Hiện nay Công ty đang thực hiện việc tuyển dụng nhân sự. Thiết nghĩ việc
làm này là đang rất cần thiết để khắc phục hạn chế về thiếu hụt nguồn nhân lực của
Công ty, từ đó mới có thể tập trung mọi nguồn lực cho việc phát triển sản phẩm mới đòi
hỏi chuyên môn và tay nghề cao ở đội ngũ nhân viên này. Tuy nhiên, trong bối cảnh
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ hiện nay, Công ty cần phát huy tối đa các chính sách
nhân sự đã áp dụng trong những năm qua để có thể thu hút lao động đến với mình trước
sự tranh giành của các Công ty khác, cụ thể là các chương trình phúc lợi của Công ty,
các chính sách ưu đãi đặc biệt mà Công ty đã dành cho nhân viên của mình trong thời
gian qua.
Bên cạnh đó, nếu Sao Mai khẳng định đối tượng đầu tư vào các công trình
phục vụ cho thương mại và du lịch mà mình đã xây dựng chính là bản thân Công ty
(không bán dự án lại dự án cho các nhà đầu tư khác) thì ngay từ bây giờ Sao Mai phải
có chính sách “đặt hàng” từ các trường Đại học, Cao đẳng, trường dạy nghề, không
chỉ trong Tỉnh An Giang mà cả ở các tỉnh, thành lân cận trong vùng ĐBSCL. Song song
với công tác tuyển dụng, Công ty cần phải đẩy mạnh hoạt động đào tạo nhằm giúp nhân
viên có được trình độ chuyên môn cao cũng như có thể phần nào khắc phục được tình
trạng thiếu nhân lực mà Công ty đang mắc phải hiện nay
82 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty xây dựng Sao Mai giai đoạn 2006 – 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên toàn Tỉnh An Giang.
Thâm nhập thị trường hiện
tại.
S2+S3+S5+O2: Tiếp tục đầu tư
xây dựng những công trình nhà
xây sẵn để bán cho khách hàng.
Phát triển sản phẩm (1.)
S4+S5+O3+O4: Đầu tư xây
dựng các loại hình sản phẩm
mới phục vụ cho du lịch và
thương mại An Giang.
Phát triển sản phẩm (2.)
CÁC CHIẾN LƯỢC S-T
S2+S3+S6+T2: Tăng cường
marketing để mở rộng thị phần
trên toàn Tỉnh An Giang.
Thâm nhập thị trường hiện
tại.
S1+S7+T5: Phát huy các chính
sách nhân sự của Công ty nhằm
nâng cao lòng trung thành của
nhân viên.
chiến lược nhân sự.
S2+S3+S5+S6+T3+T4: Đầu tư
xây dựng sang các loại hình sản
phẩm thay thế.
Phát triển sản phẩm (3.)
ĐIỂM YẾU
(WEAKNESSES –W)
W1. Thiếu hụt nguồn nhân
lực tay nghề cao.
W2. Hệ thống thông tin chưa
hoàn chỉnh.
W3. Quản lý nguồn nguyên
liệu chưa cao.
CÁC CHIẾN LƯỢC W-O
W2+W3+O4: Hợp tác cố định
và lâu dài với những nhà cung
cấp nhất định.
Kết hợp ngược về phía sau.
W1+O5: Phát huy các chính
sách nhân sự để thu hút nguồn
lực cho Công ty.
Tuyển dụng nhân sự.
W1+O2+O3: Mua công ty đối
thủ để giải quyết nguồn nhân
lực.
Kết hợp hàng ngang.
CÁC CHIẾN LƯỢC W-T
W1+T5: phát huy chính sách
nhân sự của Công ty, nâng cao
lòng trung thành của nhân viên.
Chiến lược nhân sự.
W3+T2+T3: Hợp tác cố định và
lâu dài với những nhà cung cấp
nhất định.
Kết hợp ngược về phía sau.
W1+T2: Mua công ty đối thủ để
giảm sức ép cạnh tranh và đáp
ứng nhân lực.
Kết hợp hàng ngang.
Phân tích các chiến lược đề xuất:
Nhóm chiến lược S-O:
Chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại:
Thế mạnh về thương hiệu, kênh phân phối cùng với hoạt động marketing được thực
hiện mạnh và hiệu quả trong thời gian qua sẽ giúp cho Sao Mai nhận thấy rõ hơn nữa
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 48 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
tầm quan trọng của công tác marketing, từ đó có kế hoạch tập trung và đẩy mạnh công
tác này trên địa bàn hoạt động của mình để tận dụng tốt cơ hội khi nhu cầu về khu dân
cư ở An Giang và cả các tỉnh ĐBSCL đang tăng.
Chiến lược phát triển sản phẩm (1):
Cũng với thế mạnh về thương hiệu, kênh phân phối cùng với khả năng phát triển
sản phẩm mới và R&D mạnh, Sao Mai nên mở rộng hoạt động cung cấp những công
trình nhà xây dựng sẵn cho khách hàng - một loại hình sản phẩm mới mà Sao Mai vừa
áp dụng trên thị trường.
Chiến lược phát triển sản phẩm (2):
Với cơ hội về tốc độ đô thị hóa cũng như phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật
của Tỉnh An Giang đang tăng cao để phục vụ cho thương mại và du lịch tỉnh nhà, Sao
Mai nên tận dụng ưu thế về khả năng huy động vốn cao và khả năng phát triển ẩn phẩm
mới của mình để có thể đón đầu thị trường trước các đối thủ với các công trình như
trung tâm thương mại, khu du lịch trong tỉnh.
Nhóm chiến lược S-T:
Chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại:
Để có thể đối phó với áp lực cạnh tranh do sự kết hợp và mở rộng lĩnh vực hoạt
động của các đối thủ mạnh, Sao Mai nên tận dụng điểm mạnh về kênh phân phối và
thương hiệu của mình so với các đối thủ để tăng cường các hoạt động marketing nhằm
mở rộng việc quảng bá, đưa hình ảnh của công ty đến với khách hàng ngày càng nhiều
hơn.
Chiến lược nhân sự:
Tận dụng ưu thế có được Ban lãnh đạo có chuyên môn cao với khả năng quản trị
nhân sự tốt, Sao Mai nên tiếp tục thực hiện và phát huy tốt các chính sách nhân sự của
mình để xây dựng và nâng cao tinh thần làm việc cũng như lòng trung thành của các
nhân viên để khắc phục nguy cơ thiếu hụt lao động trong hiện tại.
Chiến lược phát triển sản phẩm (3) :
Trước khả năng khách hàng sẽ chuyển hướng sử dụng sang các loại hình sản phẩm
thay thế, Sao Mai nên tận dụng những ưu điểm hiện có của mình có thể mở rộng hoạt
động sang các loại hình sản phẩm thay thế, như chung cư, căn hộ,.hay văn phòng cho
thuê đối với các đơn vị kinh doanh, cơ quan hành chánh sự nghiệp,...
Nhóm chiến lược W-O:
Chiến lược kết hợp ngược về phía sau:
Khắc phục điểm yếu về hệ thống thông tin và quản lý nguồn nguyên liệu, Sao Mai
nên tập trung đầu tư lại vào mảng kinh doanh vật liệu xây dựng mà Công ty đã từng làm
(nhưng với quy mô rất nhỏ) một cách mạnh mẽ hơn để đảm bảo yêu cầu lượng ngay từ
yếu tố đầu vào, là một trong những điều kiện quan trọng đảm bảo chất lượng của công
trình.
Chiến lược tuyển dụng nhân sự: là chiến lược cấp chức năng nên sẽ được phân
tích kỹ ở phần chiến lược chức năng (phần giải pháp thực hiện). Vả lại, việc tuyển dụng
nhân sự là rất cấp bách và cần thiết, hiện đang được Công ty tiến hành nhằm có thể khắc
phục một cách nhanh chóng tình hình thiếu hụt nguồn nhân lực của Công ty hiện nay.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 49 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Chiến lược kết hợp hàng ngang:
Để khắc phục được hạn chế lớn nhất về nguồn nhân lực, Sao Mai có thể mua lại các
công ty đối thủ cỡ vừa và nhỏ để từ đó tận dụng triệt để cơ hội về tốc độ đô thị hoá cũng
như nhu cầu về khu dân cư, khu đô thị ở An Giang đang tăng.
Nhóm chiến lược W-T:
Chiến lược nhân sự:
Điểm yếu về thiếu hụt nguồn lao động tay nghề cao trong hiện tại sẽ được khắc phục
phần nào khi Sao Mai vẫn tiếp tục thực hiện và phát huy những chính sách nhân sự hiện
đang rất tốt của Công ty. Với các chính sách này, Sao Mai sẽ dễ dàng xây dựng và nâng
cao tinh thần làm việc và lòng trung thành của nhân viên, từ đó Công ty cũng yên tâm
hơn trong khâu tuyển dụng nhân sự mới mà không hề lo lắng đội ngũ nhân viên của
mình sẽ bị lôi kéo bởi các đối thủ khác.
Chiến lược kết hợp ngược về phía sau:
Khắc phục điểm yếu về quản lý chất lượng chưa cao để giảm bớt áp lực cạnh tranh
do sự kết hợp và mở rộng lĩnh vực hoạt động của đối thủ cũng như sự không ổn định về
giá cả nguyên vệt liệu đầu vào, Sao Mai nên có kế hoạch tập trung lạ nhất định, việc
kinh doanh được thực hiện một cách ổn định và lâu dài.
Chiến lược kết hợp hàng ngang:
Nguy cơ về áp lực cạnh tranh do sự kết hợp và mở rộng lĩnh vực hoạt động của đối
thủ sẽ được giảm bớt một khi Sao Mai có thể khắc phục được điểm yếu về thiếu hụt
nguồn nhân lực của mình bằng cách mua lại các đối thủ cỡ vừa và nhỏ để tranh thủ
nguồn nhân lực của các công ty này.
5.2.1.3. Ma trận SPACE:
Bảng 5.3: Các yếu tố của ma trận SPACE
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Sức mạnh tài chính (FS) Sự ổn định của thị trường (ES)
Biến Điểm Biến Điểm
1. Doanh lợi đầu tư
2. Rào cản rút lui thấp
3. Lưu thông tiền mặt
4. Rủi ro trong kinh doanh
5. Khả năng thanh toán
6
5
2
1
4
1. Sự biến đổi của nhu cầu
2. Áp lực cạnh tranh
3. Giá sản phẩm cạnh tranh
4. Rào cản xâm nhập ngành
-2
-2
-3
-1
Bình quân 3,6 Bình quân -2
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
Lợi thế cạnh tranh (CA) Sức mạnh của ngành (IS)
Biến Điểm Biến Điểm
1. Lòng trung thành của khách hàng
2. Thương hiệu
3. Chất lượng sản phẩm
4. Phát triển sản phẩm
-2
-1
-2
-1
1. Mức tăng trưởng tiềm năng
2. Cơ hội kiếm LN tiềm năng
3. Sự ổn định về tài chính
4. Quy mô vốn
6
4
4
2
Bình quân -1,5 Bình quân 4
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 50 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
(Ghi chú: Cách cho điểm của các biến trên như sau: Từ +1 (xấu nhất) tới +6 (tốt nhất) cho mỗi
biến số thuộc nhóm FS và IS; từ -1 (tốt nhất) tới -6 (xấu nhất) cho mỗi biến số thuộc nhóm ES
và CA).
Hình 5.2: Ma trận SPACE của Sao Mai
Quan sát ma trận Space thấy rằng hiện nay Sao Mai đang ở vị trí tốt nhất – vị trí ở
“góc tấn công” với tọa độ (1,6; 2,5). Vì vậy, các chiến lược thích hợp mà Sao Mai sử
dụng cho phù hợp với năng lực hiện nay của mình để có thể tận dụng được những cơ
hội bên ngoài, vượt qua những điểm yếu bên trong và tránh khỏi các mối đe dọa từ môi
trường bên ngoài là (vẫn phải tập trung vào ngành hiện tại):
- Tăng trưởng tập trung, bao gồm cả thâm nhập thị trường, phát triển sản phẩm và
đa dạng hóa đồng tâm.
- Kết hợp về phía sau (các nhà cung cấp).
5.2.1.4. Ma trận các yếu tố bên ngoài – bên trong (IE):
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 51 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Góc
tấn công
Góc thận
trọng
Góc phòng
thủ
Góc cạnh
tranh
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Hình 5.3: Ma trận IE của Sao Mai.
Với tổng số điểm quan trọng của ma trận EFE (bên ngoài) là 3,24 điểm và tổng số
điểm quan trọng của ma trận IFE (bên trong) là 2,97 điểm, ma trận IE đã cho thấy vị trí
hiện nay của Sao Mai chính là nằm trong các ô I, II, IV với chiến lược Phát triển và
xây dựng. Trong đó, các chiến lược thích hợp với năng lực hiện thời của mình mà Sao
Mai cần quan tâm và áp dụng, đó là:
- Tăng trưởng tập trung gồm cả thâm nhập thị trường, phát triển thị trường và
phát triển sản phẩm.
- Kết hợp ngược về phía sau.
5.2.1.5. Ma trận chiến lược chính:
VỊ
TRÍ
CẠNH
TRANH
YẾU
SỰ TĂNG TRƯỞNG NHANH CHÓNG CỦA THỊ TRƯỜNG
Góc tư II
1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Kết hợp theo chiều ngang
5. Loại bỏ
6. Thanh lý
Góc tư I
1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Kết hợp về phía trước
5. Kết hợp về phía sau
6. Kết hợp theo chiều ngang
7. Đa dạng hoá tập trung
Góc tư III
1. Giảm bớt chi tiêu
2. Đa dạng hoá tập trung
3. Đa dạng hoá theo chiều ngang
4. Đa dạng hoá liên kết
5. Loại bỏ
6. Thanh lý
Góc tư IV
1. Đa dạng hoá tập trung
2. Đa dạng hoá theo chiều
ngang
3. Đa dạng hoá liên kết
4. Liên doanh
SỰ TĂNG TRƯỞNG CHẬM CHẠP CỦA THỊ TRƯỜNG
VỊ
TRÍ
CẠNH
TRANH
MẠNH
Hình 5.4: Ma trận chiến lược chính
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 52 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Từ kết quả phân tích môi trường tác nghiệp, có thể rút ra các kết luận về Sao Mai
như sau:
- Sao Mai đang có vị thế cạnh tranh mạnh trong ngành.
- Thị trường của ngành đang tăng trưởng nhanh và có triển vọng về lâu dài.
Do vậy, trên ma trận chiến lược chính Sao Mai được biểu diễn ở góc tư I nên có thể
lựa chọn các chiến lược sau: thâm nhập thị trường, phát triển sản phẩm, kết hợp ngược
về phía sau và đa dạng hoá tập trung. Trừ 3 chiến lược còn lại ở góc tư I, các chiến lược
này đều đã được đề xuất ở ma trận SWOT.
5.2.2. Lựa chọn sơ bộ các phương án chiến lược:
Bảng 5.4: Các chiến lược được đề xuất ở mỗi ma trận
Ma trận
Chiến lược
SWOT SPACE IE Chiến lược
chính
Thâm nhập thị trường X X X X
Phát triển sản phẩm X X X X
Kết hợp về phía sau X X X X
Phát triển thị trường X X
Kết hợp về phía trước X
Kết hợp theo chiều ngang X
Đa dạng hóa tập trung X
Nhận xét:
Như vậy, kết quả của việc sử dụng cùng lúc bốn công cụ để tiến hành xây dựng
các phương án chiến lược đã giúp Sao Mai nhận ra và quyết định xem xét, lựa chọn
những chiến lược trùng lắp nhau giữa bốn công cụ này, đó chính là các chiến lược: thâm
nhập thị trường, phát triển sản phẩm và kết hợp ngược về phía sau.
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC:
Như vậy với sự trùng hợp của 3 chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển sản
phẩm và kết hợp về phía sau của việc sử dụng cùng lúc 4 công cụ để xây dựng các
phương án chiến lược cũng chính là kết quả sẽ được ta xem xét và lựa chọn một lần nữa
với công cụ là ma trận QSPM, được thể hiện qua các bảng 5.5, 5.6, 5.7 và 5.8 bên dưới:
Bảng 5.5: Ma trận QSPM của công ty Sao Mai – Nhóm chiến lược S-O
Các yếu tố quan trọng Phân
loại
Thâm
nhập thị
trường
Phát triển
sản phẩm
(1)
Phát triển
sản phẩm
(2)
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và giỏi chuyên môn 3 2 6 2 6 2 6
Kênh phân phối mạnh 4 4 16 4 16 4 16
Thương hiệu mạnh trong tỉnh An Giang 3 4 12 4 12 4 12
Thương hiệu mạnh trong khu vực ĐBSCL 3 3 9 3 9 3 9
Mạnh về R&D và phát triển sản phẩm mới 3 3 9 4 12 4 12
Chính sách nhân sự hiệu quả 3 2 6 2 6 2 6
Khả năng huy động vốn cao 3 4 12 4 12 4 12
Nguồn vốn hạn chế 1 3 3 3 3 3 3
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 53 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Hệ thống thông tin chưa hoàn chỉnh 2 1 2 1 2 1 2
Thiếu hụt nguồn nhân lực tay nghề cao 1 3 3 4 4 4 4
Quản lý nguồn nguyên liệu chưa tốt 2 1 2 2 4 2 4
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu về khu dân cư, khu đô thị ở An Giang đang tăng 4 4 16 3 12 1 4
Tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở An Giang đang
tăng để phục vụ cho thương mại và du lịch
3 3 9 2 6 4 12
Khoa học công nghệ hỗ trợ cho ngành đang phát triển. 3 2 6 4 12 4 12
Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao. 3 4 12 3 9 2 6
Phù hợp với cơ chế chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 4 3 12 1 4 2 8
Giá cả nguyên liệu không ổn định. 2 1 2 3 6 3 6
Áp lực cạnh tranh do sự kết hợp của các đối thủ. 2 3 6 3 6 3 6
Chất lượng đất trong khu vực không tốt. 2 1 2 1 2 1 2
Khả năng khách hàng sử dụng các sản phẩm thay thế 2 1 2 2 4 1 2
Tổng 147 147 144
Bảng 5.6: Ma trận QSPM của nhóm chiến lược S-T
Các yếu tố quan trọng Phân
loại
Thâm
nhập thị
trường
Phát triển
sản phẩm
(3)
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và giỏi chuyên môn 3 2 6 2 6
Kênh phân phối mạnh 4 4 16 4 16
Thương hiệu mạnh trong tỉnh An Giang 3 4 12 4 12
Thương hiệu mạnh trong khu vực ĐBSCL 3 4 12 3 9
Mạnh về R&D và phát triển sản phẩm mới 3 3 9 4 12
Chính sách nhân sự hiệu quả 3 4 12 2 6
Khả năng huy động vốn cao 3 4 12 4 12
Nguồn vốn hạn chế 1 3 3 3 3
Hệ thống thông tin chưa hoàn chỉnh 2 1 2 1 2
Thiếu hụt nguồn nhân lực tay nghề cao 1 3 3 4 4
Quản lý nguồn nguyên liệu chưa tốt 2 1 2 2 4
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu về khu dân cư, khu đô thị ở An Giang đang tăng 4 4 16 2 8
Tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở An Giang đang
tăng để phục vụ cho thương mại và du lịch
3 3 9 1 3
Khoa học công nghệ hỗ trợ cho ngành đang phát triển 3 2 6 4 12
Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao. 3 4 12 4 12
Phù hợp với cơ chế chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 4 3 12 1 1
Giá cả nguyên liệu không ổn định. 2 1 2 4 8
Áp lực cạnh tranh do sự kết hợp của các đối thủ. 2 4 6 3 6
Chất lượng đất trong khu vực không tốt. 2 1 2 1 2
Khả năng khách hàng sử dụng sản phẩm thay thế 2 2 4 4 8
Tổng 150 146
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 54 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Bảng 5.7: Ma trận QSPM của công ty Sao Mai – Nhóm chiến lược W-O
Các yếu tố quan trọng Phân
loại
Kết hợp ngược
về phía sau
Kết hợp
hàng ngang
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và giỏi chuyên môn 3 2 6 2 6
Kênh phân phối mạnh 4 3 12 2 8
Thương hiệu mạnh trong tỉnh An Giang 3 3 9 3 9
Thương hiệu mạnh trong khu vực ĐBSCL 3 3 9 2 6
Mạnh về R&D và phát triển sản phẩm mới 3 2 6 1 3
Chính sách nhân sự hiệu quả 3 1 3 2 6
Khả năng huy động vốn cao 3 4 12 4 12
Nguồn vốn hạn chế 1 1 1 1 1
Hệ thống thông tin chưa hoàn chỉnh 2 3 6 1 2
Thiếu hụt nguồn nhân lực tay nghề cao 1 2 2 4 4
Quản lý nguồn nguyên liệu chưa tốt 2 4 8 1 2
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu về khu dân cư, khu đô thị ở An Giang tăng 4 3 12 3 12
Tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở An Giang
đang tăng để phục vụ cho thương mại và du lịch
3 2 6 2 6
Khoa học công nghệ hỗ trợ cho ngành đang phát triển 3 4 12 1 3
Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao. 3 2 6 1 3
Phù hợp với cơ chế chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 4 2 8 1 4
Giá cả nguyên liệu không ổn định. 2 4 8 1 2
Áp lực cạnh tranh do sự kết hợp của các đối thủ. 2 4 8 4 8
Chất lượng đất trong khu vực không tốt. 2 3 6 1 2
Khả năng khách hàng sử dụng sản phẩm thay thế 4 1 4 1 4
Tổng 138 103
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 55 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
Bảng 5.8: Ma trận QSPM của công ty Sao Mai – Nhóm chiến lược W-T
Các yếu tố quan trọng Phân
loại
Kết hợp
ngược về
phía sau
Kết hợp
hàng
ngang
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Ban lãnh đạo giàu kinh nghiệm và giỏi chuyên môn 3 2 6 2 6
Kênh phân phối mạnh 4 3 12 2 8
Thương hiệu mạnh trong tỉnh An Giang 3 3 9 2 6
Thương hiệu mạnh trong khu vực ĐBSCL 3 3 9 2 6
Mạnh về R&D và phát triển sản phẩm mới 3 2 6 1 3
Chính sách nhân sự hiệu quả. 3 1 3 1 3
Khả năng huy động vốn cao 3 2 12 2 6
Nguồn vốn hạn chế 1 1 1 1 1
Hệ thống thông tin chưa hoàn chỉnh 2 3 6 1 2
Thiếu hụt nguồn nhân lực tay nghề cao 1 2 2 4 4
Quản lý nguồn nguyên liệu chưa tốt 2 4 8 1 2
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu về khu dân cư, khu đô thị ở An Giang đang tăng. 4 2 8 1 4
Tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở An Giang đang
tăng để phục vụ cho thương mại và du lịch
3 1 3 1 3
Khoa học công nghệ hỗ trợ cho ngành đang phát triển. 3 3 9 2 6
Tốc độ đô thị hóa ngày càng cao. 3 2 6 2 6
Phù hợp với cơ chế chuyển đổi cơ cấu kinh tế. 4 2 8 2 8
Giá cả nguyên liệu không ổn định. 2 4 8 1 2
Áp lực cạnh tranh do sự kết hợp của các đối thủ. 2 4 8 4 8
Chất lượng đất trong khu vực không tốt. 2 3 6 1 2
Khả năng khách hàng sử dụng sản phẩm thay thế 2 2 4 1 2
Tổng 134 88
Từ kết quả của ma trận QSPM có thể rút ra kết luận từ số điểm hấp dẫn của các
chiến lược trên như sau:
Đối với nhóm chiến lược S-O: có 2 chiến lược được chọn là thâm nhập thị trường
hiện tại và phát triển sản phẩm (1) (vì đều có tổng số điểm hấp dẫn TAS=147).
Đối với nhóm chiến lược S-T: chiến lược được chọn là thâm nhập thị trường hiện
tại (TAS=150).
Đối với nhóm chiến lược W-O: chiến lược được chọn là kết hợp ngược về phía sau
(TAS=138).
Đối với nhóm chiến lược W-T: chiến lược được chọn là kết hợp ngược về phía sau
(TAS=134).
Tổng hợp lại, ta nên chọn các chiến lược sau đây để thực hiện:
Chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại
Chiến lược phát triển sản phẩm (1)
Chiến lược kết hợp ngược về phía sau
Các chiến lược còn lại không được chọn vì có mức độ hấp dẫn thấp hơn.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 56 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
CHƯƠNG 6
CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
6.1. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG HIỆN TẠI:
6.1.1. Giải pháp về marketing:
Cần nhận thấy được vai trò quan trọng của công tác marketing trong chiến
lược thâm nhập thị trường hiện tại để tăng cường các hoạt động quảng cáo về hình ảnh
của Công ty bằng các hình thức mà Công ty đã và đang thực hiện: trên báo chí, đài
truyền hình, panô, bảng quảng cáo. Đẩy mạnh các hoạt động chiêu thị mà Sao Mai đã
và đang thực hiện. Bên cạnh đó, Công ty nên tăng chi phí và nỗ lực cho việc khuyến
mãi, đề ra và áp dụng các hình thức khuyến mãi kèm theo cho khách hàng một cách
mạnh mẽ hơn nữa bên cạnh các chính sách quan tâm đến khách hàng mà Công ty đã
thực hiện. Các hình thức khuyến mãi đó là: giảm 5% giá cả cho 20 khách hàng đầu tiên,
khách hàng thanh toán trong thời hạn mà Công ty đưa ra sẽ được giảm từ 5 – 10%,.
Tăng cường hoạt động phát tờ rơi không chỉ vào các kỳ hội chợ mà được
thực hiện một cách định kỳ với các khu vực khác nhau trong địa bàn Tỉnh mỗi khi
chuẩn bị hoàn thành một dự án mới để tung ra thị trường. Hoạt động này cũng có ý
nghĩa nhắc nhở người tiêu dùng luôn nhớ đến hình ảnh của Công ty.
6.1.2. Giải pháp về nhân sự:
Tuyển dụng nhân sự phù hợp với chuyên môn cần thiết từ trường Đại học
An Giang hoặc các trường trung cấp trong Tỉnh. Với chiến lược thâm nhập thị trường
thì đội ngũ nhân sự cần thiết và cấp bách mà Công ty quan tâm đó là một đội ngũ nhân
viên bán hàng, hiểu rõ về marketing và các công tác chiêu thị. Với nhu cầu tuyển dụng
này, nếu các trường trong tỉnh không cung cấp đủ nhân sự thì Công ty có thể liên kết
với các trường đào tạo ở các tỉnh trong khu vực: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp,
.Và đặc biệt là nguồn nhân lực từ thành phố Hồ Chí Minh, tin rằng với sự phát huy các
chính sách nhân sự mà Công ty đã thực hiện sẽ thu hút được nhiều lao động từ thành
phố này.
6.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM:
6.2.1. Giải pháp về marketing:
6.2.1.1. Giải pháp về sản phẩm:
- Tập trung phát triển các sản phẩm là các khu dân cư, khu đô thị hoàn
chỉnh, biến nó thành lợi thế cạnh tranh chủ đạo của Công ty. Các sản phẩm này của Sao
Mai hoàn toàn có ưu điểm hơn so với sản phẩm của các đối thủ khác là ở chỗ có mức độ
đa dạng, sự phân phối thuận tiện và chất lượng hơn hẳn.
- Hạn chế nhưng ở mức vừa phải các công trình dân dụng sao cho mảng
hoạt động này vẫn đem lại khoảng lợi nhuận lớn cho Công ty.
- Sao Mai đã cung cấp cho khách hàng những sản phẩm là những khu dân
cư, khu đô thị với các công trình nhà xây dựng sẵn. Tuy nhiên, hiện nay để có sự độc
đáo và mới lạ hơn, Công ty nên tận dụng điểm mạnh của mình trong khâu xây dựng để
xây dựng nhà theo ý kiến khách hàng, Công ty chỉ đóng vai trò tư vấn khi khách hàng
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 57 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
cần. Như vậy có thể tạo ra nét mới cho Công ty cũng như mang lại cho khách hàng sự
thuận tiện về mức đa dạng cũng như sự tự do lựa chọn sản phẩm theo ý thích cá nhân.
- Hiện nay, với xu hướng phát triển của Tỉnh ta cũng như tốc độ phát triển
cơ sở hạ tầng để phục vụ cho thương mại và du lịch, Sao Mai nên nhận ra cơ hội này
trước đối thủ bằng cách sớm đầu tư xây dựng những trung tâm thương mại, sau đó cho
các nhà đầu tư thuê lại để kinh doanh, nhất là ở các khu kinh tế cửa khẩu của An Giang,
hình thức hoạt động này càng cần thiết hơn một khi Việt Nam gia nhập WTO. Bởi lẽ
không một cá nhân hay tổ chức nước ngoài nào lại không muốn có được một không
gian thoải mái, tiện nghi và thu hút khách cho việc kinh doanh, buôn bán của mình. Chỉ
có trung tâm thương mại mới có thể đáp ứng một cách tốt nhất cho đồng thời nhiều đối
tượng khó tính này và cũng góp phần thay đổi bộ mặt của Tỉnh ta trong xu hướng phát
triển hiện nay bởi vì địa điểm kinh doanh cũng là một yếu tố làm toát lên văn minh
thương mại trong vấn đề kinh doanh ngày nay. Ngoài ra, với tiềm năng to lớn về du lịch
đang được phát huy và tận dụng trong Tỉnh, Công ty cũng nên đầu tư xây dựng các khu
du lịch, quần thể du lịch,. đặc biệt cũng là ở các vùng kinh tế cửa khẩu, sau đó thu hút
và kêu gọi các nhà đầu tư để bán lại dự án hoặc có thể do chính Công ty đầu tư vào các
mảng hoạt động này; hiện nay ở cửa khẩu Long Bình, khu du lịch Giồng Cây Da và
Búng Bình Thiên vẫn chưa được đầu tư mạnh mẽ và thu hút, Sao Mai có nhiều cơ hội
và khả năng để đầu tư vào khu du lịch này vì đây chính là 2 địa điểm du lịch nổi tiếng
của An Giang vào mùa nước nổi hàng năm.
- Mặc dù hiện nay trên thị trường An Giang vẫn chưa phổ biến về loại hình
chung cư và văn phòng cho thuê nhưng chắc chắn rằng trong tương lai, một khi dân số
phát triển nhanh và nhiều, xã hội lâm vào tình trạng “đất chật người đông”, bên cạnh xu
hướng phát triển của thương mại (cũng như của các ngành khác), nhất là thương mại
trong bối cảnh toàn cầu hóa sẽ làm xuất hiện ngày càng nhiều những doanh nghiệp,
những công ty, những cá nhân có nhu cầu kinh doanh thì khi đó nhu cầu về nơi ở và nơi
làm việc lại càng tăng cao. Lúc bấy giờ chỉ có những chung cư và các văn phòng cho
thuê cao tầng mới có thể đáp ứng được nhu cầu này một cách thiết thực. Vì vậy, trong
tương lai chắc chắn rằng loại hình sản phẩm là các chung cư và văn phòng cho thuê sẽ
mở ra một hướng đầu tư mới đầy hứa hẹn cho Sao Mai.
6.2.1.2. Giải pháp về giá:
Chiến lược định giá: đối với các sản phẩm là khu dân cư, khu đô thị cao
cấp hoặc là những công trình nhà xây dựng sẵn, Công ty nên tổ chức khảo sát ý kiến
khách hàng để có được mức giá phù hợp, vẫn giữ được lợi nhuận cho Công ty nhưng lại
có khả năng kích thích sức mua nhiều hơn trước.
Hiện nay với thời hạn thanh toán tối đa trong 4 năm mà Công ty dành cho
khách hàng của mình khi mua một nền nhà (có thể trả trong nhiều lần) – đây cũng chính
là hình thức tín dụng trả góp mà Sao Mai ưu đãi cho người tiêu dùng nhưng liệu chăng
với chính sách giá về khu dân cư, khu đô thị của Công ty hiện nay đã được phân tích
trong phần nội dung thì trong 3 năm khách hàng có thể trả dứt được hay không? Chính
vì vậy, Công ty có thể xem xét lại để kéo dài thời hạn tín dụng trả góp nhằm kích thích
sức mua của khách hàng hiện nay, có thể tăng lên 6 năm/nền.
Song song đó, Công ty nên phối hợp với các ngân hàng trong tỉnh có
chính sách hỗ trợ khách hàng của mình, bằng cách hỗ trợ khách hàng vay vốn từ 30 –
50% số tiền chi trả chẳng hạn,..v..v..
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 58 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
6.2.1.3. Giải pháp về nhân sự:
Hiện nay Công ty đang thực hiện việc tuyển dụng nhân sự. Thiết nghĩ việc
làm này là đang rất cần thiết để khắc phục hạn chế về thiếu hụt nguồn nhân lực của
Công ty, từ đó mới có thể tập trung mọi nguồn lực cho việc phát triển sản phẩm mới đòi
hỏi chuyên môn và tay nghề cao ở đội ngũ nhân viên này. Tuy nhiên, trong bối cảnh
cạnh tranh gay gắt của các đối thủ hiện nay, Công ty cần phát huy tối đa các chính sách
nhân sự đã áp dụng trong những năm qua để có thể thu hút lao động đến với mình trước
sự tranh giành của các Công ty khác, cụ thể là các chương trình phúc lợi của Công ty,
các chính sách ưu đãi đặc biệt mà Công ty đã dành cho nhân viên của mình trong thời
gian qua.
Bên cạnh đó, nếu Sao Mai khẳng định đối tượng đầu tư vào các công trình
phục vụ cho thương mại và du lịch mà mình đã xây dựng chính là bản thân Công ty
(không bán dự án lại dự án cho các nhà đầu tư khác) thì ngay từ bây giờ Sao Mai phải
có chính sách “đặt hàng” từ các trường Đại học, Cao đẳng, trường dạy nghề, không
chỉ trong Tỉnh An Giang mà cả ở các tỉnh, thành lân cận trong vùng ĐBSCL. Song song
với công tác tuyển dụng, Công ty cần phải đẩy mạnh hoạt động đào tạo nhằm giúp nhân
viên có được trình độ chuyên môn cao cũng như có thể phần nào khắc phục được tình
trạng thiếu nhân lực mà Công ty đang mắc phải hiện nay.
6.2.1.4. Giải pháp về hệ thống thông tin:
Sau khi đã giải quyết được vấn đề nhân sự, Công ty nên thành lập thêm phòng
công nghệ thông tin nhằm đảm bảo thông tin có thể lưu chuyển thông suốt trong toàn
Công ty, giúp có được thông tin một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác để tăng hiệu quả
hoạch định chiến lược. Công việc cụ thể:
- Xây dựng, vận hành và quản lý thông tin nội bộ của Công ty.
- Xây dựng, kiểm tra và cập nhật thường xuyên những thông tin trên
trang web và email của Công ty từ phía khách hàng và các đối tác để thông báo lên cấp
trên đồng thời có được sự phản hồi thông tin một cách kịp thời.
- Thu thập, lưu trữ các thông tin có thể khai thác từ: môi trường vĩ mô,
đối thủ cạnh tranh; thông tin về thị trường: khách hàng, nguyên liệu, nhà cung cấp,
trong đó, đặc biệt là thông tin về luật pháp – một yếu tố rất quan trọng trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng. Cách thức tiến hành thu thập thông tin đơn giản nhất là thông qua
mạng internet, qua các sách, báo,. Đối với khách hàng, cách thu thập thông tin nhanh
chóng và chính xác nhất là thường xuyên tổ chức các kỳ Hội nghị khách hàng và các
cuộc điều tra, khảo sát ý kiến người tiêu dùng về Công ty và sản phẩm.
Bên cạnh đó, trong chiến lược phát triển sản phẩm, hệ thống thông tin còn
đóng một vai trò rất to lớn trong việc tìm hiểu và tiếp cận với các công nghệ tiên tiến,
trình độ khoa học – kỹ thuật hiện đai,về nhu cầu của thị trường, nhu cầu của người
tiêu dùng về sản phẩm, tốc độ đuổi theo và khả năng đón đầu của các đối thủ hiện tại và
tiềm ẩn,..v..v..để từ đó Công ty có được những nhận định đúng đắn về những sản phẩm
đã tung ra thị trường cũng như nâng cao khả năng về phát triển sản phẩm mới.
6.1.3. CHIẾN LƯỢC KẾT HỢP NGƯỢC VỀ PHÍA SAU:
Với chiến lược tập trung và đẩy mạnh hoạt động về các khu dân cư, khu đô thị
cũng như những công trình nhà xây dựng sẵn, vấn đề về nguồn nguyên liệu lại hết sức
quan trọng và cần được quan tâm vì lúc này mọi yếu tố trong thi công, chủ yếu là
nguyên vật liệu đều do Công ty chủ động lựa chọn. Vì vậy, có một nguồn cung cấp ổn
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 59 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
định, lâu dài, đảm bảo tính kịp thời và chất lượng sẽ giúp công ty tranh thủ được nhiều
yếu tố khác như: thời gian, chi phí,một cách tốt hơn. Vì vậy, theo tôi Công ty nên đầu
tư sản xuất các nguyên vật liệu xây dựng bằng cách mua lại các nhà máy sản xuất từ các
hãng sản xuất lớn và tiến hành đầu tư vào lĩnh vực này đồng thời thành lập thêm Phòng
cung ứng vật tư, chức năng của bộ phận này được xem như một đại lý của Công ty, vừa
cung ứng vật tư cho bản thân Công ty vừa có thể cung cấp sản phẩm cho các đối tác có
nhu cầu – một mảng đầu tư đã được Công ty thực hiện kinh doanh trong những năm đầu
thành lập nhưng lại bị bỏ ngõ trong thời gian vừa qua.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của phòng Cung ứng vật tư như sau:
- Nhận sản phẩm là các nguyên vật liệu xây dựng từ các nhà máy sản
xuất của Công ty (nhà máy sản xuất có thể không nằm trong Tỉnh An Giang).
- Cung ứng vật tư theo nhu cầu của các đội thi công một cách kịp thời,
đồng bộ và đảm bảo không để thất thoát.
- Bảo quản kho chặt chẽ, không để xảy ra mất mát.
Bên cạnh đó, để khâu quản lý chất lượng được hoàn chỉnh hơn, Công ty
nên bố trí một đội ngũ nhân sự chuyên làm công tác kiểm tra, phối hợp với phòng cung
ứng vật tư để kiểm tra ngay từ đầu vào của công trình, trong quá trình thi công và cho
đến khi công trình được hoàn thành. Ngoài ra, Công ty cũng nên có kế hoạch quản lý
chất lượng theo hệ thống ISO 9001:2000 hiện nay để có thêm được một vị thế cạnh
tranh nữa so với các đối thủ cũng nhằm kiểm soát tốt hơn nguồn nguyên liệu đầu vào,
đảm bảo sự đồng bộ và xuyên suốt trong quá trình thi công thực hiện.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 60 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai giai đoạn 2006 - 2010
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN
Trong môi trường kinh doanh đầy phức tạp và biến động không ngừng như
hiện nay, cho dù là một doanh nghiệp đang rất lớn mạnh hay một doanh nghiệp vừa mới
hình thành và đi vào hoạt động chỉ trong thời gian ngắncũng phải luôn nỗ lực xây
dựng các lợi thế cạnh tranh mới có tính độc đáo và bền vững – phù hợp với xu hướng
phát triển phức tạp của môi trường kinh doanh ấy.Với ý nghĩa đó, để giữ vững và phát
huy được vị thế của mình trên thương trường, Sao Mai cần phải củng cố và xây dựng
được cho mình các lợi thế cạnh tranh đặc biệt so với các đối thủ khác trong ngành. Để
làm được như vậy, Sao Mai phải thật năng động và sáng tạo trong việc hoạch định và
lựa chọn những chiến lược phù hợp nhất cho Công ty mình hiện nay.
Qua quá trình phân tích cho thấy rằng Sao Mai nên lựa chọn áp dụng ba chiến
lược sau (trong đó, chiến lược thâm nhập thị trường cần được ưu tiên thực hiện; ):
- Chiến lược thâm nhập thị trường hiện tại: sản phẩm về các khu dân cư,
khu đô thị của Công ty được cung ứng một cách rộng rãi hơn nữa cho các khách hàng
có nhu cầu trong những thị trường mà Sao Mai đã đầu tư trong thời gian qua bằng sự nỗ
lực trong công tác marketing. Tuy nhiên, để có thể ngăn chặn và làm hạn chế sự xâm
nhập và cạnh tranh của Hoàng Quân, ngay từ bây giờ Sao Mai phải có một cách nhìn xa
rộng và toàn diện hơn để nhanh chóng phát hiện ra những địa điểm đầu tư thích hợp và
tiến hành xây dựng một cách khẩn trương để đạt được lợi thế so với đối thủ.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: tiếp tục đầu tư xây dựng các công trình
nhà xây dựng sẵn để cung cấp cho khách hàng, trước mắt hiện nay là khu đô thị cao cấp
Bình Khánh. Bên cạnh là các trung tâm thương mại, các khu du lịch,.phục vụ cho
thương mại và du lịch Tỉnh nhà.
- Chiến lược kết hợp ngược về phía sau: Phòng cung ứng vật tư của Công ty
có chức năng như một đại lý của Công ty, tiếp nhận và phân phối nguyên vật liệu từ các
nhà máy sản xuất do Công ty đầu tư đến các đội thi công một cách đồng bộ và kịp thời.
Kết hợp ngược về phía sau cũng là một chiến lược hết sức cần thiết và quan trọng một
khi Sao Mai đang đẩy mạnh hoạt động xây dựng các công trình nhà để bán cho khách
hàng.
Với các chiến lược được đề ra như trên, tuy chúng đã được chọn lọc từ nhiều
chiến lược có khả năng chọn lựa trong ma trận QSPM nhưng Sao Mai cũng cần xem xét
lại tình tình thực tế và khả năng công ty mình để quyết định nên ưu tiên áp dụng chiến
lược nào trước. Theo tôi, qua quá trình phân tích những điểm mạnh, điểm yếu trong nội
bộ cũng như những cơ hội và nguy cơ mà môi trường bên ngoài đem đến cho Sao Mai,
Công ty nên tập trung nguồn lực để thực hiện chiến lược quan trọng nhất và có sức hấp
dẫn lớn nhất là: Thâm nhập thị trường (các chiến lược còn lại sẽ được thực hiện ngay
sau đó nhằm giúp cho Sao Mai có thể đạt được những mục tiêu dài hạn đã đề ra), Công
ty nên phát huy cao độ điểm mạnh của mình để có thể đẩy mạnh hoạt động trên những
sản phẩm mà mình đã cung ứng cho thị trường trong thời gian vừa qua.
Qua một quá trình phân tích, đánh giá và cuối cùng lựa chọn ra các chiến lược
kinh doanh phù hợp, hy vọng rằng với các chiến lược này, Sao Mai sẽ tiếp tục phát triển
một cách ổn định, duy trì được vị thế cũng như có thể vượt qua các đối thủ cạnh tranh
hiện nay.
GVHD: Ths.Huỳnh Phú Thịnh 61 SVTH: Nguyễn Thị Phương Uyên
PHỤ LỤC 1
PHIẾU PHỎNG VẤN
(ĐỐI THỦ CẠNH TRANH)
Xin kính chào Anh/Chị, em là sinh viên Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học An Giang, hiện nay em đang thực hiện luận văn tốt nghiệp có
liên quan đến lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. Vì vậy, rất mong
Anh/Chị có thể dành chút thời gian để giúp em có thêm một số thông tin về công
ty nhằm nâng cao mức độ thuyết phục của đề tài mà em đang thực hiện. Xin chân
thành cảm ơn Anh/Chị!
------------ ------------
Công ty:
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên:............................................................................................................
Tuổi:........................ Giới tính:...........
Vị trí trong công ty:...........................................................................................
Thâm niên làm việc tại công ty:.......................................................................
B. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY VÀ THỊ TRƯỜNG:
Câu1: Anh/Chị có thể cho biết vốn pháp định của Công ty là bao nhiêu?
............................................................................................................(tỷđồng)
Câu 2: Hiện trạng về hệ thống phân phối của Công ty hiện nay như thế nào?
Anh/Chị có thể mô tả về hệ thống phân phối và đánh giá hiệu quả vận hành
của hệ thống đó?
..............................................................................................................................
................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 3: Anh/Chị có thể cho biết cụ thể về chính sách giá đối với các sản phẩm
và dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng của Công ty hiện nay? Sắp tới, Công ty có
dự định thay đổi chính sách giá này không?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 4: Các hình thức Marketing mà Công ty đã sử dụng để quảng bá cho lĩnh
vực xây dựng của mình?
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 5: Anh/Chị có nhận xét gì về điểm mạnh, điểm yếu của Công ty?
* Điểm mạnh:.......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
* Điểm yếu:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 6: Về tình hình chung của thị trường địa ốc ở tỉnh An Giang, Anh/Chị
nhận thấy đâu là cơ hội và đâu là nguy cơ cho hoạt động của công ty?
* Cơ hội:..................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
* Nguy cơ:...............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 7: Hiện nay, khu vực đầu tư của công ty chủ yếu được tập trung tại địa
điểm nào trong tỉnh? Quy mô, diện tích ra sao?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 8: Anh/Chị có thể cho biết kế hoạch phát triển của công ty trong thời gian
tới là gì? Công ty dự định đẩy mạnh đầu tư ở các khu vực nào?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 9: Theo Anh/Chị hiện nay Công ty có những đối thủ cạnh tranh nào trên
địa bàn tỉnh An Giang? Anh/Chị nhận xét như thế nào về các đối thủ này
(điểm mạnh, điểm yếu)?
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
Công ty 1
-
-
-
-
-
-
-
-
Công ty 2
-
-
-
-
-
-
-
-
Công ty 3
-
-
-
-
-
-
-
-
------------ ------------
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
PHỤ LỤC 2
PHIẾU PHỎNG VẤN
(NGƯỜI TIÊU DÙNG)
Xin kính chào Ông/Bà, tôi là sinh viên Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học An Giang, hiện nay tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp có liên quan
đến lĩnh vực xây dựng, cụ thể là mảng hoạt động về các khu dân cư, khu đô thị của
Công ty Sao Mai trên địa bàn tỉnh An Giang. Vì vậy, rất mong Ông/Bà có thể dành chút
thời gian để giúp tôi có thêm một số thông tin liên quan ccến lĩnh vực này nhằm nâng
cao tính thuyết phục của đề tài mà tôi đang thực hiện. Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà !
------------ ------------
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Tuổi: ........................ Giới tính:..............................
Nghề nghiệp: ...............................................................
Thu nhập cá nhân .............................................đ/ tháng.
B. THÔNG TIN VỀ Ý KIẾN CÁ NHÂN:
Câu 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua nền nhà của Ông/Bà? (chọn
tối đa 3 yếu tố).
a. Giá cả d. Do người quen giới thiệu
b. Chất lượng e. Yếu tố khác:
c. Uy tín công ty
Câu 2: Hiện nay khi nhắc đến các công ty kinh doanh địa ốc ở tỉnh ta, Ông/Bà nghĩ
đến công ty nào đầu tiên?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 3: Ông/Bà đã mua nền nhà từ Công ty Sao Mai tỉnh ta, vậy mục đích
Ông/Bà mua nền nhà này để làm gì?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 4: Tại sao Ông/Bà biết đến công ty này?
a. Thấy quảng cáo trên tivi, báo, tạp chí.
b. Thấy panô quảng cáo ngoài trời.
c. Nghe bạn bè, người quen giới thiệu.
d.Lýdokhác:..
Câu 5: Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức giá của công ty hiện nay?
Câu 6: Điều gì làm Ông/Bà hài lòng nhất về công ty?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 7: Vậy còn điều gì làm cho Ông/Bà không hài lòng về công ty này?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Câu 8: Xin Ông/Bà vui lòng xếp hạng các công ty kinh doanh địa ốc ở tỉnh ta mà
Ông/Bà biết đến theo từng tiêu chí sau (theo thứ tự giảm dần, trong đó 1 là tốt nhất):
Chất lượng hạ tầng
kỹ thuật trong khu
dân cư
Giá cả Địa điểm khudân cư
Thái độ giao tiếp
của nhân viên
công ty
1. 1. 1. 1.
2. 2. 2. 2.
3. 3. 3. 3.
Câu 9: Theo Ông/Bà, Công ty cần phải làm gì để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của
Ông/Bà?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
------------ ------------
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà!
Rất thấp Thấp Trung bình Khá cao Rất cao
PHỤ LỤC 3
HỆ THỐNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA
CÔNG TY SAO MAI
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐIỂN HÌNH CỦA CÔNG TY SAO MAI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
------------ ------------
Ths. Huỳnh Phú Thịnh (2005). Giáo trình môn học Chiến Lược Kinh Doanh.
Ths. Huỳnh Phú Thịnh (2005). Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty
Agifish giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế. Trường Đại Học Kinh Tế
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Fred R.David, Người dịch: Trương Công Minh – Trần Tuấn Thạc – Trần Thị
Tường Như (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, NXB Thống Kê, Hà Nội.
Garry D.Smith, Danny R. Arnold, Boby R. Bizzell, Người dịch: Bùi Văn
Đông (2003), Chiến lược và sách lược kinh doanh, NXB Thống kê, Hà Nội.
Nguyễn Thị Diệu Hiền. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của
Công ty xây dựng Sao Mai tỉnh An Giang. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trường
Đại Học An Giang.
Phạm Thị Nguyên Phương. Định hướng chiến lược xuất khẩu của công ty
Angimex, Luận văn tốt nghiệp. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trường Đại Học
An Giang.
Tưởng Ngọc Quỳnh Giao. Chiến lược kinh doanh của công ty Bảo Việt Cần
Thơ, Luận văn tốt nghiệp. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Trường Đại Học An
Giang.
Các bài đăng trên các thông tin điện tử:
- Báo VietNamNet: www.vnn.vn
- Đài tiếng nói Việt Nam: www.vov. Org.vn
- Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang: www.angiang.gov.vn
- Báo Sài Gòn Tiếp Thị: www.sgtt.com.vn
-------- --------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1167.pdf