Khóa luận Phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi

Để kế toán phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám đốc quản lý một cách chặt chẽ, toàn diện tài sản vốn của công ty ở mọi khâu trong quá trình kinh doanh, nhằm cung cấp các thông tin chính xác phục vụ cho điều hành hoạt động kinh doanh thì việc hoàn thiện công tác kế toán ở công ty là một tất yếu, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh thu và xác định kết quả tiệu thụ hàng hoá là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu cần phải được phản ánh chính xác, kịp thời và theo dõi chính xác thì việc tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá đòi hỏi phải cần hoàn thiện hơn.

doc98 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng Công ty thương mại dịch vụ Tràng Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại, công ty phải từng bước kiện toàn tổ chức, sắp xếp lại công việc cho phù hợp, giảm số phòng ban từ 6 xuống 3, chuyển một lực lượngđáng kể lao động gián tiếp sang hoạt động kinh doanh tại các đơn vị: giải thể xí nghiệp xe đạp, bỏ tổng kho bán buôn và cửa hàng 54 Hàng Bồ, đồng thời thành lập thêm 5 cửa hàng mới tia D2 Giảng Võ, Cửa Nam, Gia Lâm, Nghĩa Đô, Đống Đa. Để phù hợp với quá trình kinh doanh theo cơ chế thị trường năm 1993, công ty giải quyết chế độ cho 187 cán bộ công nhân viên. Từ năm 1987 đến năm 1991, số lượng công ty giảm 387 người. Năm 1994, công ty đổi têm thành công ty Thương Mại -Dịch vụ Tràng Thi, kết quả kinh doanh năm 1987 mới đạt 3,5 tỷ thì năm 1998 thực hiện đạt 167 tỷ, gấp 55,3 lần. Và cho đến nay công ty luôn là lá cờ đầu trong phong trao từng bước khẳng định vai trò chủ đạo của doanh nghiệp nhà nước. Doanh thu năm sa cao hơn năm trước một cách khá ổn định, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Ngày 01/01/2004 Công ty được UBND thành phố giao cho việc tiếp nhận Công ty Thương mại Thanh Trì. Ngày 01/05/2004, UBND Thành phố lại cho Công ty tiếp nhận thêm Công ty Thương Nghiệp Tổng Hợp Đông Anh. Với việc tiếp nhận thêm hai công ty trên, quy mô hoạt động của Công ty Thương mại – Dịch vụ Tràng Thi đã được mở rộng từ phía bắc đến phía nam thành phố với hơn 70 địa điểm kinh doanh-dịch vụ và gần 800 lao động ở khắp các quận nội thành và hai huyện nội thành. 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ . Chức năng. - Kinh doanh bán buôn bán lẻ các sản phẩm : đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại, thiết bị máy móc, nguyên liệu sản xuất. - Làm đại lý tiêu thụ cho các công ty sản xuất thuộc mọi thành phần kinh doanh trong và ngoài nước. - Tổ chức các dịch vụ kinh doanh cho thuê văn phòng đặt trụ sở giao dịch, dịch vụ du lịch , tổ chức gia công dịch vụ sửa chữa : đồ gia dụng, điện tử , điện lạnh gia dụng, phương tiện đi lại . - Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Để thực hiện các chức năng nêu trên , công ty có các nhiệm vụ cơ bản sau đây: Nhiệm vụ.- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn do Nhà nước giao, tạo thêm nguồn vốn để tự trang trải về tài chính, tiến hành kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh hàng hoá để đáp ứng nhu cầu của thành phố Hà Nội nói riêng và của cả nước nói chung, góp phần ổn định giá cả cho phù hợp với đời sống của người dân. - Tuân thủ đầy đủ các chế độ chính sách về quản lý kinh tế hiện hành của Nhà nước và thực hiện đúng cam kết trong các hợp đồng kinh tế. - Nghiên cứu các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng hàng hoá kinh doanh, mở rộng thị trường góp phần phát triển kinh doanh của công ty, tạo khoản thu cho ngân sách Nhà nước. - Thực hiện đúng đắn các chế độ về quản lý tài sản, quản lý tài chính, quản lý lao động và tiển lương, làm tốt công tác phân phối lao động, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ văn hoá nghiệp vụ cho mỗi người lao động. - Thực hiện tôt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh xã hội. - Đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, tích cực giới thiệu và tiêu thụ hàng hoá ở nước ngoài. - Hàng năm lập kế hoạch trình Nhà nước phê duyệt, đây là căn cứ chính để xây dựng nhiệm vụ cụ thể cho Công ty thực hiện. 2.1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng. Có thể mô tả theo sơ đồ sau đây: Ban giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu 14 đơn vị trực tiếp kinh doanh dịch vụ 14 đơn vị trực tiếp kinh doanh dịch vụ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Trong đó chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các bộ phận như sau: .Ban giám đốc. Đây là bộ phận lãnh đạo tổ chức cao nhất của công ty, bao gồm: 1 giám đốc và 4 phó giám đốc. - Giám đốc công ty do UBND thành phố bổ nhiệm, là đại diện pháp nhân, có quyền điều hành cao nhất công ty. Giám đốc tổ chức chỉ đạo mọi hoạt động của công ty theo đúng chế độ, đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước. đồng thời, Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước thành phố, Bộ Thương Mại và cán bộ công nhân viên trong công ty. - Các phó giám đốc có nhiệm vụ tham mưu tư vấn cho giám đốc về các lĩnh vực khác nhau. Phó giám đốc công ty do Giám đốc Sở Thương Mại ra quyết định bổ nhiệm theo đề nghi của Giám đốc công ty, vừa đóng vai trò giúp việc cho giám đốc, vừa chịu trách nhiệm thực hiện các công việc được phân công, uỷ quyền và báo cáo công việc được giao. Trong đó: - 1 Phó giám đốc ( kiêm giám đốc) trung tâm thương mại dịch vụ Đông Anh - 1 Phó giám đốc trung tâm thương mại dịch vụ Thanh Trì - 1 Phó giám đốc phụ trách các dự án xây dựng của công ty - 1 Phó giám đốc phụ trách kế toán,các hoạt động quảng bá,phát triển mạng lưới. - 1 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh chung. . Các phòng ban chức năng. - Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, quản lý mạng lưới kinh doanh, công tác thanh tra bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật, quản trị hành chính, văn thư lưu trữ, lái xe, bảo vệ cơ quan. - Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động về kế hoạch tài chính và công tác kế toán theo pháp lệnh của Nhà nước quy định. Cụ thể bao gồm các phân việc sau đây: lập kế hoạch tài chính, dự trữ ngân sách hàng năm cho từng dự án của công ty, tổ chức theo dõi và kiểm soát các công việc, chỉ tiêu và thực hiện các chính sách tài chính của công ty và Nhà nước. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đóc công ty về các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh và quản lý chất lượng hàng hoá cua doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ bán buôn mà công ty giao cho bao gồm cả khai thác tìm nguồn hàng, tổ chức tiêu thụ và đẩy mạnh xuất nhập khẩu. . Các đơn vị trực thuộc. Theo báo cáo, hiện nay công ty có 14 đơn vị trực thuộc là: - Trung tâm Thương Mại-Dịch vụ Tràng Tiền. - Trung tâm Thương Mại-Dịch vụ Tràng Thi. - Cửa hàng Thương mại- Dịch vụ Cửa Nam. - Cửa hàng Thương Mại- Dịch vụ Thuốc Bắc. - Cửa hàng Thương Mại- Dịch vụ Đông Xuân. -Cửa hàng Thương Mại- Dịch vụ Đại La. - Cưa hàng Thương Mại Hàng Đào. - Cửa hàng Thương Mại Cát Linh. - Cửa hàng Thương Mại Giảng Võ. - Xí nghiệp mô tô - xe máy Hà Nội. - Xí nghiệp sửa chữa điện lạnh. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. - Trung tâm Thương Mại- Dịch vụ Thanh Trì. - Trung tâm Thương Mại- Dịch vụ Đông Anh 2.1.4. Một số kết quả hoạt động của Công ty trong những năm gần đây. Dể thực hiện tốt hoạt động thương mại trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi đã không ngừng cải tiến, đổi mới hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thi trường. Bên cạnh đó là chính sách đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh với phương thức hoạt động linh hoạt phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng….. Kết quả hoạt động của Công ty qua 3 năm từ 2003 đến 2005 thể hiện ở bảng sau: Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2003 2004 2005 Tổng doanh thu 146875 213061 275000 Tổng chi phí 146339 212334 274208 Tổng lợi nhuận sau thuế 536 720 792 Nộp ngân sách nhà nước 260 280 308 Thu nhập bình quân đầu người/ tháng 0.82 0.844 1.15 Biểu hình 2.1 Kết quả hoạt động Công ty trong thời gian từ 2003 đến 2005 Xét chỉ tiêu tổng doanh thu, ta thấy qua 3 năm từ 2003 đến 2005 doanh thu đều tăng thể hiện sự mở rộng quy mô kinh doanh. Cụ thể, tổng doanh thu năm 2004 là 213,064 triệu đồng tăng 45% so với tổng doanh thu năm 2003. Tổng doanh thu năm 2005 là 275,000 triệu đồng tăng 29% so với năm 2004. Qua đó ta thấy năm 2004 đánh dấu sự mở rộng mạnh về quy mô của công ty. Cùng với sự mở rộng về quy mô chi phí kinh doanh do đó cũng tăng theo. Tổng chi phí hoạt động kinh doanh năm 2004 tăng 45% so với năm 2003, và năm 2005 tổng chi phí tăng 29% so với năm 2004. Bên cạnh đó, mở rộng quy mô là cho lợi nhuận các năm tăn đều, thu nhập bình quân đầu người ngày càng được nâng cao, mức nộp ngân sách nhà nước tăng qua các năm. Tổng lợi nhuận năm 2004 tăng 34% so với năm 2003 và năm 2005 tăng 10%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2004 tăng 3% so với năm 2003 và ănm 2005 tăng đáng kể với mức tăn là 36%. Nộp ngân sách nhà nước qua các năm như sau, năm 2004 tăng 7% so với năm 2003, năm 2005 tăng 10% so với 2004. 2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi. Mọi công tác kế toán của công ty được lập và triển khai thực hiện đều do trưởng phòng tài chính- kế toán thực hiện với sự chỉ đạo của công ty. Phòng kế toán có 8 người, mội nhân viên kế toán có chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng thống nhất trong bộ máy kế toán Công tác kế toán có thể được biểu diễn qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán vốn tiền mặt Kế toán công nợ Kế toán phí và TSCĐ Kế toán thuế và quan hệ nội bộ Thủ quỹ Kế toán 13 đơn vị trực thuộc của công ty Sơ đồ2.2: Sơ dồ bộ máy kế toán Công ty - Kế toán trưởng: là người điều hành toàn bộ công tác hạch toán kế toán toàn công ty. Kiêm kế toán tổng hợp, tổng hợp các phần hành kế toán khác và là người phụ trách vào sổ cái và lập báo cáo quyết toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kịp thời, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và toàn bộ công ty về mặt tài chính. Thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ của kế toán trưởng, thực hiện đày đủ các văn bản của công ty và nhà nước - Kế toán vốn bằng tiền: bao gồm theo dõi về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đabg chuyển hay chính là theo dõi biến động của TSLĐ của công ty. - Kế toán công nợ: theo dõi tình hình công nợ của công ty, các khoản phải trả mà công ty đang chiếm dụng, các khoản lương của cán bộ công nhân viên của công ty. - Kế toán phí và tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi các khoản chi phí của công ty đã qua sử dụng qua các kỳ tư đó đưa ra các ý kiến tăng hay giảm chi phí. Đồng thời cũng theo dõi tất cả các biến động về tải sản cố định của công ty và hiệu quả sử dụng các tải sản đó. - Kế toán thuế và quan hệ nội bộ: cố nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước , đó là các khoản thuế. Vì công ty có các đơn vị trực thuộc nên người kế toán nay cũng có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ nội bộ phát sinh và đã thanh toán của các đơn vị trực thuộc. - Thủ quỹ: có nhiệm vụ theo dõi và quản lý tiền mặt tại quỹ của cônh ty. Chịu trách nhiệm thu hoăc chi theo yêu cầu của cấp trên. - Kiểm toán nội bộ: theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo các nghĩa vụ đối với nhà nước, chế độ kế toán, sai sót kế toán để đề nghị ban giám đốc có biện pháp sửa đổi cho đúng quy định. Ngoài ra các đơn vị trực thuộc của công ty có tổ chức kế toán riêng cũng có nhiệm vụ tổ chức sổ sách chứng từ kế toán để theo dõi, phản ánh các hoạt động kinh doanh tại đơn vị nội bộ và báo cáo về phòng kế toán của công ty để tổng hợp. 2.3. Hình thức sổ áp dụng trong công ty. Hình thức sổ sách mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ. Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng chi tiết tổng hợp Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ 2.2 Tình hình thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty Thương Mại- Dịch vụ Tràng Thi. 2.2.1 Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp. 2.2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hoá chủ yếu của doanh nghiệp. Hiện nay công ty kinh doanh nhiều chủng loại mặt hàng khác nhau để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng của thị thường như: Hàng nột thất văn phòng và gia đình, hàng đồ dùng may mặc, lương thực thực phẩm, vật liệu kim khí, bên cạnh đó công ty còn đủ khả năng đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu hàng định kỳ, lẻ thường xuyên, nhu cầu tức thời của mọi đối tượng khách hàng. Công ty tiến hàng cả hai hoạt động bán buôn và bán lẻ, tuy nhiên hoạt động bản lẻ là chủ yếu, thị thường tiêu thụ chính là các khu vực, địa bàn công ty có cơ sở bản lẻ. 2.2.1.2. Cách phát triển bán hàng mà doanh nghiệp đang thực hiện. Bán hàng trực tiếp là hình thức công ty giao cho người mua trực tiếp tại cửa hàng, tại kho và khách hàng thanh toán ngay tiền hàng cho công ty hoặc chấp nhận thanh toán trong thời gian quy định. Tại công ty Thương mại và Dịch vụ TràngThi, bán trực tiếp không phân biệt bán buôn, bán lẻ. Mọi khách hàng có nhu cầu đều đén mua hàng trực tiếp tại công ty và tự lo phườg tiện vận chuyển nên việc giao hàng được thực hiện tại công ty. Nếu khách hàng có yêu cầu chuyển hàng đến tận kho của khách hàng thì mọi chi phí có liên quan khách hàng sẽ phải chịu và công ty sẽ hạch toán khoản này vao TK 711 “Chi phí bất thường”. 2.2.2. Kế toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hoá. 2.2.2.1. Chứng từ sử dụng. + Hoá đơn GTGT.( Biểu 2.2) Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá đơn GTGT được sử dụng cho cả khâu mua vào và bán ra. ở khâu mua vào, hoá đơn do đơn vị bán hàng giao cho Công ty (giao cho khách hàng liên 2). Đây là chứng từ làm căn cứ ghigiá vốn hàng bán trên Báo cáo bán ra. Hoá đơn này được tập hợp từ bộ phận cung tiêu của mỗi cửa hàng định kỳ đưa lên phòng kế toán: trên cơ sở đó kế toán mua hàng hạch toán thuế GTGT đầu vào theo từng tháng. Khi bán ra, Hoá đơn GTGT cũng được lập khi khách hàng có yêu cầu.Tương tự ở khu mua vào, Hoá đơn GTGT này được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1: Lưu lại cuống hoá đơn. Liên 2: Giao cho khách hàng ( đơn vị tính thuế đầu vào). Liên 3: Dùng thanh toán. Trong khâu này , hoá đơn là căn cứ để ghi doanh thu, cùng với một số chứng từ khác đối chiếu với tiền hàng mậu dịch viên nộp hàng ngày. Về hình thức và trình bày hoá đơn GTGT ở cả 2 khâu là tương tự nhau. Ví dụ ở biểu 1 khi công ty bán hàng. + Phiếu xuất kho (Biểu 2.3) Sử dụng khi phòng nghiệp vụ của công ty điều hàng đến các cửa hàng hoặc các quầy hàng. + Báo cáo bán hàng hàng ngày: Sau mỗi ngày bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền hàng thu được cho phòng kế toán, đối chiếu với Báo cáo bán ra. (Biểu 2.4) + Phiếu nhập kho: (Biểu 2.6) Thực tế doanh nghiệp không tổ chức dự trữ hàng hoá tại kho do hạn chế về diện tích sử dụng tại mỗi cửa hàng. Vì vậy hàng hoá được mua về đưa luôn vào quầy. Cán bộ phụ trách cung tiêu của cửa hàng lập phiếu nhập kho cho số hàng được đưa vào mỗi quầy. Cột “đơn giá” trên phiếu nhập kho ghi trên cơ sở hoá đơn mua vào (GTGT) Phiếu nhập kho là căn cứ để mâụ dịch viên ghi thẻ quầy, lập biên bản kiểm kê tồn kho và báo cáo bán ra. (Biểu 2.2) Hoá đơn Mẫu số: 01GTKT-3LL Giá trị gia tăng CP/2005B Liên 3: Nội bộ 0068841 Ngày 28 tháng 2 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty Thương Mại Dịch vụ Tràng Thi. Địa chỉ: Quầy 301 Phố Huế Số tài khoản:………………………………………… ……………………………... Điện thoại: ……………. MS: 0100107437-1 Họ tên người mua hàng: Bán lẻ Tên đơn vị :…………………………………………………………………………... Địa chỉ :…………………………………………………………………………….... Số Tài khoản…………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS: STT Tên Hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 Tổng hợp báo cáo bán lẻ 14300000 trong ngày Cộng tiền hàng 14300000 Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT 1430000 Tổng cộng tiền thanh toán 15730000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) ( Biểu 2.3) Đơn vị: Cty Thương Mại Dịch vụ Tràng Thi Phiếu xuất kho Số 02 Mẫu số: 02 - VT Ngày 25 tháng 02 năm 2006 Nợ:632 QĐ số:1141TC/CĐKT Có: 156 ngày 1-11-1995 của BTC Họ , tên người nhận hàng: Chị Mai Địa chỉ (bộ phận): Quầy 301 Phố Huế Lý do xuất kho: Xuất hàng cho đại lý Xuất tại kho: Hàng hoá Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm,hàng hoá) Mã số đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Đùi đĩa xe đạp mạ bi Bộ 500 495 24400 1207800 Cộng: 1207800 Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu hai trăm linh bảy ngàn tám trăm đồng chẵn Xuât ngày 25 tháng 02 năm 2006. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho ( Biểu2.4) Công ty: TM-DV Tràng Thi Báo cáo Mẫu số 3/ B Cửa hàng: TM-DV Đại La Bán hàng hàng ngày QĐ Liên bộ TCTKNT Tổ quầy: 301 Phố Huế Ngày 28 tháng 2 năm 2006 Số 621- LB Số thứ tự Tên hàng và quy cách phẩm chất đơn vị tính Số lượng Theo giá bán lẻ nơi bán Theo giá vốn Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền 1 Đùi đĩa xe đạp mạ bi Bộ 495 28890 14300000 24400 12078000 Thuế 10% 1430000 Cộng 15730000 Kế toán Ký Mậu dịch viên Ký ( Biểu 2.5) Ngân hàng công thương Việt Nam Chi nhánh: Bảng Kê loại tiền nộp Hà Nội ngày 28 tháng 2 năm 2006 Số tiền:15730000 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Nội dung: Tiền bán hàng Người nộp tiền ký ( Họ và tên) Người thu tiền (Họ và tên) ( Biểu 2.6) Đơn vị: Cty TM-DV Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT Tràng Thi Ngày 7 tháng 2 năm 2006 Ban hành theo QĐ số:1141- TC/QĐ/CĐK Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính Số: 112 Nợ:……… Có:……… Họ tên người giao hàng: Xích líp Đông Anh Theo HĐ 0055126 – LH/05 B ngày 7 tháng 2 năm 2006 Nhập tại kho: Quầy 301 phố Huế STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoá) Mã số đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đùi đĩa mạ bi Bộ 400 24400 9760000 Thuế GTGT 10% 976000 Cộng 10736000 Nhập ngày 7 tháng 2 năm 2006 Phụ trách cung tiêu (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào các chứng từ mua vào và bán ra trên đây, số liệu tổng cộng được tính toán và đưa vào Tờ khai thuế GTGT với mức thuế tương ứng. Ngày nộp tờ khai: 6/3/06 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---***--- Mẫu số: 01/GTGT Tờ khai thuế giá trị gia tăng (gtgt) [01] Kỳ kê khai:…(tháng) 2 ( năm) 2006 [02]Mã số thuế: 0100107437-1 [03]Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng thương mại dịch vụ đại la [04]Địa chỉ trụ sở: 3-5 Đại La [05]Quận/Huyện: Hai Bà Trưng [06]Tỉnh/Thành phố: Hà Nội [07]Điện thoại: [08] Fax [09]Email:tmdvtthi@hn.vnn.vn Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (Biểu 2.7) STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (Chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách nhà nước I Hàng hoá dịch vụ (HHDV)mua vào 1 Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ ({12}={14}+[16];[13]=[15]+[17] [12] 1.983.959.764 [13] 196.273.911 a Hàng hoá dịch vụ mua vào trong nước [14] 1.983.959.764 [15] 196.273.911 b Hàng hoá dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a + Điều chỉnh tăng [18] [19] b + Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào:[22]=[13]+[19]-[21] [22] 196.273.911 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 196.273.911 II Hàng hoá dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ:[24]=[26]+[27];[25]=[28] [24] [25] 1.1 Hàng hoá dvụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hoá dvụ bán ra chịu thuế GTGT [27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33] [27] 1.942.397.393 [28] 192.167.067 a Hàng hoá dvụ bán ra thuế suất 0% [29] b Hàng hoá dvụ bán ra thuế suất 5% [30] 41.453.332 [31] 2.072.668 c Hàng hoá dvụ bán ra thuế suất 10% [32] 1.900.944.061 [33] 190.094.399 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trước a + Điều chỉnh tăng [34] [35] b + Điều chỉnh giảm [36] [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra [38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37] [38] 1.942.397.393 [39] 192.167.067 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11]) [40] (4.106.844) 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11]]) [41] 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([41]=[39]-[23]-[11]) [43] Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự hcịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai. Hà nội, ngày 6 tháng 3 năm 2006 Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh (Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng chủ yếu TK: TK 156, 632, 511, 531, 532, 333(1). Ngoài ra kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như TK 111, 112, 131… Với những đặc điểm trên, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tương đối đơn giản. Do đó mô hình công tác kế toán tại công ty cũng được đơn giản hoá để phù hợp với đặc điểm của công ty. Điều này được thể hiện ở hệ thống sổ sách sử dụng. 2.2.2.3. Trình tự hạch toán. a. Bán buôn. Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng mà nhân viên bán hàng ở đây viết hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán lẻ. Nếu xuất hàng cho các quầy hoặc các cửa hàng thì chứng từ sử dụng là Phiếu xuất kho. Sau đó gử báo cáo lên phòng kế toán Công ty. Theo đó kế toán ghi: BT1: Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 3331 BT2: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ: Nợ TK 632 Có TK 156 -Nếu khách hàng chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng chuyển khoản nhưng chưa nhận đươc giấy báo Có, kế toán ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 333 Khi nhận được giấy báo có hoặc thanh toán tiền, ghi: Nợ TK 111, TK 112 Có TK 131 Khi bán hàng nếu phát sinh chi phí vận chuyển mà bộ phận bán buôn phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111, TK 112 Khi khách ứng trước tiền hàng ghi: Nợ TK 111, TK112 Có TK 338 Khi khách lấy hàng: BT1: Nợ TK 338 Có TK 511 Có TK 3331 BT2: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ. Nợ TK 632 Có TK 156 b. Bán lẻ Đây là phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty. Quá trình hạch toán diễn ra trình tự từ quầy hàng đến Cửa hàng.Cuối tháng báo cáo về phòng kế toán của Công ty. Theo đó kế toán ghi: BT1: Khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Nợ TK 111. TK 112, TK 113, TK 131 Nợ TK 821: Số tiền nhân viên bán hàng nộp thiếu. Nợ TK 338: Số tiền khách hàng đặt trước. Có TK 511 Có TK 3331 BT2: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ. Nợ TK 632 Có TK 156 Ví dụ: Cửa hàng thương Mại và dịch vụ Đại La hạch toán độc lập. Toàn bộ trị giá vốn hàng bán trong tháng 2 năm 2006 là: 1.211.299.299 đồng. Được thể hiện trên Bảng kê TK 156 tháng 2 năm 2006. Nợ TK 632: 1.211.299.299 Có TK 156: 1.211.299.299 2.2.2.4.Sổ kế toán. Hàng tháng căn cứ vào các bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, phiếu nhập kho…Kế toán lập Bảng tổng hợp hàng hoá mua vào, chi phí phát sinh ( được khấu trừ hàng tháng), (Biểu 2.10) Kế toán căn cứ vào bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, thẻ quầy.. Kế toán lập Bảng tổng hợp bán ra.( Biểu 2.11). Biểu 2.12 Bảng Tổng hợp nhập- xuất-tồn hàng hoá Biểu 2.13 Bảng kê số 1. Lập trên cơ sở Báo cáo bán ra Biểu 2.14 Nhật ký chứng từ số 1. Lập trên cơ sở Bảng kê số 1. Biểu 2.15 Sổ cái Tài khoản 111. Lập trên cơ sở Nhật ký chứng từ số 1 Biểu 2.16 Nhật ký chứng từ số 8. Lập trên cơ sở Báo cáo bán ra và Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. Biểu 2.17 Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán. Lập trên cơ sở Bảng tổng hợp nhập-xuât-tồn hàng hoá Biểu 2.18 Sổ cái TK 511. Lập trên cơ sở Báo cáo bán ra. (Biểu 2.8) Công ty TMDV Tràng thi Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào Cửa hàng TMDV Đại La ( Được khấu trừ hàng tháng) Mã số thuế: 0100107437-1 Tháng 2 năm 2006 Quầy 301 Phố Huế Thuế suất 10% Chứng từ mua Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Trị giá mua chưa thuế. Số thuế GTGT được khấu trừ Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng năm LH/05B 0055126 7/2/06 Cty TNHH một thành viên Xích líp Đông Anh 0100100696 Đùi đĩa xe đạp 9.760.000 976.000 LH/05B 0055143 15/2/06 Cty TNHH một thành viên Xích líp Đông Anh 0100100697 Đùi đĩa xe đạp 7.320.000 732.000 Cộng 17.080.000 1.708.000 Ngày 28 tháng2 năm 2006 Người lập biểu Tổ trưởng kế toán (Biểu 2.9) Công ty TMDV Tràng thi Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ Bán ra Cửa hàng TMDV Đại La (Kèm theo tờ khai thuế GTGT- Dùng cho Đơn vị tính thuế Mã số thuế: 0100107437-1 GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng) Tháng 2 năm 2006 Quầy 301 Phố Huế Chứng từ bán Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán ra chưa thuế Thuế GTGT K/hiệu hoá đơn Số hoá đơn Ngày tháng năm TS 10% TS5% CP/2005B 0068836 4/2/06 Bán lẻ - đùi đĩa 2.868.400 286840 CP/2005B 0068836 6/2/06 Bán lẻ - đùi đĩa 3.100.000 310.000 CP/2005B 0068836 12/2/06 Bán lẻ - Săm, lốp 2.040.000 204.000 CP/2005B 0068836 20/2/06 Bán lẻ - Săm, lốp 2.990.000 299.000 CP/2005B 0068836 25/2/06 Bán lẻ - đùi đĩa 3.400.000 340.000 CP/2005B 0068836 28/2/06 Bán lẻ - Đùi đĩa 14.300.000 1.430.000 Tổng cộng 28.698.400 2.869.840 Doanh thu 10% 28.698.400 2.869.840 Doanh thu 5% Hà nội ngày 2 tháng 3 năm 2006 Tổ trưởng kế toán Người lập biểu ` Như vậy, có thể khái quát quá trình hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại Dịch vụ Trang Thi theo sơ đồ sau: Chứng từ gốc Báo cáo bán hàng Bảng kê số 1, Báo cáo bán ra Nhật ký chứng từ số 1, Số 8 Sổ cái tk 111, Tk 632, TK 511 Tờ khai thuế Sơ đồ 2.4: Quy Trình nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty thương mại Tràng Thi 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Trong nền kinh tế thị trường, việc tổ chức hạnh toán kế toán một cách khoa học là một điều rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì để có thể cùng hoà nhập vào quá trình đổi mới của đất nước thì hệ thống kế toán cần phải ngày càng đổi mới và hoàn thiện hơn cho phù hợp với điệu kiện thực tế. Trong công tác kế toán việc thực hiện và áp dụng chế độ kế toán của nhà nước được tiến hành một cách kịp thời và triệt để, đúng với yêu cầu và nguyên tắc kế toán đề ra. Tuy nhiên quá trình hạch toán cũng không cứng nhắc dập khuôn mà luôn được cải tiến cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nó không ngừng đổi mới và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu về thông tin của nhà quản lý. Trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi đã thực hịên đầy đủ, chính xác, hiệu quả và kịp thời. Bên cạnh những mặt mạnh còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty thương mại Tràng Thi áp dụng mô hình phân tán kết hợp tập trung cho nên kể toán đảm bảo được sự chính xác kịp thời trong việc chỉ đạo kinh doanh, áp dụng hình thức này tạo điều kiện giúp doanh nghiệp xóa bỏ khoảng cách về không gian và thời gian nơi xảy ra thông tin và nơi thu nhận thông tin làm cho việc thông tin cung cấp kịp thời, bám sát được quá trình kinh doanh và thúc đẩy được quá trình hạch toán nội bộ. Việc sử dụng hệ thống chứng từ của công ty nói chung đảm bảo kỷ luật tài chính. Chứng từ sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ, trình tự ghi chép đảm bảo có cơ sở thực tế và cơ sở pháp lý. Đây là ưu điểm công ty cần duy trì đảm bảo giám sát cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản trị. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty tương đối đơn giản nhằm phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi của hình thức nhật ký chứng từ trong công tác kế toán ở công ty khi áp dụng hình thức nay còn nhiều hạn chế. Do đặc điểm của hình thức nhật ký chứng từ là số lượng sổ sách nhiều, việc ghi chép theo dõi tương đối phức tạp đòi hỏi cán bộ kế toán phải có chuyên môn vững vàng thì mới có thể hạn chế được những thiếu sót trong quá trình ghi sổ. Trong điều kiện hiện nay, kỹ thuật tin học phát triẻn rộng rãi và được ứng dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Trong khi đó, công ty thương mại và dịch vụ Tràng Thi là một đơn vị kinh doanh trên nhiều lĩnh vực ngành nghề, số lượng ghi chép nhiều.. Công ty đã trang bị cho phòng kế toán máy vi tính nhằm thực hiện điện toán kế toán trong công ty, nhưng phòng kế toán vẫn chưa sử dụng một cách triệt để tính hữu ích của máy vi tính. Vì vậy sử dụng tin học trong công tác kế toán là một yêu cầu cấp thiết nó giúp cho việc tính toán nhanh chóng và tính chính sác cao. Và chỉ sử dụng tin học một cách hiệu quả thì mới đáp ứng kịp thời nhưng thông tin cho người sử dụng bên trong và bên ngoài công ty. 3.2. Hoàn thiện công tác bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty Qua qúa trình thực tập tại công ty, trực tiếp theo dõi công tác hạch toán tại đây, tôi xin đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty như sau: Về kế toán giá vốn hàng bán: hiện nay tuy công ty thực hiện hạch toán tồn kho theo phơng pháp kê khai thương xuyên nhưng công việc kiểm kê hàng tồn kho đẻ tính giá vốn hàng bán lại chỉ được thực hiện vào cuối tháng. ĐIều này là không đúng với nguyên tắc kế toán. Vì vậy đề nghị kế toán công ty thực hiện đầy đủ việc kiểm kê cuối ngày như vậy mới đảm bảo được kế toán giá vốn hàng bán được chính xác Về việc lập báo cáo bán hàng của các cửa hàng trong công ty chỉ được tiến hành vào cuối tháng, kéo theo kế toán công ty cũng chỉ thực hiện ghi sổ chi tiết công ty vào cuối tháng. Cách ghi chép nay không đảm bảo ý nghĩa cho việc lậo sổ chi tiết doanh thu là quản lý một cách thường xuyên chi tiết tình hình doanh thu bán hàng của công ty. Về việc hạch toán chi tiết doanh thu của công ty mới chỉ chi tiết theo từng cửa hàng. Cách ghi chép nay đã giúp cho nhà quản trị biết được kết quả tiêu thụ hàng hoá của từng cửa hàng. Qua đó chưa định hướng chú trọng đầu tư vào địa điểm nào có tiềm năng phát triển. Tuy nhiên nếu như công ty muốn nghiên cứu thị trường thúc đẩy kinh doanh một loại hàng hoá nào đó thì cần thiết phải tiến hành chi tiết doanh thu theo từng loại hàng khác nhau. Như vậy kế tóan cần phải mở thêm sổ chi tiết bán hàng. Do số lượng hàng hoá kinh doanh tại các cửa hàng của công ty rất lớn nên ta chỉ cần hạch toán theo từng nhóm hàng, mỗi nhóm hàng bao gồm những mặt hàng có tính chất tương đồng với nhau. Mẫu sổ chi tiết bán hàng theo từng nhóm hàng có thể được lập như sau:(sổ nay mở theo từng nhóm hàng, tức là mỗi nhóm hàng được lập riêng một sổ riêng để theo dõi). Cột diễn giải ghi tên cửa hàng, cột tài khoản đối ứng ghi tài khoản đối ứng với TK511 như TK 111, 112, 131...Cột doanh thu ghi tổng số doang thu của nhóm hàng đó. Cột các khoản giảm trừ thì căn cứ vào số liệu các khoảngiảm trừ phát sinh như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế, lệ phí.... Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hàng hoá để lâu trong kho có thể bị hư hỏng kém phẩm chất do bảo quản không tốt hoặc có thể bị tổn thất do vậy không giữ được nguyên giá trị, để đảm bảo thu hồi được số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp đã bỏ ra đối với số hàng tồn kho, kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 159. Trình tự hạch toán: TK 632 TK159 Hoàn nhập dự phòng Lập dự phòng TK 632 Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do hàng hoá bị giảm giá trị. Trên báo cáo tài chính nó được xác định là giá trị điều chỉnh giữa giá trị hàng hoá tồn kho thực tế trên sổ kế toán và giá trị dự phòng và giá trị dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho đã lập ở cuối kỳ hạch toán. Lập dự phòng phải thu khó đòi Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh có những khoản thực tế phải thu mà người nợ khó đời hoặc không có khả năng trả nợ. Để đề phòng những tổn thất về nợ phải thu khó đời có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán, cuối niên độ kế toán doanh nghiệp nên dự kiến số nợ có khả năng khó đòi tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hạch toán. Kế toán sử dụng tài khoản 139.q Trình tự hạch toán: TK 642 TK139 TK 642 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn thiện hạch toán chi tiết hàng hoá Thực tế tại công ty TMDV Tràng Thi, kế toán sử dụng “ Sổ Chi Tiết Nhập Hàng Hoá” và “ Sổ Chi Tiết Xuất Hàng Hoá” nhưng mới chỉ theo dõi tình hình nhập xuất hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng khi phát sinh các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá, do đó không đảm bảo sự chính xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý kế toán, quản lý kinh doanh. Do vậy trên Sổ Chi Tiết Nhập Xuất Hàng Hoá cần thêm cột giá trị để phản ánh giá trị từng loại hàng hoá khi nhập xuất nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Ta có mẫu sổ như sau: Sổ chi tiết nhập Hàng Hoá Stt Phiếu nhập kho Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu kỳ Số lượng nhập Giá trị Sổ chi tiết nhập Hàng Hoá Stt Phiếu xuất kho Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu kỳ Số lượng xuất Giá trị Kết luận Để kế toán phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám đốc quản lý một cách chặt chẽ, toàn diện tài sản vốn của công ty ở mọi khâu trong quá trình kinh doanh, nhằm cung cấp các thông tin chính xác phục vụ cho điều hành hoạt động kinh doanh thì việc hoàn thiện công tác kế toán ở công ty là một tất yếu, nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh thu và xác định kết quả tiệu thụ hàng hoá là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu cần phải được phản ánh chính xác, kịp thời và theo dõi chính xác thì việc tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá đòi hỏi phải cần hoàn thiện hơn. Trong thời gian thực tập, qua nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ hàng hoá công ty Thương Mại và Dịch vụ Tràng Thi , em đã nhận thấy những mặt mạnh của công ty cần phát huy và một số tồn tại mà công ty nên khắc phục. Qua đó em xin đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá ở công ty và mong rằng các ý kiến đó có tác dụng đối với công ty. Trên cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty Thương Mại và Dịch vụ Thi, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy giáo-Tiến sĩ: Nghiêm Văn Lợi, em đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Thương Mại và Dịch vụ Tràng Thi”. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên khoá của em không tránh khỏi nhưng thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các cô chú trong phòng kế toán Công ty và các thầy cô giáo để khoá luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các cô chú trong Công ty đã giúp em hoàn thành khoá luận này. Danh mục tài liệu tham khảo Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính VAT – TS. Nguyễn Văn Công Hướng dẫn thực hành ghi chép chứng từ và sổ sách kế toán trong các loại hình doanh nghiệp – Nguyễn Văn Nhiệm Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới – TS. Nghiêm Văn Lợi Kế toán thương mại và dịch vụ- PGS. PTS. Ngô Thế Chi Hệ thống kế toán doanh nghiệp – Vụ chế độ kế toán Kế toán trong các doanh nghiệp thương mại- TS. Nguyễn Văn Công Tạp chí kế toán- kiểm toán 2004-2005 Tạp chí thương mại 2004-2005 Tạp chí kinh té phát triển Xác nhận của cơ quan thực tập ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Nhận xét của giáo viên Phản biện ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Danh mục sơđồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán buôn qua kho 27 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán buôn chuyển thẳng không tham gia thanh toán 28 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán 29 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán bán hàng tại đơn vị giao đại lý 31 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận đại lý 32 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán bán hàng trả góp 33 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương thức hàng đổi hàng 34 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán tiêu thụ hàng hoá nội bộ 35 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại 36 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán hàng bị trả lại trong kỳ 37 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán hàng bị trả lại kỳ sau Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại niên độ kế toán sau (năm sau) 38 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán tiêu thụ hàng hoá tại doanh nghiệp thương mại theo phương pháp KKĐK 38 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty 39 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộmáy kế toán Công ty 55 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 57 Sơ đồ 2.4: Quy trình nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá 70 Danh mục bảng biểu Tên bảng biểu Trang Biểu 1.1: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 46 Biểu 2.1: Kết quả hoạt động trong Công ty từ 2003- 2005 53 Biểu 2.2: Hoá đơn GTGT 60 Biểu 2.3: Phiếu xuất kho 61 Biểu 2.4: Báo cáo bán hàng hàng ngày 62 Biểu 2.5: Bảng kê loại tiền nộp 62 Biểu 2.6: Phiếu Nhập kho 63 Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT 64 Biểu 2.8: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào 68 Biểu 2.9: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra 69 Biểu 2.10: Bảng tổng hợp bán ra 70 Biểu 2.11: Bảng tổng hợp hàng hoá mua, chi phí phát sinh 71 Biểu 2.12: Bảng tông hợp nhập- xuất- tồn hàng hoá 72 Biểu 2.13: Bảng kê số 1 73 Biểu 2.14: Nhật ký chứng từ số 1 74 Biểu 2.15: Sổ cái TK 111 75 Biểu 2.16: Nhật ký chứng từ số 8 76 Biểu 2.17: Sổ cái TK 632 77 Biểu 2.18: Sổ cái TK 511 77 (Biểu 2.10) Công ty thương mại dịch vụ tràng Thi Bảng tổng hợp bán ra Cửa hàng thương mại Đại La Tháng 2 năm 2006 Mã số thuế: 0100107437-1 STT Tên quầy Thuế suất 10% Thuế suất 5% Doanh số bán ra chưa thuế Thuế GTGT phải nôp Doanh số bán ra chưa thuế Thuế GTGT phải nộp 1 102 NHH 41.999.999 2.050.001 2 Tân Mai 47.887.500 4.788.750 3 301 Phố Huế 28.698.400 2.869.840 4 Quầy 3+5 Đại La 5 Quầy 316 1.152.272.730 115.270 6 Thảo Nga 18.938.528 1.893.852 7 179a Trương Định 69.418.365 6.941.834 179b Trương Định 447.762.854 44.776.286 8 Bồng Châu 17.737.737 1.773.773 9 Thanh- Hà 41.211.817 4.121.183 10 Thịnh Điệp 47.572.962 4.757.289 11 Hà Thư 15.469.542 1.546.958 12 Hồng Hoa 13.973.636 1.397.364 13 D.TCTTS Tổng cộng 1.900.944.061 190.094.399 41.453.332 2.072.668 Người lập biểu Tổ trưởng kế toán Thủ trưởng đơn vị ( Biểu 2.13) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thương maị Dịch vụ Đại La Bảng kê số 1 Tháng 2 năm 2006 Dư đầu kỳ: (Đơn vị: Đồng) STT Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi có các TK Cộng nợ 5111 3382 3383 131 … 1 5/2/06 13.910.770 - - - 15.294.227 2 6/2/06 9.981.726 - - - 10.979.900 3 7/2/06 47.623.090 - - - 52.385.400 4 9/2/06 8.237.679 - - - 9.061.447 5 10/2/06 9.319.550 - - - 10.251.504 6 11/2/06 2.973.623 - - - 3.270.985 7 12/2/06 13.717.180 - - - 15.088.900 … 8 24/2/06 30.530.339 - - - 36.583.373 9 25/2/06 75.370.000 - - - 82.907.000 10 26/2/06 27.155.311 - - - 29.870.840 11 27/2/06 13.040.897 - - 4.000.000 18.344.987 12 28/2/06 271.431.426 - - - 300.955.130 Cộng 749.124.664 319.608 6.056.052 1.310.550.000 2.140.940.120 ( Biểu 2.14) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thương mại Dịch vụ Đại La Nhật ký chứng từ số 1 Tháng 2 năm 2006 STT Ngày Ghi có tài khoản 111- ghi nợ các tài khoản Ghi nợ Tài khoản 111- ghi có các tài khoản 1561 1331 1332 … Cộng có 5111 131 … Cộng nợ Số dư cuối ngày 1 5/2/06 - - - 2.439.149 13.910.770 - 15.294.227 48.522.384 2 6/2/06 27.916.000 2.791.600 - 33.534.350 9.981.726 - 10.979.900 25.967.934 3 7/2/06 - - - 420.000 47.623.090 - 52.385.400 77.933.334 4 9/2/06 - - - 2.250.000 8.237.679 - 9.061.447 84.744.781 5 10/2/06 - - - 3.000.000 9.319.550 - 10.251.504 91.996.285 6 11/2/06 - - - 611.985 2.973.623 - 3.270.985 94.655.285 7 12/2/06 95.300.000 9.530.000 - 108.047.700 13.717.180 - 15.088.900 1.696.485 … 8 24/2/06 - - 195.000 6.885.000 30.530.339 - 36.583.373 59.928.772 9 25/2/06 65.920.000 6.592.000 - 79.945.355 75.370.000 - 82.907.000 62.890.417 10 26/2/06 - - - 16.986.940 27.155.311 - 29.870.840 75.774.317 11 27/2/06 - - 202.943 50.460.730 13.040.897 4.000.000 18.344.987 43.658.574 12 28/2/06 108.944.000 10.894.400 17.455 278.742.770 271.431.426 - 300.955.130 65.870.934 Cộng 438.302.000 43.830.200 2.266.455 2.110.736.492 749.124.664 1.310.550.000 (Biểu 2.12) Đơn vị: Công ty TMDV Tràng Thi Cửa hàng thương mại dịch vụ Đại La Bảng Tổng Hợp Nhập – Xuất – Tồn Hàng Hoá Ngày 01/02/2006 đến 28/02/2006 Stt Tên quầy Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng I TK 156- TS 10% 351.508.424 1.919.158.555 1838.195.400 432.471.579 1 301 Phố Huế 30.208.704 17.080.000 23.102.400 24.186.304 2 Tân Mai 19.947.090 42.725.350 42.736.829 19.935.611 3 Quầy 316 - 1.145.460.000 1.145.460.000 - … II TK 156- TS 5% 6.454.356 832.000 324.315 6.962.041 1 Quầy 316 - - - 2 Châu- Bồng 2.080.000 832.000 104.000 2.808.000 3 Hà- Thư 4.374.356 - 220.315 4.154.041 … III TK 156- TS 0% 44.684.901 - - 44.684.901 1 Châu- Bồng 1.011.000 - - 1.011.000 2 Hà- Thư 18.290.901 - - 18.290.901 3 Hà- Phương 22.138.000 - - 22.138.000 … Tổng cộng 402.647.681 1.919.990.555 1838.519.715 484.118.521 (Biểu 2.15) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thương mại Dịch vụ Đại La Số dư đầu năm Nợ Có 35.667.306 Sổ cái Tài khoản 111- Tiền mặt bán hàng (Đơn vị: Đồng) STT Ghi có các tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này Tháng 2 Tài khoản131 662.000.000 Tài khoản511 13.717.180 1 Cộng số phát sinh Nợ 2.140.940.120 2 Cộng số phát sinh Có 2.110.736.492 3 Số dư cuối tháng Nợ Số dư cuối tháng Có 609846246 (Biểu 2.16) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thưong Mại Dịch vụ Đại La Nhật ký chứng từ số 8 Tháng 2 năm 2006 Đơn vị tính :Đồng Số hiệu TK ghi nợ Các TK Ghi có Các TK ghi Nợ 156A 131A 511A 632A 531A 532A 641A 642A 911A Cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 111A Tiền mặt 112A Tiền gửi ngân hàng 131A Phải thu khách hàng 1.193.272.729 1.193.272.729 511A Doanh thu bán hàng 1.900.944.061 1.900.944.061 632A Giá vốn hàng bán 1.838.519.715 1.838.519.715 911A Xác định kết quả bán hàng 1.838.519.715 102.057.678 1.940.577.393 (Biểu 2.17) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thương mại Dịch vụ Đại La Sổ cái Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán (Đơn vị: Đồng) STT Ghi Có Tài khoản Đối ứng Nợ với Tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 … Cộng 1 Tài khoản 1561 1.838.519.715 (Biểu 2.18) Công ty Thương mại Dịch vụ Tràng Thi Cửa hàng Thương mại Dịch vụ Đại La Sổ cái Tài khoản 511- Doanh thu Bán hàng (Đơn vị: Đồng) STT Ghi Có Tài khoản đối ứng Nợ với Tài khoản này Tháng1 Tháng 2 … Cộng 1 Tài khoản 911 1.942.397.393 ( Biểu 2.11) Công ty TMDV Tràng Thi Bảng tổng hợp hàng hoá mua, chi phí phát sinh Cửa hàng TMDV Đại La (Được khấu trừ hàng tháng) Mã số thuế: 0100107437-1 Tháng 2 năm 2006 STT Tên đơn vị, quầy Số thuế được khấu trừ đầu vào Tổng cộng Hoá đơn trực tiếp Loại 5 % Loại 10 % Trị giá chưa thuế Thuế Trị giá chưa thuế Thuế Trị giá chưa thuế Thuế A Trị giá CP chưa thuế 1.371.140 38.859.865 3.238.204 43.469.209 Thuế CP được khấu trừ 1.942.635 323.820 2.266.455 B Trị giá HM chưa thuế - 832.000 1.939.658.555 1.940.490.555 Thuế được khấu trừ 41.600 193.965.856 194.007.456 1 Quầy Tân Mai 42.725.350 4.272.535 42.725.350 4.272.350 2 Quầy 301 Phố Huế 17.080.000 1.708.000 17.080.000 1.708.000 3 Quầy 3+5 Đại La 20.500.000 2.050.000 20.500.000 2.050.000 4 Quầy 316 1.145.460.000 114.546.000 1.145.460.000 114.546.000 5 Quầy 179a TĐ 128.708.183 12.870.183 128.708.183 12.870.183 … 10 Quầy Hồng- Hoa 7.985.011 798.501 7.985.011 798.501 11 Quầy Hà- Thư 13.573.997 1.357.400 13.573.997 1.357.400 12 Quầy Thịnh- Điệp 41.595.750 4.159.575 41.595.750 4.159.575 Tổng cộng 1.371.140 39.691.865 1.984.235 1.942.896.759 194.289.676 1.983.959.764 196.273.911 Người lập biểu Tổ trưởng kế toán Trưởng đơn vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32244.doc
Tài liệu liên quan