giám Đốc 34 DNTN Tân Tiến Phát Nguyễn Ngọc Chất 439, Vĩnh Thắng, Vĩnh Khánh, Thoại Sơn (871371/0918.489904) Giám Đốc 35 CTY TNHH Sinh Thịnh Nguyễn Chí Trung Tân Trung, Tà Đảnh, Tri Tôn (0913.877401) Giám Đốc 36 CTY TNHH TM Thanh Thanh Hồng Thái Thanh 740/16, Xuân Hoà, Xuân Tô, Tịnh Biên (876552/0913.920294) Giám Đốc DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TỈNH AN GIANG TÍNH ĐẾN QUÝ 1 NĂM 2005 Đơn vị tính (vốn): Triệu đồng TT TÊN DOANH NGHIỆP GIÁM ĐỐC ĐỊA CHỈ VỐN AN PHÚ 17.959 71 1 CTY TNHH ĐT/TM & DL Hải Liên Trần Huy Phong Khu hành chánh, Thủ Khoa Huân, TT An Phú (511399/0913.928462) 10.000 2 CTY TNHH Nguyễn Hà Hà Văn ấu Phước Quảng, Đa Phước 2.000 3 DNTN Lâm Văn Bạch Lâm Văn Bạch Bè cá AG-5172-TS, Phước Thọ, Đa Phước 0 4 DNTN Phương Thảo Trần Thị Hoàng Bè cá AG-5223-TS, Tổ 14, Phước Thọ, Đa Phước 51 5 DNTN Lê Văn Ngộ Lê Văn Ngộ Bè cá AG-5234-TS, ấp 2, Vĩnh Hội Đông 56 6 DNTN Hùng Lê Kiến Phúc Bè cá AG-5241-TS, Phước Thọ, Đa Phước 68 7 DNTN Võ Công Ngọn Võ Công Ngọn Tổ 16, Phước Thọ, Đa Phước 133 8 DNTN Nguyễn Xuân Nguyễn Văn Xuân Bè cá AG-5173-TS, Tổ 14, Phước Thọ, Đa Phước (868795) 0 9 DNTN Hoàng Phúc Lâm Thị Nga Bè cá AG-5192-TS, Tổ 17, Phước Thọ, Đa Phước 109 10 DNTN Diễm Phương Huỳnh Thị Kim Cấn Bè cá AG-5144-TS, Tổ 7, BTQ3, Phước Hưng 75 11 DNTN Long Bình Lê Long Bình Bè cá AG-5177-TS, Phước Thọ, Đa Phước 115 12 DNTN Minh Hải Nguyễn Thị Nhị Bè cá AG-5224-TS, Tổ 14, Phước Thọ, Đa Phước 128 13 DNTN Chết Nghị Trịnh Văn Nghị Bè cá AG-5155-TS, Tổ 17, 2, Quốc Thái 260 14 DNTN Nhựt Tân Huỳnh Văn Tuấn Bè cá AG-5221-TS, Tổ 19, BTQ2, Khánh Bình (825283) 101 15 DNTN Lý Thẳng Lý Văn Thẳng Bè cá AG-5072-TS, Phước Thọ, Đa Phước 281 16 DNTN Đạt Thành Phạm Văn Đạt Bè cá AG-5207-TS, 2, Khánh Bình 85 17 DNTN Thanh Quới Trần Văn Nhung Bè cá số AG-5163-TS, BTQ3, Quốc Thái 120 18 DNTN Hữu Thạnh Nguyễn Hữu Thạnh Bè cá AG-5112-TS, Phước Thọ, Đa Phước (868629) 180 19 DNTN Thắng Lợi III Đỗ Văn Hoàng ấp 2, Nhơn Hội 237 20 DNTN Thắng Lợi II Huỳnh Văn Bằng ấp 2, Nhơn Hội 313 21 DNTN An Phú Lê Văn Hậu BTQ 4, TT An Phú 140 22 DNTN Ba Huynh Huỳnh Văn Huynh ấp I, Vĩnh Trường 194 23 DNTN Phước Thành Tài Trần Hữu Nghĩa Bè cá AG-5110-TS, Phước Thọ, Đa Phước 150 24 DNTN Chiến Thắng Nguyễn Văn Sĩ Phước Thọ, Đa Phước 159 25 DNTN Thắng Lợi I Võ Văn Sơn Bè cá AG-5219-TS, BTQ 2, Nhơn Hội 100 26 DNTN Nguyễn Hiền Nguyễn Tuấn Hiền ấp 2, Quốc Thái 380 27 DNTN Nguyễn Văn ẩn Nguyễn Văn ẩn ấp 2, Vĩnh Hội Đông 223 28 DNTN Lê Văn Lẹo Lê Văn Lẹo BTQ 3, Vĩnh Hội Đông 85 29 DNTN út Khi Phan Văn Khi BTQ 2, Vĩnh Hội Đông 163 30 DNTN Lê Văn Trượng Lê Văn Trượng BTQ 2, Vĩnh Hội Đông 61 31 DNTN Nguyễn Ngọc Lịnh Nguyễn Ngọc Lịnh Tổ 9, BTQ 2, Vĩnh Hội Đông 63 32 DNTN Chí Hiếu Võ Văn Hiếu ấp II, Vĩnh Hội Đông. 179 33 DNTN Huỳnh Văn Y Huỳnh Văn Y BTQ 2, Vĩnh Hội Đông. 124 34 DNTN Sáu Cưng Lê Văn Cưng ấp I, Nhơn Hội. 62 35 DNTN Phước Sang Nguyễn Thị Kim Ba BTQ II, Vĩnh Hội Đông. 121 36 DNTN Nguyễn Văn Lý Nguyễn Văn Lý BTQ II, Vĩnh Hội Đông. 215 37 DNTN Lê Văn Lợi Lê Văn Lợi ấp 3, Vĩnh Hội Đông. 85 38 DNTN Nguyễn Văn Quang Nguyễn Văn Quang BTQ 3, Phước Hưng. 141 39 DNTN Lợi Việt Thái Thị Việt Ban Tự Quản 4, TTAn Phú. 35 72 40 DNTN Kim Hoàng Huỳnh Thị Hoàng Phước Thọ, Đa Phước. 34 41 DNTN Trần Thị Hưởng Trần Thị Hưởng Phước Thọ, Đa Phước. 115 42 DNTN Nguyễn Văn Hà Nguyễn Văn Hà ấp II, Vĩnh Hội Đông. 76 43 DNTN Tài Lợi 2 Nguyễn Thanh Sơn BTQ, Phước Thọ, Đa Phước. 106 44 DNTN Nguyễn Văn Hông Nguyễn Văn Hông Tỗ 34, Phước Thọ, Đa Phước. 145 45 DNTN Thanh Liêm Lê Văn Liêm Phước Thọ, Đa Phước. 185 46 DNTN Nguyễn Văn Hùng Nguyễn Văn Hùng Tổ 8, Phước Thọ, Đa Phước. 82 47 DNTN Chiến Thắng Đỗ Chiến Thắng Ban Tự Quản I, Phước Hưng. 140 48 DNTN Lê Văn Bé Lê Văn Bé Tổ 33, Phước Thọ, Đa Phước. 84 CHÂU PHÚ 12.826 49 CTY TNHH Kim Chi Phan Long Giao Đường số 2, TT Cái Dầu (689744/0918.930482) 4.075 50 CTY TNHH TM Tân Phú Trần Long Hồ 13/3, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thạnh Trung (688429/687442/0913.971249) 1.560 51 DNTN Vĩnh Thạnh Trần Thành Chí Vĩnh Hòa, Vĩnh Thạnh Trung (688429/0919.094894) 2.900 52 DNTN Nguyên Tùng Nguyễn Văn Tùng Tổ 14, Khánh Bình, Khánh Hoà. 45 53 DNTN Sáu Đức Đặng Văn Đức Tổ 18, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 130 54 DNTN Ba Nga Nguyễn Thị Nga Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 39 55 DNTN Phan Châu Phong Phan Châu Phong Tổ 14, Khánh Bình, Khánh Hoà. 58 56 DNTN Hữu Phước Huỳnh Hữu Phước Tổ 10, Khánh Bình, Khánh Hoà. 150 57 DNTN Phước Thắng Nguyễn Đức Thắng Tổ 18, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 49 58 DNTN La Ngọc Hiền La Ngọc Hiễn tổ 8, Khánh Lợi, Khánh Hoà. 41 59 DNTN Thành Tài Nguyễn Văn Tài Tổ 18, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 200 60 DNTN Nguyễn Văn Vuông Nguyễn Văn Vuông tổ 30, Khánh Bình, Khánh Hoà. 25 61 DNTN Phước Lợi Dương Văn Mỹ tổ 28, Khánh Bình, Khánh Hoà. 64 62 DNTN Nguyễn Thị Tiện Nguyễn Thị Tiện Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 121 63 DNTN Nguyễn Văn Nhượng Nguyễn Văn Nhượng Tổ 21, Khánh Bình, Khánh Hoà. 61 64 DNTN Lê Thị Diễn Lê Thị Diễn tổ 35, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 30 65 DNTN Nguyễn Văn Não Nguyễn Văn Não Tổ 27, Khánh Bình, Khánh Hoà. 102 66 DNTN Lệ Hoa Nguyễn Thị Lệ Hoa Mỹ Thận, Mỹ Phú. 57 67 DNTN Phan Văn Khi Phan Văn Khi Tổ 25, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 43 68 DNTN Nguyễn Văn Vĩnh Nguyễn Văn Vĩnh Khánh Bình, Khánh Hoà. 66 69 DNTN Kim Hương Tạ Kim Thoa Tổ 07, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 59 70 DNTN Lê Thanh Phương Lê Thanh Phương Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 44 71 DNTN Thanh Hải Trương Văn Tiến Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 85 72 DNTN Phước Đức Phan Thành Đức Tổ 28, Khánh Bình, Khánh Hoà. 40 73 DNTN Phan Văn Lợi Phan Văn Lợi Tổ 14, Khánh Bình, Khánh Hoà. 80 74 DNTN Tấn Thành Phạm Văn Chệt Tổ 23, Khánh Bình, Khánh Hoà. 66 75 DNTN Nguyễn Thoại Nguyễn Văn Thoại Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 112 76 DNTN Công Thương Trần Văn Thương Tổ 22, Khánh Bình, TT Cái Dầu. 86 77 DNTN Nguyễn Văn Nước Nguyễn Văn Nước Tổ 8, Khánh Bình, Khánh Hoà. 46 73 78 DNTN Nguyễn Văn Ngà Nguyễn Văn Ngà Tổ 14, Khánh Bình, Khánh Hoà. 67 79 DNTN Năm Thế Lê Văn Thế Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 38 80 DNTN Minh Sơn Huỳnh Văn Chiêm Tổ 18, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 30 81 DNTN Thành Nghiệp Nguyễn Thành Nghiệp Tổ 21, Khánh Thuận, Khánh Hoà. 65 82 DNTN Nguễn Sơn Nguyễn Văn Sơn Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 101 83 DNTN Ngọc Yến Bùi Văn Trí Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 99 84 DNTN Kim Ly Lý Thị Kim Ly Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 69 85 DNTN Nguyễn Nhạn Nguyễn Thị Nhạn Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 81 86 DNTN Phước Tâm Hà Văn Thạnh Tổ 27, Khánh Bình, Khánh Hoà. 0 87 DNTN Phước Thành Dương Văn Thành Tổ 28, Khánh Bình, Khánh Hoà. 117 88 DNTN Tạ Tỉ Nguyễn Kỉnh Mỹ Thuận, Mỹ Phú (687329) 41 89 DNTN Phan Thị Lùng Phạm Thị Lùng Tổ 19, Khánh Bình, Khánh Hoà. 65 90 DNTN Nguyễn Dân Nguyễn Văn Dân Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 141 91 DNTN Nguyễn Hồng Nguyễn Văn Hồng Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 74 92 DNTN Tấn Phát Trần Thị Kim Thoa Tổ 65, Bình Phủ, Bình Thuỷ. 785 93 DNTN Thành Lộc Lê Văn Lộc Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 156 94 DNTN Sáu Ngoan Nguyễn Hồng Khoan Tổ 21, Khánh Thuận, Khánh Hoà. 77 95 DNTN Nguyễn Văn Hữu Nguyễn Văn Hữu Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 102 96 DNTN Ba Buôn Trần Văn Buôn Tổ 25, Mỹ thuận, Mỹ Phú. 97 97 DNTN Huỳnh Minh Cường Huỳnh Minh Cường Tổ 28, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 51 98 DNTN Hai Hòa Quách Văn Húa Tổ 25, Mỹ Thuận, Mỹ Phú. 136 CHÂU THÀNH 6.452 99 CTY TNHH Ngọc Lựu Lê Ngọc Lựu Tổ 14, Bình Phú 2, Bình Hoà (836095) 1.622 100 DNTN Bình An Nguyễn Thị Xuân Mai Bình An I, An Hoà. 300 101 DNTN Thành Hưng Nguyễn Văn Hưng Tổ 3, Bình An 2, An Hoà (837153) 4.530 CHỢ MỚI 5.900 102 CTY TNHH TM XNK Hữu Phong Sương Nguyễn Ngọc ánh Số 327, tổ 7, An Mỹ, Hoà An (881570) 900 103 CTY TNHH Việt úc Nguyễn Hồng Quân An Thuận, Hoà Bình (0918.057767) 5.000 PHÚ TÂN 5.961 104 DNTN Anh Tường Trần ức Tường Tân Thạnh, Tân Trung. 1.500 105 DNTN Gia Lập Phan Huế Phượng 122, Thượng 3, TT Phú Mỹ (585990-586369/0903.034055) 1.500 106 DNTN Hải Đăng Lê Phi Hùng Phú Hiệp, TT Chợ Vàm (829474/0903.011395) 1.900 107 DNTN Năm Danh Nguyễn Thị Khoảnh 431, Hòa Long, Long Sơn. 197 108 DNTN Huỳnh Thị Hiếu Huỳnh Thị Hiếu tổ 24, Trung I, TT Phú Mỹ. 60 109 DNTN Châu Thị Ngọc Châu Thị Ngọc Trung I, TT Phú Mỹ. 130 110 DNTN Hạ Thị Vẹn Hạ Thị Vẹn Phú Lộc, Phú Thạnh. 87 111 DNTN Phát Lợi Lý Thị Kim Cúc Châu Giang, Phú Hiệp. 303 112 DNTN Huế Nương Nguyễn Huế Nương tổ 12, Long Hòa, Long Sơn. 51 113 DNTN Thanh Tâm Nguyễn Văn Sóc Tổ 8, Long Hưng, Long Sơn. 116 74 114 DNTN Tấn Thạch Nguyễn Văn Chanh Tổ 8, Long Hưng, Long Sơn. 117 TÂN CHÂU 9.096 115 CTY CP XNK TS Thái Nguyên AG Ngô Minh Đức Long Thạnh, Long An (823341/0913.877420) 1.000 116 CTY TNHH Thuận Lộc Trần Văn Luông 47, Đường 1-5, TT Tân Châu. 621 117 CTY TNHH Huỳnh Lượng Huỳnh Văn Lượng 26A, Nguyễn Công Nhàn, TT Tân Châu. 832 118 CTY TNHH SX TM An Châu Phan Hữu Phúc 288B, Đường 1/5, tổ 25, khóm 3, Long Thạnh A, TT Tân Châu (822869) 1.200 119 DNTN Hoàng Diệu Trần Thị Huệ Tổ 8, Khóm 3, Vĩnh Xương. 62 120 DNTN Ba Be Lê Văn Be Ban Tự quản 3, Vĩnh Xương. 26 121 DNTN Sáu Lợi Lê Văn đợi tổ 3, ấp 3, Vĩnh Xương. 129 122 DNTN Bích Mai Nguyễn Thị Bích Mai tổ 3, ấp 3, Vĩnh Xương. 147 123 DNTN Hai The Lý Thị The tổ 3, ấp 3, Vĩnh Xương. 33 124 DNTN Bảo Xuyên đặng Văn Xuyên Tổ 3, ấp 3, Vĩnh Xương. 65 125 DNTN Thắng Lợi Nguyễn Văn Còi Vĩnh Lợi I, Châu Phong. 37 126 DNTN Nguyễn Văn Chia Nguyễn Văn Chia Long Hưng, TT Tân Châu. 31 127 DNTN Huỳnh Mai Hỳnh Thị Mai tổ 2, khóm 1, đường 1-5, TT Tân Châu. 50 128 DNTN Bảy Nhỏ Nguyễn Văn Nhỏ Long Châu, Long An. 67 129 DNTN Huỳnh Văn Hiến Huỳnh Văn Hiến Tổ 2, khóm 2, Long Thạnh A, TT Tân Châu. 30 130 DNTN Kim Thành Bo Huỳnh Văn Bo Long Châu, Long An. 206 131 DNTN Ba Xề Nguyễn Văn Xê Long Châu, Long An. 64 132 DNTN Phước Tài Trần Văn Phục BTQ Long Châu, Long An. 105 133 DNTN Ngọc Chăm Trần Văn Bén Long Châu, Long An. 128 134 DNTN Phước Thành Tô Văn Thành BTQ Long Châu, Long An. 52 135 DNTN Sông Tiền Bùi Thị Thu Vân Tổ 7, Long Châu, Long An. 513 136 DNTN Tám Lập Nguyễn Thị Cúc Tân Hậu AI, Tân An. 167 137 DNTN Tủ Trinh Phan Văn Trinh Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hoà. 68 138 DNTN Nga Nguyễn Minh Chí Long thị A, TT Tân Châu. 1.117 139 DNTN Ba Lũy Nguyễn Văn Lũy I, Vĩnh Xương. 46 140 DNTN Trung Hậu Diệp Văn Hiệp 383, Tôn Đức Thắng, Long Thạnh A, TT Tân Châu (822507) 300 141 DNTN Minh Chánh Tống Minh Hùng 4, Long Thị D, TT Tân Châu (0913.136130) 600 142 DNTN Trung Tính Huỳnh Hùng Dũng Vĩnh Tường, Châu Phong (824266) 700 143 DNTN Tứ Hải La Thị Kim ía 157A, đường 1/5, Long Thạnh A, TT Tân Châu (822919) 700 THOẠI SƠN 2.350 144 CTY TNHH Thuấn Tài Nguyễn Bé út 215, Phú Hữu, TT Phú Hoà (878547/0918.000441) 950 145 DNTN Tân Tiến Phát Nguyễn Ngọc Chất 439, Vĩnh Thắng, Vĩnh Khánh (871371/0918.489904) 500 146 DNTN Phước Hùng Huỳnh Văn Hùng Tổ 3, Tân Vọng, Vọng Thê (870009) 900 TRI TÔN 11.400 147 CTY TNHH SX & DV Chiến Thắng Trương Thị Ngọc Giàu Tổ 8, An Định B, TT Ba Chúc (0918.115869) 3.000 148 CTY TNHH Sinh Thịnh Nguyễn Chí Trung Tân Trung, Tà Đảnh (0913.877401) 1.000 149 CTY TNHH TM & SX Tấn Tài Hồ Thị Thanh Thúy Tô Hạ, Núi Tô 7.000 75 150 DNTN Kim Điền Dương Thị Kim Đính Phước Lộc, Ô Lâm (873213) 400 TỊNH BIÊN 1.000 151 CTY TNHH TM Thanh Thanh Hồng Thái Thanh 740/16, Xuân Hoà, Xuân Tô (876552/0913.920294) 1.000 LONG XUYÊN 465.888 152 CTY CP XNK TS AFA Trịnh Sơn Tòng Quốc lộ 91, khóm An Hưng, Mỹ Thới (932529) 20.000 153 CTY CP XNK TS An Giang Ngô Phước Hậu 1234, Trần Hưng Đạo, Bình Đức (852368/857724) 41.791 154 CTY CP BVTV An Giang Huỳnh Văn Thòn 23, Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên (842491) 150.000 155 CTY CP TV-TM-DV Hoàng Quân AG Trương Thái Sơn 689-691-692, Hà Hoàng Hổ, Mỹ Xuyên (0908.319807) 30.000 156 CTY DV KT NN An Giang 157 CTY CP Thiên Công Huỳnh Thị Thanh Vân T8, Điện Biên Phủ, Mỹ Long (849066/0918.482353) 3.000 158 CTY CP DL An Giang Nguyễn Tấn Sơn 17, Nguyễn Văn Cưng, Mỹ Long (841752-841670-844718-841308-843394) 33.265 159 CTY TNHH Lâm An Lâm Bá Ký 207, Trần Hưng Đạo, Mỹ Xuyên (841578) 900 160 CTY TNHH SX TM DV Thuận An Nguyễn Thị Huệ Trinh 25/33, Trần Hưng Đạo, Mỹ Thới (834188) 4.000 161 CTY TNHH TM Thiên Quốc Nguyễn Trung Việt 14E/4, Nguyễn Thượng Hiền, Bình Khánh 1, Bình Khánh (852520) 1.000 162 CTY TNHH Việt An Lưu Bách Thảo Quốc lộ 91, Thạnh An, Mỹ Thới (932545/0913.877061) 20.000 163 CTY TNHH SX TM DV Việt Hà Quản Hữu Lộc 57/38A, Trần Quang Khải, Mỹ Thới (0913.762185) 4.000 164 CTY TNHH An Xuyên Nguyễn Trung Can 9, Hùng Vương, Mỹ Quý (932520-932521) 1.600 165 CTY TNHH Mekong II Trần Đăng Vậng Trần Hưng Đạo, Bình Đức 3, Bình Đức (0918.340492) 5.600 166 CTY TNHH CB TATS á Châu Bùi Hồ Ngọc 413/41, Quốc lộ 91, Bình Đức (853482/0913.9700229) 4.200 167 CTY TNHH SX TM DV Gia Khánh Phan Dư Khánh 02-E2, Dự Định, Bình Khánh (0913.762199) 3.600 168 CTY TNHH TM Tiến Thịnh Phan Bửu Tùng 92B4, Cao Thắng, Bình Khánh (853843) 3.000 169 CTY TNHH TM DV Hoàng Trúc Nguyễn Hữu Thành 10/18, Trần Hưng Đạo, Đông Thạnh B, Mỹ Thạnh (932229/0918.256861) 1.609 170 CTY TNHH CB & XK TS Phương Nam Doãn Văn Hồi 164/25/2, Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình. 7.000 171 CTY TNHH TP Thiện Phát Lê Quốc Thái 144/3/8B, Cô Giang, Mỹ Bình. 1.285 172 CTY TNHH Vạn Thành Đạt Nguyễn Tấn Tùng 11, Dự Định, Mỹ Long (0909.119997) 1.000 173 CTY TNHH Nam Việt Doãn Tới 19D, Trần Hưng Đạo, Mỹ Quý (834060/0913.877005) 63.000 174 CTY TNHH Đặng Thi Đặng Ngọc Chí Số 54/100, Trần Quang Khải, Trung An, Mỹ Thới (834728) 800 175 CTY TNHH SA TM Long Phi Trần Long Phi 316/5-316/5B, Trần Hưng Đạo, Mỹ Long (844575/0903.333336) 1.500 176 CTY TNHH Tô Châu Tô Phước Vĩnh 72/10, Trần Hưng Đạo,Mỹ Quới, Mỹ Quý (833933) 9.305 177 CTY TNHH Thịnh Phát Nguyễn Văn Liêm 1/40, Yết Kiêu, Mỹ Bình (856897) 300 178 CTY TNHH Tuấn Anh 99, Hùng Vương , Mỹ Quý (931579/931931) 35.112 179 CTY TNHH SA TM DV Hưng An Nguyễn Thanh Phong Tổ 11, Bình Đức 5, Bình Đức. 4.000 180 CTY TNHH Thiên An Nguyễn Thị Cúc Số 30E (lầu 1), Tô Hiến Thành, Mỹ Phước. 5.000 181 DNTN Vân Anh Võ Thị Thanh Tổ 10, Đông Thạnh A, Mỹ Thạnh. 5.000 182 DNTN Ngọc Xinh Võ Thị Ngọc Xinh Bình Long 1, Mỹ Bình. 140 183 DNTN 3 Sỹ Nguyễn Tuấn Sỹ 180B8, Huỳnh Thúc Kháng, Bình Đức. 4.881 CHÂU ĐỐC 24.457 184 CTY CP Mé Kong Châu Đốc Nguyễn Văn Buởi 34 Hương lộ 4, Châu Long 2, Châu Phú B 6.700 185 CTY TNHH TM DL Châu Đốc Lương Văn Tông 278/1, Lê Lợi, Châu Phú B (866852) 2.000 76 186 CTY TNHH Trương Hải Trương Hải 357, Lê Lợi, Châu Phú B (866110) 1.000 187 CTY TNHH Kỷ An Lý Văn Kỷ Tổ 16, Làng 4, Châu Long 6, Vĩnh Mỹ (868578) 4.000 188 DNTN Phước Đặng Trần Văn Đực Long Châu 1, Vĩnh Mỹ 1.583 189 DNTN Huỳnh Châu Huỳnh Văn Hổ 32, Phan Đình Phùng, Châu Phú A 298 190 DNTN Nguyễn Nho Hùng Nguyễn Nho Hùng Châu Long I, Vĩnh Mỹ 196 191 DNTN Anh Huy Đoàn Thị Minh 70, Nguyễn Trường Tộ, Châu Long 5, Châu Phú B (866042) 8.680 563.289 77

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1081.pdf