Phân lập, khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis và tìm hiểu khả năng sinh enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn để sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN iii
TÓM TẮT iv
ABSTRACT .v
MỤC LỤC vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG . ix
DANH SÁCH HÌNH .x
DANH SÁCH SƠ ĐỒ xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .1
1.1. Đặt vấn đề .1
1.2. Mục đích đề tài .2
1.3. Yêu cầu đề tài .2
Chương 2: TỔNG QUAN .3
2.1. Sơ lược về vi khuẩn Bacillus subtilis .3
2.1.1. Lịch sử phát hiện .3
2.1.2. Đặc điểm phân loại và sự phân bố của vi khuẩn Bacillus subtilis 3
2.1.3. Đặc điểm hình thái 4
2.1.4. Đặc điểm nuôi cấy 4
2.1.5. Đặc điểm sinh hoá .5
2.1.6. Bào tử và khả năng tạo bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis 6
2.1.6.1. Cấu tạo bào tử 6
2.1.6.2. Khả năng tạo bào tử .6
2.1.7. Tính chất đối kháng 6
2.2. Giới thiệu về enzyme amylase và enzyme protease .7
2.3.1. Enzyme amylase .7
2.3.1.1. Lịch sử nghiên cứu 7
2.3.1.2. Vi sinh vật tạo amylase 7
2.3.1.3. Đặc tính của amylase .8
2.3.1.4. Sinh tổng hợp amylase ở vi sinh vật 10
2.3.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp amylase .10
2.3.1.6. Ứng dụng amylase vi sinh vật .11
2.3.2. Enzyme protease .11
2.3.2.1. Nguồn thu nhận enzyme protease 11
2.3.2.2. Đặc điểm và tính chất của protease vi sinh vật .12
2.3.2.3. Chức năng sinh học của protease vi sinh vật .13
2.3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp protease của
vi sinh vật .14
2.3.2.5. Ứng dụng protease vi sinh vật 14
2.3. Giới thiệu về probiotic 15
2.4.1. Định nghĩa .15
2.4.2. Chức năng sinh học .15
2.4.3. Một số chế phẩm probiotic thông dụng 15
2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm có vi khuẩn
Bacillus subtilis .16
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài .18
3.1.1. Thời gian .18
3.1.2. Địa điểm 18
3.2. Vật liệu thí nghiệm .18
3.2.1. Đối tượng khảo sát 18
3.2.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm .18
3.2.2.1. Thiết bị .18
3.2.2.2. Dụng cụ: 18
3.3. Nội dung nghiên cứu 19
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài .19
3.4.1. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất .19
3.4.1.1. Cách lấy mẫu đất để phân lập vi khuẩn .19
3.4.1.2. Phương pháp phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis 19
3.4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh học của vi khuẩn phân lập được 20
3.4.2. Các thí nghiệm về vi khuẩn Bacillus subtilis 21
3.4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến khả
năng sinh enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis 21
3.4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn
Bacillus subtilis .22
3.4.2.3. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất
enzyme của các chủng Bacillus subtilis .23
3.4.3. Thử nghiệm thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm từ Bacillus
subtilis .25
3.4.3.1. Quy trình thực hiện 25
3.4.3.2. Kiểm tra chế phẩm trong thời gian bảo quản 25
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .26
4.1. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis 26
4.1.1. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc nghi ngờ là Bacillus subtilis 26
4.1.2. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn nghi ngờ là Bacillus subtilis 26
4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh hóa 27
4.2. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến
khả năng sinh enzyme amylase và protease của các chủng vi khuẩn. 29
4.3. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi
khuẩn Bacillus subtilis 31
4.4. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất enzyme của các
chủng Bacillus subtilis 33
4.5. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm sau khi sản xuất .34
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 36
5.1. Kết luận 36
5.2. Đề nghị .36
PHỤ LỤC 40
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3. 1: Bố trí thí nghiệm 1 .21
Bảng 3. 2: Bố trí thí nghiệm 2 .23
Bảng 3. 3: Bố trí thí nghiệm 3 .24
Bảng 4.1: Kết quả thử phản ứng sinh hoá 29
Bảng 4.2: Kết quả thí nghiệm 1 (Bảng phụ lục 1 và 2) .29
Bảng 4. 3: Kết quả hoạt độ enzyme trung bình của 9 chủng vi khuẩn thí nghiệm .31
Bảng 4. 4. Ảnh hưởng của môi trường đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn. 32
Bảng 4. 5. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất 33
Bảng 4.6. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm 34
Phân lập, khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis và tìm hiểu khả năng sinh enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn để sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2690 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân lập, khảo sát đặc điểm sinh học và tìm hiểu khả năng sinh enzyme của vi khuẩn bacillus subtilis để sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết bị và dụng cụ thí nghiệm
3.2.2.1. Thiết bị
Tủ sấy, máy hấp tiệt trùng (autoclave), tủ lạnh, cân điện tử, máy lắc (vortex),
lò vi sóng, kính hiển vi, tủ ấm, …
3.2.2.2. Dụng cụ
Lam, đèn cồn, que cấy, que trang, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, đĩa petri,
micropipete, giá ống nghiệm, …
Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh dùng trong thí nghiệm đều phải được rửa sạch,
bao gói và hấp tiệt trùng ở 1210C /15 phút.
19
3.3. Nội dung nghiên cứu
Phân lập loài vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất
Khảo sát khả năng sinh hai loại enzyme (protease, amylase) của vi khuẩn
và các yếu tố ảnh hưởng.
Xây dựng quy trình sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học.
Khảo sát sự thay đổi hoạt độ của enzyme chế phẩm trong thời gian bảo quản.
3.4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
3.4.1. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất
3.4.1.1. Cách lấy mẫu đất để phân lập vi khuẩn
Dùng muỗng gạt nhẹ, bỏ phần lớp đất mặt khoảng 2 - 3cm, lấy lớp đất ở
dưới. Cân 10 g mẫu đất cho vào bình tam giác có chứa 90 ml nước muối sinh lí vô
trùng và lắc đều, được nồng độ pha loãng 10-1.
3.4.1.2. Phƣơng pháp phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis
Chuẩn bị 4 ống nghiệm chứa 9 ml nước muối sinh lí vô trùng, đánh số thứ tự
từ 1 đến 4. Dùng micropipete hút 1 ml từ bình tam giác chứa mẫu đất phân lập có
nồng độ pha loãng 10-1 cho vào ống nghiệm 1 và lắc đều bằng máy vortex, được
nồng độ pha loãng 10-2, tiếp tục làm cho đến ống nghiệm cuối cùng. Tiếp theo chọn
các ống nghiệm có nồng độ pha loãng 10-3 ,10-4, 10-5 dùng micropipete hút 0,1 ml từ
mỗi nồng độ pha loãng cho lên đĩa môi trường TSA (mỗi nồng độ lặp lại 2 lần) và
trang đều bằng que trang vô trùng, sau đó cho những đĩa TSA này vào tủ ấm ủ ở
37
0C/24h. Sau đó quan sát khuẩn lạc hình thành trên đĩa, chọn những khuẩn lạc
nghi ngờ là của vi khuẩn Bacillus subtilis, dùng que cấy vòng bắt và cấy giữ giống
lại trên môi trường TSA nghiêng.
20
Đồng nhất và pha loãng
mẫu: 1 g mẫu + 9 ml dd NaCl 90/00
Lần lượt pha loãng được
các nồng độ tiếp theo
ủ ở 370C/ 24h
Sơ đồ 3.1: Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất
3.4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh học của vi khuẩn phân lập đƣợc
Quan sát hình dạng vi khuẩn dưới kính hiển vi.
Lấy một ít sinh khối vi khuẩn từ ống TSA làm tiêu bản nhuộm Gram để quan
sát dưới kính hiển vi, độ phóng đại 1000 lần. Các chỉ tiêu quan sát: sự bắt màu, hình
dạng, cách sắp xếp của tế bào vi khuẩn, có hay không có bào tử. Sau khi quan sát
dưới kính hiển vi nếu thấy tiêu bản vi khuẩn phù hợp với những đặc điểm của vi
khuẩn Bacillus subtilis (như : là trực khuẩn, hai đầu tròn, G+, bắt màu tím, đứng đơn
lẻ hoặc thành chuỗi ngắn. Vi khuẩn có khả năng di động, sinh bào tử hình bầu dục
nhỏ hơn tế bào vi khuẩn và nằm giữa tế bào) thì tiếp tục thử các phản ứng sinh hoá
để khẳng định.
Khảo sát các phản ứng sinh hoá của vi khuẩn phân lập được.
Mẫu đất
Dd pha loãng mẫu 10-1
Hút từ mỗi nồng độ pha loãng cho lên đĩa môi trường TSA
Chọn khuẩn lạc diển hình, nhuộm Gram và thử các phản ứng sinh
hoá
Giữ giống trên môi trường TSA nghiêng
21
Thử phản ứng sinh hóa
Sơ đồ 3.2: Định danh vi khuẩn Bacillus subtilis (Nguyễn Ngọc Thanh Xuân, 2006)
3.4.2. Các thí nghiệm về vi khuẩn Bacillus subtilis
3.4.2.1. Ảnh hƣởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến khả năng sinh
enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis
Mục đích: xác định thời gian và chế độ nào phù hợp nhất.
Bảng 3. 1: Bố trí thí nghiệm 1
Chế độ sục
Thời khí
gian
Lô1: sục khí liên tục Lô 2: không sục khí
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
24 giờ
48 giờ
Cách làm:
Lấy vi khuẩn Bacillus subtilis từ các ống giống vào các ống nghiệm chứa
4 - 5 ml nước muối sinh lí đã hấp tiệt trùng (1210C/15phút), sau đó đo độ đục để
cân bằng số lượng vi khuẩn cho vào các lô.
Sau đó chuẩn bị 2 bình (cho một ống giống), mỗi bình chứa 150 ml môi
trường TSB, cấy giống Bacillus subtilis với tỉ lệ 3%. Cho vòi sục khí vào bình với
Chủng vi khuẩn thuần đã quan sát dưới kính hiển vi
Hoạt tính catalase (+), Lecithinase (-), Nitrat (+), Voges-Proskauer (+),
Citrat (+), Maltose (-).
Khẳng định vi khuẩn Bacillus subtilis
22
thời gian và chế độ sục khí khác nhau: bình 1 sục khí liên tục, bình 2 không sục khí. Lấy
mẫu vào các thời điểm 24h, 48h. Thí nghiệm được thực hiện trong 48 giờ và ở nhiệt
độ phòng, sau đó đọc kết quả.
Kiểm tra hoạt độ enzyme vào các thời điểm 24h, 48h ở 2 chế độ nuôi cấy
khác nhau.
Thí nghiệm được lặp lại 2 lần.
Từ đó chọn được chế độ nuôi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis thích hợp, lựa
chọn 4 chủng cho kết quả tốt để tiếp tục khảo sát các thí nghiệm tiếp theo.
3.4.2.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn
Bacillus subtilis
Mục đích: xác định môi trường nuôi cấy thích hợp với các chủng đã chọn ở thí
nghiệm 1.
Cách làm:
Cấy vi khuẩn từ các ống giống vào các ống nghiệm chứa 4 - 5 ml nước
muối sinh lí đã hấp khử trùng, đem đo độ đục.
Sau đó chuyển vi khuẩn từ các ống nghiệm vào 4 loại môi trường thử
nghiệm: Rỉ đường + 2% tinh bột, rỉ đường + 1% tinh bột, TSB + 1% tinh bột, rỉ
đường + 1% tinh bột + 0,5% pepton với các điều kiện khảo sát:
Nhiệt độ: nhiệt độ phòng
Tỉ lệ giống 3%
pH = 6
Thời gian nuôi cấy và chế độ được chọn theo kết quả thí nghiệm 1.
Sau đó tiến hành kiểm tra hoạt độ enzyme amylase và protease.
Thí nghiệm được lặp lại 2 lần.
Phương pháp kiểm tra hoạt độ enzyme:
Kiểm tra hoạt độ enzyme amylase bằng phương pháp Wolhgemuth.
Kiểm tra hoạt độ enzyme protease bằng phương pháp Gross + Fluld.
23
Sau khi kiểm tra hoạt độ enzyme trên từng loại môi trường, tiến hành chọn
môi trường nuôi cấy thích hợp để làm thí nghiệm tiếp theo.
Bảng 3. 2: Bố trí thí nghiệm 2
Môi trƣờng
Hoạt độ enzyme
amylase
Hoạt độ enzyme
protease
Lần 1 Lần 2 Lần 1 Lần 2
Rỉ đường + 2%
tinh bột
Rỉ đường + 1%
tinh bột
Rỉ đường + 1%
tinh bột + 0,5%
pepton
TSB + 1% tinh
bột
24
3.4.2.3. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất enzyme
của các chủng Bacillus subtilis
Mục đích: xác định pH và thời gian nuôi cấy thích hợp với các chủng đã chọn ở
thí nghiệm 1.
Cách làm:
Cấy vi khuẩn từ các ống giống vào các ống nghiệm chứa 4 - 5 ml nước
muối sinh lí đã hấp khử trùng, đem đo độ đục.
Sau đó chuyển vi khuẩn từ các ống nghiệm vào môi trường đã chọn ở thí
nghiệm 2 ở các pH và thời gian khác nhau với tỉ lệ 3% và nuôi cấy ở chế độ đã chọn
ở thí nghiệm 1.
Kiểm tra hoạt độ amylase và protease (thí nghiệm được lập lại 2 lần).
Bảng 3. 3: Bố trí thí nghiệm 3
pH 6,0 7,0
Hoạt độ enzyme
Thời gian
amylase protease amylase protease
24h
48h
Từ khảo sát trên, chọn mức pH, thời gian thích hợp mà các chủng Bacillus
subtilis cho hoạt độ enzyme tốt nhất.
25
3.4.3. Thử nghiệm thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm từ
Bacillus subtilis
3.4.3.1. Quy trình thực hiện
3.4.3.2. Kiểm tra chế phẩm trong thời gian bảo quản
Chế phẩm được kiểm tra hoạt độ enzyme ở các khoảng thời gian: 10 ngày,
20 ngày, 30 ngày theo hai chế độ bảo quản: 4 - 100C và nhiệt độ phòng.
Số liệu đƣợc xử lý bằng phần mềm thống kê Statgraphic 7.0.
Sấy khô chế phẩm ở nhiệt độ 40 – 500C
Các giống vi khuẩn đã chọn ở thí nghiệm 1
Môi trường nhân giống: môi trường TSB với điều kiện nuôi cấy đã chọn
Môi trường sản xuất: cám gạo
Kiểm tra hoạt độ enzyme protease và amylase
Thời gian 48h, nhiệt độ 370C
Thu hoạch
chế phẩm
26
Chƣơng 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis
4.1.1. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc nghi ngờ là Bacillus subtilis
Sau khi pha loãng mẫu và cấy trang trên môi trường TSA đĩa, ủ 24 giờ,
quan sát và bắt giữ giống những khuẩn lạc có đặc điểm như hình 4.1: khuẩn lạc có
bề mặt khô, mọc lan trên mặt thạch, dạng tròn, rìa răng cưa không đều, có tâm sẫm
màu, màu vàng xám. Tiếp tục làm tiêu bản nhuộm Gram từng chủng vi khuẩn phân
lập và quan sát dưới kính hiển vi (độ phóng đại x 1000 lần) để khảo sát đặc điểm
hình thái.
Hình 4. 1. Đặc điểm khuẩn lạc
Bacillus subtilis
4.1.2. Đặc điểm hình thái của vi khuẩn nghi ngờ là Bacillus subtilis
Nhuộm Gram tiêu bản vi khuẩn và quan sát dưới kính hiển vi ở độ phóng
đại 1000 lần, chúng tôi nhận thấy các chủng vi khuẩn được nghi ngờ có hình thái
giống với Bacillus subtilis, là những trực khuẩn bắt màu Gram dương, ngắn, nhỏ,
hai đầu tròn, kích thước 0,5 - 0,8 m x 1,5 - 3 m, đứng đơn lẻ hoặc thành chuỗi
ngắn, có bào tử và bào tử nhỏ hơn tế bào sinh dưỡng.
27
Hình 4. 2: Đặc điểm hình thái vi khuẩn
Bacillus subtilis
(www.biol.pmf.hr/.../odg-slike/odg451.jpg)
4.1.3. Khảo sát đặc điểm sinh hóa của chủng vi khuẩn nghi ngờ là
Bacillus subtilis
Các chủng phân lập có đặc điểm hình thái phù hợp với Bacillus subtilis
được chọn làm một số phản ứng sinh hóa để khẳng định. Kết quả được trình bày ở
bảng 4.1.
Sau khi thử phản ứng sinh hóa của 21 chủng nghi ngờ, chúng tôi xác định
được 10 chủng là vi khuẩn Bacillus subtilis. Tiếp tục chúng tôi tiến hành các thí
nghiệm khảo sát khả năng sinh enzyme amylase và protease trong những môi
trường và điều kiện nuôi cấy khác nhau của các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis
phân lập được.
28
Bảng 4. 1: Kết quả thử phản ứng sinh hóa của các chủng phân lập
Ghi chú: (+) là phản ứng dương tính
(-) là phản ứng âm tính
Chủng
phân lập
Các phản ứng sinh hóa
Catalase Lecithinase Nitrate Citrate MR - VP Maltose
1 + + + + +
2 + + + + +
3 + + + + +
4 + + + + +
5 + + + + +
6 + + + + +
7 + + + + +
8 + + + + +
9 + + + + +
10 + + + + +
11 + + + +
12 + + + +
13 + + + +
14 + + + +
15 + + + +
16 + + + +
17 + + + +
18 + + + +
19 + + +
20 + + +
21 + + +
29
4.2. Thí nghiệm 1: Ảnh hƣởng của chế độ sục khí và thời gian nuôi cấy đến
khả năng sinh enzyme amylase và protease của các chủng vi khuẩn Bacillus
subtilis phân lập đƣợc
Các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis được đánh số thứ tự từ 1 đến 10.
Các chủng vi khuẩn phân lập được nuôi cấy trong môi trường TSB ở hai
chế độ sục khí và không sục khí với thời gian khảo sát là 24 giờ, 48 giờ, nhiệt độ
phòng, pH = 7, chúng tôi tiến hành theo dõi chỉ tiêu về khả năng sinh enzyme
amylase và protease với kết quả như sau:
Bảng 4.2: Kết quả thí nghiệm 1 (Bảng phụ lục 1 và 2)
Chế độ sục khí
Thời gian
Lô 1: sục khí liên tục
(n = 18)
Lô 2: không sục khí
(n = 18)
Hoạt độ
amylase
(W0/ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ml)
Hoạt độ
amylase
(W0/ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ml)
24 giờ 39,11 32,89 14,44 5,44
48 giờ 47,11 40 25,78 8
Hoạt độ trung bình 43,11 36,45 20,11 6,72
Qua kết quả được trình bày ở bảng 4.2 cho thấy hoạt độ trung bình của hai
loại enzyme trong 1 ml canh khuẩn ở chế độ sục khí liên tục cao hơn hoạt độ trung
bình của hai loại enzyme ở chế độ không sục khí.
Kết quả xử lý thống kê cho thấy có sự khác biệt ở hai chế độ nuôi cấy và sự
khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê ở cả hai loại enzyme (với P < 0,05) (Phụ
lục A). Như vậy cho thấy với chế độ sục khí do cung cấp oxy nhiều nên giúp cho vi
khuẩn phát triển nhanh và sản sinh ra nhiều enzyme hơn so với chế độ không sục
khí (vì Bacillus sinh sản và phát triển tốt).
30
Kết quả xử lý thống kê cũng cho thấy có sự khác biệt về hoạt độ của hai
loại enzyme giữa hai khoảng thời gian nuôi cấy (24 giờ, 48 giờ) (với P < 0,05) (Phụ
lục A). Theo kết quả của chúng tôi khi nuôi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis ở 48 giờ
với chế độ sục khí liên tục sẽ cho hoạt độ enzyme cao hơn so với điều kiện nuôi cấy
sục khí liên tục trong 24 giờ. Như vậy chứng tỏ khi vi khuẩn được cung cấp oxy
càng nhiều thì chúng phát triển càng tốt và sinh càng nhiều enzyme.
Cũng theo kết quả thống kê: có sự khác biệt về mặt thống kê giữa 9 chủng
vi khuẩn Bacillus subtilis được nuôi cấy (cụ thể có sự khác biệt giữa các chủng:
chủng 2 – 5, chủng 2 – 6, chủng 2 – 8, chủng 1 - 9, chủng 4 - 9,...).
Tuy nhiên giữa hai chế độ sục khí và không sục khí thì hoạt độ enzyme
trong cùng một chủng không đồng nhất, có thể ở điều kiện cung cấp oxy một số
chủng này phát triển tốt hơn và ở chế độ không cung cấp oxy một số chủng khác lại
phát triển tốt hơn. Điều này cho thấy có sự khác biệt về đặc điểm sinh học giữa các
chủng.
Từ các kết quả có được như trên, chúng tôi quyết định chọn chế độ sục khí
liên tục trong thời gian 48 giờ và chọn 4 chủng: 2, 7, 9, 10 trong 9 chủng phân lập
được để tiếp tục khảo sát hoạt độ của hai loại enzyme trong các môi trường nuôi cấy
khác nhau ở thí nghiệm tiếp theo.
31
Bảng 4. 3: Kết quả hoạt độ enzyme trung bình của 9 chủng vi khuẩn
thí nghiệm
Chủng vi
khuẩn
Hoạt độ enzyme
amylase (W0/ml)
Hoạt độ enzyme
protease (Hdp/ml)
Hoạt độ trung bình
của 2 loại enzyme
24 giờ 48 giờ 24 giờ 48 giờ amylase protease
1 40 48 16 32 44 24
2 64 56 24 32 60 28
4 40 48 20 32 44 26
5 32 48 20 32 40 26
6 32 40 24 40 36 32
7 32 48 56 48 40 52
8 32 40 32 32 36 32
9 48 48 64 56 48 60
10 32 48 40 56 40 48
4.3. Thí nghiệm 2: Ảnh hƣởng của môi trƣờng đến hoạt độ enzyme của vi
khuẩn Bacillus subtilis
Chúng tôi tiến hành xác định hoạt độ enzyme của vi khuẩn Bacillus
subtilis trên 4 loại môi trường: rỉ đường + 2% tinh bột, rỉ đường + 1% tinh bột, rỉ
đường + 1% tinh bột + 0,5% peptone, TSB + 1% tinh bột với 4 chủng đã chọn và
điều kiện nuôi cấy là: nhiệt độ phòng, tỉ lệ cấy giống là 3%, sục khí liên tục trong 48
giờ (mỗi chủng 4 loại môi trường) (thí nghiệm lặp lại 2 lần). Kết quả được trình bày
qua bảng 4.4.
32
Bảng 4. 4. Ảnh hƣởng của môi trƣờng đến hoạt độ enzyme của vi khuẩn.
Môi trường
Hoạt độ enzyme
amylase
(W0/ml)
Hoạt độ enzyme
protease
(Hdp/ml)
Rỉ đường + 2% tinh bột
(1)
(n = 8)
26 30
Rỉ đường + 1% tinh bột
(2)
(n = 8)
18,5
22
Rỉ đường + 1% tinh bột
+ 0,5% pepton (3)
(n = 8)
20
32
TSB + 1% tinh bột (4)
(n = 8)
14,5 20
Qua kết quả khảo sát hoạt độ hai loại enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis,
chúng tôi nhận thấy rằng môi trường rỉ đường + 2% tinh bột có hoạt độ enzyme
trung bình cao hơn hoạt độ enzyme trung bình trên các môi trường rỉ đường + 1%
tinh bột, rỉ đường + 1% tinh bột + 0,5% peptone, TSB + 1% tinh bột.
Kết quả xử lý thống kê cho thấy có sự khác biệt ở 4 loại môi trường trên
(cụ thể là có sự khác biệt giữa các môi trường: 1 - 2, 1 - 4, 2 - 3, 3 - 4) (Phụ lục B)
và sự khác biệt này có ý nghĩa về mặt thống kê (với P < 0,05) (Phụ lục B).
Theo Nguyễn Đức Duy Anh, (2005): trong 5 loại môi trường nhân giống cấp
1 (Edward, Fragie, Nomura, pepton - gelatin, rỉ đường + 2% tinh bột) thì môi
trường rỉ đường + 2% tinh bột cũng cho kết quả tốt nhất nhưng hoạt độ của cả hai
loại enzyme đều rất cao (amylase: 256 W0/ml, protease: 128 Hdp/ml) so với hoạt độ
enzyme của môi trường rỉ đường + 2% tinh bột trong thí nghiệm này (amylase: 26
W0/ml, protease: 30 Hdp/ml). Sự chênh lệch hoạt độ enzyme trong cùng một loại
môi trường này có thể là do sử dụng hai nguồn vi khuẩn khác nhau, lượng giống
cho vào với tỉ lệ khác nhau.
33
Từ kết quả trên chúng tôi quyết định chọn môi trường rỉ đường + 2% tinh
bột để tiến hành khảo sát ở thí nghiệm tiếp theo.
4.4. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất enzyme của
các chủng Bacillus subtilis
Dựa trên các kết quả có được ở các thí nghiệm trên chúng tôi tiến hành
nuôi cấy 4 chủng vi khuẩn Bacillus subtilis đã chọn trên môi trường rỉ đường + 2%
tinh bột ở hai điều kiện pH khác nhau: pH = 6 và pH = 7, thời gian khảo sát là
24 giờ, 48 giờ, với tỉ lệ giống 3%, nhiệt độ phòng (mỗi chủng nuôi ở hai pH khác
nhau). Kết quả được trình bày ở bảng 4.5.
Bảng 4. 5. Khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sản xuất enzyme
của các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis.
pH
Thời gian
6,0 7,0
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
24 giờ
(n = 8)
27 13 32 18
48 giờ
(n = 8)
32 18 36 18
Qua kết quả khảo sát điều kiện (pH, thời gian) thích hợp cho sự sản xuất
enzyme của các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis ở bảng 4.5 chúng tôi thấy ở
pH = 7 thì hoạt độ enzyme trung bình của vi khuẩn cao hơn so với pH = 6 và ở thời
gian nuôi cấy là 48 giờ hoạt độ enzyme cũng cao hơn khi nuôi ở 24 giờ (kết quả này
phù hợp với kết quả về thời gian nuôi cấy ở thí nghiệm 1).
Tuy nhiên kết quả xử lý thống kê cho thấy không có sự khác biệt giữa hai
điều kiện pH và thời gian ở cả hai loại enzyme (amylase, protease) và cũng không
có ý nghĩa về mặt thống kê bởi vì mức ý nghĩa của hai loại enzyme đều lớn hơn
mức ý nghĩa cho phép (Pamylase = 0,055 > 0,05 và Pprotease= 0,215 > 0,05) (Phụ lục C).
34
4.5. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm sau khi sản xuất
Sau khi đã lựa chọn được 4 chủng vi khuẩn Bacillus subtilis, chúng tôi tiến
hành nuôi tăng sinh trong môi trường TSB, sau đó trộn với cám gạo để thử nghiệm
thời gian bảo quản và nhiệt độ bảo quản sau khi thành chế phẩm của vi khuẩn
Bacillus subtilis.
Chế phẩm được bảo quản ở nhiệt độ lạnh (4 - 100C) và ở nhiệt độ phòng
(30 - 37
0
C) trong thời gian là 10 ngày, 20 ngày và 30 ngày.
Kết quả được trình bày ở bảng 4.6.
Bảng 4.6. Khảo sát thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm
Nhiệt độ
Thời gian
4 - 10
0
C 30 - 37
0
C
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
0 ngày 56 38 56 38
10 ngày 5,25 0,0 4,75 0,0
20 ngày 5,25 0,0 4,25 0,0
30 ngày 5,0 0,0 4,5 0,0
Từ kết quả ở bảng trên cho thấy trong điều kiện bảo quản lạnh thì hoạt độ
của hai loại enzyme cao hơn so với điều kiện bảo quản thường. Hoạt độ của hai loại
enzyme này giảm rất nhanh (hơn 10 lần) chỉ sau 10 ngày bảo quản.
Ở kết quả xử lý thống kê cũng cho thấy kết quả cụ thể cho từng loại
enzyme. Với enzyme amylase kết quả thống kê cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa
về mặt thống kê giữa hai nhiệt độ bảo quản (với P = 0,0026 < 0,05), còn với thời
gian bảo quản có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 0 ngày với các khoảng thời gian còn
lại (với P = 0,000 < 0,05) (Phụ lục D). Riêng với enzyme protease kết quả thống kê
cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhiệt độ bảo quản này
(với P = 1,000 > 0,05) và ở thời gian bảo quản cũng có kết quả tương tự như đối với
35
enzyme amylase, đó là chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê giữa khoảng
thời gian là 0 ngày với 10, 20, 30 ngày (với P = 0,000 < 0,05) (Phụ lục D).
Qua những kết quả ở trên, do có sự giảm đáng kể của cả hai loại enzyme
chỉ trong khoảng thời gian 10 ngày bảo quản, trong khảo sát của chúng tôi cho thấy
cám gạo không phải là chất nền thích hợp cho chế phẩm enzyme amylase, đặc biệt
với enzyme protease lại càng không thích hợp.
36
Chƣơng 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau một khoảng thời gian thực hiện đề tài, chúng tôi có những kết luận sau:
Phân lập được 10 chủng vi khuẩn Bacillus subtilis từ đất.
Chế độ sục khí liên tục và nuôi ở 48 giờ vi khuẩn sẽ phát triển và cho
enzyme tốt hơn
Môi trường rỉ đường + 2% tinh bột cho hoạt độ enzyme tốt nhất so với 3
loại môi trường còn lại.
pH = 7 và thời gian nuôi cấy là 48 giờ thì hoạt độ enzyme của vi khuẩn là tốt nhất.
Trong chất nền thử nghiệm cám gạo, kết quả cho thấy ở nhiệt độ 4 – 100C hoạt
độ của enzyme amylase bảo toàn tốt hơn ở nhiệt độ
30 – 370C, riêng về thời gian bảo quản hoạt độ của hai loại enzyme có sự thay đổi lớn từ
0 ngày đến 10 ngày, còn từ 10, 20, 30 ngày thì không có sự thay đổi hoạt độ enzyme.
5.2. Đề nghị
Cần phân lập thêm nhiều chủng vi khuẩn Bacillus subtilis từ nhiều nguồn
khác nhau để có kết quả lựa chọn chủng vi khuẩn cho hoạt độ enzyme tốt nhất.
Cần khảo sát thêm các điều kiện nuôi cấy ảnh hưởng đến khả năng sinh hai
loại enzyme của vi khuẩn Bacillus subtilis.
Thử nghiệm nhiều loại môi trường sản xuất khác nhau để có được môi
trường sản xuất thích hợp nhất cho vi khuẩn.
Tìm kiếm chất nền thích hợp cho việc bảo quản enzyme amylase và
protease từ vi khuẩn Bacillus subtilis.
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Vương Thị Việt Hoa, 2002, Giáo trình thực tập vi sinh thực phẩm.
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. 74 trang.
2. Lê Minh Cẩm Ngọc, 2005. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ chế
phẩm probiotic, tìm hiểu môi trường nuôi cấy thích hợp và sản xuất thử
nghiệm. LVTN, Khoa Chăn nuôi thú y. Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM.
3. Nguyễn Đức Duy Anh, 2005. Phân lập và khảo sát một số đặc điểm của
vi khuẩn Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis. LVTN, Khoa
Công nghệ Sinh học. Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
4. Nguyễn Ngọc Hải, Tô Minh Châu, 2001. Giáo trình thực tập vi sinh. Tủ
sách trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
5. Lý Kim Hữu, 2005. Khảo sát đặc điểm của vi khuẩn Bacillus subtilis và
tìm hiểu điều kiện nuôi cấy thích hợp sản xuất thử nghiệm chế phẩm
Probiotic. LVTN, khoa Chăn nuôi thú y. Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM
6. Vũ Thị Thứ, 1996. Nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng ứng dụng
của một số chủng vi khuẩn thuộc chi Bacillus subtilis. Luận án phó tiến sĩ
khoa học, sinh học, Viện sinh học nhiệt đới.
38
7. Tô Minh Châu, 2000. Giáo trình thực tập vi sinh vật học. Tủ sách trường
Đại học Nông Lâm TP.HCM.
8. Nguyễn Ngọc Thanh Xuân, 2006. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ
đất và khảo sát khả năng sử dụng các chủng phân lập được trong xử lý
nhiễm aflatoxin trên nguyên liệu bắp. LVTN, Khoa Chăn nuôi thú y.
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
9. Nguyễn Duy Khánh, 2006. Khảo sát điều kiện nuôi cấy và sinh bào tử vi
khuẩn Bacillus subtilis. LVTN, khoa Công nghệ Sinh học. Trường Đại
học Nông Lâm TP.HCM.
10. Lê Đỗ Mai Phương, 2004. Phân lập và giám định vi khuẩn Bacillus
subtilis trong tự nhiên, bước đầu khảo sát khả năng sinh enzyme amylase
và enzyme protease. LVTN, trường Đại học Mở Bán Công TP.HCM.
11. Nguyễn Vĩnh Phước, 1976. Vi sinh vật gây bệnh thú y tập 1, 2, 3. NXB
Nông nghiệp Hà Nội.
12. Nguyễn Lân Dũng, Hoàng Đức Nhuận, 1976. Một số phương pháp
nghiên cứu vi sinh vật học tập I, II, III. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
13. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Đức Lượng, 2004. Công nghệ sản xuất mì
chính và các sản phẩm lên men cổ truyền. Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật.
14. Lã Văn Kính, 1998. Những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công nghệ
sản xuất thức ăn gia súc và vai trò của probiotic đối với động vật. Viện
Khoa học Nông Nghiệp và Kỹ Thuật Miền Nam.
39
15. Nguyễn Vĩnh Phước, 1977. Vi sinh vật thú y tập I. Nhà xuất bản đại học
và trung học chuyên nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
16. Trần Linh Thước, 2005. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước,
thực phẩm và mĩ phẩm. Nhà xuất bản giáo dục.
17. Lương Đức Phẩm, 1998. Công nghệ vi sinh vật. Nhà xuất bản khoa học
kỹ thuật, Hà Nội.
18. Nguyễn Văn Đông, 1993. Khảo sát một số tính chất của vi khuẩn
Bacillus subtilis dùng sản xuất chế phẩm Biosubtyl phòng và trị bệnh tiêu
chảy heo con. LVTN, khoa Chăn nuôi Thú y. Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM.
Tài liệu tham khảo trên internet
19. www.sciencebuddies.org/.../MicroBio_img_004.jpg
20. www.fam.br/microrganismos/bacteriologia_bacil...
21. www.mbc.ntu.edu.tw/faculty/LeeKT/fig3.jpg
22. www.biol.pmf.hr/e-skola/odgovori/odgovor451.htm
23. www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba...
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Bảng phụ lục 1: Hoạt độ enzyme của 9 chủng vi khuẩn nuôi sục khí
Chủng
vi
khuẩn
Lần 1
Lần 2
Hoạt độ
amylase
(W0/ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ ml)
Hoạt độ
amylase
(W0/ ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ ml)
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
1
32
64
16
32
48
32
16
32
2 64 64 24 32 64 48 24 32
4 32 64 16 32 48 32 24 32
5 32 64 16 32 32 32 24 32
6 32 48 32 32 32 32 16 48
7 32 48 48 64 32 48 64 32
8 32 32 32 32 32 48 32 32
9 32 48 64 64 64 48 64 48
10 32 48 48 64 32 48 32 48
Bảng phụ lục 2: Hoạt độ enzyme của 9 chủng vi khuẩn nuôi không sục khí
Chủng
vi
khuẩn
Lần 1
Lần 2
Hoạt độ
amylase
(W0/ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ ml)
Hoạt độ
amylase
(W0/ ml)
Hoạt độ
protease
(Hdp/ ml)
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
24 giờ
48 giờ
1 16 32 12 8 12 24 4 12
2 16 32 12 8 12 24 4 12
4 16 32 12 8 12 24 6 12
5 12 24 4 4 12 24 4 8
6 16 24 4 4 16 24 4 4
7 12 24 4 4 16 24 4 12
8 12 24 4 4 16 24 4 12
9 16 24 4 4 16 24 4 12
10 16 24 4 4 16 32 4 12
Bảng phụ lục 3: Hoạt độ enzyme của 4 chủng vi khuẩn trong 4 loại môi trƣờng
Môi trƣờng
Hoạt độ enzyme amylase
Hoạt độ enzyme protease
Chủng vi khuẩn Chủng vi khuẩn
2 7 9 10 2 7 9 10
Rỉ đường +
2% tinh bột
28 28 24 24 32 32 32 24
Rỉ đường +
1% tinh bột
18 18 18 20 24 16 24 24
Rỉ đường +
1% tinh bột
+0,5%pepton
20 20 20 20 32 32 32 32
TSB + 1%
tinh bột
14 14 16 14 20 20 20 20
Bảng phụ lục 4: Hoạt độ enzyme của 4 chủng vi khuẩn trong thí nghiệm 3
pH
Thời
gian
6,0 7,0
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
Hoạt độ
amylase
Hoạt độ
protease
Chủng vi khuẩn Chủng vi khuẩn
2 7 9 10 2 7 9 10 2 7 9 10 2 7 9 10
24 giờ
(n = 8)
28 24 28 28 12 12 12 16 32 32 32 32 24 16 16 16
48 giờ
(n = 8)
32 32 32 32 24 16 16 16 32 48 32 32 24 16 16 16
A. Điều kiện sục khí và thời gian nuôi cấy
Analysis of Variance for PHI1.ketquaa - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI1.CON 1023.1111 8 127.8889 1.612 .1558
B:PHI1.dksuckhi 9522.0000 1 9522.0000 120.025 .0000
C:PHI1.thoigian 1682.0000 1 1682.0000 21.202 .0000
INTERACTIONS
AB 792.00000 8 99.000000 1.248 .3007
AC 264.00000 8 33.000000 .416 .9038
BC 50.00000 1 50.000000 .630 .4409
ABC 296.00000 8 37.000000 .466 .8715
RESIDUAL 2856.0000 36 79.333333
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 16485.111 71
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Analysis of Variance for PHI1.ketquap - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI1.CON 2570.000 8 321.250 7.292 .0000
B:PHI1.dksuckhi 15901.389 1 15901.389 360.939 .0000
C:PHI1.thoigian 420.500 1 420.500 9.545 .0039
INTERACTIONS
AB 3209.1111 8 401.13889 9.105 .0000
AC 326.0000 8 40.75000 .925 .5078
BC 93.3889 1 93.38889 2.120 .1541
ABC 485.1111 8 60.63889 1.376 .2398
RESIDUAL 1586.0000 36 44.055556
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 24591.500 71
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple range analysis for PHI1.ketquaa by PHI1.dksuckhi
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
0 36 20.111111 X
1 36 43.111111 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
0 - 1 -23.0000 4.25873 *
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for PHI1.ketquaa by PHI1.thoigian
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
24 36 26.777778 X
48 36 36.444444 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
24 - 48 -9.66667 4.25873 *
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for PHI1.ketquap by PHI1.dksuckhi
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
0 36 6.722222 X
1 36 36.444444 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
0 - 1 -29.7222 3.17361 *
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for PHI1.ketquap by PHI1.thoigian
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
24 36 19.166667 X
48 36 24.000000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
24 - 48 -4.83333 3.17361 *
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
B. Loại môi trƣờng nuôi cấy
Analysis of Variance for PHI2.kqa - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI2.con 2.00000 3 .66667 .023 .9951
B:PHI2.moitruong 546.00000 3 182.00000 6.276 .0051
INTERACTIONS
AB 42.000000 9 4.6666667 .161 .9956
RESIDUAL 464.00000 16 29.000000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1054.0000 31
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Analysis of Variance for PHI2.kqp - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI2.con 32.00000 3 10.66667 .267 .8484
B:PHI2.moitruong 832.00000 3 277.33333 6.933 .0033
INTERACTIONS
AB 160.00000 9 17.777778 .444 .8906
RESIDUAL 640.00000 16 40.000000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1664.0000 31
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple range analysis for PHI2.kqa by PHI2.moitruong
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
4 8 14.500000 X
2 8 18.500000 X
3 8 20.000000 X
1 8 26.000000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
1 - 2 7.50000 5.70944 *
1 - 3 6.00000 5.70944 *
1 - 4 11.5000 5.70944 *
2 - 3 -1.50000 5.70944
2 - 4 4.00000 5.70944
3 - 4 5.50000 5.70944
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference
Multiple range analysis for PHI2.kqp by PHI2.moitruong
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 8 20.000000 X
2 8 22.000000 X
1 8 30.000000 X
3 8 32.000000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
1 - 2 8.00000 6.70539 *
1 - 3 -2.00000 6.70539
1 - 4 10.0000 6.70539 *
2 - 3 -10.0000 6.70539 *
2 - 4 2.00000 6.70539
3 - 4 12.0000 6.70539 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference
C. Điều kiện pH và thời gian nuôi cấy
Analysis of Variance for PHI3.kqa - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI3.con 54.00000 3 18.00000 .474 .7049
B:PHI3.ph 162.00000 1 162.00000 4.263 .0555
C:PHI3.thigian 162.00000 1 162.00000 4.263 .0555
INTERACTIONS
AB 150.00000 3 50.000000 1.316 .3038
AC 150.00000 3 50.000000 1.316 .3038
BC 2.00000 1 2.000000 .053 .8239
ABC 54.00000 3 18.000000 .474 .7049
RESIDUAL 608.00000 16 38.000000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1342.0000 31
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Analysis of Variance for PHI3.kqp - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI3.con 198.00000 3 66.000000 2.200 .1278
B:PHI3.ph 50.00000 1 50.000000 1.667 .2150
C:PHI3.thigian 50.00000 1 50.000000 1.667 .2150
INTERACTIONS
AB 38.000000 3 12.666667 .422 .7396
AC 38.000000 3 12.666667 .422 .7396
BC 50.000000 1 50.000000 1.667 .2150
ABC 38.000000 3 12.666667 .422 .7396
RESIDUAL 480.00000 16 30.000000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 942.00000 31
--------------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple range analysis for PHI3.kqa by PHI3.ph
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
6 16 29.500000 X
7 16 34.000000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
6 - 7 -4.50000 4.62137
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for PHI3.kqa by PHI3.thigian
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
24 16 29.500000 X
48 16 34.000000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
24 - 48 -4.50000 4.62137
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
D. Thời gian và nhiệt độ bảo quản chế phẩm
Analysis of Variance for PHI5.kqa - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI5.con 279.500 3 93.167 248.444 .0000
B:PHI5.nhietdobq 4.000 1 4.000 10.667 .0026
C:PHI5.thoigianbq 31417.000 3 10472.333 27926.222 .0000
INTERACTIONS
AB 3.50000 3 1.166667 3.111 .0400
AC 772.50000 9 85.833333 228.889 .0000
BC 2.00000 3 .666667 1.778 .1712
ABC 4.50000 9 .500000 1.333 .2592
RESIDUAL 12.000000 32 .3750000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 32495.000 63
--------------------------------------------------------------------------------
1 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Analysis of Variance for PHI5.kqp - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:PHI5.con 432.000 3 144.0000 2.250 .1015
B:PHI5.nhietdobq .000 1 .0000 .000 1.0000
C:PHI5.thoigianbq 17328.000 3 5776.0000 90.250 .0000
INTERACTIONS
AB .0000 3 .00000 .000 1.0000
AC 1296.0000 9 144.00000 2.250 .0443
BC .0000 3 .00000 .000 1.0000
ABC .0000 9 .00000 .000 1.0000
RESIDUAL 2048.0000 32 64.000000
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 21104.000 63
--------------------------------------------------------------------------------
1 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple range analysis for PHI5.kqa by PHI5.thoigianbq
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
20 16 4.750000 X
30 16 4.750000 X
10 16 5.000000 X
0 16 56.000000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
0 - 10 51.0000 0.44111 *
0 - 20 51.2500 0.44111 *
0 - 30 51.2500 0.44111 *
10 - 20 0.25000 0.44111
10 - 30 0.25000 0.44111
20 - 30 0.00000 0.44111
-------------------------------------------------------------------------
-------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for PHI5.kqa by PHI5.nhietdobq
-------------------------------------------------------------------------
-------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
-------
30 32 17.375000 X
4 32 17.875000 X
-------------------------------------------------------------------------
-------
contrast difference limits
4 - 30 0.50000 0.31191 *
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Phụ lục 2:
Môi trƣờng Trypticase Soya Agar (TSA)
Thành phần g/l
Soy pepton 15 g
Tryptone peptone 5 g
NaCl 5 g
Agar 18 g
Nước cất 1000 ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30 g bột môi trường TSB + 18 g agar cho vào 1000 ml nước cất, đun sôi
cho hòa tan. Đem hấp khử trùng ở nhiệt độ 1210C/ 15 phút.
Môi trƣờng Tryticase Soya Broth (TSB)
Thành phần g/l
Soy pepton 15 g
Tryptone peptone 5 g
NaCl 5 g
Nước cất 1000 ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30 g bột môi trường TSB cho vào 1000 ml nước cất, đun sôi cho hòa
tan. Đem hấp khử trùng ở 1210C/15 phút.
Môi trƣờng Clark lubs
Thành phần g/l
Pepton bột 7 g
Glucose 5 g
KH2PO4 5 g
Nước cất 1000 ml
pH 6,7 – 7,1
Môi trƣờng lên men các loại đƣờng
Thành phần g/l
Cao thịt 5 g
Pepton bột 10 g
Đường 10 g
Phenol red 0,01 g
Nước cất 1000 ml
pH 7,4
Hấp khử trùng ở 1210C/15 phút.
Môi trƣờng Simons Citrate Agar
Thành phần g/l
Sodium citrate 2 g
K2HPO4 1 g
MgSO4 0,2 g
Brothymol blue 0,08 g
NaCl 5 g
NH4H2PO4 1 g
Agar 18 g
pH 6,9 ± 0,2
Môi trƣờng khử Nitrate
Thành phần g/l
Cao thịt 3 g
Pepton bột 5 g
NaNO3 1 g
Agar 7 g
Nước cất 1000 ml
pH 7,0 ± 0,2
Môi trƣờng Lòng đỏ trứng
Thành phần g/l
Cao thịt 1 g
Pepton bột 10 g
Mannitol 10 g
NaCl 10 g
Phenol red 0,0025 g
Agar 15 g
Nước cất 1000 ml
pH 7,2 ± 0,2
Chia 225 ml môi trường vào bình tam giác. Khử trùng ở 1210C/15 phút.
Khi môi trường nguội đến 500C thêm 12,5 ml dung dịch lòng đỏ trứng gà. Trộn đều
rồi đổ vào các đĩa petri vô trùng.
Cách pha dung dịch lòng đỏ trứng: rửa sạch trứng, sát trùng trứng bên
ngoài bằng cồn. Dùng kẹp đập trứng, bỏ phần lòng trắng, chuyển phần lòng đỏ vào
bucher có chứa 25 - 30 ml nước muối sinh lí vô trùng. Bảo quản dung dịch này ở
4
0C để dùng.
Môi trƣờng Rỉ đƣờng + 2% Tinh bột
Thành phần g/l
KH2PO4 20 g
K2HPO4 20 g
MgSO4 0,5 g
(NH)4SO4 40 g
Nước cất 1000 ml
Tinh bột 20 g
pH 5 – 6
Môi trường rỉ đường + 1% Tinh bột, môi trường rỉ đường 1% tinh bột + 0,5%
peptone tương tự như môi trường rỉ đường + 2% tinh bột, chỉ thay đổi tỉ lệ tinh
bột cho vào.
Môi trƣờng TSB + 1% Tinh bột
Thành phần g/l
Soy pepton 15 g
Tryptone peptone 5 g
NaCl 5 g
Nước cất 1000 ml
Tinh bột 10 g
pH 7,3 ± 0,2
Hóa chất
Nước muối sinh lí 9%o
NaCl 9 g
Nước cất 1000 ml
Dung dịch Iod 0,02N
Cân 2 g KI hòa tan trong 3 ml nước cất, lắc đều cho tan, them nước cất vào
cho đến 100 ml
Dung dịch tinh bột 0,1%
Tinh bột 0,1 g
Nước cất thêm đến 100 ml
Trộn tinh bột với khoảng 10 ml nước cất, thêm tiếp 80 ml nước cất đang sôi,
khuấy đều, để nguội, thêm nước cất đến 100 ml.
Dung dịch casein 0,1%
Casein 0,1 g
NaOH 0,1N 5 ml
Nước cất 25 ml
Đun cách thủy cho đến khi tan hoàn toàn. Làm lạnh dùng HCl 0,1N chỉnh
pH = 8. Thêm nước cất để đủ 100 ml.
Nước muối 0,1%
Cân 0,1 g muối NaCl hòa tan trong 100 ml nước cất.
Dung dịch acid acetic 1% trong ethanol
Acid acetic đặc 1 ml
Nước cất 49 ml
Ethanol 96% 50 ml
Hòa tan acid acetic đặc trong nước cất và ethanol.
Phƣơng pháp nhuộm Gram
Các bước tiến hành :
Phết canh khuẩn lên miếng lam
Cố định mẫu bằng cách hơ qua ngọn đèn cồn
Đặt giấy lọc lên vết phết vi khuẩn
Nhuộm bằng crystal violet trong 2 phút
Rửa nước, thấm khô
Đặt giấy lọc lên vết phết vi khuẩn
Cố định màu bằng lugol trong 1 phút
Rửa nước, thấm khô
Tẩy cồn 960 khoảng 15 giây
Rửa nước, thấm khô
Đặt giấy lọc lên vết phết vi khuẩn
Nhuộm màu bằng dung dịch Fuchsine kiềm loãng
Rửa nước, thấm khô
Xem kính hiển vi với độ phóng đại 1000 lần (vật kính dầu)
Thử các phản ứng sinh hóa
Khả năng lên men đường
Chuẩn bị:
Môi trường đường: maltose, glucose, saccharose
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Ống nghiệm, ống Durham
Cách làm: cho vào ống nghiệm đã có sẵn môi trường đường một ống
Durham hấp khử trùng ở 1210C/15 phút. Sau đó cấy vi khuẩn vào môi trường ủ ở
37
0C/24 giờ. Quan sát sự đổi màu sinh hơi. Nếu vi khuẩn có khả năng lên men
đường, chuyển đường thành rượu, rượu lên men thành acid làm pH môi trường
giảm, sẽ chuyển màu môi trường.
Kết quả:
Phản ứng (-): môi trường có màu hồng đỏ
Phản ứng (+): môi trường có màu vàng
Thử phản ứng Catalase
Chuẩn bị:
Dung dịch H2O2 30%
Lame
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Cách làm: dung piptte lấy một ít vi khuẩn, phết lên giữa lame kính sạch và
khô. Sau đó nhỏ giọt H2O2 30% lên vết vi khuẩn. Đọc kết quả su khoảng 15 giây.
Kết quả:
Phản ứng (-): không có hiệ tượng sủi bọt
Phản ứng (+): có hiện tượng sủi bọt
Thử phản ứng VP (Voges Proskauer)
Chuẩn bị:
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Môi trường Clark lubs
α – naphtol 10%, NaOH 40%
Cách làm: cấy vi khuẩn vào môi trường Clark lubs, nuôi ở nhiệt độ
37
0C/24 giờ. Sau đó nhỏ 3 – 5 giọt NaOH 40% và 3 – 5 giọt α – naphtol 10%. Sau
15 phút đọc kết quả.
Kết quả:
Phản ứng VP (-): môi trường có màu vàng
Phản ứng VP (+): môi trường có màu đỏ.
Thử phản ứng MR (Methyl – Red)
Chuẩn bị:
Môi trường Clark lubs
Thuốc thử Methyl Red
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Cách làm: Dùng que cấy vòng lấy vi khuẩn cấy vào môi trường Clark lubs,
nuôi ở nhiệt độ 370C/24 giờ. Sau đó nhỏ 2 – 3 giọt thuốc thử Methyl Red vào canh
khuẩn và đọc kết quả.
Kết quả:
Phản ứng MR (-): môi trường có màu vàng
Phản ứng MR (+): môi trường có màu đỏ.
Thử phản ứng khử Nitrate (NO3)
Chuẩn bị:
Môi trường Nitrate
Dung dịch thuốc thử Giess A, Giess B
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Cách làm: Dùng que cấy thẳng lấy vi khuẩn cấy sâu vào môi trường thạch
nitrate, nuôi ở nhiệt độ 370C/24 giờ. Sau 24 giờ nhỏ vào môi trường 2 – 3 giọt Giess
A, sau đó nhỏ tiếp 2 – 3 giọt Giess B.
Kết quả:
Phản ứng (-): môi trường có màu vàng
Phản ứng (+): môi trường có màu đỏ
Thử khả năng sử dụng Citrate
Chuẩn bị:
Môi trường Citrate
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Cách làm: cấy vi khuẩn vào môi trường Citrate. Nuôi ở nhiệt độ 370C/24
giờ.
Kết quả:
Phản ứng (-): môi trường có màu xanh lá mạ non
Phản ứng (+): môi trường có màu xanh dương
Các phƣơng pháp thực hiện
Phương pháp kiểm tra hoạt tính amylase (Phương pháp Wolhgemuth)
Phương pháp này xác định lượng enzyme ít nhất có thể phân giải hoàn toàn
lượng tinh bột với chất chỉ thị màu Iodine.
Một đơn vị Wolhgemuth là lượng enzyme ít nhất mà sau 30 phút ở 300C,
khi có ion clorine có thể phân giải 1 mg tinh bột đến các sản phẩm không tạo màu
với Iodine. Hoạt tính của enzyme được biểu diễn bằng số đơn vị Wolhgemuth trên
1 ml dịch môi trường hoặc 1 ml dung dịch chiết enzyme.
Thiết bị, vất liệu và hóa chất:
Bình tam giác hay bình cầu
Ống nghiệm
Máy ly tâm hay máy lọc
Pipette
Dung dịch enzyme: Nghiền cẩn thận môi trường thạch có chưa vi sinh
vật, cân 20 – 100 g cho vào bình tam giác hay bình cầu, thêm 500 – 1000 ml dung
dịch NaCl 1%, lắc liên tục từ 1 – 2 giờ trên mấy lắc ở nhiệt độ phòng. Lọc hoặc ly
tâm để thu được dịch chiết trong suốt. Nếu môi trường nuôi cấy là dịch thể chỉ cần
ly tâm tách sinh khối rồi sử dụng phần chất lỏng trong suốt thu được để phân tích.
Dung dịch tinh bột 0,1%
Dung dịch NaCl 0,1%
Dung dịch iod 0,02%
Cách tiến hành:
Chuẩn bị 10 ống nghiệm, cho vào mỗi óng 1 ml dung dịch NaCl 0,1%.
Thêm vòa ống thứ nhất 1 ml enzyme ròi lắc đều, lấy 1 ml chuyển sang ống thứ hai
lại lắc đều và lấy 1 ml chuyển sang ống thứ ba… Cứ thế cho đến ống thứ 10, sau
cùng lấy 1 ml ở ống thứ 10 bỏ đi. Cho vào mỗi ống 2 ml dung dịch tinh bột 0,1%,
lắc đều, giữ ở 300C trong 30 phút. Làm lạnh, cho vào mooyj giọt dung dịch Iodine
0,02 N. Ghi nhận ống có độ pha loãng lớn nhất mà không cho tạo màu với Iodine.
Ví dụ: Các ống từ 1 đến 4 không tạo màu, nhưng ống thứ 5 trở đi có màu
thì hoạt tính của enzyme trong 1 ml dung dịch enzyme là 16 x 2 = 32 đơn vị. Trong
đó 16 là độ pha loãng của dung dịch enzyme trong ống thứ tư, 2 là số mg tinh bột
trong mỗi ống nghiệm.
Phương pháp kiểm tra hoạt tính protease (Phương pháp Gross và
Fluld)
Trong môi trường kiềm yếu, casein bị hòa tan nhưng khi thêm acid acetic
trong ethanol, casein bị kết tủa. Trái lại, các sản phẩm thủy phân của casein lại
không bị kết tủa trong điều kiện này. Phương pháp Gross và Fluld dựa trên cơ sở
xác định lượng enzyme ít nhất cần thiết để phân giải 2 mg casein đến mức không bị
kết tủa bởi acid acetic trong ethanol.
Một đơn vị hoạt động là lượng enzyme 1ml dung dịch nghiên cứu có khả
năng phân giải 1 mg casein ở 380C trong thời gian 30 phút.
Thiết bị, vật liệu và hóa chất
Bể điều nhiệt hay tủ ấm (380C)
Máy lắc ống nghiệm (vortex mixer)
Ống nghiệm
Dung dịch casein 0,1%
Dung dịch acid acetic 1% trong ethanol
Cách tiến hành:
Chuẩn bị 12 ống nghiệm sạch, khô
Cho vào mỗi ống 1ml nước cất, trừ ống thứ nhất.
Cho vào ống thứ nhất và ống thứ hai mỗi ống 1 ml dịch chứa enzyme, lắc
đều. Chuyển 1 ml dung dịch của ống thứ hai vào ống thứ ba, lắc đều. Chuyển 1 ml
dung dịch của ống thứ ba vào ống thứ tư, lắc đều. Cứ như vậy cho đến ống thứ 12.
Kaays 1 ml từ ống thứ 12 bỏ đi. Như thế thể tích chất lỏng trong tất cả các ống đều
là 1 ml.
Tăng nhiệt độ của các ống đến nhiệt độ 380C bằng cách đặt chúng vào bể
điều nhiệt cài ở 380C từ 10 – 15 phút.
Thêm vào mỗi ống 2 ml dung dịch casein 0,1% có nhiệt độ 380C, lắc đều.
Giữ ở 380C trong 30 phút.
Đúng 30 phút làm lạnh ngay trong nước đá để ngừng phản ứng. Nhỏ theo
vách mỗi ống vài giọt dung dịch acid acetic trong dung dịch ethanol.
Nếu thấy tất cả các ống đều có kết tủa trắng, chứng tỏ lượng enzyme không
đủ để phân giải hết casein. Cần phải chuẩn bị lại dụng dịch enzyme có nồng độ cao
hơn. Còn nếu ở tất cả các ống đều không xuất hiện kết tủa cần phải pha loãng dung
dịch enzyme đem phân tích.
Trong trường hợp có một số ống xuất hiện kết tủa, số còn lại không kết tủa
thì chọn lấy ống không kết tủa cuối cùng (đứng trước ống bắt đầu cho kết tủa) là
ống có lượng enzyme bé nhất có khả năng phân giải hoàn toàn 2 mg casein.
Ví dụ: ở ống thứ 7 là ống cuối cùng không cho kết tủa, lượng enzyme ban
đầu pha loãng 64 lần trong ống này, tương đương với 0,0156 ml dung dịch enzyme
ban đầu, và như vậy 1 ml dung dịch enzyme ban đầu có hoạt độ là 2/0,0156 = 128
đơn vị. Từ đó tính ra hoạt độ của enzyme trong 1 g chế phẩm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BUI THI PHI.pdf