Đối với ngân hàng “rủi ro là không thể loại trừ và chấp nhận rủi ro được xem như
là một phần trong hoạt động của ngân hàng”. Do đó quản trị rủi ro có hiệu quả là một
mục tiêu lớn thứ 2 trong hoạt động của ngân hàng bên cạnh mục tiêu về lợi nhuận. Ở
Việt Nam công tác quản trị rủi ro lãi suất đang dần được chú ý và một số ngân hàng
đang sử dụng một số phương pháp như: thiết lập biểu đồ lệch kỳ hạn tái định giá
(repricing gap), thời lượng của tài sản nợ và tài sản có (duration), hệ số nhạy cảm
(factor sensitivity), áp dụng lãi suất thả nổi để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên vẫn
còn nhiều ngân hàng chưa nhận thức đầy đủ về rủi ro lãi suất và những thiệt hại khi lãi
suất biến động để có nhũng biện pháp phòng ngừa thích đáng.
Tại MHB An Giang vẫn chưa có những quy trình, công cụ và những nguồn lực cần
thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất. Mức độ am hiểu, khả năng đánh giá, đo lường
và nhận diện rủi ro lãi suất của ban giám đốc, phòng quản lý rủi ro còn hạn chế, ngân
hàng chỉ quan tâm đến rủi ro tín dụng mà không chú ý đến rủi ro lãi suất trong khi rủi ro
lãi suất tác đông trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân hàng.
Đối với một thị trường tài chính mới nổi như Việt Nam thì mức độ nhạy cảm với
những thông tin thị trường là rất lớn do những hạn chế về pháp lý, quy mô, năng lực
quản lý và niềm tin của nhà đầu tư ở các thị trường tài chính mới nổi. Do vậy hoạt động
của các thể chế tài chính ở các thị trường này tiềm ẩn rủi ro rất lớn, đặc biệt là rủi ro lãi
suất. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả và bền vững thì MHB phải xây dựng cho mình
những quy trình, chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để quản lý rủi ro lãi suất có hiệu
quả trong thời gian tới, bao gồm cả việc nghiên cứu các công cụ hiện đại trong việc đo
lường rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất như
mô hình RAROC, các công cụ phái sinh như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi
97 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của các loại
lãi suất như SIBOR, LIBOR, EURIBOR và VNIBOR từ đó giúp đọc giả hình dung
được mức độ rủi ro lãi suất mà các ngân hàng có thể gặp phải trong thời gian qua. Tác
giả cũng đã đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của một số ngân hàng
thương mại ở Việt Nam, trình bày một số phương pháp, cách thức quản lý rủi ro lãi suất
của một số ngân hàng ở Việt Nam.
Trong phần 3 Tác giả tiến hành đánh giá thực trạng công tác rủi ro lãi suất tại MHB
An Giang những mặt làm được, những mặt còn hạn chế và tìm ra những nguyên nhân
của những hạn chế đó; sử dụng mô hình thời lượng trong việc lượng hóa rủi ro lãi suất
tại MHB An Giang; phân tích cách thức sử dụng, hiệu quả một số công cụ để phòng
ngừa rủi ro lãi suất như: mô hình RAROC, hợp đồng hoán đổi lãi suất (swap lãi suất)
làm cơ sở cho Tác giả gợi ý một số giải pháp ở chương 4.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 53
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 54
Chương 4: GIẢI PHÁP
Trong môi trường kinh tế đầy biến động, lãi suất thị trường thay đổi liên tục và dao
động với biên độ lớn thì rủi ro lãi suất là không thể tránh khỏi, đòi hỏi ngân hàng phải
có chính sách quản trị rủi ro phù hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại ngân hàng, kết hợp với những kiến thức thu được
từ trường đại học trong thời gian học tập và nghiên cứu, sinh viên gợi ý một số giải
pháp nhằm hỗ trợ ngân hàng kiểm soát rủi ro có hiệu quả trong thời gian tới:
4.1. Nhóm giải pháp về xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất
Trong quá trình thực thi công tác quản trị rủi ro lãi suất thì một điều không thể thiếu
là một hệ thống các văn bản hướng dẫn các hoạt động rủi ro được xây dựng cho toàn hệ
thống của ngân hàng. Các văn bản này bao gồm quy trình, thủ tục, phương pháp, cách
thức, công cụ và các nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất, nhằm đảm
đảm truyền tải đầy đủ và dễ hiểu nội dung và ý chí của hội đồng quản trị về quản trị rủi
ro lãi suất. Chính những văn bản này sẽ đảm bảo các mục tiêu của hội đồng quản trị
ngân hàng được chuyển tải một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo rủi ro được
quản lý theo chiều dọc mỗi ngày.
4.2. Nhóm giải pháp về xây dựng quy trình quản lý rủi ro lãi suất
Đối với ngân hàng, lãi suất là yếu tố “đầu vào”, “đầu ra”, là công cụ cạnh tranh trên
thị trường18 và rủi ro lãi suất tác động trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân
hàng. Do đó trong hoạt động của mình, ban giám đốc phải đảm bảo rằng ngân hàng hoạt
động hiệu quả và hoạch định sẵn các nguồn lực cần thiết để đảm bảo các quá trình kiểm
soát rủi ro lãi suất được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả.
Nghiên cứu thiết lập một quy trình quản lý rủi ro lãi suất chi tiết, phù hợp với quy
mô, nguồn lực sẵn có và mức độ rủi ro tại chi nhánh, đảm bảo sự tuân thủ những chính
sách về quản lý rủi ro lãi suất của hội sở. Quy trình này bao gồm các giai đoạn: dự báo,
nhận định, đo lường, kiểm soát, triểm tra, giám sát của giám đốc chi nhánh đối với rủi
ro lãi suất.
4.3. Nhóm giải pháp về hoạch định nguồn lực để phục vụ công tác quản trị rủi
ro lãi suất
Ngân hàng cần thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn sâu, có nhiều kinh nghiệm
trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho những chuyên viên phòng quản lý rủi ro của ngân
hàng bằng các biện pháp như: Thường xuyên tổ chức những buổi tập huấn về dự báo,
phân tích, đo lường và kiểm soát rủi ro lãi suất bởi những chuyên gia có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất; tạo những điều kiện thuận lợi về chế độ
lương bổng, đãi ngộ và cơ hội nghề nghiệp cho những chuyên viên của phòng quản lý
rủi ro mong muốn học tập để nâng cao nghiệp vụ.
Thuê những chuyên gia có kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro lãi suất đánh
giá thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng theo từng tháng, quí hay năm.
18 Lê Văn Tư.(2005). Quản Trị NHTM, Hà Nội: NXB Tài Chính. Tr 963
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
Chi nhánh cần kiến nghị với hội sở nâng cấp hoặc đầu tư mới hệ thống phần mềm
kế toán tại ngân hàng đủ khả năng cung cấp thông tin và phân loại về kỳ hạn của các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán để phục vụ công tác lượng hóa rủi ro lãi suất.
4.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro lãi suất
Ngân hàng thường xuyên đánh giá lại bảng cân đối kế toán để xác định chênh lệch
giữa tài sản có và tài sản nợ, sau đó tiến hành điều chỉnh cơ cấu giữa tài sản có và tài
sản nợ, hay chủ động tìm những dự án để đảm bảo không có sự chênh lệch về kỳ hạn
trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng.
Xây dựng bảng liệt kê kỳ hạn/định giá lại nhằm phân bổ các tài sản có, tài sản
nợ và trạng thái ngoại bảng nhạy cảm với lãi suất.
Áp dụng tỷ lệ phạt đối với doanh nghiệp vi phạm hợp đồng tín dụng khi thanh toán
hợp đồng trước hạn. Đây là trường hợp thường thấy khi lãi suất thi trường giảm, doanh
nghiệp tất toán hợp đồng trước hạn sau đó vay lại với mức lãi suất thấp hơn. Khi đó
ngân hàng gặp phải rủi ro “định giá lại” do ngân hàng phải trả cho nguồn tài trợ này của
khoản vay này lãi suất cố định ở mức lãi suất cao.
Ngân hàng cần đa dạng hóa các dịch vụ của mình, từng bước chuyển dịch trong cơ
cấu doanh thu chủ yếu từ lãi sang thu từ phí.
Áp dụng hình thức lãi suất cố định có điều chỉnh cho những hợp đồng tín dụng
trung và dài hạn để hạn chế sự tác động của lãi suất đến thu nhập của ngân hàng.
Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ về quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt
động ngân hàng hiện nay trên thế giới, khoa học và công nghệ về quản trị rủi ro lãi suất
đã đạt được những thành tựu vượt bật, các phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất như:
mô hình thời lượng, mô hình định giá lại, mô hình kỳ hạn đến hạn đang được sử dụng
phổ biến ở các ngân hàng lớn trên thế giới. Trong đó mô hình thời lượng được cho là
hoàn hảo nhất tại thời điểm hiện nay, nó cho phép đo lường mức độ nhạy cảm của từng
khoản mục hay toàn bộ bảng cân đối tài sản, từ đó giúp cho nhà quản trị ngân hàng lựa
chọn các công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả.
4.5. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả giám sát của ban giám đốc đối với
công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
Để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng, đặc biệt công
tác giám sát của ban giám đốc có hiệu quả, thì ban giám đốc ngân hàng phải đảm bảo:
Hiểu rõ bản chất, những thệt hại rủi ro lãi suất mang lại cho ngân hàng.
Quy trình quản lý rủi ro được thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả bởi những
nhân viên có năng lực, kinh nghiệm.
Xác định mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được từ đó ngân hàng giới hạn
một số phương phápvà công cụ mà phòng quản lý rủi ro cần tuân thủ.
Đối với những sáng kiến mới hay những công cụ mới để kiểm soát rủi ro lãi suất thì
ngân hàng cần đánh giá một cách tổng thể và chi tiết về hiệu quả, những rủi ro tiềm ẩn
và những nguồn lực để thực hiện chúng. Những sáng kiến hay công cụ đó cần phải được
sự phê duyệt của ban giám đốc hay hội đồng quản trị trước khi đưa vào thực hiện.
Duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ độc lập, hiệu quả.
Các báo cáo về rủi ro lãi suất được thực hiện một cách đầy đủ theo định kỳ.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 55
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 56
Phân công phân nhiệm đầy đủ trong quá trình quản lý rủi ro lãi suất: phòng quản lý
rủi ro chịu trách nhiệm lãnh đạo thực hiện quy trình quản lý rủi ro, từng cá nhân chịu
trách nhiệm về nhiệm vụ của mình, công tác kiểm tra, giám sát thuộc về ban giám đốc
và phòng kiểm soát nội bộ.
4.6. Nhóm giải pháp về ứng dụng các công cụ quản lý rủi ro lãi suất
Ứng dụng mô hình RAROC trong quản lý rủi ro lãi suất đối với các khoản cho vay
trung, dài hạn và có giá trị trên 1 tỷ đồng.
Sử dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất (SWAP lãi suất) để phòng ngừa rủi ro lãi suất
khi suất
Ở các thị trường tài chính mới nổi, vấn đề số liệu thống kê trở nên khó khăn hơn do
trình độ công nghệ, kinh nghiệm và hệ thống luật pháp chưa hoàn thiện nên các thị
trường tài chính mới nổi dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi, gián đoạn hoặc đổ vở mà
nguyên nhân căn bản đằng sau nó thường là do sự yếu kém và sự kém ổn định của các
tổ chức tài chính ở các thị trường này. Các tổ chức tài chính hiện đại, tinh vi và có tầm
nhìn hơn ở các thị trường mới nổi đang áp dụng những khái niệm mới này (Mô hình
thời lượng; mô hình RAROC; các công cụ phái sinh). Không bao lâu nữa tất cả các
ngân hàng cần phải hiểu và sử dụng các công cụ này như là một biện pháp hữu hiệu để
phòng tránh rủi ro19.
Trong điều kiện hiện tại của MHB nói chung và MHB An Giang nói riêng thì việc
sử dụng những công cụ này20 là “quá tầm”, tuy nhiên việc nghiên cứu và chuẩn bị
những nguồn lực cần thiết để sử dụng có hiệu quả những chúng trong tương lai gần là
một sự lựa chọn hợp lý nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng.
Trên đây là một số giải pháp Sinh viên đã gợi ý để ngân hàng thực hiện hoặc làm
cơ sở kiến nghị với hội sở MHB Nhằm từng bước chuẩn hóa quy trình quản lý rủi ro lãi
suất để đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rủi ro theo 15 nguyên tắc về quản lý và giám
sát rủi ro lãi suất đối với các NHTM của ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng.
4.7. Nguyên tắc về quản lý và giám sát rủi ro lãi suất đối với các NHTM của
ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng
Giám sát của hội đồng quản trị và ban (tổng) giám đốc đối với rủi ro lãi suất
Nguyên tắc 1: Để thực hiện các trách nhiệm của mình, hội đồng quản trị một ngân
hàng cần phê duyệt các chiến lược và chính sách liên quan đến quản lý rủi ro lãi suất
và bảo đảm rằng ban (tổng) giám đốc thực hiện các bước cần thiết để theo dõi và kiểm
soát các rủi ro này theo các chiến lược và chính sách đã được phê duyệt. Hội đồng
quản trị cần được thông báo thường xuyên về rủi ro lãi suất của ngân hàng để đánh giá
việc theo dõi và kiểm soát những rủi ro này theo hướng dẫn của hội đồng quản trị về
mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận.
Nguyên tắc 2: Ban (tổng) giám đốc phải bảo đảm rằng cơ cấu hoạt động của ngân
hàng và mức độ rủi ro lãi suất mà ngân hàng gánh chịu được quản lý hiệu quả, các
chính sách và thủ tục được thiết lập để kiểm soát và hạn chế những rủi ro này, và các
19 Mỹ Xuân (dịch). Các Thị Trường Tài Chính Mới Nổi. đọc từ:
(đọc
ngày 09.09.2008)
20 Mô hình thời lượng; mô hình RAROC; các công cụ phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng tương lai).
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
nguồn lực có sẵn để đánh giá và kiểm soát rủi ro lãi suất.
Nguyên tắc 3: Các ngân hàng cần quy định rõ các cá nhân và/hoặc các uỷ ban
chịu trách nhiệm quản lý rủi ro lãi suất và bảo đảm rằng có sự phân định rõ ràng
nhiệm vụ trong các yếu tố chính của quá trình quản lý rủi ro để tránh tiềm năng xung
đột lợi ích. Ngân hàng cần có các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro với
nhiệm vụ rõ ràng và độc lập với các bộ phận kinh doanh của ngân hàng và báo cáo rủi
ro trực tiếp cho ban (tổng) giám đốc và hội đồng quản trị. Các ngân hàng lớn hay
phức tạp hơn phải có đơn vị độc lập chuyên trách chịu trách nhiệm về thiết kế và quản
lý các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro lãi suất.
Có đầy đủ các chính sách và thủ tục quản lý rủi ro
Nguyên tắc 4: Các chính sách và thủ tục về rủi ro lãi suất của ngân hàng cần
được quy định rõ và thống nhất với bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động.
Những chính sách này cần được áp dụng trong toàn hệ thống và tại từng chi nhánh,
đặc biệt khi có những khác biệt về pháp lý và trở ngại đối với luồng chu chuyển
vốn giữa các chi nhánh.
Nguyên tắc 5: Ngân hàng cần xác định các rủi ro trong các sản phẩm và hoạt
động mới và bảo đảm rằng những rủi ro này nằm trong phạm vi các thủ tục và kiểm
soát đầy đủ trước khi được sử dụng hay thực hiện. Việc hạn chế rủi ro hay các sáng
kiến quản lý rủi ro cần được hội đồng quản trị hay uỷ ban trực thuộc phê duyệt trước.
Các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro
Nguyên tắc 6: Các ngân hàng cần có các hệ thống đo lường rủi ro lãi suất nắm bắt
được mọi nguồn rủi ro lãi suất và đánh giá được ảnh hưởng của những thay đổi lãi
suất theo cách thống nhất với phạm vi hoạt động. Những giả định của các hệ thống
này cần được các nhân viên quản lý rủi ro và lãnh đạo ngân hàng hiểu rõ.
Nguyên tắc 7: Các ngân hàng cần thiết lập và áp dụng các giới hạn hoạt động
và các thông lệ khác để duy trì rủi ro trong phạm vi các mức thống nhất với các chính
sách nội bộ.
Nguyên tắc 8: Các ngân hàng cần đo lường khả năng tổn thương đối với thiệt hại
trong điều kiện thị trường cực đoan - bao gồm cả việc phá vỡ một số giả định chính -
và cân nhắc những kết quả này khi thiết lập và đánh giá các chính sách và giới hạn đối
với rủi ro lãi suất.
Nguyên tắc 9: Các ngân hàng cần có hệ thống thông tin đầy đủ để đo lường,
theo dõi, kiểm soát và báo cáo rủi ro lãi suất. Các báo cáo cần được cung cấp kịp
thời cho hội đồng quản trị, ban (tổng) giám đốc và cho từng lãnh đạo bộ phận kinh
doanh.
Kiểm soát nội bộ
Nguyên tắc 10: Các ngân hàng cần có hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ đối
với quá trình quản lý rủi ro lãi suất. Một bộ phận cơ bản của hệ thống kiểm soát nội
bộ là kiểm tra và đánh giá độc lập về tính hiệu quả của hệ thống và khi cần thiết, bảo
đảm sửa đổi hay tăng cường hệ thống này. Kết quả kiểm tra cần được cung cấp cho
các cơ quan giám sát liên quan.
Thông tin cho các cơ quan giám sát
Nguyên tắc 11: Các cơ quan giám sát cần có thông tin đầy đủ và kịp thời từ các
ngân hàng để đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng này. Thông tin này
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 57
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
cần tính đến kỳ hạn và đồng tiền trong từng danh mục đầu tư của ngân hàng, bao
gồm cả các khoản mục ngoại bảng, cũng như các yếu tố khác như sự khác biệt giữa
các hoạt động kinh doanh và phi kinh doanh.
Đủ vốn
Nguyên tắc 12: Các ngân hàng cần có đủ vốn tương ứng với mức độ rủi ro lãi
suất mà họ đảm nhận.
Công bố thông tin rủi ro lãi suất
Nguyên tắc 13: Các ngân hàng cần công bố thông tin về mức độ rủi ro lãi suất
và các chính sách quản lý.
Giám sát rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân hàng
Nguyên tắc 14: Các cơ quan giám sát phải đánh giá liệu hệ thống đo lường nội
bộ của ngân hàng có cập nhật đầy đủ rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân
hàng hay không. Nếu hệ thống nội bộ của ngân hàng không cập nhật đầy đủ rủi ro lãi
suất, ngân hàng phải nâng cấp hệ thống này để đạt được tiêu chuẩn yêu cầu. Để tạo
điều kiện cho các cơ quan giám sát theo dõi rủi ro lãi suất ở các tổ chức, ngân hàng
phải cung cấp kết quả của hệ thống đo lường nội bộ, giải thích theo mối đe doạ với giá
trị kinh tế, sử dụng một cú sốc lãi suất chuẩn.
Nguyên tắc 15: Nếu các cơ quan giám sát xác định được một ngân hàng không
có đủ vốn so với mức độ rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân hàng, họ cần cân
nhắc các biện pháp khắc phục, yêu cầu ngân hàng giảm bớt rủi ro hay bổ sung thêm
vốn, hoặc kết hợp cả hai biện pháp (Ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng., Các
Nguyên Tắc Về Quản Lý Và Giám Sát Rủi Ro Lãi Suất, 2004, tr. 5-6).
Tóm tắt chương 4
Trong chương 3 Tác giả đã phân tích diễn biến lãi suất thị trường trong năm 2008,
thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của các NHTM Việt Nam, trong đó Tác giả
tiếp cận một số phương pháp, cách thức quản trị rủi ro lãi suất của một số NHTM ở Việt
Nam, thực trạng rủi ro lãi suất tại MHB An Giang. Trên cơ sở đó, trong chương 4 Tác
giả gợi ý một số giải pháp để MHB An Giang thực hiện hoặc làm cơ sở kiến nghị với
hội sở nhằm gớp phần hỗ trợ ngân hàng kiểm soát có hiệu quả rủi ro lãi suất trong thời
gian tới, những giải pháp đó bao gồm:
Nhóm giải pháp về xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất.
Nhóm giải pháp về xây dựng quy trình quản lý rủi ro lãi suất.
Nhóm giải pháp về hoạch định nguồn lực để phục vụ công tác quản trị rủi ro lãi
suất.
Nhóm giải pháp về ứng dụng các công cụ quản lý rủi ro lãi suất.
Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro lãi suất.
Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả giám sát của ban giám đốc đối với công tác
quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
Trong sáu nhóm giải pháp trên, có một số giải pháp ngân hàng cần thực hiện trong
thời gian tới như: Ngân hàng phải thường xuyên đánh giá lại bảng cân đối kế toán để
xác định chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ hay xây dựng bảng liệt kê kỳ
hạn/định giá lại nhằm phân bổ các tài sản có, tài sản nợ và trạng thái ngoại bảng nhạy
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 58
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
cảm với lãi suất.để hạn chế rủi ro khi lãi suất biến động. Một số giải pháp mang tính
định hướng hay làm cơ sở kiến nghị với hội sở nhằm từng bước đạt được tiêu chuẩn
quốc tế về quản trị rủi ro lãi suất theo 15 nguyên tắc về quản lý và giám sát rủi ro lãi
suất đối với các NHTM của ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 59
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 60
Chương 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
5.1. Kiến nghị
5.1.1. Đối với NHNN
Ngân hàng nhà nước cần yêu cầu các ngân hàng thương mại lập bảng báo cáo rủi ro
lãi suất định kỳ. Trên cơ sở đó NHNN sẽ xem xét yêu cầu ngân hàng có mức rủi ro lãi
suất cao tăng vốn hay hạn giảm rủi ro.
Hoàn thiện hành lang pháp lý cho việc sử dụng các công cụ phái sinh. Định kỳ xem
xét và cấp phép cho các ngân hàng có đủ năng lực thực hiện các công cụ phái sinh trong
hoạt động của ngân hàng nhằm mục đích phòng chống rủi ro.
Yêu cầu các ngân hàng phải báo cáo về tình hình rủi ro lãi suất trong bảng thuyết
minh báo cáo tài chính để giúp nhà đầu tư nắm bắt được thông tin về rủi ro lãi suất tại
ngân hàng.
5.1.2. Đối với MHB
Xây dựng những tiêu chí cụ thể để đánh giá rủi ro lãi suất trong toàn hệ thống của
MHB.
Yêu cầu các chi nhánh lập báo cáo và chênh lệch về kỳ hạn báo cáo về hội sở theo
từng quí, hay năm.
5.1.3. Đối với MHB - chi nhánh An Giang
Định kỳ thiết lập các bảng báo cáo chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ,
tìm kiếm tài trợ những hợp đồng tín dụng nhằm đạt trạng thái cân cân bằng về kỳ hạn.
Áp dụng hình thức lãi suất thả nổi đối với các hợp đồng tín dụng trung và dài hạn.
5.2. Kết luận
Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới nên năm 2009 được
đánh giá là năm đầy khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế thế giới, trong đó lĩnh
vực tài chính là lĩnh vực chịu sự tác động nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng.
Tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ cũng đã tác động sâu rộng vào
toàn bộ nền kinh tế cho dù mức độ hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới vẫn ở mức thấp. Từ nền kinh tế tăng trưởng nóng ở mức 8,44% (năm 2007),
8,5% những tháng đầu năm 2008 thì trong năm 2009 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự báo
ở mức 5%, tương tự như mức dự báo của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)21.
Do vậy, không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế thế giới, năm 2009 cũng
được dự báo là năm đầy thách thức đối với nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng, khi các ngân hàng Việt Nam sắp phải đối diện với các
ngân hàng nước ngoài mạnh về vốn, công nghệ, trình độ quản lý và quy mô toàn cầu
trong quá trình thực thi những cam kết để từng bước mở của ngành ngân hàng và tiến
tới tự do hóa hoàn toàn lĩnh vực này vào năm 2011.
Vấn đề đặt ra là các NHTM Việt Nam hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay
gắt và nền kinh tế biến động khó lường như hiện nay thì bản thân các ngân hàng thương
mại đang đối diện với những rủi ro lớn bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro
21 Nguồn:
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro pháp lý.trong những loại rủi ro trên thì rủi ro lãi
suất ngày càng trở nên quan trọng trong giai đoạn hiện nay do sự biến động mạnh của
lãi suất thị trường.
Đối với ngân hàng “rủi ro là không thể loại trừ và chấp nhận rủi ro được xem như
là một phần trong hoạt động của ngân hàng”. Do đó quản trị rủi ro có hiệu quả là một
mục tiêu lớn thứ 2 trong hoạt động của ngân hàng bên cạnh mục tiêu về lợi nhuận. Ở
Việt Nam công tác quản trị rủi ro lãi suất đang dần được chú ý và một số ngân hàng
đang sử dụng một số phương pháp như: thiết lập biểu đồ lệch kỳ hạn tái định giá
(repricing gap), thời lượng của tài sản nợ và tài sản có (duration), hệ số nhạy cảm
(factor sensitivity), áp dụng lãi suất thả nổi để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên vẫn
còn nhiều ngân hàng chưa nhận thức đầy đủ về rủi ro lãi suất và những thiệt hại khi lãi
suất biến động để có nhũng biện pháp phòng ngừa thích đáng.
Tại MHB An Giang vẫn chưa có những quy trình, công cụ và những nguồn lực cần
thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất. Mức độ am hiểu, khả năng đánh giá, đo lường
và nhận diện rủi ro lãi suất của ban giám đốc, phòng quản lý rủi ro còn hạn chế, ngân
hàng chỉ quan tâm đến rủi ro tín dụng mà không chú ý đến rủi ro lãi suất trong khi rủi ro
lãi suất tác đông trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân hàng.
Đối với một thị trường tài chính mới nổi như Việt Nam thì mức độ nhạy cảm với
những thông tin thị trường là rất lớn do những hạn chế về pháp lý, quy mô, năng lực
quản lý và niềm tin của nhà đầu tư ở các thị trường tài chính mới nổi. Do vậy hoạt động
của các thể chế tài chính ở các thị trường này tiềm ẩn rủi ro rất lớn, đặc biệt là rủi ro lãi
suất. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả và bền vững thì MHB phải xây dựng cho mình
những quy trình, chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để quản lý rủi ro lãi suất có hiệu
quả trong thời gian tới, bao gồm cả việc nghiên cứu các công cụ hiện đại trong việc đo
lường rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất như
mô hình RAROC, các công cụ phái sinh như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn,
hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi
Do vậy MHB An Giang phải tuân thủ những quy trình rủi ro lãi suất của hội sở;
thiết lập các bảng báo cáo về rủi ro lãi suất định kỳ, áp dụng chính sách lãi suất thả nổi
đối với các hợp đồng tín dụng trung dài hạn; báo cáo với hội sở những vấn đề mới phát
sinh từ thực tiễn trong quá trình thực hiện quản lý rủi ro lãi suất, kiến nghị những
phương pháp mới để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả.
Các mô hình lượng hóa, phòng ngừa rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, mô
hình RAROC và các hợp đồng phái sinh vẫn chưa phổ biến ở Việt Nam. Nhưng việc
nghiên cứu và làm chủ những công cụ hiện trên là cần thiết trong giai đoạn tự do hóa tài
chính hiện nay để gia tăng năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. Những ngân hàng hiện
đại, tinh vi và có tầm nhìn đang quan tâm đến những công cụ này như là một chiến lược
chính trong hoạt động của ngân hàng, nhằm tạo những tiền đề cần thiết để trở thành một
thể chế tài chính vững mạnh, hiện đại trong tương lai.
5.3. Những hạn chế của đề tài
Do những hạn chế về nguồn số liệu thu thập được từ ngân hàng nên mô hình thời
lượng chỉ có thể lượng hóa một số khoản mục nhạy cảm của bảng cân đối kế toán tại
ngân hàng. Từ đó kết quả thu được chưa phản ánh trọn vẹn mức độ rủi ro lãi suất mà
ngân hàng đang đối mặt.
Trên thực tế có khá nhiều phương pháp, mô hình giúp lượng hóa rủi ro lãi suất như
mô hình kỳ hạn, mô hình định giá lại, mô hình thời lượng hay các phương pháp như:
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 61
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 62
dãy thời gian, cú sốc lãi suất chuẩnnhưng trong phạm vi của nghiên cứu này Tác giả
chỉ tiếp cận phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình thời lượng nên không
có cơ sở để đối chiếu giữa các phương pháp nhằm có thể đánh giá chính xác hơn rủi ro
lãi suất tại MHB An Giang.
Đối với phần giải pháp Tác giả có gợi ý ngân hàng sử dụng những công cụ phái
sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất. Nhưng trong điều kiện tại Việt Nam và cụ thể là
MHB tại một chi nhánh như An Giang thì giải pháp đó là không khả thi để thực hiện
trong thời gian ngắn, tuy nhiên ngân hàng có thể lấy đó làm cơ sở để kiến nghị với hội
sở để thực hiện trong thời gian tới.
5.4. Đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo
Nhằm khắc phục những thiếu sót và hạn chế của đề tài, Tác giả cho rằng trong thời
gian tới khi mà ngân hàng có hệ thống thông tin kế toán hiện đại đủ khả năng cung cấp
đầy đủ thông tin về lãi suất, kỳ hạn và thời lượng của các khoản mục của bảng cân đối
kế toán thì nghên cứu tiếp theo cần được thực hiện:
Sử dụng các công cụ khác nhau đã được Tác giả giới thiệu trong phần 2.2.6.2
(trang 25) để lượng hóa rủi ro lãi suất tại ngân hàng nhằm có cơ sở so sánh và đối chiếu
các kết quả đạt được.
Căn cứ vào 15 nguyên tắc của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng để nghiên cứu
xây dựng mô hình định tính nhằm đánh giá rủi ro lãi suất tại các ngân hàng.
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 63
PHỤ LỤC 1
Nguồn: báo cáo tài chính VCB năm 2008
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn
Tâm
Bảng 1.2. Các hợp đồng hoán đổi lãi suất ở Việt Nam trong năm 2008
Ngân hàng Khách hàng Tiền
tệ
Số nợ gốc theo
hợp đồng
Lãi suất hoán
đổi LS nhận
Lãi suất
hoán đổi
LS trả
Thời hạn
hợp đồng
Standard
Charted
Hợp đồng 1
SC London GBP 5.114.829,75 5,34% LIBOR 1m 2 năm
HSBC
Hợp đồng 1
Pepsico USD
VND
15.000.000
236.490.000.000
9% 3,4% 3 năm
3 năm
Tokyo-
Mitsubishi
Hợp đồng 1
Hợp đồng 2
Vietnam Japan Gas
Kein H. Muramoto
USD
USD
2.000.000
1.372.000
SIBOR + 0,55%
6M SIBOR +
1,5%
5,03%
6,35%
4 năm
4 năm
VCB
Hợp đồng 1
Hợp đồng 2
Hợp đồng 3
Hợp đồng 4
SC London
SC London
Citibank N.A, SGP
Citibank N.A, SGP
USD
USD
USD
USD
22.000.000
6.400.000
19.500.000
20.500.000
LIBOR 6m
LIBOR 6m
LIBOR 6m
LIBOR 6m
4,88%
4,88%
4,71%
4,73%
15/1/2015
15/7/2015
15/1/2014
15/7/2014
ABN AMRO
Hợp đồng 1
VNA USD 44.037.650
Citibank
Hợp đồng 1
HOLCIM USD 20.000.000 4,8% LIBOR 6m 5 năm
Mizuho
Hợp đồng 1
Hợp đồng 2
Mizuho Singapore
Mizuho Singapore
USD
USD
700.000
3.000.000
4,48%
4,55%
4,79%
4,77%
5/12/2006
30/9/2006
Nguồn:
Trang 64
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 65
Bảng 1.2. Độ lớn thị trường các công cụ phát sinh trên thế giới tại thời điểm 06/2008
ĐVT: Tỷ USD
Loại rủi ro/ công cụ 1/6/06 1/12/06 1/6/07 1/12/07 1/6/08 1/6/06 1/12/06 1/6/07 1/12/07 1/6/08
Tổng số hợp đồng 370,178 414,845 516,407 595,341 683,725 9,949 9,691 11,140 15,813 20,353
Hợp đồng ngoại hối 38,127 40,271 48,645 56,238 62,983 1,136 1,266 1,345 1,807 2,262
Hợp đồng kỳ hạn 19,407 19,882 24,530 29,144 31,966 436 469 492 675 802
HĐ hoán đổi tiền tệ 9,696 10,792 12,312 14,347 16,307 535 601 619 817 1,071
HĐ quyền chọn ngoại tệ 9,024 9,597 11,804 12,748 14,710 165 196 235 315 388
Hợp đồng lãi suất 262,526 291,582 347,312 393,138 458,304 5,445 4,826 6,063 7,177 9,263
HĐ kỳ hạn lãi suất 18,117 18,668 22,809 26,599 39,370 25 32 43 41 88
HĐ hoán đổi lãi suất 207,588 229,693 272,216 309,588 356,772 4,840 4,163 5,321 6,183 8,056
HĐ quyền chọn lãi suất 36,821 43,221 52,288 56,951 62,162 580 631 700 953 1,120
Hợp đồng chứng khoán 6,782 7,488 8,590 8,469 10,177 671 853 1,116 1,142 1,146
HĐ kỳ hạn và hoán đổi 1,430 1,767 2,470 2,233 2,657 147 166 240 239 283
HĐ quyền chọn 5,351 5,720 6,119 6,236 7,520 523 686 876 903 863
Hợp đồng hàng hóa 6,394 7,115 7,567 8,455 13,229 718 667 636 1,899 2,209
HĐ vàng 456 640 426 595 649 77 56 47 70 68
HĐ hàng hóa khác 5,938 6,475 7,141 7,861 12,580 641 611 589 1,829 2,142
HĐ kỳ hạn và hoán đổi 2,188 2,813 3,447 5,085 7,561 0 0 00 0
HĐ quyền chọn 3,750 3,663 3,694 2,776 5,019 0 0 0 0 0
Nguồn: www.bis.org/list/bcbs/tid_50/index.rss [Accessed 25.03.2009]
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
PHỤ LỤC 2
Bảng 2.1: Tỷ Lệ Lạm Phát Một Số Khu Vực Trên Thế Giới
Trong Giai Đoạn (2006 – 2008)
Khu Vực 2006 2007 2008
Các Quốc Gia Nhóm G7 2,530 2,152 3,476
Khu Vực Châu Âu 2,183 2,148 3,470
Các Nền Kinh Tế Đang Phát Triển ở Châu Á 4,165 5,408 7,761
Khu Vực Châu Phi 6,322 6,221 10,226
Bảng 2.2: Lãi Suất Liên Ngân Hàng
Thời gian EURIBOR (1) LIBOR (2) SIBOR (2)
Feb-09 1,810 1,3126 1,26
Jan-09 2,086 1,17 1,18
Dec-08 2,928 1,425 1,44
Nov-08 3,853 2,21688 2,22
Oct-08 4,760 3,02625 3,09
Sep-08 5,277 4,0525 3,9
Jul-08 4,968 2,81063 1,00
Jun-08 4,947 2,80063 1,19
May-08 4,864 2,78313 1,25
Apr-08 4,857 2,68063 1,44
Mar-08 4,727 2,85 1,31
Feb-08 4,384 2,68813 1,56
Jan-08 4,381 3,0575 1,69
Nguồn: https://secure.sgs.gov.sg
www.economagic.com/libor.htm
Ghi chú :
Cột (1) là mức lãi suất cho vay kỳ hạn 3 tháng đối với đồng Euro.
Cột (2),(3) là mức lãi suất cho vay kỳ hạn 3 tháng đối với đồng
USD.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 66
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
Lãi suất liên ngân hàng giá trị ngày kỳ hạn
Lãi suất liên ngân hàng 9,78% 31/01/2009 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 8,48% 30/12/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 14,58% 30/11/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 15,88% 30/10/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 15,67% 30/09/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 16,58% 30/08/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 16,31% 30/07/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 15,24% 30/06/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 14,07% 30/05/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 14,07% 30/04/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 10,30% 30/03/2008 3 tháng
Lãi suất liên ngân hàng 9,50% 28/02/2008 3 tháng
Bảng 2.3: Lãi suất liên ngân hàng Việt Nam
Nguồn: www.sbv.gov.vn/vn/home
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 67
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
PHỤ LỤC 3
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản nợ
Loại kỳ hạn số tiền Tỷ trọng
1 tháng 25.525 2%
3 tháng 15.985 1%
6 tháng 45.000 4%
9 tháng 35.750 3%
12 tháng 45.450 4%
24 tháng 163.000 14%
Vốn điều hòa 861.902 72%
Tổng 1.192.612 100%
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản có
Cho vay Số tiền Tỷ trọng
kỳ hạn 12 tháng 578.417 48,5%
kỳ hạn 24 tháng 47.704 4,0%
kỳ hạn 36 tháng 113.298 9,5%
kỳ hạn 48 tháng 35.778 3,0%
kỳ hạn 60 tháng 417.414 35,0%
Tổng 1.192.612 100,0%
Lãi suất cho tiền gửi BQ 10,52% năm
0,88% tháng
Lãi suất chiết khấu 12% năm
Lãi suất cho vay BQ 15,77% năm
1,31% tháng
1. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng
Bảng 3.1a: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%)
Số dư gốc Tháng
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 25.525 25.525 224 25.749
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 68
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
Bảng 3.1b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%)
Tháng
thứ
Dòng tiền
CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện tại của
dòng tiền CF*PVF
Giá trị hiện tại
của dòng tiền
nhân với thời
gian CF*PVF*t
1 25.749 0,0744 1.916 1.916
Tổng cộng 1.916 1.916
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng :
1 tháng =LD
2. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng
Bảng 3.2a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc
Tháng thứ
đầu tháng
Trả nợ
gốc
Trả lãi CFt
1 15.985 0 140 140
2 15.985 0 140 140
3 15.985 15.985 140 16.125
Bảng 3.2b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Tháng
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số
chiết khấu
PVF
(12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền
CF*PVF
Giá trị hiện tại
của dòng tiền
nhân với thời
gian
CF*PVF*t
1 140 0,0744 10,42 10,42
2 140 0,0664 9,31 18,61
3 16.125 0,0593 956,46 2.869,38
Tổng cộng 976,19 2.898,41
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là: DL= 2,9691 tháng
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 69
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
3. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng
Bảng 3.3a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Tháng
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 45.000 0 394 394
2 45.000 0 394 394
3 45.000 0 394 394
4 45.000 0 394 394
5 45.000 0 394 394
6 45.000 45.000 394 45.394
Bảng 3.3b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Tháng
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết
khấu PVF
(12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 394 0,0744 29,34 29,34
2 394 0,0664 26,20 52,39
3 394 0,0593 23,39 70,17
4 394 0,0530 20,88 83,54
5 394 0,0473 18,65 93,23
6 45.394 0,0422 1.916,52 11.499,09
Tổng cộng 2.034,97 11.827,76
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là: DL= 5,8122 tháng
4. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng
Bảng 3.4a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Tháng
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 35.750 0 313 313
2 35.750 0 313 313
3 35.750 0 313 313
4 35.750 0 313 313
5 35.750 0 313 313
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 70
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
6 35.750 0 313 313
7 35.750 0 313 313
8 35.750 0 313 313
9 35.750 35.750 313 36.063
Bảng 3.4b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Tháng
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 313 0,0744 23,31 23,31
2 313 0,0664 20,81 41,62
3 313 0,0593 18,58 55,75
4 313 0,0530 16,59 66,36
5 313 0,0473 14,81 74,07
6 313 0,0422 13,23 79,36
7 313 0,0377 11,81 82,66
8 313 0,0337 10,54 84,35
9 36.063 0,0301 1.083,73 9.753,58
Tổng cộng 1.213,42 10.261,07
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng là: DL= 8,4563 tháng
5. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng
Bảng 3.5a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Tháng
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 45.450 0 398 398
2 45.450 0 398 398
3 45.450 0 398 398
4 45.450 0 398 398
5 45.450 0 398 398
6 45.450 0 398 398
7 45.450 0 398 398
8 45.450 0 398 398
9 45.450 0 398 398
10 45.450 0 398 398
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 71
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
11 45.450 0 398 398
12 45.450 45.450 398 45.848
Bảng 3.5b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Tháng
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết
khấu PVF
(12%)
Giá trị hiện tại
của dòng tiền
CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 398 0,0744 29,63 29,63
2 398 0,0664 26,46 52,92
3 398 0,0593 23,62 70,87
4 398 0,0530 21,09 84,37
5 398 0,0473 18,83 94,16
6 398 0,0422 16,81 100,89
7 398 0,0377 15,01 105,09
8 398 0,0337 13,40 107,24
9 398 0,0301 11,97 107,72
10 398 0,0268 10,69 106,86
11 398 0,0240 9,54 104,95
12 45.848 0,0214 980,68 11.768,11
Tổng cộng 1.177,75 12.732,82
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng là: DL= 10,8122 tháng
6. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng
Bảng 3.6a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Tháng
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 163.000 0 1.428 1.428
2 163.000 0 1.428 1.428
3 163.000 0 1.428 1.428
4 163.000 0 1.428 1.428
5 163.000 0 1.428 1.428
6 163.000 0 1.428 1.428
7 163.000 0 1.428 1.428
8 163.000 0 1.428 1.428
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 72
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
9 163.000 0 1.428 1.428
10 163.000 0 1.428 1.428
11 163.000 0 1.428 1.428
12 163.000 0 1.428 1.428
13 163.000 0 1.428 1.428
14 163.000 0 1.428 1.428
15 163.000 0 1.428 1.428
16 163.000 0 1.428 1.428
17 163.000 0 1.428 1.428
18 163.000 0 1.428 1.428
19 163.000 0 1.428 1.428
20 163.000 0 1.428 1.428
21 163.000 0 1.428 1.428
22 163.000 0 1.428 1.428
23 163.000 0 1.428 1.428
24 163.000 163.000 1.428 164.428
Bảng 3.6b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Tháng
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết
khấu PVF
(12%)
Giá trị hiện tại
của dòng tiền
CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 1.428 0,0744 106,28 106,28
2 1.428 0,0664 94,89 189,78
3 1.428 0,0593 84,72 254,17
4 1.428 0,0530 75,65 302,58
5 1.428 0,0473 67,54 337,70
6 1.428 0,0422 60,30 361,83
7 1.428 0,0377 53,84 376,90
8 1.428 0,0337 48,07 384,59
9 1.428 0,0301 42,92 386,31
10 1.428 0,0268 38,32 383,25
11 1.428 0,0240 34,22 376,40
12 1.428 0,0214 30,55 366,63
13 1.428 0,0191 27,28 354,62
14 1.428 0,0171 24,36 340,98
15 1.428 0,0152 21,75 326,20
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 73
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
16 1.428 0,0136 19,42 310,66
17 1.428 0,0121 17,34 294,71
18 1.428 0,0108 15,48 278,62
19 1.428 0,0097 13,82 262,58
20 1.428 0,0086 12,34 246,79
21 1.428 0,0077 11,02 231,37
22 1.428 0,0069 9,84 216,41
23 1.428 0,0061 8,78 202,01
24 164.428 0,0055 902,74 21.665,77
Tổng cộng 1.821,47 28.557,15
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng là: DL= 15,6781 tháng
7. Thời lượng nguồn vốn điều hòa
vốn điều hòa thông thường được hội sở cấp xuống các chi nhánh khi các chi nhánh có nhu
cầu vốn để cho vay nhưng nguồn vốn huy động tài chỗ không đáp ứng đủ nhu cầu. Vốn điều
là loại vốn ngắn hạn, tại MHB An Giang vốn điều hòa có kỳ hạn là 3 tháng và được hoàn trả
gốc và lãi khi đến hạn cho nên thời lượng của vốn điều hòa cũng chính là kỳ hạn của nó.
DL= 3 tháng
Thời Lượng Của Tài Sản nợ:
tháng 2569,5
1
==∑
=
n
t
LiLiL DWD
B. Thời Lượng Của Tài Sản Có
1. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 12 tháng
Bảng 3.7a: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%)
Số dư gốc Kỳ
thứ đầu tháng
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 578.417 289.209 45.608 334.817
2 289.209 289.209 22.804 312.013
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 74
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
Bảng 3.7b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%)
Kỳ
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền
CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 334.817 0,4464 149.472 149.472
2 312.013 0,3986 124.367 248.735
Tổng cộng 273.839 398.206
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là: DL= 8,725tháng
8. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 24 tháng
Bảng 3.8a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Kỳ
thứ đầu kỳ
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 47.704 11.926 3.761 15.687
2 35.778 11.926 2.821 14.747
3 23.852 11.926 1.881 13.807
4 11.926 11.926 940 12.866
Bảng 3.8b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Kỳ
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 15.687 0,4464 7.003,33 7.003,33
2 14.747 0,3986 5.878,15 11.756,29
3 13.807 0,3559 4.913,68 14.741,04
4 12.866 0,3178 4.088,40 16.353,62
Tổng cộng 21.883,56 49.854,28
Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là: DL= 13,6690 tháng
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 75
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
3. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 36 tháng
Bảng 3.9a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Kỳ
thứ đầu kỳ
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 113.298 18.883 8.934 27.817
2 94.415 18.883 7.445 26.328
3 75.532 18.883 5.956 24.839
4 56.649 18.883 4.467 23.350
5 37.766 18.883 2.978 21.861
6 18.883 18.883 1.489 20.372
Bảng 3.9b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Kỳ
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 27.817 0,4464 12.418,10 12.418,10
2 26.328 0,3986 10.494,11 20.988,22
3 24.839 0,3559 8.839,85 26.519,54
4 23.350 0,3178 7.419,60 29.678,41
5 21.861 0,2837 6.202,22 31.011,08
6 20.372 0,2533 5.160,53 30.963,15
Tổng cộng 50.534,40 151.578,50
Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 36 tháng: DL= 17,9971 tháng
4. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 48 tháng
Bảng 3.10a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Kỳ
thứ đầu kỳ
Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 35.778 4.472 2.821 7.293
2 31.306 4.472 2.468 6.941
3 26.834 4.472 2.116 6.588
4 22.361 4.472 1.763 6.235
5 17.889 4.472 1.411 5.883
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 76
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
6 13.417 4.472 1.058 5.530
7 8.945 4.472 705 5.178
8 4.472 4.472 353 4.825
Bảng 3.10b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
Kỳ
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 7.293 0,4464 3.255,96 3.255,96
2 6.941 0,3986 2.766,55 5.533,09
3 6.588 0,3559 2.344,63 7.033,89
4 6.235 0,3178 1.981,37 7.925,46
5 5.883 0,2837 1.669,03 8.345,14
6 5.530 0,2533 1.400,88 8.405,25
7 5.178 0,2262 1.171,02 8.197,17
8 4.825 0,2019 974,35 7.794,76
Tổng cộng 15.563,77 56.490,73
Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 48 tháng: DL= 21,778 tháng
5. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 60 tháng
Bảng 3.11a: Dòng tiền ròng của dự án
Số dư gốc Kỳ
thứ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi CFt
1 417.414 41.741 32.913 74.654
2 375.673 41.741 29.622 71.363
3 333.931 41.741 26.330 68.072
4 292.190 41.741 23.039 64.781
5 250.448 41.741 19.748 61.489
6 208.707 41.741 16.457 58.198
7 166.966 41.741 13.165 54.907
8 125.224 41.741 9.874 51.615
9 83.483 41.741 6.583 48.324
10 41.741 41.741 3.291 45.033
Bảng 3.11b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 77
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
Kỳ
thứ Dòng tiền CFt
Hệ số chiết khấu
PVF (12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền
CF*PVF
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 74.654 0,4464 33.327,90 33.327,90
2 71.363 0,3986 28.445,15 56.890,29
3 68.072 0,3559 24.226,11 72.678,32
4 64.781 0,3178 20.584,61 82.338,44
5 61.489 0,2837 17.445,33 87.226,64
6 58.198 0,2533 14.742,45 88.454,67
7 54.907 0,2262 12.418,49 86.929,41
8 51.615 0,2019 10.423,28 83.386,26
9 48.324 0,1803 8.713,06 78.417,57
10 45.033 0,1610 7.249,66 72.496,64
Tổng cộng 177.576,03 742.146,14
Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 60 tháng: DL= 25,0759 tháng
T hời lượng tài sản có:
tháng 9180,15
1
==∑
=
n
t
AiAiA DWD
C. Giá trị thiệt hại/ thu nhập tiềm năng đối với MHB An Giang khi lãi suất biến
động:
Biến động lãi
suất
tăng/ giảm
Giá trị thiệt
hại
tiềm năng
5% -13293
4% -10634
3% -7976
2% -5317
1% -2659
0% 0
-1% 2659
-2% 5317
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 78
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 79
-3% 7976
-4% 10634
-5% 13293
d. Giá trị thiệt hại tiềm năng đối với MHB An Giang khi lãi suất giảm 1%
và tổng tài sản biến động
Biến động
tổng tài sản
tăng/ giảm
Giá trị thiệt
hại
tiềm năng (lãi
suất giảm
1%)
25% 3.323
20% 3.190
15% 3.057
10% 2.924
5% 2.791
0% 2.659
-5% 2.526
-10% 2.393
-15% 2.260
-20% 2.127
-25% 1.994
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 80
PHỤ LỤC 4
Lãi suất tiền gửi (12/2007) Lãi suất tiền gửi (06/2008) Lãi suất tiền gửi (12/2008)
Kỳ hạn tiền gửi lãi suất Kỳ hạn tiền gửi lãi suất kỳ hạn tiền gửi lãi suất
Không kỳ hạn 1,24% Không kỳ hạn 1,40% Không kỳ hạn 0,40%
1 tuần 0,95% 1 tuần 1,61% 1 tuần 0,42%
2 tuần 0,97% 2 tuần 1,52% 2 tuần 0,45%
1 tháng 0,59% 1 tháng 1,35% 1 tháng 0,80%
3 tháng 0,69% 3 tháng 1,27% 3 tháng 0,75%
6 tháng 0,64% 6 tháng 0,96% 6 tháng 0,75%
9 tháng 0,74% 9 tháng 0,87% 9 tháng 0,75%
12 tháng 0,72% 12 tháng 0,85% 12 tháng 0,70%
24 tháng 0,72% 24 tháng 0,85% 24 tháng 0,70%
1. Lãi suất tiền gửi BQ 0,88% tháng 12 tháng
10,5% năm
2. Lãi suất cho vay BQ 1,314% tháng
15,8% năm
Thời Điểm Loại hình Lãi suất
Tiêu Dùng 1,30% Tháng
12/2007 SXKD 1,20%
Tiêu Dùng 1,75% Tháng
06/2008 SXKD 1,70%
Tiêu Dùng 1,06% Tháng
12/208 SXKD 0,88%
3. Giá trị khoản vay 5000 triệu đồng
4. Kỳ hạn khoản vay 5 năm
5. suất chiết khấu 12% năm
6. lãi suất cho vay 15,8% năm
LS
kỳ vọng
Biến động
LSTT
-15% 13,40%
-10% 14,19%
-5% 14,98%
0% 15,77%
5% 16,56%
10% 17,35%
15% 18,14%
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 81
Bảng 4.1: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%)
Số dư gốc Năm
thứ đầu năm
Thu nợ gốc Thu nhập từ
lãi và phí
CFt
1 5.000 1.000 789 1.789
2 4.000 1.000 631 1.631
3 3.000 1.000 473 1.473
4 2.000 1.000 315 1.315
5 1.000 1.000 158 1.158
Bảng 4.2: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%)
Năm
thứ (t) Dòng tiền CFt
Hệ số chiết
khấu PVF
(12%)
Giá trị hiện
tại của dòng
tiền
CF*PVF
Giá trị hiện
tại của
dòng tiền
nhân với
thời gian
CF*PVF*t
1 1.789 0,892857143 1.596,88 1.596,88
2 1.631 0,797193878 1.300,06 2.600,13
3 1.473 0,711780248 1.048,52 3.145,57
4 1.315 0,635518078 835,96 3.343,84
5 1.158 0,567426856 656,91 3.284,55
Tổng cộng 5.438,33 13.970,97
Thời gian hòan vốn bình quân của khoản vay: DL = 2,5689 năm
Bảng 4.3: Giá trị của khoản cho vay hay vốn chịu rủi ro
% biến động LSTT LR
-15% 13,4% -161
-10% 14,2% -252
-5% 15,0% -342
0% 15,8% -432
5% 16,6% -523
10% 17,3% -613
15% 18,1% -704
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 82
Năm
thứ Số dư nợ gốc Trả gốc
TN lãi
vay+phí
CP lãi và
phí
Thu nhập
ròng
1 5.000 1.000 789 526 263
2 4.000 1.000 631 421 210
3 3.000 1.000 473 315 158
4 2.000 1.000 315 210 105
5 1.000 1.000 158 105 53
2.365,50 1.577,33 788
Bảng 4.5 : Tỷ tỷ suất sinh lợi có điều chỉnh theo rủi ro (RAROC)
% biến động NI LR RAROC
-15% 158 -161,0773 98%
-10% 158 -251,5077 63%
-5% 158 -341,9380 46%
0% 158 -432,3684 36%
5% 158 -522,7988 30%
10% 158 -613,2292 26%
15% 158 -703,6595 22%
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng việt:
1. Dương Minh Châu và tgk.(2005). Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ, Hà
Nội: NXB Tài Chính.
2. Dương Thị Bình Minh Và Sử Đình Thành .(2005). Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ,
Tp Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê.
3. Lê Văn Tư. (2005). Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, Hà Nội: NXB Tài Chính.
4. Hoàng Thị Chỉnh.(1998). Kinh Tế Quốc Thế, Hà Nội: NXB Giáo Dục
5. Nguyễn Thị Phương Liên và tgk.(2003). Tiền Tệ Và Ngân Hàng, Tp Hồ Chí Minh:
NXB Thống Kê
6. Văn Minh.,“Sự Ra Đời Của Ngân Hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL Và Công Cuộc
Xóa “Nhà Đạp, Nhà Đá”, Bản Tin Ngân Hàng MHB, Hồ Chính Minh, Số 17 (10-
7-2007),6- 7.
7. Ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng. Các Nguyên Tắc Về Quản Lý Và Giám Sát
Rủi Ro Lãi Suất, 2004, tr. 7-9).
8. Nguyễn Văn Tiến. (2005). Quản Trị Rủi Ro Trong Kinh Doanh Ngân Hàng, Hà
Nội: NXB Thống Kê.
9. Nguyễn Minh Kiều. (2009). Tài Chính Doanh Nghiệp Căn Bản, TP Hồ Chí Minh:
NXB Thống Kê
10. Nguyễn Thị Ngọc Diệp., “Đánh Giá Hiệu Quả Và Rủi Ro Lãi Suất Đối Với Các
Khoản Cho Vay,” Tạp Chí Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, (Hà Nội),
(06/12/2007), tr 7.
11. Vũ Văn Hóa và Đinh Xuân Hạng. (2005). Giáo Trình Lý Thuyết Tiền Tệ, Hà Nội:
NXB Tài Chính, tr 150.
12. Hiệp Hội Ngân Hàng. (2007) Báo Cáo Thường Niên Của Các Ngân Hàng Năm
2004, 2005, 2006. Hà Nội: NXB Tài Chính
13. Mỹ Xuân (dịch). Các Thị Trường Tài Chính Mới Nổi. đọc từ:
www.ocw.fetp.edu.vn/ocwmain.cfm?rframe=getnewmaterials.cfm&academicyeari
d=13&period=30 (đọc ngày 09.09.2008)
14. Thanh Phương. 2008 - Năm Bi Tráng Của Kinh Tế Thế Giới.
www.vnexpress.net/GL/Kinh-doanh/Quoc-te/2008/12/3BA09AE7/ - 47k (đọc
ngày 30.01.2009)
15. (đọc ngày 28.02.2009)
16. (đọc này 05.03.2009)
17. Nguồn NHNN Việt Nam. Hệ Thống CácTổ Chức Tín Dụng Việt Nam.
(đọc ngày 22.01.2009)
Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 84
Tài liệu tiếng anh:
1. Vietnam Selected Economic Indicators, 2005–09. Available from:
[Accessed 21.02.2009]
2. https://secure.sgs.gov.sg/apps/msbs/domesticInterestRatesDisplay.jsp?tableName=
domesticInterestRatesForm.jsp&startYear=2008&startMonth=00&endYear=2009
&endMonth=02&frequency=M&displayType=Table&columns=12 [Accessed
21.03.2009]
3. www.euribor.org/html/content/euribor_data.html [Accessed 07.03.2009]
4. www.economagic.com/LIBOR.htm [Accessed 05.03.2009]
5. www.bankrate.com/brm/ratewatch/other-indices.asp [Accessed 05.03.2009]
6. www.bis.org/list/bcbs/tid_50/index.rss [Accessed 25.03.2009]
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1145.pdf