Khóa luận Thiết lập dự án quán cafê đông hạ tại khu mới trường đại học An Giang

Để có được lượng khách hàng như mong muốn, chủ đầu tư sẽ thực hiện chiến lược chi phí sản xuất thấp nhằm làm giảm giá bán các loại thức uống. Đồng thời thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng. - Thức uống của quán sẽ có thêm những thức uống đa dạng nhằm đa dạng hoá khách hàng của dự án. - Giá cả các thức uống sẽ ở mức 5.000 - 13.000đ tuỳ loại. Tuy nhiên khi thực hiện các chiến lược chiêu thị, giá cả sẽ được giảm xuống nhằm giữ chân được khách hàng. - Dự án sẽ cung cấp một số dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các dịch vụ này chưa được các đối thủ thực hiện. Đồng thời thực hiện các dịch vụ đối thủ thực hiện thành công. - Không gian của quán được chia theo khu phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách gồm: Khu ngoài trời và khu trong nhà, vừa tạo cảnh quan thiên nhiên, vừa tạo không khí thư giãn, giải trí cho khách hàng.

pdf52 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thiết lập dự án quán cafê đông hạ tại khu mới trường đại học An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an tâm đến sự khác biệt” do công ty Strategic Planning Associates đề ra như hình 2.1 dưới đây: GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 20 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 21 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Hình 2.1. Lưới “ Sự nhạy cảm về giá/ Mức quan tâm đến sự khác biệt Diễn giải: Hầu hết SV có sự nhạy cảm cao về giá cả các loại thức uống tại các quán cafê- giải khát, đồng thời ít quan tâm đến sự khác biệt nên chiến lược chi phí sản xuất thấp được lựa chọn là hợp lý. Bên cạnh đó cũng cần thêm các dịch vụ hỗ trợ khách hàng, để thu hút đựơc nhiều khách hàng hơn do loại hình kinh doanh cafê - giải khát đang ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh hoạt động. Tóm tắt Việc khảo sát thị trường cafê giải khát là dữ liệu quan trọng giúp chủ đầu tư thiết kế cơ sở vật chất cũng như trong việc thiết kế thức uống và đề ra các chiến lược kinh doanh trước khi bước vào hoạt động. Kết quả khảo sát cho thấy ứng với công suất 140 chỗ ngồi của một quán cafê, TB hàng ngày có 350 khách. Trong đó, 80% khách hàng là nam giới, 85% khách hàng thuộc đối tượng SV. Dung lượng khách hàng đông nhất vào các buổi tối trong ngày. Qua việc trao đối trực tiếp với khách hàng thu được các kết quả chính như sau: Khách hàng đến quán đều có nhu cầu riêng, trong đó có 2 nhu cầu chính là: (1) trò chuyện với bạn bè, (2) nhu cầu thư giãn. Ngoài ra còn có nhu cầu ăn uống và học tập nhưng không nhiều. Kết quả trao đổi cũng cho thấy được yếu tố thu hút khách hàng cụ thể: (1) giá rẻ là yếu tố đầu tiên, (2) thái độ nhân viên phục vụ, (3) không gian thoáng mát với đầy đủ các phương tiện nghe nhìn. (4) Có thể vừa ăn và vừa uống không mất nhiều thời gian. Đa số khách hàng chấp nhận mức giá 5.000-8.000đ cho các loại nước cafê. Giá các loại nước ép có thể dao động từ 7.000-12.000đ. Các loại nước sinh tố có mức giá từ 7.000-13.000 là mức giá khách hàng chấp nhận được. Rất quan tâm đến sự khác biệt Rất nhạy cảm về giá Ít quan tâm đến sự khác biệt Ít nhạy cảm về giá Chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng Chiến lược chi phí sản xuất thấp Chiến lược sản phẩm đặc chủng Khác biệt hoá mà không thay đổi chất lượng sản phẩm Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Kết quả phân loại các nhóm thức uống được khách hàng chọn lựa: nhiều nhất là cafê (37%), thứ hai là các thức uống từ trà và thức uống khác (23%), và 13% tổng số khách hàng chọn nước uống đóng chai. Thị trường và khách hàng mục tiêu Đông Hạ hướng đến là 2 phường: Mỹ Xuyên và Mỹ Phước do đây là nguồn tiêu thụ gần nhất. SV sẽ là đối tượng khách hàng chủ yếu của Đông Hạ khi vào hoạt động. Đối thủ của Đông Hạ là những quán cafê trên đường Ung Văn Khiêm, trong đó có Nhựt Phương, đối thủ tiềm ẩn là cafê Thu hay Sao Việt khi mở rộng đầu tư sẽ là đối thủ đáng ngại nhất do am hiểu nhiều tâm lý khách hàng. Chủ đầu tư lựa chọn cafê Ngọc Phụng làm nhà cung cấp nguyên liệu cafê cho quán, các nhà cung cấp các nguyên liệu khác: DNTN Hoàng Long, tạp hoá Trang tại chợ Long Xuyên và các nguyên liệu chế biến phụ sẽ được mua tại các chợ hay siêu thị Co-opmart. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 22 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ THỨC UỐNG, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ Dựa vào kết quả nghiên cứu thị trường và các vấn đề đã được trình bày ở chương 2, theo đó chủ đầu tư có cơ sở (1) thiết kế thức uống và các dịch vụ kèm theo phù hợp với năng lực của mình và nhu cầu của SV, (3) đưa ra phương phương án bố trí mặt bằng và các giải pháp xây dựng. Căn cứ vào kết quả số lượng khách hàng hàng ngày, chủ đầu tư lên kế hoạch (4) mua sắm các TTB, CCDC phục vụ kinh doanh, (5) tổ chức hoạt động, đề ra (6) tiến độ thực hiện toàn dự án. Phần (7) đề ra các chiến lược, và cuối cùng (8) ước lượng doanh thu. 3.1 Thiết kế nước uống Với chiến lược đa dạng hoá sản phẩm, Đông Hạ sẽ có những thức uống chủ yếu sau: cafê là thức uống đặc trưng của quán, các loại trà, nước uống đóng chai và các thức uống thông thường khác mà các quán cafê dành cho SV cũng đã có. Bên cạnh đó, sẽ cung cấp các thức uống mà hầu hết các quán cafê xung quanh trường ĐHAG chưa cung cấp: sinh tố, nước ép, kem. Tuy các loại thức uống này đã có mặt tại các quán nhỏ lẻ (quán sinh tố hay chỉ đơn thuần là quán kem) nhưng Đông Hạ vẫn hy vọng chiếm được một lượng khách hàng có nhu cầu dùng các loại thức uống này vì chất lượng không gian tốt hơn hẳn các quán sinh tố hay quán kem đó, lại có thêm nhiều dịch vụ đi kèm. Trong mỗi nhóm sản phẩm sẽ có những sản phẩm đặc trưng cho quán chẳng hạn: cafê Đông Hạ, nước ép Đông Hạ hay trà Đông Hạ. với giá cả vẫn bình thường, tạo thêm sự tò mò cho khách và muốn dùng thử. Các loại thức uống được phân thành 6 nhóm với tỷ lệ chi phí NVL/doanh thu như sau: Bảng 3.1 - Tỷ lệ NVL/DT cho các nhóm thức uống TT Nhóm thức uống Tỷ lệ (%) 1 Cafê 27 2 Trà +khác 23 3 Nước uống đóng chai 40 4 Nước ép 31 5 Sinh tố 31 6 Kem 36 Ghi chú: Cụ thể từng tỷ lệ xem thêm phần phục lục đính kèm (Phụ lục 1 đến 4) Trong đó, nhóm nước ép và sinh tố được tính theo tỷ lệ TB của các nhóm còn lại. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 23 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG 3.2 Thiết kế dịch vụ Ngoài sự phục vụ chu đáo của nhân viên quán ( là đều kiện nhất thiết phải có), quán sẽ phải thiết kế thêm các dịch vụ chăm sóc khách hàng nhằm mang đến giá trị gia tăng cho khách hàng. Dự kiến chi phí tiện ích hoạt động hàng năm của quán như sau: Bảng 3.2 - Chi phí tiện ích hàng năm Đvt: 1000đ Năm Khoản mục Thành tiền Tổng chi phí Nước sinh hoạt 3.613 Điện năng tiêu thụ 11.864 Chi phí điện thoại, WIFFI 6.000 1 Chi phí mua báo 5.400 26.877 Nước sinh hoạt 3.794 Điện năng tiêu thụ 13.050 Chi phí điện thoại, WIFFI 6.120 2 Chi phí mua báo 5.400 28.364 Nước sinh hoạt 3.984 Điện năng tiêu thụ 14.355 Chi phí điện thoại, WIFFI 6.242 3 Chi phí mua báo 5.400 29.981 Nước sinh hoạt 4.183 Điện năng tiêu thụ 15.790 Chi phí điện thoại, WIFFI 6.367 4 Chi phí mua báo 5.400 31.740 Nước sinh hoạt 4.392 Điện năng tiêu thụ 17.369 Chi phí điện thoại, WIFFI 6.495 5 Chi phí mua báo 5.400 33.656 Ghi chú: Cụ thể về chi phí của từng tiện ích được thể hiện trong phụ lục 5 đến phụ lục 8. Trong đó: - Chi phí điện thoại, WIFI dự kiến tăng 10% mỗi năm. - Lượng nước tiêu thụ tăng 5% mỗi năm. - Điện năng tiêu thụ mỗi ngày 20 KW. Mỗi năm tăng giá 10%. - Chi phí báo: 15.000đ/ngày. - Số cuộc điện thoại gọi đi: 5 cuộc/ngày (2.000đ cuộc). Tổng chi phí điện thoại gọi đi hàng tháng là 300.000đ. - Phí thuê bao WIFI hàng tháng: 200.000đ. - Tổng chi phí điện thoại, WIFI hàng tháng là 500.000đ. Dự kiến từ năm 2 trở đi chi phí này tăng 2% mỗi năm. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 24 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Một số dịch vụ khách hàng được cung cấp: Cung cấp dịch vụ WIFI (đảm bảo tốc độ) miễn phí để khách hàng dễ dàng truy cập internet. Một máy tính xách tay được đặt ngay giữa khu 1, thích hợp để khách hàng có thể truy cập thông tin khi có nhu cầu. Một thức ăn nhẹ (hạt dưa, hạt hướng dương) được bày trên bàn khách để khách hàng dùng miễn phí, có thể tạo được cảm tình cho khách hàng nhiều hơn. Những khi thời tiết nóng nực, khách hàng sẽ được cung cấp miễn phí một ly nước mát (rau má, trà thanh nhiệt...) thay vì ly tẩy đá như bình thường. Các quán cafê dành cho SV chưa có quán nào cung cấp thêm dịch vụ này. Chính vì vậy, có thể thu hút được khách hàng hơn với dịch vụ nước uống miễn phí này. Các phương tiện nghe nhìn, báo chí được trang bị đầy đủ và được đặt ở vị trí thuận lợi cho khách dễ dàng nghe và thấy. Trực tiếp các chương trình và các sự kiện nổi bật (đặc biệt là thể thao) đúng thời điểm. Trong thời điểm hiện nay, truyền hình cáp rất phổ biến nên việc kết nối truyền hình cáp rất cần thiết, nhằm đa dạng hoá các chương trình truyền hình, tạo cho khách hàng được thư giãn nhiều hơn. Theo kết quả khảo sát cho thấy SV không quan tâm nhiều về dòng nhạc. Tuy nhiên, sẽ tuỳ vào từng thời điểm mà quán có các dòng nhạc riêng sao cho phù hợp với thời điểm đó và tâm lý SV. Chẳng hạn: từ 6h-10h sẽ có nhạc sôi động một chút, 10h-15h nhạc nhẹ lại, 15h-20h30’ phát nhạc sôi động trở lại và sau cùng là phát nhạc nhẹ nhàng và rất êm dịu. Để giữ chân khách hàng lâu dài, người quản lý, đội ngũ nhân viên tiếp cận khách hàng sẽ tìm hiểu sở thích của khách hàng chẳng hạn như: chỗ khách thích ngồi, thức uống khách thường uống, uống như thế nào, loại nhạc nào đa số khách hàng thích nghe nhất và các chương trình nào trên truyền hình khách hàng muốn xem nhiều nhất để có thể đáp ứng kịp thời và đúng yêu cầu của khách hàng. Nhận thấy quán cafê Thu hoạt động kinh doanh có hiệu quả không chỉ vì am hiểu khách hàng mà còn đáp ứng nhu cầu ăn sáng của khách. Tận dụng hiệu quả này, Đông Hạ có kế hoạch liên kết với những người buôn bán thức ăn sáng bán tại quán, khách hàng có thể vừa ăn sáng vừa uống cafê mà không sợ mất nhiều thời gian. Khách hàng khi cần tính tiền chỉ việc nhấn vào hệ thống chuông báo tính tiền đã được trang bị, lắp đặt sẵn trên mỗi bàn khách ngồi. 3.3 Bố trí mặt bằng - Giải pháp xây dựng 3.3.1 Bố trí mặt bằng Mặt bằng quán được thiết kế đảm bảo yêu cầu mỹ quan và giao thông thuận tiện. Xác định địa điểm xây dựng: Đông Thịnh 8, Mỹ Phước, Long Xuyên, An Giang. Quy hoạch tổng thể đã ổn định có nhiều tiềm năng. Dự kiến các khu nhà trọ, kí túc xá dành cho SV sẽ được xây dựng đông đúc, lại gần địa điểm hoạt động nên khả năng có được khách hàng là rất cao. Gần thị trường tiêu thụ (trường học, hộ dân cư). Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, điện nước tốt. Giao thông thông suốt, mạng lưới điện thuộc đường dây chính nên sự cố mất điện không thường xuyên xảy ra. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 25 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Có khả năng cung cấp lao động tại chỗ, có thể mở rộng thêm quy mô khi có nhu cầu đầu tư thêm. Diện tích sử dụng: 378m2, với cách bố trí mặt bằng như sau: Quán có 2 khu để phục vụ khách hàng: Khu 1 và các nhà phụ trợ (nhà vệ sinh, quầy pha chế, quầy thu ngân) được bố trí liền khối. Khu 2 và bãi xe cho khách phân cách nhau bởi tường rào song sắt cao 1m. Diện tích phân bổ cho các hạng mục như sau: - Khu phục vụ 280m2 + Khu 1 150m2 + Khu 2 130m2 - Nhà vệ sinh 10m2 - Quầy pha chế 10m2 - Quầy thu ngân 5m2 - Nhà nghỉ NV 20m2 - Bãi xe 53m2 3.3.2 Giải pháp xây dựng ™ Khu 1: Gia cố nền móng bằng cừ tràm đệm cát. Nền nhà lát gạch tàu. Có các đá màu nhỏ xen kẻ. Trụ bằng cột thép ; 90. Tường xây bằng gạch thẻ D=200 vữa XM MÁC 75 Mái lợp tole sóng vuông D=0,35mm. Trần đóng tole lạnh mạ màu. Lan can khung sắt cao 90cm. Với diện tích 150m2, khu này có thể đặt được 25 bàn tương ứng với 100 ghế. Đặt 4 tivi và 6 quạt điện loại nhỏ. Mỗi dãy bàn sẽ được đặt một hòn non bộ hoặc một chậu nước thuỷ tinh loại lớn có kèm theo máy tạo khói. ™ Khu 2: Khu ngoài trời. Gia cố nền móng bằng cừ tràm đệm cát. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 26 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Nền lát gạch thẻ sơn màu, có đá nhỏ xen kẻ, tạo thành dòng chữ Đông Hạ. Xây 1 hồ cá có diện tích 12m2 , hình tròn, tạo thêm không khí thiên nhiên. Đây là khu thiên nhiên, trồng nhiều cây cảnh hơn khu 1. Khu này được đặt 1 quạt gió loại lớn (loại quạt muetur). Số lượng bàn có thể đặt trong khu này là 18 bàn tương ứng với 72 ghế. Cả 2 khu đều được đặt bàn gỗ nhỏ và ghế mây loại vừa. ™ Hàng rào: Tường rào cao 2,2m loại gạch ống, sơn màu lên tường đặt trưng cho quán. Tổng chiều dài là 21m. Hàng rào song sắt cao 1m, dài 36m (gồm cổng ra vào: 4m), dọc theo bãi giữ xe, cách mặt đường giao thông trước 2,5m . Cách 6m đặt 1 trụ sắt cao 2,2m, 2 mái che di động được đặt trên các trụ, làm mát cho khu 2. ™ Bãi giữ xe khách: Chiều rộng bằng 2,5 bằng với khoảng cách hàng rào đến mặt đường giao thông trước quán. Chiều dài 14,4m. Nền lát gạch thẻ sơn màu, tạo dạng hình sóng. ™ Nhà vệ sinh, quầy pha chế, quầy thu ngân: Kết cấu giống khu 1. ™ Điện, nước sinh hoạt: Hệ thống cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện KDC Tiến Đạt. Hệ thống cấp thoát nước: Sử dụng nguồn nước sinh hoạt được cấp bởi công ty điện nước AG. Mặt bằng được thiết kế có độ dốc, làm thoát nước ra ngoài đường và được nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Bảng 3.3 - Khai toán chi phí xây dựng Đvt: 1000đ TT Hạng mục Đvt Khối lượng Đơn giá Thành tiền A Xây dựng, lắp đặt 500.730 1 San lắp mặt bằng m2 378 100 37.800 2 Khu phục vụ trong nhà m2 150 1.800 270.000 3 Nhà phụ trợ m2 36 1.800 64.800 4 Bãi xe cho khách m2 53 60 3.180 5 Lắp đặt mạng điện, thu lôi m2 378 60 22.680 6 Lắp đặt mạng cấp thoát nước m2 378 60 22.680 7 Nền khu phục vụ ngoài trời + lối đi vào WC m2 139 60 8.340 8 Hàng rào song sắt 1m md 53 750 39.750 9 Tường gạch cao 2,2 m sơn màu md 21 1.500 31.500 B Bản vẽ thiết kế m2 192 70 13.440 Dự phòng chi phí phát sinh 10.000 Tổng 524.170 GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 27 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Tổng thể kết cấu mặt bằng quán Đông Hạ được thể hiện trong hình sau: Dự kiến khấu hao cơ sở trong 10 năm, mỗi năm 52.417.000đ. Giá trị còn lại của xây dựng cơ bản là 262.085.000đ. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 28 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Hình 3.1. Kết cấu mặt bằng quán cafê Đông Hạ 3m5m2m 2,5m 21m 6m B ãi x e Lối ra vào Mặt lộ 18m Thu ngân Pha chế Phòng nghỉ 5m Bãi xe Bãi xe Khu 1 3,3m Khu 2 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG 3.4 Kế hoạch mua sắm và sử dụng TTB, CCDC Kế hoạch mua sắm TTB, CCDC được phân theo 3 bộ phận và theo thời gian sử dụng của CCDC, TTB. Cụ thể từng TTB, CCDC được thể hiện trong các bảng dưới đây: Bảng 3.4 - Chi phí mua TTB, CCDC mau hỏng Đvt: 1000đ TT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền A Pha chế 1.821 1 Fin lớn 18 11 189 2 Fin nhỏ 23 5 105 3 Muỗng nhựa 57 2 85 4 Đế ly 378 1 378 5 Hộp nhựa 8 8 64 6 Vật dụng khác 1.000 B Kĩ thuật, trang trí 5505 1 Đèn chữ U 3 25 75 2 Đèn ống 12 60 720 3 Đèn dây 10 130 1300 4 Đèn dây chớp 12 55 660 5 Cá cảnh các loại 30 25 750 6 Dự trù khác 2.000 C Phục vụ 500 Văn phòng phẩm 500 Tổng 7.826 (Nguồn: Theo giá thị trường) Các TTB, CCDC này sẽ được mua mới mỗi năm. Vì vậy, đây là một trong những chi phí hoạt động hàng năm của dự án. Các loại CCDC, TTB có thời gian sử dụng khoảng 2 và 3 năm được mua với chi phí như sau: GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 29 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 3.5 - Kế hoạch mua sắm và phân bổ CCDC, TTB sử dụng 2 năm Đvt: 1000đ TT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền Phân bổ mỗi năm A TTB pha chế 673 552 1 Muỗng lớn 172 3 430 215 2 Khay 4 32 128 64 3 Máy ép 1 295 295 148 4 Máy xay 1 250 250 125 B Kĩ thuật, trang trí 16.110 8.055 1 Wirless 1 1.250 1.250 625 2 Loa nhạc 4 60 240 120 3 Máy quạt lớn 1 1.500 1.500 750 4 Máy quạt nhỏ 6 195 1.170 585 5 Tranh 6 75 450 225 6 Chậu gốm sứ trang trí 6 85 510 255 7 Cây cảnh nhỏ 8 130 1.040 520 8 Mái che di động 2 2.500 5.000 2.500 9 Máy phun sương 1 2.700 2.700 1.350 10 Chuông báo 45 50 2.250 1.125 C Phục vụ 500 250 Menu 10 50 500 250 Tổng 17.283 8.857 (Nguồn: Giá cả các TTB, CCDC theo giá thị trường) GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 30 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 3.6 - Kế hoạch mua sắm và khấu hao TTB, CCDC sử dụng 3 năm Đvt: 1000đ TT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền Diễn giải KH hàng năm A TTB pha chế 9.495 3.165 1 Ly tẩy 189 4 757 110% số K.H cùng lúc 252 2 Ly café 81 8 647 47% K.H cùng lúc 216 3 Ly trà 57 8 454 33% số khách 151 4 Ly nước ép 26 13 323 15% số khách 108 5 Ly sinh tố 31 11 341 18% số khách 114 Ly kem 33 9 294 98 6 Tách café 17 11 181 10% K.H cùng lúc 60 7 Dĩa để tách 17 7 120 40 8 Tách để đường 52 10 516 120% số bàn 172 9 Muỗng nhỏ 101 2 203 68 10 Bình trà 52 30 1.548 120% số bàn 516 11 Tủ đông 1 2.850 2.850 950 12 Kệ chứa ly 2 560 1.262 421 B Kĩ thuật, trang trí 161.000 25.333 1 Tivi (32inch) 6 8.000 48.000 16.000 2 Máy tính xách tay 1 12.000 12.000 4.000 3 Bộ máy vi tính 1 8.500 8.500 2.833 4 Máy tính tiền 1 7.500 7.500 2.500 5 Cây cảnh lớn 2 35.000 70.000 6 Hòn non bộ 3 5.000 15.000 C Phục vụ 47.644 15.881 1 Bàn gỗ 43 250 10.750 3.583 2 Ghế mây loại vừa 189 195 36.894 12.298 Tổng 218.139 44.380 (Nguồn: Theo giá thị trường) Tất cả các chi phí mua sắm TTB, CCDC đã có thuế GTGT. Theo đó, dự kiến chi phí sửa chữa hàng năm cho các TTB, CCDC trong bảng 3.6 này là 5% tổng giá trị chi phí CCDC, TTB thuộc bộ phận kĩ thuật trang trí (không tính đến cây và hòn non bộ) và bộ phận phục vụ. Chi phí sửa chữa hàng năm là 6.182.000đ. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 31 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG 3.5 Tổ chức hoạt động 3.5.1 Cơ cấu tổ chức - bố trí công việc Nhân viên bảo vệ, giữ xe Nhân viên pha chế Nhân viên phục vụ Chủ đầu tư (Quản lí) Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức quán cafê Đông Hạ Căn cứ vào cách thiết kế và công việc có thể phân chia nhân viên làm việc như sau: Chủ đầu tư tự quản lí nhân viên, hoạt động của quán, đảm nhận thêm một phần kế toán (thu ngân) cho quán. Nhân viên pha chế chính kèm theo nhân viên pha chế phụ giúp một số việc cần thiết mỗi khi khách đông. Như vậy sẽ tuyển 2 nhân viên pha chế. Nhân viên phục vụ làm theo ca, được phân theo từng khu phục vụ, mỗi khu 2 nhân viên linh hoạt quan sát khách hàng và phân chia công việc phục vụ. Dự kiến ca sáng và tối mỗi ca là 4 nhân viên. Ca trưa ít khách hơn nên chỉ cần 3 nhân viên phục vụ là đủ. Nhân viên quét dọn phụ trách quét dọn và vệ sinh quán. Công việc này chỉ cần 1 nhân viên là đủ. Nhân viên bảo vệ vừa làm bảo vệ vừa giữ xe cho khách. Kế hoạch sẽ có 2 nhân viên: (1) vừa bảo vệ vừa giữ xe, (2) chỉ có nhiệm vụ giữ xe. Mỗi nhân viên phục vụ chỉ được làm 1 ca để đảm bảo sức khoẻ và đi làm đều đặn. Cách thức chia ca làm việc: Ca 1: Từ 6h sáng đến 11h30’ Ca 2: Từ 11h30’ đến 16h30’ Ca 3: Từ 16h30’h-22h Tuy nhiên chỉ áp dụng đối với nhân viên phục vụ vì có thể thay ca nhau làm nên không bị tình trạng thiếu nhân viên trong thời gian nào đó. Riêng nhân viên pha chế, nhân viên giữ xe, thu ngân sẽ ở lại tại quán cho đến khi hết khách. NV thu ngân sẽ nghỉ ngơi tại quán. * Như vậy cơ bản cần có 11 nhân viên phục vụ, làm việc theo từng ca. * 1 nhân viên thu ngân và kế toán: làm ca 1 và ca 2. Ca 3 sẽ do quản lí trực tiếp làm thu ngân và kế toán. * 2 nhân viên pha chế: làm việc 3 ca, thay phiên nhau nghỉ ngơi 3 – 4 tiếng đồng hồ vào buổi trưa. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 32 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG * 2 nhân viên giữ xe trong đó có 1 nhân viên làm nhiệm vụ bảo vệ: Làm 3 ca, thay phiên nhau nghỉ 3-4 tiếng đồng hồ vào buổi trưa. Vậy tổng cộng có tất cả là 17 nhân viên kể cả quản lí. Về nguyên tắc của quán, nhân viên muốn nghĩ phải báo trước cho quản lí ít nhất là 2 ngày để tiện việc sắp xếp nhân viên khác vào phục vụ thay. Đảm bảo phục vụ khách hàng chu đáo. Như vậy sẽ có 6 NV ở lại và ăn cơm tại quán. Ước tính tiền cơm mỗi ngày cho 1 NV là 10.000đ (năm đầu). Chi phí này sẽ được đưa vào chi phí hoạt động hàng năm. 3.5.2 Yêu cầu nhân sự và cách thức tuyển dụng * Yêu cầu nhân sự: Phục vụ: Lao động phổ thông , nhanh nhẹn, biết quan sát khách hàng, vui vẻ. Ưu tiên nữ, tuổi từ 18-25. Thu ngân + kế toán: Nữ tuổi từ 18-25. Tốt nghiệp phổ thông trung học, trung thực, có trách nhiệm, biết sử dụng máy tính, nhạy bén. Pha chế: Am hiểu việc pha chế nhiều loại thức uống, sạch sẽ. Ưu tiên người có văn bằng pha chế, có kinh nghiệm. Nam, nữ tuổi từ 20-30. NV bảo vệ + giữ xe: Có trách nhiệm, nhanh nhẹn, vui vẻ, có sức khoẻ tốt. Nam tuổi từ 18-35. * Cách thức tuyển dụng: các vị trí sẽ được tuyển thông qua việc giới thiệu của người quen, qua tờ rơi tuyển dụng. Riêng NV pha chế chính sẽ tuyển thông qua trung tâm giới thiệu việc làm. 3.5.3 Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến Bảng 3.7 - Cơ cấu lao động và mức lương dự kiến cho từng lao động Đvt: 1000đ Loại lao động Số người TT Năm 1 2 3 4 5 Mức lương 1NV /tháng 1 Quản lí 1 1 1 1 1 1200 2 NV phục vụ 11 11 11 11 11 500 3 Pha chế chính 1 1 1 1 1 1.700 4 Pha chế phụ 1 1 1 1 1 1.200 5 Thu ngân +kế toán 1 1 1 1 1 1.200 6 Bảo vệ+giữ xe 1 1 1 1 1 1.200 7 Giữ xe 1 1 1 1 1 1.000 Tổng lao động 17 17 17 17 17 Tổng lương hàng tháng 13.000 13.270 13.520 13.780 14.040 (Nguồn: Mức lương được cung cấp từ cuộc phỏng vấn NV tại các quán cafê trên địa bàn TP. Long Xuyên). GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 33 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 3.8 - Chi phí lương NV hàng năm Đvt: 1000đ Tiền lương TT Loại lao động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Quản lí 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552 2 NV phục vụ 66.000 67.320 68.640 69.960 71.280 3 Pha chế chính 20.400 20.808 21.216 21.624 22.032 4 Pha chế phụ 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552 5 Thu ngân+kế toán 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552 6 Bảo vệ+giữ xe 14.400 14.688 14.976 15.264 15.552 7 Giữ xe 12.000 12.240 12.480 12.720 12.960 9 Tiền thưởng 5.100 5.100 5.100 5.100 5.100 Tổng 161.100 164.220 167.340 170.460 173.580 Ghi chú: Tiền thưởng hàng năm cho mỗi NV là 300 ngàn, đây là tiền thưởng vào các ngày lễ, tết, thưởng cho NV làm đều đặn không nghĩ ngày nào trong tháng. Với chính sách như vậy , sẽ thu hút và giữ chân được lao động. Mỗi năm lương NV tăng lên 2%. 3.6 Tiến độ thực hiện toàn dự án Tiến trình dự án được thực hiện theo sơ đồ Gannt Bảng 3.9 - Tiến độ thực hiện dự án TT Khoản mục T 3-4 T 5 T 6 T 7 T 8 T 9 T 10 1 Chuẩn bị đầu tư 2 Xây dựng cơ sở 3 Mua sắm các TTB, CCDC 4 Trang trí 5 Tuyển dụng, đào tạo 6 Vận hành thử, khai trương 3.7 Hoạch định chiến lược 3.7.1 Chiến lược giá Theo khảo sát các mức giá tại quán Phố (190, Trần Hưng Đạo, Mỹ Bình, Long Xuyên, AG) và Lối Xưa (19/3D, Khúc Thừa Dụ, Mỹ Bình, Long Xuyên, AG) thấy được mức giá trung bình của 2 quán này từ 14.000đ- 18.000đ/1 ly nước tuỳ loại do các quán này có các loại thức uống mà các quán dành cho SV không có: kem, nước ép hay các loại nước uống làm từ sữa chua với những tên gọi rất hay và sản phẩm cũng được trang trí đẹp mắt. Còn mức giá trung bình tại các quán quanh trường GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 34 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG ĐHAG dao động từ 4.000đ-12.000đ/1 ly nước tuỳ loại. Tại các quán này chủ yếu cung cấp các thức uống đơn giản, nhanh gọn nên giá cũng không cao. Thực hiện chiến lược giá thấp tương đối và dựa vào kết quả mức chi phí khách hàng sẵn sàng chi trả, quán Đông Hạ sẽ định ra mức giá trung bình từ 5.000-13.000đ/1 ly nước tuỳ loại. Lí do Đông Hạ đưa ra mức giá này vì nó thấp hơn hẳn so với mức giá các loại thức uống tại các quán có quy mô tương tự như quán Phố hay Lối Xưa, đồng thời mức giá này cũng bằng hoặc không cao hơn mức giá tại các quán có phần lớn khách hàng là SV, bên cạnh đó cũng dựa vào mức chi trả của SV, mức sinh lời mong muốn của chủ đầu tư. Để đạt được mục tiêu thứ nhất của dự án xét thấy mức giá này là rất phù hợp. Mức giá thấp nhất là giá cho các nước uống thuộc nhóm trà, cao nhất là giá của các loại sinh tố (8.000-13.000đ) và nước ép trái cây (7.000-12.000đ). Mức giá dự kiến cho các nhóm nước uống như sau: Bảng 3.10 - Mức giá dự kiến cho các nhóm nước uống Đvt: 1000đ TT Nhóm Giá Giá TB 1 Café 6 - 8 7,0 2 Trà 5 - 8 6,5 3 Nước đóng chai 7 - 10 8,5 4 Nước ép 7 - 12 9,5 5 Sinh tố 8 - 13 10,5 6 Kem 8 - 12 10,0 7 Khác 6 - 8 7,0 3.7.2 Chiến lược chiêu thị Các phương tiện quảng cáo thông thường như: treo băng rôn, bảng hiệu, phát tờ rơi tại các trường học hay đường phố, giới thiệu thông qua người quen, là các phương tiện Đông Hạ sẽ áp dụng khi quán đi vào hoạt động, đặc biệt trong ngày khai trương. Các chương trình vào ngày khai trương: Giảm giá 25% giá trị thức uống, liên kết với các nhà cung cấp tài trợ quà tặng, thiết kế tặng phẩm mang tên Đông Hạ tặng khách hàng nhằm tạo được ấn tượng ngay từ đầu. Giảm giá 20% vào các ngày lễ: 8 tháng 3, 30 tháng 4, Noel hàng năm. Vào các ngày lễ, tết quán sẽ thiết kế sản phẩm và trang trí không gian sao cho phù hợp với không khí của những ngày này, để khách hàng cảm nhận được sự mới lạ và thích hơn khi vào quán. Tuy nhiên không quá cầu kì cũng không mang tính lãng mạn vì hầu hết SV thích sự đơn giản, nhanh và gọn. Nhưng vào các ngày tết, SV rất vắng nên việc trang trí không gian cũng nhằm thu hút những đối tượng khách hàng tại địa phương, đảm bảo doanh thu. Đặc biệt là chương trình tặng bánh sinh nhật tại quán cho khách nào có ngày sinh nhật là ngày 14/02 hàng năm. Dự kiến chi phí chiêu thị nhân dịp khai trương như sau: GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 35 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 3.11 - Chi phí chiêu thị vào ngày khai trương Đvt: 1000đ TT Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Băng rol (cái) 1 280 280 2 Tờ rơi (tờ) 700 0,15 105 3 Tặng phẩm (cái) 315 2 629 4 Giảm giá ngày khai trương 25% 624 5 Thuê người phát tờ rơi 1 60 60 6 Khác 100 Tổng 1.799 Tổng hợp các chi phí chiêu thị trong các năm được cụ thể như sau: Bảng 3.12 - Chi phí chiêu thị cho các năm Đvt: 1000đ Năm TT Khoản mục 1 2 3 4 5 1 Băng rol 280 2 Tờ rơi 105 3 Tặng phẩm 629 4 Giảm giá ngày khai trương 624 5 Giảm giá các ngày lễ 1.499 1.699 1.993 2.098 2.098 6 Chi phí trang trí vào các ngày lễ 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 7 Thuê người quảng cáo 60 8 Chi phí quà tặng ngày 14/02 200 200 200 200 200 9 Khác 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 Tổng 7.398 5.899 6.193 6.298 6.298 Ghi chú: - Giảm giá các ngày lễ là 20% trên giá bán các nhóm thức uống - Tặng phẩm: Chủ yếu là móc khoá có khắc tên cafê Đông Hạ. Dự kiến vào ngày khai trương số lượng khách hàng đạt 75% CSTK (75%*420=315). - Giảm giá ngày khai trương: Được tính trên 25% tổng doanh thu một ngày của năm thứ nhất. - Giảm giá vào các ngày lễ: =20%*3 ngày* doanh thu 3 ngày của từng năm. Dự kiến tỷ lệ này sẽ được áp dụng cho những năm tiếp theo. - Chi phí trang trí không gian quán trong 3 ngày lễ: Chủ yếu là mua các dụng cụ, vật trang trí mang biểu tượng của các ngày lễ này. - Chi phí khác: Mua thức ăn nhẹ (chủ yếu là hạt dưa, hướng dương) GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 36 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG 3.8 Công suất thiết kế và doanh thu dự kiến Căn cứ vào kết quả số lượng khách hàng đến quán cafê trong một ngày (350 khách), dựa vào các dịch vụ và qui mô cơ sở đã được thiết kế, chủ đầu tư quán Đông Hạ đưa ra công suất thiết kế số lượng khách hàng như sau: Bảng 3.13 - Thiết kế công suất số lượng khách hàng mối năm Đvt: Người Năm CSTK Tỷ lệ % trên CSTK Lượng khách 1 420 75% 315 2 420 85% 357 3 420 95% 399 4 420 100% 420 5 420 100% 420 Các tỷ lệ thiết kế được đưa ra như vậy là vì khu vực mà quán hoạt động dự đoán sẽ chưa sầm uất, lượng người ở đây còn ít. Ngoài ra, Đông Hạ là một quán mới chưa có nhiều khách hàng quen nên lượng khách hàng vào năm đầu sẽ không nhiều. Với diện tích khoảng 280m2 có thể bày trí được 43 bàn. Như vậy trung bình quán sẽ có 172 ghế và cũng có thể phục vụ 172 khách cùng lúc. Thực tế trên thị trường cho thấy, mối năm giá cả các NVL (cafê, sữa, đường hay kem) đều tăng nhẹ. Chính vì vậy, chủ đầu tư có kế hoạch tăng nhẹ giá bán các thức uống sao cho vẫn phù hợp với túi tiền của SV và chi phí mua NVL đầu vào. Tuy nhiên, trong 2 năm đầu giá bán các thức uống sẽ không tăng nhằm giữ chân được khách hàng, để có được một số lượng khách hàng quen thuộc. Đến năm thứ 3 trở đi, giá bán sẽ được tăng nhẹ 5% trên mỗi thức uống. Mức tăng giá này vẫn được giữ nguyên cho đến năm thứ 5. Theo đó, dự kiến mức doanh thu hàng năm như sau: GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 37 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 3.14 - Doanh thu dự kiến qua các năm Đvt: 1000đ Năm Thức uống CSTK lượng khách Tỷ lệ chọn Số lượng Đơn giá Doanh thu /ngày Doanh thu /năm Cafê 37% 116 7,0 815 Trà + khác 23% 72 6,8 489 Nước đóng chai 13% 41 8,5 348 Nước ép 10% 31 9,5 299 Sinh tố 8% 25 10,5 264 1 Kem 315 9% 28 10,0 283 899.255 Cafê 37% 132 7,0 924 Trà + khác 23% 82 6,8 554 Nước đóng chai 13% 46 8,5 394 Nước ép 10% 36 9,5 339 Sinh tố 8% 29 10,5 300 2 Kem 357 9% 32 10,0 321 1.019.156 Cafê 37% 147 7,4 1.084 Trà + khác 23% 92 7,1 650 Nước đóng chai 13% 52 8,9 462 Nước ép 10% 40 10,0 398 Sinh tố 8% 32 11,0 352 3 Kem 399 9% 36 10,5 377 1.196.009 Cafê 37% 155 7,4 1.141 Trà + khác 23% 97 7,1 684 Nước đóng chai 13% 55 8,9 487 Nước ép 10% 42 10,0 419 Sinh tố 8% 34 11,0 370 4 Kem 420 9% 38 10,5 397 1.258.957 Cafê 37% 155 7,4 1.141 Trà + khác 23% 97 7,1 684 Nước đóng chai 13% 55 8,9 487 Nước ép 10% 42 10,0 419 Sinh tố 8% 34 11,0 370 5 Kem 420 9% 38 10,5 397 1.258.957 GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 38 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG 3.9 Dự kiến chi phí NVL chế biến Dựa vào doanh thu dự kiến hàng năm và tỷ lệ NVL từng nhóm thức uống thể hiện trong bảng 3.1, chủ đầu tư ước tính chi phí NVL chế biến thức uống hàng năm như sau: Bảng 3.15 - Chi phí NVL hàng năm Đvt: 1000đ Năm Thức uống DT/ngày Tỷ lệ NVL/DT Thành tiền Tổng Cafê 815 27% 79.861 Trà + khác 489 23% 40.571 Nước đóng chai 348 40% 49.449 Nước ép 299 31% 33.710 Sinh tố 264 31% 29.807 1 Kem 283 36% 36.197 269.594 Cafê 924 27% 90.509 Trà + khác 554 23% 45.980 Nước đóng chai 394 40% 56.042 Nước ép 339 31% 38.204 Sinh tố 300 31% 33.781 2 Kem 321 36% 41.023 305.540 Cafê 1.084 27% 106.215 Trà + khác 650 23% 53.959 Nước đóng chai 462 40% 65.767 Nước ép 398 31% 44.834 Sinh tố 352 31% 39.643 3 Kem 377 36% 48.142 358.560 Cafê 1.141 27% 111.805 Trà + khác 684 23% 56.799 Nước đóng chai 487 40% 69.229 Nước ép 419 31% 47.194 Sinh tố 370 31% 41.729 4 Kem 397 36% 50.676 377.432 Cafê 1.141 27% 111.805 Trà + khác 684 23% 56.799 Nước đóng chai 487 40% 69.229 Nước ép 419 31% 47.194 Sinh tố 370 31% 41.729 5 Kem 397 36% 50.676 377.432 Ghi chú: Tỷ lệ NVL/ doanh thu được trình bày trong bảng 3.1. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 39 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Tóm tắt Quán Đông Hạ sẽ cung cấp đa dạng và đầy đủ hơn các sản phẩm của các quán cafê khác dành cho SV. Bên cạnh cafê, trà, nước đóng chai còn có sinh tố, nước ép và kem. Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm nhằm thu hút được số đông khách hàng nữ hơn vì theo khảo sát nam giới đến quán cafê nhiều hơn nữ giới. Cơ sở sẽ được thiết kết thành 2 khu phục vụ, khu trong nhà và khu ngoài trời, ngoài ra còn có các nhà phụ trợ. Ước tính tổng chi phí ĐTXDCB là 524.170.000đ. Mức giá được định ra ở mức 5.000-13.000đ/1 ly tuỳ loại. Trong đó, cao nhất là các loại nước sinh tố và thấp nhất là các loại được chế biến từ trà. Cafê là sản phẩm chủ yếu của quán được bán ra với giá TB là 7.000đ/ly. Chủ đầu tư có kế hoạch cung cấp một số dịch vụ mà đối thủ chưa từng có: Đặt máy tính truy cập internet, cung cấp thức ăn, nước uống phụ kèm hoàn toàn miễn phí cho khách hàng. Tặng quà, treo băng rol, phát tờ rơi, giảm giá là các phương tiện chiêu thị chủ yếu của quán nhân dịp khai trương hay vào các ngày lễ. Chi phí chiêu thị sẽ tăng theo doanh thu hàng năm. Dự kiến CSTK sẽ là 420 khách mỗi ngày, có thể phục vụ tối đa 172 khách cùng lúc. Tuy nhiên, năm đầu công suất phục vụ ước tính đạt 75%/CSTK, doanh thu đạt > 899 triệu đồng, năm 2 và 3 lượng khách tăng dần 10%, đến năm thứ 4 ổn định 100% (đạt doanh thu cao nhất > 1.258 triệu đồng và bằng với năm thứ 5). GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 40 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN Chương 3 đã trình bày các chi phí: xây dựng, mua sắm TTB, CCDC, chi phí lương NV, chi phí chiêu thị. Chương 4 tiến hành (1) hoạch định nguồn vốn cho dự án, (2) cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay, (3) xác định kết quả kinh doanh của dự án, (7) Một số rủi ro dự án gặp phải. 4.1 Hoạch định nguồn vốn Vốn cố định của dự án là vốn dùng để ĐTXDCB đã được trình bày trong chương 3. Vốn lưu động của dự án gồm: Chi phí NVL, chi phí chiêu thị và dự phòng tiền mặt để ứng lương cho nhân viên. Tổng vốn lưu động cần thiết: 14.081 ngàn đồng. Cụ thể: Bảng 4.1 - Nhu cầu vốn lưu động Đvt: 1000đ TT Khoản mục Nhu cầu Thành tiền 1 Chi phí NVL Hàng tuần 5.242 2 Dự phòng tiền mặt Tháng đầu 6.500 Tổng vốn lưu động 11.742 Ghi chú: Nhu cầu vốn lưu động cho chi phí NVL xem chi tiết tại bảng 3.15. Dự phòng tiền mặt = 50% chi phí lương NV tháng đầu, phòng ứng lương cho NV. Tổng hợp các chi phí ĐTXDCB, mua sắm các TTB, CCDC ở chương 3 và nhu cầu vốn lưu động ở trên cho biết được tổng vốn đầu tư của dự án theo bảng 4.2 sau: Bảng 4.2 - Tổng vốn đầu tư ban đầu Đvt: 1000đ TT Khoản mục Thành tiền 1 Xây dựng cơ bản 524.170 2 TTB sử dụng >3 năm 218.139 3 CCDC sử dụng 2 năm 17.283 4 Vốn lưu động 11.742 Tống vốn ĐTBĐ 771.334 Ghi chú: Chi phí xây dựng cơ bản xem chi tiết tại bảng 3.3. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 41 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Chi phí mua các TTB có thời gian sử dụng 3 năm được thể hiện trong bảng 3.6. Chi tiết về chi phí các CCDC sử dụng trong thời gian 2 năm được trình bày trong bảng 3.5. 4.2 Cơ cấu nguồn vốn và kế hoạch trả nợ vay Cơ cấu nguồn vốn của dự án bao gồm 2 nguồn: Nguồn vốn tự có (vốn chủ sở hữu) và nguồn vốn vay tại ngân hàng Đầu tư & Phát Triển chi nhánh AG với mức lãi suất 11%/năm. Cụ thể trong bảng 4.3 dưới đây: Bảng 4.3 – Cơ cấu nguồn vốn Đvt: 1000đ STT Khoản mục Tỷ trọng vốn /tổng vốn đầu tư Giá trị 1 Tổng vốn đầu tư 100% 797.364 2 Vốn chủ sở hữu 62,4% 497.364 3 Vốn vay 37,6% 300.000 Do thiếu vốn đầu tư nên chủ đầu tư cần vay thêm tè ngân hàng là 300 triệu, đảm bảo dự án được thực hiện. Thời hạn vay là 2 năm, theo hình thức thuế chấp tài sản. Kế hoạch trả nợ vay như sau: Bảng 4.4 - Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay Năm TT Khoản mục 0 1 2 1 Dư nợ đầu kỳ 300.000 300.000 150.000 2 Trả nợ gốc và lãi 183.061 166.531 2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 33.061 16.531 2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 150.000 150.000 3 Dư nợ cuối kỳ 150.000 - 4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí hoạt động và vận hành hàng năm được thể hiện trong bảng 4.5. Trong đó, tổng hợp lại các loại chi phí đã được tính toán trong chương 3. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 42 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 4.5 - Tổng hợp chi phí hoạt động hàng năm Đvt: 1000đ Năm TT Khoản mục 1 2 3 4 5 1 NVL trực tiếp 269.594 305.540 358.560 377.432 377.432 2 Chi phí NV 182.700 186.900 191.154 195.465 199.835 - Lương NV 161.100 164.220 167.340 170.460 173.580 - Tiền cơm 21.600 22.680 23.814 25.005 26.255 3 Quản lí 103.603 104.344 205.286 91.589 76.222 - Tiện ích 26.877 28.364 29.981 31.740 33.656 - Chiêu thị, quảng bá 7.398 5.899 6.193 6.298 6.298 - Sửa chữa, tu bổ 19.286 19.286 19.286 19.286 19.286 - Trả lãi vay 33.061 16.531 - - - - Chi phí CCDC 7.826 25.109 140.671 25.109 7.826 - Phân bổ chi phí CCDC, TTB sử dụng 2 năm 9.155 9.155 9.155 9.155 9.155 4 Khấu hao 96.698 96.698 96.698 96.698 96.698 - XDCB 52.417 52.417 52.417 52.417 52.417 - TTB, CCDC >=3 năm 44.281 44.281 44.281 44.281 44.281 Tổng (1+.+4) 652.596 693.482 851.699 761.184 750.187 Ghi chú: Mục 1: Thể hiện cụ thể trong bảng 3.15. Mục 2: Lương NV xem tại bảng 3.8 Mục 3: Các chi phí tiện ích, chiêu thị, quảng bá, sửa chữa, tu bổ đã được nói đến trong các bảng ở chương 3. - Chi phí mua hàng năm cho các TTB, CCDC mau hỏng (chỉ sử dụng được 1 năm) thể hiện tại bảng 3.4. Tuy nhiên đến cuối năm thứ 2 cần thêm chi phí mua các CCDC có thời gian sử dụng là 2 năm để phục vụ cho năm thứ 3. - Đến năm thứ 3, ngoài chi phí các CCDC mau hỏng còn phải mua thêm các CCDC, TTB có thời gian sử dụng 3 năm không tính đến cây xanh và hòn non bộ (+ 133.139.000). - Năm thứ 4: giống năm 2. - Phân bổ chi phí CCDC, TTB trình bày trong bảng 3.5. Xem thêm phần khấu hao TTB, CCDC >= 3 năm tại bảng 3.6. Dựa trên kết quả doanh thu dự kiến trong bảng 3.14 và các khoản chi phí hàng năm như trên, cho thấy được kết quả hoạt động kinh doanh của dự án, thể hiện qua bảng 4.6 sau đây: GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 43 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Bảng 4.6 - Dự toán lãi lỗ của dự án Đvt: 1000đ Năm TT Khoản mục 1 2 3 4 5 1 Doanh thu 899.255 1.019.156 1.196.009 1.258.957 1.258.957 2 Chi phí hoạt động 652.395 693.282 851.793 760.984 749.987 3 Thuế môn bài 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 4 Lãi gộp 244.860 323.874 342.217 495.974 506.971 5 Thuế TNDN (25%) 61.215 80.969 85.554 123.993 126.743 6 Lợi nhuận sau thuế 183.645 242.906 256.663 371.980 380.228 4.4 Xác định hiệu quả tài chính của dự án MARR của dự án Loại hình kinh doanh cafê giải khát là loại hình mang tính rủi ro cao. Thực tế cho thấy các quán mở ra có thể sẽ đóng cửa nếu lượng khách hàng không như mong muốn. Đồng thời, đây là loại hình kinh doanh có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên rủi ro sẽ càng lớn. Chính vì vậy, suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của dự án được chọn là 30%. Bảng 4.7 thể hiện dòng ngân lưu và hiệu quả tài chính đạt được như sau: Bảng 4.7 - Dòng ngân lưu của dự án Đvt: 1000đ Năm TT Khoản mục 0 1 2 3 4 5 (A) Dòng ngân lưu vào (CF) 300.000 280.441 339.702 353.459 468.777 1.054.431 1 Dòng ngân lưu hoạt động 183.645 242.906 256.663 371.980 380.228 2 Vốn vay 300.000 3 Khấu hao - 96.797 96.797 96.797 96.797 96.797 4 Giá trị còn lại 315.321 Thanh lý cơ sở 262.085 Giá trị còn lại đối với CCDC sử dụng 2 năm 8.857 Giá trị còn lại của TTB >=3 năm 44.380 (B) Dòng ngân lưu ra (TIP) (771.334) (150.000) (150.000) - - - 1 Đầu tư ban đầu (771.334) 2 Trả nợ gốc (150.000) (150.000) - - - (C) Cân đối dòng ngân lưu (A-B) (471.334) 130.441 189.702 353.459 468.777 1.054.431 MARR 30,0% Hiện giá thuần (NPV) 350.259 Suất thu lợi nội bộ (IRR) 54% PBP 2,4 năm GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 44 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Kết quả cho thấy NPV >0 và IRR >MARR của dự án => dự án là đáng giá về mặt tài chính với thời gian hoàn vốn là 2,4 năm. 4.5 Rủi ro 4.5.1 Phân tích độ nhạy NPV, IRR Loại hình cafê giải khát có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nên khả năng bị chia sẻ khách hàng xảy ra rất lớn. Do đó, hiệu quả dự án biến động chủ yếu qua sự biến động nhu cầu khách hàng, làm cho doanh thu giảm hoặc tăng. Khi đó, NPV của dự án sẽ biến động theo. Cụ thể sự biến đổi NPV, IRR theo doanh thu được thể hiện trong bảng 4.8 Bảng 4.8 - Sự thay đổi của NPV, IRR theo doanh thu Doanh thu 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100% NPV (59.804) 8.540 76.883 145.227 213.571 281.915 350.259 IRR 26% 31% 35% 40% 44% 49% 54% 70% 75% 80% 85% 90% 95% 100% (59.804) 8.540 76.883 145.227 213.571 281.915 350.259 Doanh thu NPV Hình 4.1. Sự thay đổi của NPV theo biến động của doanh thu Dự án sẽ không đáng giá về mặt tài chính do NPV <0 nếu doanh thu thực tế chỉ đạt mức 70% so với dự kiến ban đầu và NVL giảm tương ứng. Phân tích kết quả cũng cho thấy khi doanh thu đạt mức 74% so với dự kiến thì suất thu lợi IRR bằng với MARR của dự án. Tuy nhiên, NPV < 0 nên dự án vẫn không đáng giá. Như vậy, với mức doanh thu 75% so với dự kiến, chi phí NVL giảm tương ứng (các yếu tố khác không đổi) thì dự án vẫn đáng giá về mặt tài chính. ¾ Biện pháp phòng tránh rủi ro: Để phòng tránh rủi ro giảm doanh thu (giảm lượng khách hàng dự kiến), chủ đầu tư có kế hoạch giảm giá bán trên mỗi nhóm thức uống, nhằm thu hút được lượng khách GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 45 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG hàng như mong đợi. Đồng thời, chất lượng dịch vụ cần được tăng cường, phục vụ thật tốt cho khách hàng. Với lượng khách hàng không đổi, độ nhạy NPV, IRR sẽ biến động theo tỷ lệ giảm giá bán như sau: Bảng 4.9 - Độ nhạy NPV, IRR theo tỷ lệ giảm của giá bán Tỷ lệ giảm 10% 20% 30% 40% 50% NPV 320.013 282.196 233.564 168.709 77.898 IRR 51% 49% 46% 41% 35% Kết quả cho thấy, dự án vẫn đáng giá về mặt tài chính khi giảm giá 50% trên mỗi nhóm thức uống, các nhân tố khác không đổi. Kết quả này càng khẳng định tính khả thi và đáng giá của dự án. 4.5.2 Một số tình huống khả dĩ Ngoài tác nhân doanh thu hàng năm giảm, hiệu quả dự án còn có thể biến động qua tác nhân tỷ lệ khách hàng được phục vụ hàng năm biến động so với dự kiến. Đồng thời, các chi phí tiện ích hàng năm chỉ có khuynh hướng tăng, làm cho dự án không còn đáng giá. Bảng 4.10 - NPV kì vọng theo khuynh hướng biến đổi Xấu nhất Bình thường Tốt nhất Xác suất 0,4 0,4 0,2 Tỷ lệ tăng giảm lượng khách -25% 0% 10% Tỷ lệ tăng giảm chi phí tiện ích 15% 10% 5% NPV kì vọng (1000đ) (46.629) 344.913 488.123 IRR 27% 53% 63% Với xác suất xảy ra từng biến động như trên, NPV kì vọng của dự án là 216.938>0, IRR = 45%. Điều này cho thấy dự án vẫn đáng giá và có thể thực hiện. Tuy nhiên, trường hợp xấu nhất vẫn có thể xảy ra khá cao (bằng với bình thường) nên cần điều chỉnh hoạt động của dự án sao cho tỷ lệ khách hàng đạt được như mong muốn. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 46 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 5.1 Một số điểm chính của dự án Dự án quán cafê Đông Hạ có một số nét chính đáng chú ý sau: Mục tiêu của dự án là thu hút dông đảo lượng khách hàng bằng chiến lược giá thấp và không gian rộng rãi, thoáng mát. Đồng thời, đem lại lợi nhuận kinh doanh cho chủ đầu tư. Dự án được thực hiện với tổng vốn đầu ta ban đầu là 773.738.000đ. Về thị trường: - Khách hàng mục tiêu Đông Hạ hướng đến là SV do khảo sát thực tế cho thấy nhu cầu đến quán cafê giải khát của SV là rất lớn. - Dựa trên nhu cầu của SV và dung lượng thị trường, chủ đầu tư đề ra CSTK 420 khách mối ngày. Với công suất này, chủ đầu tư mong muốn đạt được 75% vào năm đầu, tăng dần 10% vào các năm sau. Về thiết kế - Để có được lượng khách hàng như mong muốn, chủ đầu tư sẽ thực hiện chiến lược chi phí sản xuất thấp nhằm làm giảm giá bán các loại thức uống. Đồng thời thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng dịch vụ khách hàng. - Thức uống của quán sẽ có thêm những thức uống đa dạng nhằm đa dạng hoá khách hàng của dự án. - Giá cả các thức uống sẽ ở mức 5.000 - 13.000đ tuỳ loại. Tuy nhiên khi thực hiện các chiến lược chiêu thị, giá cả sẽ được giảm xuống nhằm giữ chân được khách hàng. - Dự án sẽ cung cấp một số dịch vụ gia tăng cho khách hàng, các dịch vụ này chưa được các đối thủ thực hiện. Đồng thời thực hiện các dịch vụ đối thủ thực hiện thành công. - Không gian của quán được chia theo khu phục vụ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách gồm: Khu ngoài trời và khu trong nhà, vừa tạo cảnh quan thiên nhiên, vừa tạo không khí thư giãn, giải trí cho khách hàng. Hiệu quả tài chính của dự án: Với mức giá dự kiến và CSTK lượng khách hàng như trên, dự án có tính khả thi về mặt tài chính với IRR = 54% > MARR (30%). Đồng thời, NPV của dự án cũng tương đối cao nên dự án có thể thực hiện. Trường hợp bình thường, các yếu tố diễn ra theo dự kiến ban đầu, chủ đầu tư có thể hoàn được vốn sau 2,4 năm. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 47 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Tuy nhiên, dự án cũng gặp rủi ro lớn, chủ yếu là do biến động (giảm) lượng khách hàng. Chủ đầu tư có thể khắc phục được rủi ro này bằng cách giảm giá bán, nhằm đưa ra mức giá cạnh tranh. Kết hợp với chất lượng dịch vụ tốt sẽ thu hút và giữ chân được nhiều khách hàng hơn. 5.2 Hạn chế Việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng khi đến quán cafê chỉ được thực hiện trên cỡ mẫu nhỏ. Vì vậy, kết quả thu thập được không mang tính đại diện cao. Để hiệu quả hơn trong việc thiết kế (không gian, thức uống, dịch vụ) cần tìm hiểu nhiều thông tin từ nhiều khách hàng hơn. Từ đó có thể hiểu được nhiều hơn về nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng cafê giải khát của sinh viên, đáp ứng tốt nhất các mong muốn của khách hàng. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 48 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG PHỤ LỤC 1. Chi phí NVL trực tiếp Phụ lục 1 - Định mức chi phí NVL cho 50 ly cafê TT Tên NVL Đvt Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Café bột kg 1 70 70 2 Đường kg 0,5 9,5 4,75 3 Nước đá kg 11,5 0,6 6,9 Tổng định mức 81,65 Doanh thu 50 6 300 Tỷ lệ NVL/DT 27% Phụ lục 2 - Định mức chi phí NVL cho 100 ly trà lipton TT Tên NVL Đvt Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Túi trà Túi 100 0,7 73 2 Đường kg 2 9,5 19 3 Nước đá kg 26 0,6 15 4 Hạnh kg 1 8 8 Tổng định mức 115 Doanh thu 100 5 500 Tỷ lệ NVL/DT 23% Phụ lục 3 - Định mức chi phí NVL nước ngọt Sting TT Tên NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Sting dâu Kết 1 75 75 2 Đường 100 gr 2 0,95 1,9 3 Nước đá kg 6 0,6 3,68 Tổng định mức 80,58 Doanh thu 24 8,5 204 Tỷ lệ NVL/DT 40% GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 49 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Phụ lục 4 - Định mức chi phí NVL cho 10 ly kem TT Tên NVL Đvt Số lượng Đơn giá (1000đ) Thành tiền (1000đ) 1 Kem các loại kg 1 24 24 2 Sữa hộp 0,5 9,5 4,75 3 Đậu phộng 100 gr 1,5 2,5 3,75 4 Thành phần phụ khác 3 3 Tổng định mức 35,5 Doanh thu 10 10 100 Tỷ lệ NVL/DT 36% 2. Chi phí tiện ích Phụ lục 5- Chi phí điện sinh hoạt hàng tháng Đvt: 1000đ TT Khoản mục Điện năng tiêu thụ (KW) Đơn giá Thành tiền 1 Lượng tiêu thụ cho phép 50 0,60 30 2 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 0,87 43 3 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 1,14 57 4 Lượng tiêu thụ vượt mức 50 1,50 75 5 Lượng tiêu thụ vượt mức 100 1,62 162 6 Lượng tiêu thụ vượt mức 100 1,74 174 7 Lượng tiêu thụ vượt mức 200 1,79 358 Tổng lượng tiêu thụ hàng tháng 600 899 Thuế GTGT (10%) 90 Tổng tiền điện thanh toán hàng tháng 989 Phụ lục 6 - Chi phí nước sinh hoạt hàng tháng Đvt: 1000đ TT Khoản mục Số lượng (m3) Đơn giá Thành tiền 1 Lượng tiêu thụ theo quy định 16 2,381 38,1 2 Lượng tiêu thụ vượt mức 54 4,476 241,7 3 Thuế GTGT (5%) 13,99 4 Phí bảo vệ môi trường 7,3 Tổng cộng thanh toán hàng tháng 301,100 GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 50 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Phụ lục 7 - Chi phí nước sinh hoạt hàng năm Đvt: 1000đ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 3.613 3.794 3.984 4.183 4.392 Phụ lục 8 - Chi phí điện tiêu thụ hàng năm Đvt: 1000đ Năm Tỷ lệ tăng Thành tiền 1 0% 11.864 2 10% 13.050 3 10% 14.355 4 10% 15.790 5 10% 17.369 3. Phỏng vấn khách hàng Phụ lục 9 – Danh sách khách hàng được phỏng vấn TT Họ và tên Nghề nghiệp Đơn vị 1 Châu Thanh Huy SV DH8QT1 2 Đinh Thị Tươi SV DH7PN 3 Huỳnh Công Ty SV C32E2 4 Huỳnh Thanh Phương SV C31E2 5 Huỳnh Thị Thanh Thuý SV DH6TC1 6 Huỳnh Trung Hiếu SV DH9SH 7 Lê Thị Thu Loan SV DH6KT2 8 Mai Quốc Thắng SV DH8KT2 9 Mai Văn Lý SV DH8A1 10 Nguyễn Minh Trí SV DH6TH2 11 Nguyễn Ngọc Sơn SV DH9SU 12 Nguyễn Thanh Long SV DH7B 13 Nguyễn Thành Trưởng SV DH8TT 14 Nguyễn Thanh Tùng SV DH9TD 15 Nguyễn Thị Mộng Huyền SV DH7TT 16 Nguyễn Văn Thủ SV DH5SH 17 Phạm Thành Thảo SV DH8CN 18 Trần Trọng Nhân SV DH7TS 19 Trương Thanh Cảnh SV DH7KT2 20 Võ Bảo Thanh SV DH8TH1 21 Vương Chấn Lâm SV DH7VN2 22 Phan Văn Công SV DH6TT 23 Lữ Huy Hoàng SV DH7CT GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 51 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1 Thiết lập dự án quán cafê Đông Hạ tại khu mới ĐHAG Tài liệu tham khảo G.S. Phạm Phụ. 1993. Kinh tế - Kỹ Thuật, Phân tích và lựa chọn dự án đầu tư. Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh. PGS.TS. Phước Minh Hiệp và Th.S Lê Thị Vân Đan. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư. NXB Thống Kê. PGS.TS. Trần Ngọc Thơ (chủ biên).Tài chính doanh nghiệp hiện đại. NXB Thống Kê. Th.S. Đinh Thế Hiển. 2006. Lập_Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư. NXB Thống Kê. Th.S. Huỳnh Phú Thịnh. Chiến lược kinh doanh (tài liệu giảng dạy). Đại Học An Giang. Khoa kinh tế quản trị kinh doanh. Th.S. Nguyễn Thành Long. Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư (tài liệu giảng dạy). Đại Học An Giang. Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh. UBND Tỉnh An Giang-Sở Thương Mại-Đại Học An Giang. 2007. Đề án đào tạo 300 doanh nhân giai đoạn 2006-2010 tỉnh An Giang. GVHD: Th.s. Nguyễn Thành Long Trang 52 SVTH: Trần Thị Kim Trang_DH6KD1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1151.pdf
Tài liệu liên quan