Kĩ thuật lập trình - Multi - Agent system (mas)
Các agent chia sẻ tài nguyên và thông tin để đạt
được kết quả chung, điều chỉnh lại các hành vi
của chúng theo các hành vi của các Agen khác.
• Không có Agent nào có quyền điều khiển ưu tiên
và quyết định được kết hợp.
• Sự phối hợp một nhóm ngang hàng ( markets
thường là điều chỉnh qua lại.)
7 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kĩ thuật lập trình - Multi - Agent system (mas), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Multi-Agent System(MAS)
Hệ đa Agent-Cộng đồng Agent
•Khái niệm Mas
•Hoạt động các Agent
•Coordination
•Cooperation
•Negotiation
•Learning
2
I.Khái niệm - MAS
1.Mục đích
Có khả năng giải quyết các vấn đề lớn, ngoài khả năng
của agent đơn lẻ (ví dụ do hạn chế tài nguyên).
Cho phép tương tác giữa các hệ có sẵn, ví dụ hệ chuyên
gia, hệ trợ giúp quyết định, các giao thức truyền thông
sẵn có.v.v.
Tăng tính mở rộng (scalability) – mô hình tổ chức của
các agent có thể thay đổi mềm dẻo theo sự biến động
của môi trường.
Cho phép giải quyết các bài toán có tính phân tán, bài
toán: thông tin và tri thức có nguồn gốc phân tán
3
Multi-agent systems (MAS)
Một hệ thống đa Agent được sử dụng để mô tả các
Agent có khả năng tương tác với nhau (trợ giúp hoặc
đối kháng).
Các tương tác trợ giúp được hiểu là sự hợp tác(co-
operation), cộng tác(colaboration)
tương tác cạnh tranh - competitive settings thường
dùng để mô tả trong các hệ thống xảy ra các tương tác
đối kháng giữa các Agent trong MAS) .
4
Môi trường đa agent
1. Cơ sở hạ tầng cho việc truyền thông cùng với
các giao thức tương tác giữa các agent trong
môi trường.
2. Là môi trường mở và không bị tập trung hoá.
3. Có các agent có thể hoạt động một cách tự
chủ, phân tán và tương tác được với các agent
khác.
5
4.Formal Definitions and Properties
Định nghĩa: một agent Ag trong MAS là một Agent
được mô tả
- Ag(Sit,Act,Dat) với các cấu trúc mở rộng sau
đây.
- Act = ActOwn * ActCo
- ActOwn: các hành động của riêng Agent.
- ActCo: hành động dùng liên lạc và hợp tác.
- Một phần tử s Sit có một môi trường Env(s) và một
phần cộng tác – parner part Part(s).
6
Agent in a MAS (cont.)
Dat: bao gồm.
Data Own: tập hợp các vùng dữ liệu riêng của
Agent Ag
DatKS: tập các dữ liệu đáng tin cậy về các Agent
khác.( Sure Knowledge)
DatKA: tập các giả thiết về Agents khác
(Assumtion Knowledge) vừa thêm các khái niệm
mới và các khái niệm cũ vẫn còn hợp lệ.
27
Một hệ thống đa Agent Mult (is a 5- Tuple)
Mult = (Sit, Ag, Mact, α, MultL)
Sit: là tập các trạn thái.
Ag: tập các Agent ( trong một MAS)
Mact: tập các hoạt động cơ bản có thể được thực
hiện trong Mult.
α: Mact → Ag gán mỗi hành động của Mact cho
Agent thực hiện nó.
MultL: là ngôn ngữ hành động của Agent.
Multi-Agent System
8
II. Các mô hình MAS
Object Manager Group (OMG)
www.omg.org
Sankar Virdbagriswaran, Damian Osisek, Pat O’Connor,
Standardizing Agent Technology, ACM StandardView Vol.3,
No.3, September 1995
Foundation for Physical Agents (FIPA)
www.fipa.org
www.fipa.org/specs/fipa00001/fipa00001.html
Knowledge-able Agent-oriented System (KAoS)
General Magic group
seems to be out of date...
9
OMG’s - Model
Kết hợp các Agent và các nhom trung gian voi sự
hợp tác sử dụng các mẫu và chiến lược chung
- Agent được đặc tả bởi: khả năng, kiểu tương tác và
tính lưu động.
Các trung gian hỗ trợ:
Các hoạt động đồng thời của các Agent.
Bảo mật
Agent di động
.
10
FIPA’s – Mô hình
Dựa trên tập các Agents và các thành phần tạo
nên hệ Agent gồm:
Agent Platform (AP)
Directory Facilitator (DF)
Agent Management System (AMS)
Agent Communication Channel (ACC)
Agent Communication Language (ACL)
11
Mô hình KAoS
Mô tả theo kiến trúc mở và phân tán của
Agent phần mềm.
Mô hình Định nghĩa đa dạng cách thực hiện
Agent
Sử dụng kiểu đàm thoại để hình thành liên lạc
giữa các Agent.
12
Mô hình General Magic
Là mô hình ứng dụng Agent thương mại trong
thương mại điện tử.
Xem xét MAS ở góc độ Chợ điện tử. (electronic
marketplace)
Chợ điện tử được mô hình hoá thành một mạng các
máy tính có hỗ trợ một tập các địa điểm có các dịch
vụ phục vụ cho Agent di động.
Các Agent di động : có thể di chuyển, gặp gỡ các
Agent khác, tạo kết nối với các địa điểm đó. Và
chúng có quyền riêng.
3Multi-Agent Systems 13
Các hoạt động cơ bản của hệ đa tác tử
Các hoạ động cơ bản:
Điều phối Phối hợp, COORDINATION,
Hợp tác, COOPERATION,
Đàm phán NEGOTIATION
Lập kế hoạch -PLANNING
Các hoạ động cơ bản đó là biểu hiện của việc nhóm, kết nối các
hoạt động của Agent. Tạo cơ chế cho hoạt động
Lập kế hoạch: là các hoạt động và mong muốn riêng của Agent,
nhưng trong một nhóm chung kế hoạch thường thường có liên
quan tới các agent và các agent phải đóng góp và chia sẻ để cùng
đạt được mục tiêu chung.
III. COOPERATION-Hợp tác
•Mục đích kết hợp của con người
•Các agent làm việc cùng nhau để đạt được kết quả tổng
hợp. Để có thể kết hợp được thì các Agent phải được tổ
chức, xắp xếp organized.
Definition: Organization
An organization consists of
•a group Ags of agents,
•a communication structure Com, and
•an order/report structure Rep.
15
Cooperative Problem Solving
Định nghĩa: Cooperative Problem Solving
Các bước sau cần phải được thực hiện trong mỗi tổ
chức để giải bài toán kết hợp
a). Định nghĩa, tạo và phân phối nhiệm vụ
b). Thực hiện công việc bằng các Agent đã được phân
công.
c) Tổng hợp các kết quả nhận được từ a) đến c), được
lặp đi lặp lại cho đến khi giải quyết thành công bài
toán.
16
Cooperation Concepts
Tổ chức sử dụng một hay vài khái niệm
cooperation để giải bài toán kết hợp
Ví dụ:Kết hợp bằng sử dụng ( lựa chọn) các
thông tin có sẵn:
Đàm phán ( negotiation)
Quan hệ chủ/tớ ( Master/Slave relationship)
Biểu quyết ( Voting)
Đấu giá ( auctions)
17
Example: The TECHS approach
for cooperative search (bài tập|
Denzinger and Fuchs (1999)
Cài đặt: Bài toán tìm kiếm sử dụng Agent với
các phương thức khác nhau. Các Agent sẽ hợp
tác để giải bài toán nhanh chóng hơn
Các tiếp cận chung: Các agent sẽ trao đôỉ dữ
liệu định kỳ được đưa đến bằng cách gửi và
nhận các chung nhan
18
1. Advantages of Cooperation
Hoàn thành công việc nhanh hơn thông qua
chia sẻ khả năng
Bằng việc chia sẻ tài nguyên sẽ thực hiện
được các công việc mà nếu không phối hợp
thì không thể làm được
Tạo khả năng bổ sung cho nhau
Tránh được các tác động bất lợi
4Multi-Agent Systems 19
2. Modes of Cooperation
Tình cờ - accidental: Một bên không có chủ
ý, một bên thì có chủ ý giúp đỡ
Hợp tác qua lại - mutual cooperation: hai
hay nhiều Agent có ý định hợp tác
20
3. Degrees of Cooperation
Fully cooperative (benevolent) Hợp tác hoàn
toàn ( rộng rãi): các agent luôn cố gắng giúp
đỡ các Agent khác cần sự giúp đỡ.
Đối kháng (antagonistic): Agent không hợp
tác với Agent khác và có thể thậm chí ngăn
cản mục đích của nhau.
Partly cooperative Hợp tác một phần: các agent
thỉnh thoảng sẽ giúp đỡ các Agent khác
III. Coordination - Điều phối
trong MAS
•Điều phối Coordination: là một cơ chế nhằm đảm
bảo các hoạt động của agent tuân theo một mối quan
hệ mong muốn nào đó ( tuần tự, bổ xung cho nhau
)
•Điều khiển-Control: là mở rộng của điền phối mà ở
đó các agent nhận thông tin phải thi hành
Multi-Agent Systems 22
COORDINATION trên Agents
Coordination là một hành vi của hệ thống đa agent
biểu hiện cho một số hoạt động trong môi trường
dùng chung.
Mức độ phối hợp được thể hiện trong phạm vi hoạt
động của các agent trong đó tránh thực hiện các hoạt
động không cần thiết:
• tranh giành tài nguyên của hệ thống
• tránh livelock
• deadlock
• đảm bảo khả năng an toàn cho hệ thống
23
2.Mục đích
Phụ thuộc vào các hoạt động của Agent.
Quản lý các ràng buộc toàn cục
: ví dụ : thời gian, tiền bạc, tài nguyên tính toán.
Khi không có cá nhân nào có đủ khả năng và
tiềm lực để giải quyết toàn bộ vấn đề một
mình.
24
3. Cơ chế tiến trình điều phối
Processes Mechanism
Mutual Adjustment (điều chỉnh qua lại)
Direct Supervision - Giám sát trưc tiếp
Standardization - Chuẩn hoá
mediated coordination - phối hợp gián tiếp
reactive coordination - phối hợp phản xạ
5Multi-Agent Systems 25
Mutual adjustment
(điều chỉnh qua lại)
• Các agent chia sẻ tài nguyên và thông tin để đạt
được kết quả chung, điều chỉnh lại các hành vi
của chúng theo các hành vi của các Agen khác.
• Không có Agent nào có quyền điều khiển ưu tiên
và quyết định được kết hợp.
• Sự phối hợp một nhóm ngang hàng ( markets
thường là điều chỉnh qua lại.)
26
Direct supervision
Giám sát trực tiếp
Một Agent có một mức độ điều khiển hơn các
Agent khác và có thể điều khiển thông tin, tài
nguyên và các hành vi.
Thường xuyên được thiết lập thông qua điều
chỉnh qua lại( ví dụ: sau khi chấp nhận thuê
hoặc ký hợp đồng)
Multi-Agent Systems 27
Điều phối theo chuẩn
Các thủ tục tiêu chuẩn được thiết lập cho agent
tuân theo.
Trong điều chỉnh qua lại, được thực hiện bởi
các agent phía nhận.
Trong giám sát trực tiếp , được thiết lập thông
qua ( yêu cầu) đề nghị bắt buộc
Multi-Agent Systems 28
Điều phối gián tiếp
Mediated coordination
Nhà trung gian-mediator như một người xúc
tiến-facilitator ( tìm và định hướng thông tin)*
Một người môi giới là trung gian và cố vấn
trong việc đàm phán trên các loại tài nguyên).
Nhà Trung gian tạo điều kiện hoặc người môi
giới điều chỉnh qua lại giữa các Agents và
cũng có thể sử dụng giám sát trực tiếp.
29
Điều phối dựa vào hành vi phản xạ
Coordination by reactive behaviour
Các Agent phản xạ lại các tác nhân kích thích
(“situation”) bằng các hành vi cụ thể (“Action”)
Với sự lựa chọn thích hợp hoặc trích rút ra, các
hành vi trên sẽ được nhóm và phân bổ cho việc
điều phối
hành vi phối hợp này khi xuất hiện sẽ đóng góp
cho mục tiêu của từng cá nhân hay mục đích
chung của cả hệ thống
Multi-Agent Systems 30
Coordinated Systems Mechanisms
Cơ chế hệ thống điều phối
Hoạt động điều chỉnh qua lại thông qua tương tác
peer to peer,
giám sát trực tiếp sử dụng cách tiếp cận “Chủ - Tớ “
Một Mediator facilitates hoặc người môi giới điều
chỉnh qua lại giữa các Agent thực thi một số mức độ
giám sát
Điều phối phản xạ phụ thuộc vào sự kết hợp thích
hợp của các kiểu mẫu hành vi kích thích.( stimuli –
behaviour pattern)
Các nhóm phối hợp và cấu trúc có tổ chức
6Multi-Agent Systems 31
Cơ chế Phân nhóm
nhóm lớn có thể được phân chia thành các nhóm con nếu như hầu
hết các thông tin trao đổi đều có thể xuất hiện trong các nhóm nhỏ
này.
Sự phối hợp hiệu quả các nhóm con yêu cầu mỗi nhóm phải có
coordinator / supervisor/ mediator, những người sẽ làm việc với
nhau trong một hay nhiều nhóm phối hợp.
Mỗi nhóm hợp tác cũng như nhóm con ở cấp độ thấp hơn có thể
hợp tác ngay trong bản thân nó bởi mutual adjustment, or direct
supervision, mediation, or reactive behaviour.
Nếu chỉ sử dụng cơ chế giám sát trực tiếp thì kết quả thu được là
cây phân cấp của các nhóm
32
Mức độ điều khiển trong
phối hợp –I
Điều khiển tập trung :
Các thủ tục gọi, chủ/ tớ(tập trung, little adaption)
Đồng bộ và liên lạc rõ ràng:
Semafor, monitor(ở mức hệ điều hành), bán tập
trung (các agent/ tiến trình tranh chấp tài nguyên).
Chia sẻ các dũ liệu trừu tượng ( Shared – Data
Abstraction)
Các ngôn ngữ thông dụng, các ngôn ngữ lập trình
hiện tại
33
Mức độ điều khiển trong phối hợp
– II
Functionally Accurate Cooperative Approach:
Điều khiển không đồng bộ , adaptive thay đổi trong ngữ
nghĩa và những thứ không chắc chắn ( các thông tin mập
mờ)
Điều khiển suy luận:
Agent sử dụng cơ sở tri thức của nó và các Agent khác để
xây dựng / sửa chữa bộ “khung” phối hợp
Tương tác suy luận:
Các agent suy luận trong suốt thời gian tương tác ( vd:
giải thuật di truyền ),không chia sẻ ngữ nghĩa và hoàn
toàn Adaptive.
34
5.Mô hình Coordination
Coordination: Các agent suy luận về các hành vi của
chúng và đoán trước các hành vi của các Agent khác nhằm
đảm bảo cho các hoạt động chung trong số các hoạt động của
chúng diễn ra tốt đẹp
Coordination =
Coordination =
Commitments Sự uỷ thác+
Conventions + Sự thoả thuận +
Social Conventions + thoả thuận cộng đồng+
Local Reasoning :Suy luận cục bộ
35
Commitment
Uỷ nhiệm
Convention(thoả hiệp)
Bằng cách quan sát sự uỷ nhiệm khi thay đổi hoàn
cảnh.
Kiểu uỷ nhiệm:
Quan hệ Goal- subgoal:
• Hierarchical, AND/OR goals
Quan hệ Goal-Dependency :
• Phụ thuộc mạnh/ yếu
• Uni/Bi-directional
36
Joint Goals
Kết hợp mục đích
Kết hợp mục đích dựa cơ sở của việc kết hợp hành động
Kết hợp hành động:
Một dạng phức tạp của việc hợp tác trong một nhóm
agents quyết định theo đuôi mục tiêu chung trên cơ sở một
kiểu phối hợp nào đó.
Đặc tính của kết hợp hành động:
Chịu trách nhiệm qua lại Vd: theo luật
Kết hợp uỷ nhiệm\ Lôi kéo theo cùng hướng
Hỗ trợ lẫn nhau \ ví dụ Bảo vệ Ủng hộ lẫn nhau
737
5.3 Conventions/
Commitment có thể thay đổi theo thời gian: do sự thay đổi
môi trường.
Cần thoả hiệp để mô tả khi commitment thay đổi:
When to keep commitment (giữ lại)
When to revise commitment (sửa chữa)
When to remove commitment (loại bỏ) Ví dụ về thoả hiệp:
Ví dụ Lý do của việc định lại commitment:
commitment đã hoàn thành
không thực hiện được
mục đích không còn tồn tại
Các hành động:
R1:
• If Commitment đã hoàn thành OR
• Commitment không thực hiện được OR
• Động cơ Commitment không còn
• Huỷ Commitment 38
Social Convention Types
Các loại thoả hiệp
Quan hệ Goal-Subgoal:
tin rằng mỗi agent sẽ thực hiện tốt mục đích ( nhỏ) của
chúng
Quan hệ Goal-Dependency:
quan sát sự thay đổi của commitment để quyết định hành
động
Kết hợp Action Convention, Kết hợp Commitments
and Kết hợp Goals:
cho các cá nhân có thể giả thiết về hoạt động riêng của các
Agent khác
39
6.Common Coordination Techniques
Kỹ thuật điều phối
Một kết cấu có tổ chức: ( long-term) (Organizational
Structures ): Một kiểu quan hệ về thông tin và điều
khiển giữa các cá nhân
Meta-Level Information Exchange – medium term
:Các Agent thông tin cho nhau về độ ưu tiên và tiêu
điểm hiện tại của chúng.
Đặt kế hoạch hệ đa agent: (sort term) : Chỉ ra một kế
hoạch trong đó các hoạt động và tương tác trong
tương lai nhằm đạt được mục tiêu cụ thể.
40
7.Ingredients in Good
Coordination
Phải có các cấu trúc làm agent có thể tương
tác theo các cách có thể đoán trước
- Phải mềm dẻo, cho phép nhìn từng phần và
mờ ( cho mỗi Agent)
- Agent phải có sự hiểu biết và khả năng suy
luận để sử dụng các cấu trúc và sự mềm dẻo
đó.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- l03_mas_coo2_4257_8878.pdf