Nuôi cấy mô cây dầu mè (Jatropha curcas L)
MỤC LỤC
Phần Trang
LỜI CẢM ƠN .iii
TÓM TẮT . iv
SUMMARY . v
MỤC LỤC . vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH . ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG xi
Chương 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Đăt vấn đề 1
1.2. Mục đích và yêu cầu 2
1.2.1. Mục đích 2
1.2.2. Yêu cầu 2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU . 3
2.1. Nhân giống cây trồng in vitro . 3
2.1.1. Khái niệm nuôi cấy mô tế bào thực vật . 3
2.1.2. Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy mô tế bào thực vật . 3
2.1.3. Lợi ích của nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào thực vật 5
2.1.4. Các giai đoạn nhân giống in vitro 5
2.1.4.1. Giai đoạn 1: Khử trùng mô nuôi cấy . 5
2.1.4.2. Giai đoạn 2: Tái sinh mẫu nuôi cấy 6
2.1.4.3. Giai đoạn 3: Nhân nhanh 6
2.1.4.4. Giai đoạn 4: Tạo cây hoàn chỉnh 6
2.1.4.5. Giai đoạn 5: Đưa cây ra đất 7
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nuôi cấy mô . 7
2.1.5.1. Mô nuôi cấy 7
2.1.5.2. Vô trùng trong nuôi cấy 7
2.1.5.3. Điều kiện nuôi cấy 9
2.1.5.4. Môi trường nuôi cấy . 12
2.1.5.5. Vai trò của chất kích thích sinh trưởng trong nuôi cấy 12
2.1.5.6. Ảnh hưởng của pH và Agar 14
2.2. Giới thiệu về cây dầu mè (Jatropha curcas L.) 16
2.2.1. Vị trí phân loại . 16
2.2.2. Đặc điểm sinh học 17
2.2.2.1. Mô tả . 17
2.2.2.2. Sinh thái 18
2.2.3. Công dụng 19
2.2.3.1. Nhựa mủ . 19
2.2.3.2. Lá, vỏ và rễ cây . 19
2.2.3.3. Hạt và dầu . 19
2.2.3.4. Dầu mè và nguyên liệu sinh học . 20
2.2.4. Nhân giống . 22
2.2.4.1. Phương pháp nhân giống cổ truyền 22
2.2.4.2. Phương pháp nhân giống hiện đại 23
Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 25
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm . 25
3.2. Vật liệu 25
3.2.1. Đối tượng thí nghiệm . 25
3.2.2. Trang thiết bị và dụng cụ . 25
3.2.3. Môi trường nuôi cấy . 25
3.2.4. Điều kiện nuôi cấy in vitro . 27
3.3. Phương pháp nghiên cứu . 27
3.3.1. Phương pháp khử trùng mẫu 27
3.3.2. Bố trí thí nghiệm 28
3.3.2.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ chất khử trùng
và thời gian khử mẫu đến tỉ lệ sống của mẫu cây dầu mè 28
3.3.2.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát môi trường khoáng cơ bản
thích hợp để nuôi cấy mô cây dầu mè in vitro 29
3.3.2.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BA đến khả năng tạo
chồi của cây dầu mè 30
3.3.2.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của BA và IBA đến khả năng
tạo chồi của cây dầu mè trong điều kiện in vitro 31
3.3.2.5. Thí nghiệm 5: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro 32
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu . 33
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 34
4.1. Thí nghiệm 1: Vô trùng mô cấy ban đầu từ cây thực sinh 34
4.1.1. Vô trùng mẫu hạt . 35
4.1.2. Vô trùng mẫu chồi . 36
4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát môi trường khoáng cơ bản cho cây dầu mè
in vitro 39
4.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BA đến sự hình thành chồi của
cây dầu mè 41
4.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của BA và IBA đến sự hình thành chồi
của cây dầu mè 43
4.5. Thí nghiệm 5: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro . 45
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 47
5.1. Kết luận . 47
5.2. Đề nghị 47
Chương 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
PHẦN PHỤ LỤC a
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cây dầu mè (Jatropha curcas L.) . 16
Hình 2.2: Lá và hoa cây dầu mè 18
Hình 2.3: Hoa, quả và hạt cây dầu mè 18
Hình 2.4: Các cây sản xuất dầu thực vật . 22
Hình 4.2: Chồi cây dầu mè nảy từ các hạt vô trùng 38
Hình 4.1: Mẫu thực sinh cây dầu mè được vô trùng phát sinh chồi . 38
Hình 4.3: Sự phát triển của cây dầu mè trên các môi trường khoáng cơ bản . 40
Hình 4.4: Ảnh hưởng của BA đến sự tạo chồi của cây dầu mè 42
Hình 4.5: Ảnh hưởng của BA và IBA đến sự tạo chồi của cây dầu mè 44
Hình 4.6: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro 44
Hình 4.7: Cây dầu mè in vitro . 46
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Năng suất dầu của cây dầu mè 20
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của nồng độ NaOCl và thời gian xử lý vô trùng mẫu 29
Bảng 3.2: Thí nghiệm xác định môi trường khoáng cơ bản 30
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của nồng độ BA đến khả năng tạo cụm chồi in vitro
cây dầu mè . 31
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của BA và IBA đến sự tạo chồi của cây dầu mè . 32
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của IBA đến tạo rễ cây dầu mè 33
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của nồng độ NaOCl và thời gian khử mẫu đến
tỉ lệ mẫu hạt vô trùng . 35
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của nồng độ NaOCl và thời gian khử mẫu đến
tỉ lệ mẫu chồi vô trùng . 36
Bảng 4.3: Khảo sát môi trường khoáng cơ bản cho cây dầu mè . 39
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của BA đến sự tạo chồi của cây dầu mè 41
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của BA và IBA đến sự tạo chồi của cây dầu mè . 43
Bảng 4.6: Tác động của IBA đến việc tạo rễ cây dầu mè in vitro . 45
Nuôi cấy mô cây dầu mè (Jatropha curcas L ) .
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2134 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nuôi cấy mô cây dầu mè (Jatropha curcas L.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân giống bằng hạt. Rễ của cây giâm cành phát triển yếu dễ bị gẫy
đổ (Heller, 1996). Hạt trƣớc khi đem gieo đƣợc lựa chọn là những hạt to, chắc, mẩy.
Hạt đƣợc ngâm nƣớc qua đêm để làm tăng tỉ lệ nẩy mầm. Hôm sau, hạt đƣợc gieo
vào trong các bầu đất. Hạt sẽ nẩy mầm sau khoảng 1 tuần và cây con có thể đem đi
trồng sau 45 ngày. Rễ của cây con mọc từ hạt phát triển, thƣờng có 1 rễ cái và 4 rễ
bên. Cây trồng ngoài thực địa sẽ sinh sản sau khoảng 3 – 4 năm (Heller, 1996).
Nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhân giống bằng hạt là chất lƣợng cây con không
đồng nhất bởi cây dâu mè là cây thụ phấn chéo nên giữa các hạt có sự khác nhau về
23
mặt di truyền. Nhƣ xét tính trạng hàm lƣợng dầu trong hạt, các cây tạo ra bằng gieo
hạt có hàm lƣợng dầu trong hạt không ổn định, giao động từ 4 đến 40 %
(Timir baran Jha và ctv, 2007). Trong khi kiểm tra chất lƣợng hạt giống là một việc
khó khăn thì tỉ lệ sống và nẩy mầm của hạt thấp do đó nhân giống bằng phƣơng
pháp gieo hạt không thể đáp ứng đủ nhu cầy cây giống chất lƣợng tốt cho việc trồng
cây trên qui mô công nghiệp.
2.2.4.2. Phƣơng pháp nhân giống hiện đại
Các phƣơng pháp nhân giống hiện đại có ƣu điểm lớn là có khả năng tạo
giống cây với số lƣợng lớn trong khoảng thời gian ngắn với chất lƣợng cao và đồng
nhất. Tuy nhiên những nghiên cứu này còn ít hoặc ít đƣợc công bố.
Năm 1995, M. Sujatha và N. Mukta đã phát triển kĩ thuật tái sinh cây dầu mè
từ nhiều bộ phận khác nhau của cây nhƣ phần trụ dƣới lá mầm, cuống lá và lá. Sự
tạo thành chồi non bất định đƣợc chứng minh là hiệu quả nhất ở môi trƣờng MS bổ
sung 2,22 M BA và 4,9 M IBA. Sau đó mô sẹo đƣợc tái sinh gián tiếp trên môi
trƣờng MS bổ sung 0,44 M BA và 0,49 M IBA. Chồi non hình thành đƣợc nuôi
và tạo rễ trong môi trƣờng MS không bổ sung chất điều hòa sinh trƣởng cho đến khi
phát triển thành cây hoàn chỉnh để đƣa ra vƣờn ƣơm.
Năm 2005, M. Sujatha và các cộng sự đã thành công trong nhân giống in
vitro cây dầu mè bằng phƣơng pháp tạo cụm chồi. Nghiên cứu đã tạo chồi non bằng
cách nuôi nách lá cây dầu mè trên môi trƣờng MS bổ sung TDZ nồng đô 2,3 –
4,5 % sau đó chuyển sang môi trƣờng MS bổ sung IBA và BA. Hiệu quả tạo chồi
cao 10 – 12,3 chồi/mẫu cấy. Việc tạo chồi bất định từ lá thu đƣợc bằng cách nuôi
mẫu lá trên môi trƣờng bổ sung 8,9 – 44,4 M BA + 4,9 M indole-3-butyric acid
(IBA) để tạo thành mô sẹo có màu trắng xanh, các chồi bất định sẽ đƣợc tạo thành
sau khoảng 3 tuần sau đó chuyển sang môi trƣờng bổ sung 8,9 M BA + 2,5 M
IBA.
Phƣơng pháp phát sinh phôi từ tế bào soma (somatic embryogenesis) - một
công cụ mạnh của nghành công nghệ sinh học để tạo giống cây trồng – đã đƣợc áp
dụng thành công lần đầu tiên trên cây dầu mè bởi Timir baran Jha và các cộng sự
24
(Timir baran Jha và ctv, 2007). Sụ phát sinh phôi soma đƣợc tạo ra bằng nuôi mẫu
lá trên môi trƣờng MS có các chất kích thích sinh trƣởng thực vật Kinetin và IBA,
phôi đƣợc khích thích phát triển bằng cách bổ sung thêm adenine sulphate trong
môi trƣờng. Các phôi soma chín sẽ tạo các cây non trên môi trƣờng ½ MS. Toàn bộ
quá trình nhân giống kéo dài 12 – 16 tuần. Đây là nghiên cứu tiền đề cho những
nghiên cứu về chuyển gen trên cây dầu mè về sau.
25
Chƣơng 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Thí nghiệm đƣợc tiến hành từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2007 tại Phòng thí
nghiệm trọng điểm phía Nam về Công nghệ tế bào Thực Vật, Viện Sinh Học Nhiệt
Đới thuộc Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam tại TP.HCM.
3.2. Vật liệu
3.2.1. Đối tƣợng thí nghiệm
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên cây dầu mè (Jatropha curcas L.) đƣợc trồng
tại vƣờn giống Viện Sinh Học Nhiệt Đới thuộc Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt
Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.2. Trang thiết bị và dụng cụ
Thiết bị: tủ vô trùng, nồi hấp, máy đo pH, cân điện tử, máy lạnh, nhiệt kế, ẩm
kế, kệ đặt bình, đèn neon,…
Dụng cụ: pince, kéo, dao cấy, bình thuỷ tinh 500ml, đĩa, đèn cồn.
3.2.3. Môi trƣờng nuôi cấy
Các môi trƣờng đƣợc sử dụng gồm: Môi trƣờng MS, ½ MS, WPM, ½ WPM.
Trong đó môi trƣờng ½ MS và ½ WPM là môi trƣờng MS và WPM mà thành phần
đa lƣợng đƣợc giảm đi một nửa.
- Môi trƣờng MS cải tiến (Murashige và Skoog, 1962)
Thành phần Nồng độ (mg/l)
Khoáng đa lƣợng NH4NO3 1650
KNO3 1900
CaCl2.2H2O 440
MgSO4.7H2O 370
KH2PO4 170
26
Khoáng vi lƣợng MnSO4.4H2O 23,3
ZnSO4.7H2O 8,6
H3BO3 6,2
KI 0,83
Na2MoO4.2H2O 0,25
CuSO4.5H2O 0,025
CoCl2.6H2O 0,025
Sắt EDTA Na2.EDTA 37,3
FeSO4.7H2O 27,8
Vitamin myo-Inositol 100
Thiamin (B1) 0,1
Nicotinic acid 0,5
Pyridoxine HCl 0,5
Glycine 2
- Môi trƣờng WPM ( Llooyd và McCown, 1981)
Thành phần Nồng độ (mg/l)
Khoáng đa lƣợng NH4NO3 400
CaNO3 556
K2SO4 990
CaCl2 96
KH2PO4 170
MgSO4 370
Sắt EDTA FeNa2EDTA 65,1
Khoáng vi lƣợng MnSO4.4H2O 23,3
27
ZnSO4.7H2O 8,6
H3BO3 6,2
KI 0,83
Na2MoO4.2H2O 0,25
CuSO4.5H2O 0,025
CoCl2.6H2O 0,025
Vitamin myo-Inositol 100
B1 1
B6 0,5
Nicotinic acid 0,5
Glycine 2
Các chất điều hoà sinh trƣởng thực vật đƣợc sử dụng là BA, IBA (mg/l).
Các thành phần khác:
Đƣờng sucrose 30 g/l
Agar 7,5 /l
Môi trƣờng đƣợc điều chỉnh về pH=5,8 ± 0,05 (bằng KOH 1N và HCl 1N)
trƣớc khi hấp khử trùng bằng autoclave ở 1atm (1210C) trong 20 phút.
3.2.4. Điều kiện nuôi cấy in vitro
Thời gian chiếu sáng 8 giờ/ngày
Nhiệt độ 25 2oC
Độ ẩm 50 – 60 %
Cƣờng độ ánh sáng 2000-3000 lux
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Phƣơng pháp khử trùng mẫu
- Ngoài tủ cấy:
Chồi đƣợc cắt dài khoảng 3 cm từ đỉnh chồi. Hạt đƣợc lấy từ những quả
chín. Hạt phải có màu đen, chắc, mẩy.
28
Chồi đƣợc cắt bỏ lá non, rửa sạch nhiều lần dƣới vòi nƣớc máy, sau đó rửa
trong dung dịch nƣớc xà phòng 0,1 % trong 15 phút và đƣợc rửa lại bằng nƣớc máy
bình thƣờng.
Hạt đƣợc rủa sạch bằng nƣớc, dùng dao cạo bỏ lớp vở lụa mềm màu đen bên
ngoài hạt, sau đó đƣợc rửa bằng xà phòng 0,1% trong 30 phút và đƣợc rủa lại bằng
nƣớc máy nhiều lần.
- Trong tủ cấy vô trùng:
Rửa chồi và hạt bằng nƣớc cất vô trùng
Lắc cồn 700 trong 30 giây
Rửa lại 3 lần bằng nƣớc cất vô trùng
Ngâm trong Natri hypochlorit (NaOCl) - nồng độ và thời gian theo thí
nghiệm.
Rửa lại 3 lần bằng nƣớc cất vô trùng.
3.3.2. Bố trí thí nghiệm
Các thí nghiệm đều đƣợc bố trí theo kiểu thí nghiệm đơn yếu tố và hoàn toàn
ngẫu nhiên. Mỗi thí nghiệm lập lại 3 lần và ở mỗi lần lập lại cấy 3 bình, trong mỗi
bình cấy 3 mẫu. Mỗi bình chứa 50 ml môi trƣờng.
3.3.2.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của nồng độ chất khử trùng và
thời gian khử mẫu đến tỉ lệ sống của mẫu cây dầu mè
Mẫu cấy sau khi đƣợc khử trùng trong tủ cấy sẽ đƣợc cắt theo từng đốt đều
nhau dài khoảng 0,5 – 1 cm, loại bỏ những phần bị ngấm chất khử trùng rồi cấy vào
các bình tam giác chứa 50 ml môi trƣờng.
Hạt đƣợc tách bỏ lớp vỏ cứng bằng kềm, pince và dao sau đó đƣợc cấy vào
bình tam giác chứa 50 ml môi trƣờng.
Thời gian thực hiện: 7 – 10 ngày
Môi trƣờng thí nghiệm: MS
Hóa chất đƣợc sử dụng là Natri hypochlorit (10 – 30 %)
Vật liệu thí nghiêm: thí nghiệm đƣợc thực hiện với 2 đối tƣợng là chồi và hạt
cây dầu mè.
29
Bảng 3.1: Ảnh hƣởng của nồng độ NaOCl và thời gian xử lý vô trùng mẫu
Nghiệm thức Nồng độ Natri hypochlorit (%) Thời gian (phút)
1 10 15
2 10 30
3 10 45
4 10 60
5 15 15
6 15 30
7 15 45
8 15 60
9 20 15
10 20 30
11 20 45
12 20 60
Chỉ tiêu theo dõi :
3.3.2.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát môi trƣờng khoáng cơ bản thích hợp
để nuôi cấy mô cây dầu mè in vitro
Do cây dầu mè là một cây còn khá mới mẻ ở Việt Nam, các đề tài nghiên cứu
về nuôi cấy in vitro cây dầu mè chƣa nhiều. Việc tìm kiếm các tài liệu về nuôi cấy
mô cây này là khá khó khăn và có rất ít. Do đó, chúng tôi muốn thực hiện một thí
nghiệm cơ bản: khảo sát môi trƣờng khoáng thích hợp để có thể duy trì sự phát triển
của mẫu cấy trong điều kiện in vitro.
Thí nghiệm đƣợc tiến hành với 4 loại môi trƣờng: MS, ½ MS, WPM và ½
WPM.
Tỷ lệ mẫu sống vô trùng (%) =
Số mẫu sống không bị nhiễm khuẩn, nấm X 100
Tổng số mẫu cấy
30
Đối tƣợng nghiên cứu: chồi non in vitro mọc lên từ hạt đã đƣợc khử trùng và
nuôi cấy trong môi trƣờng MS trong thí nghiệm 1 sau sau khoảng thời gian 7 – 10
ngày. Sau khi hạt nẩy chồi, cắt mẫu dài khoảng 1 cm từ ngọn và cấy vào các môi
trƣờng thí nghiệm.
Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức mỗi nghiệm thức cấy 10 mẫu.
Bảng 3.2: Thí nghiệm xác định môi trƣờng khoáng cơ bản
Nghiệm thức Môi trƣờng
1 MS
2 ½ MS
3 WPM
4 ½ WPM
Chỉ tiêu theo dõi:
o Tỉ lệ sống (%)
o Tỉ lệ nảy chồi (%)
o Phù gốc (+/-)
3.3.2.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của BA đến khả năng tạo chồi của
cây dầu mè.
Sau khi xác định môi trƣờng khoáng cơ bản trong thí nghiệm 2, chúng tôi bổ
sung BA nồng độ thay đổi từ 0 – 0,5 mg/l. Thí nghiệm gồm có 4 nghiệm thức đƣợc
bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố, mỗi nghiệm thức có 3 lần lặp lại,
mỗi nghiệm thức cấy 3 bình tam giác có chứa 50 ml môi trƣờng nuôi cấy. Mỗi bình
cấy 3 mẫu. Thời gian lấy số liệu 1 tháng.
Mục tiêu của thí nghiệm này là xác định nồng độ BA nào thích hợp cho nuôi
cấy tạo chồi cây dầu mè in vitro. Dựa vào tài liệu tham khảo và quá trình thí nghiệm
thăm dò nồng độ BA đƣợc chia theo các mức sau:
31
Bảng 3.3: Ảnh hƣởng của nồng độ BA đến khả năng tạo cụm chồi in
vitro cây dầu mè
Nghiệm thức Môi trƣờng BA (mg/l)
1 Khoáng cơ bản TN2 0
2 Khoáng cơ bản TN2 0,1
3 Khoáng cơ bản TN2 0,3
4 Khoáng cơ bản TN2 0,5
Đối tƣợng nghiên cứu: chồi non in vitro mọc lên từ mẫu cấy chồi hoặc hạt đã
đƣợc nuôi cấy trong môi trƣờng MS trong thí nghiệm 1 sau 7 – 10 ngày.
Chỉ tiêu theo dõi:
o Số chồi phát sinh/1 mẫu cấy
o Chiều cao chồi (mm)
o Số lá/1 mẫu cấy
3.3.2.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của BA và IBA đến khả năng tạo
chồi của cây dầu mè trong điều kiện in vitro
Mục đích của thí nghiệm là khảo sát sự tác động đồng thời của BA và IBA
đến khả năng phát sinh chồi của cây dầu mè. Trong thí nghiệm IBA đƣợc bổ sung ở
1 mức thấp 0,01 mg/l, BA đƣợc bổ sung ở các mức khác nhau 0 mg/l; 0,1 mg/l; 0,3
mg/l; 0,5 mg/l.
Thí nghiệm này có 6 nghiệm thức bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn
yếu tố. Mỗi nghiệm thức lặp lại ba lần và mỗi nghiệm thức cấy vào ba bình tam
giác. Trong mỗi bình tam giác cấy ba mẫu. Thời gian lấy số liệu 6 tuần.
32
Bảng 3.4: Ảnh hƣởng của BA và IBA đến sự tạo chồi của cây dầu mè
Nghiệm thức Nồng độ BA (mg/l) Nồng độ IBA (mg/l)
1 0 0
2 0,1 0,01
3 0,3 0,01
4 0,5 0,01
Chỉ tiêu theo dõi:
1. Số chồi/1 mẫu
2. Chiều cao chồi (mm)
3. Số lá/1 mẫu
4. Sự tạo mô sẹo (+/-)
3.3.2.5. Thí nghiệm 5: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro
Mục đích thí nghiệm: Xác định nồng độ IBA thích hợp cho quá trình tạo rễ
của cây dầu mè in vitro nhằm chuẩn bị cây con khoẻ mạnh để đƣa ra vƣờn ƣơm.
Đối tƣợng nghiên cứu: Các chồi phát sinh sau khi thực hiện các thí nghiệm 3
và 4 có kích thƣớc 2 – 3 cm.
Thí nghiệm này có 4 nghiệm thức đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên,
đơn yếu tố. Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, cấy trong các bình tam giác chứa 50 ml
môi trƣờng khoáng cơ bản bổ sung IBA ở những nồng độ khác nhau. Thời gian lấy
số liệu 6 tuần.
Bảng 3.5: Ảnh hƣởng của IBA đến tạo rễ cây dầu mè
Nghiệm thức Nồng độ IBA (mg/l)
1 0
2 0,1
3 0.3
4 0,5
Các chỉ tiêu theo dõi:
o Số rễ/1 mẫu o Chiều dài rễ (mm)
33
3.3.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu thu thập đƣợc xử lý trên máy vi tính bằng chƣơng trình thống kê
Statgraphic 7.0. Đọc kết quả dựa vào bảng ANOVA, bảng trung bình và bảng so
sánh khác biệt giữa các nghiệm thức (Bằng phƣơng pháp LSD).
34
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thí nghiệm 1: Vô trùng mô cấy ban đầu từ cây thực sinh
Môi trƣờng nuôi cấy mô thực vật có chứa đƣờng, muối khoáng và vitamin,
thích hợp cho các loài nấm, vi khuẩn phát triển. Do tốc độ phân chia tế bào của nấm
và vi khuẩn lớn hơn rất nhiều so với tế bào thực vật. Nếu môi trƣờng nuôi cấy bị
nhiễm vài bào tử nấm hoặc vi khuẩn thì sau vài ngày đến một tuần toàn bộ bề mặt
môi trƣờng nuôi cấy và mẫu cấy sẽ phủ đầy nấm, khuẩn. Thí nghiệm phải loại bỏ vì
trong điều kiện này mô cấy không thể phát triển và chết dần. Khác với thí nghiệm vi
sinh có thể kết thúc trong vài ngày, mức độ vô trùng trong thí nghiệm nuôi cấy mô
thực vật đòi hỏi rất cao mới có hi vọng thành công.
Đây là bƣớc quan trọng trong nuôi cấy mô cây dầu mè. Mục tiêu đạt đƣợc
của thí nghiệm này là xác định nồng độ của hóa chất diệt khuẩn (Natri hypochlorit)
và thời gian vô trùng mẫu mô ban đầu để tạo ra nguồn nguyên liệu cho các thí
nghiệm sau.
35
4.1.1. Vô trùng mẫu hạt
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng của nồng độ NaOCl và thời gian khử mẫu đến tỉ lệ mẫu
hạt vô trùng
Nghiệm thức Nồng độ NaOCl
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ mẫu vô
trùng (%)
1 10 15 5,00
a
2 10 30 18,33
b
3 10 45 16,67
b
4 10 60 20,83
bc
5 15 15 10,00
a
6 15 30 10,83
a
7 15 45 20,83
bc
8 15 60 26,79
d
9 20 15 10,00
a
10 20 30 19,55
bc
11 20 45 20,37
bc
12 20 60 25,00
cd
CV (%) 18,6
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Theo kết quả trong bảng 4.2 cho thấy ở cả 3 nồng độ Natri hypochlorit 10 %,
15 % và 20 % tỉ lệ mẫu hạt vô trùng tăng tỉ lệ thuận với thời gian khử mẫu. Càng
kéo dài thời gian khử mẫu tỉ lệ mẫu vô trùng càng cao do hạt cây có lớp vỏ cứng
nên khi ngâm khử trùng chất khử không ngấm vào trong hạt gây chết mẫu. 3
nghiệm thức có tỉ lệ mẫu hạt vô sống cao nhất là nghiệm thứ 4, 8 và 12 trong đó
nghiệm thức 8 đạt tỉ lệ cao nhất 26,79 %. Do đó kết luận điều kiện khử mẫu hạt tốt
nhất là sử dụng Natri hypochlorit nồng độ 15 % và thời gian khử mẫu là 60 phút.
36
4.1.2. Vô trùng mẫu chồi
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng của nồng độ NaOCl và thời gian khử mẫu đến tỉ lệ mẫu
chồi vô trùng
Nghiệm thức Nồng độ NaOCl
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ mẫu vô
trùng (%)
1 10 15 0,00
a
2 10 30 1,28
ab
3 10 45 6,30
c
4 10 60 4,90
bc
5 15 15 1,33
ab
6 15 30 2,08
abc
7 15 45 4,91
bc
8 15 60 4,52
abc
9 20 15 1,52
abc
10 20 30 4,23
abc
11 20 45 3,13
abc
12 20 60 3,77
abc
CV (%) 15,12
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Xét ở nồng độ 10 % tỉ lệ mẫu sống tăng tỉ lệ thuận với thời gian khử mẫu.
Khi tăng thời gian khử mẫu từ 15 phút lên 60 phút tỉ lệ sống tăng từ 0 % (nghiệm
thức 1) tăng lên 4,9 % (nghiệm thức 4) và nghiệm thức đạt cao nhất là nghiệm thức
3 với thời gian khử mẫu 45 phút và tỉ lệ mẫu sống 6,3 %.
Nồng độ Natri hypochlorit 15%, tỉ lệ mẫu sống cũng tăng tỉ lệ thuận với thời
gian khử mẫu. Tỉ lệ mẫu sống tăng từ 1,33 % (nghiệm thứ 5) tăng lên 4,52 %
(nghiệm thứ 8). Tuy nhiên tỉ lệ mẫu sống cao nhất là nghiệm thức 7 chỉ đạt 4,91 %
37
thấp hơn so với nghiệm thứ 3. So với nống độ Natri hypochlorit 10% tỉ lệ nhiễm
nấm, khuẩn có giảm nhƣng tỉ lệ mẫu chết do ngộ độc chất khử trùng tăng.
Ở nồng độ Natri hypochlorit 20% việc kéo dài thời gian khử trùng mẫu cũng
làm tăng tỉ lệ mẫu sống. Tuy nhiên, tỉ lệ mẫu sống ở nồng độ 20 % thấp hơn so với
các nghiệm thức ở các nồng độ 10 % và 15 %. Nồng độ Natri hypochlorit cao tác
dụng khử trùng nấm và khuẩn rõ ràng cao hơn, nhƣng tác dụng gây độc với mẫu
khử cũng cao. Do đó tuy tỉ lệ nhiễm giảm nhƣng tỉ lệ mẫu chết do ngộ độc cao đặc
biệt ở các nghiệm thức 11 và 12.
Từ đó chúng tôi kết luận, cách thức khử mẫu thích hợp cho chồi cây dầu mè
là ngâm mẫu trong Natri hypochlorit 10% với thời gian 45 phút. So với các cây
khác, thời gian khử của cây dầu mè lâu hơn do chồi non của cây dầu mè có kích
thƣớc lớn, mọng nƣớc nên chịu đƣợc tác động của chất khử trùng tốt hơn.
38
Hình 4.2: Chồi cây dầu mè nẩy từ các hạt vô trùng
Hình 4.1: Mẫu thực sinh cây dầu mè đƣợc vô trùng phát sinh chồi
39
4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát môi trƣờng khoáng cơ bản cho cây dầu mè in
vitro
Mục đích của thí nghiệm là khảo sát sự phát sinh chồi của cây dầu mè trên
các môi trƣờng khoáng cơ bản. Tuy nhiên, tài liệu công bố về nuôi cấy mô cây dầu
mè không nhiều, ít công bố. Do đó thí nghiệm đƣợc thực hiện mang tính chất thăm
dò. Do dầu mè là cây thân gỗ nên chúng tôi tiến hành thử nghiệm trên 4 loại môi
trƣờng là MS, WPM, ½ MS và ½ WPM. Các môi trƣờng không bổ sung chất kích
thích sinh trƣởng thực vật
Bảng 4.3: Khảo sát môi trƣờng khoáng cơ bản cho cây dầu mè
Nghiệm thức Môi trƣờng
Tỉ lệ sống
(%)
Tỉ lệ nảy chồi
(%)
Phù gốc
1 MS 100 100 -
2 ½ MS 75 50 -
3 WPM 100 100 +
4 ½ WPM 50 67 +
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Mẫu khi cấy vào môi trƣờng MS và WPM sau khoảng 1 tuần đều nẩy chồi
(100 %), trên các môi trƣờng ½ MS và ½ WPM thì chậm hơn 5 – 6 ngày và tỉ lệ nảy
chồi cũng thấp hơn: ½ MS là 50% ; ½ WPM là 67%.
Trong khoảng thời gian từ tuần thứ 3 đến tuần thứ 4, trên môi trƣờng ½ MS
và ½ WPM các chồi có biểu hiện bị úng ngọn. Ngọn dần chuyển sang màu vàng,
lan đỉnh xuống gốc và mẫu chết. Hiện tƣợng này chỉ xuất hiện trên các môi trƣờng
có khoáng đa lƣợng giảm một nửa chứng tỏ đòi hỏi về khoáng của cây cao và các
môi trƣờng này không đáp ứng đƣợc.
Khi xem xét gốc của mẫu cấy nhận thấy môi trƣờng WPM và ½ WPM gốc
của mẫu cấy phù to. Trong khi đó trên môi trƣờng MS và ½ MS gốc mẫu hoàn toàn
bình thƣờng không bị phù.
40
Từ những kết quả đạt đƣợc kết luận môi trƣờng khoáng thích hợp để nuôi
cấy mô cây dầu mè là môi trƣờng MS.
1 2
3 4
Hình 4.3: Sự phát triển của cây dầu mè trên các môi trƣờng khoáng cơ bản
1: Môi trƣờng MS 2: Môi trƣờng WPM
3: Môi trƣờng ½ MS 4: Môi trƣờng ½ WPM
41
4.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hƣởng của BA đến sự hình thành chồi của cây dầu mè
Sử dụng kết quả của thí nghiệm 2, chúng tôi tiến hành nuôi cấy cây dầu mè
trên môi trƣờng MS bổ sung BA nồng độ 0 – 0,5 mg/l.
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của BA đến sự tạo chồi của cây dầu mè
Nghiệm
thức
Môi trƣờng BA (mg/l) Số chồi
Chiều cao
chồi (mm)
1 MS 0,1 1,00
a
1,86
b
2 MS 0,3 2,17
b
3,46
c
3 MS 0,5 2,38
c
3,54
c
4 MS 0 0,87
a
1,33
a
CV (%) 12,5 4,8
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Kết quả thí nghiệm cho thấy số chồi sinh ra trên một mẫu cấy tăng tỉ lệ thuận
với nồng độ BA trong môi trƣờng nuôi cấy. Ở nghiệm thức 1 (BA 0,1 mg/l) số chồi
phát sinh là 1.0 chồi/ mẫu, sang nghiệm thức 2 số chồi tăng lên 2,17 chồi/mẫu và
đạt cao nhất ở nghiệm thức thứ 3 2,38 chồi/mẫu.
Chiều cao chồi sinh ra cũng tăng tỉ lệ thuận với việc tăng nồng độ BA trong
môi trƣờng. Khi bổ sung BA ở mức 0,1 mg/l (NT1) thì chiều cao chồi là 1,86 mm
so với nghiệm thức đối chứng (NT4) là 1,33 mm cho thấy mức BA 0,1 mg/l có tác
động chƣa lớn đến chiều cao chồi.. Khi tăng nồng độ lên ở NT2 và NT3 chiều cao
chồi có sự cải thiện rõ rệt - đạt cao nhất 3,54 mm ở NT3. Điều đó chứng tỏ từ nồng
độ 0,3 – 0,5 mg/l, BA có sự tác động đáng kể đến chiều cao chồi tạo thành.
Theo các thí nghiệm thăm dò trƣớc và theo một số tài liệu thì không nên tăng
nồng độ BA cao hơn 0,5 mg/l vì cây rất nhạy, nồng độ BA cao mẫu cấy tạo khá
nhiều mô sẹo. Hiện tƣợng này không tốt đối với, dễ làm cho mẫu chết và gây xáo
trộn di truyền cây.
42
Nhƣ vậy, chúng tôi kết luận rằng nồng độ BA thích hợp để khích thích sự tạo
chồi của cây dầu mè là 0,5 mg/l.
Hình 4.4: Ảnh hƣởng của BA đến sự tạo chồi của cây dầu mè
1: BA 0,1 mg/l 2: BA 0,3 mg/l 3: BA 0,5 mg/l
1
2
3
43
4.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hƣởng của BA và IBA đến sự hình thành chồi của cây
dầu mè
Trong môi trƣờng khoáng cơ bản là MS chúng tôi bổ sung BA và IBA để xác
định sự tác động của 2 chất khích thích sinh trƣởng này đến sự tạo thành chồi của
cây dầu mè.
Bảng 4.5: Ảnh hƣởng của BA và IBA đến sự tạo chồi của cây dầu mè
Nghiệm
thức
Môi
trƣờng
BA
(mg/l)
IBA
(mg/l)
Số
chồi
Chiều cao
chồi (mm)
Số lá
Mô
sẹo
1 MS 0,1 0,01 2,13
c
4.67
c
4,41
d
+
2 MS 0,3 0,01 2,28
d
3.32
b
3.81
c
++
3 MS 0,5 0,01 1,89
b
3.42
b
3.00
b
+++
4 MS 0 0 0,87
a
1.30
a
1.00
a
-
CV (%) 8,85 6,21 13,00
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Kết quả thí nghiệm cho thấy khi bổ sung đồng thời 2 loại kích thích sinh
trƣởng thực vật (BA và IBA) số chồi trên 1 mẫu cấy gần nhƣ không tăng so với thí
nghiệm chỉ bổ sung 1 chất khích thích sinh trƣởng BA (thí nghiệm 3). Nhƣng chiều
cao chồi đƣợc cải thiện đáng kể. Điều này là phù hợp vì khi có sự hiện diện của
auxin, cytokinin kích thích mạnh hơn sự phân chia tế bào (Dƣơng Công Kiên, 2002).
Khi có sự hiện diện của IBA ở mức thấp 0,01 mg/l, việc tăng nồng độ BA từ
0,1 mg/l đến 0,5 mg/l không làm tăng số chồi, chiều cao chồi cũng nhƣ số lá trên 1
mẫu cấy. Kết quả thí nghiệm cho thấy ở nghiệm thức thứ nhất - chỉ bổ sung BA ở
nồng độ 0,1 mg/l và IBA 0,01 mg/l thì kết quả tạo chồi cầy dầu mè tỏ ra vƣợt trội
hơn các nghiệm thúc khác về cả 3 chỉ tiêu: số chồi 2,13 chồi/mẫu cầy; chiều cao
chồi cao nhất 4,67 mm, số lá 4,41 lá/mẫu cấy. Thí nghiệm cũng cho thấy khi tăng
nồng độ BA mô sẹo tạo ra trên các mẫu càng nhiều.
44
Từ đó chúng tôi kết luận: môi trƣờng thích hợp để nuôi cấy cây dầu mè
invitro là môi trƣờng MS bổ sung BA (0,1 mg/l) và IBA (0,01 mg/l).
Hình 4.5: Ảnh hƣởng của BA và IBA đến sụ tạo chồi của cây dầu mè
1: Môi trƣờng MS + IBA (0,01) + BA (0,1)
2: Môi trƣờng MS + IBA (0,01) + BA (0,3)
3: Môi trƣờng MS + IBA (0,01) + BA (0,5)
1
2
3
45
4.5. Thí nghiệm 5: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro
Mục tiêu là xác định môi trƣờng thích hợp cho sự tạo rễ của cây dầu mè.
Trong nuôi cấy mô, việc bổ sung các auxin vào môi trƣờng nuôi cấy cho hiệu
quả kích thích cây khỏe mạnh, tạo nhiều rễ, phát triển tốt (Banerjee và Delanghe,
1985).
Bảng 4.6: Tác động của IBA đến việc tạo rễ cây dầu mè in vitro
Nghiệm thức Môi trƣờng IBA (mg/l) Số rễ Chiều dài rễ (mm)
1 MS 0,1 2,88
b
14,46
c
2 MS 0,3 5,50
c
15,07
c
3 MS 0,5 6,38
d
11,63
b
4 MS 0 0,00
a
0,00
a
CV (%) 10,68 21,00
Trong cùng một cột, các giá trị trung bình theo sau bởi các chữ cái không
cùng kí tự thì có sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thông kê với mức xác suất P =
0,05.
Tác động của IBA đến việc tạo rễ của cây dầu mè in vitro là khá nhanh và
mạnh. Các nghiệm thức 2 và 3 sau khi cấy mẫu khoảng 1 tuần cây bắt đầu mọc rễ ,
trong nghiệm thức 1 rễ mọc chậm hơn khoảng 2 – 3 ngày. Rễ cây mọc trên các môi
trƣờng có màu trắng sau khoảng 2 tuần có màu nâu sậm.
Từ kết quả thí nghiệm trên bảng 4.5 cho thấy nghiệm thức 3 là nghiệm thức
cho kết quả tốt nhất. Số rễ tạo ra trên mỗi mẫu cấy là nhiều nhất và chiều dài rễ so
với 2 nghiệm thức còn lại có sự khác biệt không nhiều.
Nhƣ vậy, môi trƣờng thích hợp để tạo rễ cây dầu mè là MS + IBA (0,5 mg/l).
46
Hình 4.6: Nuôi cấy tạo rễ cây dầu mè in vitro
1: Môi trƣờng MS + IBA 0,1 (mg/l)
2: Môi trƣờng MS + IBA 0,3 (mg/l)
3: Môi trƣờng MS + IBA 0,5 (mg/l)
Hình 4.7: cây dầu mè in vitro
3 2 1
47
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ kết quả thực nghiệm, chúng tôi có một số kết luận sau:
Mẫu cây dầu mè thực sinh đƣợc vô trùng tốt nhất trong điều kiện Natri
hypochlorit 10% trong khoảng thời gian 45 phút.
Môi trƣờng khoáng cơ bản thích hợp để nuôi cấy mô cây dầu mè in vitro là
môi trƣờng MS.
Môi trƣờng thích hợp để nhân chồi cây dầu mè là môi trƣờng MS bổ sung
BA (0,1 mg/l) và IBA (0,01 mg/l).
Môi trƣờng thích hợp cho sự ra rễ là môi trƣờng MS bổ sung IBA nồng độ
0,3 mg/l.
5.2. Đề nghị
Cần nghiên cứu thêm môi trƣờng để nuôi cấy cây dầu mè từ sau khi ra rễ cho
đến khi cây đủ lớn để đƣa ra vƣờn ƣơm, theo dõi sinh trƣởng cây trong giai
đoạn vƣờn ƣơm đến khi đạt tiêu chuẩn đem trồng.
Xây dụng hoàn chỉnh qui trình nhân giống in vitro và trên vƣờn ƣơm cây dầu
mè.
48
Chƣơng 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Bá Bổng, 1995. Nhân giống cây bằng nuôi cấy mô. Sở khoa học công nghệ
môi trƣờng An Giang.
2. Trần Thị Dung, 2003, Bài giảng nuôi cấy mô tế bào thực vật, Trƣờng Đại học
Nông Lâm TP.HCM.
3. Dƣơng Công Kiên, 2002. Nuôi cấy mô thực vật. Nhà xuất bản Đại Học quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Đức Lƣợng, 2002. Công nghệ tế bào. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP. Hồ Chí Minh
5. Trần Văn Minh, 2004. Công nghệ sinh học – Giáo trình cao học – nghiên cứu
sinh. Trƣờng đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, 933 trang.
6. Khƣu Hoàng Minh, 2006. Nuôi cấy mô cây Trai Nam Bộ (Fagraea
cochinchinensis A.Chev.). Luận văn kĩ sƣ Công Nghệ Sinh Học, Trƣờng Đại
học Nông Lâm Tp. HCM.
7. Nguyễn Văn Uyển, 1996. Những phương pháp công nghệ sinh học thực vật.
Nhà xuất bản Nông nghiệp, tập 1, 2.
8. Bùi Trang Việt, 2000. Sinh lý thực vật đại cương. Đại học quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh, 333 trang
9. NIIR Board of Consultants and Engineers. 2006. The Complete Book on
Jatropha (Bio-Diesel) with Ashwagandha, Stevia, Brahmi & Jatamansi Herbs
(Cultivation, Processing & Uses) – Asia Pacific Business Press Inc.
10. Heller, J. (1996). Physic nut. Jatropha curcas L. Promoting the conservation
and use of underutilized and neglected crops. 1. Institute of Plant Genetics and
Crop Plant Research, Gatersleben, International Plant Genetic Resources
Institute, Rome.
11. M. Sujatha & N. Mukta, 1995. Morphogenesis and plant regeneration from
tissue cultures of Jatropha curca. Plant Cell, Tissue and Organ Culture 44: 135
– 141, 1996
12. M. Sujatha, H.P.S. Makkar and K. Becker, 2005. Shoot bud proliferation from
axillary nodes and leaf sections of non-toxic Jatropha curcas L. Plant Growth
Regulation (2005) 47: 83 – 90.
49
13. Nannapat Thepsamran, Chockpisit Thepsithar and Aree Thongpukdee. In vitro
multiple shoot induction of physic nut (Jatropha curcas). Nakhon Pathom
73000, Thailand.
14. Timir baran Jha, Priyanka Mukherjee and Mukul Manjari Datta, 2007. Somatic
embryogenesis in Jatropha curcas Linn., an important biofuel plant. Springer
Japan 1:135 -140, 2007.
INTERNET
1.
2.
s.2006-10-25.0403019214/view?searchterm=curcas
3.
4.
PHỤ LỤC
Thí nghiệm 1 - 1: Vô trùng mẫu hạt cây dầu mè
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN12._GT
Level codes: TN12.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .1145915 11 .0104174 9.771 .0000
Within groups .0202576 19 .0010662
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) .1348491 30
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN12._GT by TN12.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 2 .0500000 .0118000 .0230889 .0158204 .0841796
2 3 .1833333 .0057877 .0188520 .1554258 .2112409
3 3 .1666667 .0075922 .0188520 .1387591 .1945742
4 3 .2083333 .0389930 .0188520 .1804258 .2362409
5 2 .1000000 .0234500 .0230889 .0658204 .1341796
6 3 .1083333 .0136290 .0188520 .0804258 .1362409
7 3 .2083333 .0101583 .0188520 .1804258 .2362409
8 3 .2678571 .0255744 .0188520 .2399496 .2957647
9 2 .1000000 .0235640 .0230889 .0658204 .1341796
10 2 .1954545 .0098225 .0230889 .1612749 .2296342
11 3 .2037037 .0189627 .0188520 .1757962 .2316113
12 2 .2500000 .0067400 .0230889 .2158204 .2841796
--------------------------------------------------------------------------------
Total 31 .1751804 .0058646 .0058646 .1664987 .1838620
Multiple range analysis for TN12._GT by TN12.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 2 .0500000 X
5 2 .1000000 X
9 2 .1000000 X
6 3 .1083333 X
3 3 .1666667 X
2 3 .1833333 X
10 2 .1954545 XX
11 3 .2037037 XX
4 3 .2083333 XX
7 3 .2083333 XX
12 2 .2500000 XX
8 3 .2678571 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -0.13333 0.06240 *
1 - 3 -0.11667 0.06240 *
1 - 4 -0.15833 0.06240 *
1 - 5 -0.05000 0.06836
1 - 6 -0.05833 0.06240
1 - 7 -0.15833 0.06240 *
1 - 8 -0.21786 0.06240 *
1 - 9 -0.05000 0.06836
1 - 10 -0.14545 0.06836 *
1 - 11 -0.15370 0.06240 *
1 - 12 -0.20000 0.06836 *
2 - 3 0.01667 0.05582
2 - 4 -0.02500 0.05582
2 - 5 0.08333 0.06240 *
2 - 6 0.07500 0.05582 *
2 - 7 -0.02500 0.05582
2 - 8 -0.08452 0.05582 *
2 - 9 0.08333 0.06240 *
2 - 10 -0.01212 0.06240
2 - 11 -0.02037 0.05582
2 - 12 -0.06667 0.06240 *
3 - 4 -0.04167 0.05582
3 - 5 0.06667 0.06240 *
3 - 6 0.05833 0.05582 *
3 - 7 -0.04167 0.05582
3 - 8 -0.10119 0.05582 *
3 - 9 0.06667 0.06240 *
3 - 10 -0.02879 0.06240
3 - 11 -0.03704 0.05582
3 - 12 -0.08333 0.06240 *
4 - 5 0.10833 0.06240 *
4 - 6 0.10000 0.05582 *
4 - 7 0.00000 0.05582
4 - 8 -0.05952 0.05582 *
4 - 9 0.10833 0.06240 *
4 - 10 0.01288 0.06240
4 - 11 0.00463 0.05582
4 - 12 -0.04167 0.06240
* denotes a statistically significant difference.
Thí nghiệm 1 – 2: Vô trùng mẫu chồi cây dầu mè
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN11._GT
Level codes: TN11.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .0119997 11 .0010909 4.751 .0007
Within groups .0055110 24 .0000229
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) .0175108 35
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN11._GT by TN11.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 .0000000 .0000000 .0087488 -.0127711 .0127711
2 3 .0128205 .0015005 .0087488 .0000495 .0255916
3 3 .0629630 .0088441 .0087488 .0501919 .0757340
4 3 .0489766 .0193466 .0087488 .0362055 .0617477
5 3 .0133333 .0064959 .0087488 .0005623 .0261044
6 3 .0208333 .0074545 .0087488 .0080623 .0336044
7 3 .0490741 .0068402 .0087488 .0363030 .0618451
8 3 .0452279 .0064439 .0087488 .0324569 .0579990
9 3 .0151515 .0027933 .0087488 .0023805 .0279226
10 3 .0423077 .0066542 .0087488 .0295366 .0550788
11 3 .0313390 .0039580 .0087488 .0185680 .0441101
12 3 .0376984 .0144886 .0087488 .0249274 .0504695
--------------------------------------------------------------------------------
Total 36 .0316438 .0025256 .0025256 .0279571 .0353305
Multiple range analysis for TN11._GT by TN11.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 3 .0000000 X
2 3 .0128205 XX
5 3 .0133333 XX
9 3 .0151515 XX
6 3 .0208333 XXX
11 3 .0313390 XXX
12 3 .0376984 XXXX
10 3 .0423077 XXX
8 3 .0452279 XXX
4 3 .0489766 XX
7 3 .0490741 XX
3 3 .0629630 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -0.01282 0.02554
1 - 3 -0.06296 0.02554 *
1 - 4 -0.04898 0.02554 *
1 - 5 -0.01333 0.02554
1 - 6 -0.02083 0.02554
1 - 7 -0.04907 0.02554 *
1 - 8 -0.04523 0.02554 *
1 - 9 -0.01515 0.02554
1 - 10 -0.04231 0.02554 *
1 - 11 -0.03134 0.02554 *
1 - 12 -0.03770 0.02554 *
2 - 3 -0.05014 0.02554 *
2 - 4 -0.03616 0.02554 *
2 - 5 -0.00051 0.02554
2 - 6 -0.00801 0.02554
2 - 7 -0.03625 0.02554 *
2 - 8 -0.03241 0.02554 *
2 - 9 -0.00233 0.02554
2 - 10 -0.02949 0.02554 *
2 - 11 -0.01852 0.02554
2 - 12 -0.02488 0.02554
3 - 4 0.01399 0.02554
3 - 5 0.04963 0.02554 *
3 - 6 0.04213 0.02554 *
3 - 7 0.01389 0.02554
3 - 8 0.01774 0.02554
3 - 9 0.04781 0.02554 *
3 - 10 0.02066 0.02554
3 - 11 0.03162 0.02554 *
3 - 12 0.02526 0.02554
4 - 5 0.03564 0.02554 *
4 - 6 0.02814 0.02554 *
4 - 7 -0.00010 0.02554
4 - 8 0.00375 0.02554
4 - 9 0.03383 0.02554 *
4 - 10 0.00667 0.02554
4 - 11 0.01764 0.02554
4 - 12 0.01128 0.02554
5 - 6 -0.00750 0.02554
5 - 7 -0.03574 0.02554 *
5 - 8 -0.03189 0.02554 *
5 - 9 -0.00182 0.02554
5 - 10 -0.02897 0.02554 *
5 - 11 -0.01801 0.02554
5 - 12 -0.02437 0.02554
6 - 7 -0.02824 0.02554 *
6 - 8 -0.02439 0.02554
6 - 9 0.00568 0.02554
6 - 10 -0.02147 0.02554
6 - 11 -0.01051 0.02554
6 - 12 -0.01687 0.02554
7 - 8 0.00385 0.02554
7 - 9 0.03392 0.02554 *
7 - 10 0.00677 0.02554
7 - 11 0.01774 0.02554
7 - 12 0.01138 0.02554
8 - 9 0.03008 0.02554 *
8 - 10 0.00292 0.02554
8 - 11 0.01389 0.02554
8 - 12 0.00753 0.02554
9 - 10 -0.02716 0.02554 *
9 - 11 -0.01619 0.02554
9 - 12 -0.02255 0.02554
10 - 11 0.01097 0.02554
10 - 12 0.00461 0.02554
11 - 12 -0.00636 0.02554
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của BA đến tạo chồi cây dầu mè
1 – Số chồi
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN3CHOI._GT
Level codes: TN3CHOI.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 16.028922 3 5.3429739 158.549 .0000
Within groups 1.010975 30 .0336992
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 17.039897 33
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN3CHOI._GT by TN3CHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 5 1.0000000 .0671296 .0820965 .8814163 1.1185837
2 6 2.1666667 .1666667 .0749435 2.0584150 2.2749183
3 8 2.3750000 .0301137 .0649030 2.2812513 2.4687487
4 15 .8666667 .0132254 .0473984 .7982023 .9351310
--------------------------------------------------------------------------------
Total 34 1.4705882 .0314826 .0314826 1.4251135 1.5160630
Multiple range analysis for TN3CHOI._GT by TN3CHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 15 .8666667 X
1 5 1.0000000 X
2 6 2.1666667 X
3 8 2.3750000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -1.16667 0.22707 *
1 - 3 -1.37500 0.21378 *
1 - 4 0.13333 0.19365
2 - 3 -0.20833 0.20252 *
2 - 4 1.30000 0.18114 *
3 - 4 1.50833 0.16417 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
2 – Chiều cao chồi
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN3CAO1._GT
Level codes: TN3CAO1.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 47.418907 3 15.806302 1008.869 .0000
Within groups .673696 43 .015667
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 48.092603 46
1 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN3CAO1._GT by TN3CAO1.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 7 1.8571429 .0474769 .0473095 1.7896631 1.9246226
2 13 3.4615385 .0362717 .0347157 3.4120219 3.5110550
3 13 3.5384615 .0322259 .0347157 3.4889450 3.5879781
4 14 1.3333333 .0341119 .0334529 1.2856180 1.3810487
--------------------------------------------------------------------------------
Total 47 2.6099291 .0182578 .0182578 2.5838871 2.6359710
Multiple range analysis for TN3CAO1._GT by TN3CAO1.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 14 1.3333333 X
1 7 1.8571429 X
2 13 3.4615385 X
3 13 3.5384615 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -1.60440 0.11837 *
1 - 3 -1.68132 0.11837 *
1 - 4 0.52381 0.11688 *
2 - 3 -0.07692 0.09903
2 - 4 2.12821 0.09725 *
3 - 4 2.20513 0.09725 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của BA và IBA đến tạo chồi cây dầu mè
1 – Số chồi
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN4CHOI._GT
Level codes: TN4CHOI.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 20.301868 3 6.7672894 246.960 .0000
Within groups 2.000376 73 .0274024
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 22.302245 76
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4CHOI._GT by TN4CHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 22 2.1363636 .0310786 .0352926 2.0866160 2.1861113
2 21 2.2857143 .0488223 .0361231 2.2347959 2.3366327
3 19 1.8947368 .0332663 .0379767 1.8412056 1.9482681
4 15 .8666667 .0288300 .0427414 .8064192 .9269141
--------------------------------------------------------------------------------
Total 77 1.8701299 .0188647 .0188647 1.8435386 1.8967211
Multiple range analysis for TN4CHOI._GT by TN4CHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 15 .8666667 X
3 19 1.8947368 X
1 22 2.1363636 X
2 21 2.2857143 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -0.14935 0.10067 *
1 - 3 0.24163 0.10335 *
1 - 4 1.26970 0.11050 *
2 - 3 0.39098 0.10448 *
2 - 4 1.41905 0.11156 *
3 - 4 1.02807 0.11398 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
2 – Chiều cao chồi
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN4CCHOI._GT
Level codes: TN4CCHOI.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 134.35998 3 44.786659 927.509 .0000
Within groups 6.47047 134 .048287
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 140.83044 137
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4CCHOI._GT by TN4CCHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 41 4.7125000 .0198652 .0343181 4.6644942 4.7605058
2 45 3.3222222 .0334361 .0327574 3.2763997 3.3680447
3 37 3.4130022 .0473763 .0361256 3.3624681 3.4635363
4 15 1.3000000 .0543358 .0567374 1.2206331 1.3793669
--------------------------------------------------------------------------------
Total 138 3.5398086 .0187058 .0187058 3.5136421 3.5659751
Multiple range analysis for TN4CCHOI._GT by TN4CCHOI.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 15 1.3000000 X
2 45 3.3222222 X
3 37 3.4130022 X
1 41 4.7125000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 1.39028 0.09385 *
1 - 3 1.29950 0.09857 *
1 - 4 3.41250 0.13118 *
2 - 3 -0.09078 0.09647
2 - 4 2.02222 0.12961 *
3 - 4 2.11300 0.13306 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
3 – Số lá
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN4LA._GT
Level codes: TN4LA.T
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 113.23593 3 37.745310 213.449 .0000
Within groups 12.90900 73 .176836
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 126.14493 76
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN4LA._GT by TN4LA.T
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 22 4.4090909 .0403457 .0896548 4.2827153 4.5354665
2 21 3.8095238 .0722893 .0917646 3.6801742 3.9388734
3 19 3.0000000 .1637446 .0964735 2.8640129 3.1359871
4 15 1.0000000 .0614260 .1085774 .8469515 1.1530485
--------------------------------------------------------------------------------
Total 77 3.2337662 .0479225 .0479225 3.1662156 3.3013168
Multiple range analysis for TN4LA._GT by TN4LA.T
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 15 1.0000000 X
3 19 3.0000000 X
2 21 3.8095238 X
1 22 4.4090909 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 0.59957 0.25574 *
1 - 3 1.40909 0.26254 *
1 - 4 3.40909 0.28069 *
2 - 3 0.80952 0.26542 *
2 - 4 2.80952 0.28339 *
3 - 4 2.00000 0.28954 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Thí nghiệm 5: Tạo rễ in vitro cây dầu mè
1 – Số rễ
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN5RE._GT
Level codes: TN5RE.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 223.72059 3 74.573529 541.958 .0000
Within groups 4.12801 30 .137600
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 227.84860 33
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN5RE._GT by TN5RE.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 8 2.8750000 .1023560 .1311489 2.6855628 3.0644372
2 8 5.5000000 .2126994 .1311489 5.3105628 5.6894372
3 8 6.3750000 .1341517 .1311489 6.1855628 6.5644372
4 10 .0000000 .0000000 .1173032 -.1694378 .1694378
--------------------------------------------------------------------------------
Total 34 3.4705882 .0636166 .0636166 3.3786977 3.5624788
Multiple range analysis for TN5RE._GT by TN5RE.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 10 .0000000 X
1 8 2.8750000 X
2 8 5.5000000 X
3 8 6.3750000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -2.62500 0.37887 *
1 - 3 -3.50000 0.37887 *
1 - 4 2.87500 0.35943 *
2 - 3 -0.87500 0.37887 *
2 - 4 5.50000 0.35943 *
3 - 4 6.37500 0.35943 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
2 – Chiều dài rễ
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: TN5DRE._GT
Level codes: TN5DRE.NT
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1976.2044 3 658.73480 96.248 .0000
Within groups 848.6706 124 6.84412
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2824.8750 127
0 missing value(s) have been excluded.
Table of means for TN5DRE._GT by TN5DRE.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Error Stnd. Error 95 % LSD
Level Count Average (internal) (pooled s) intervals for mean
--------------------------------------------------------------------------------
1 24 14.458333 .4339704 .5340146 13.710780 15.205887
2 43 15.069767 .3711575 .3989555 14.511280 15.628255
3 51 11.627451 .4409978 .3663310 11.114633 12.140269
4 10 .000000 .0000000 .8272918 -1.158105 1.158105
--------------------------------------------------------------------------------
Total 128 12.406250 .2312351 .2312351 12.082550 12.729950
Multiple range analysis for TN5DRE._GT by TN5DRE.NT
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 10 .000000 X
3 51 11.627451 X
1 24 14.458333 X
2 43 15.069767 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 -0.61143 1.31966
1 - 3 2.83088 1.28204 *
1 - 4 14.4583 1.94938 *
2 - 3 3.44232 1.07228 *
2 - 4 15.0698 1.81830 *
3 - 4 11.6275 1.79119 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN VAN HANH.pdf