Khóa luận Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang

Đối với ngân hàng “rủi ro là không thể loại trừ và chấp nhận rủi ro được xem như là một phần trong hoạt động của ngân hàng”. Do đó quản trị rủi ro có hiệu quả là một mục tiêu lớn thứ 2 trong hoạt động của ngân hàng bên cạnh mục tiêu về lợi nhuận. Ở Việt Nam công tác quản trị rủi ro lãi suất đang dần được chú ý và một số ngân hàng đang sử dụng một số phương pháp như: thiết lập biểu đồ lệch kỳ hạn tái định giá (repricing gap), thời lượng của tài sản nợ và tài sản có (duration), hệ số nhạy cảm (factor sensitivity), áp dụng lãi suất thả nổi để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều ngân hàng chưa nhận thức đầy đủ về rủi ro lãi suất và những thiệt hại khi lãi suất biến động để có nhũng biện pháp phòng ngừa thích đáng. Tại MHB An Giang vẫn chưa có những quy trình, công cụ và những nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất. Mức độ am hiểu, khả năng đánh giá, đo lường và nhận diện rủi ro lãi suất của ban giám đốc, phòng quản lý rủi ro còn hạn chế, ngân hàng chỉ quan tâm đến rủi ro tín dụng mà không chú ý đến rủi ro lãi suất trong khi rủi ro lãi suất tác đông trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân hàng. Đối với một thị trường tài chính mới nổi như Việt Nam thì mức độ nhạy cảm với những thông tin thị trường là rất lớn do những hạn chế về pháp lý, quy mô, năng lực quản lý và niềm tin của nhà đầu tư ở các thị trường tài chính mới nổi. Do vậy hoạt động của các thể chế tài chính ở các thị trường này tiềm ẩn rủi ro rất lớn, đặc biệt là rủi ro lãi suất. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả và bền vững thì MHB phải xây dựng cho mình những quy trình, chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để quản lý rủi ro lãi suất có hiệu quả trong thời gian tới, bao gồm cả việc nghiên cứu các công cụ hiện đại trong việc đo lường rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất như mô hình RAROC, các công cụ phái sinh như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi

pdf97 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của các loại lãi suất như SIBOR, LIBOR, EURIBOR và VNIBOR từ đó giúp đọc giả hình dung được mức độ rủi ro lãi suất mà các ngân hàng có thể gặp phải trong thời gian qua. Tác giả cũng đã đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam, trình bày một số phương pháp, cách thức quản lý rủi ro lãi suất của một số ngân hàng ở Việt Nam. Trong phần 3 Tác giả tiến hành đánh giá thực trạng công tác rủi ro lãi suất tại MHB An Giang những mặt làm được, những mặt còn hạn chế và tìm ra những nguyên nhân của những hạn chế đó; sử dụng mô hình thời lượng trong việc lượng hóa rủi ro lãi suất tại MHB An Giang; phân tích cách thức sử dụng, hiệu quả một số công cụ để phòng ngừa rủi ro lãi suất như: mô hình RAROC, hợp đồng hoán đổi lãi suất (swap lãi suất) làm cơ sở cho Tác giả gợi ý một số giải pháp ở chương 4. GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 53 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 54 Chương 4: GIẢI PHÁP Trong môi trường kinh tế đầy biến động, lãi suất thị trường thay đổi liên tục và dao động với biên độ lớn thì rủi ro lãi suất là không thể tránh khỏi, đòi hỏi ngân hàng phải có chính sách quản trị rủi ro phù hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận, hạn chế rủi ro. Qua quá trình tìm hiểu thực tế tại ngân hàng, kết hợp với những kiến thức thu được từ trường đại học trong thời gian học tập và nghiên cứu, sinh viên gợi ý một số giải pháp nhằm hỗ trợ ngân hàng kiểm soát rủi ro có hiệu quả trong thời gian tới: 4.1. Nhóm giải pháp về xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất Trong quá trình thực thi công tác quản trị rủi ro lãi suất thì một điều không thể thiếu là một hệ thống các văn bản hướng dẫn các hoạt động rủi ro được xây dựng cho toàn hệ thống của ngân hàng. Các văn bản này bao gồm quy trình, thủ tục, phương pháp, cách thức, công cụ và các nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất, nhằm đảm đảm truyền tải đầy đủ và dễ hiểu nội dung và ý chí của hội đồng quản trị về quản trị rủi ro lãi suất. Chính những văn bản này sẽ đảm bảo các mục tiêu của hội đồng quản trị ngân hàng được chuyển tải một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo rủi ro được quản lý theo chiều dọc mỗi ngày. 4.2. Nhóm giải pháp về xây dựng quy trình quản lý rủi ro lãi suất Đối với ngân hàng, lãi suất là yếu tố “đầu vào”, “đầu ra”, là công cụ cạnh tranh trên thị trường18 và rủi ro lãi suất tác động trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân hàng. Do đó trong hoạt động của mình, ban giám đốc phải đảm bảo rằng ngân hàng hoạt động hiệu quả và hoạch định sẵn các nguồn lực cần thiết để đảm bảo các quá trình kiểm soát rủi ro lãi suất được thực hiện đầy đủ và có hiệu quả. Nghiên cứu thiết lập một quy trình quản lý rủi ro lãi suất chi tiết, phù hợp với quy mô, nguồn lực sẵn có và mức độ rủi ro tại chi nhánh, đảm bảo sự tuân thủ những chính sách về quản lý rủi ro lãi suất của hội sở. Quy trình này bao gồm các giai đoạn: dự báo, nhận định, đo lường, kiểm soát, triểm tra, giám sát của giám đốc chi nhánh đối với rủi ro lãi suất. 4.3. Nhóm giải pháp về hoạch định nguồn lực để phục vụ công tác quản trị rủi ro lãi suất Ngân hàng cần thu hút nguồn nhân lực có chuyên môn sâu, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất. Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho những chuyên viên phòng quản lý rủi ro của ngân hàng bằng các biện pháp như: Thường xuyên tổ chức những buổi tập huấn về dự báo, phân tích, đo lường và kiểm soát rủi ro lãi suất bởi những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất; tạo những điều kiện thuận lợi về chế độ lương bổng, đãi ngộ và cơ hội nghề nghiệp cho những chuyên viên của phòng quản lý rủi ro mong muốn học tập để nâng cao nghiệp vụ. Thuê những chuyên gia có kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro lãi suất đánh giá thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng theo từng tháng, quí hay năm. 18 Lê Văn Tư.(2005). Quản Trị NHTM, Hà Nội: NXB Tài Chính. Tr 963 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang Chi nhánh cần kiến nghị với hội sở nâng cấp hoặc đầu tư mới hệ thống phần mềm kế toán tại ngân hàng đủ khả năng cung cấp thông tin và phân loại về kỳ hạn của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán để phục vụ công tác lượng hóa rủi ro lãi suất. 4.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro lãi suất Ngân hàng thường xuyên đánh giá lại bảng cân đối kế toán để xác định chênh lệch giữa tài sản có và tài sản nợ, sau đó tiến hành điều chỉnh cơ cấu giữa tài sản có và tài sản nợ, hay chủ động tìm những dự án để đảm bảo không có sự chênh lệch về kỳ hạn trong bảng cân đối tài sản của ngân hàng. Xây dựng bảng liệt kê kỳ hạn/định giá lại nhằm phân bổ các tài sản có, tài sản nợ và trạng thái ngoại bảng nhạy cảm với lãi suất. Áp dụng tỷ lệ phạt đối với doanh nghiệp vi phạm hợp đồng tín dụng khi thanh toán hợp đồng trước hạn. Đây là trường hợp thường thấy khi lãi suất thi trường giảm, doanh nghiệp tất toán hợp đồng trước hạn sau đó vay lại với mức lãi suất thấp hơn. Khi đó ngân hàng gặp phải rủi ro “định giá lại” do ngân hàng phải trả cho nguồn tài trợ này của khoản vay này lãi suất cố định ở mức lãi suất cao. Ngân hàng cần đa dạng hóa các dịch vụ của mình, từng bước chuyển dịch trong cơ cấu doanh thu chủ yếu từ lãi sang thu từ phí. Áp dụng hình thức lãi suất cố định có điều chỉnh cho những hợp đồng tín dụng trung và dài hạn để hạn chế sự tác động của lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ về quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng hiện nay trên thế giới, khoa học và công nghệ về quản trị rủi ro lãi suất đã đạt được những thành tựu vượt bật, các phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất như: mô hình thời lượng, mô hình định giá lại, mô hình kỳ hạn đến hạn đang được sử dụng phổ biến ở các ngân hàng lớn trên thế giới. Trong đó mô hình thời lượng được cho là hoàn hảo nhất tại thời điểm hiện nay, nó cho phép đo lường mức độ nhạy cảm của từng khoản mục hay toàn bộ bảng cân đối tài sản, từ đó giúp cho nhà quản trị ngân hàng lựa chọn các công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả. 4.5. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả giám sát của ban giám đốc đối với công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. Để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng, đặc biệt công tác giám sát của ban giám đốc có hiệu quả, thì ban giám đốc ngân hàng phải đảm bảo: Hiểu rõ bản chất, những thệt hại rủi ro lãi suất mang lại cho ngân hàng. Quy trình quản lý rủi ro được thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả bởi những nhân viên có năng lực, kinh nghiệm. Xác định mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được từ đó ngân hàng giới hạn một số phương phápvà công cụ mà phòng quản lý rủi ro cần tuân thủ. Đối với những sáng kiến mới hay những công cụ mới để kiểm soát rủi ro lãi suất thì ngân hàng cần đánh giá một cách tổng thể và chi tiết về hiệu quả, những rủi ro tiềm ẩn và những nguồn lực để thực hiện chúng. Những sáng kiến hay công cụ đó cần phải được sự phê duyệt của ban giám đốc hay hội đồng quản trị trước khi đưa vào thực hiện. Duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ độc lập, hiệu quả. Các báo cáo về rủi ro lãi suất được thực hiện một cách đầy đủ theo định kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 55 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 56 Phân công phân nhiệm đầy đủ trong quá trình quản lý rủi ro lãi suất: phòng quản lý rủi ro chịu trách nhiệm lãnh đạo thực hiện quy trình quản lý rủi ro, từng cá nhân chịu trách nhiệm về nhiệm vụ của mình, công tác kiểm tra, giám sát thuộc về ban giám đốc và phòng kiểm soát nội bộ. 4.6. Nhóm giải pháp về ứng dụng các công cụ quản lý rủi ro lãi suất Ứng dụng mô hình RAROC trong quản lý rủi ro lãi suất đối với các khoản cho vay trung, dài hạn và có giá trị trên 1 tỷ đồng. Sử dụng hợp đồng hoán đổi lãi suất (SWAP lãi suất) để phòng ngừa rủi ro lãi suất khi suất Ở các thị trường tài chính mới nổi, vấn đề số liệu thống kê trở nên khó khăn hơn do trình độ công nghệ, kinh nghiệm và hệ thống luật pháp chưa hoàn thiện nên các thị trường tài chính mới nổi dễ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi, gián đoạn hoặc đổ vở mà nguyên nhân căn bản đằng sau nó thường là do sự yếu kém và sự kém ổn định của các tổ chức tài chính ở các thị trường này. Các tổ chức tài chính hiện đại, tinh vi và có tầm nhìn hơn ở các thị trường mới nổi đang áp dụng những khái niệm mới này (Mô hình thời lượng; mô hình RAROC; các công cụ phái sinh). Không bao lâu nữa tất cả các ngân hàng cần phải hiểu và sử dụng các công cụ này như là một biện pháp hữu hiệu để phòng tránh rủi ro19. Trong điều kiện hiện tại của MHB nói chung và MHB An Giang nói riêng thì việc sử dụng những công cụ này20 là “quá tầm”, tuy nhiên việc nghiên cứu và chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để sử dụng có hiệu quả những chúng trong tương lai gần là một sự lựa chọn hợp lý nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho ngân hàng. Trên đây là một số giải pháp Sinh viên đã gợi ý để ngân hàng thực hiện hoặc làm cơ sở kiến nghị với hội sở MHB Nhằm từng bước chuẩn hóa quy trình quản lý rủi ro lãi suất để đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rủi ro theo 15 nguyên tắc về quản lý và giám sát rủi ro lãi suất đối với các NHTM của ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng. 4.7. Nguyên tắc về quản lý và giám sát rủi ro lãi suất đối với các NHTM của ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng Giám sát của hội đồng quản trị và ban (tổng) giám đốc đối với rủi ro lãi suất Nguyên tắc 1: Để thực hiện các trách nhiệm của mình, hội đồng quản trị một ngân hàng cần phê duyệt các chiến lược và chính sách liên quan đến quản lý rủi ro lãi suất và bảo đảm rằng ban (tổng) giám đốc thực hiện các bước cần thiết để theo dõi và kiểm soát các rủi ro này theo các chiến lược và chính sách đã được phê duyệt. Hội đồng quản trị cần được thông báo thường xuyên về rủi ro lãi suất của ngân hàng để đánh giá việc theo dõi và kiểm soát những rủi ro này theo hướng dẫn của hội đồng quản trị về mức rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận. Nguyên tắc 2: Ban (tổng) giám đốc phải bảo đảm rằng cơ cấu hoạt động của ngân hàng và mức độ rủi ro lãi suất mà ngân hàng gánh chịu được quản lý hiệu quả, các chính sách và thủ tục được thiết lập để kiểm soát và hạn chế những rủi ro này, và các 19 Mỹ Xuân (dịch). Các Thị Trường Tài Chính Mới Nổi. đọc từ: (đọc ngày 09.09.2008) 20 Mô hình thời lượng; mô hình RAROC; các công cụ phái sinh (hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi lãi suất, hợp đồng tương lai). Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang nguồn lực có sẵn để đánh giá và kiểm soát rủi ro lãi suất. Nguyên tắc 3: Các ngân hàng cần quy định rõ các cá nhân và/hoặc các uỷ ban chịu trách nhiệm quản lý rủi ro lãi suất và bảo đảm rằng có sự phân định rõ ràng nhiệm vụ trong các yếu tố chính của quá trình quản lý rủi ro để tránh tiềm năng xung đột lợi ích. Ngân hàng cần có các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro với nhiệm vụ rõ ràng và độc lập với các bộ phận kinh doanh của ngân hàng và báo cáo rủi ro trực tiếp cho ban (tổng) giám đốc và hội đồng quản trị. Các ngân hàng lớn hay phức tạp hơn phải có đơn vị độc lập chuyên trách chịu trách nhiệm về thiết kế và quản lý các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro lãi suất. Có đầy đủ các chính sách và thủ tục quản lý rủi ro Nguyên tắc 4: Các chính sách và thủ tục về rủi ro lãi suất của ngân hàng cần được quy định rõ và thống nhất với bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động. Những chính sách này cần được áp dụng trong toàn hệ thống và tại từng chi nhánh, đặc biệt khi có những khác biệt về pháp lý và trở ngại đối với luồng chu chuyển vốn giữa các chi nhánh. Nguyên tắc 5: Ngân hàng cần xác định các rủi ro trong các sản phẩm và hoạt động mới và bảo đảm rằng những rủi ro này nằm trong phạm vi các thủ tục và kiểm soát đầy đủ trước khi được sử dụng hay thực hiện. Việc hạn chế rủi ro hay các sáng kiến quản lý rủi ro cần được hội đồng quản trị hay uỷ ban trực thuộc phê duyệt trước. Các bộ phận đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro Nguyên tắc 6: Các ngân hàng cần có các hệ thống đo lường rủi ro lãi suất nắm bắt được mọi nguồn rủi ro lãi suất và đánh giá được ảnh hưởng của những thay đổi lãi suất theo cách thống nhất với phạm vi hoạt động. Những giả định của các hệ thống này cần được các nhân viên quản lý rủi ro và lãnh đạo ngân hàng hiểu rõ. Nguyên tắc 7: Các ngân hàng cần thiết lập và áp dụng các giới hạn hoạt động và các thông lệ khác để duy trì rủi ro trong phạm vi các mức thống nhất với các chính sách nội bộ. Nguyên tắc 8: Các ngân hàng cần đo lường khả năng tổn thương đối với thiệt hại trong điều kiện thị trường cực đoan - bao gồm cả việc phá vỡ một số giả định chính - và cân nhắc những kết quả này khi thiết lập và đánh giá các chính sách và giới hạn đối với rủi ro lãi suất. Nguyên tắc 9: Các ngân hàng cần có hệ thống thông tin đầy đủ để đo lường, theo dõi, kiểm soát và báo cáo rủi ro lãi suất. Các báo cáo cần được cung cấp kịp thời cho hội đồng quản trị, ban (tổng) giám đốc và cho từng lãnh đạo bộ phận kinh doanh. Kiểm soát nội bộ Nguyên tắc 10: Các ngân hàng cần có hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ đối với quá trình quản lý rủi ro lãi suất. Một bộ phận cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ là kiểm tra và đánh giá độc lập về tính hiệu quả của hệ thống và khi cần thiết, bảo đảm sửa đổi hay tăng cường hệ thống này. Kết quả kiểm tra cần được cung cấp cho các cơ quan giám sát liên quan. Thông tin cho các cơ quan giám sát Nguyên tắc 11: Các cơ quan giám sát cần có thông tin đầy đủ và kịp thời từ các ngân hàng để đánh giá mức độ rủi ro lãi suất của các ngân hàng này. Thông tin này GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 57 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang cần tính đến kỳ hạn và đồng tiền trong từng danh mục đầu tư của ngân hàng, bao gồm cả các khoản mục ngoại bảng, cũng như các yếu tố khác như sự khác biệt giữa các hoạt động kinh doanh và phi kinh doanh. Đủ vốn Nguyên tắc 12: Các ngân hàng cần có đủ vốn tương ứng với mức độ rủi ro lãi suất mà họ đảm nhận. Công bố thông tin rủi ro lãi suất Nguyên tắc 13: Các ngân hàng cần công bố thông tin về mức độ rủi ro lãi suất và các chính sách quản lý. Giám sát rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân hàng Nguyên tắc 14: Các cơ quan giám sát phải đánh giá liệu hệ thống đo lường nội bộ của ngân hàng có cập nhật đầy đủ rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân hàng hay không. Nếu hệ thống nội bộ của ngân hàng không cập nhật đầy đủ rủi ro lãi suất, ngân hàng phải nâng cấp hệ thống này để đạt được tiêu chuẩn yêu cầu. Để tạo điều kiện cho các cơ quan giám sát theo dõi rủi ro lãi suất ở các tổ chức, ngân hàng phải cung cấp kết quả của hệ thống đo lường nội bộ, giải thích theo mối đe doạ với giá trị kinh tế, sử dụng một cú sốc lãi suất chuẩn. Nguyên tắc 15: Nếu các cơ quan giám sát xác định được một ngân hàng không có đủ vốn so với mức độ rủi ro lãi suất trong sổ sách kế toán ngân hàng, họ cần cân nhắc các biện pháp khắc phục, yêu cầu ngân hàng giảm bớt rủi ro hay bổ sung thêm vốn, hoặc kết hợp cả hai biện pháp (Ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng., Các Nguyên Tắc Về Quản Lý Và Giám Sát Rủi Ro Lãi Suất, 2004, tr. 5-6). Tóm tắt chương 4 Trong chương 3 Tác giả đã phân tích diễn biến lãi suất thị trường trong năm 2008, thực trạng công tác quản lý rủi ro lãi suất của các NHTM Việt Nam, trong đó Tác giả tiếp cận một số phương pháp, cách thức quản trị rủi ro lãi suất của một số NHTM ở Việt Nam, thực trạng rủi ro lãi suất tại MHB An Giang. Trên cơ sở đó, trong chương 4 Tác giả gợi ý một số giải pháp để MHB An Giang thực hiện hoặc làm cơ sở kiến nghị với hội sở nhằm gớp phần hỗ trợ ngân hàng kiểm soát có hiệu quả rủi ro lãi suất trong thời gian tới, những giải pháp đó bao gồm: Nhóm giải pháp về xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi suất. Nhóm giải pháp về xây dựng quy trình quản lý rủi ro lãi suất. Nhóm giải pháp về hoạch định nguồn lực để phục vụ công tác quản trị rủi ro lãi suất. Nhóm giải pháp về ứng dụng các công cụ quản lý rủi ro lãi suất. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro lãi suất. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả giám sát của ban giám đốc đối với công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. Trong sáu nhóm giải pháp trên, có một số giải pháp ngân hàng cần thực hiện trong thời gian tới như: Ngân hàng phải thường xuyên đánh giá lại bảng cân đối kế toán để xác định chênh lệch về kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ hay xây dựng bảng liệt kê kỳ hạn/định giá lại nhằm phân bổ các tài sản có, tài sản nợ và trạng thái ngoại bảng nhạy GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 58 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang cảm với lãi suất.để hạn chế rủi ro khi lãi suất biến động. Một số giải pháp mang tính định hướng hay làm cơ sở kiến nghị với hội sở nhằm từng bước đạt được tiêu chuẩn quốc tế về quản trị rủi ro lãi suất theo 15 nguyên tắc về quản lý và giám sát rủi ro lãi suất đối với các NHTM của ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng. GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 59 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 60 Chương 5: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 5.1. Kiến nghị 5.1.1. Đối với NHNN Ngân hàng nhà nước cần yêu cầu các ngân hàng thương mại lập bảng báo cáo rủi ro lãi suất định kỳ. Trên cơ sở đó NHNN sẽ xem xét yêu cầu ngân hàng có mức rủi ro lãi suất cao tăng vốn hay hạn giảm rủi ro. Hoàn thiện hành lang pháp lý cho việc sử dụng các công cụ phái sinh. Định kỳ xem xét và cấp phép cho các ngân hàng có đủ năng lực thực hiện các công cụ phái sinh trong hoạt động của ngân hàng nhằm mục đích phòng chống rủi ro. Yêu cầu các ngân hàng phải báo cáo về tình hình rủi ro lãi suất trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính để giúp nhà đầu tư nắm bắt được thông tin về rủi ro lãi suất tại ngân hàng. 5.1.2. Đối với MHB Xây dựng những tiêu chí cụ thể để đánh giá rủi ro lãi suất trong toàn hệ thống của MHB. Yêu cầu các chi nhánh lập báo cáo và chênh lệch về kỳ hạn báo cáo về hội sở theo từng quí, hay năm. 5.1.3. Đối với MHB - chi nhánh An Giang Định kỳ thiết lập các bảng báo cáo chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ, tìm kiếm tài trợ những hợp đồng tín dụng nhằm đạt trạng thái cân cân bằng về kỳ hạn. Áp dụng hình thức lãi suất thả nổi đối với các hợp đồng tín dụng trung và dài hạn. 5.2. Kết luận Do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới nên năm 2009 được đánh giá là năm đầy khó khăn và thách thức đối với nền kinh tế thế giới, trong đó lĩnh vực tài chính là lĩnh vực chịu sự tác động nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng. Tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ cũng đã tác động sâu rộng vào toàn bộ nền kinh tế cho dù mức độ hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới vẫn ở mức thấp. Từ nền kinh tế tăng trưởng nóng ở mức 8,44% (năm 2007), 8,5% những tháng đầu năm 2008 thì trong năm 2009 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) dự báo ở mức 5%, tương tự như mức dự báo của Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)21. Do vậy, không nằm ngoài xu thế chung của nền kinh tế thế giới, năm 2009 cũng được dự báo là năm đầy thách thức đối với nền kinh tế của Việt Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, khi các ngân hàng Việt Nam sắp phải đối diện với các ngân hàng nước ngoài mạnh về vốn, công nghệ, trình độ quản lý và quy mô toàn cầu trong quá trình thực thi những cam kết để từng bước mở của ngành ngân hàng và tiến tới tự do hóa hoàn toàn lĩnh vực này vào năm 2011. Vấn đề đặt ra là các NHTM Việt Nam hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt và nền kinh tế biến động khó lường như hiện nay thì bản thân các ngân hàng thương mại đang đối diện với những rủi ro lớn bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro 21 Nguồn: Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro pháp lý.trong những loại rủi ro trên thì rủi ro lãi suất ngày càng trở nên quan trọng trong giai đoạn hiện nay do sự biến động mạnh của lãi suất thị trường. Đối với ngân hàng “rủi ro là không thể loại trừ và chấp nhận rủi ro được xem như là một phần trong hoạt động của ngân hàng”. Do đó quản trị rủi ro có hiệu quả là một mục tiêu lớn thứ 2 trong hoạt động của ngân hàng bên cạnh mục tiêu về lợi nhuận. Ở Việt Nam công tác quản trị rủi ro lãi suất đang dần được chú ý và một số ngân hàng đang sử dụng một số phương pháp như: thiết lập biểu đồ lệch kỳ hạn tái định giá (repricing gap), thời lượng của tài sản nợ và tài sản có (duration), hệ số nhạy cảm (factor sensitivity), áp dụng lãi suất thả nổi để phòng ngừa rủi ro lãi suất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều ngân hàng chưa nhận thức đầy đủ về rủi ro lãi suất và những thiệt hại khi lãi suất biến động để có nhũng biện pháp phòng ngừa thích đáng. Tại MHB An Giang vẫn chưa có những quy trình, công cụ và những nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất. Mức độ am hiểu, khả năng đánh giá, đo lường và nhận diện rủi ro lãi suất của ban giám đốc, phòng quản lý rủi ro còn hạn chế, ngân hàng chỉ quan tâm đến rủi ro tín dụng mà không chú ý đến rủi ro lãi suất trong khi rủi ro lãi suất tác đông trực tiếp đến thu nhập và giá trị kinh tế của ngân hàng. Đối với một thị trường tài chính mới nổi như Việt Nam thì mức độ nhạy cảm với những thông tin thị trường là rất lớn do những hạn chế về pháp lý, quy mô, năng lực quản lý và niềm tin của nhà đầu tư ở các thị trường tài chính mới nổi. Do vậy hoạt động của các thể chế tài chính ở các thị trường này tiềm ẩn rủi ro rất lớn, đặc biệt là rủi ro lãi suất. Vì vậy để hoạt động có hiệu quả và bền vững thì MHB phải xây dựng cho mình những quy trình, chuẩn bị những nguồn lực cần thiết để quản lý rủi ro lãi suất có hiệu quả trong thời gian tới, bao gồm cả việc nghiên cứu các công cụ hiện đại trong việc đo lường rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất như mô hình RAROC, các công cụ phái sinh như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi Do vậy MHB An Giang phải tuân thủ những quy trình rủi ro lãi suất của hội sở; thiết lập các bảng báo cáo về rủi ro lãi suất định kỳ, áp dụng chính sách lãi suất thả nổi đối với các hợp đồng tín dụng trung dài hạn; báo cáo với hội sở những vấn đề mới phát sinh từ thực tiễn trong quá trình thực hiện quản lý rủi ro lãi suất, kiến nghị những phương pháp mới để thực hiện quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả. Các mô hình lượng hóa, phòng ngừa rủi ro lãi suất như mô hình thời lượng, mô hình RAROC và các hợp đồng phái sinh vẫn chưa phổ biến ở Việt Nam. Nhưng việc nghiên cứu và làm chủ những công cụ hiện trên là cần thiết trong giai đoạn tự do hóa tài chính hiện nay để gia tăng năng lực cạnh tranh cho ngân hàng. Những ngân hàng hiện đại, tinh vi và có tầm nhìn đang quan tâm đến những công cụ này như là một chiến lược chính trong hoạt động của ngân hàng, nhằm tạo những tiền đề cần thiết để trở thành một thể chế tài chính vững mạnh, hiện đại trong tương lai. 5.3. Những hạn chế của đề tài Do những hạn chế về nguồn số liệu thu thập được từ ngân hàng nên mô hình thời lượng chỉ có thể lượng hóa một số khoản mục nhạy cảm của bảng cân đối kế toán tại ngân hàng. Từ đó kết quả thu được chưa phản ánh trọn vẹn mức độ rủi ro lãi suất mà ngân hàng đang đối mặt. Trên thực tế có khá nhiều phương pháp, mô hình giúp lượng hóa rủi ro lãi suất như mô hình kỳ hạn, mô hình định giá lại, mô hình thời lượng hay các phương pháp như: GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 61 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 62 dãy thời gian, cú sốc lãi suất chuẩnnhưng trong phạm vi của nghiên cứu này Tác giả chỉ tiếp cận phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất bằng mô hình thời lượng nên không có cơ sở để đối chiếu giữa các phương pháp nhằm có thể đánh giá chính xác hơn rủi ro lãi suất tại MHB An Giang. Đối với phần giải pháp Tác giả có gợi ý ngân hàng sử dụng những công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất. Nhưng trong điều kiện tại Việt Nam và cụ thể là MHB tại một chi nhánh như An Giang thì giải pháp đó là không khả thi để thực hiện trong thời gian ngắn, tuy nhiên ngân hàng có thể lấy đó làm cơ sở để kiến nghị với hội sở để thực hiện trong thời gian tới. 5.4. Đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo Nhằm khắc phục những thiếu sót và hạn chế của đề tài, Tác giả cho rằng trong thời gian tới khi mà ngân hàng có hệ thống thông tin kế toán hiện đại đủ khả năng cung cấp đầy đủ thông tin về lãi suất, kỳ hạn và thời lượng của các khoản mục của bảng cân đối kế toán thì nghên cứu tiếp theo cần được thực hiện: Sử dụng các công cụ khác nhau đã được Tác giả giới thiệu trong phần 2.2.6.2 (trang 25) để lượng hóa rủi ro lãi suất tại ngân hàng nhằm có cơ sở so sánh và đối chiếu các kết quả đạt được. Căn cứ vào 15 nguyên tắc của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng để nghiên cứu xây dựng mô hình định tính nhằm đánh giá rủi ro lãi suất tại các ngân hàng. Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 63 PHỤ LỤC 1 Nguồn: báo cáo tài chính VCB năm 2008 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Bảng 1.2. Các hợp đồng hoán đổi lãi suất ở Việt Nam trong năm 2008 Ngân hàng Khách hàng Tiền tệ Số nợ gốc theo hợp đồng Lãi suất hoán đổi LS nhận Lãi suất hoán đổi LS trả Thời hạn hợp đồng Standard Charted Hợp đồng 1 SC London GBP 5.114.829,75 5,34% LIBOR 1m 2 năm HSBC Hợp đồng 1 Pepsico USD VND 15.000.000 236.490.000.000 9% 3,4% 3 năm 3 năm Tokyo- Mitsubishi Hợp đồng 1 Hợp đồng 2 Vietnam Japan Gas Kein H. Muramoto USD USD 2.000.000 1.372.000 SIBOR + 0,55% 6M SIBOR + 1,5% 5,03% 6,35% 4 năm 4 năm VCB Hợp đồng 1 Hợp đồng 2 Hợp đồng 3 Hợp đồng 4 SC London SC London Citibank N.A, SGP Citibank N.A, SGP USD USD USD USD 22.000.000 6.400.000 19.500.000 20.500.000 LIBOR 6m LIBOR 6m LIBOR 6m LIBOR 6m 4,88% 4,88% 4,71% 4,73% 15/1/2015 15/7/2015 15/1/2014 15/7/2014 ABN AMRO Hợp đồng 1 VNA USD 44.037.650 Citibank Hợp đồng 1 HOLCIM USD 20.000.000 4,8% LIBOR 6m 5 năm Mizuho Hợp đồng 1 Hợp đồng 2 Mizuho Singapore Mizuho Singapore USD USD 700.000 3.000.000 4,48% 4,55% 4,79% 4,77% 5/12/2006 30/9/2006 Nguồn: Trang 64 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 65 Bảng 1.2. Độ lớn thị trường các công cụ phát sinh trên thế giới tại thời điểm 06/2008 ĐVT: Tỷ USD Loại rủi ro/ công cụ 1/6/06 1/12/06 1/6/07 1/12/07 1/6/08 1/6/06 1/12/06 1/6/07 1/12/07 1/6/08 Tổng số hợp đồng 370,178 414,845 516,407 595,341 683,725 9,949 9,691 11,140 15,813 20,353 Hợp đồng ngoại hối 38,127 40,271 48,645 56,238 62,983 1,136 1,266 1,345 1,807 2,262 Hợp đồng kỳ hạn 19,407 19,882 24,530 29,144 31,966 436 469 492 675 802 HĐ hoán đổi tiền tệ 9,696 10,792 12,312 14,347 16,307 535 601 619 817 1,071 HĐ quyền chọn ngoại tệ 9,024 9,597 11,804 12,748 14,710 165 196 235 315 388 Hợp đồng lãi suất 262,526 291,582 347,312 393,138 458,304 5,445 4,826 6,063 7,177 9,263 HĐ kỳ hạn lãi suất 18,117 18,668 22,809 26,599 39,370 25 32 43 41 88 HĐ hoán đổi lãi suất 207,588 229,693 272,216 309,588 356,772 4,840 4,163 5,321 6,183 8,056 HĐ quyền chọn lãi suất 36,821 43,221 52,288 56,951 62,162 580 631 700 953 1,120 Hợp đồng chứng khoán 6,782 7,488 8,590 8,469 10,177 671 853 1,116 1,142 1,146 HĐ kỳ hạn và hoán đổi 1,430 1,767 2,470 2,233 2,657 147 166 240 239 283 HĐ quyền chọn 5,351 5,720 6,119 6,236 7,520 523 686 876 903 863 Hợp đồng hàng hóa 6,394 7,115 7,567 8,455 13,229 718 667 636 1,899 2,209 HĐ vàng 456 640 426 595 649 77 56 47 70 68 HĐ hàng hóa khác 5,938 6,475 7,141 7,861 12,580 641 611 589 1,829 2,142 HĐ kỳ hạn và hoán đổi 2,188 2,813 3,447 5,085 7,561 0 0 00 0 HĐ quyền chọn 3,750 3,663 3,694 2,776 5,019 0 0 0 0 0 Nguồn: www.bis.org/list/bcbs/tid_50/index.rss [Accessed 25.03.2009] Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang PHỤ LỤC 2 Bảng 2.1: Tỷ Lệ Lạm Phát Một Số Khu Vực Trên Thế Giới Trong Giai Đoạn (2006 – 2008) Khu Vực 2006 2007 2008 Các Quốc Gia Nhóm G7 2,530 2,152 3,476 Khu Vực Châu Âu 2,183 2,148 3,470 Các Nền Kinh Tế Đang Phát Triển ở Châu Á 4,165 5,408 7,761 Khu Vực Châu Phi 6,322 6,221 10,226 Bảng 2.2: Lãi Suất Liên Ngân Hàng Thời gian EURIBOR (1) LIBOR (2) SIBOR (2) Feb-09 1,810 1,3126 1,26 Jan-09 2,086 1,17 1,18 Dec-08 2,928 1,425 1,44 Nov-08 3,853 2,21688 2,22 Oct-08 4,760 3,02625 3,09 Sep-08 5,277 4,0525 3,9 Jul-08 4,968 2,81063 1,00 Jun-08 4,947 2,80063 1,19 May-08 4,864 2,78313 1,25 Apr-08 4,857 2,68063 1,44 Mar-08 4,727 2,85 1,31 Feb-08 4,384 2,68813 1,56 Jan-08 4,381 3,0575 1,69 Nguồn: https://secure.sgs.gov.sg www.economagic.com/libor.htm Ghi chú : Cột (1) là mức lãi suất cho vay kỳ hạn 3 tháng đối với đồng Euro. Cột (2),(3) là mức lãi suất cho vay kỳ hạn 3 tháng đối với đồng USD. GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 66 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang Lãi suất liên ngân hàng giá trị ngày kỳ hạn Lãi suất liên ngân hàng 9,78% 31/01/2009 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 8,48% 30/12/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 14,58% 30/11/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 15,88% 30/10/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 15,67% 30/09/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 16,58% 30/08/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 16,31% 30/07/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 15,24% 30/06/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 14,07% 30/05/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 14,07% 30/04/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 10,30% 30/03/2008 3 tháng Lãi suất liên ngân hàng 9,50% 28/02/2008 3 tháng Bảng 2.3: Lãi suất liên ngân hàng Việt Nam Nguồn: www.sbv.gov.vn/vn/home GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 67 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang PHỤ LỤC 3 ĐVT: Triệu đồng Tài sản nợ Loại kỳ hạn số tiền Tỷ trọng 1 tháng 25.525 2% 3 tháng 15.985 1% 6 tháng 45.000 4% 9 tháng 35.750 3% 12 tháng 45.450 4% 24 tháng 163.000 14% Vốn điều hòa 861.902 72% Tổng 1.192.612 100% ĐVT: Triệu đồng Tài sản có Cho vay Số tiền Tỷ trọng kỳ hạn 12 tháng 578.417 48,5% kỳ hạn 24 tháng 47.704 4,0% kỳ hạn 36 tháng 113.298 9,5% kỳ hạn 48 tháng 35.778 3,0% kỳ hạn 60 tháng 417.414 35,0% Tổng 1.192.612 100,0% Lãi suất cho tiền gửi BQ 10,52% năm 0,88% tháng Lãi suất chiết khấu 12% năm Lãi suất cho vay BQ 15,77% năm 1,31% tháng 1. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng Bảng 3.1a: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%) Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 25.525 25.525 224 25.749 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 68 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang Bảng 3.1b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%) Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 25.749 0,0744 1.916 1.916 Tổng cộng 1.916 1.916 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng : 1 tháng =LD 2. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng Bảng 3.2a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 15.985 0 140 140 2 15.985 0 140 140 3 15.985 15.985 140 16.125 Bảng 3.2b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 140 0,0744 10,42 10,42 2 140 0,0664 9,31 18,61 3 16.125 0,0593 956,46 2.869,38 Tổng cộng 976,19 2.898,41 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là: DL= 2,9691 tháng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 69 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 3. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng Bảng 3.3a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 45.000 0 394 394 2 45.000 0 394 394 3 45.000 0 394 394 4 45.000 0 394 394 5 45.000 0 394 394 6 45.000 45.000 394 45.394 Bảng 3.3b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 394 0,0744 29,34 29,34 2 394 0,0664 26,20 52,39 3 394 0,0593 23,39 70,17 4 394 0,0530 20,88 83,54 5 394 0,0473 18,65 93,23 6 45.394 0,0422 1.916,52 11.499,09 Tổng cộng 2.034,97 11.827,76 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là: DL= 5,8122 tháng 4. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng Bảng 3.4a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 35.750 0 313 313 2 35.750 0 313 313 3 35.750 0 313 313 4 35.750 0 313 313 5 35.750 0 313 313 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 70 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 6 35.750 0 313 313 7 35.750 0 313 313 8 35.750 0 313 313 9 35.750 35.750 313 36.063 Bảng 3.4b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 313 0,0744 23,31 23,31 2 313 0,0664 20,81 41,62 3 313 0,0593 18,58 55,75 4 313 0,0530 16,59 66,36 5 313 0,0473 14,81 74,07 6 313 0,0422 13,23 79,36 7 313 0,0377 11,81 82,66 8 313 0,0337 10,54 84,35 9 36.063 0,0301 1.083,73 9.753,58 Tổng cộng 1.213,42 10.261,07 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng là: DL= 8,4563 tháng 5. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng Bảng 3.5a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 45.450 0 398 398 2 45.450 0 398 398 3 45.450 0 398 398 4 45.450 0 398 398 5 45.450 0 398 398 6 45.450 0 398 398 7 45.450 0 398 398 8 45.450 0 398 398 9 45.450 0 398 398 10 45.450 0 398 398 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 71 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 11 45.450 0 398 398 12 45.450 45.450 398 45.848 Bảng 3.5b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 398 0,0744 29,63 29,63 2 398 0,0664 26,46 52,92 3 398 0,0593 23,62 70,87 4 398 0,0530 21,09 84,37 5 398 0,0473 18,83 94,16 6 398 0,0422 16,81 100,89 7 398 0,0377 15,01 105,09 8 398 0,0337 13,40 107,24 9 398 0,0301 11,97 107,72 10 398 0,0268 10,69 106,86 11 398 0,0240 9,54 104,95 12 45.848 0,0214 980,68 11.768,11 Tổng cộng 1.177,75 12.732,82 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng là: DL= 10,8122 tháng 6. Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng Bảng 3.6a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Tháng thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 163.000 0 1.428 1.428 2 163.000 0 1.428 1.428 3 163.000 0 1.428 1.428 4 163.000 0 1.428 1.428 5 163.000 0 1.428 1.428 6 163.000 0 1.428 1.428 7 163.000 0 1.428 1.428 8 163.000 0 1.428 1.428 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 72 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 9 163.000 0 1.428 1.428 10 163.000 0 1.428 1.428 11 163.000 0 1.428 1.428 12 163.000 0 1.428 1.428 13 163.000 0 1.428 1.428 14 163.000 0 1.428 1.428 15 163.000 0 1.428 1.428 16 163.000 0 1.428 1.428 17 163.000 0 1.428 1.428 18 163.000 0 1.428 1.428 19 163.000 0 1.428 1.428 20 163.000 0 1.428 1.428 21 163.000 0 1.428 1.428 22 163.000 0 1.428 1.428 23 163.000 0 1.428 1.428 24 163.000 163.000 1.428 164.428 Bảng 3.6b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Tháng thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 1.428 0,0744 106,28 106,28 2 1.428 0,0664 94,89 189,78 3 1.428 0,0593 84,72 254,17 4 1.428 0,0530 75,65 302,58 5 1.428 0,0473 67,54 337,70 6 1.428 0,0422 60,30 361,83 7 1.428 0,0377 53,84 376,90 8 1.428 0,0337 48,07 384,59 9 1.428 0,0301 42,92 386,31 10 1.428 0,0268 38,32 383,25 11 1.428 0,0240 34,22 376,40 12 1.428 0,0214 30,55 366,63 13 1.428 0,0191 27,28 354,62 14 1.428 0,0171 24,36 340,98 15 1.428 0,0152 21,75 326,20 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 73 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 16 1.428 0,0136 19,42 310,66 17 1.428 0,0121 17,34 294,71 18 1.428 0,0108 15,48 278,62 19 1.428 0,0097 13,82 262,58 20 1.428 0,0086 12,34 246,79 21 1.428 0,0077 11,02 231,37 22 1.428 0,0069 9,84 216,41 23 1.428 0,0061 8,78 202,01 24 164.428 0,0055 902,74 21.665,77 Tổng cộng 1.821,47 28.557,15 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 24 tháng là: DL= 15,6781 tháng 7. Thời lượng nguồn vốn điều hòa vốn điều hòa thông thường được hội sở cấp xuống các chi nhánh khi các chi nhánh có nhu cầu vốn để cho vay nhưng nguồn vốn huy động tài chỗ không đáp ứng đủ nhu cầu. Vốn điều là loại vốn ngắn hạn, tại MHB An Giang vốn điều hòa có kỳ hạn là 3 tháng và được hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn cho nên thời lượng của vốn điều hòa cũng chính là kỳ hạn của nó. DL= 3 tháng Thời Lượng Của Tài Sản nợ: tháng 2569,5 1 ==∑ = n t LiLiL DWD B. Thời Lượng Của Tài Sản Có 1. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 12 tháng Bảng 3.7a: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%) Số dư gốc Kỳ thứ đầu tháng Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 578.417 289.209 45.608 334.817 2 289.209 289.209 22.804 312.013 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 74 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang Bảng 3.7b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%) Kỳ thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 334.817 0,4464 149.472 149.472 2 312.013 0,3986 124.367 248.735 Tổng cộng 273.839 398.206 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng là: DL= 8,725tháng 8. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 24 tháng Bảng 3.8a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Kỳ thứ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 47.704 11.926 3.761 15.687 2 35.778 11.926 2.821 14.747 3 23.852 11.926 1.881 13.807 4 11.926 11.926 940 12.866 Bảng 3.8b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Kỳ thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 15.687 0,4464 7.003,33 7.003,33 2 14.747 0,3986 5.878,15 11.756,29 3 13.807 0,3559 4.913,68 14.741,04 4 12.866 0,3178 4.088,40 16.353,62 Tổng cộng 21.883,56 49.854,28 Thời lượng của khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là: DL= 13,6690 tháng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 75 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 3. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 36 tháng Bảng 3.9a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Kỳ thứ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 113.298 18.883 8.934 27.817 2 94.415 18.883 7.445 26.328 3 75.532 18.883 5.956 24.839 4 56.649 18.883 4.467 23.350 5 37.766 18.883 2.978 21.861 6 18.883 18.883 1.489 20.372 Bảng 3.9b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Kỳ thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 27.817 0,4464 12.418,10 12.418,10 2 26.328 0,3986 10.494,11 20.988,22 3 24.839 0,3559 8.839,85 26.519,54 4 23.350 0,3178 7.419,60 29.678,41 5 21.861 0,2837 6.202,22 31.011,08 6 20.372 0,2533 5.160,53 30.963,15 Tổng cộng 50.534,40 151.578,50 Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 36 tháng: DL= 17,9971 tháng 4. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 48 tháng Bảng 3.10a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Kỳ thứ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 35.778 4.472 2.821 7.293 2 31.306 4.472 2.468 6.941 3 26.834 4.472 2.116 6.588 4 22.361 4.472 1.763 6.235 5 17.889 4.472 1.411 5.883 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 76 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang 6 13.417 4.472 1.058 5.530 7 8.945 4.472 705 5.178 8 4.472 4.472 353 4.825 Bảng 3.10b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án Kỳ thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 7.293 0,4464 3.255,96 3.255,96 2 6.941 0,3986 2.766,55 5.533,09 3 6.588 0,3559 2.344,63 7.033,89 4 6.235 0,3178 1.981,37 7.925,46 5 5.883 0,2837 1.669,03 8.345,14 6 5.530 0,2533 1.400,88 8.405,25 7 5.178 0,2262 1.171,02 8.197,17 8 4.825 0,2019 974,35 7.794,76 Tổng cộng 15.563,77 56.490,73 Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 48 tháng: DL= 21,778 tháng 5. Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 60 tháng Bảng 3.11a: Dòng tiền ròng của dự án Số dư gốc Kỳ thứ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi CFt 1 417.414 41.741 32.913 74.654 2 375.673 41.741 29.622 71.363 3 333.931 41.741 26.330 68.072 4 292.190 41.741 23.039 64.781 5 250.448 41.741 19.748 61.489 6 208.707 41.741 16.457 58.198 7 166.966 41.741 13.165 54.907 8 125.224 41.741 9.874 51.615 9 83.483 41.741 6.583 48.324 10 41.741 41.741 3.291 45.033 Bảng 3.11b: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 77 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang Kỳ thứ Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 74.654 0,4464 33.327,90 33.327,90 2 71.363 0,3986 28.445,15 56.890,29 3 68.072 0,3559 24.226,11 72.678,32 4 64.781 0,3178 20.584,61 82.338,44 5 61.489 0,2837 17.445,33 87.226,64 6 58.198 0,2533 14.742,45 88.454,67 7 54.907 0,2262 12.418,49 86.929,41 8 51.615 0,2019 10.423,28 83.386,26 9 48.324 0,1803 8.713,06 78.417,57 10 45.033 0,1610 7.249,66 72.496,64 Tổng cộng 177.576,03 742.146,14 Thời lượng của khoản cho vay kỳ hạn 60 tháng: DL= 25,0759 tháng T hời lượng tài sản có: tháng 9180,15 1 ==∑ = n t AiAiA DWD C. Giá trị thiệt hại/ thu nhập tiềm năng đối với MHB An Giang khi lãi suất biến động: Biến động lãi suất tăng/ giảm Giá trị thiệt hại tiềm năng 5% -13293 4% -10634 3% -7976 2% -5317 1% -2659 0% 0 -1% 2659 -2% 5317 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 78 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 79 -3% 7976 -4% 10634 -5% 13293 d. Giá trị thiệt hại tiềm năng đối với MHB An Giang khi lãi suất giảm 1% và tổng tài sản biến động Biến động tổng tài sản tăng/ giảm Giá trị thiệt hại tiềm năng (lãi suất giảm 1%) 25% 3.323 20% 3.190 15% 3.057 10% 2.924 5% 2.791 0% 2.659 -5% 2.526 -10% 2.393 -15% 2.260 -20% 2.127 -25% 1.994 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 80 PHỤ LỤC 4 Lãi suất tiền gửi (12/2007) Lãi suất tiền gửi (06/2008) Lãi suất tiền gửi (12/2008) Kỳ hạn tiền gửi lãi suất Kỳ hạn tiền gửi lãi suất kỳ hạn tiền gửi lãi suất Không kỳ hạn 1,24% Không kỳ hạn 1,40% Không kỳ hạn 0,40% 1 tuần 0,95% 1 tuần 1,61% 1 tuần 0,42% 2 tuần 0,97% 2 tuần 1,52% 2 tuần 0,45% 1 tháng 0,59% 1 tháng 1,35% 1 tháng 0,80% 3 tháng 0,69% 3 tháng 1,27% 3 tháng 0,75% 6 tháng 0,64% 6 tháng 0,96% 6 tháng 0,75% 9 tháng 0,74% 9 tháng 0,87% 9 tháng 0,75% 12 tháng 0,72% 12 tháng 0,85% 12 tháng 0,70% 24 tháng 0,72% 24 tháng 0,85% 24 tháng 0,70% 1. Lãi suất tiền gửi BQ 0,88% tháng 12 tháng 10,5% năm 2. Lãi suất cho vay BQ 1,314% tháng 15,8% năm Thời Điểm Loại hình Lãi suất Tiêu Dùng 1,30% Tháng 12/2007 SXKD 1,20% Tiêu Dùng 1,75% Tháng 06/2008 SXKD 1,70% Tiêu Dùng 1,06% Tháng 12/208 SXKD 0,88% 3. Giá trị khoản vay 5000 triệu đồng 4. Kỳ hạn khoản vay 5 năm 5. suất chiết khấu 12% năm 6. lãi suất cho vay 15,8% năm LS kỳ vọng Biến động LSTT -15% 13,40% -10% 14,19% -5% 14,98% 0% 15,77% 5% 16,56% 10% 17,35% 15% 18,14% Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 81 Bảng 4.1: Dòng tiền ròng của dự án (suất chiết khấu 12%) Số dư gốc Năm thứ đầu năm Thu nợ gốc Thu nhập từ lãi và phí CFt 1 5.000 1.000 789 1.789 2 4.000 1.000 631 1.631 3 3.000 1.000 473 1.473 4 2.000 1.000 315 1.315 5 1.000 1.000 158 1.158 Bảng 4.2: Hiện giá ròng dòng tiền của dự án (suất chiết khấu 12%) Năm thứ (t) Dòng tiền CFt Hệ số chiết khấu PVF (12%) Giá trị hiện tại của dòng tiền CF*PVF Giá trị hiện tại của dòng tiền nhân với thời gian CF*PVF*t 1 1.789 0,892857143 1.596,88 1.596,88 2 1.631 0,797193878 1.300,06 2.600,13 3 1.473 0,711780248 1.048,52 3.145,57 4 1.315 0,635518078 835,96 3.343,84 5 1.158 0,567426856 656,91 3.284,55 Tổng cộng 5.438,33 13.970,97 Thời gian hòan vốn bình quân của khoản vay: DL = 2,5689 năm Bảng 4.3: Giá trị của khoản cho vay hay vốn chịu rủi ro % biến động LSTT LR -15% 13,4% -161 -10% 14,2% -252 -5% 15,0% -342 0% 15,8% -432 5% 16,6% -523 10% 17,3% -613 15% 18,1% -704 Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 82 Năm thứ Số dư nợ gốc Trả gốc TN lãi vay+phí CP lãi và phí Thu nhập ròng 1 5.000 1.000 789 526 263 2 4.000 1.000 631 421 210 3 3.000 1.000 473 315 158 4 2.000 1.000 315 210 105 5 1.000 1.000 158 105 53 2.365,50 1.577,33 788 Bảng 4.5 : Tỷ tỷ suất sinh lợi có điều chỉnh theo rủi ro (RAROC) % biến động NI LR RAROC -15% 158 -161,0773 98% -10% 158 -251,5077 63% -5% 158 -341,9380 46% 0% 158 -432,3684 36% 5% 158 -522,7988 30% 10% 158 -613,2292 26% 15% 158 -703,6595 22% Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng việt: 1. Dương Minh Châu và tgk.(2005). Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ, Hà Nội: NXB Tài Chính. 2. Dương Thị Bình Minh Và Sử Đình Thành .(2005). Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ, Tp Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê. 3. Lê Văn Tư. (2005). Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, Hà Nội: NXB Tài Chính. 4. Hoàng Thị Chỉnh.(1998). Kinh Tế Quốc Thế, Hà Nội: NXB Giáo Dục 5. Nguyễn Thị Phương Liên và tgk.(2003). Tiền Tệ Và Ngân Hàng, Tp Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê 6. Văn Minh.,“Sự Ra Đời Của Ngân Hàng Phát Triển Nhà ĐBSCL Và Công Cuộc Xóa “Nhà Đạp, Nhà Đá”, Bản Tin Ngân Hàng MHB, Hồ Chính Minh, Số 17 (10- 7-2007),6- 7. 7. Ủy Ban Basel Về Giám Sát Ngân Hàng. Các Nguyên Tắc Về Quản Lý Và Giám Sát Rủi Ro Lãi Suất, 2004, tr. 7-9). 8. Nguyễn Văn Tiến. (2005). Quản Trị Rủi Ro Trong Kinh Doanh Ngân Hàng, Hà Nội: NXB Thống Kê. 9. Nguyễn Minh Kiều. (2009). Tài Chính Doanh Nghiệp Căn Bản, TP Hồ Chí Minh: NXB Thống Kê 10. Nguyễn Thị Ngọc Diệp., “Đánh Giá Hiệu Quả Và Rủi Ro Lãi Suất Đối Với Các Khoản Cho Vay,” Tạp Chí Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam, (Hà Nội), (06/12/2007), tr 7. 11. Vũ Văn Hóa và Đinh Xuân Hạng. (2005). Giáo Trình Lý Thuyết Tiền Tệ, Hà Nội: NXB Tài Chính, tr 150. 12. Hiệp Hội Ngân Hàng. (2007) Báo Cáo Thường Niên Của Các Ngân Hàng Năm 2004, 2005, 2006. Hà Nội: NXB Tài Chính 13. Mỹ Xuân (dịch). Các Thị Trường Tài Chính Mới Nổi. đọc từ: www.ocw.fetp.edu.vn/ocwmain.cfm?rframe=getnewmaterials.cfm&academicyeari d=13&period=30 (đọc ngày 09.09.2008) 14. Thanh Phương. 2008 - Năm Bi Tráng Của Kinh Tế Thế Giới. www.vnexpress.net/GL/Kinh-doanh/Quoc-te/2008/12/3BA09AE7/ - 47k (đọc ngày 30.01.2009) 15. (đọc ngày 28.02.2009) 16. (đọc này 05.03.2009) 17. Nguồn NHNN Việt Nam. Hệ Thống CácTổ Chức Tín Dụng Việt Nam. (đọc ngày 22.01.2009) Rủi ro lãi suất và một số giải pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại MHB An Giang GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp SVTH: Huỳnh Văn Tâm Trang 84 Tài liệu tiếng anh: 1. Vietnam Selected Economic Indicators, 2005–09. Available from: [Accessed 21.02.2009] 2. https://secure.sgs.gov.sg/apps/msbs/domesticInterestRatesDisplay.jsp?tableName= domesticInterestRatesForm.jsp&startYear=2008&startMonth=00&endYear=2009 &endMonth=02&frequency=M&displayType=Table&columns=12 [Accessed 21.03.2009] 3. www.euribor.org/html/content/euribor_data.html [Accessed 07.03.2009] 4. www.economagic.com/LIBOR.htm [Accessed 05.03.2009] 5. www.bankrate.com/brm/ratewatch/other-indices.asp [Accessed 05.03.2009] 6. www.bis.org/list/bcbs/tid_50/index.rss [Accessed 25.03.2009]

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1145.pdf
Tài liệu liên quan