Để đảm bảo chất lượng, công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu cần được tiến hành một cách hệ thống, đồng bộ, liên tục. Mỗi sản phẩm xây dựng đều phải trải qua công tác kiểm tra, nghiệm thu từ các yếu tố đầu vào(chất lượng vật tư, thiết bị, con người), biện pháp thi công, chất lượng bán thành phẩm cho đến thành phẩm và qua 2 cấp kiểm tra, nghiệm thu: Kiểm tra nghiệm thu nội bộ(nhà thầu) và kiểm tra, nghiệm thu chính thức(với sự tham gia của tất cả các bên có liên quan). Nhà thầu nhằm nâng cao chất lượng công việc thì nên tuân theo đầy đủ các bước giám sát, kiểm tra, nghiệm thu đảm bảo chất lượng công trình, việc nâng cao biện pháp giám sát, kiểm tra và nghiệm thu sẽ tạo thêm uy tín tạo hình ảnh tốt đẹp về sự phát triển của công ty luôn gắn liền với chất lượng và trách nhiệm trong thi công.
- Công tác nghiệm thu được thực hiện theo các bước:
Nghiệm thu công việc, bộ phận
Nghiệm thu giai đoạn hình thành
Nghiệm thu bàn giao công trình
- Công tác kiểm tra, nghiệm thu cho công việc, bộ phận tuân theo trình tự sau:
+ Kiểm tra, phê duyệt công tác chuẩn bị( biện pháp thi công, hồ sơ nhân sự, hồ sơ thiết bị )
+ Kiểm tra chất lượng vật liệu:
Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của vật liệu( do nhà sản xuất cung cấp)
Lấy mẫu tại hiện trường và thí nghiệm bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm( hỗn hợp bê tông, các giai đoạn gia công kết cấu thép, )
Giám sát quá trình thi công
Nghiệm thu bộ phận, cấu kiện
- Công tác nghiệm thu giai đoạn hoàn thành: được thực hiện khi thi công hoàn tất giai đoạn xây lắp(tất cả các công việc, bộ phận thuộc giai đoạn đã được nghiệm thu).
- Công tác nghiệm thu bàn giao: được thực hiện sau khi hoàn thành toàn bộ gói thầu
108 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng đấu thầu xây lắp và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Phục Hưng Constrexim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh là một lợi thế cạnh tranh, tạo niềm tin cho chủ đầu tư về khả năng thanh toán, huy động vốn cho thi công xây lắp, khả năng tài chính mạnh cho phép công ty ra quyết định về giá chào thầu quyết đoán hơn, sáng suốt hơn. Vì vậy cần phải có giải pháp để huy động vốn hợp lý tăng tính an toàn đối với nguồn tài chính của công ty. Điều này đòi hỏi phải dự báo được doanh thu, lợi nhuận, dự báo nhu cầu vốn từng loaị nói riêng và nhu cầu vốn nói chung.
Dự báo doanh thu của công ty
Bảng 11: DOANH THU CỦA CÔNG TY(2003-2006)
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Doanh thu
2003
68239
2004
65761
2005
93024
2006
188355
2007
dự báo
Sử dụng phân tích thông kê trong Excel để dự báo doanh thu năm 2007 với độ tin cậy 95%. Tools à Data analysisàregression cho kết quả như bảng sau:
SUMMARY OUTPUT
RESIDUAL OUTPUT
Regression Statistics
Observation
Predicted Y
Residuals
Multiple R
0.867713763
1
45703.1
22535.9
R Square
0.752927174
2
84464.2
-18703.2
Adjusted R Square
0.629390762
3
123225.3
-30201.3
Standard Error
35107.6777
4
161986.4
26368.6
Observations
4
ANOVA
df
SS
MS
F
Significance F
Regression
1
7512114366
7512114366
6.094779325
0.132286237
Residual
2
2465098067
1232549033
Total
3
9977212433
Coefficients
Standard Error
t Stat
P-value
Lower 95%
Upper 95%
Lower 95.0%
Upper 95.0%
Intercept
-77592780.2
31471919.28
-2.4654607
0.132573242
-213005519.6
57819959.2
-213005519.6
57819959.19
X Variable 1
38761.1
15700.63077
2.468760686
0.132286237
-28793.26185
106315.462
-28793.26185
106315.4619
Bảng 12: PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC GIÁ TRỊ, DỰ BÁO DOANH THU NĂM 2007
Từ kết quả phân tích trên ta sẽ có kết quả Doanh thu năm 2007:
DT2007= -77592780,2+38761,1*2007=200747,5 triệu đồng
Kết quả dự báo này có sai số, và khác so với thực tế, quan sát biểu đồ 3, phản ánh sự sai lệch giữa kết quả thực tế và kết quả dùng hàm dự báo. Chấm hồng chính là các điểm được dự báo bằng hàm, chấm xanh chính là giá trị doanh thu thực tế.
Biểu đồ 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁ TRỊ DOANH THU ƯỚC ĐOÁN VÀ GIÁ TRỊ DOANH THU THỰC TẾ
Dự báo nguồn vốn cần huy động trong năm 2007 theo phương pháp tỷ lệ doanh thu.
Tài sản trên bảng cân đối kế toán dự báo cho năm 2007 của công ty phải tăng theo cùng với sự gia tăng của doanh thu: Tăng doanh thu dẫn tới tăng tài sản để hỗ trợ cho kế hoạch tăng doanh thu. Tăng tài sản dẫn đến tăng nguồn vốn để tài trợ cho tài sản. Sử dụng Excel để lập bảng cân đối dự toán cho năm 2007
Bảng 13:DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007
2006
Cơ sở dự báo
Tỷ trọng
Ước 2007
TÀI SẢN
130,371,646,092
138,949,228,976
1.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
115,605,503,564
% doanh thu
61.38%
123,211,572,970
2.Tài sản cố định hữu hình và đầu tư dài hạn
14,766,142,528
% doanh thu
7.84%
15,737,656,007
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
130,371,646,092
91,352,074,192
3.Phải trả người bán
9,331,722,750
% doanh thu
4.95%
9,945,687,732
4.Phải trả khác
246,838,633
% doanh thu
0.13%
263,078,965
5.Người mua trả tiền trước
43,294,286,913
% doanh thu
22.99%
46,142,761,605
6.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3,291,897,814
% doanh thu
1.75%
3,508,482,687
7.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hoạt động xây dựng
12,262,928,758
% doanh thu
6.51%
13,069,747,503
8.Phải trả công nhân viên
127,848,155
% doanh thu
0.07%
136,259,709
9.Vay ngắn hạn
43,697,088,984
mang sang
®
43,697
10.Tổng nợ ngắn hạn
112,252,612,007
73,066,061,897
11.Nợ dài hạn
2,781,113,502
mang sang
®
2,781,113,502
12.Tổng nợ
115,033,725,509
75,847,175,399
13.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
12,800,000,000
mang sang
®
12,800,000,000
14.Quỹ đầu tư phát triển
301,065,599
% doanh thu
0.16%
320,873,703
15.Quỹ dự phòng tài chính
245,970,963
% doanh thu
0.13%
262,154,208
16.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2,069,131,834
% doanh thu
1.10%
2,205,266,878
17.Quỹ khen thưởng phúc lợi
-78,247,813
% doanh thu
-0.04%
-83,395,996
18.Tổng vốn chủ sở hữu
15,337,920,583
15,504,898,793
19.Doanh thu
188,355,000,000
200,747,500,000
20.Vốn cần thêm
47,597,154,784
Cách xác định giá trị các khoản mục năm 2007:
Giá trị khoản mục y năm 2006
=
Doanh thu ước năm 2007
*
Tỷ trọng giá trị khoản mục y năm 2006 trên doanh thu năm 2006
Nhu cầu vốn cần thêm chính là chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ và vốn chủ sở hữu: 47,597 tỷ đồng . Việc huy động vốn cần thêm phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động chẳng hạn như cơ cấu vốn mục tiêu của doanh nghiệp, ảnh hưởng nợ vay ngắn hạn lên tỷ số thanh khoản của công ty.
Có nhiều cách phân bổ để huy động số vốn trên. Sau đây là một cách huy động vốn theo các nguồn như sau:
Bảng 14: PHÂN BỔ NHU CẦU VỐN CẦN THÊM
Nhu cầu vốn cần thêm
Tỷ trọng(%)
Số tiền( triệu đồng)
Vay ngắn hạn
20
9.519,4
Vay dài hạn
15
7.139,55
Huy động vốn từ cán bộ
20
9.519,4
Tăng vốn góp
45
21.418,65
Tổng cộng
100
47.597
Như vậy, để đạt được doanh thu dự kiến cho năm 2007 là 200.747,5 triệu đồng thì cần bổ sung một lượng vốn là 47.597 triệu đồng. Phân bổ nhu cầu gia tăng vốn theo bảng 14, sẽ giảm gánh nặng về lãi vay. tuy nhiên, các cổ sẽ phải tăng vốn góp, điều này đồng nghĩa với việc gia tăng vốn điều lệ, đây là xu hướng chung cho nhiều doanh nghiệp hiện nay. Trên đây chỉ là một cách phân bổ nhu cầu vốn cần thêm. Để có thể tận dụng tối ưu nhất các nguồn vốn, công ty nên hoạch định một chính sách dài hạn hơn. Một số chính sách đó có thể như sau:
+ Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau tập trung cho sản xuất như từ các ngân hàng, các quỹ đầu tư phát triển, từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp và từ nguồn vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
+ Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các tổ chức tài chính tín dụng nhằm tranh thủ nguồn vốn ưu đãi từ các tổ chức này, sự giúp đỡ về vay mượn vốn bất cứ lúc nào khi cần của các tổ chức này.
+ Tăng cường sản xuất kinh doanh thêm các lĩnh vực phụ trợ cho xây dựng thi công, tạo thêm nguồn thu cho công ty, tăng lợi nhuận từ đó tăng quỹ vốn đầu tư phát triển cho công ty.
+ Bên cạnh đó đẩy mạnh khả năng tạo vốn bằng cách tham gia liên danh liên kết, tạo điều kiện hỗ trợ về vốn lưu động, tăng khả năng cạnh tranh, học hỏi thêm cách quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả từ các công ty lớn khác.
+ Tranh thủ sử dụng vốn của các đối tác, của khách hàng khi cần thiết.
Nếu thực hiện được các giải pháp đó sẽ làm tăng lượng vốn cho công ty, hạn chế bớt vay nợ, làm giảm chi phí sử dụng vốn vay và tăng vòng quay của vốn lưu động, tạo tiềm lực tài chính của công ty vững mạnh nâng cao khả năng cạnh tranh qua đó tăng khả năng thắng thầu.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn
Từ thực trạng phân tích ở chương I cho thấy vấn đề sử dụng vốn tại công ty là chưa hiệu quả, Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty trong thời gian tới trở thành vấn đề cấp thiết đối với công ty. Nguyên nhân của việc sử dụng vốn chưa hiệu quả đó là do các khoản mục chi phí tăng dẫn đến lợi nhuận giảm và tỷ số lợi nhuận sau thuế/ doanh thu giảm sút. Vì vậy:
+ Công ty cần tiết kiệm các khoản mục chi phí nếu có thể, bên cạnh đó chi phí về lương và thưởng cần phải tăng lên một cách phù hợp để có thể tạo động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên, do đó đây là 1 bài toán tương đối khó về việc cân đối các khoản thu chi của doanh nghiệp.
+ Sử dụng hiệu quả đồng vốn đó là nâng cao tay nghề cho cán bộ, công nhân để họ có thể làm tốt nhất công việc của họ, giảm sự sai sót, giảm việc phải làm lại nhiều lần, giảm tối đa việc phải tăng các khoản chi phí phát sinh do làm sai, làm không đúng quy cách, tăng hiệu quả làm việc.
+ Đảm bảo đúng tiến độ thi công như trong mục IV.7 của chương này và rút ngắn tiến độ nếu có thể để giảm việc phải trả thêm lãi, giảm gánh nặng cho doanh nghiệp.
+ Có nguồn đối ứng đủ mạnh để có thể sử dụng khi cần thiết, tăng khả năng thanh toán của công ty.
+ Đối với lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có thể sử dụng để tái đầu tư chiều sâu vào máy móc thiết bị, vào nhân sự, và vào các lĩnh vực kinh doanh phụ trợ cho thi công xây lắp vừa tạo nguồn đầu vào với giá gốc cho công trình , vừa tạo thêm lợi nhuận do việc kinh doanh mang lại.
Nếu sử dụng tốt các biện pháp này sẽ hạn chế được sự lãng phí trong công ty, tăng thêm lợi nhuận và uy tín từ đó tạo thêm sức mạnh trong cạnh tranh khi tham gia đấu thầu.
5. Nâng cao uy tín của công ty
Cũng như đã phân tích ở các phần trên về tầm quan trọng của việc nâng cao uy tín của công ty. Uy tín của công ty phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của các công trình xây dựng. Vì thế việc nâng cao chất lượng các công trình là vấn đề rất quan trong đối với công ty hiện nay. Đó là 1 bài toán khá nan giải, vì công ty phải “hy sinh” 1 phần lợi nhuận để có thể giảm giá dự thầu tăng sức cạnh tranh nhưng đồng thời vẫn phải đảm bảo về chất lượng công trình và tiến độ thi công. Thực tế cho thấy có những công trình công ty chấp nhận thua lỗ để đảm bảo chất lượng công trình nhằm làm tăng thêm uy tín cho công ty, đó cũng là 1 chiến lược vì tầm quan trọng của những công trình đó làm tăng thêm tiếng tăm cho công ty.
Việc nâng cao chất lượng về nhiều mặt là vấn đề mà công ty cần giải quyết để có thể nâng cao khả năng thắng thầu. Vấn đề giải pháp nâng cao chất lượng về nhiều mặt sẽ được tôi trình bày ở phần sau.
6. Nâng cao chất lượng biện pháp tổ chức, quản lý tại công ty
- Hệ thống quản lý chất lượng tại trụ sở: hiện tại công ty đang áp dụng theo mô hình tổ chức quản lý hệ chất lượng trong xây dựng(hướng dẫn chung về áp dụng các tiêu chuẩn TCVN/ISO 9000 cho các đơn vị thi công xây lắp trong xây dựng). Các thành viên tham gia hệ chất lượng bao gồm:
Tổng Giám đốc công ty
Phó giám đốc phụ trách xây lắp
Trưởng phòng quản lý dự án kiêm trưởng ban KCS công ty
Các chuyên viên theo dõi chất lượng thuộc ban KCS công ty
Chủ nhiệm công trình
Cán bộ phụ trách chất lượng công trình
Cán bộ kỹ thuật thi công
Cán bộ vật tư thiết bị
Công nhân kỹ thuật
Bộ phận quản lý chất lượng tại trụ sở (từ Tổng giám đốc côngty cho tới ban KCS) có nhiệm vụ xây dựng chính sách chất lượng chung cho toàn công ty; phê duyệt mục tiêu chất lượng cho từng dự án; đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, công trường thực hiện mục tiêu chất lượng của đơn vị mình; đảm bảo cung cấp đầu đủ các nguồn lực cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
- Hệ thống đảm bảo chất lượng tại hiện trường: Trước khi bắt đầu triển khai xây dựng công trình, ban chỉ huy công trường sẽ được thành lập với nòng cốt là các cán bộ cókinh nghiệm và trình độ chuyên môn vững. Ban chỉ huy công trường hoạt động theo sự chỉ đạo của công ty đại diện cho công ty trong việc thi công, điều phối công việc và giám sát chất lượng công trình. Trong đó:
Chỉ huy trưởng công trường: Chịu trách nhiệm chính quản lý thi công công trình và phân công các bộ phận giám sát, thực hiện các yêu cầu về chất lượng công việc.
Phó chỉ huy trưởng: chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật thi công, thiết lập các phương án thi công và tổ chức giám sát chất lượng công việc.
Kỹ sư giám sát công trường: Chịu trách nhiệm giám sát thường xuyên công việc trên công trình theo sự phân công được giao, hướng dẫn và hỗ trợ các tổ đội công nhân thực hiện các biện pháp thi công và đảm bảo chất lượng công việc. Đồng thời, để đảm bảo việc kết quả kiểm tra chất lượng của các công việc được khách quan và chính xác, bên cạnh việc chủ động giám sát chất lượng công trình, ban chỉ huy công trường sẽ thường xuyên phối hợp kiểm tra, đánh giá chất lượng thi công tại hiện trường cùng với các bộ phận liên quan của các bên:
Đại diện giám sát của nhóm thiết kế
Đại diện của chủ đầu tư
Đại diện tư vấn giám sát
Phòng thí nghiệm hiện trường
Nếu đảm bảo được biện pháp tổ chức quản lý tại công ty theo các tiêu chuẩn sẽ nâng cao tính chuyên nghiệp của công ty trong hoạt động quản lý và tổ chức sản xuất tạo thêm uy tín cho công ty, tạo ấn tượng cho chủ đầu tư về 1 mô hình quản lý chuyên nghiệp làm việc đúng theo yêu cầu, tạo thêm khả năng cạnh tranh trong khi tham gia đấu thầu.
7. Nâng cao biện pháp đảm bảo chất lượng các nguồn lực đầu vào
3 nguồn lực đầu vào cơ bản của bất kì một công trình nào đó là nhân lực, máy móc thiết bị thi công và vật liệu. Xác định đúng đắn các phương pháp nhằm nâng cao chất lượng nhân lực và máy móc thiết bị sẽ tạo thêm năng lực thi công cho công ty, năng lực thi công mạnh sẽ là yếu tố cạnh tranh mạnh mẽ trong khi tham đấu thầu. Bên cạnh đó việc tìm kiếm vật liệu mới với giá cả phải chăng sẽ là yếu tố làm giảm giá thành xây dựng, cũng là 1 yếu tố cạnh tranh mạnh mẽ khi tham đấu thầu. Sau đây là các biện pháp nâng cao chất lượng các nguồn lực đầu vào:
- Nhân lực:Chất lượng nguồn nhân lực phục vụ thi công được đảm bảo bằng các biện pháp sau:
+ Lựa chọn cán bộ, công nhân có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu của công trình.
+ Thiết lập cơ cấu tổ chức hợp lý, phân công quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng
+ Có chế độ đãi ngộ phù hợp,công bằng, lấy năng suất và chất lượng công việc làm thước đo chủ yếu. Chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng minh bạch và kịp thời.
+ Có cơ chế giám sát, kiểm tra thường xuyên để đội ngũ liên tục được kiện toàn.
- Thiết bị thi công:
+ Lựa chọn thiết bị thi công phù hợp với biện pháp thi công, ưu tiên sử dụng các thiết bị tiên tiến, hiện đại.
+ Kiểm định,bảo dưỡng, bảo trì thiết bị theo đúng các quy định của nhà sản xuất cũng như của các cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo khả năng vận hành của thiết bị.
+Sử dụng đội ngũ vận hành, bảo dưỡng có trình độ chuyên môn, gắn liền quyền lợi, trách nhiệm với thiết bị để nâng cao tinh thần tự giác, sáng tạo trong bảo quản và sử dụng thiết bị.
- Vật liệu
+ Xây dựng mối quan hệ đối tác truyền thống với các nhà cung cấp có uy tín
+ Xây dựng quy trình lựa chọn, huy động, tiếp nhận, bảo quản và sử dụng vật tư hợp lý
+ Luôn tìm tòi, tiếp cận thị trường để đưa các loại vật liệu tiên tiến nhất vào sử dụng.
8. Đảm bảo sự hợp lý của quy trình, biện pháp thi công
Nếu nhà thầu nhận thức rõ tầm quan trọng của trí tuệ tập thể trong việc xây dựng quy trình, biện pháp thi công, từ đó việc lập quy trình biện pháp thi công tại công trường sẽ tận dụng được triệt để trí tuệ, năng lực tập thể phục vụ cho việc thi công. Bên cạnh đó nếu nhận thức đầy đủ sức mạnh thật sự của công ty cũng góp phần xác định phương án, biện pháp thi công hợp lý phù hợp với khả năng tài chính, khả năng về nhân lực của công ty. Để đảm bảo sự hợp lý của các phương án, biện pháp thi công thì công ty nên thực hiện theo trình tự sau:
+ Dự thảo bởi cán bộ kỹ thuật, kiểm tra bởi cán bộ KCS và chỉ huy trưởng
+ Lấy ý kiến lực lượng công nhân thi công trực tiếp
+ Đệ trình chủ đầu tư, tư vấn giám sát
+ Sửa đổi, bổ sung sau khi có ý kiến của chủ đầu tư, tư vấn giám sát
+ Triển khai thành kế hoạch chi tiết, phổ biến cho mọi thành phần liên quan
+ Theo dõi, đánh giá hiệu quả áp dụng thực tế, tập hợp các ý kiến phản hồi để tiếp tục hoàn thiện
Ngoài ra, để thích ứng với các tình huống phát sinh, nhà thầu nên lập các biện pháp dự phòng.
Nếu thực hiện được đúng theo các ý kiến trên, sẽ làm cho các quy trình thi công trở nên hợp lý, phù hợp với năng lực của công ty, tạo khả năng cạnh tranh về phương án thi công, tăng thêm điểm đánh giá của bên mời thầu, là yếu tố tạo ra sự cạnh tranh trong khi tham gia đấu thầu.
9. Đảm bảo tuân thủ hồ sơ thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật
Nếu đảm bảo tuân thủ đúng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế và đảm bảo đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định, sẽ tạo niềm tin cho chủ đầu tư về khả năng đáp ứng đúng theo các yêu cầu của chủ đầu tư, đây cũng là 1 yếu tố giúp tăng thêm ấn tượng tốt cho nhà thầu khi tham gia đấu thầu. Các biện pháp như sau:
- Đảm bảo tuân thủ hồ sơ thiết kế:
+ Nghiên cứu kỹ càng hồ sơ thiết kế để nắm vững các yêu cầu thiết kế
+ Đua ra các đề xuất điều chỉnh thiết kế để nâng cao chất lượng hồ so thiết kế cũng như tạo thuận lợi cho công tác thi công
+ Phối hợp chặt chẽ với các bên trong công tác làm rõ, giải thích hồ sơ thiết kế
- Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Thống nhất với chủ đầu tư, tư vấn giám sát về các tiêu chuẩn áp dụng
+ Phổ biến các nội dung của tiêu chuẩn có liên quan đến công tác thi công cho cán bộ, công nhân.
+ Đề xuất sử dụng các tiêu chuẩn tương tự nhằm tạo điều kiện cho công tác thi công nhưng vẫn đảm bảo chất lượng công trình
10. Nâng cao biện pháp giám sát, kiểm tra, nghiệm thu
Để đảm bảo chất lượng, công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu cần được tiến hành một cách hệ thống, đồng bộ, liên tục. Mỗi sản phẩm xây dựng đều phải trải qua công tác kiểm tra, nghiệm thu từ các yếu tố đầu vào(chất lượng vật tư, thiết bị, con người), biện pháp thi công, chất lượng bán thành phẩm cho đến thành phẩm và qua 2 cấp kiểm tra, nghiệm thu: Kiểm tra nghiệm thu nội bộ(nhà thầu) và kiểm tra, nghiệm thu chính thức(với sự tham gia của tất cả các bên có liên quan). Nhà thầu nhằm nâng cao chất lượng công việc thì nên tuân theo đầy đủ các bước giám sát, kiểm tra, nghiệm thu đảm bảo chất lượng công trình, việc nâng cao biện pháp giám sát, kiểm tra và nghiệm thu sẽ tạo thêm uy tín tạo hình ảnh tốt đẹp về sự phát triển của công ty luôn gắn liền với chất lượng và trách nhiệm trong thi công.
- Công tác nghiệm thu được thực hiện theo các bước:
Nghiệm thu công việc, bộ phận
Nghiệm thu giai đoạn hình thành
Nghiệm thu bàn giao công trình
- Công tác kiểm tra, nghiệm thu cho công việc, bộ phận tuân theo trình tự sau:
+ Kiểm tra, phê duyệt công tác chuẩn bị( biện pháp thi công, hồ sơ nhân sự, hồ sơ thiết bị…)
+ Kiểm tra chất lượng vật liệu:
Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của vật liệu( do nhà sản xuất cung cấp)
Lấy mẫu tại hiện trường và thí nghiệm bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
Kiểm tra chất lượng bán thành phẩm( hỗn hợp bê tông, các giai đoạn gia công kết cấu thép,…)
Giám sát quá trình thi công
Nghiệm thu bộ phận, cấu kiện
- Công tác nghiệm thu giai đoạn hoàn thành: được thực hiện khi thi công hoàn tất giai đoạn xây lắp(tất cả các công việc, bộ phận thuộc giai đoạn đã được nghiệm thu).
- Công tác nghiệm thu bàn giao: được thực hiện sau khi hoàn thành toàn bộ gói thầu
11. Quy trình phát hiện và xử lý sản phẩm không phù hợp
Phải đưa việc phát hiện và xử lý sản phẩm không phù hợp thành một quy trình vì nhằm đảm bảo chất lượng các công trình ngày càng được nâng cao, quy trình làm việc ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn, tạo tiền đề cho việc nâng cao chất lượng nhà thầu nói chung sau này. Nếu nhà thầu có sản phẩm không phù hợp mà được phát hiện và xử lý kịp thời sẽ tạo uy tín tốt cho chủ đầu tư, tạo niềm tin cho các chủ đầu tư khác khi làm việc với nhà thầu.
- Quy trình phát hiện sản phẩm không phù hợp:
+ Thí nghiệm vật liệu đầu vào
+ Kiểm tra, thí nghiệm bán thành phẩm
+ Giám sát quá trình thi công
+ Kiểm tra, thí nghiệm sản phẩm hoành thành
+ So sánh kết quả của các kiểm tra, thí nghiệm trên với yêu cầu thiết kế và các tiêu chuẩn kỹ thuật để kết luận và lập phương án xử lý(nếu cần)
- Quy trình xử lý sản phẩm không phù hợp
+ Đối với vật liệu đầu vào: Sau khi tiến hành các thử nghiệm cần thiết và có kết luận không đạt thì chuyển ngay ra khỏi công trường và có phương án huy động vật tư thay thế
+ Đối với bán thành phẩm: Đánh giá mức độ sai sót hoặc kém phẩm chất, sau dó phân loại để xử lý. Tuỳ theo mức độ và chủng loại sản phẩm mà có các cách xử lý sau:
Sửa chữa, khắc phục
Bổ sung số lượng, gia cường
Loại bỏ
+ Đối với sản phẩm đã hoàn thành: Phân tích ảnh hưởng của chất lượng sản phẩm đến công trình để đưa ra phương án xử lý phù hợp nhất. Việc xử lý phải ưu tiên đảm bảo chất lượng công trình và tiến độ thi công.
Tất cả các phương án xử lý sản phẩm không phù hợp đều phải được sự thống nhất của các bên liên quan trước khi tiến hành.
12. Đảm bảo tiến độ thi công
+ Để đảm bảo tiến độ thi công thì nhà thầu cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng thiết kế, các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, điều kiện thi công thực tế để điều chỉnh biện pháp thi công hợp lý đảm bảo kế hoạch sản xuất trên công trường.
+ Tổ chức thi công các công việc theo đúng trình tự, theo sát tiến độ thi công, lập kế hoạch cung cấp vật tư, vật liệu, tiến độ huy động thiết bị thi công phù hợp với tình hình thực tế trên công trường đảm bảo đầy đủ các điều kiện để công việc trên công trường được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn do các yêu tố chủ quan.
+ Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của các yếu tố khách quan để có biện pháp đề phòng hoặc khắc phục kịp thời để không làm chậm tiến độ đề ra
+ Bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý, thi công vào các vị trí chủ chốt trên công trường. Đồng thời tăng cường sự hỗ trợ từ công ty để đảm bảo công tác điều hành sản xuất tại hiện trường được thuận lợi.
+ Sử dụng công nhân với số lượng và tay nghề phù hợp với khối lượng và tính chất của từng loại hình công việc trên công trường.
+ Để đảm bảo tiến độ dự kiến trong trường hợp cần thiết nhà thầu có thể áp dụng các biện pháp đặc biệt như:
- Chuẩn bị lực lượng nhân lực để thay phiên thi công 3 ca liên tục.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị phục vụ thi công 3 ca liên tục( máy bơm, máy phát điện, các loại máy thi công…)
+ Trong thời gian thi công, nếu gặp phải thời tiết xấu không thể lường trước được, nhà thầu sẽ có báo cáo bằng văn bản gửi cho chủ đầu tư để cùng giải quyết. Tất cả những thời gian tạm hoãn thi công vì lý do trên cũng được ghi chép cẩn thận vào nhật ký thi công có xác nhận của giám sát A.
+ Trong trường hợp tiến độ thi công trên công trường gấp rút thi công 3 ca liên tục, công ty có thể tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công trường thiết bị, nhân lực, tài chính để đảm bảo đạt mục tiêu đề ra về tiến độ công việc trên công trường. Ngoài ra trên công trường có thể áp dụng các hình thức để đẩy nhanh tiến độ như: thưởng khuyến khích đối với các tổ đội thi công hoàn thành trước kế hoạch, phát động thi đua…
KẾT LUẬN
Quá trình phát triển kinh tế ngày càng mạnh mẽ, đã thúc đẩy ngành xây dựng phát triển, tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Phát triển hoạt động đấu thầu đang trở nên ngày càng chuyên nghiệp hơn, rõ ràng, minh bạch hơn theo đúng những tiêu chí mà đấu thầu đặt ra. Để thích nghi được với sự phát triển này thì các nhà thầu cũng không ngừng cải tiến, nâng cao năng lực của doanh nghiẹp về mọi mặt.
Xu hướng phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và xuất nhập khẩu Phục Hưng Constrexim trở thành một công ty hoạt động đa ngành nghề. Tuy nhiên về cơ bản lĩnh vực trọng tâm của công ty vẫn là thi công xây lắp các công trình, do đó hoạt động đấu thầu xây lắp vẫn là hoạt động trọng tâm. Qua sự phân tích thực trạng công tác đấu thầu và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu cho thấy công ty có cả những điểm mạnh và những điểm yếu, trước những thách thức và cơ hội nếu công ty biết tận dụng cơ hội và điểm mạnh mà mình có được, khắc phục những điểm yếu thì khả năng trúng thầu của công ty vẫn còn rất lớn.
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi mong muốn mình có thể đóng góp một phần nào ý kiến của mình để có thể thúc đẩy, nâng cao công tác dự thầu xây lắp tại công ty, tất cả vì sự phát triển bền vững của công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn TS. Từ Quang Phương cùng các cô chú anh chị trong công ty Phục Hưng Constrexim.JSC đã giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng vể quản trị đấu thầu, giảng viên Th.s Đinh Đào Ánh Thuỷ
2. Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
3. Hồ sơ dự thầu gói thầu số 04 trạm nghiền xi măng Quảng Trị
4. Hồ sơ dự thầu gói thầu XD3 dây chuyền 2 nhà máy xi măng Chinfon Hải Phòng
5. Thư viện thầu của doanh nghiệp
6. Hồ sơ năng lực dự thầu của công ty năm 2007
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh(2003-2006)
Bảng 2: Bảng kê khai nhân lực của nhà thầu
Bảng 3 :Bảng kết cấu tài sản, nguồn vốn của công ty (2002-2006)
Bảng 4: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của công ty(2002-2006)
Bảng 5: Trích bảng phân tích vật tư gói thầu dây chuyền2 nhà máy xi măng Chinfon Hải Phòng hạng mục gói thầu XD3
Bảng 6: Bảng đơn giá chi tiết của công việc có số thứ tự 6 trong gói thầu XD3
Bảng 7: Bảng tổng hợp chào giá công trình dây chuyền 2 nhà máy xi măng Chinfon Hải Phòng hạng mục gói thầu XD3
Bảng 8: Bảng tổng hợp chào giá công trình của gói thầu 04 công trình trạm nghiền xi măng Quảng Trị
Bảng 9: Kết quả đấu thầu của công ty giai đoạn 2003- quý I-2007
Bảng 10: Tốc độ phát triển liên hoàn qua các năm
Bảng 11: Doanh thu của công ty (2003-2006)
Bảng 12: Phân tích mối tương quan giữa các giá trị, dự báo doanh thu năm 2007
Bảng 13: Dự báo bảng cân đối kế toán năm 2007
Bảng 14: Phân bổ nhu cầu vốn cần thêm
Biểu đồ 1: Giá trị sản lượng của công ty qua 5 năm
Biểu đồ 2: Giá trị bình quân 1 gói thầu và xác suất trúng thầu giai đoạn 2002-2006
Biểu đồ 3: Mối quan hệ giữa giá trị doanh thu ước đạt và giá trị doanh thu thực tế
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2: Quy trình tham gia đấu thầu của công ty
MỤC LỤC
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dự toán dự thầu hạng mục silo bột liệu gói thầu XD3 dây chuyền 2 xi măng chinfon Hải Phòng
STT
Mã hiệu
Nội dung công việc
đơn vị
khối lượng
đơn giá sau thuế VAT
thành tiền sau thuế
1
SI LÔ BỘT LIỆU
2
AB.24123
Đào đất cấp III
100m3
35
734469
25706415
3
AB.51612
Đào đá
m3
56
443035
24809960
4
AB64112
Đắp đất
100m3
27.59
654305
18052274.95
5
AB.41123
Vận chuyển đất
100m3
6.85
763006
5226591.1
6
AF.11121
Bê tông lót móng mác 110
m3
48.746
386205
18825948.93
7
AF.21225
Bê tông móng mác 300
m3
634.28
697169
442200353.3
8
AF.61110
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính<=10mm
tấn
0.54
10788338
5825702.52
9
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính>10mm
tấn
84.127
10948765
921086753.2
10
AF.27215
Bê tông silô theo phương pháp trượt mác 300
m3
2742.613
1105256
3031289474
11
AF.62210
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính<=10mm
tấn
6.69
12048770
80606271.3
12
AF.62220
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính>10mm
tấn
563.934
11992819
6763158390
13
AF.22275
Bê tông côn, chỏm côn mác 300
m3
751.654
966780
726684054.1
14
AF.61413
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính<=10mm
tấn
4.956
11273022
55869097.03
15
AF.61423
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính>10mm
tấn
154.034
11249862
1732861243
16
AF.42775
Bê tông sàn mái silô mác 300
m3
410.241
713568
292734849.9
17
AF.61722
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính>10mm
tấn
50.059
11358388
568589544.9
18
AF.21225
Bê tông hố thang tải mác 300
m3
25.291
697169
17632101.18
19
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép hố thang tải, đường kính>10mm
tấn
2.645
10948765
28959483.43
20
AI.13151
Gia công lắp chi tiết đặt sẵn trên trong bê tông
tấn
3
14109697
42329091
21
AI.64221
Lắp đặt bulon thép chôn sẵn trong bê tông
tấn
1
1692410
1692410
Tổng cộng
14804140009
Phụ lục 2: Bảng giá chi tiết từng công việc của hạng mục silo bột liệu gói thầu XD3 dây chuyền 2 xi măng chinfon Hải Phòng
STT
Mã hiệu
Nội dung công việc
đơn vị
khối lượng
đơn giá trước thuế VAT
thuế VAT/1 đơn vị khối lượng công tác
đơn giá sau thuế VAT
thành tiền trước thuế
Thuế VAT
thành tiền sau thuế
1
SI LÔ BỘT LIỆU
2
AB.24123
Đào đất cấp III
100m3
35
661088.63
66108.86
734469
23138102.05
2313810.21
25706415
3
AB.51612
Đào đá
m3
56
398771.1
39877.11
443035
22331181.6
2233118.16
24809960
4
AB64112
Đắp đất
100m3
27.59
588932.96
58893.30
654305
16248660.37
1624866.04
18052274.95
5
AB.41123
Vận chuyển đất
100m3
6.85
686774.07
68677.41
763006
4704402.38
470440.238
5226591.1
6
AF.11121
Bê tông lót móng mác 110
m3
48.746
347619.31
34761.93
386205
16945050.89
1694505.1
18825948.93
7
AF.21225
Bê tông móng mác 300
m3
634.28
627514.54
62751.45
697169
398019922.4
39801992.2
442200353.3
8
AF.61110
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính<=10mm
tấn
0.54
9710475.63
971047.56
10788338
5243656.84
524365.684
5825702.52
9
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính>10mm
tấn
84.127
9854873.67
985487.37
10948765
829060957.2
82906095.7
921086753.2
10
AF.27215
Bê tông silô theo phương pháp trượt mác 300
m3
2742.613
994830.24
99483.02
1105256
2728434349
272843435
3031289474
11
AF.62210
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính<=10mm
tấn
6.69
10844977.38
1084497.74
12048770
72552898.67
7255289.87
80606271.3
12
AF.62220
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính>10mm
tấn
563.934
10794616.5
1079461.65
11992819
6087451261
608745126
6763158390
13
AF.22275
Bê tông côn, chỏm côn mác 300
m3
751.654
870188.93
87018.89
966780
654080990
65408099
726684054.1
14
AF.61413
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính<=10mm
tấn
4.956
10146734.63
1014673.46
11273022
50287216.83
5028721.68
55869097.03
15
AF.61423
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính>10mm
tấn
154.034
10125888.2
1012588.82
11249862
1559731063
155973106
1732861243
16
AF.42775
Bê tông sàn mái silô mác 300
m3
410.241
642275.82
64227.58
713568
263487874.7
26348787.5
292734849.9
17
AF.61722
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính>10mm
tấn
50.059
10223571.91
1022357.19
11358388
511781786.2
51178178.6
568589544.9
18
AF.21225
Bê tông hố thang tải mác 300
m3
25.291
627514.54
62751.45
697169
15870470.23
1587047.02
17632101.18
19
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép hố thang tải, đường kính>10mm
tấn
2.645
9854873.67
985487.37
10948765
26066140.86
2606614.09
28959483.43
20
AI.13151
Gia công lắp chi tiết đặt sẵn trên trong bê tông
tấn
3
12699997.74
1269999.77
14109697
38099993.22
3809999.32
42329091
21
AI.64221
Lắp đặt bulon thép chôn sẵn trong bê tông
tấn
1
1523321.4
152332.14
1692410
1523321.4
152332.14
1692410
Tổng cộng
13325059299
1.333E+09
14804140009
Phụ lục 3: Bảng tính đơn giá chi tiết
STT
Mã hiệu
Nội dung công việc
đơn vị
khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Vật liệu
nhân công
máy
vật liệu
nhân công
máy
1
SI LÔ BỘT LIỆU
2
AB.24123
Đào đất cấp III
100m3
35
40958
515676
1433530
18048660
3
AB.51612
Đào đá
m3
56
70168
267761
3929408
14994616
4
AB64112
Đắp đất
100m3
27.59
87985
410347
2427506.15
11321473.7
5
AB.41123
Vận chuyển đất
100m3
6.85
576236
3947216.6
6
AF.11121
Bê tông lót móng mác 110
m3
48.746
228132
59668
17574
11120522.5
2908576.328
856662.2
7
AF.21225
Bê tông móng mác 300
m3
634.28
445314
58151
47024
282453763.9
36884016.28
29826382.7
8
AF.61110
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính<=10mm
tấn
0.54
7902450
620551
30402
4267323
335097.54
16417.08
9
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép móng, đường kính>10mm
tấn
84.127
8044360
457190
171988
676747873.7
38462023.13
14468834.5
10
AF.27215
Bê tông silô theo phương pháp trượt mác 300
m3
2742.61
424210
150631
287241
1163443861
413122538.8
787790901
11
AF.62210
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính<=10mm
tấn
6.69
7913550
853576
749803
52941649.5
5710423.44
5016182.07
12
AF.62220
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép si lô, đường kính>10mm
tấn
563.934
7925650
738388
805727
4469543507
416402098.4
454376850
13
AF.22275
Bê tông côn, chỏm côn mác 300
m3
751.654
452177
200638
108401
339880650.8
150810355.3
81480045.3
14
AF.61413
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính<=10mm
tấn
4.956
7902450
919863
111385
39164542.2
4558841.028
552024.06
15
AF.61423
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép côn, đường kính>10mm
tấn
154.034
8046205
614521
247787
1239389141
94657127.71
38167622.8
16
AF.42775
Bê tông sàn mái silô mác 300
m3
410.241
420051
86614
56361
172322142.3
35532613.97
23121593
17
AF.61722
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép sàn mái, đường kính>10mm
tấn
50.059
8044124
657828
290485
402680803.3
32930211.85
14541388.6
18
AF.21225
Bê tông hố thang tải mác 300
m3
25.291
445314
58151
47024
11262436.37
1470696.941
1189283.98
19
AF.61120
Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép hố thang tải, đường kính>10mm
tấn
2.645
8044360
457190
171988
21277332.2
1209267.55
454908.26
20
AI.13151
Gia công lắp chi tiết đặt sẵn trên trong bê tông
tấn
3
9144040
1563723
458026
27432120
4691169
1374078
21
AI.64221
Lắp đặt bulon thép chôn sẵn trong bê tông
tấn
1
291567
838808
201591
291567
838808
201591
Tổng cộng
8914219236
1248314309
1.502E+09
Phụ lục 4: DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG
TT
Tên công trình
Giá trị hợp đồng
Thời hạn hợp đồng
Quy mô, đặc điểm công trình
Địa điểm xây dựng
Chủ đầu tư
Khởi công
Hoàn thành
I
Các công trình dân dụng, nhà cao tầng
1
Khu nhà ở cán bộ CNV Hội nông dân tập thể
4,900,000
1/1/2002
12/1/2002
Hà Nội
Hội nông dân Việt Nam
2
Nhà Lớp học E4 - Đại Học Quốc Gia HN.
5,300,000
1/1/2003
10/1/2003
Hà Nội
Đại Học Quốc gia Hà Nội
3
Trụ sở Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
12/1/2005
5/1/2004
12/1/2005
Diện tích sàn: 15.000 m2
+ Số tầng hầm: 1
+ Số tầng cao: 17
+ Mức độ hoàn thiện: cao cấp
+ Kết cấu dự ứng lực: sàn cáp dự ứng lực không bám dính
Hà Nội
Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
4
Nhà kho thành phẩm - Công ty Cổ phần Traphaco
9/1/2002
4/1/2002
9/1/2002
Hà Nội
Công ty cổ phần Traphaco
5
Xởng sản xuất thuốc - Công ty CP Traphaco
1/1/2003
8/1/2002
1/1/2003
Hà Nội
Công ty Cổ phần Traphaco
6
Kho bảo quản thuốc đạt T/C GSP và phòng KTKN đạt T/C GLP
11/1/2003
8/1/2003
11/1/2003
Hà Nội
Công ty Dợc phẩm TW I
7
Nhà đặt máy 3 tầng - Công ty Viễn thông Quân đội
2/1/2004
11/1/2003
2/1/2004
TP HCM
Công ty Viễn thông Quân đội
8
Bể bơi, bể vầy, nhà phục vụ bơi và khu kỹ thuật bể bơi
3,402,000
12/1/2003
6/1/2004
Hà Nội
Công ty Vật t Kỹ thuật Xi măng
9
Xây dựng 01 khối nhà chung cư (khối B) - Tổ hợp chung c cao tầng TT TM TP Vũng Tàu
31,398,500
1/1/2004
9/1/2005
Diện tích sàn: 22.000 m2
Vũng Tàu
Công ty Cổ phần Phát triển Nhà Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
10
Trụ sở UBND phờng Ba Đình, Bỉm Sơn, Thanh Hoá
1,200,000
3/1/2004
11/1/2004
+ Số tầng hầm: 1
Thanh Hoá
UBND phờng Ba Đình, Bỉm Sơn, Thanh Hoá
11
Trờng PTCS xã Định Tăng, Yên Định, Thanh Hoá
1,300,000
4/1/2004
10/1/2004
+ Số tầng cao: 16
Thanh Hoá
UBND xã Định Tăng, Yên Định, Thanh Hoá
12
Xây lắp nhà làm việc 5 tầng số 3 158/2 Hoàng Hoa Thám - Tân Bình - TP HCM Công ty Viễn thông Quân đội
3,329,000
10/1/2004
2/1/2005
+ Mức độ hoàn thiện: cao cấp
TP HCM
Công ty Viễn thông Quân đội
13
Tư vấn thiết kế DA khu thể thao giải trí sân gôn Long Sơn
828,946
8/1/2004
2/1/2005
+ Kết cấu dự ứng lực: sàn cáp dự ứng lực không bám dính
Hoà Bình
Công ty TNHH thể thao giải trí sân gôn Long Sơn
14
Tư vấn thiết kế sân vờn, cổng, hàng rào Trụ sở làm việc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội
555,605
11/1/2005
12/1/2005
Hà Nội
Công ty Viễn thông Quân đội
15
Gói P2: nhà A, dự án The Manor
43,425,000
1/1/2005
11/1/2005
Hà Nội
Công ty TNHH Thơng mại, XNK Bình Minh
16
Nhà khách trung tâm Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
24,300,000
1/1/2005
11/1/2005
TP Hồ Chí Minh
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
17
Xây dựng A3-B3, A4-B4 Toà nhà trung tâm- Trung tâm thơng mại vật liệu xây dựng và trang thiết bị nội thất MêLinh Palaza
32,113,456
5/1/2005
1/1/2006
Vĩnh Phúc
Công ty TNHH Đầu t T&M Việt Nam
18
Thi công phần điện nớc khu A3-B3, A4-B4 Toà nhà trung tâm - TT TM VLXD&TTB nội thất MêLinh Palaza
2,973,993
7/1/2005
1/1/2006
Vĩnh Phúc
Cty TNHH Đầu t T&M Việt Nam
19
Cải tạo nhà hàng ăn nghỉ - Cty CP Bia Ninh Bình.
2,741,080
11/1/2005
5/1/2006
Diện tích sàn: 22.000 m2
Ninh Bình
Cty CP Bia Ninh Bình.
20
Xây dựng Nhà luyện tập thể thao - Công ty XM Bỉm Sơn
4,522,020
12/1/2005
5/1/2006
+ Số tầng hầm: 1
Thanh Hóa
Công ty Ximăng Bỉm Sơn
21
Xây dựng khối B trong tổ hợp siêu thị kết hợp chung c - văn phòng 21 tầng Trung tâm thơng mại TP Vũng Tàu
89,337,000
4/1/2006
3/1/2008
+ Số tầng cao: 27
Vũng Tàu
Công ty CP phát triển nhà tỉnh Bà Rỵa, Vũng Tàu
22
Hoàn thiện nội thất – Công trình: Trụ sở Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam
11,297,988
8/1/2006
12/1/2006
+ Mức độ hoàn thiện: hoàn thiện mặt ngoài cao cấp
Hà Nội
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam
II
Các công trình thi công bằng ván khuôn trợt
+ Kết cấu dự ứng lực: không
1
Gói thầu 2.5 - Các silô nghiền xi măng & đóng bao - Nhà máy Xi Măng Tam Điệp
35,000,000
8/1/2002
9/1/2003
Diện tích sàn: 2.000 m2
Ninh Bình
Công ty Xi Măng Tam Điệp
2
Hạng mục Tháp cắt áp, Tuyến ống nớc sạch - DA hệ thống cấp nớc sông Sài Gòn GĐ1
483,390
9/1/2003
11/1/2003
+ Số tầng hầm: 0
TP HCM
Ban QLDA cấp nớc sông Sài Gòn GĐ 1
3
Thi công bê tông cốt thép cụm silô nguyên liệu - Công trình Nhà máy Xi măng Phương Nam
3,676,874
10/1/2003
2/1/2004
+ Số tầng cao:6
TP HCM
Nhà máy Xi măng Phơng Nam
4
Dây chuyền sản xuất Clinker 5000 tấn/ngày Nhà máy Xi măng Phúc Sơn - Việt Nam
2,000,000
1/1/2004
6/1/2004
+ Tổng chiều cao công trình: 24,2 m từ cao độ+0,00m
Hải Dơng
Cty Công trình Phúc Sơn VN-Cty Hữu hạn XD Trung Tài-Tô Châu
5
Silô xi măng số 1 gói thầu 16 - Dự án Nhà máy Xi măng Hải Phòng (mới)
14,546,410
5/1/2004
2/1/2005
Diện tích sàn: 20.000 m2
Hải Phòng
Ban QLDA Nhà máy Xi măng Hải Phòng (mới)
6
Xây lắp hạng mục thân ống khói Nhà máy Xi măng X77
888,354
10/1/2004
12/1/2004
+ Số tầng hầm: 0
Hà Nam
Công ty Xi măng X 77
7
Gói thầu XD4: Tháp điều áp, Nhà van và Đờng ống áp lực CT Thuỷ điện EA Krông Rou tỉnh Khánh Hoà
12,426,965
12/1/2004
8/1/2006
+ Số tầng cao: 3
Khánh Hoà
Cty CP ĐT&PT điện Miền Trung
8
Thi công silô xi măng và silô clinker Nhà máy nghiền xi măng Hiệp Phớc- Chinfon
15,173,695
4/1/2005
10/1/2005
+ Mức độ hoàn thiện: cao cấp
TP HCM
Công ty xi măng Chinfon Hải Phòng
9
Thi công silô clinker thứ phẩm và silô xi măng - Dự án NM xi măng Sông Thao
61,295,379
6/27/1905
6/28/1905
+ Kết cấu dự ứng lực: sàn cáp dự ứng lực không bám dính
Phú Thọ
Nhà máy xi măng Sông Thao
10
Thi công xây lắp các silô xi măng của Trạm nghiền tại Hiệp Phớc TP.Hồ Chí Minh.- Dự án XM Thăng Long
41,531,000
1/1/2005
7/1/2006
TP. Hồ Chí Minh
Cty CP xi măng Thăng Long
11
Thi công lắp dựng cốt thép, cốppha và đổ bêtông thân silô nguyên liệu, sillô bột đồng nhất bằng phơng pháp trợt-Nhà máy Ximăng Hồng Phong
2,034,353
7/1/2006
9/1/2006
Lạng Sơn
Công ty CP Xây dựng số 3
12
XD Silô bột liệu – Nhà máy Ximăng Hạ Long
17,040,886
1/1/2007
11/1/2007
Hạ Long
Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Sông Đà 8
III
Các công trình thi công cáp dự ứng lực
Diện tích sàn: 30.000 m2
1
Thi công cáp dự ứng lực Nhà A3 - B4 Làng Quốc tế Thăng Long
1,269,120
1/1/2002
8/1/2002
+ Số tầng hầm: 1
Hà Nội
Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội
2
Thi công cáp dự ứng lực - Cao ốc văn phòng và căn hộ cao cấp INDOCHINA PARK TOWER
3,300,000
9/1/2003
6/1/2004
+ Số tầng cao: 21
TP HCM
Công ty Đông Dơng
3
Cung cấp và thi công cáp DƯL công trình Trung tâm kinh doanh đồng bộ 3 chức năng
1,574,504
10/1/2004
1/1/2005
+ Mức độ hoàn thiện: cao cấp
Hà Nội
Công ty CP Toyota Mỹ Đình
4
Thi công cáp dự ứng lực Chung c đôi 21 tầng D2 Khu trung tâm Chí Linh TP Vũng Tàu
40,420,051
4/1/2005
10/1/2006
+ Kết cấu dự ứng lực: sàn cáp dự ứng lực không bám dính
Vũng Tàu
Công ty Đầu t Phát triển, Xây dựng-DIC
5
Thi công cáp DƯL khu A3, B3, A4, B4 toà nhà trung tâm - Trung tâm TM VLXD và TTBị nội thất Mê Linh Plaza
729,300
5/1/2005
1/1/2006
Diện tích sàn:
Vĩnh Phúc
Công ty TNHH Đầu t T&M Việt Nam
6
Thi công cáp DUL sàn công trình siêu thị vật liệu xây dựng & nội thất - Cty TNHH Minh Hải
1,317,000
8/1/2006
10/1/2006
+ Số tầng hầm: 1
Hải Dơng
Công ty TNHH Minh Hải
IV
Các công trình công nghiệp khác
+ Số tầng cao: 7
1
Gói thầu 2.2 Trạm đập đá vôi, đá sét; băng tải v/c đá vôi, đá sét về kho - Nhà máy Xi Măng Tam Điệp
20,000,000
5/1/2002
5/1/2003
+ Mức độ hoàn thiện: cao cấp
Ninh Bình
Công ty Xi Măng Tam Điệp
2
Mái che lò nung số 1 - Công ty xi măng Hoàng Thạch
3,000,000
3/1/2003
7/1/2003
Hải Dơng
Công ty Xi măng Hoàng Thạch
3
Dự án đầu t mở rộng dây chuyền sản xuất
3,102,454
5/1/2003
8/1/2003
- 01 silô đồng nhất bột liệu: D = 20,8m , H = 78m, nâng dầm mái trong quá trình trợt
Thanh Hoá
Công ty Cổ phần Bao bì Bỉm Sơn
4
Dự án đầu t cải tạo công nghệ Công ty Xi măng Kiện Khê
5,073,000
4/1/2004
8/1/2004
- 02 silô clinker: D = 25m, H = 52m; cáp dự ứng lực vỏ silô
Hải Dơng
Công ty xi măng Kiện Khê
5
Gói thầu số 8: Xây dựng, lắp đặt thiết bị điều áp và nhà van Thuỷ điện Khe Diên
3,873,136
3/1/2005
8/1/2005
- 01 silô thứ phẩm: D = 10m, H = 20m
Quảng Nam
Công ty Đầu t và Phát triển Điện Sông Ba
6
Thi công các hạng mục phụ trợ Trạm nghiền xi măng Thăng Long tại khu công nghiệp Hiệp Phớc, Nhà Bè, TP HCM
3,793,798
6/1/2005
10/1/2005
TP HCM
Công ty CP xi măng Thăng Long
7
Thi công Kho vật t, xởng sửa chữa cơ điện - Dự án XM Thăng Long tại Hiệp Phớc TP.Hồ Chí Minh.
20,371,029
10/1/2005
3/1/2006
TP. Hồ Chí Minh
Cty CP Xi măng Thăng Long
8
XD Nhà máy sản xuất phôt pho vàng số 3
3,717,000
8/1/2006
12/1/2006
Lào Cai
Công ty TNHH Đông Nam á Lào Cai
V
Các công trình giao thông, hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, cấp thoát nước
1
Hệ thống sử lý, cấp nớc Thị trấn Bích Động, Việt Yên
1,400,000
2/1/2002
12/1/2002
Bắc Giang
Ban QLDA cơ sở hạ tầng nông thôn Tỉnh Bắc Giang
2
Cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nớc Khơng Trung - Khơng Đình
902,400
7/1/2002
12/1/2002
Hà Nội
Ban QLDA Giao thông đô thị TP Hà Nội
3
Hệ thống điều hoà nớc Công ty Kính Đáp Cầu
900,000
11/1/2002
3/1/2003
Bắc Ninh
Công ty Kính Đáp Cầu
4
Đờng đến mỏ và xây dựng cơ bản mỏ sét G7A
6,000,000
8/1/2003
1/1/2004
Hải Dơng
Công ty Xi măng Hoàng Thạch
5
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục xây lắp phụ trợ
1,229,416
12/1/2003
2/1/2004
Hà Nội
Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên
6
Gói 5: Cấp nớc thuộc công trình Xây dựng cơ sở ứng dụng sản xuất giống và cây trồng chất lợng cao
1,055,400
8/1/2004
11/1/2004
Hà Nội
Trung tâm kỹ thuật rau quả
7
Nâng cấp, cải tạo đờng ĐT971 Hà Nam, đoạn Km14+500 - Km20+000
8,919,427
10/1/2005
10/1/2006
Hà Nam
Phân ban quản lý các DAGT Hà Nam
VI
Thi công nền móng các công trình
1
Khoan dẫn và ép cọc Trung tâm Thơng mại TP Vũng Tàu
13,327,200
9/1/2002
2/1/2003
Vũng Tàu
Công ty CP phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu
2
Đúc và ép cọc bê tông Khách sạn DICSTAR
4,637,375
5/1/2003
9/1/2003
Vũng Tàu
Công ty đầu t phát triển - xây dựng
3
ép cọc BTCT 300x300 Siêu thị đồ gỗ Hải Dơng
4,100,000
3/1/2005
7/1/2005
Hải Dơng
Công ty TNHH Minh Hải
4
Đúc ép, khoan dẫn cọc Tổ hợp siêu thị kết hợp chung c văn phòng TTTM Vũng Tàu
31,844,972
3/1/2005
9/1/2005
Vũng Tàu
Công ty CP phát triển nhà tỉnh Bà Rỵa, Vũng Tàu
5
Thi công phần tờng vây bằng cọc baret, đài móng, tầng hầm khối nhà A và B - Dự án Green Plaza Danang.
13,460,665
11/1/2005
3/1/2006
Đà Nẵng
Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Điện Việt Nam
6
Khoan cọc nhồi và silô ximăng – Hệ thống nghiền lò quay công suất 300.000 tấn/năm – Nhà máy Ximăng La Hiên
9,505,000
7/1/2006
10/1/2006
Thái Nguyên
Công ty Than Nội Địa
Tổng cộng
725,195,141
Phụ lục 5: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THI CÔNG CÓ
GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG TỪ 14 TỶ
STT
Tên công trình
Giá trị hợp đồng kí kết
Năm kí kết
1
Gói thầu2.2 NM XM Tam Điệp Ninh Bình
19.043.523.000
2002
2
Gói thầu 2.5 NM XM Tam Điệp Ninh Bình
105.000.000.000
2002
3
Xây dựng1 khối( khối B cao 15 tầng) trong tổ hợp chung cư cao tầng cao cấp- TT TM Vũng Tàu
31.398.500.000
2003
4
Gói thầu 16 xi măng Hải Phòng
14.546.410.000
2004
5
Trụ sở công ty viễn thong quân đội
32.918.549.656
2004
6
Nhà A3,A4, B3,B4 trung tâm TM Mê Linh Palaza
32.113.456.000
2004
7
Nhà khách trung tâm Đại học Quốc gia TP HCM
24.803.039.000
2004
8
Cung cấp&thi công Cáp dự ứng lực chung cư 20 tầng D2 khu trung tâm Chí Linh TP Vũng Tàu
40.420.051.000
2005
9
Thi công silo Clinker và silo Xi mâng Nhà máy nghiền Clinker Hiệp Phước- Chinfon
15.173.695.303
2005
10
Sản xuất, khoan dẫn và ép cọc BTCT 400*400 tổ hợp siêu thị kết hợp chung cư văn phòng TTTM Vũng Tàu
31.844.972.405
2005
11
Xây dựng khối B tổ hợp siêu thị kết hợp chung cư- văn phòng 21 tầng trung tâm thương mại- TP Vũng Tàu
89.337.000.000
2006
12
Xi măng Sông Thao- Phú Thọ( chỉ định thầu)
80.010.000.000
2006
13
XD silo bột liệu- Nhà máy xi măng Hạ Long
17.040.886.000
2007
14
Dây chuyền 2, nhà máy Xi măng Bỉm Sơn(chỉ định thầu)
81.045.000.000
2007
15
Gói thầu XD3 dây chuyền sản xuất số 2 nhà máy xi măng chinfon Hải Phòng
91.112.550.747
2007
16
Xi măng Bút Sơn
25.012.000.000
2007
Phụ lục 6: HỒ SƠ MÁY MÓC, THIẾT BỊ
STT
TÊN THIẾT BỊ
Níc SX
§VT
Sè lîng
N¨m s¶n xuÊt
§Æc tÝnh kü thuËt
I.
THIẾT BỊ THI CÔNG NỀN, MÓNG
1.
Xe khoan tự hành GAZ
Liên Xô
Cái
02
1995
2.
Máy ép cọc
Việt Nam
Cái
02
2000
200 tấn
3.
Máy ép cọc
Việt Nam
Cái
02
2001
350 tấn
4.
Máy khoan HITACHI KH-112-3
Nhật
Cái
01
2000
D =2.500mm
5.
Máy khoan NIPPON SHAYO DH-300
Nhật
Cái
01
2001
D = 1.700mm
6.
Máy khoan HITACHI KH-100
Nhật
Cái
01
1999
D =1.000mm
7.
Máy xúc KOMASU
Nhật
Cái
01
2001
Bánh xích; 1,0m3
8.
Máy xúc HITACHI
Nhật
Cái
04
2001
Bánh lốp; 0,75m3
9.
Máy xúc SOLAR
Hàn Quốc
Cái
01
2002
Bánh lốp; 0,45m3
10.
Máy san tự hành MISUBISHI
Nhật
Cái
01
2001
110CV
11.
Máy ủi DT 75
Nhật
Cái
03
2000
75CV
12.
Máy ủi KOMASU
Nhật
Cái
02
2001
110CV
13.
Máy lu rung SAKAI
Nhật
Cái
02
2001
14 T
14.
Máy lu tĩnh Watanabe
Nhật
Cái
02
2000
8,5 T
15.
Máy lu tĩnh Watanabe
Nhật
Cái
01
2002
12 T
16.
Máy đầm cóc Mikasa
Nhật
cái
05
2002
17.
Máy đầm cóc
T. Quốc
Cái
03
2001
STT
TÊN THIẾT BỊ
Nước SX
ĐVT
Số lượng
Năm sản xuất
Đặc tính kỹ thuật
II.
THIẾT BỊ NÂNG
18.
Xe ô tô vận tải 5T có cẩu tự hành 3T
Hàn Quốc
cái
03
2003
19.
Cẩu tháp SCM C5015
T.Quốc
Cái
01
2003
Qmax=8 tấn, tầm với 50m
20.
Cẩu tháp KB 401
Liên Xô
Cái
01
1991
21.
Cẩu tháp GRUCOMEDIL
Ý
Cái
01
1995
Sức nâng 2-8tấn, tầm với 50m
22.
Vận thăng lồng (1 lồng)
T.Quốc
Cái
01
2005
sức nâng 1tấn/lồng
23.
Vận thăng lồng (2 lồng)
T.Quốc
Cái
01
2005
sức nâng 1tấn/lồng
24.
Vận thăng hàng
T.Quốc
Cái
03
2004
sức nâng 1tấn
25.
Vận thăng hàng
T.Quốc
Cái
03
2004
sức nâng 0,5tấn
26.
Máy tời điện 5 tấn (tốc độ 12 - 15 m/p)
Liên Xô
Cái
12
2003
5tấn 12 - 15m/p
27.
Tời điện 1,5 tấn - 7,5 Kw LX
T.Quốc
Cái
04
2003
1,5 tấn , 7,5Kw
III.
THIẾT BỊ THI CÔNG BÊ TÔNG
28.
Trạm trộn bê tông
Việt Nam
Bộ
01
2005
60m3/h
29.
Máy trộn bê tông 250l
T.Quốc
Cái
12
2002
250 l
30.
Máy trộn bê tông 350l TQ
T.Quốc
cái
02
2003
350 l
31.
Xe vận chuyển bê tông
Hàn Quốc
Cái
02
2002
6m3
32.
Xe bơm bê tông
Hàn Quốc
Cái
02
2001
45m3/h
33.
Xe bơm bê tông tĩnh SANY
T.Quốc
Cái
01
2005
75m3/h
STT
TÊN THIẾT BỊ
Nước SX
ĐVT
Số lượng
Năm sản xuất
Đặc tính kỹ thuật
34.
Máy trộn vữa
T.Quốc
Cái
05
2000
150 l
35.
Máy đầm bàn
T.Quốc
Cái
10
2004
36.
Máy đầm dùi
T.Quốc
Cái
15
2005
37.
Máy xoa nền JIT 36 HQ
Hàn Quốc
Cái
02
2003
JIT 36
38.
Khuôn mẫu bê tông lập phương
Việt Nam
Cái
36
2002
15x15x15cm
C¸i
03
1996
3,5KVA
39.
Côn thử độ sụt bê tông
Việt Nam
Cái
10
2002
Chóp cụt
40.
Khoan phá bê tông cầm tay
Nhật
Cái
8
2003
P=1,5 - 5,5kw/h
IV.
THIẾT BỊ THI CÔNG CỐP PHA TRƯỢT :
41.
Bộ Cốppha trượt (bao gồm: kích, trạm bơm, mâm sàn, cốppha, thang tải…)
Bộ
10
2003
Mỗi bộ thi công cho si lô đường kính trung bình 30m
V.
THIẾT BỊ THI CÔNG CÁP DỰ ỨNG LỰC
42.
Máy ép neo
T.Quốc
Cái
06
2002
43.
Khuôn ép neo
T.Quốc
Cái
10
2002
44.
Kích thuỷ lực YDC 2500-200
T.Quốc
Cái
04
2002
250 tấn
45.
Máy cắt cáp
Nhật
Cái
24
2002
1 kw
46.
Kích YDC 240Q-200
T.Quốc
Cái
08
2002
24 tấn
47.
Bơm dầu
T.Quốc
Cái
06
2002
200 T
48.
Bơm dầu ZBA-500
T.Quốc
Cái
02
2002
49.
Máy ép đầu Gyta
T.Quốc
Cái
04
2002
STT
TÊN THIẾT BỊ
Nước SX
ĐVT
Số lượng
Năm sản xuất
Đặc tính kỹ thuật
VI.
THIẾT BỊ GIA CÔNG THÉP, KẾT CẤU THÉP
50.
Máy uốn, cắt sắt
T.Quốc
Cái
04
2002
51.
Máy hàn 21 KVA
VN, Nhật
Cái
25
2002
52.
Máy uốn sắt GQ 40TQ
T.Quốc
Cái
08
2003
53.
Máy cắt con rùa KOIKE
Nhật
Cái
03
2002
54.
Máy khoan từ LY 35
T.Quốc
Cái
02
2003
55.
Máy khoan đứng+khoan cần
T.Quốc
Cái
04
1999
2,5-4,5 KW
56.
Máy phun cát
Mỹ
Cái
02
1999
V=22l,
57.
P=8kg/cm2
58.
Máy phun sơn
Mỹ
Cái
02
1999
Q=8-12m3/ph
VIII.
Máy mài cầm tay
59.
THIẾT BỊ TRẮC ĐẠC
60.
Máy thuỷ bình
Nhật
Bộ
08
2004
Sokkia, Topcon
61.
Máy kinh vỹ
Nhật
bộ
04
2002
Theo 020
62.
Máy thuỷ chuẩn AX- 25
Nhật
bộ
04
2003
IX.
Máy chiếu ngược
63.
THIẾT BỊ THI CÔNG HOÀN THIỆN
64.
Máy cắt gạch
Nhật
Bộ
04
2004
65.
Máy khoan bê tông
Đức
bộ
06
2002
66.
Máy mài cầm tay
Đức
bộ
04
2003
STT
Máy cưa gỗ cầm tay
Nhật
bộ
10
2003
67.
TÊN THIẾT BỊ
Nước SX
ĐVT
Số lượng
Năm sản xuất
Đặc tính kỹ thuật
68.
Máy bắn vít
Đức
Bộ
05
2004
69.
Máy trộn sơn
T. Quốc
Bộ
04
2004
70.
Bộ dụng cụ thi công điện
Nhật
Bộ
04
2003
X.
Bộ dụng cụ thi công nước
71.
THIẾT BỊ KHÁC
72.
Máy phát điện SKODA
Séc
Cái
01
1999
50KVA
73.
Máy phát điện 3,5KVA
Nga
Cái
03
2000
3,5KVA
74.
Máy phát điện DENYO
Nhật
Cái
02
2000
120KVA
75.
Trạm biến áp 110 KVA
Việt Nam
Cái
02
2002
110KVA
76.
Máy bơm nước - động cơ điện
H.Quốc
Cái
20
2003
Q= 10 -200m3/h
77.
Máy bơm nước+đầm - động cơ xăng
Nhật
cái
08
2002
Q= 10 - 50m3/h
78.
Côppha
Việt Nam
m2
15.000
2005
79.
Giáo chống tổ hợp Pal
Việt
80.
Nam
m2
15.000
2005
81.
Giáo hoàn thiện Minh Khai
Việt Nam
m2
15.000
2005
82.
Đèn pha chiếu sáng Halogel
Đài Loan
Bộ
30
2003
500-1.000W
(Nguồn: Phòng quản lý vật tư thiết bị)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 29430.doc