Mục Lục
CHưƠNG I MỞ ĐẦU . 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2 Mục đích . 2
1.3 Yêu cầu . 2
CHưƠNG II . 3
2.1 Khái niệm thủy canh 3
2.2 Lịch sử phát triển . 3
2.3 Các phương pháp thủy canh . 5
2.3.1 Thủy canh dịch lỏng 5
2.3.2 Phương pháp khí canh (aeroponics) 8
2.3.3 Thủy canh có sử dụng giá thể rắn . 8
2.4 Các loại giá thể dùng trong thủy canh 10
2.4.1Giá thể phi hữu cơ 11
2.4.2 Giá thể hữu cơ: 12
2.5 Dinh dưỡng của cây trong hệ thống thủy canh 13
2.5.1 Bản chất của quá trình hút khoáng 13
2.5.2 Vai trò sinh lý của các nguyên tố khoáng đối với thực vật . 14
2.6 ưu và nhược điểm trong sản xuất bằng phương pháp thủy canh 16
2.6.1 ưu điểm . 16
2.6.2 Nhược điểm . 18
2.7 Những đặc điểm và khuynh hướng thủy canh trên thế giới . 18
2.7.1 Những đặc điểm của nền sản xuất thủy canh trên thế giới . 18
2.7.2 Sản xuất thủy canh ở một số nước có nền thủy canh phát triển . 19
2.7.3 Tình hình sản xuất cà chua và xà lách bằng phương pháp thủy canh trên thế giới . 20
2.7.4 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng thủy canh ở nước ta 21
2.8 Tình hình sản xuất rau ở nước ta 22
2.8.1 Một số hình thức trồng rau sạch 22
2.8.2 Một số nguy cơ tiềm ẩm trong sản phẩm rau ở nước ta hiện nay . 23
CHưƠNG III VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM . 26
3.1 Thời gian và địa điểm . 26
3.2 Vật liệu . 26
3.2.1 Giống . 26
3.2.2 Giá thể . 26
3.2.5 Dụng cụ thí nghiệm . 28
3.3 Qui trình kỹ thuật gieo hạt cà chua và xà lách con 30
3.3.1 Các bước chuẩn bị cây giống xà lách 30
3.3.2 Các bước chuẩn bị cây giống cà chua cho thí nghiệm . 31
3.3.3 Các biện pháp bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm . 33
3.4 Phương pháp tiến hành thí nghiệm 34
3.4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát khả năng tạo độ xốp và khả năng giữ nước của CGNV . 34
3.4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của lượng CGNV và lượng PVBM đến sự sinh trưởng của xà lách trồng trên cát 36
3.4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của lượng CGNV và lượng PVBM đến sự sinh trưởng và phát triển của cà chua trồng trên cát 40
3.4.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát mô hình tổng hợp trồng xen xà lách và cà chua bằng phương pháp thủy canh trên cát . 42
3.5 Phần mềm xử lý số liệu: Số liệu được xử lí bằng phần mềm 43
CHưƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 44
4.1 Thí nghiệm 1 Khảo sát khả năng tạo độ xốp và khả năng giữ nước của CGNV 44
4.1.1 Thí nghiệm 1a . 44
4.1.2 Thí nghiệm 1b: 45
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của lượng CGNV và lượng PVBM đến sự sinh trưởng của xà lách trồng trên cát 46
4.2.1 Thí nghiệm 2a: 46
4.2.2. Thí nghiệm 2b: . 48
4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của lượng CGNV và lượng PVBM đến sự sinh trưởng và phát triển của cà chua trồng trên cát 50
4.3.1 Thí nghiệm 3a: 50
4.3.2 Thí nghiệm 3b: 53
4.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát mô hình trồng xen cà chua và xà lách bằng phương pháp thủy canh đơn giản 56
CHưƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 61
5.1 Kết luận 61
5.2 Đề nghị . 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
PHỤ LỤC . 65
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2268 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng quy trình trồng cà chua (Lycopersicon esculentum) và xà lách (Lactuca sativa) sạch bằng phương pháp thuỷ canh đơn giản trên cát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạng không hoạt động đƣợc là methemglobinemia.
Methemglobinemia làm mất khả năng vận chuyển oxy của hemoglobin. Nếu lƣợng
nitrat vƣợt mức cho phép, thì lƣợng nitrit tăng dẫn đến kết quả là làm giảm sự hô
hấp tế bào và tạo thành hợp chất gây ung thƣ là nitrosamin (nitrosamin cũng có
nhiều trong khói thuốc lá). Chính vì tính chất nguy hiểm của dƣ lƣợng nitrat trong
rau mà Tổ chức y tế thế giới WHO và cộng đồng kinh tế châu Âu (EC) giới hạn
hàm lƣợng nitrate trong nƣớc uống là 50mg/l, hàm lƣợng trong rau không quá 300
mg/kg rau tƣơi.
24
Bảng 2.4: Hàm lƣợng nitrate cho phép trong một số loại rau quả theo
tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới WHO (mg/kg sản phẩm)
(Nguồn: Hƣớng dẫn trồng rau sạch, Huỳnh thị Dung, NXB Phụ nữ 2007)
Bảng 2.5: Tồn dƣ nitrate trong một số mẫu rau thƣơng phẩm thuộc
vùng rau ngoại thành Hà Nội (1999) so với tiêu chuẩn qui định
TT Loại rau Qui định
NO3 (mg/kg)
Gia Lâm Từ Liêm Thanh Trì
4 Xà lách 1500 1477 (-23) 1534 1835
7 Cà chua 150 169 (+19) 176 163
8 Cà tím 400 558 (+18) - 650
9 Dƣa chuột 150 356 (+206) 347 338
( Nguồn: Hƣớng dẫn trồng rau sạch, Huỳnh thị Dung, NXB Phụ nữ 2007)
2.8.2.3 Tồn dƣ kim loại nặng
Các kim loại nặng nhƣ sắt, đồng, kẽm….. tiềm ẩn trong đất và thẩm thấu từ nƣớc
thải thành phố, các khu công nghiệp chuyển trực tiếp qua nƣớc tƣới, đƣợc rau hấp
thu đã làm ngƣời tiêu thụ rau bị nhiễm độc kim loại nặng.
25
Bảng 2.6: Những giới hạn về các kim loại nặng (mg/kg) trong sản phẩm
rau tƣơi (FAO/WHO 1993)
Nguyên tố Mức giới hạn (mg/kg)
Asen (As) 0,2
Chì (Pb) 0,5 – 1
Cadimi (Cd) 0,02
Thủy ngân (Hg) 0,005
Đồng (Cu) 5
Kẽm (Zn 10
( Nguồn: Hƣớng dẫn trồng rau sạch, Huỳnh thị Dung, NXB Phụ nữ 2007)
2.8.2.4 Do vi sinh vật
Nguyên nhân làm rau bị nhiễm một số vi sinh vật gây hại là do ngƣời trồng rau
dùng nƣớc phân hoặc các nguồn nƣớc thải chăn nuôi, sinh hoạt để tƣới cho rau .
Trong nƣớc phân mang nhiều vi sinh vật gây hại nhƣ trứng giun, E. coli, Samonella
là sinh vật ký sinh đƣờng tiêu hóa gây nên thiếu máu.
Bảng 2.7: Ngƣỡng vi sinh vật gây bệnh trong rau tƣơi (FAO/WHO,1993)
Chỉ tiêu Định mức cho phép
Samonella 0
E. coli 10
2
CFU/g
( Nguồn: Hƣớng dẫn trồng rau sạch, Huỳnh thị Dung, NXB Phụ nữ 2007)
CHƢƠNG III
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Thời gian và địa điểm
Thí nghiệm đƣợc tiến hành từ 30/3/2007 đến 30/7/2007, tại Công Ty Bảo
Nông (xã Hiệp An, Đức Trọng, Lâm Đồng).
3.2 Vật liệu
3.2.1 Giống
Cà chua (Lycopersicon esculentum): giống lai 386, thuộc loại sinh trƣởng vô
hạn do công ty Trang Nông cung cấp.
Xà lách (Lactuca sativa): giống xà lách xoăn do công ty Lion Seeds cung cấp.
3.2.2 Giá thể
Giá thể trồng cây: Cát sông đƣợc rửa sạch, phơi khô.
Giá thể ƣơm hạt: Hỗn hợp mịn gồm đất mùn đen, vôi, lân (tỉ lệ:100:5:1).
3.2.3 Phân: Phân tím dạng viên tan chậm BM (PVBM) do công ty Đức BM (Behn
Meyer) sản xuất.
27
Bảng 3. 1: Thành phần PVBM
Thành phần dinh
dƣỡng
Hàm lƣợng
Khoáng đa lƣợng
N 15%
P2O5 5%
K2O 20%
S 1%
MgO 2%
CaO 3%
Khoáng vi lƣợng
Fe 1000 ppm
B 200 ppm
Zn 100 ppm
Mo 5 ppm
Cu 1 ppm
Hình 3. 1:Màu sắc, hình dạng của PVBM
3.2.4 Chất giữ nƣớc Vinagamma (CGNV): Do Trung tâm chiếu xạ Vinagamma
thuộc Viện hạt nhân Đà Lạt sản xuất từ tinh bột khoai mì, là loại vật liệu dễ
kiếm, có bán sẵn trên thị trƣờng trong nƣớc. CGNV có khả năng hút nƣớc và
trƣơng nở. Do đó CGNV khi trộn vào cát làm tăng khả năng giữ nƣớc và
chất dinh dƣỡng.
Hình 3.2: Hình dạng của CGNV
3.2.5 Dụng cụ thí nghiệm
a. Các loại chậu dùng làm thí nghiệm:
Kích thƣớc chậu Chậu dùng khảo sát
đặc điểm của CGNV
Chậu trồng
xà lách
Chậu trồng
cà chua
Đƣờng kính đáy (cm) 6 - 20
Đƣờng kính chậu (cm) 9 - 20
Chiều rộng (cm) - 20 -
Chiều dài (cm) - 100 -
Chiều cao (cm) 9 20 30
Thể tích (dm3) 0,4 40 9
b. Vỉ xốp loại 84 lỗ, dao, lƣỡi lam, kéo.
c. Ống ghép cà chua bằng cao su có chiều dài 14mm, đƣờng kính 2,5mm,
độ dày thành ống 0,3mm.
d. Hạt cà chua dại kháng bệnh héo tƣơi (do vi khuẩn Ralstonia solanacea )
do Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền Nam cung cấp.
e. Máy đo pH cầm tay (công ty HANNA, Nhật Bản).
29
f. Máy đo độ xốp đất (penetrometer) tự tạo bằng gỗ, đinh, que hàn.
Hình 3.3: Sơ đồ cấu tạo pemetrometer và penetrometer tự tạo.
g. Hệ thống tƣới nhỏ giọt tự tạo: Cát là giá thể trơ, giữ nƣớc kém. Tuy
nhiên, cát có tính mao dẫn rất tốt nhờ vậy có thể áp dụng phƣơng pháp
tƣới nhỏ giọt để cung cấp nƣớc trong hệ thống thủy canh đơn giản trên
cát. Biện pháp tƣới nhỏ giọt không những khắc phục đƣợc nhƣợc điểm
của giá thể cát là tính giữ nƣớc kém mà còn tiết kiệm đƣợc nƣớc tƣới mà
vẫn cung cấp đủ nƣớc tƣới cho cây. Hiện nay hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc
bán với giá rất cao do vậy trong thí nghiệm này hệ thống tƣới nhỏ giọt
đƣợc làm tự tạo với giá thành rất rẻ và có thể áp dụng phổ biến trong thủy
canh trên cát. Vật liệu dùng để làm hệ thống tƣới nhỏ giọt tự tạo gồm có:
Ống nhựa có đƣờng kính 4mm và 21mm.
Van phân phối khí (mua ở các cửa hàng bán dụng cụ nuôi cá kiểng
dùng cho các bể nuôi cá).
30
Hình 3.4: Sơ đồ hệ thống nhỏ giọt tự tạo.
3.3 Qui trình kỹ thuật gieo hạt cà chua và xà lách con
3.3.1 Các bƣớc chuẩn bị cây giống xà lách
Ủ đất mùn đen với vôi, lân (tỉ lệ 100:5:1) trong 45 ngày để làm giá thể ƣơm
cây.
Nén đất vào vỉ xốp loại 84 lỗ (khoảng 80% lỗ), gieo hạt xà lách đã ngâm
trong nƣớc ấm (50oC) trong 6 giờ.
Đặt các vỉ vào trong nhà kính và che đậy lại bằng tấm plastic phun thuốc
kiến xung quanh, ủ trong 24 giờ.
Lấy các vỉ ra và cho thêm đất vào vỉ để lấp hạt vừa nảy mầm sau khi ủ và
dùng thanh gỗ gạt đất còn dƣ thừa nhô cao hơn bề mặt vỉ.
Đặt các vỉ trên giá cao 0,5 m trong nhà kính, tƣới nƣớc bằng vòi hoa sen 2
lần/ngày.
Sau 18 ngày cây lớn lên đƣợc 4 lá thật đem ra trồng.
Trồng xà lách vào các chậu có chiều dài 100cm, chiều rộng 20cm, chiều
cao 20cm, khoảng cách giữa các cây là 15 cm.
31
3.3.2 Các bƣớc chuẩn bị cây giống cà chua cho thí nghiệm
Cà chua là rau ăn quả rất dễ bị bệnh héo tƣơi do vi khuẩn gây ra, nên cây
giống cà chua dùng trong thí nghiệm là cà chua ghép có khả năng kháng héo rũ. Các
bƣớc ƣơm cà chua con và cách ghép:
Trộn đất bùn, vôi, lân (tỉ lệ 100:5:1) và ủ trong 45 ngày.
Cho đất vào vỉ loại 84 lỗ (khoảng 80% lỗ), gieo hạt cà chua hoang dại đã
xử lí trong nƣớc ấm (500C) trong 6 giờ vào vỉ.
Hạt cà giống 386 làm tháp ghép đƣợc cho vào vỉ chậm hơn 5 ngày so với
hạt cà dại làm gốc ghép.
Che đậy bằng tấm plastic, xịt thuốc kiến, và ủ trong mát 24 giờ.
Cho đất vào đầy các lổ của vỉ, dùng thanh gỗ gạt phần đất còn thừa nhô
cao hơn bề mặt vỉ.
Đặt trên giàn cao 0,5m trong nhà kính, tƣới đẫm nƣớc bằng ozoa, tƣới 2
lần/ngày.
Tiếp tục tƣới hàng ngày vào mỗi buổi sáng.
Khi cà làm gốc ghép đƣợc 30 ngày, còn cà làm tháp ghép đƣợc 25 ngày
thì tiến hành ghép.
Các bƣớc ghép:
a. Trƣớc khi ghép 7 ngày thì phun thuốc phòng trừ bệnh, trƣớc khi
tiến hành ghép 30 phút cần tƣới nƣớc cho cây.
b. Dùng dao lam đã khử trùng bằng cồn 700 cắt vát 450.
Gốc ghép: Tay trái cầm ngọn, tay phải cầm dao lam, vết cắt
trên lá mầm 2,5 cm, sau khi cắt bỏ ngọn vào sọt rác.
Tháp ghép: Tay trái cầm ngọn, tay phải cầm dao lam, vết cắt
dƣới lá mầm và có chiều dài là 6cm. Sau khi cắt lồng ½ chiều
dài ống ghép cao su vào tháp ghép vừa tạo ra.
c. Tay trái lồng ½ chiều dài còn lại của ống cao su vào gốc ghép sao
cho 2 mặt cắt của ngọn và tháp ghép áp sát vào nhau.
32
Hình 3. 5: Mô hình ghép cà chua
Hình 3. 6: Các bƣớc ghép cà chua
d. Sau khi hoàn thành ghép đặt vỉ cây ghép vào bóng mát nhiệt độ
22
0
C.
e. Sau 24 giờ tiến hành tƣới, tƣới 10 lần/ngày bằng hệ thống tƣới
phun sƣơng, 1 phút/lần và không cho nƣớc đọng trên lá.
f. Cho cây ra vƣờn ƣơm có mái che sau khi ghép đƣợc 8 ngày.
g. Sau khi ghép đƣợc 15 ngày cho cây ra vƣờn ƣơm, dỡ bỏ giàn che
cho cây tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp nhằm tôi luyện cây trƣớc
khi trồng.
h. Tiếp tục tƣới nƣớc bình thƣờng 2 lần/ngày vào lúc sáng và chiều.
i. Sau khi ghép đƣợc 20 ngày thì tiến hành trồng cây làm thí nghiệm.
33
3.3.3 Các biện pháp bảo vệ thực vật sử dụng trong thí nghiệm
Trong sản xuất rau sạch bằng thủy canh, do cây trồng đƣợc cách ly hoàn toàn
với môi trƣờng đất và phân bón hữu cơ, vì vậy đã giảm thiểu đáng kể nguy cơ sâu
bệnh phát sinh từ đất trồng. Tuy nhiên vẫn còn một số nguy cơ nhƣ phát sinh bệnh
từ nấm và vi khuẩn từ không khí, rệp trắng (whitefly) và các côn trùng gây hại nhƣ
sâu vẽ bùa, sâu đục trái…Để giảm thiểu thiệt hại do sâu bệnh trong phƣơng pháp
trồng rau sạch trong nhà kính đã dùng một số biện pháp sau:
Dùng lƣới muỗi che chắn.
Dùng bẩy bằng giấy màu vàng có bôi nhớt xe hoặc dầu ăn để bẩy
rầy trắng và một số côn trùng khác.
Dùng chế phẩm chitosan để phun trên lá tạo màng bao phủ lên
phiến lá, hạn chế sự tấn công và gây hại của nấm bệnh và một số
côn trùng chích hút.
34
3.4 Phƣơng pháp tiến hành thí nghiệm
Bảng 3. 2: Danh mục các thí nghiệm
Tên thí nghiệm Xà lách Cà chua
Thí nghiệm 1 Khảo sát khả năng tạo độ xốp và khả năng giữ
nƣớc của CGNV.
Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng CGNV và
lƣợng PVBM đến sự sinh trƣởng và phát triển của xà lách
trồng thủy canh trên cát.
Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hƣởng của CGNV và lƣợng
PVBM đến sự sinh trƣởng và phát triền của cà chua trồng
thủy canh trên cát
Thí nghiệm 4: Khảo sát mô hình trình diễn tổng hợp trồng
xen cà chua và xà lách bằng phƣơng pháp thủy canh đơn giản
trên cát.
x
x
x
x
3.4.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát khả năng tạo độ xốp và khả năng giữ nƣớc của
CGNV
3.4.1.1 Thí nghiệm 1a: Khảo sát khả năng tạo độ xốp của CGNV
Mục đích: Độ xốp (độ thoáng khí) của giá thể cát có vai trò quan trọng cho sự phát
triển của bộ rễ. Do đó, khi trộn CGNV với cát thì CGNV hút nƣớc và nở xốp, qua
đó có thể đánh giá đƣợc độ xốp của giá thể khi trộn thêm CGNV ở các mức khác
nhau.
Phƣơng pháp: Khảo sát khả năng tạo độ xốp của hỗn hợp cát và CGNV ở các mức
0, 1, 3, 5, 7 g/chậu, mỗi mức CGNV là 1 chậu, tất cả có 5 chậu.
Hình 3.7: Chậu thí nghiệm khảo sát khả năng tạo độ xốp của CGNV.
35
Cách tiến hành:
1. Cho chất giữ nƣớc vào từng chậu: 0g, 1g, 3g, 5g, 7g/chậu.
2. Cho cát vào các chậu cho đến khi trọng lƣợng các chậu là 550g.
3. Trộn đều cát và chất giữ nƣớc trong chậu (hình 3.7)
4. Cho từ từ 150 ml nƣớc vào mỗi chậu.
5. Để 30 phút cho chất giữ nƣớc nở hoàn toàn.
6. Tiến hành đo độ xốp từng nghiệm thức bằng penetrometer với trọng
lựợng quả cân nặng 100g. Sau khi đặt quả cân trên giá đỡ 15 phút thì
ghi nhận độ xuyên sâu của penetrometer.
Chỉ tiêu theo dõi: Độ xuyên sâu của penetrometer (tính bằng cm) ở từng mức
CGNV
3.4.1.2 Thí nghiệm 1b: Khảo sát khả năng giữ nƣớc của CGNV
Mục đích: Giá thể cát thoát nƣớc rất tốt vì thế mà khả năng giữ nƣớc không cao. Để
làm tăng khả năng giữ nƣớc, hạn chế sự thoát hơi nƣớc của cát cần trộn thêm
CGNV. Vì vậy, tiến hành thí nghiệm này nhằm khảo sát khả năng giữ nƣớc của hỗn
hợp cát và CGNV ở các mức khác nhau.
Phƣơng pháp thí nghiệm: Khảo sát khả năng giữ nƣớc của hỗn hợp cát và CGNV ở
các mức 0, 1, 3, 5, 7 g/chậu, mỗi mức CGNV là 1 chậu, tất cả có 5 chậu.
Cách tiến hành:
1. Cho chất giữ nƣớc vào từng chậu: 0g, 1g, 3g, 5g, 7g/chậu.
2. Cho cát vào các chậu cho đến khi trọng lƣợng các chậu là 550g.
3. Trộn đều cát và chất giữ nƣớc trong chậu (hình 3.8)
Hình 3. 8: Mô hình thí nghiệm khảo sát khả năng giữ nƣớc.
36
4. Sau đó cho vào mỗi chậu 100 ml nƣớc, lúc này trọng lƣợng của các chậu
tăng lên 100g và đạt 650g.
5. Đặt các chậu trong nhà kính.
6. Theo dõi sự thay đổi trọng lƣợng 3 ngày/lần và kết thúc thí nghiệm khi
nƣớc trong chậu đối chứng bốc hơi hết (trọng lƣợng của chậu đối chứng
ngang bằng với trọng lƣợng của nó lúc chƣa cho nƣớc vào là 550g).
Điều kiện thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính. Tránh mƣa
và nắng trực tiếp.
Chỉ tiêu theo dõi: Ghi nhận sự thay đổi trọng lƣợng theo thời gian (3 ngày/lần) của
chậu hỗn hợp cát và CGNV
3.4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng CGNV và lƣợng PVBM đến sự
sinh trƣởng của xà lách trồng trên cát
3.4.2.1 Thí nghiệm 2a: Ảnh hƣởng của lƣợng CGNV lên sự sinh trƣởng của xà
lách trồng trên cát
Mục đích: Vì chất giữ nƣớc có liên quan đến độ xốp và khả năng giữ nƣớc, nên thực
hiện thí nghiệm này nhằm xác định sự sinh trƣởng của xà lách đối với các mức
CGNV khác nhau.
Phƣơng pháp thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, có
3 nghiệm thức, 6 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại là 3 chậu tƣơng ứng với số cây là 18,
mỗi chậu 6 cây, mỗi chậu là 1 NT.
Nghiệm thức Lƣợng CGNV
(g/chậu)
Lƣợng CGNV tƣơng ứng với 1m3
(g/m
3
)
Đối chứng 0 0
Nghiệm thức 1 5 125
Nghiệm thức 2 10 250
37
Hình 3.9: Chậu thí nghiệm trồng xà lách.
Cách tiến hành: Lần lƣợt qua các bƣớc:
1. Chuẩn bị các chậu trồng xà lách, kích thƣớc 20 x 100 x 20 cm/chậu
(hình 3.9), trộn đều cát với CGNV ở các mức: 0g, 5g, 10g/chậu.
2. Trồng 6 cây xà lách trong mỗi chậu thí nghiệm, khoảng cách 15
cm/cây.
3. Tƣới nƣớc vừa ẩm cho các chậu thí nghiệm (1 l/chậu).
4. Chế độ nƣớc và phân cho xà lách chung cho cả ba nghiệm thức trong
suốt quá trình thí nghiệm:
Nƣớc: Tƣới 1 l/chậu; 2 ngày/lần.
Phân: Tƣới dịch PVBM 1g/l, 0,5 l/lần, 6 ngày/lần.
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong 30 ngày. Nƣớc đƣợc tƣới ngay sau khi
trồng, dịch phân đƣợc tƣới sau khi đã trồng đƣợc 6 ngày lúc này cũng là lúc cây vừa
bén rễ nên có thể hút dinh dƣỡng. Nhƣ vậy trong quá trình thí nghiệm tƣới nƣớc 15
lần, tƣới dịch phân 4 lần.
Điều kiện thí nghiệm:
a. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính.
b. Nhiệt độ trung bình là: 22 ± 20C
c. Nƣớc tƣới có pH = 8.
38
Chỉ tiêu theo dõi:
a. Số lá ở các giai đoạn 10, 20, 30 ngày.
b. Đo chiều dài và chiều rộng lá lớn nhất ở các giai đoạn 10, 20, 30
ngày.
c. Trọng lƣợng tƣơi và khô của thân lá (g) vào lúc cây đƣợc 30 ngày.
d. Trọng lƣợng tƣơi và khô của rễ (g) vào lúc cây đƣợc 30 ngày.
e. Chiều dài rễ (cm) vào lúc cây đƣợc 30 ngày.
f. Theo dõi pH :10 ngày/lần.
3.4.2.2 Thí nghiệm 2b: Ảnh hƣởng của lƣợng PVBM lên sự sinh trƣởng của xà
lách trồng trên cát
Mục đích: Ảnh hƣởng của PVBM tan chậm ở 3 mức bón lót khác nhau đến sự sinh
trƣởng của xà lách.
Phƣơng pháp thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, có
3 nghiệm thức, 6 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại là 3 chậu tƣơng ứng với số cây là 18, 6
cây/chậu, mỗi chậu là 1 NT.
Nghiệm thức Lƣợng PVBM
(g/chậu)
Lƣợng PVBM tƣơng ứng với 1m3
(g/m
3
)
Nghiệm thức 1 3 75
Nghiệm thức 2 6 155
Nghiệm thức 3 9 225
Cách tiến hành:
1. Chuẩn bị các chậu có kích thƣớc 20 x 100 x 20 cm/chậu (hình 3.9),
trộn đều cát với PVBM ở các mức 3, 6, 9 g/chậu.
2. Trồng xà lách vào các chậu thí nghiệm, mỗi chậu trồng 6 cây, khoảng
cách giữa các cây là 15 cm.
3. Tƣới nƣớc vừa đủ ẩm.
39
4. Chế độ nƣớc và phân bón:
Nƣớc: tƣới hàng ngày vào mỗi buổi sáng với lƣợng nƣớc 0,5
lít/chậu.
Phân bón:
-Sau khi trồng đƣợc 10 ngày bón thúc lần 1 bằng dịch PVBM với
lƣợng 1g/l, mỗi chậu 0,5 l.
-Bón thúc lần 2 vào lúc cây đƣợc 20 ngày tuổi.
Nhƣ vậy suốt quá trình thí nghiệm chỉ bón thúc 2 lần.
5. Thu hoạch vào ngày thứ 30 sau khi trồng.
Điều kiện thí nghiệm:
a. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính.
b. Nhiệt độ trung bình ngày: 22 ± 20C.
c. Nƣớc tƣới có pH = 8.
Chỉ tiêu theo dõi:
a. Số lá ở các giai đoạn 10, 20, 30 ngày.
b. Đo chiều dài và chiều rộng của lá lớn nhất ở các giai đoạn 10, 20, 30
ngày.
c. Trọng lƣợng tƣơi và khô của thân lá (g) vào lúc cây đƣợc 30 ngày.
d. Trọng lƣợng tƣơi và khô của rễ (g) vào lúc cây đƣợc 30 ngày.
e. Theo dõi pH: 10 ngày/lần
40
3.4.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng CGNV và lƣợng PVBM đến sự
sinh trƣởng và phát triền của cà chua trồng trên cát
3.4.3.1 Thí nghiệm 3a: Ảnh hƣởng của lƣợng CGNV đến sự sinh trƣởng và phát
triển của cà chua
Mục đích: Xác định sự sinh trƣởng và phát triển của cà chua ở các mức CGNV khác
nhau.
Phƣơng pháp thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
gồm 3 NT, 4 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại là 12 cây, 1 cây/chậu.
Nghiệm thức Lƣợng CGNV
(g/chậu)
Lƣợng CGNV tƣơng ứng 1 m3
(g/m
3
)
Đối chứng 0 0
Nghiệm thức 1 1 111
Nghiệm thức 2 3 333
Cách tiến hành:
2. Cho cát đã rửa sạch vào các chậu có thể tích 9 dm3.
3. Trộn đều cát và chất giữ nƣớc trong các chậu với 3 mức chất giữ nƣớc là:
0g, 1g, 3g/chậu.
4. Trồng cà chua đã ghép vào các chậu thí nghiệm.
5. Chế độ nƣớc và phân bón:
Nƣớc: Tƣới nƣớc vừa đủ ẩm sau khi trồng với mức 0,5 l/lần/chậu.
Phân: Dịch PVBM đƣợc cung cấp cho cây vào ngày thứ 5 sau khi
trồng với lƣợng 1g/l, 3 ngày/lần, 0,5 l/chậu/lần.
Điều kiện thí nghiệm:
a. Nƣớc tƣới có pH là 8.
b. Nhiệt độ trung bình: 22 ± 20C.
c. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính.
41
Chỉ tiêu theo dõi:
a. Trọng lƣợng tƣơi và khô của thân (g) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
b. Trọng lƣợng tƣơi và khô của rễ (g) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
c. Chiều dài rễ (cm) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
d. Số hoa/chùm ở các giai đoạn 30, 60, 90 ngày.
e. Số trái ở giai đoạn 30, 60, 90 ngày.
f. Trọng lƣợng trung bình của trái chín (g).
g. Theo dõi pH ở các giai đoạn 90 ngày.
3.4.3.2 Thí nghiệm 3b: Ảnh hƣởng của lƣợng PVBM đến khả năng sinh trƣởng và
phát triển của cà chua trồng trên cát
Mục đích: Xác định sự sinh trƣởng và phát triển của cà chua ở các mức phân bón
khác nhau.
Phƣơng pháp thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên
gồm 3 NT, 4 lần lặp lại, mỗi lần 12 cây, 1 cây/chậu.
Nghiệm thức Lƣợng PVBM
(g/chậu)
Lƣợng PVBM tƣơng ứng 1
m
3
(g/m
3
)
Nghiệm thức 1 1 111
Nghiệm thức 2 3 333
Nghiệm thức 3 5 555
Cách tiến hành:
1. Sử dụng giống cà chua ghép.
2. Cho cát sạch vào các chậu có thể tích 9 dm3, trộn đều PVBM với các mức
1g, 3g, 5g/chậu.
3. Trồng mỗi cây một chậu.
4. Chế độ phân bón và nƣớc:
Nƣớc: Tƣới 1 ngày/lần; 0,5 l/lần/chậu.
Phân: Cung cấp dịch PVBM vào ngày thứ 20 sau khi trồng với nồng
độ 1g/l; 3 ngày/lần; 0,5 l/lần/chậu.
42
Điều kiện thí nghiệm:
a. Nƣớc tƣới có pH là 8.
b. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính.
c. Nhiệt độ trung bình: 22 ± 20C.
Chỉ tiêu theo dõi:
a. Trọng lƣợng tƣơi và khô của thân (g) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
b. Trọng lƣợng tƣơi và khô của rễ (g) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
c. Chiều dài rễ (cm) ở giai đoạn cây đƣợc 90 ngày.
d. Số hoa/chùm ở các giai đoạn 30, 60, 90 ngày.
e. Số trái ở giai đoạn 30, 60, 90 ngày.
f. Trọng lƣợng trung bình của trái chín (g).
g. Theo dõi pH ở các giai đoạn 90 ngày.
3.4.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát mô hình tổng hợp trồng xen xà lách và cà chua bằng
phƣơng pháp thủy canh trên cát
Mục đích:
Đánh giá hiệu quả của mô hình trồng xen xà lách và cà chua bằng phƣơng
pháp thủy canh trên cát.
Khả năng ứng dụng trong thực tế.
Phƣơng pháp tiến hành:
Thí nghiệm đƣợc bố trí trên luống có diện tích 50 m2. Đáy luống đƣợc lót
bằng một tấm polyethylen nhằm cách ly cây với môi trƣờng đất và giữ nƣớc.
Trồng cà chua với khoảng cách 40 x 40 cm và xà lách khoảng với khoảng
cách 20 x 20 cm.
Cách tiến hành:
a. Chuẩn bị luống trồng: cho một lớp cát sạch dày 20cm vào luống.
b. Trộn đều PVBM 333 g/m3 (NT2 thí nghiệm 3a) và CGNV 333 g/m3
(NT2 thí nghiệm 3b).
c. Chuẩn bị cà chua ghép, xà lách con.
d. Trồng xà lách, tƣới nƣớc.
43
e. Sau khi trồng xà lách đƣợc 5 ngày tiến hành trồng xen cà chua ghép, tƣới
nƣớc.
f. Tiến hành tƣới dịch phân sau khi đã trồng đƣợc 10 ngày đối với xà lách.
g. Chế độ tƣới nƣớc và phân bón:
Nƣớc tƣới bằng hệ thống tƣới nhỏ giọt liên tục 24 giờ/ngày.
Phân bón: Cung cấp dịch PVBM thông qua hệ thống tƣới nhỏ giọt 3
ngày/lần, ngày thứ 10 sau khi trồng, và trƣớc khi thu hoạch xà lách 10
ngày không cung cấp dịch phân, sau khi thu hoạch thì tiếp tục bón
bình thƣờng.
Điều kiện thí nghiệm:
a. Thí nghiệm đƣợc tiến hành trong nhà kính.
b. Nhiệt độ: 22 ± 20C.
c. Nƣớc tƣới có pH là 8.
Chỉ tiêu theo dõi: Năng suất cà, xà lách kg/m2.
Đánh giá hiệu quả kinh tế cho 1 ha:
a. Chi phí làm hệ thống tƣới nhỏ giọt dùng cho mô hình trồng xen cà chua
và xà lách trên cát.
b. Giá thành xây dựng 1 ha nhà kính.
c. Chi phí phân bón.
d. Giá thành sản phẩm.
e. Chi phí nhân công.
f. Lợi nhuận thu đƣợc.
3.5 Phần mềm xử lý số liệu: Số liệu đƣợc xử lí bằng phần mềm STATGRAPHICS
7.0 và phần mềm Excel.
44
CHƢƠNG IV
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thí nghiệm 1 Khảo sát khả năng tạo độ xốp và khả năng giữ nƣớc của CGNV
4.1.1 Thí nghiệm 1a Khảo sát khả năng tạo độ xốp của CGNV
Bảng 4. 1:Ảnh hƣởng của chất giữ nƣớc đến độ xuyên của penetrometer
CGNV (g/chậu) Độ xuyên của
penetrometer (cm)
0 0,4
1 1,1
3 1,8
5 2,5
7 3,5
Hình 4. 1 Khảo sát độ xốp của hỗn hợp giá thể cát và CGNV
bằng penetrometer.
45
Nhận xét: Theo biểu đồ 4.1 thì lƣợng CGNV tỉ lệ thuận với độ xuyên sâu của
penetrometer. Ở nghiệm thức đối chứng chỉ có 0,4 cm nhƣng khi lƣợng chất giữ
nƣớc là 1g, 3g, 5g/chậu thì độ xuyên sâu tăng đều 0,7 cm ở mỗi mức. Đối với lƣợng
chất giữ nƣớc là 7g/chậu thì độ xuyên sâu tăng rất cao là 1 cm so với mức 5g/chậu.
Nhƣ vậy, khi trộn càng nhiều CGNV vào cát thì tạo ra hỗn hợp có khả năng
giữ nƣớc càng lớn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật thủy canh trên
cát, nhờ tạo đƣợc độ xốp mà bộ rễ cây có thể phát triển tốt hơn, năng suất có thể cao
hơn so với bình thƣờng.
4.1.2 Thí nghiệm 1b: Khảo sát khả năng giữ nƣớc của CGNV
Bảng 4. 2 Ảnh hƣởng của mức CGNV đến sự thay đổi trọng lƣợng của
các chậu hỗn hợp cát và CGNV
Chỉ tiêu
CGNV
(g/chậu)
Ngày sau khi tiến hành khảo sát (ngày)
0 3 6 9 12 15
Trọng
lƣợng
chậu hỗn
hợp cát
và
CGNV
(g)
0 650,0 630,0 585,0 570,0 560,0 550,0
1 650,0 635,0 605,0 600,0 595,0 590,0
3 650,0 638,0 632,0 627,5 615,5 609,0
5 650,0 640,0 638,0 630,5 617,3 610,0
7 650,0 645,0 642,5 635,0 630,5 633,0
Nhận xét: Trọng lƣợng của hỗn hợp cát và chất giữ nƣớc của các nghiệm
thức giảm dần theo thời gian do nƣớc bay hơi. Nghiệm thức đối chứng trọng lƣợng
giảm rất nhanh trong 6 ngày đầu, từ ngày thứ 9 – 15 trọng lƣợng giảm chậm. Qua
biểu đồ ta thấy nghiệm thức 4 có trọng lƣợng giảm chậm nhất so với các nghiệm
thức còn lại. CGNV có khả năng giữ nƣớc rất cao, loại vật liệu này có bán sẵn trên
thị trƣờng có thể dùng trộn trong giá thể cát để hạn chế sự thoát hơi nƣớc và có thể
tiết kiệm đƣợc nƣớc tƣới.
46
4.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng CGNV và lƣợng PVBM đến sự
sinh trƣởng của xà lách trồng trên cát
4.2.1 Thí nghiệm 2a: Ảnh hƣởng của lƣợng CGNV đến sự sinh trƣởng của xà
lách trồng trên cát
Bảng 4. 3 Sự thay đổi pH của giá thể qua các giai đoạn phát triển của xà
lách
Chỉ tiêu NT
CGNV
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
10 20 30
pH
ĐC 0 7,1 7,0 7,0
1 5 7,0 7,1 7,0
2 10 7,0 7,1 7,2
Bảng 4. 4 Ảnh hƣởng của CGNV đến số lá và kích thƣớc lá xà lách qua
các giai đoạn phát triển
Chỉ tiêu NT
CGNV
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
10 20 30
Số lá
ĐC 0 3,1a 5,6a 7,1a
1 5 3,5
a
5,8
a
9,8
b
2 10 3,5
a
6,1
a
10,5
b
Cv (%) 14,3 7,2 11,6
CR (cm)
ĐC 0 6,9a 9,0a 9,9a
1 5 7,5
a
9,6
ab
11,0
ab
2 10 7,5
a
11,0
b
12,0
b
Cv(%) 9,5 8,2 10,8
CD (cm)
ĐC 0 7,4a 11,7a 12,0a
1 5 9,0
b
12,0
a
14,0
b
2 10 11,9c 13,5
b
15,0
b
Cv (%) 11,2 9,9 12,5
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
47
Bảng 4. 5 Ảnh hƣởng của CGNV đến năng suất sinh khối của xà lách vào lúc
thu hoạch
NT
CGNV
(g/chậu)
Chỉ tiêu vào lúc thu hoạch (ngày thứ 30 sau khi trồng)
TLT thân,
lá (g)
TLK thân,
lá (g)
TLT rễ
(g)
TLK rễ
(g)
Chiều dài
rễ (cm)
ĐC 0 76,6a 6,9a 17,0a 1,8a 15,0a
1 5 83,4
a
7,4
a
20,7
ab
2,2
a
18,3
b
2 10 93,0
b
8,4
b
24,6
b
2,3
a
21,4
c
Cv (%) 6,9 6,3 24,8 32,6 8,9
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
Hình 4.2 Ảnh hƣởng của CGNV đến sự sinh trƣởng của xà lách.
Hình 4. 3 Ảnh hƣởng của CGNV đến hình dạng và chiều dài rễ.
Nhận xét: Bảng 4.3 thì pH của các NT luôn dao động ở mức 7,0 – 7,2 và
giữa các NT không có sự khác biệt lớn. Bảng 4.4 cho thấy số lá vào ngày thứ 10 thì
không có sự khác biệt giữa các NT, kích thƣớc lá, số lá, ở nghiệm thức đối chứng
thấp hơn nhiều so với ở NT 1 và NT2.
48
Ở NT2 có lƣợng CGNV cao nhất do vậy có thể tạo đƣợc độ xốp, độ thoáng
khí, giúp cho bộ rễ phát triển mạnh nhờ vậy mà năng suất sinh khối cũng cao hơn so
với hai NT còn lại. Bên cạnh đó, chiều dài và trọng lƣợng rễ của xà lách ở NT1 và
NT2 dài hơn và nặng hơn so với NT ĐC có thể do nhiều chất giữ nƣớc ở NT1 và
NT2 mà cây có thể sinh trƣởng tốt hơn so với cây ở NT ĐC trong điều kiện nƣớc
tƣới bị hạn chế (2 ngày/lần).
4.2.2. Thí nghiệm 2b: Ảnh hƣởng của lƣợng PVBM lên sự sinh trƣởng của xà lách
Bảng 4.6 Sự thay đổi pH của các chậu trồng xà lách
Chỉ tiêu NT
PVBM
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
10 20 30
pH
1 3 6,9 6,9 6,9
2 6 6,6 6,7 6,7
3 9 6,5 6,6 6,5
Bảng 4. 7 Ảnh hƣởng của PVBM đến số lá và kích thƣớc lá xà lách
Chỉ tiêu NT
PVBM
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
10 20 30
Số lá
1 3 4,3
a
6,6
a
7,8
a
2 6 4,8
a
7,3
a
9,8
b
3 9 4,8
a
7,6
a
10,3
b
Cv (%) 14,6 12,5 14,9
CR (cm)
1 3 6,5
a
11,4
a
12,1
a
2 6 6,7
a
14,2
b
14,5
b
3 9 6,7
a
14,1
b
15,2
b
Cv (%) 14,8 10,2 8,7
CD (cm)
1 3 8,0
a
10,6
a
11,3
a
2 6 8,7
a
16,4
b
16,8
b
3 9 8,9
a
16,8
b
19,5
c
Cv (%) 7,2 6,8 5,0
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
49
Bảng 4.8 Ảnh hƣởng của PVBM đến sinh khối xà lách vào ngày thứ 30
sau khi trồng
NT
PVBM
(g/chậu)
Chỉ tiêu vào lúc thu hoạch (ngày thứ 30 sau khi trồng)
TLT thân
lá (g)
TLK thân
lá (g)
TLT rễ
(g)
TLK rễ
(g)
Chiều dài
rễ (cm)
1 3 119,1
a
10,2
a
16,0
a
2,7
a
14,9
a
2 6 168,5
b
13,7
b
16,1
a
2,8
a
15,2
a
3 9 174,6
b
15,2
b
16,5
a
2,8
a
16,3
b
Cv (%) 14,3 15,3 9,4 14,4 10,5
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
Hình 4. 4 Ảnh hƣởng của PVBM đến sự sinh trƣởng xà lách trồng trên cát.
Nhận xét: Bảng 4.6 cho thấy pH ở các NT tỉ lệ nghịch với lƣợng PVBM, hầu hết
pH ở các NT đều nằm trong khoảng thích hợp cho cây phát triển, tuy nhiên sự khác
biệt này không lớn. NT3 có số lá, kích thƣớc lá, trọng lƣợng tƣơi và trọng lƣợng
khô cao hơn so với NT2 và NT2 cao hơn NT1. Chiều dài rễ không có sự khác biệt
lớn giữa các NT.
PVBM có vai trò làm giảm pH của nƣớc và làm cho pH của giá thể gần với
ngƣỡng pH tối ƣu cho bộ rễ hấp thu dinh dƣỡng, trong giai đoạn đầu pH của các NT
cao hơn so với các giai đoạn sau có lẽ là do giai đoạn sau PVBM tan ra và làm cho
pH giảm và thấp hơn so với giai đoạn đầu. Trong sản xuất thủy canh xà lách thì chỉ
tiêu ảnh hƣởng đến giá thành là hình dạng, màu sắc và trọng lƣợng sản phẩm. Ở 3
chỉ tiêu này thì hình dạng và màu sắc của lá ở các NT rất đẹp, kích thƣớc lá của các
50
NT1, NT2, NT3 khác nhau có ý nghĩa điều này do tác động của PVBM. Sự khác
biệt về TLT của thân, lá có ý nghĩa về mặt thống kê học nhƣng đối với bộ rễ của xà
lách thì các chỉ tiêu nhƣ chiều dài rễ, trọng lƣợng lƣợng rễ, thì không có sự khác
biệt lớn giữa các NT.
4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng CGNV và lƣợng PVBM đến sự
sinh trƣởng và phát triển của cà chua trồng trên cát
4.3.1 Thí nghiệm 3a: Ảnh hƣởng của lƣợng CGNV đến sự sinh trƣởng và phát triển
của cà chua trồng trên cát
Bảng 4. 9 Ảnh hƣởng của lƣợng CGNV đến sự sinh trƣởng của cà chua
Chỉ tiêu NT Lƣợng CGNV
(g/chậu)
Kết quả
Cv (%)
TLT thân, lá
(g)
ĐC 0 299,0a
1 1 317,0
b
2,8
2 3 321,0
b
TLK thân, lá
(g)
ĐC 0 29,4a
1 1 30,1
b
4,5
2 3 31,2
b
TLT rễ
(g)
ĐC 0 56,5a
1 1 69,6
b
10,3
2 3 71,2
b
TLK rễ
(g)
ĐC 0 4,6a
1 1 6,5
b
7,4
2 3 7,1
c
Chiều dài rễ
(cm)
ĐC 0 25,5a
1 1 35,3
b
10,5
2 3 40,5
b
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
51
Bảng 4.10 Sự thay đổi pH của giá thể trong quá trình thí nghiệm
Chỉ tiêu NT
Lƣợng
CGNV
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
30 60 90
pH
ĐC 0 7,1 7,0 6,9
1 1 6,9 6,9 7,2
2 3 7,1 7,2 6,9
Bảng 4. 21 Ảnh hƣởng của CGNV đến sự phát triển của cà chua
Chỉ tiêu NT
CGNV
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
30 60 90
Số hoa/chùm
ĐC 0 4,2a 4,8a 4,9a
1 1 4,7
a
5,2
ab
5,4
ab
2 3 5,2
a
5,2
b
5,5
b
Cv (%) 11,6 8,9 9,4
Số quả
ĐC 0 3,7a 6,7a 12,2a
1 1 4,0
a
10,5
b
17,0
b
2 3 4,2
a
13,0
c
19,5
c
Cv (%) 26,1 14,0 7,6
Trọng lƣợng quả
chín (g/quả)
ĐC 0 - - 42,4a
1 1 - - 49,5
b
2 3 - - 51,7
b
Cv (%) 6,9
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
52
Hình 4. 5 Ảnh hƣởng của CGNV đến sự sinh trƣởng và phát triển của cây cà
chua
Nhận xét: Theo bảng 4.10 cho thấy pH của giá thể ở các NT luôn giao động
trong khoảng 6,9 – 7,2. Sinh khối của cà chua nhƣ: TLT thân, lá; TLK thân, lá; TLT
rễ; TLK rễ tăng tỉ lệ thuận với lƣợng CGNV có trong giá thể, chiều dài rễ ở NT3
cũng cao hơn so với hai nghiệm thức còn lại. Lƣợng CGNV trong giá thể cao tác
động tốt đến sự sinh trƣởng nhờ đó mà cây trổ hoa sớm hơn, số hoa nhiều hơn, số
lƣợng và trọng lƣợng quả tăng cao ở các NT có CGNV nhiều.
Cà chua sinh trƣởng và phát triển tốt ở các NT có CGNV cao có lẽ là do
CGNV có khả năng cải thiện độ xốp và khả năng giữ nƣớc của giá thể thủy canh.
Điều này cũng đúng với các thí nghiệm của xà lách và các khảo sát ở thí nghiệm 1.
Số quả và trong lƣợng trung bình quả còn thấp, có lẽ do chế độ nƣớc cho cây
còn hạn chế (3 ngày/lần) nên lƣợng nƣớc cung cấp cho cây chƣa đƣợc đầy đủ trong
giai đoạn phát triển của cây là giai đoạn cần nhiều nƣớc tƣới.
53
4.3.2 Thí nghiệm 3b: Ảnh hƣởng của lƣợng PVBM đến khả năng sinh trƣởng và
phát triển của cà chua trồng trên cát
Bảng 4. 32: Ảnh hƣởng của lƣợng PVBM đến sự sinh trƣởng cà chua ở
giai đoạn 90 ngày
Chỉ tiêu NT PVBM
(g/chậu)
Kết quả Cv (%)
TLT thân, lá
(g)
1 1 362,5
a
2 3 363,7
b
9,1
3 5 441,2
b
TLK thân, lá
(g)
1 1 45,5
a
2 3 47,5
a
13,5
3 5 53,5
a
TLT rễ
(g)
1 1 68,0
a
2 3 70,0
b
4,3
3 5 77,0
b
TLK rễ
(g)
1 1 7,1
a
2 3 8,6
b
10,7
3 5 9,0
b
Chiều dài rễ
(cm)
1 1 38,3
a
2 3 41,5
b
6,9
3 5 42,5
b
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
Bảng 4. 43: Sự thay đổi pH của giá thể trong quá trình thí nghiệm
Chỉ tiêu NT
PVBM
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
30 60 90
pH
1 1 6,9 6,9 6,9
2 3 6,7 6,7 6,9
3 5 6,8 6,6 6,7
54
Bảng 4. 54: Ảnh hƣởng của PVBM đến sự phát triển của cà chua qua
các giai đoạn
Chỉ tiêu NT
PVBM
(g/chậu)
Ngày sau khi trồng (ngày)
30 60 90
Số hoa/chùm
1 1 5,5
a
5,7
a
6,0
a
2 3 5,7
ab
5,7
a
6,2
ab
3 5 6,7
b
7,0
b
7,0
b
Cv (%) 11,8 12,2 11,3
Số quả
1 1 4,7
a
13,0
a
17,5
a
2 3 5,2
ab
13,7
a
19,5
a
3 5 6,2
b
17,2
b
23,5
b
Cv (%) 13,9 7,5 8,2
Trọng lƣợng quả
chín (g/quả)
1 1 - - 56,5
a
2 3 - - 59,2
a
3 5 - - 64,4
a
Cv (%) 12,6
Các giá trị theo sau bởi chữ cái không cùng ký tự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê học với P = 0,05.
Kết quả: Bảng 4.13 cho thấy pH ở các NT đƣợc duy trì ở mức 6,6 – 6,9. Ở
ngƣỡng pH này cây hấp thu tốt chất dinh dƣỡng. Các NT có lƣợng PVBM nhiều thì
pH thấp hơn các NT khác nhƣng vẫn cao hơn giới hạn dƣới của ngƣỡng pH. Bảng
4.12 cho thấy năng suất sinh khối của cây tăng tỉ lệ thuận với lƣợng PVBM ở các
NT. Ngoài ra bảng 4.14 cũng cho thấy số quả và trọng lƣợng quả ở những NT có
lƣợng CGNV cao thì cũng cao hơn so với NT có mức PVBM thấp.
Lƣợng PVBM cao một mặt làm cho pH của nƣớc tƣới hạ thấp xuống gần đến
mức tối ƣu, mặt khác nó cũng cung cấp đƣợc một lƣợng dinh dƣỡng dồi dào cho
cây phát triển. Nhờ vậy mà cây cho số quả và trọng lƣợng quả cao ở các NT có mức
PVBM cao. Nhờ pH của giá thể đƣợc duy trì ở giá trị mà bộ rễ của cây hoạt động
tốt nên cây hấp thu đƣợc các khoáng dinh dƣỡng từ ban đầu nên cho năng suất cao.
55
Hình 4. 6: Ảnh hƣởng của PVBM đến sự sinh trƣởng
và phát triển của cây cà chua
Hình 4.7: Ảnh hƣởng của PVBM đến chiều dài của bộ rễ cà chua
56
Hình 4. 8: Ảnh hƣởng của PVBM đến trọng lƣợng quả cà chua
4.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát mô hình trồng xen cà chua và xà lách bằng phƣơng
pháp thủy canh đơn giản
Bảng 4. 65: Năng suất cà thu hoạch từ mô hình từ tuần thứ 8 - 12 sau
khi ra hoa trên 5m2
Số lần thu
Trọng lƣợng
(kg) Số quả
Trọng lƣợng
trung bình quả
(g/quả)
Lần 1 3 43 69
Lần 2 4 58 68
Lần 3 4,5 61 73
Tổng 11,5 162 70,8
Bảng 4.76: Năng suất xà lách thu đƣợc từ mô hình trồng xen
Số cây Trọng lƣợng cây
(g/cây)
Tổng trọng lƣợng
(kg/m
2
)
Năng
suất
(tấn/ha)
120 110 2,64 26,4
Hình 4. 9: Mô hình thuỷ canh cà chua trồng xen xà lách trên cát
57
Hình 4. 10: Một số giai đoạn sinh trƣởng và phát triển của cà chua trồng trên
cát.
Hình 4. 11: Quả cà chua trồng trên cát.
Hình 4. 12: Cây xà lách thu hoạch từ mô hình trồng xen sau 30 ngày.
58
Bảng 4. 87: Chi phí đầu tƣ cho mô hình trồng xen 1000 m2
Danh mục đầu tƣ Chi phí (triệu đồng) Ghi chú
Nhà kính
Hệ thống nhỏ giọt
30
0,7
Dùng đƣợc 2 – 3 vụ
Dùng đƣợc 5 - 10 vụ
Cát biển 3 Dùng đƣợc 10 – 20 vụ
Giá thể ƣơm cây 0,2
Vỉ xốp ƣơm cây 0,3 Tái sử dụng
Giống 0,2
PVBM 5
CGNV 0,1
Thuốc BVTV 0,5
Nhân công 12 1 ngƣời, 8 tháng
Điện, nƣớc 2
Chi phí khác 1
Bạt plastic lót đáy luống 1,5 Dùng 10 – 20 vụ
Tổng 56,5
Bảng 4. 98: Tổng thu từ mô hình trồng xen cà chua và xà lách cho một
vụ (1000 m2)
Tấn/1000 m2
Tổng thu
(triệu đồng)
Ghi chú
Cà chua
Xà lách
20
2,4
60
4,8
3000 đồng/kg
2000 đồng/kg
Nhận xét: Kỹ thuật thủy canh đơn giản trên cát không đòi hỏi phƣơng tiện,
hóa chất phức tạp nhƣng vẫn cho năng suất cao, sản phẩm sạch. Năng suất cà thu
đƣợc trong tuần thứ 8 – 12 là 2,3 kg/m2 và xà lách trồng xen là 2,64 kg/m2. Qua hai
bảng 4.17 và 4.18 ta thấy chỉ sau 1 vụ là có thể thu hồi vốn đầu tƣ, ngoài ra một số
khoảng chi phí ban đầu nhƣ: nhà kính, giá thể cát, hệ thống nhỏ giọt, vỉ xốp không
phải chi cho vụ sau.
59
Qui trình trồng rau thuỷ canh đơn giản: Trồng cà chua và xà lách bằng
phƣơng pháp thuỷ canh đơn giản trong quá trình tiến hành thí nghiệm cùng với một
số kiến thức về trồng rau theo phƣơng pháp truyền thống tôi đề nghị qui trình trồng
thủy canh đơn giản trên cà chua xen xà lách để ứng dụng trong sản xuất nhƣ sau
Chuẩn bị luống trồng:
Vật liệu: cát sông, CGNV, PVBM
Chiều rộng 0,5; chiều cao luống 0,2 m; chiều dài 30 m là tiện chăm sóc nhất
Tạo luống trồng bằng cách dùng những vật liệu sẵn có nẹp gỗ, phên, gạch.
Cho 1 m3 cát, 333g CGNV (chọn mức CGNV ở NT2 của thí nghiệm 3a), 555
g/m
3
PVBM (chọn mức PVBM là 5g/chậu/cây của NT3 thí nghiệm 3b) vào
luống và trộn đều.
Chuẩn bị giống cây trồng:
Trộn đều đất, vôi, lân với tỉ lệ: 100:5:1 ủ trong 3 tháng.
Cho hỗn hợp giá thể vào vỉ xốp (khoảng 80% chiều cao lỗ vỉ).
Cho hạt giống vào lỗ.
Che bạt, xịt thuốc kiến xung quanh, ủ 24 giờ.
Cho thêm một lớp bụi xơ dừa cho đầy lỗ vỉ (20% chiều cao còn lại của lỗ vỉ).
Đặt các vỉ trên các giàn cao 60 cm, tƣới nƣớc 2 lần/ngày.
Sau 18 ngày có thể đem ra trồng.
Cách trồng và chăm sóc:
Sau khi cây giống cà chua (30 ngày sau khi ghép), xà lách (18 ngày sau khi
gieo)
Tƣới bằng hệ thống tƣới nhỏ gọt với lƣợng nƣớc trong 1 ngày là 2 l/m2
Dung dịch PVBM có nồng độ là 10 g/l, tƣới 3 ngày/lần thông qua hệ thống
tƣới nhỏ giọt
Thu hoạch xà lách sau khi trồng đƣợc 30 ngày.
Tiếp tục chăm sóc cà chua.
Sau khi đã thu hoạch xong cà chua, cào bỏ rễ rau còn lại phơi cát trên luống.
60
Cho hệ thống nhỏ giọt chảy tƣới đẫm nƣớc clor để xử lí giá thể.
Trồng vụ mới sau khi khử giá thể 5 – 7 ngày
Phòng trừ sâu bệnh sinh học:
Chitosan
Bt
Bẫy sinh học màu vàng
61
CHƢƠNG V
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Đối với CGNV: Độ xốp và khả năng giữ nƣớc của hỗn hợp cát và CGNV tỉ
lệ thuận với lƣợng CGNV có trong hỗn hợp.
Đối với xà lách: Mức CGNV là 250 g/m3 và PVBM 225 g/m3 cho năng suất
sinh khối cao nhất.
Đối với cà chua: Mức CGNV là 333 g/m3 và PVBM 555 g/m3 cho số quả và
trọng lƣợng quả cao nhất.
Đối với mô hình trồng xen: CGNV 333 g/m3 và PVBM 333 g/m3 cho năng
suất 2,3 kg/m2 còn xà lách 2,64 kg/m2.
5.2 Đề nghị
Cần Nghiên cứu thêm về ảnh hƣởng của CGNV và PVBM lên năng suất của
cà chua và xà lách ở các mức cao hơn.
Nghiên cứu thêm về ảnh hƣởng của CGNV và PVBM lên sự sinh trƣởng và
phát triển của các loại rau khác.
Mở rộng nghiên cứu các loại phân khác ngoài PVBM.
Nghiên cứu thêm giá thể cát có trộn với một số loại giá thể khác nhƣ mùn
cƣa, perlit, vermiculit, và so sánh hiệu quả của các hỗn hợp này so với hỗn
hợp giá thể cát và CGNV.
Nghiên cứu thêm về dinh dƣỡng (bổ sung thêm một số chất khoáng) trƣớc
khi triển khai áp dụng thí điểm mô hình sau đó nhân rộng ra sản xuất.
Đánh giá hàm lƣợng nitrat, kiểm tra vi sinh.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng Việt
1. Phạm Hồng Cúc, 2007. Cây cà chua. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 35
trang.
2. Huỳnh Thị Dung và ctv, 2007. Hướng dẫn trồng rau sạch. Nhà xuất
bản Phụ Nữ. 155 trang.
3. Nguyễn Việt Hà và ctv, 2000. Dinh dƣỡng khoáng và nitơ ở thực vật.
Sinh lý thực vật. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội, trang 181 - 233.
4. Chu Thị Thơm, 2006. Hướng dẫn phòng chống sâu bệnh hại một số
cây thực phẩm. Nhà xuất bản Lao Động Hà Nội 137 trang.
Tài liệu tham khảo tiếng nƣớc ngoài
1. Epstein, 1972. Mineral Nutrition of Plants: Principles and
Perspectives. New York.
2. Hoagland and Arnon, 1950. The water-culture method for growing
plants without soil. Circ. 347. Univ. of Calif. Agric. Exp. Station,
Berkley.
3. Jones, 1983. A Guide for the Hydroponic and Soilless Grower.
Timber Press, Portland, OR.
4. Resh, 1995. Hydroponic Food Production: a Definitive guidebook for
the advanced Home Gardener and the Commercial Hydroponic
Grower. 5th Ed Woodbridge Press Publishing Co, Santa Barbara CA.
5. Resh, 2001. Hydroponic Food Production. A definitive guide of
soilless food-growing methods. 6th Ed. Woodbridge Press Publ. Co.,
Beaverton, OR.
63
Tài liệu từ internet
1.
2.
3.
4.
Hydroponics&heading=Soilless%20Culture
5.
6.
7.
8.
9. www.ers.usda.gov/Briefing/tomatoes/
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
u.edu/library/hort2/MF1169.pdf+hydroponics+system&hl=en&ct=clnk
&cd=6
20.
21.
22.
vegetables-using.html
64
23.
ublic/a6a47567/FAOSriLanka.doc+sri+lanka+%2B+hydroponics&hl=e
n&ct=clnk&cd=4
24.
MJ:www.usaid.gov/lk/documents/tos/USAEP_hydroponics.pdf+sri+lan
ka+%2B+hydroponics&hl=en&ct=clnk&cd=5
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
Hydroponics&heading=Soilless%20Culture
32.
ments%20of%20Hydroponics&heading=Soilless%20Culture
33.
ading,%20Storage%20and%20Marketing&heading=Soilless%20Cultur
e
34.
on%20for%20Soil-less%20culture&heading=Soilless%20Culture
35.
ducation//cte/standardscurr/doc/ag_hydroponics.pdf+history+hydroponi
cs+filetype:pdf&hl=en&ct=clnk&cd=1
36.
fhgec/documents/hydropon.pdf+history+hydroponics+filetype:pdf&hl=
en&ct=clnk&cd=6
37.
m.pdf
65
PHỤ LỤC
Thí nghiệm 2a
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 2A.số lá 10 ngày
Level codes: 2A.CGNV
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .4444444 2 .2222222 .870 .4392
Within groups 3.8333333 15 .2555556
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 4.2777778 17
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 2A.số lá 10 ngày by 2A.CGNV
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 6 3.1666667 X
NT2 6 3.5000000 X
NT3 6 3.5000000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -0.33333 0.62225
NT1 - NT3 -0.33333 0.62225
NT2 - NT3 0.00000 0.62225
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
66
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 2A.TLT thân
Level codes: 2A.CGNV
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 808.36111 2 404.18056 11.669 .0009
Within groups 519.54167 15 34.63611
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1327.9028 17
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 2A.TLT thân by 2A.CGNV
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 6 76.666667 X
NT2 6 83.416667 X
NT3 6 93.000000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -6.75000 7.24415
NT1 - NT3 -16.3333 7.24415 *
NT2 - NT3 -9.58333 7.24415 *
--------------------------------------------------------------------------------
denotes a statistically significant difference.
67
Thí nghiệm 2b
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 2B. số lá 30 ngày
Level codes: 2B.PVBM
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 21.000000 2 10.500000 5.431 .0168
Within groups 29.000000 15 1.933333
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 50.000000 17
1 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 2B.số lá 30 ngày by 2B.PVBM
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 6 7.833333 X
NT2 6 9.833333 X
NT3 6 10.333333 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -2.00000 1.71150 *
NT1 - NT3 -2.50000 1.71150 *
NT2 - NT3 -0.50000 1.71150
* denotes a statistically significant difference.
68
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 2B.TLT thân, lá
Level codes: 2B.PVBM
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 11104.111 2 5552.0556 11.375 .0010
Within groups 7321.667 15 488.1111
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 18425.778 17
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 2B.TLT thân by 2B.PVBM
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 6 119.16667 X
NT2 6 168.50000 X
NT3 6 174.66667 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -49.3333 27.1946 *
NT1 - NT3 -55.5000 27.1946 *
NT2 - NT3 -6.16667 27.1946
--------------------------------------------------------------------------------
*denotes a statistically significant difference.
69
Thí nghiệm 3a
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 3A. số quả 30 ngày
Level codes: 3A.CGNV
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups .500000 2 .2500000 .129 .8809
Within groups 17.500000 9 1.9444444
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 18.000000 11
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 3A.số quả 30 ngày by 3A.CGNV
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 4 3.7500000 X
NT2 4 4.0000000 X
NT3 4 4.2500000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -0.25000 2.23112
NT1 - NT3 -0.50000 2.23112
NT2 - NT3 -0.25000 2.23112
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
70
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 3A.TLT rễ
Level codes: 3A.CGNV
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 523.29167 2 261.64583 4.551 .0431
Within groups 517.43750 9 57.49306
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1040.7292 11
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 3A.TLT rễ by 3A.CGNV
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 4 56.500000 X
NT2 4 69.625000 X
NT3 4 71.250000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -13.1250 12.1320 *
NT1 - NT3 -14.7500 12.1320 *
NT2 - NT3 -1.62500 12.1320
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
71
Thí nghiệm 3B
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: 3B. số quả 30 ngày
Level codes: 3B.PVBM
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 4.6666667 2 2.3333333 3.360 .0813
Within groups 6.2500000 9 .6944444
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 10.916667 11
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for 3B. số quả 30 ngày by 3B.PVBM
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
NT1 4 4.7500000 X
NT2 4 5.2500000 XX
NT3 4 6.2500000 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
NT1 - NT2 -0.50000 1.33335
NT1 - NT3 -1.50000 1.33335 *
NT2 - NT3 -1.00000 1.33335
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VO NGOC VU.pdf