Kĩ thuật lập trình - Bài 5: Ontology – Bản thể học

Không có một con đường chính xác để mô hình hoá một lĩnh vực. Cách giải quyết tốt nhất thường xuyên phụ thuộc vào ứng dụng mà bạn đang phát triển và các mở rộng mà bạn đang dự đoán. „ Phát triển Ontology cần thiết một tiến trình lặp. „ Các khái niệm trong Ontology nên được gắn với các đối tượng (vật lí hay logic) và các quan hệ trong lĩnh vực mà bạn quan tâm.

pdf10 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kĩ thuật lập trình - Bài 5: Ontology – Bản thể học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1(c) SE/FIT/HUT 2002 Bài 5 Ontology – Bản thể học I. Khái niệm II. Mô tả III. Ứng dụng (c) SE/FIT/HUT 2002 1. Mục đích „ Để chia sẽ hiểu biết về cấu trúc của thông tin giữa con người và các Agent. „ Để có thể tái sử dụng tri thức trong lĩnh vực đó. „ Làm cho lĩnh vực rõ ràng, tạo điều kiện thay đổi khi tri thức về lĩnh vực thay đổi „ Tách rời tri thức lĩnh vực và tri thức xử lí. „ Để phân tích tri thức. (c) SE/FIT/HUT 2002 What is an ontology? „ The word ontology comes from the Greek ontos for being and logos for word „ Ontology : A common vocabulary and agreed upon meanings to describe a subject domain. „ Ontology là định nghĩa hình thức một cách rõ ràng của các khái niệm trong một lĩnh vực và mối liên quan giữa các khái niệm này. Nói cách khác Ontology là sự mã hoá các tri thức trong một lĩnh vực nhất định. (c) SE/FIT/HUT 2002 2.Các khái niệm cơ bản Định nghĩa „ Ontology là một mô tả hình thức rõ ràng của một khái niệm (Gruber 1993) „ Ontology định nghĩa và mô tả các thuật ngữ trong một lĩnh vực tri thức (W3C) „ Ontology là mô tả chi tiết của các khái niệm trong một lĩnh vực, đặc điểm của các khái niệm đó và các ràng buộc phải tuân theo. (Natylia F.Noy and Deborah L.McGuiness) (c) SE/FIT/HUT 2002 Bản chất ontology Định nghĩa trái ngược nhau „ Các khái niệm trong một lĩnh vực nào đó (được định nghĩa như một lớp đôi khi vẫn gọi là các khái niệm), „ Các giá trị của từng khái niệm mô tả các đặc điểm và các thuộc tính của khái niệm đó (vị trí đôi khi được coi là vai trò hay giá trị), „ Sự giới hạn cho các vị trí (các khía cạnh đôi khi được gọi là giới hạn của vai trò). „ Ontology là một tập các thể hiện đặc biệt của các lớp tạo thành cơ sở tri thức. (c) SE/FIT/HUT 2002 3. Phân loại Ontology „Vocabulary specification „Domain theory „Conceptual schema (for a data base) „Class-subclass taxonomy ( phân loại) „Object schema 2(c) SE/FIT/HUT 2002 Chia sẻ từ vựng Shared vocabulary „ Mức thấp trong giao tiếp giữa các Agent: Chia sẻ từ vựng „ Đảm bảo tính thống nhất tránh nhầm lẫn: „ Ví dụ „ shipper: date merchandise shipped „ receiver: date merchandise received (c) SE/FIT/HUT 2002 Định nghĩa về 1 lĩnh vực Domain theory „ Đưa ra định nghĩa về các chủ đề trong 1 lĩnh vực, ý nghĩa thỏa thuận „ list of terms with agreed meaning „ shipper-ontology != receiver-ontology (c) SE/FIT/HUT 2002 Conceptual Schema Sơ đồ nguyên lý „ Sơ đồ nguyên lý: sơ đồ mô tả ý nghĩa mong muốn của các nguyên lý sử dụng trong CSDL (c) SE/FIT/HUT 2002 Cấu trúc - Taxonomy „ Ontology: các khái niệm được định nghĩa như lớp và được mô tả dưới các đặc điểm và các thuộc tính của khái niệm đó „ Ontology là một tập các thể hiện đặc biệt của các lớp tạo thành cơ sở tri thức „ Một lớp có thể có các lớp con mô tả các khái niệm chi tiết hơn các lớp trên „ Ví dụ, một lớp rượu mô tả toàn bộ các loại rượu. chúng ta có thể phân chia rượu ra thành rượu đỏ, trắng, hồng. Một sự lựa chọn khác chúng ta có thể phân chia rượu ra thành có ga và không ga. (c) SE/FIT/HUT 2002 Toy taxonomy of Living beings (c) SE/FIT/HUT 2002 Object Schema „ Các vai trò mô tả các giá trị và các thể hiện của một lớp. „ Ví dụ, rượu Hà Nội có đầy đủ thành phần, nó được sản xuất tại nhà máy rượu Hà Nội. „ Ở mức lớp chúng ta có thể nói các thể hiện của lớp rượu có các thể hiện mô tả thành phần, nơi sản xuất, mùi vị ... của chúng. „ Tất cả các thể hiện của lớp rượu, và lớp con của nó Rượu Hà nội, có một giá trị về nơi sản xuất, nó là một thể hiện của lớp Nhà máy rượu. Tất cả các thể hiện của lớp nhà máy rượu có một giá trị các sản phẩm rượu mà nhà máy đó sản xuất. 3(c) SE/FIT/HUT 2002 Example PersonCompany Vehicle Berizon Rover GeorgeFord 243 Toyota 853 type type type type type isOwned owns Dog (c) SE/FIT/HUT 2002 II. Phát triển một ontology ? „ Định nghĩa các lớp trong một ontology. „ Sắp xếp các lớp theo một trật tự. „ Định nghĩa các vị trí và mô tả các giá trị cho phép đối với các vị trị đó. „ Điền giá trị cho các vị trí cho các thể hiện. „ Chúng ta có thể tạo một cơ sở tri thức bằng cách định nghĩa các thể hiện đặc biệt của các lớp thông qua điền các giá trị thông tin và các giới hạn cho các vị trí. (c) SE/FIT/HUT 2002 Lớp trong ontology „ lớp là trọng tâm của hầu hết các ontology. „ Lớp miêu tả các khái niệm trong lĩnh vực quan tâm. „ Ví dụ, một lớp rượu mô tả toàn bộ các loại rượu. Các loại rượu đặc biệt là các thể hiện của lớp này. „ Một lớp có thể có các lớp con mô tả các khái niệm chi tiết hơn các lớp trên. „ Ví dụ, chúng ta có thể phân chia rượu ra thành rượu đỏ, trắng, hồng. Một sự lựa chọn khác chúng ta có thể phân chia rượu ra thành có ga và không ga. (c) SE/FIT/HUT 2002 thiết kế ontology được bắt nguồn từ thiết kế hướng đối tượng? „ phát triển ontology là rất khác biệt so với thiết kế lớp và các quan hệ trong lập trình hướng đối tượng. „ Lập trình hướng đối tượng tập trung vào các phương thức của một lớp, một người lập trình có thể lựa chọn thiết kế dựa trên thuộc tính hoạt động của một lớp, „ thiết kế ontology dựa trên thuộc tính cấu trúc của một lớp. Kết quả là, cấu trúc và quan hệ của các lớp trong ontology khác biệt với cấu trúc của lĩnh vực tương ứng trong lập trình hướng đối tượng. (c) SE/FIT/HUT 2002 Phân loại trong thiết kế Implicit vs. Explicit Ontologies „ Các hệ thống liên hệ và làm việc với nhau bắt buộc phải chia sẻ Ontology của mình „ Ontology chia làm 2 loại: implicit or explicit. „ Implicit ontology: thường được biểu diễn chỉ trong các thủ thục „ Explicit ontologies:biểu diễn đặc tả định nghĩa nên tri thức thường dưới dạng các ngôn ngữ mô tả tri thức (c) SE/FIT/HUT 2002 Conceptualizations, Vocabularies and Axiom itization „ 3 dạng đặc thù của explicit ontologies „ Conceptualization involves the underlying model of the domain in terms of objects, attributes and relations. „ Vocabulary involves assigning symbols or terms to refer to those objects, attributes and relations. „ Axiomitization: Bao gồm các luật được mã hóa và các ràng buộc có thể mô tả đặc thù của mô hình domain „ 2 ontology có thể „ Dựa trên các nguyên lý khác nhau „ Dựa trên cùng nguyên lý nhưng sử dụng từ vựng khác nhau „ Phân biệt dự trên mức độ tiên đề hóa của chúng 4(c) SE/FIT/HUT 2002 Tính chất „ Ontology có tính hình thức: „ ngữ nghĩa được định nghĩa rõ ràng hoặc có cơ sở toán học cho ý nghĩa của chúng. „ Ontology cung cấp khả năng đọc hiểu cho con người. „ chúng có thể được phát triển, chia sẻ, hiểu bởi không chỉ các chương trình máy tính mà còn bởi các người dùng, các chuyên gia và người thiết kế ontology về lĩnh vực đó. „ Ontology là sự toàn diện. „ Chúng được thiết kế với mục đích có được ý nghĩa đầy đủ của các khái niệm giao dịch được yêu cầu. „ tất cả ý nghĩa của các khái niệm được thu tóm trong ontology thì nó có thể được hiểu, thay đổi, kiểm soát bởi bất kì ai có liên quan đến lĩnh vực đó. „ Nó trở thành một mô tả sống và là một tài nguyên có giá trị khi các hệ thông ứng dụng sử dụng và phát triển nó. „ Ontology có thể chia sẻ. „ kết hợp các ontology được phát triển riêng rẽ, sử dụng chúng để cho phép giao tiếp giữa các hệ thống thông tin cần chia sẽ thông tin dựa trên các khái niệm chung. (c) SE/FIT/HUT 2002 Mô tả hình thức the systematic, formal, axiomatic development of the logic of all forms and modes of being [Guarino and Giaretta, 1995]. „ Một ontology là một bộ 5: O:=(C,R,Hc,rel,Ao) trong đó „ Hai tập C(concept),R(relation) phần tử ứng với một khái niệm hoặc một mối quan hệ „ Một cây phân cấp các khái niệm Hc(hierirchy) : Hc ⊆ CxC biểu diễn một mối quan hệ trực tiếp và bắc cầu. Hc(C1,C2) biểi diễn C1 là khái niệm con của C2. „ Một hàm rel : R→CxC biểu diễn các mối quan hệ không hình thành cây phân cấp „ Ao tập các tiên đề được biểu diễn bằng một ngôn ngữ logic thích hợp (c) SE/FIT/HUT 2002 Ví dụ (c) SE/FIT/HUT 2002 Ứng dụng của Ontology „ Web Portal „ Tìm kiếm multimedia „ Quản lý nội dung các Website lớn „ Thiết kế các tài liệu „ Các Agents (c) SE/FIT/HUT 2002 III. Ứng dụng Ontology trong hệ Agent „ Các Agent dùng Ontology để làm tri thức cho việc xử lý thông tin „ Các Agent có thể sử dụng Ontology làm ngôn ngữ để trao đổi thông tin „ Các Agent có thể truy xuất thông tin từ nhiều Ontology độc lập để giải quyết bài toán (c) SE/FIT/HUT 2002 Web Portal „ Là trang web cung cấp các thông tin về một chủ đề nào đó: ví dụ như về một thành phố cụ thể hoặc về một sở thích cá nhân „ Ontology cung cấp khả năng định nghĩa và mô tả các thuật ngữ trong lĩnh vực nên cho phép khả năng tìm kiếm thông tin mạnh hơn 5(c) SE/FIT/HUT 2002 Tìm kiếm Multimedia „ Ontology cung cấp các mô tả ngữ nghĩa bằng text cho các dữ liệu âm thanh, hình ảnh v.v... để thuận lợi cho việc tìm kiếm „ Multimedia Ontology gồm 2 loại „ Loại mô tả các dữ liệu media „ Loại mô tả nội dung các dữ liệu (c) SE/FIT/HUT 2002 Quản lý nội dung Website „ Web site của các tổ chức lớn thường chứa nhiều loại thông tin. Ontology có thể giúp phân loại thông tin giúp cho việc tìm kiếm thông tin. „ Mỗi đối tượng sử dụng sẽ chỉ quan tâm đến một phần của dữ liệu và có một ontology riêng. Các ontology này có thể có phần trùng nhau giúp cho việc dịch các thuật ngữ (c) SE/FIT/HUT 2002 Thiết kế các tài liệu „ Trong một số lĩnh vực như hàng không cần xây dựng một lượng lớn các tài liệu. „ Có thể xây dựng một ontology các thuật ngữ trong lĩnh vực. Từ các thuật ngữ đó sẽ có tham chiếu đến các tài liệu có liên quan (c) SE/FIT/HUT 2002 Kết luận Ontology ( Bachimont ) „Một ontology là kết quả của mô hình hoá. „Việc mô hình hoá liên quan đến việc đặc trưng hoá các từ gốc biểu diễn tri thức (c) SE/FIT/HUT 2002 Một ontology được đặc trưng theo 3 mức „ Mức ngữ nghĩa „ ontology là 1 cây khái niệm. Nó được đặc trưng bởi các từ mà sự thông dịch chúng bị ràng buộc bởi nhiều nguyên tắc khác nhau. Những nguyên tắc này tương ứng với các chuyển giao ngữ nghĩa vì thế các từ này không nhập nhằng và không phụ thuộc ngữ cảnh.. „ Mức mô tả đặc điểm „ ontology là 1 lưới các khái niệm mẫu. Các khái niệm này được đặc trưng bởi các từ mà ý nghĩa của chúng được trình bày rõ ở phần mở rộng của đối tượng. „ Mức thao tác „ ontology là 1 lưới các khái niệm tính toán. Các khái niệm này được đặc trưng bởi các hành động thực hiện trên chúng . (c) SE/FIT/HUT 2002 Ontology Enginerring 6(c) SE/FIT/HUT 2002 1. Vòng đời Phát triển O „ là một tiến trình phát triển lặp. Nghĩa là ontology sẽ phát triển đầy đủ, hoàn thiện bởi sự phát triển thông qua các trạng thái trung gian để đạt được điều kiện mong muốn hoặc cuối cùng „ Ngay khi ontology trờ nên quan trọng, tiến trình công nghệ ontology phải được cân nhắc như một dự án, và các phương pháp quản lí dự án phải được áp dụng (c) SE/FIT/HUT 2002 Vòng đời „ vòng đời của ontology trải qua các trạng thái sau: „ đặc tả „ khái niệm hoá, „ hình thức hoá, „ thực thi „ bảo trì (c) SE/FIT/HUT 2002 Đặc điểm „ Khi một ontology tham gia một mô hình tri thức như một bộ nhớ tập thể, nó trở trành một thành phần chính của mô hình. „ tuỳ thuộc vào vòng đời của nó khi sự phát triển của các yếu tố cần thiết có thể ẩn đi sự phát triển của các yếu tố cơ bản được cung cấp bởi ontology. „ Mô hình phát triển này cho phép người thiết kế thêm, xoá ,sửa các định nghĩa tại mọi thời điểm. „ Khi ứng dụng chuyển lĩnh vực, ontology sẽ phải được phát triển. Bất kì lúc nào, ở đâu ai đó có thể yêu cầu thêm hoặc sửa các định nghĩa trong ontology. „ Bảo trì ontology là một hoạt động quan trọng bao hồm việc cập nhật và sửa chữa khi có các biến đổi. (c) SE/FIT/HUT 2002 2. Các bước xây dựng Ontology „ Xác định giới hạn của ontology „ Thu thập các khái niệm, định nghĩa „ Định nghĩa các lớp „ Xác định các thuộc tính của mỗi lớp „ Xác định các ràng buộc thuộc tính „ Xây dựng các cá thể. (c) SE/FIT/HUT 2002 a)Xác định giới hạn „ Lĩnh vực mà Ontology miêu tả? „ Mục đích sử dụng của Ontology là gì? „ Ai sẽ là người sử dụng Ontology? „ Các kiểu câu hỏi mà Ontology sẽ thường phải trả lời? (c) SE/FIT/HUT 2002 b)Thu thập các khái niệm „ Thu thập khái niệm „ là hoạt động đặc trưng của nhóm thu nhận tri thức. „ Lập một danh sách tất cả các thuật ngữ các khái niệm gì, các thuộc tính, mối quan hệ „ Chưa quan tâm đến mối quan hệ giữa các khái niệm, sự trùng lặp v.v... 7(c) SE/FIT/HUT 2002 Tiến trình thu thập dữ liệu và sự phân tích „ Chuẩn bị „ Thu thập „ Tiền phân tích và mô hình phi hình thức „ Kiểm tra (Các bước đầu tiên đầu tiên cần được lặp lại cho đến khi hoàn thiện, bằng cách sử dụng kịch bản và câu hỏi tăng cường...) „ Chính thức hoá và phê chuẩn (Toàn bộ tiến trình phải lặp lại nếu bước 5 thất bại) (c) SE/FIT/HUT 2002 Xây dựng một ontology từ các tài liệu thô „ Không có một con đường chính xác để mô hình hoá một lĩnh vực. Cách giải quyết tốt nhất thường xuyên phụ thuộc vào ứng dụng mà bạn đang phát triển và các mở rộng mà bạn đang dự đoán. „ Phát triển Ontology cần thiết một tiến trình lặp. „ Các khái niệm trong Ontology nên được gắn với các đối tượng (vật lí hay logic) và các quan hệ trong lĩnh vực mà bạn quan tâm. (c) SE/FIT/HUT 2002 Bước 2. Xem xét sử dụng các ontology đã có sẵn. „ khi xem xét một ai đó đã làm và kiểm tra liệu chúng ta có thể mở rộng các tài nguyên đã tồn tại cho các nhiệu vụ và lĩnh vực đang quan tâm. „ Tái sử dụng các ontology có thể là một yêu cầu bắt buộc nếu hệ thống của bạn cần giao tiếp với các ứng dụng khác, những ứng dụng này đã sử dụng một ontology hay các tự vựng kiểm soát. „ Rất nhiều ontology đã có sẵn dưới dạng điện tử và có thể thêm vào môi trường phát triển ontology mà bạn đang sử dụng. „ khi một hệ thống tri thức không thể làm việc trực tiếp với một cơ chế đặc biệt, chúng ta có thể chuyển đổi ontology từ một cơ chế này sang một cơ chế khác một cách không mấy khó khăn. „ Các thư viện ontology trên trang Web. (c) SE/FIT/HUT 2002 Bước 3. Liệt kê các từ quan trọng trong ontology. „ sử dụng các câu hỏi. Các từ nào mà chúng ta quan tâm? „ Các giá trị mà các từ đó có? Bạn muốn nói gì về các từ đó? Ví dụ, các từ quan trọng có liên quan đến rượu là rượu, nho, nhà máy sản xuất, địa điểm, màu sắc, mùi vị, thành phần v.v.. „ các kiểu phân cấp nhỏ hơn ví dụ như rượu trắng và tiếp tục. „ tập hợp một danh sách các từ và đừng lo lằng về sự trùng lặp của các khái niệm, quan hệ giữa các từ, hoặc bất kì giá trị nào mà khái niệm có thể có, hoặc liệu các khái niệm có là các lớp hay không. „ Hai bước tiếp theo pháp triển phân cấp các lớp và định nghĩa các giá trị của các khái niệm, chúng gần như quyện vào nhau. (c) SE/FIT/HUT 2002 Bước 4. Định nghĩa và hệ thống các lớp. „ Hướng phân loại top-down, xuất phát từ định nghĩa khái niệm tổng quát và đặc tả dần các khái niệm con. „ Ví dụ chúng ta có thể tạo các lớp chung của khái niệm rượu và thức ăn. Sau đó chúng ta đặc tả khái niệm rượu bằng cách tạo ra các lớp con của nó: rượu đỏ, rượu trắng, rượu hồng v.v.. chúng ta có thể tiếp tục phân loại tiếp rượu đỏ. „ Hướng phân loại bottom-up, „ xuất phát với các khái niệm đặc tả các lớp, các lá của cây hệ thống, sau đó lần lượt nhóm các lớp thành khái niệm ở mức cao hơn. Ví dụ, chúng ta bắt đầu định nghĩa với các lớp rượu Chanh và Lúa mới. Sau đó chúng ta có thể tạo một lớp chung cho cả hai lớp là Rượu Hà Nội. (c) SE/FIT/HUT 2002 Định nghĩa các lớp „ Có 3 phương pháp „ Top - down „ Bottom - up „ Kết hợp cả hai phương pháp trên „ Hướng phân loại kết hợp „ là một sự kết hợp của cả hai hướng trên: chúng ta định nghĩa trước một vài khái niệm quan trọng và sau đó tổng hợp và phân tích chúng. „ có thể bắt đầu với một vài khái niệm cấp cao như rượu, và một vài khái niệm đặc tả như rượu Chanh. Sau đó chúng ta có thể liên kết chúng thông qua một mức khái niệm chung gian như rượu Hà Nội. Sau đó có thể chúng ta muốn tạo ra một lớp rượu địa phương là rượu Việt Nam. 8(c) SE/FIT/HUT 2002 Một số quy tắc „ Lớp con phải biểu diễn một khái niệm là một loại trong khái niệm của lớp cha „ Đảm bảo mối quan hệ bắc cầu „ Cố gắng để cây phân cấp các lớp không quá rộng và cũng không quá hẹp „ Lớp hay thuộc tính? „ Lớp hay cá thể? (c) SE/FIT/HUT 2002 Bước 5. Định nghĩa các giá trị của các lớp. „ Các lớp một mình nó không thể cung cấp đủ thông tin để trả lời cho câu hỏi khả năng từ bước 1. Một khi chúng ta đã định nghĩa một vài lớp, chúng ta phải mô tả cấu trúc nội tại của các khái niệm. „ Chúng ta lựa chọn các lớp từ danh sách các từ được tạo từ bước 3. Hầu hết các từ còn lại và các giá trị của các lớp này, các từ đó bao gồm color, body, flavor and sugar và location. „ Với từng giá trị trong danh sách, chúng ta phải xác định lớp lớp nào nó miêu tả. Các giá trị này trở thành các vai trò gắn liền với các lớp. Do vậy, lớp Wine sẽ có các giá trị sau: color, body, flavor, và sugar. Và lớp Winery (nhà máy rượu) sẽ có giá trị location. (c) SE/FIT/HUT 2002 Xác định thuộc tính „ Các thuộc tính bên trong bên ngoài „ Các thuộc tính vật lý trừu tượng „ Mối quan hệ giữa các cá thể „ Các lớp con thừa kế toàn bộ các thuộc tính của lớp cha. Các thuộc tính chung nên để ở lớp cha. (c) SE/FIT/HUT 2002 Bước 6. Định nghĩa các khía cạnh của giá trị. „ Các vai trò có thể có các khía cạnh khác nhau mô tả các kiểu, các giá trị cho phép, số lượng các giá trị và các đặc điểm khác của giá trị có thể có. Giá trị của vai trò name (tên của một loại rượu) là một xâu. Vai trò sản xuất (như trong câu “nhà máy sản xuất loại rượu này”) có thể có nhiều giá trị, các giá trị là các thể hiện của lớp rượu. „ Khía cạnh chính định nghĩa số lượng các giá trị mà vai trò có thể có. „ Một số hệ thống chỉ phân biệt một giá trị và đa giá trị. „ Một thành phần của một loại rượu là một đơn giá trị (một loại rượu chỉ có thê có một thành phần). Các loại rượu được sản xuất từ một nhà máy sẽ là một đa giá trị của vai trò produces trong lớp Nhà máy rượu. „ Một vài hệ thống cho phép đặc tả số lượng nhỏ nhất và lớn nhất các giá trị để mô tả số lượng giá trị được chính xác hơn. Số lượng nhỏ nhất N có nghĩa là vai trò phải có ít nhất N giá trị. „ Khía cạnh kiểu giá trị mô tả các kiểu giá trị nào có thể gán cho vai trò, sau đây là danh sách của các kiểu giá trị thông thường: „ · String „ · Number „ · Boolean „ · Enumerated (c) SE/FIT/HUT 2002 Xây dựng các ràng buộc „ Có thể lấy bao nhiêu giá trị „ Kiểu dữ liệu „ Miền xác định và miền giá trị (c) SE/FIT/HUT 2002 Buoc 7 Xây dựng các cá thể „ Xác định một lớp „ Tạo một cá thể của lớp đó „ Điền các giá trị của thuộc tính „ Nên xây dựng một convention cho việc đặt tên 9(c) SE/FIT/HUT 2002 4. Các ví dụ về ontology „ – WordNet „ – EuroWordNet „ – CyC „ – SENSUS „ – Sowas Top Level „ – GUM „ – UMLS „ – KA2 ontology „ – Web-KB ontology (c) SE/FIT/HUT 2002 WordNet „ www.cogsci.princeton.edu/~wn „ WordNet chứa khoảng 90.000 từ „ WordNet chia các từ thành các loại danh từ, động từ, tính từ và giới từ. „ WordNet đưa vào mối quan hệ giữa các từ (c) SE/FIT/HUT 2002 CYC „ Phục vụ cho lĩnh vực trí tuệ nhân tạo „ Nhóm các khái niệm thành từng lĩnh vực nhỏ hơn ----> thể hiện sự phụ thuộc của tri thức vào từng lĩnh vực „ Đưa ra Ontology ở mức trên (khoảng 3000 khái niệm): www.cyc.com/cyc-2-1/index.html (c) SE/FIT/HUT 2002 KA2 Ontology „ karlsruhe.de/WBS/broker/ka-onto.onto „ Đây là một ontology nhỏ, hướng đến mục đích cụ thể „ 73 khái niệm „ 124 mối quan hệ „ Ontology biểu diễn các khái niệm trong lĩnh vực tìm kiếm tri thức (c) SE/FIT/HUT 2002 KA2 Ontology (c) SE/FIT/HUT 2002 Ứng dụng Ontology „ Ontobroker „ Là một Search Engine được xây dựng nhằm khắc phục sự thiếu chính xác và tản mạn thông tin khi tìm kiếm trên Web „ Ý tưởng chính: „ Tập trung vào một phần thích hợp của WWW „ Sử dụng Ontology như ngôn ngữ chung và lưu thông tin vào cơ sở tri thức „ Tìm kiếm sẽ là truy vấn trên cơ sở tri thức 10 (c) SE/FIT/HUT 2002 Kiến trúc chung (c) SE/FIT/HUT 2002 DAML „ Một dự án trị giá 80 triệu USD „ Mục đích „ Tạo ra một ngôn ngữ Ontology „ Các tool để nhúng DAML vào web „ Phổ biến DAML vào sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu, thương mại (c) SE/FIT/HUT 2002 Ví dụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfl05_ontology_7866_4497.pdf