Khóa luận Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà – Huyện Bù Gia Mập – Tỉnh Bình Phước. Công suất 1500 m3/ngày.đêm

- Nước thải do nhà máy sơ chế cao su thải ra sẽ có mùi rất khó chịu, khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cao su cần kết hợp với việc xử lý mùi hôi. Tại hệ thống cần có những biện pháp chống phát tán mùi ra xung quanh như: che đậy những khu vực cần thiết, vệ sinh khu vực sạch sẽ hàng ngày. Xung quanh hệ thống cần có những hành lang để trồng cây xanh. - Nước thải của mỗi Nhà máy, dây chuyền chế biến khác nhau thì có lưu lượng và nồng độ nước thải khác nhau. Cho nên trong thực tế, khi áp dụng công nghệ xử lý nước thải cho từng nhà máy thì cần căn cứ vào lưu lượng, nồng độ thực tế của từng Nhà máy mà có sự lựa chọn công nghệ và điều chỉnh cho phù hợp. - Tuỳ vào điều kiện thực tế của từng Nhà máy như: địa điểm, quỹ đất, tài chính mà lựa chọn công nghệ xử lý vừa thích hợp vừa đảm bảo không ảnh hưởng cho môi trường xung quanh.

pdf114 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà – Huyện Bù Gia Mập – Tỉnh Bình Phước. Công suất 1500 m3/ngày.đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 56 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU LONG HÀ 4.1. THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI - Kết quả phân tích nước thải tổng hợp của nhà máy cho thấy tỉ lệ BOD/COD bằng 0.7 nên công nghệ xử lý phù hợp là công nghệ xử lý sinh học. Do nồng độ chất hữu cơ trong nước thải khá lớn, nồng độ COD là 4400 mg/l nên công nghệ xử lý sinh học kết hợp hai quá trình kị khí và hiếu khí. - Nước thải tại nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà gồm các chỉ tiêu chính như sau: (nhà máy làm việc bình quân 16 giờ/ngày) Bảng 4.1: Thông số nước thải nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà Thông số Đầu vào Đầu ra TCVN 5945 -2005, cột B Q 1500 m3/ngày đêm 1500 m3/ngày đêm ngày tbQ 1200 m 3/ngày đêm 1200 m3/ngày đêm gioQmax 150 m 3/giờ 150 m3/giờ gioQmin 150 m 3/giờ 150 m3/giờ COD 7715 mg/l 80 mg/l BOD5 3260 mg/l 50 mg/l SS 1200 mg/l 100 mg/l pH 5,85 5.5 - 9 Ntổng 100 mg/l 30 mg/l Ptổng 10 mg/l 6 mg/l 4.2. ĐỂ XUẤT PHƯƠNG ÁN VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CAO SU LONG HÀ - Từ các dữ liệu trên có 2 phương án công nghệ xử lý được đề xuất. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 57 Phương án 1: Hình 4.1. Sơ đồ xử lý nước thải được đề xuất theo phương án 1 Phương án 2: Hình 4.2. Sơ đồ xử lý nước thải được đề xuất theo phương án 2 Bảng 4.2: Đánh giá ưu nhược điểm của từng phương án: So Sánh PHƯƠNG ÁN 1 PHƯƠNG ÁN 2 Công nghệ Keo tụ, tạo bông – lắng 1 – Aerotank – lắng 2 UASB – Aerotank – lắng Nöôùc thaûi Bể gạn mủ Bể khử trùng Bể lắng Bể Aerotank Nguồn tiếp nhận Bể điều hòa Bể kỵ khí UASB sục khí Vi sinh, sục khí clorine PAC, Polymer Clorine Vi sinh, sục khí Nöôùc thaûi Bể điều hòa Bể Keo tụ tạo bông Bể gạn mủ Bể lắng 2 Bể Aerotank Bể lắng 1 Nguồn tiếp nhận Bể khử trùng Sục khí Hồ hoàn thiện Nguồn tiếp nhận (TCVN 5945- 2005, cột B) Song chắn rác tự động KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 58 - Hiệu quả xử lý cao - Vận hành đơn giản ở bể keo tụ, tạo bông. - Hiệu quả xử lý rất cao ở bể UASB và Aerotank. - Vận hành phức tạp bể UASB Diện tích xây dựng - Mặt bằng xây dựng nhỏ - Có thể hợp khối các công trình giúp giảm chi phí xây dựng - Mặt bằng xây dựng lớn - Các công trình có kích thước lớn Kinh tế - Chi phí xây dựng rẻ tiền - Chi phí năng lượng thấp, ít tốn kém - Chi phí xây dựng cao - Tốn nhiều năng lượng dẫn đến chi phí vận hành cao Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng phương án, xét thấy phương án 1 là phù hợp nhất cho nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 59 Nước thải cao su Thu hồi mủ Nước tách bùn Bọt cao su nổi chỉnh pH Xả bùn lắng Nguồn tiếp nhận (TCVN 5945-2005, cột B) Hình 4.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy chế biến cao su Long Hà 4.3. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ Nước thải mủ tinh được đưa vào bể tách amoniac, do nồng độ Amoniac mủ nước cao hơn nước thải mủ tạp và giá trị thay đổi nhiều. Sau tách Amoniac, nước thải mủ nước dẫn vào bể tuyển nổi, tại đây nhờ có sục khí, các bông mủ được kết dính với nhau, nổi lên trên mặt, định kỳ vớt lên sân phơi mủ cho róc nước, rồi đóng bao bán như cao su thứ liệu. Sau tuyển nổi nước thải được dẫn sang hồ điều hòa, tại bể điều hoà có hệ Bể gạn mủ Bể Aerotank Bể lắng 1 Bể keo tụ, Tạo bông Bể điều hòa Máy ép bùn băng tải Bể lắng 2 Bể khử trùng Bể nén bùn Bùn tuần hoàn Máy thổi khí KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 60 trích xút tự động điều chỉnh cho pH từ khoảng 4.8 lên 7.2; từ bể điều hoà được 2 bơm chuyên dụng hoạt động luân phiên chay 2 dự phòng 1, bơm lên máng đo lưu lượng. Nhờ máng đo, lưu lượng nước thải sẽ ổn định, kể cả trường hợp bơm bị tắc một phần do cao su bám vô cánh bơm, đường ống. Mặc dù cao su được tách khá nhiều ở bể tách mủ, nhưng vẫn còn một số lọt sang bể điều hòa, nên định kỳ vẫn vớt được một số mủ ở bể này, tuy nhiên chất lượng mủ có kém hơn. Từ máng đo, nước được trích PAC và Polymer. Các bông hydroxyd được tạo thành từ PAC sẽ hấp thụ và kết dính các chất lơ lửng và một số chất hòa tan. Sau đó Polymer sẽ kết dính các bông cặn lại tạo thành các bông cặn có tỷ trọng lớn lắng xuống đáy bể lắng 1. Từ bể lắng 1, nước thải tự chảy vào mương phân phối, được điều chỉnh pH thích hợp cho qua trình xử lý bằng vi sinh, trước khi vào bể sục khí. Tại bể aerotank, nhờ có qúa trình sinh hóa được thực hiện triệt để bằng thiết bị hồi lưu bùn hoạt tính, hệ thống cấp - hòa trộn oxy vào nước, hàm lượng BOD, COD giảm triệt để nhất, đảm bảo tiêu chuẩn xả ra môi trường. Qúa trình phân hủy các chất hữu cơ xảy ra như sau: Vi khuẩn Chất hữu cơ + O2 + Chất dinh dưỡng => CO2 + H20 + Q Sau khi hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải được xử lý và giảm một cách đáng kể trong hồ hiếu khí, nước thải được dẫn vào bể lắng II. Tại bể lắng, bùn lắng theo nguyên tắc lắng cơ học, lượng bùn lắng này được hồi lưu về bể sục khí bằng bơm khí nâng để duy trì nồng độ vi sinh, phân bùn dư còn lại đưa về bể chứa bùn. Nước trong sau lắng được đưa vào bể khử trung và cho Clo vào để khử và thải ra ngoài. Bùn dư từ bể lắng II, bể lắng I được bơm chứa trong bể bùn, từ đó được 2 bơm hoạt động luân phiên, bơm sang máy ép bùn, trộn với polymer để ép tách nước triệt để hơn. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 61 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ 5.1. CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ * Thông số cơ bản: Lưu lượng nước thải trung bình trong 1 giờ: ( )hmQQ ngày tbh tb /5.6224 1500 24 3=== Lưu lượng nước thải theo giờ lớn nhất: ( )hmkQQ hngàytbh /1504.25.62 3max =´=´= * kh : là hệ số không điều hòa chung (kh = 1.15 – 3.0 , tra bảng 3.2 xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết) Lưu lượng nước thải theo giây lớn nhất: ( )smQQ h s /0417.0 3600 150 3600 3max max === 5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC 5.2.1. Song chắn rác Lắp đặt song chắn rác tự động 5.2.2. Bể gạn mủ Thể tích bể gạn mủ ( )3max 9006150 mtQV h =´=´= Trong đó: V : thể tích bể gạn mủ gioQmax : lưu lượng nước lớn nhất theo giờ t : thời gian lưu nước trong bể gạn mủ (chọn t = 6h) Chọn chiều sâu chứa nước Hh.ích = 3 m Chọn chiều cao bảo vệ là hbv = 0,5 m Chiều sâu xây dựng của bể: H = Hh.ích + hbv = 3 + 0.5 = 3.5 (m) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 62 Diện tích bể gạn mủ: ( )2300 3 900 m H VS === S: diện tích mặt thoáng bể gạn mủ S = 300 (m2) = L ´ B L: chiều dài hữu ích của bể B: chiều rộng hữu ích của bể Chọn L = 60 m B = 5 m Thông số xây dựng bể Hh.ích ´ L ´B = 3 ´ 60 ´ 5m Chia bể thành 6 ngăn Thông số mỗi ngăn: Hh.ích ´ L1 ´ B = 3 ´ 10 ´ 5m Chiều cao vách ngăn: Hvách ngăn = 3.5 (m) Chiều dài xây dựng bể gạn mủ L = 6 ´ 10 + 9 ´ 0.2 = 61.8 (m) Chiều rộng xây dựng bể gạn mủ B = 5 + 2 ´ 0.3 = 5.6 (m) Đường kính ống dẫn nước vào, dẫn nước giữa các ngăn Với Q = 0.0173 m3/s Chọn vận tốc nước trong ống : v = 0.8 (m/s) ( ) ( )mmm v Qd 166166.0 8.014.3 0173.044 == ´ ´ = ´ ´ = p Chọn d = 170 (mm) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 63 Hiệu quả xử lý SS : 60% ( ) ( )lmgSS ra /480%6012001200 =´-= Hiệu quả xử lý COD: 30% ( ) ( )lmgCODra /5400%3077157715 =´-= Hiệu quả xử lý BOD: 25% ( ) ( )lmgBODra /2445%2532603260 =´-= Hiệu quả khử N : 15% ( ) ( )lmgN ra /85%15100100 =´-= Hiệu quả khử P : 10% ( ) ( )lmgPra /9%101010 =´-= Bảng 5.1: Các thông số thiết kế bể gạn mủ Thông số Ký hiệu Số lượng Đơn vị Chiều cao xây dựng H 3.5 m Chiều dài bể L 60 m Số vách ngăn 5 Chiều cao vách ngăn 3.5 m Đường kính ống dẫn nước vào 170 mm Bề rộng bể B 5 m 5.2.3. Bể điều hòa 5.2.3.1. Kích thước của bể điều hoà Chọn thời gian lưu nước trong bể điều hoà là t = 4 h Thể tích bể điều hoà: ( )325045.62 mtQV htb =´=´= Trong đó: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 64 V : thể tích bể điều hoà hQmax : lưu lượng nước thải trung bình theo giờ t : thời gian lưu nước trong bể điều hoà (thời gian lưu từ 2 – 6 h, chọn t = 4 h) Chọn chiều sâu hữu ích của bể:Hh.ích = 3.5 m Chiều cao bảo vệ: Hbv = 0,5 m Chiều cao tổng cộng của bể: H = Hh.ích + Hbv = 3.5 + 0.5 = 4 m Diện tích bể điều hoà )(5.71 5.3 250 2m H VF === Chọn kích thước bể: L´B = 9(m) ´8(m) Chọn bể hình chữ nhật có kích thước xây dựng: 489 ´´=´´ HBL 5.2.3.2. Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hoà Sử dụng hệ thống thổi khí khuấy trộn bể điều hoà. Lượng khí cần thiết cấp cho khuấy trộn: phútmmphútmmVRqkk ´=´´=´= 3333 /5.4250/018.0 Trong đó: R: Tốc độ khí nén 15 – 20 lít/m3 ´ phút, chọn R = 18 lít/m3 ´phút = 0.018 m3/m3 ´phút (Trịnh Xuân Lai, tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, 2000) V: Thể tích bể điều hoà Chọn đĩa phân phối khí tinh bố trí theo dạng lưới có lưu lượng r = 215 l/phút.cái Số đĩa phân phối khí: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 65 ( )cái r q n kk 21 215 4500 === Chọn hệ thống dẫn khí bằng thép không gỉ. Hệ thống gồm 3 nhánh, các ống nhánh đặt song song với chiều dài bể và cách đáy 30cm, vuông góc với chiều rộng bể. Khoảng cách giữa ống ngoài cùng với thành bể là 1.5m, 2 ống cách nhau 2.5m. Đường kính ống chính ( ) ( )mmm v Q D kk 98098.0 601014.3 5.444 == ´´ ´ = ´ ´ = p Chọn D = 100 (mm) v: vận tốc khí trong ống v = 10 – 15 m/s, chọn v = 10m/s (Lâm Minh Triết – xử lý nước thải đô thị và công nghiệp) Lưu lượng khí qua mỗi ống nhánh ( )phútmQq kk /5.1 3 5.4 3 3=== Đường kính ống nhánh ( ) ( )mmm v qd 56056.0 601014.3 5.144 == ´´ ´ = ´ ´ = p Chọn d = 60mm Số lượng đĩa phân phối khí trên mỗi ống nhánh là 7 cái 5.2.3.3. Tính máy thổi khí cấp cho bể điều hoà Chọn máy có Q = 5.96 m3/phút, cột áp H = 3.5 m. Áp lực máy thổi khí tính theo Atmotphe: ( )atmHP 35.0 12.10 5.3 12.10 === Qkk = 5.96 m3/phút = 0.099 (m3/s) Công suất máy thổi khí KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 66 Pmáy = 1 GRT 29,7ne 0,283 2 1 p -1 p é ùæ ö ê úç ÷ ê úè øë û Trong đó: + Pmáy: Công suất yêu cầu của máy thổi khí (kW) + G: Trọng lượng của dòng không khí. (kg/s) G = Qkk´ rkhí = 0.099 ´ 1.2 = 0.12 kg/s + R: hằng số khí , R = 8.314 KJ/K.mol 0K + T1: Nhiệt độ tuyệt đối của không khí đầu vào T1 = 273 + 25 = 298 0K + P1: áp suất tuyệt đối của không khí đầu vào P1= 1 atm + P2: áp suất tuyệt đối của không khí đầu ra P2 = P + 1= 0.35 +1 = 1.35 atm n= K-1 K = 0.283( K = 1.395 đối với không khí ) + 29,7: hệ số chuyển đổi + e: Hiệu suất của máy, chọn e = 0,7 ( )kWPmáy 235.1011 35.1 7.0283.07.29 298314.812.0 283.0 = ú ú û ù ê ê ë é -÷ ø ö ç è æ ´´ ´´ = 5.2.3.4. Tính bơm nhúng chìm trong bể điều hòa Chọn 2 bơm hoạt động luân phiên Q = htbQ = 62.5 m 3/h, cột áp H = 10 m Công suất bơm: ( )HpgHQN b 32.2 7.01000 81,910001010.36.17 1000 3 = ´ ´´´ = ´´´ = - h r Trong đó: Q = năng suất bơm : ( )smQ /1036.17 3600 5.62 33-´== Hb = cột áp bơm, Hb =10 m KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 67 h = hiệu suất bơm, 70% Bảng 5.2: Các thông số thiết kế bể điều hòa Thông số Kí hiệu Giá trị Đơn vị Chiều dài L 9 m Chiều rộng B 8 m Chiều cao xây dựng H 4 m Đường kính ống sục khí chính D 100 mm Đường kính ống sục khí phụ d 60 mm Số ống 3 ống Số đĩa phân phối khí 21 cái 5.2.3.5. Hiệu quả xử lý của bể điều hòa Hiệu quả khử COD : giảm 5% ( ) ( )lmgCODra /5130%554005400 =´-= Hiệu quả khử BOD : giảm 5% ( ) )/(2323%524452445 lmgBODra =´-= 5.2.4. Bể keo tụ - tạo bông Sử dụng PAC và Polymer cho quá trình xử lý hóa lý. Thời gian lưu nước trong bể từ 15 ÷ 30 phút; chọn t = 15 phút. Thể tích bể: V = htbQ ´ t = 62.5 ´ 60 15 = 15.625 m3. Chọn V = 16 m3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 68 Chọn chiều cao của bể là H = 1.8 m. Chiều cao bảo vệ là hbv = 0.5m. Chiều cao tổng cộng của bể: Hxd = H + hbv = 1.8 + 0.5 = 2.3 m. Vậy diện tích của bể là: F = H V = 8.1 16 = 9 m2 Chia bể làm 3 ngăn khuấy trộn. Vậy diện tích một ngăn là: Fngăn = 3 F = 3 9 = 3 m2 Chọn chiều dài và rộng một ngăn: Dài´Rộng = L × B = 2 m × 1.5 m. Thề tích một ngăn là: L × B ×H = 2 × 1.5 ×1.8 = 5.4 m3. Ø Tính toán hệ thống cánh khuấy : Chọn loại cánh khuấy gồm trục quanh và 4 cánh khuấy đặt đối xứng nhau qua trục. Tổng diện tích bản cánh khuấy = 15% diện tích mặt cắt ngang của bể. Fc = (15.fn )/ 100 = 0.45 m2 Với fn = L × B = 2 m × 1.5 m. Diện tích 1 bản là : F = Fc / 4 = 0.1125 m2 Chọn chiều dài là : 1 m Chọn chiều cao là: 1,9 m Cốt đáy là: 0,3 m Chọn bán kính cánh khuấy là: 0.4 m KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 69 Buồng phản ứng 1. Dung tích V1 = 5.4 m3 Tốc độ chuyển động của cánh khuấy 40 vòng/ phút Tốc độ chuyển động của bản cánh khuấy so với nước: V1 = = ´´´ ´ 60 275.0 1 nRp sm /256.1 60 404.014.32 = ´´´ V2 = = ´´´ ´ 60 275.0 2 nRp sm /628.0 60 402.014.32 = ´´´ Trong đó: R1 , R2 khoảng cách từ mép cánh khuấy đến tâm trục quay. n : số vòng quay n =40 vòng/ phút năng lượng cánh khuấy: N1 = 51 x C x Fc x ( V13 + V23 ) N1 = 51 x 1.2 x 0.45 x ( 1.2563 + 0.6283 ) = 61.39 ( W ) Trong đó: C = 1.2 Fc thiết diện của bản cách khuấy. Giá trị Gradien vận tốc; =´= m ZG 101 = ´ ´= ´ ´ 4.50092.0 41.181010 V N m 192.5 S-1 Buồng phản ứng 2. Dung tích V1 = 5.4 m3 Tốc độ chuyển động của cánh khuấy 20 vòng/ phút Tốc độ chuyển động của bản cánh khuấy so với nước: V1 = = ´´´ ´ 60 275.0 1 nRp sm /628.0 60 204.014.32 = ´´´ V2 = = ´´´ ´ 60 275.0 2 nRp sm /314.0 60 202.014.32 = ´´´ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 70 Trong đó: R1 , R2 khoảng cách từ mép cánh khuấy đến tâm trục quay. n : số vòng quay n =20 vòng/ phút năng lượng cánh khuấy: N1 = 51 x C x Fc x ( V13 + V23 ) N1 = 51 x 1.2 x 0.45 x ( 0.6283 + 0.3143 ) = 7.67 ( W ) Trong đó: C = 1.2 Fc thiết diện của bản cách khuấy. Giá trị Gradien vận tốc; =´= m ZG 101 = ´ ´= ´ ´ 4.50092.0 3.21010 V N m 68 S-1 Buồng phản ứng 3. Dung tích V1 = 5.4 m3 Tốc độ chuyển động của cánh khuấy 10 vòng/ phút Tốc độ chuyển động của bản cánh khuấy so với nước: V1 = = ´´´ ´ 60 275.0 1 nRp sm /314.0 60 104.014.32 = ´´´ V2 = = ´´´ ´ 60 275.0 2 nRp sm /157.0 60 102.014.32 = ´´´ Trong đó: R1 , R2 khoảng cách từ mép cánh khuấy đến tâm trục quay. n : số vòng quay n = 10 vòng/ phút năng lượng cánh khuấy: N1 = 51 x C x Fc x ( V13 + V23 ) N1 = 51 x 1.2 x 0.45 x ( 0.3143 + 0.1573 ) = 0.96 ( W ) Trong đó: C = 1.2 Fc thiết diện của bản cách khuấy. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 71 Giá trị Gradien vận tốc; =´= m ZG 101 = ´ ´= ´ ´ 4.50092.0 28.01010 V N m 23.74 S-1 Mép cánh khuấy cách đáy bể một khoảng: Di = 400 mm. Chọn cốt cánh khuấy: 40mmf = . Vậy số vòng quay của cánh khuấy từng buồng là: Buồng 1= 40 vòng/phút. Buồng 2= 20 vòng/phút. Buồng 3= 10 vòng/phút. v Số liệu thiết kế bể keo tụ tạo bông: Bảng 5.3: Số liệu thiết kế bể keo tụ tạo bông STT Tên thông số Đơn vị Số liệu Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3 1 Chiều dài của Ngăn m 2 2 2 2 Chiều rộng m 1.5 1.5 1.5 3 Chiều cao m 1.8 1.8 1.8 4 Tốc độ khuấy v/ph 40 20 10 5 Công suất khuấy W 61.39 7.67 0.96 6 Gradien vận tốc l/s 192.5 68 23.74 Cánh khuấy guồng 2 cánh STT Tên thông số Đơn vị Giá trị 7 Đường kính cánh khuấy mm 400 8 Chiều dài cánh khuấy mm 300 9 Chiều dày cánh khuấy mm 60 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 72 10 Mép cánh khuấy cách tường m 0,3 11 Mép cánh khuấy cách đáy bể m 0,4 12 Cốt cách khuấy mm 40 5.2.5. Bể lắng 1 Lưu lượng nước thải: Q = 1500 m3/ngày đêm Diện tích bề mặt cần thiết của bể lắng: ( )2 0 50 30 1500 m V QF === Trong đó: V0 : tải trọng bề mặt, nằm trong khoảng 23 - 30 m3/ m2 ngày.đêm. Chọn V0 = 30 m3/ m2 ngày đêm Đường kính bể lắng : ( ) p tt be fF D +´ = 1 4 Trong đó : + Fl: diện tích phần lắng = 50 m2 + ftt: diện tích tiết diện buồng phân phối trung tâm, với đường kính dtt = (0.15 – 0.2) Dbể : Chọn dtt = 0.2 Dbể ( )22 bett tt 0, 2Ddf 4 4 p´p = = Thay ftt vào phương trình trên ta tính được Dbể = 8.4 (m) Đường kính ống trung tâm: dtt = 0.2 ´ Dbể = 1.68 m Diện tích bề mặt cần thiết của bể lắng: ( ) ( )2 2beD 8, 4F 55,3 4 4 p p = = = (m2) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 73 Xác định lại tải trọng bề mặt của bể theo ngaydemtbQ TB 0 Q 1500U 27,1 F 55,3 = = = Gía trị này nằm trong khoảng cho phép 23- 30 m3/ m2 ngày Bể lắng có dạng hình trụ, độ dốc đáy bể là 10%. Hố thu gom bùn đặt ở giữa bể cặn được tháo ra liên tục, đường kính hố gom bùn lấy khoảng 20 - 25% đường kính bể. Chọn chiều hữu ích của bể lắng Hh.ích = 3 m Chiều cao bảo vệ hbv = 0.5 m Chiều cao phần chóp đáy bể là h = 0.3 Chiều cao lớp bùn lắng trong bể là hb = 1 m. Chiều cao tổng cộng của toàn bể là: H = Hh.ích + hbv + h + hb = 3 + 0.5 + 0.3 + 1 = 4.8 m Chiều cao ống trung tâm: H1 = 0.6 Hh.ích = 1.8 m Thể tích phần lắng: ( ) ( )2 2 2 2be tt l i D d 8,4 1,68 V h 3 159,5 4 4 p - p´ - = ´ = ´ = (m3) Thể tích tổng cộng của bể: 2 2 be be D 8, 4V H 4,8 265,8 4 4 p p´ = ´ = ´ = m3 Thời gian lưu nước trong bể lắng: lV 159,5t 24 2,55 Q 1500 = = ´ = h Máng thu nước sau lắng được bố trí vòng quanh có đường kính bằng 0,8 đường kính bể và ôm theo chu vi bể KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 74 Dmáng = 0.8 ´ Dbể = 6.72 m Chiều dài máng thu nước: Lmáng = p Dmáng = 21.1 m Tải trọng thu nước trên 1m chiều dài của máng tràn: s mang Q 1500L 71 L 21,1 = = = m3/ m.ngày = 8.21 ´10-4 m3/s Hiệu quả lắng cặn và khử BOD5: Từ công thức : bta tR + = ta có: Hiệu quả khử SS : § t = 2.55 h § a = 0.0075 § b = 0.014 t 2,55R 51% a bt 0, 0075 0,014 2,55 = = = + + ´ Hiệu quả khử BOD5: § t = 2.38 h § a = 0.018 § b = 0.02 t 2,55R 25,5% a bt 0,018 0,02 2,55 = = = + + ´ Hàm lượng BOD5 và SS khi ở bể điều hòa: BOD5 = 2323 mg/l COD = 5130 mg/l SS = 480 mg/l KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 75 Sau khi qua quá trình keo tụ - tạo bông và lắng: - SSra = 480 – 0.51´ 480 = 235 mg/l - BOD5 giảm còn: 2323 – 0.255 ´2323 = 1730 mg/l - COD giảm còn: 5130 – 0.4 ´ 5130 = 3078 mg/l Lượng bùn sinh ra mỗi ngày: G = 1995 g/m3´0.586 ´10-3 kg/g ´1500 m3/ngày = 1753.6 kg/ngày Giả sử bùn tươi của nước thải có hàm lượng cặn 5% (độ ẩm 95%), khối lượng bùn riêng của bùn tươi là 1.053 kg/l. Vậy lượng bùn cần phải xử lý: G 1753,6Q 33306 0,05 1,053 0,05 = = = r´ ´ l/ngày = 33.306 m3/ ngày Lượng bùn tươi có khả năng phân hủy sinh học: M = 0.8 ´ 1753.6 = 1042.8 kg/ngày 5.2.6. Bể Aeroten Lưu lượng nước thải Q = 1500 m3/ ngày = 62,5 m3/h Hàm lượng BOD5 đầu vào 1730 mg/l Hàm lượng COD đầu vào 3078 mg/l Hàm lượng SS đầu vào 235 mg/l Nhiệt độ duy trì trong bể l: 250C Nước thải sau khi xử lý đạt loại B: BOD5 ở đầu ra £ 50 mg/l COD ở đầu ra £ 250 mg/l SS ở đầu ra = 50 mg/l gồm 65% cặn có thể phân hủy sinh học Nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten được duy trì trong bể: 3000 mg/l Thời gian lưu bùn trung bình là t = 6 ngày KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 76 Q, S o Be å Aerotank Q e, X e, S Q r, X r, S Q w, X r Beå la éng II Hình 5.1: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank và lắng 2 Tỷ số giữa lượng chất rắn lơ lửng bay hơi với lượng chất rắn lơ lửng có trong nước thải là 0.8 Nồng độ bùn hoạt tính trong dòng tuần hoàn G = 10000 mgSS/l Hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20: 0.7 Loại và chức năng bể: Bể aeroten khuấy trộn hoàn chỉnh Giả sử nước thải nhà máy có chứa đầy đủ lượng chất dinh dưỡng Nitơ, Photpho, và các vi lượng khác đủ cho sinh trưởng tế bào. Hệ số sinh trưởng cực đại: 0.5 Hệ số phân hủy nội bộ Kd = 0.06(ngày-1) Nồng độ BOD5 hòa tan sau lắng II trong nước thải đầu ra: Phương trình cân bằng vật chất: BOD5 ở đầu ra = BOD5 hòa tan đi ra từ bể aeroten + BOD5 của cặn lơ lửng ở đầu ra. Trong đó : Lượng cặn có thể phân hủy sinh học có trong cặn lơ lửng ở đầu ra: 0.65 ´ 50 mg/l = 32.5 mg/l Lượng oxy cần cung cấp để oxy hóa hết lượng cặn có thể phân hủy sinh học của nước thải sau bể lắng II là: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 77 32.5 ´ (1.42 mg O2 tiêu thụ/ mg tế bào bị oxy hóa) = 46.15 mg/l Lượng oxi này chính là giá trị BOD20 của phản ứng. Vậy lượng BOD5 của cặn lơ lửng trong nước thải sau bể lắng II: BOD5 = BOD20 ´ 0.68 = 46.15 ´ 0.68 = 31.382 mg/l BOD5 hòa tan của nước thải sau bể lắng II là: 50 = S + 31.38 => S = 18.62 mg/l Hiệu quả làm sạch: Hiệu quả làm sạch theo BOD5 hòa tan: %9.98%100 1730 62.181730%100 0 0 =´ - =´ - = S SS E Hiệu quả làm sạch cho toàn hệ thống: %97%100 1730 501730%100 0 0 =´ - =´ - = S SS E ra Thể tích bể aeroten: ( ) ( ) ( )1006.013000 38.17115.0150010 1 0 ´+´ ´´´ = ´+´ -´´´ = tKX SSYQt V d = 2674 (m3) Trong đó: § Q: lưu lượng đầu vào m3/ ngày.đêm § Y: Hệ số sản lượng cực đại § t: Thời gian lưu bùn (ngày) § X: Nồng độ bùn hoạt tính trong bể § Kd: Hệ số phân hủy nội bộ (ngày-1) Thời gian lưu nước: T1 = V/Q = 2624/1500 = 1.75 ngày = 42 h Lượng bùn dư phải xả mỗi ngày: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 78 Hệ số tạo bùn từ BOD5: obs d Y 0,5Y 0,3125 1 K t 1 0, 06 10 = = = + + ´ Lượng bùn dư sinh ra mỗi ngày do khử BOD5: Px = Yobs Q(S- S0) = 0.3125 ´ 1500 ´1679.38 ´10-3 = 793.5 kg/ ngày Tổng cặn lơ lửng sinh ra mỗi ngày: P = Px /0.8 = 991.8 kg SS/ ngày Lượng bùn dư cần xử lý mỗi ngày = Tổng lượng cặn lơ lửng - Lượng SS trôi ra khỏi bể lắng 2 M = 991.8 - 1500 ´50´10-3 = 916.8 kg SS/ ngày Lượng bùn dư có khả năng phân hủy sinh học cần xử lý: Mdư = 916.8 ´ 0.8 = 733.44 kg/ ngày Lượng bùn dư xả ra hàng ngày từ đáy bể lắng 2 theo đường bùn tuần hoàn: Thời gian lưu bùn trong hệ thống: c w w r c r VX QX tVXt Q Q X QX X t - = ® = + (4.8) Trong đó: § Nồng độ chất rắn bay hơi có trong bùn hoạt tính tuần hoàn: Xr = 10000 mgSS/l ´ 0.8 = 8000 mg/l § Nồng độ chất rắn bay hơi có trong dòng ra từ bể lắng 2: Xc = 50 mgSS/l ´ 0.8 = 40 mg/l Lượng bùn dư thải ra từ bể lắng 2: w 2624 3000 1500 40 10Q 90,9 8000 10 ´ - ´ ´ = = ´ m3/ngày = 3.79 m3/h Hệ số tuần hồn bùn và lưu lượng bùn tuần hoàn: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 79 Hệ số tuần hoàn bùn: r X 3000 0,6 X X 8000 3000 a = = = - - Lượng bùn tuần hoàn: rQ Q 0,6 1500 900= a = ´ = m 3/ngày Kiểm tra chỉ tiêu làm việc của bể aeroten: Tải trọng thể tích: ngàymkgBOD V SQ LBOD //97.0102674 17301500 330 =´´= ´ = - Gi trị nằm trong khoảng cho phép khi thiết kế bể (0,8-1,9) Tỉ số F/M: mgVSSngàymgBOD XT S M F /33.0 300075.1 1730 5 1 0 = ´ = ´ = Gi trị này nằm trong khoảng cho phép khi thiết kế bể (0.2 - 1) Giá trị của tốc độ sử dụng chất nền(BOD5) của 1g bùn hoạt tính trong 1 ngày: 32.0 300075.1 62.181730 1 0 = ´ - = ´ - = XT SS r Lượng oxi cần cung cấp cho bể aeroten dựa trên BOD5: Lượng oxi cần thiết trong điều kiện tiêu chuẩn của phản ứng ở 200C: ( ) ( ) ngàykgOP f SSQ OC x /5.25405.79342.17.01000 62.181730150042.1 1000 2 0 0 =´-´ -´ =´- ´ -´ = Với f là hệ số chuyển đổi giữa BOD5 và BOD20, f= 0.7 Lượng oxi thực tế cần sử dụng cho bể trong điều kiện thực tế ở 250C: ngàykgO CC C OCOC T L t /5.4089024.1 1 201.7 08.95.2540 024.1 1 2202520 25 20 0 =´- ´=´ - ´= -- Trong đó: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 80 § C20: Nồng độ oxi hoà trong nước ở 200C § C25: Nồng độ oxi hoà trong nước ở 250C § CL: Lượng oxi hòa tan cần duy trì trong bể Lượng không khí cần thiết để cung cấp vào bể : ( )ngàymf OU OC Q tkk /3.523,1685.1104.36 5.4089 3 3 =´´ =´= - Trong đó: § OU: Công suất hòa tan oxy vào nước thải của thiết bị phân phối Chọn dạng ống phân phối khí ở 2 đầu, đường kính 90 mm, mang PTFE Cường độ thổi khí 500-800 l/phút,đĩa Độ sâu ngập nước của thiết bị phân phối h = 4,5 m, chiều sâu bể 5 m Ou : tra bảng 7.1 - trang 112 “Tính toán thiết kế các cônng trình xử lý nước thải”- Trịnh Xuân Lai. Ou = 7 gO2/m3 OU = Ou h = 7 ´5 = 35 gO2/m3 Kiểm tra lượng khí cấp vào bể: C = Qkk / Q = 168,523.3/1500 = 112.4 m3 khí/m3nước thải Lượng khí cần để khử 1kg BOD5: ( ) ( ) 65.651062.1817301500 3.523,168 10 330 = ´-´ = ´-´ = --SSQ Q q kk m3khí/kgBOD5 Số đĩa cần phân phối trong bể: N = Qkk /800 = 168,523.3/800 = 211 đĩa Kích thước bể aeroten: Chọn chiều cao hữu ích của bể Hh.ích = 4,5 m Chiều cao bảo vệ là hbv = 0,5 m Chiều cao xây dựng : H = Hh.ich + hbv = 5 m KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 81 Diện tích mặt bằng bể aeroten: F = V/h = 2674/4.5 = 595 m2 Chọn chiều rộng bể: B = 20 m, chiều di bể L = 30 m Tổng thể tích xây dựng bể: Vxd = 5 ´20 ´ 30 = 3000 m3 Tính toán đường ống: Ống dẫn nước thải vào bể: Vận tốc trong ống dẫn khoảng 0,6 - 0,9 m/s . Chọn 0,75 m/s. Đường kính ống dẫn nước thải: ong 4 Q 4 0,174D 0, 29 v 0,75 ´ ´ = = = p ´ p m Chọn ống dẫn có đường kính 220 mm Tổng lượng bùn đi ra khỏi bể lắng 2 trong mỗi ngày: Qr + Qw = 900 + 90.9 = 990.9 m3/ngày Bùn từ bể lắng 2 được bơm tuần hoàn trở lại bể aeroten nên vận tốc trong ống dẫn bùn tuần hoàn thường lấy V > 1m/s. Chọn vận tốc trong ống dẫn bùn Vb = 1.5 m/s Chọn ống nhựa PVC có đường kính 220 mm 5.2.7. Bể lắng 2 Diện tích phần lắng của bể lắng : )(2,107 35,010000 3750)6,01(5,62)1( 20 m VC CQ S lt lang =´ ´+´ = ´ ´+´ = a Trong đó: § Q: lưu lượng nước thải xử lý Q = 1500 m3/ngày = 62.5 m3/h § C0: nồng độ bùn hoạt tính = 3000/0.8 = 3750 mgSS/l KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 82 § Ct: nồng độ bùn trong dòng tuần hòan § a : Hệ số tuần hoàn § Vl: vận tốc lắng của bề mặt § Diện tích bể nếu thêm buồng phân phối trung tâm: S = 1.1´107.2 = 117.2 m2 Đường kính bể lắng: 4 S 4 117,92D 12, 25m´ ´= = = p p Chọn D = 12.5 m Diện tích bề mặt lắng: 2 212,5S 122,6m 4 p´ = = Đường kính ống trung tâm: dtt = 0.2 ´ D = 2.5 m Diện tích buồng phân phối trung tâm: ( )2 22 9.4 4 5.214.3 4 m d F tt =´== p Tính lại diện tích vùng lắng của bể: SL = S - F = 122.6 – 4.9 = 117.7 m2 Tải trọng bề mặt: ( )ngàymm S QQ a L r 23 /4.20 7.117 9001500 = + = + = Giá trị này nằm trong khoảng cho phép (16.4 – 32.8) Vận tốc của dòng nước trong bể: V = 20.4/24 = 0.85 m/h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 83 Chiều cao bể lắng: Chọn chiều sâu hữu ích của bể lắng Hh.ích = 3,5 m Chiều cao bảo vệ hbv = 0.3 m Chiều cao phần chóp đáy bể h = 0.5 m Chiều cao lớp bùn lắng trong bể là hb = 0.7 m. H = Hh.ích + hbv + h + hb = 3.5 + 0.3 + 0.5 + 0.7 = 5 m Thể tích xây dựng bể lắng: V = S ´H = 122.6 ´ 5 = 613 m3 Chiều cao ống trung tâm: H1 = 0,6 hi = 2,1 m Thể tích phần lắng: VL = SL hL = 117.7 ´ 2.1 = 247.17 (m3) Thời gian lưu nước: )(48.2 5.375.62 17.247 h QQ V t L L = + = + = Thể tích phần chứa bùn: Vb = Shb = 122.6´ 0.7 = 85.82 m3 Máng thu nước sau lắng được bố trí vòng quanh thành bể Dmáng = 0,8 ´ Dbể = 9,8 m Chiều dài máng thu nước: Lmng = p ´ Dmáng = 30,78 m ≈ 31 m Tải trọng thu nước trên 1m chiều dài của máng tràn: m3/ m.máng.ngày = 21.5 ´10-3 m3/s Số răng cưa trên máng tràn của bể lắng 2: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 84 Máng răng cưa được neo chặt vào thành trong bể nhằm điều hòa dòng chảy từ bể vào máng thu nhờ khe dịch chuyển, đồng thời máng răng cưa có tác dụng cân bằng mực nước trên bề mặt bể khi công trình bị lún hoặc nghiêng. Chọn tấm răng cưa hình chữ V bằng nhưa compusit dày 3 mm, cao h = 200 mm, dài L = 31 m. Chiều cao hình chữ V là 50 mm, chiều dai đáy chữ V là 100 mm, khoảng cách giữa 2 đỉnh là 150 mm 5.2.8. Bể khử trùng Lượng clo cần thiết để khử trùng 188.0 1000 5.623 1000 = ´ = ´ = QaY (kg/h) Trong đó: Q: lưu lượng cần xử lý (m3/h) a: lượng clo diệt khuẩn (chọn a = 3 g/cm3) Thể tích bể khử trùng ( )325.315.05.62 mtQV htb =´=´= Chọn thời gian lưu nước trong bể là 30 phút Chọn chiều sâu hữu ích là 2m Chiều cao bảo vệ là 0.5m Chiều cao xây dựng là : H = 2 + 0.5 = 2.5 m Diện tích bể khử trùng : F=V/Hh.ích = 31,25/2=16 m2 Chọn khích thước bể là : L ´ B = 8 ´ 2 Kích thước xây dựng bể L ´B ´H = 8 ´2 ´2 Chọn bể khử trùng chảy zích zắc. Chia bể thành 4 ngăn, mỗi ngăn 2m Số vách ngăn là : 4 -1 = 3 (vách) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 85 Chiều dài mỗi vách ngăn chọn 1.55 m Đường kính ống dẫn nước vào và ra bể : nước tự chảy với vận tốc 0.8 m/s. Suy ra đường kính ống là 170 mm KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 86 CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KINH TẾ 6.1. TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG 6.1.1. Chi phí san lấp, dọn mặt bằng xây dựng Bảng 6.1 : Chi phí diện tích mặt bằng xây dựng STT Các công trình Số lượng (cái) Diện tích mặt bằng(m2) Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ 1 Bể gạn mủ 1 300 100,000 30,000,000 2 Bể điều hòa 1 63 100,000 6,300,000 3 Bể keo tụ 1 2 100,000 200,000 4 Bể tạo bông 1 3 100,000 300,000 5 Bể lắng 1 1 50 100,000 5,000,000 6 Bể Aerotank 1 583 100,000 58,300,000 7 Bể lắng 2 1 123 100,000 12,300,000 8 Bể khử trùng 1 16 100,000 1,600,000 9 Trạm khí nén 1 20 100,000 2,000,000 10 Nhà đặt máy ép bùn 1 20 100,000 2,000,000 11 Sân phơi bùn, sân vớt mủ 2 600 100,000 60,000,000 12 Nhà hóa chất 1 60 100,000 6,000,000 13 Phòng thí nghiệm và nhà điều hành 1 20 100,000 2,000,000 14 Đường nội bộ, diện tích trồng cây xanh 1 1907 100,000 190,700,000 Tổng diện tích mặt bằng 5000 100,000 500,000,000 6.1.2. Chi phí xây dựng Kinh phí xây dựng bao gồm toàn bộ kinh phí xây dựng hệ thống các bể xử lý, khu nhà điều hành, nhà hoá chất, phòng thí nghiệm, hệ thống thoát nước... KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 87 Bảng 6.2: Chi phí xây dựng các công trình. STT Tên hạng muc công trình Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ 1 Bể gạn mủ 1 290,000,000 290,000,000 2 Bể điều hòa 1 240,000,000 240,000,000 3 Bể keo tụ 1 40,000,000 40,000,000 4 Bể tạo bông 1 40,000,000 40,000,000 5 Bể lắng 1 1 230,000,000 230,000,000 6 Bể Aerotank 1 1,200,000,000 1,200,000,000 7 Bể lắng 2 1 360,000,000 360,000,000 8 Bể khử trùng 1 70,000,000 70,000,000 9 Máng phân phối 1 50,000,000 50,000,000 10 Bể chứa nước 1 70,000,000 70,000,000 11 Sân phơi bùn 1 32,000,000 32,000,000 12 Nhà chứa hóa chất, thiết bị 1 180,000,000 180,000,000 13 Phòng thí nghiệm và nhà điều hành 1 90,000,000 90,000,000 14 Bể tách amoniac mủ tinh 1 120,000,000 120,000,000 15 Sân phơi mủ tinh 1 90,000,000 90,000,000 16 Bể mẫu 1 120,000,000 120,000,000 17 Đường nội bộ 1 180,000,000 180,000,000 18 Cây xanh, quang cảnh 1 128,000,000 128,000,000 Tổng 3,530,000,000 6.1.3. Chi phí mua, lắp đặt thiết bị Bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm(trong và ngoài nước) thiết bị, gia công chế tạo thiết bị, hệ thống điện điều khiển, van, đường ống KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 88 Bảng 6.3: Chi phí mua và lắp đặt thiết bị sản xuất tại Việt nam. STT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ VNĐ/CÁI THÀNH TIỀN VNĐ 1 Song chắn rác tự động Khe lược 5mm Vật liệu Inox SUS 304 Động cơ: 0.75kW-380V-50Hz Samyang – Korea Nhà sản xuất : Envitech – VN. 1 70,000,000 70,000,000 2 Máng đo lưu lượng Vật liệu : Inox 2 18,000,000 36,000,000 3 Bồn chứa hoá chất Dung tích 500L Vật liệu Composite 6 10,000,000 60,000,000 4 Bồn chứ hoá chất Dung tích 500L Vật liệu Inox 1 15,000,000 15,000,000 5 Giàn quay gạt bùn bể lắng 1 và 2 Vận tốc 3 – 5 vòng/phút Cánh gạt Inox Động cơ 0.75kW-380V-50Hz 2 140,000,000 280,000,000 6 Bồn chứa a xít Dung tích 6000L Vật liệu Inox 1 230,000,000 230,000,000 7 Bồn chứa xút Dung tích 1000L Vật liệu Inox 1 80,000,000 80,000,000 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 89 8 Bồn chứa hoá chất PVC, Polymer, Chlodine Dung tích 5000L Vật liệu Composite 4 45,000,000 180,000,000 9 Phụ kiện cho bể lắng 1 và 2 Van, ống xả bùn đáy, bọt nổi : PVC. Vách ngăn phân phối dòng, vách chắn bọt: FRP. Ống phân phối trung tâm : FRP. Bơm khi nâng : PVC. 2 42,000,000 84,000,000 10 Hệ máy ép bùn Động cơ, máy khuấy 1 650,000,000 650,000,000 11 Van, ống trong hệ thống xử lý Vật liệu PVC 1 400,000,000 400,000,000 12 Hệ điện điều khiển, cáp 1 450,000,000 450,000,000 13 Hệ điện chiếu sáng 1 120,000,000 120,000,000 14 Hệ điện động lực Trạm hạ áp, dây 1 530,000,000 530,000,000 15 Hoá chất chạy chế độ 1 150,000,000 150,000,000 16 Thiết kế công trình 1 270,000,000 270,000,000 17 Vận chuyển, lắp đặt 1 446,000,000 446,000,000 18 Hướng dẫn vận hành, chuyển giao công nghệ 1 101,000,000 101,000,000 TỔNG 4,152,000,000 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 90 Bảng 6.4: Chi phí mua và lắp đặt thiết bị nhập của nước ngoài. STT TÊN THIẾT BỊ SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ VNĐ/CÁI THÀNH TIỀN VNĐ 1 Bơm nước Công suất: 1.5 kw – 3 pha, 380 V Model: 80B2.15 Phụ kiện: khớp nối tự động, thanh dẫn hướng, xích treo Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan 6 17,000,000 102,000,000 2 Bơm nước Công suất : 2.2kw–380V–50 Hz Phụ kiện: khớp nối tự động, thanh dẫn hướng, xích treo Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan 6 25,000,000 150,000,000 3 Bơm lọc Loại : trục ngang. Công suất : 2.3kw–380V–50 Hz Nhà sản xuất : Grundfos-Italia 2 17,000,000 34,000,000 4 Bơm bùn Công suất: 1.5 kw – 3 pha, 380 V Model: 80B2.15 Phụ kiện: khớp nối tự động, thanh dẫn hướng, xích treo Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan 1 17,000,000 17,000,000 5 Bơm định lượng Loại : bơm màng. 10 23,000,000 230,000,000 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 91 Lưu lượng : 90 L/h Áp lực : 7 bar Model : GM 0090 Nhà sản xuất : Milton Roy 6 Bơm định lượng Loại bơm: bơm màng Lưu lượng 120 l/h Áp lực 7 bar Model GM 0240 Nhà sản xuất : Milton Roy 2 25,000,000 50,000,000 7 Bơm định lượng a xít Loại : bơm màng Lưu lượng : 25 L/h Áp lực : 12 bar Model : GM 0025 Nhà sản xuất : Milton Roy 2 30,000,000 60,000,000 8 Bơm cấp PAC, Chlodine, xút Loại bơm: bơm màng vận hành bằng khí nén. Lưu lượng 2000 l/h Vật liệu PP Model PT-05 Nhà sản xuất Allflo - USA 3 30,000,000 90,000,000 9 Bơm cấp Polymer Loại bơm: bơm màng vận hành bằng khí nén. Lưu lượng 2000 l/h Công suất : 2.2kw–380V–50 Hz Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan 2 25,000,000 50,000,000 10 Bơm tiếp nhận xút Loại bơm: bơm màng vận hành 1 30,000,000 30,000,000 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 92 bằng khí nén. Lưu lượng 2000 l/h Vật liệu PP Model PT-05 Nhà sản xuất Allflo - USA 11 Bồn lọc Nhà sản xuất USA 1 68,000,000 68,000,000 12 Đầu phân phối khí thô Lưu lượng : 60 – 120 L/phút Nhà sản xuất : SSI-USA Model : AFC75 87 230,000 20,010,000 13 Đầu phân phối khí tinh Nhà sản xuất : SSI-USA Lưu lượng : 60 – 120 L/phút Vật liệu : EPDM phủ PTFE Model : AFD270 140 600,000 84,000,000 14 Máy thổi khí Công suất 3.7kW-380V-3 pha Nhà sản xuất Korea 4 31,000,000 124,000,000 15 Máy thổi khí Công suất 37kW-380V-3 pha Nhà sản xuất Korea 5 235,000,000 1,175,000,000 16 Máy thổi khí Công suất 5.5kW-380V-3 pha Nhà sản xuất Korea 2 55,000,000 110,000,000 17 Máy khuấy phản ứng Công suất 2.2kW-380V-3 pha Nhà sản xuất Korea 4 45,000,000 180,000,000 18 Máy khuấy phản ứng Công suất 1.5kW-380V-3 pha 3 40,000,000 120,000,000 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 93 Nhà sản xuất Korea 19 pH controller. Khoảng đo : 0 – 14. Model : + Monitor : PH500211- 2. + Sensor : Hl6100805. Nhà sản xuất : Hanna – Rumania 2 20,000,000 40,000,000 20 Thiết bị phòng thí nghiệm Nhà sản xuất Hanna 1 90,000,000 90,000,000 21 Van điện, phao báo nước Nhà sản xuất Korea 6 7,000,000 42,000,000 22 Máy ép bùn Nhà sản xuất Taiwan 1 700,000,000 700,000,000 TỔNG 3,566,010,000 Tổng cộng chi phí đầu tư cho thiết bị: 7,718,010,000 đồng. Tổng chi phí đầu tư: - Phần san lấp, dọn mặt bằng : 500,000,000 vnđ - Phần xây dựng: 3,530,000,000 vnđ - Phần công nghệ - thiết bị: 7,718,010,000 vnđ Tổng: 11,748,010,000 vnđ - Thuế GTGT 10% 1,174,800,000 vnđ - Cộng: 12,922,810,000 vnđ (Mười hai tỉ, chín trăm hai hai triệu tám trăm mười ngàn đồng) 6.2. CHI PHÍ KHẤU HAO Phần đầu tư xây dựng tính khấu hao trong 20 năm là: 000,500,176 20 000,000,530,3 20 === XDKHXD T T (VNĐ/năm) Phần đầu tư cho thiết bị khấu hao trong 10 năm KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 94 000,800,771 10 000,010,718,7 10 === TBTBKH TT (VNĐ/năm) Tổng chi phí khấu hao 000,300,948000,800,771000,500,176 =+=+= TBKH XD KHKH TTT (VNĐ/năm) Chi phí đầu tư xây dựng cho 1m3 nước thải 323 150036520 000,000,530,3 3651 = ´´ = ´´ = Qn T T XD (đồng/ngày) 6.3. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH 6.3.1. Thiết bị Các thiết bị chính sử dụng cho công trình là các thiết bị chế tạo tại nước ngoài, chuyên dụng cho xử lý nước thải, mới 100%. 6.3.2. Bảo hành Sau khi nghiệm thu hệ thống được bảo hành như sau: - Năm 1: Miễn phí 100 %. Không bao gồm hóa chất tiêu hao - Năm 2: Miễn phí 50 %. Không bao gồm hóa chất tiêu hao 6.3.3. Nhân công vận hành Toàn bộ hệ thống xử lý được lắp đặt ở 2 chế độ: điều khiển tự động và điều khiển tay. Nhân công: Phụ trách vận hành: 01 người/ca Công nhân thu hồi mủ, pha hoa chất, chuyển bùn: 3 người Tnc = 6 ´ 150,000= 900,000 (đồng/ngày) Chi phí nhân công cho 1m3 nước thải 600 1500 000,900 15002 === nc T T (đồng/m3) 6.3.4. Tiêu thụ điện - Chi phí điện năng cho 1 m3 nước xử lý: T3 = (160 KWh ´1,500đ/KW)/(62.5 m3/h) = 3,840 (đồng/m3) 6.3.5. Chi phí hóa chất - Acid: 4,000 đ/kg ´ 0.05 kg/m3 = 200 đ/m3 - NaOH: 8,000 đ/kg ´ 0.04 kg/m3 = 320 đ/m3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 95 - PAC: 7,500 đ/kg ´ 0.1 kg/m3 = 750 đ/m3 - Polymer Anion: 80,000 đ/kg ´0.003 kg/m3 = 240 đ/m3 - Polymer Cation: 100,000 đ/kg ´0.003 kg/m3 = 300 đ/m3 - Hóa chất khử Amoniac: 20,000 đ/kg ´ 0.02kg/m3 = 400 đ/m3 - Clorin: 30,000 đ/kg ´0.005kg/m3 = 150 đ/m3 Tổng chi phí hoá chất cho 1m3 nước thải là T4 = 2,360 đ/m3 6.3.6. Tổng chi phí giá thành xử lý cho 1m3 nước thải T = T1 + T2 + T3 + T4 = 323 + 600 + 3,840 + 2,360 = 7,123 (đồng/m3) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 96 CHƯƠNG 7: CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 7.1. SỰ CỐ VỀ HỆ THỐNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Bảng 7.1. Một số sự cố thường gặp khi vận hành hệ thống và cách khắc phục SƯ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH ĐIỀU CHỈNH Cặn lơ lửng chưa tách triệt để ở bể lắng Khả năng tạo bông chưa tốt Kiểm tra chế độ trích hóa chất cho phù hợp. Bọt trắng nổi trên bề mặt bể hiếu khí Thể tích bùn thấp Dừng xả bùn dư Nhiễm độc tính (thể tích bùn bình thường) Tìm nguồn gốc phát sinh để xử lý. Có rất nhiều bọt hoặc một số vùng trong bể sục khí bọt bị kết thành khối Một số đầu phun phối khí bị tắc hoặc bị vỡ Kiểm tra các đầu phân phối khí Rửa sạch hoặc thay thế các đầu phân phối khí; kiểm tra lại khí cấp; vệ sinh bộ lọc khí để giảm việc tắc từ khí bẩn pH trong bể sục khí <6,7 Nước thải có tính acid cao đi vào hệ thống Kiểm tra pH dòng vào Sự nitrat hoá xảy ra Kiểm tra pH dòng vào, dòng ra Bổ sung kiềm nước thải đầu vào Bùn có màu đen Có lượng oxy hòa tan (DO) qúa thấp (yếm khí) Tăng cường sục khí. Kiểm tra sự phân bổ khí Kiểm tra hệ thống ống khí Có bọt khí lớn ở một số chỗ trong bể Thiết bị phân phối khí bị nứt Thay thế thiết bị phân phối khí Bùn đen mặt bể lắng Thời gian lưu bùn quá lâu Loại bỏ bùn thường xuyên Đệm bùn quá dày trong bể lắng thứ cấp và có thể trôi theo dòng ra Tốc độ hồi lưu bùn không đủ Kiểm tra lại công suất bơm bùn hồi lưu Tăng lưu lượng bùn hồi lưu và giám sát độ sâu đệm bùn Xúc rửa đường bùn hồi lưu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 97 Có nhiều bông nổi ở dòng thải bể lắng Nước thải quá tải Kiểm tra nguồn gốc gây qúa tải. Nước thải sau lắng không trong Khả năng lắng của bùn kém Tăng hàm lượng bùn trong bể hiếu khí Bùn tích tụ ở đáy bể lắng Bơm hồi lưu bùn hoặc bơm ép Mùi khó chịu từ bể sinh học hiếu khí Nồng độ chất hữu cơ đầu vào qúa cao Tăng lượng bùn họat tính hồi lưu Lưu lượng thổi khí kém Tăng cường lưu lượng khí bằng cách điều chỉnh van 7.2. SỰ CỐ VỀ THIẾT BỊ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC - Máy ép bùn: v Điều chỉnh tấm lọc Máy sẽ ngừng khi băng bị lệch và đụng vào nút giới hạn. Trong thời gian này, chỉnh hệ thống ở chế độ MANUAL. Kiểm tra và đảm bảo đủ lượng khí. Nhấn nút RESET để buộc máy chạy, băng tải sẽ được điều chỉnh đến vị trí ban đầu, sau đó nhấn lại nút RESET. v Thay thế tấm lọc mới v Khi thay thế tấm lọc mới, tấm lọc mới đặt chạy cùng chiều với tấm lọc cũ, mối nối tấm lọc mới đặt tại nơi bùn vào. Tấm lọc cũ quay, tấm lọc mới cũng quay theo. Khi 2 mối nối gặp nhau tại nơi vào của bùn, nối chúng lại. v Sau khi tấm lọc mới được lắp, kiểm tra những thứ sau : Kiểm tra các điểm nối Kiểm tra các mối nối Mối nối của tấm trên và tấm dưới được cắt gọn gàng. v Tấm lọc bị tắc Kiểm tra bơm rửa xem có hoạt động bình thường? Kiểm tra thiết bị rửa Kiểm tra thùng trộn. Kiểm tra độ căng băng và khả năng lọc của tấm lọc. Sự bong, tróc các bánh bùn xấu KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 98 Kiểm tra tấm lọc có bị tắc không. Kiểm tra lượng hóa chất châm vào Điều chỉnh tốc độ chuyển động của tấm lọc. + Bùn bị rớt ra 2 bên Xem bùn cấp vào có qúa nhiều không Tấm lọc bị tắc Kiểm tra qúa trình châm hóa chất, nồng độ và độ đặc của bùn Điều chỉnh độ căng băng của tấm lọc Điều chỉnh tốc độ chuyển động của tấm lọc. + Xylanh khí Có thể điều chỉnh nút xả áp trên xy lanh khí để cho trục đẩy di chuyển tới hoặc lùi. Xylanh khí có nhiệm vụ cân chỉnh băng bằng cách tăng giảm trục quay + Thiết bị điều chỉnh khí Xoay núm điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ để tăng áp suất và ngược lại - PH controller: Giá trị pH hiển thị quá cao, hoặc thấp: Vệ sinh lại đầu dị hoặc điều chỉnh lại lưu lượng nước đi qua đầu dò pH pH hiển thị giá trị không ổn định: Kiểm tra lại đầu dò cấp tín hiệu Thiết bị Bơm hóa chất nối với bộ điều khiển không hoạt động: Kiểm tra bộ điều khiển, giá trị đo hiển thị trên màn hình có vượt quá ngưỡng cài đặt hay không - Các thiết bị khác: Bảng 7.2. Các sự cố thường gặp ở thiết bị và cách khắc phục THIẾT BỊ SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN CÁCH SỬA CHỮA, KHẮC PHỤC Bơm nước thải, bơm Không hoạt động( động cơ không hoạt động) Không có điện Phích cắm hư Động cơ bị lỗi Hư vòng bi(ồn) Kiểm tra contactor Kiểm tra nguồn điện nối vào Liên hệ nhà cung cấp gần nhất Liên hệ nhà cung cấp gần nhất KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 99 bùn Không hoạt động(động cơ hoạt động) Đường ống hút bị nghẽn Van bị nghẽn áp lực qúa thấp Vệ sinh đường ống hút Vệ sinh van và kiểm tra hoạt động của van Kiểm tra van điều tiết lưu lượng Hoạt động nhưng lưu lượng thấp Van bị nghẽn Nguồn điện cấp vào không đúng Rò rỉ đường ống Áp lực qúa cao Vệ sinh van và kiểm tra hoạt động của van cấp nguồn điện đúng như hiệu điện thế đã nêu trong bơm kiểm tra các chỗ nối kiểm tra lại hệ thống Bơm ngừng bơm thời gian ngắn(rơle nhiệt độ báo) Nhiệt độ của nước cao Hỏng bên trong bơm Nhiệt độ vượt quá các giới hạn kỹ thuật cho phép của bơm Liên hệ nhà cung cấp gần nhất Bơm không hoạt động Ap lực tối đa quá cao Chỉnh lại áp lực tối đa ở giá trị thấp hơn Bơm rung hoặc gây ồn nhiều trong lúc hoạt động Lưu lượng quá cao Đường ống không hợp ly Có vật lạ cản cánh bơm Giảm lưu lượng Sửa lại đường ống Loại bỏ vật cản Bơm định lượng Ap lực bơm không cao Hỏng đường ống hút hoặc miếng đệm Kiểm tra và thay mới Vật rắn bên trong thùng chứa hoá chất Loại bỏ vật rắn, khi pha hoá chất phải khuấy cho tan hết Hư hỏng màng bơm hoặc viên bi Kiểm tra và thay mới Nóng và gây ồn qúa mức Hỏng bánh răng Hỏi ý kiến nhà cung cấp Máy khuấy Nóng và gây ồn qúa mức Hỏng vòng bi Hỏi ý kiến nhà cung cấp Thiếu mỡ Thêm mỡ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 100 Bị cong trục khuấy Thay mới Máy nén khí Hoạt động nhưng lưu lượng ít hoặc không có Bị nghẽn đầu thổi Dy cu-roa bị chùng Vệ sinh đầu thổi Tăng độ căng của dây curoa Máy hoạt động, mô tơ hoặc đầu thổi khí gây ồn, hú Thiếu dầu Áp lực đầu thổi cao Đầu thổi khí bị cọ Thêm dầu Vệ sinh đầu thổi Chỉnh lại đầu thổi KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 101 CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 8.1. KẾT LUẬN v Ngành công nghiệp sản xuất và chế biến cao su là một trong những ngành góp phần không nhỏ vào sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngành công nghiệp sản xuất và chế biến cao su cũng gây ảnh hưởng xấu tới các vấn đề môi trường, đặc biệt là môi trường nước và không khí. v Xét trên đặc tính ô nhiễm của nước thải, ngành công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên là một ngành công nghiệp có tính đặc thù. Tính đặc thù này thể hiện chủ yếu ở hàm lượng amoniac quá cao trong nước thải do đặc điểm của công nghệ sản xuất và nguyên liệu cao su thiên nhiên. TCVN 5945: 2005 là tiêu chuẩn thải áp dụng chung cho nhiều ngành công nghiệp. Do vậy cần điều chỉnh mức amoniac cho phép trong nước thải sau xử lý phù hợp hơn với chi phí xử lý, công nghệ sản xuất cũng như khả năng của công nghệ xử lý hiện có. Theo Mục 2.2 của TCVN 5945:2005 quy định sau: “Đối với nước thải của một số ngành công nghiệp đặc thù, giá trị các thông số và nồng độ các chất thành phần được quy định trong các tiêu chuẩn riêng”. Vì thế, việc nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn thải đặc thù cho ngành công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên là cần thiết v Đặc tính của nước thải chế biến mủ cao su là nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ tương đối cao, vì vậy luận văn nêu ra các cách xử lí nước thải và lựa chọn công nghệ xử lí phù hợp: hóa lý và cơ học ( keo tụ tạo bông kết hợp bể lắng I nhằm loại bỏ các hạt lơ lửng) - sinh học (bể Aerotank kết hợp bể lắng 2 loại bỏ thành phần hữu cơ hòa tan có trong nước) và khử trùng (vi trùng gây bệnh bị tiêu diệt khi khử trùng bằng Clo). Phương pháp xử lý này phù hợp với đặc tính của nước thải Cụm công nghiệp, mục tiêu là chi phí thấp, hiệu quả xử lý cao và dễ vận hành. v Do nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất và chế biến cao su nên chi phí xử lý cho 1m3 nước thải cao. v Vấn đề về mùi hôi tại các cơ sở sản xuất và chế biến cao su vẫn chưa được giải quyết. 8.2. KIẾN NGHỊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 102 v Nước thải do nhà máy sơ chế cao su thải ra sẽ có mùi rất khó chịu, khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cao su cần kết hợp với việc xử lý mùi hôi. Tại hệ thống cần có những biện pháp chống phát tán mùi ra xung quanh như: che đậy những khu vực cần thiết, vệ sinh khu vực sạch sẽ hàng ngày... Xung quanh hệ thống cần có những hành lang để trồng cây xanh. v Nước thải của mỗi Nhà máy, dây chuyền chế biến khác nhau thì có lưu lượng và nồng độ nước thải khác nhau. Cho nên trong thực tế, khi áp dụng công nghệ xử lý nước thải cho từng nhà máy thì cần căn cứ vào lưu lượng, nồng độ thực tế của từng Nhà máy mà có sự lựa chọn công nghệ và điều chỉnh cho phù hợp. v Tuỳ vào điều kiện thực tế của từng Nhà máy như: địa điểm, quỹ đất, tài chính mà lựa chọn công nghệ xử lý vừa thích hợp vừa đảm bảo không ảnh hưởng cho môi trường xung quanh. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S NGUYỄN CHÍ HIẾU SVTH : NGUYỄN HỮU ÁNH 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Huệ - 1996 – Xử lý nước thải – NXB Xây dựng Hà Nội 2. Hoàng Văn Huệ - 2002 – Thoát nước và xử lý nước thải (Tập 2) – NXB Khoa học kỹ thuật. 3. Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân. Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình. NXB Đại học Quốc gia TPHCM – 2006. 4. Lương Đức Phẩm -1999 - Công nghệ xử lí nước thải bằng biện pháp sinh học, NXB Giáo dục. 5. Trịnh Xuân Lai – 2000 - Tính toán thiết kế các công trình xử lí nước thải. NXB Xây dựng Hà Nội, 1999. 6. Viện nghiên cứu cao su Việt Nam – 2001 – 2003 –Báo cáo đánh giá hiện trang kỹ thuật công tác xử lý nước thải Tổng công ty cao su Việt Nam. 7. Công ty cao su Phú Riềng 8. Nhà máy chế biến mủ cao su Long Hà. 9. TCVN 5945:2005

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNGUYEN HUU ANH.pdf
  • dwgBỂ ĐIỀU HÒA.dwg
  • dwgBỂ GẠN MỦ.dwg
  • dwgbe_aerotank.dwg
  • dwgbekhutrung.dwg
  • dwgbelang1,2.dwg
  • dwgmatbangtongthe.dwg
  • dwgSO DO TRAC DOC DCCN.dwg
Tài liệu liên quan