• Phân bốtựnhiênởlưuvựchạlưu
sông Cửu long (Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam).
• Loài cá nuôi truyềnthống trong ao
của nông dân các tỉnh thành vùng
ĐBSCL.
• Cácókhảnăng sống tốt trongđiều
kiệnaotùnướcđọng, nhiềuchấthữu
cơ, hàm lượng oxygen hòa tan thấp,
có thểnuôi vớimậtđộrất cao.
9 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2286 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kĩ thuật nuôi cá tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
KỸ THUẬT NUÔI CÁ TRA
Nguyễn Thanh Phương
Dương Nhựt Long
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Vùng nuôi theo tiêu chuẩn SQF
Safe Quality Food 1000CM
Thủy sản
Bố mẹ
Giống
Thức ăn
Bột Giống Cá thương phẩm
Nhà máy
chế biến
Nhà xuất
nhập klhẩu
Nhà phân
phối
Người tiêu
dùng
SQF 1000
SQF 2000
Thức ăn Thuốc chữabệnh
Môi trường
nướcHóa chất
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Sản lượng và xuất khẩu
-
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
1,100
1,200
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Year
P
r
o
d
u
c
t
i
o
n
(
x
1
,
0
0
0
m
t
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1,000
E
x
p
o
r
t
v
a
l
u
e
(
x
1
,
0
0
0
U
S
D
)
Production (MT)
Export value (USD)
10 năm từ 1997-2007
• Diện tích nuôi tăng ~8
lần(~9,000 ha)
• Sản lượng tăng 45 lần
(22,500 t đến >1,000,000 t)
• Lượng xuất khẩu (fillet) tăng
55 lần (7,000 t to 386,870 t)
• Giá trị xuất khẩu tăng 50 lần
(US$ 19,7 to 979.036)
• Thị trường >80 quốc gia và
vùng lãnh thổ
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
14.9%
9.5%
8.8%
8.5%
7.7%
6.2%
5.7%
4.0%
3.9%
3.5%
0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16%
Rusia
Poland
Spain
USA
Netherland
China
Germany
Singapore
Belgium
Australia
Thị trường cá tra
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Sản lượng và mô hình nuôi
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
P
r
o
d
u
c
t
i
o
n
(
1
,
0
0
0
m
t
)
Basa catfish
Tra catfish
Total
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Markets
Hatchery bred fry
(12-20 hrs.)
(Since 2000)
Collecting wild fry
(10-12 days old)
(Before 2000)
Nursing fry in earthen
ponds (1-1.5 months)
Advanced nursing fingerlings in
earthen ponds (1-1.5 months)
Grow-out in ponds (6-7 months)
(starting from 2000)
Grow-out in cages/pens
(7-8 months)
(from 2000-2004)
Grow-out in ponds
(5-6 months)
(starting from 2000 to now)
Processing in
factories (fillet)
Qui trình sản xuất cá tra
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA
• Tên KH: Pangasianodon
hypophthalmus
• Phân bố tự nhiên ở lưu vực hạ lưu
sông Cửu long (Thái Lan, Lào, Cam-
pu-chia và Việt Nam).
• Loài cá nuôi truyền thống trong ao
của nông dân các tỉnh thành vùng
ĐBSCL.
• Cá có khả năng sống tốt trong điều
kiện ao tù nước đọng, nhiều chất hữu
cơ, hàm lượng oxygen hòa tan thấp,
có thể nuôi với mật độ rất cao.
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ TRA
• Cá tra là loài ăn tạp, trong tự nhiên, cá ăn được mùn
bã hữu cơ, rễ cây thủy sinh, rau quả, tôm tép, cua,
côn trùng, ốc và cá.
• Cá nuôi có thể sử dụng được các loại thức ăn khác
nhau: cá tạp, thức ăn viên, cám, tấm, rau muống...
Thức ăn có nguồn gốc động vật sẽ giúp cá lớn
nhanh.
• Cá rất mẩn cảm với sự thay đổi của điều kiện môi
trường. Tăng hay giãm nhiệt độ nước đều ảnh
hưởng đến tính ăn mồi của cá tra.
• Cá tra sau 6 tháng nuôi, đạt k/lượng từ 1-1,2 kg/con.
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Quá trình phát triển kỹ thuật sản xuất giống
• Bắt đầu nghiên cứu cho đẻ cá tra từ năm
1978 (ĐH Nông Lâm và Trường Trung
cấp Long Định, Tiền Giang)
• 1979: sản xuất được mẻ đầu tiên nhưng
sau đó không tiếp tục được.
• 1981-1996: nhiều nghiên cứu cho cá tra
và basa đẻ được tiến hành ở ĐHCT, Viện
Thủy sản 2, Cty AGIFISH .
• 1996: Thành công cho cá tra đẻ qua hợp
tác nghiên cứu giữa ĐHCT, Cty
AGIFISH, ORSTOM và CIRAD (Pháp),
rồi cá basa.
• 2000: kỹ thuật cho cá tra đẻ được quảng
bá rộng cho nông dân, doanh nghiệp,..
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Tóm tắt kỹ thuật cho cá tra đẻ và ương
Tuổi: ~3+
T/ăn: 32-36% đạm
Ao hay bè
Tiêm 3 liều hormone
HCG :
• Liều dẫn 1: 300-500
UI/kg.
• Liều dẫn 2: 1,000-
1,500 UI/kg (sau 24 g).
• Liều quyết định:
2,500-3,000 UI/kg
(sau 8 g).
• Ấp trứng: ~10 giờ
(tùy nhiệt độ).
• Loại bỏ lớp dính
• Nước chảy liên tục
•Ương trong ao 1-1,5 tháng
•Thức ăn: viên, tự chế
•Mật độ ương: 250-500 cá bột/m2
Nuôi trong ao,
bè , quầng từ
6-7 tháng
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra
• Tát cạn ao, diệt tạp, cá dữ,
làm sạch cỏ xung quanh và
trong ao ương.
• Vét bùn đáy ao, chừa lại một
lớp bùn mỏng ~5–10 cm.
• Bón vôi bột với liều lượng từ
10-15 kg/100 m2 ao.
• Phơi ao 3-5 ngày.
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra
• Bón lót phân hữu cơ tạo, liều 20–
30 kg/100 m2, hay bột đậu nành
hoặc bột cá từ 2-3 kg/100 m2.
• Lọc nước vào ao, mức nước 1–
1.2m, mức nước nầy sẽ tăng dần
qua thời gian ương (đến 1,8–2
m).
• Có thể cấy thêm luân trùng, trứng
nước (Moina) và trùn chỉ (Tubifex)
trước khi thả 1-2 ngày
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Mật độ ương cá tra bột dao động 250 - 500
con/m2
Không thả cá ương vào thời điểm trước và sau
khi mưa, do nhiệt độ nước thay đổi gây sốc cá
ương, tỉ lệ sống giảm thấp
Kỹ thuật cải tạo ao ương cá Tra
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Cho ăn bổ sung
Tuần thứ nhất, bên cạnh thức ăn tự
nhiên là chính, có thể sử dụng thêm
Lòng đỏ trứng gà
Bột đậu nành
Bột cá lạt
Bột huyết
Mỗi ngày cho ăn 4-6 lần
Ngày 11 cá bắt đầu tìm thức ăn
Ngày thứ 25 cá chuyển sang ăn tạp và
tính ăn của cá trưởng thành
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thức ăn
Thức ăn ương cá tra giai đoạn
1 tháng tuổi cần có hàm
lượng đạm (protein) dao
động: 30–32 %.
Khẩu phần cho cá ăn dao
động từ 10-20% khối lượng
cá và cho cá ăn 3 hay 4 lần
trong ngày
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
• Theo dõi chất lượng nước, vì cá tra ương rất mẩn cảm
với những biến đổi của điều kiện môi trường (Nhiệt độ)
• Cung cấp thêm oxygen (DO)
• Thay nước (30-40%) khi nước ao ương dơ
• Sau 2 tháng ương, cá đạt kích cỡ 8-12 cm.
• Tỉ lệ sống dao động từ 30–60 %
Quản lý chất lượng nước hệ thống nuôi
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (mg/l)
• Nhiệt độ nước 28 – 32 oC
• Dissolved oxygen (DO) 3.5 – 6.5
• Mùi vị nước Không mùi
• H2S (ppm) < 0.1
• COD (ppm) 10 - 20
• N-NH4+ (ppm) <1
• P-PO43- (ppm) 0,01–0,1
• pH nước 6,5 – 8,5
Các yếu tố môi trường nước ao ương
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Kỹ thuật nuôi cá trong ao
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
TỔng quát về nuôi Ao
Mô tả Giá trị
Cỡ ao (ha) 0,3 –1
Chu kỳ nuôi (tháng) 6-7
Mật độ (con/m2) 25-45 (max: 70)
Thức ăn Viên hay tự chế
Tỉ lệ sống (%) 75-85
Năng suất (tấn/ha/vụ) 250-450 ( đặc biệt: 700 t
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Một số thông số kỹ thuật
Bơm trung tâm (cấp nhiều ao)
Máy xay thức ăn
Sục khí đáy
Hệ thống
thiết bị
Hệ thống cấp nước
Chưa có ao lắng/lọc là phổ biến
Ao nuôi từ 0,3-1 ha (chữ nhật
hay vuông)
Ao sâu: 3,5-4,5 m
Công trình
nuôi
Ven sông Hậu và Tiền
Nguồn nước dồi dào, thuận lợi
cấp và tiêu (máy bơm)
Địa điểm
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Một số thông số kỹ thuật
Viên (18-32% đạm)
Tự chế
Kết hợp viên + tự chế
Thức ăn
và cho
ăn
20-30 con/m2 Æ TLS: 80-90%
45-53 con/m2 ÆTLS: 75%
Mật độ
thả
Bơm bùn (ra sông)
Bón vôi
Xử lý nước tại ao
Chuẩn bị
ao
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thức ăn và cho ăn
Cho ăn (% khối lượng)
<0,2 kg 8-10%
0,2-0,3 kg 6-7%
0,3-0,7 kg 4-5%
0,8-1 kg 1,5-3%
FCR:
Tự chế: 2,5-3,2
Viên: 1,3-1,6
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thức ăn:
Tự chế: 6-10% hộ dùng
Viên: 40% (Thốt Nốt) – 80% (Long Xuyên)
Kết hợp: 50% (Thốt Nốt) – 13% (Long Xuyên)
Thời gian nuôi: 6,7-7 tháng
TLS: 75%
Năng suất: 342-431 kg/ha/vụ
Một số kết quả khảo sát
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Một số thông số kỹ thuật
Ngày càng phổ biến
Chất lượng con giống
Môi trường
Dùng thuốc
Dịch
bệnh
Thời gian nuôi: 6 tháng
Kích cỡ cá: 1-1,2
Năng suất: 300-450 t/ha/vụ
Thu
hoạch
Thay nước mỗi tuần 1-2 lần
trong1-2 tháng đầu
Thay mỗi 2-3 ngày tháng 3-4
Thay hàng ngày vào tháng 5-6
Xả nước trực tiếp ra môi trường
Xử lý môi trường bằng hoá chất
(vôi, thuốc xử lý nước,… định kỳ)
Quản lý
ao
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Tỉ lệ các hạng mục đầu tư
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Bệnh trong nuôi cá
Gia tăng đáng kể, phổ biến là
bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm
đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh
trùng, vàng da,…
Mủ gan Phù đầu
Ký sinh trùng
Vàng da
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Mất oxy
hoặc
nhiễm
chất độc
gây chết
Nhiễm
virus
hoặc vi
khuẩn
độc
lực
cao
Ngoại Ký sinh,
vi khuẩn độc
lực thấp, môi
trường nuôi ô
nhiễm
Thời gian (ngày )
Tổng
số
cá
chết(%
)
Tìm hiểu nguyên nhân để định hướng xử lý
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Độ nhạy của các loại kháng sinh đối với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri
phân lập trên cá tra bệnh gan thận mủ
0502141304661-3/2008
(n=120)
0355741451067Năm 2007
(n=197)
22557753616687Năm 2006
(n=125)
S +Tr
(7)
Amox
(6)
Enro
(5)
Norf
(4)
Flu
(3)
Flor
(2)
Doxy
(1)
Độ nhạy (%) các loại kháng sinh khảo sát
Nguồn: Cty Vemedim, 2008
(1) Doxycyclin, (2) Florphenicol, (3) Flumequyl, (4) Norfloxacin
(5) Enrofloxacin, (6) Amoxicyclin, (7) Phối hợp Sulfamid+Trimethoprim
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Thịt trắng
Thịt vàng
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Bệnh Đốm đỏ
Mủ gan:
Edwardsiella ictaluri
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Bệnh trong nuôi cá
Gia tăng đáng kể, phổ biến là
bệnh vi khuẩn (trắng gan, đốm
đỏ, đỏ mỏ đỏ kỳ,..), ký sinh
trùng, vàng da,…
Mủ gan Phù đầuKý sinh trùng
Vàng da
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Loại bỏ mở từ fillet
Cá sau khi
lấy filletGiết cá
Sản phẩm
xuất khẩu
KHOA THỦY SẢN - College of Aquaculture and Fisheries www.ctu.edu.vn/colleges/aquaculture
Phát triển nhanh Æ thị trường!
Chất lượng con giống có chiều hướng
suy giảm
Dịch bệnh Æ gia tăng sử dụng thuốc
và hóa chất Æ dư lượng trong sản
phẩm chế biến
Chưa đánh giá được sức tải (chịu
đựng) của môi trường Æ chưa định
được mức độ sản xuất tối đa.
Chưa qui hoạch tốt vùng nuôi, giải
pháp quản lý môi trường,…
Dịch bệnh ngày càng tăng Æ tăng
hao hụt, giảm hiệu quả,…
Thác thức
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong5cKYTHUATNUOICATRA.pdf