Cây có vỏ Thân cành nứt nẻ, bong mảnh, thịt vỏ màu từ trắng hồng đến nâu sậm, giác vàng. Cành
non màu đỏ, nhiều lỗ bì.
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, lá chét mọc đối hay gần đối. Phiến lá chét gốc lệch, đầu nhọn, mép lá
có răng cưa không đều và gợn sóng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 154 trang
154 trang | 
Chia sẻ: huongthu9 | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiểu rừng khô thưa cây họ dầu ưu thế (rừng khộp) ở Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lá hình trứng hay hình ngọn giáo, dài 3-6cm, rộng 2-4,5cm, 
đầu lá nhọn. Hoa nhỏ màu đỏ, dài 4-6,5cm, mọc thành cụm hình 
xim. Quả hình trứng dài 7-8cm, có rãnh dọc và 2 cánh. 
Công dụng 
Gỗ vàng, để lâu sẫm màu,thớ mịn, dễ làm, dễ uốn, bền, dùng đóng 
đồ đạc. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
EN 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ II 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 318, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
39. KƠ NIA 
Tên phổ thông loài: Kơ nia 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Irvingia malayana Oliv. Ex 
Benn. 
Họ: Irvingiaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
85 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ lớn thường xanh, tán hình trứng rậm rạp màu lục thẫm, nhìn xa dễ nhận ra. Vỏ ngoài xám 
hồng, bong nhiều mảnh nhỏ. 
Lá đơn mặt trên xanh bóng, có Lá kèm hình mũi dùi, Lá non có màu tím nhạt. Quả hạch hình trái 
xoan, hạt cứng tồn tại lâu quanh gốc, nguyên hoặc nứt thành 2 mảnh. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc ở rừng thường xanh hoặc rừng thưa nửa rụng Lá, rừng 
khộp mọc ven sông suối, bãi bằng. Cây nhỏ ưa bóng, có khả năng 
chịu hạn cao, nảy chồi mạnh. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn thường xanh, tán hình trứng rậm rạp màu lục thẫm. Vỏ 
ngoài xám hồng, bong nhiều mảnh nhỏ. Lá đơn mặt trên xanh bóng, 
Lá kèm hình dùi dài 2-3,5cm, Lá non có màu tím nhạt. Quả hạch 
hình trái xoan dài 3-4cm, rộng 2,7cm, có 1 hạt, Quả chín màu vàng 
nhạt, hạt cứng, nứt làm 2 mảnh. 
Công dụng 
Cây cho gỗ màu vàng, giác lõi không phân biệt, rất cứng nặng 
d=1,075, nhưng dễ mối mọt, dùng xẻ ván, xây dựng. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
V 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 572, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
40. MÀ CA LÁ LỚN 
Tên phổ thông loài: Mà ca lá lớn 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Buchanania latifolia Roxb. 
Họ: Anacardiaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành, cụm Hoa 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Quả
Nhựa mủ 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
87 
Cây gỗ có vỏ màu xám tro đến xám đen, nứt dọc ngang thành hình khối, thịt vỏ đỏ, có nhựa mủ 
màu vàng sau hóa đen cứng. 
Lá đơn mọc cách hình trứng ngược, giống lá cây đào lộn hột, mặt lá nhẵn và gân lá nổi rõ. 
Hoa mọc cụm thưa đầu cành. Quả hạch hình cầu hơi dẹt. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc nơi rừng thưa, đất nghèo dinh dưỡng, độ ẩm thấp, tăng 
trưởng trung bình. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, Thân thường không thẳng, vỏ Thân màu xám tro, nứt 
dọc. Lá đơn mọc cách, chụm đầu cành. Hoa nhỏ mọc thành cụm. 
Quả hạch hình cầu dẹt, 1cm. 
Công dụng Gỗ kém chịu mục. Nhựa làm sơn mài,  
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 595, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
41. MÃ TIỀN QUẠ 
Tên phổ thông loài: Mã tiền quạ 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Strychnos nux–blanda Hill. 
Họ: Loganiaceae 
Bộ: Gentianales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành lá 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
89 
Quả 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Lá đơn mọc đối, 2 mặt lá đều láng, thuôn nhọn 2 đầu, lá có 3-5 gân gốc thấy rõ. 
Quả hình cầu láng bóng, chín màu vàng cam, to bằng trái cam (5-8cm). 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc ở rừng thưa, trảng cây bụi, ưa sáng, chịu được đất khô cằn, 
bộ rễ lớn, ăn sâu. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ nhỏ, vỏ màu xám xanh (lớp vỏ trong có diệp lục tố). Lá đơn 
mọc đối, dài 10-20cm, phiến lá hình xoan hay thuôn nhọn 2 đầu, lá 
có 3-5 gân gốc. Cụm Hoa chùm tụ tán, Hoa màu trắng hay vàng lục. 
Quả hình cầu láng bóng, chín màu vàng, đường kính từ 5-8cm. 
Công dụng 
Cây cho gỗ nhỏ, quả chín ăn được phần thịt vỏ và quanh hạt, hạt có 
độc dùng để làm thuốc chữa bệnh đau lưng nhức mỏi (ngâm rượu 
xoa bóp ngoài da, không được uống rượu này hay ăn hạt). Trong 
hạt có chứa chất Stryxnin làm thuốc. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ VI 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 659, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
42. ME RỪNG 
Tên phổ thông loài: Me rừng, chùm ruột núi 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Phyllanthus emblica L. 
Họ: Euphorbiaceae 
Bộ: Euphorbiales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Quả
91 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây có vỏ bong như vỏ ổi 
Lá đơn mọc cách, có lá kèm nhỏ, lá mọc 2 hàng trên cành ngắn, trông giống lá kép của me nhà. 
Quả hạch hình cầu, màu xanh vàng. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, chịu khô hạn, đất xấu chặt, chịu được lửa rừng. Tái 
sinh chồi và hạt tốt. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ nhỏ đến trung bình. Vỏ màu xám, lá đơn mọc cách xếp sát 
nhau trong một mặt phẳng trên cành như lá kép lông chim, lá nhỏ 
0.4x1-1.5cm, có lá kèm nhỏ như vảy ở cuống lá. Quả hạch hình 
cầu, màu xanh vàng. 
Công dụng Cây cho gỗ cứng, màu đỏ. Vỏ chứa nhiều 91annin, dùng nhuộm, 
thuộc da. Quả, rễ, lá có thể làm thuốc. Hạt chứa nhiều dầu. Me 
rừng là cây chủ cho thả cánh kiến để lấy nhựa. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 429, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
43. MÓNG BÒ 
Tên phổ thông loài: Móng bò tai voi 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Bauhinia malabrica Roxb. 
Họ: Caesalpiaceae 
Bộ: Fabales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Lá gồm 2 lá phụ dính nhau hình móng bò, mọc cách. Lá có vị chua 
Cụm Hoa mọc ở đầu cành, Hoa không đều có 5 cánh 4 cánh bằng nhau màu trắng. 
Bauhinia purpurea 
93 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, mọc ở rừng thưa hay rừng chuyển tiếp. 
Đặc điểm hình thái Cây Thân gỗ nhỏ. Lá gồm 2 lá phụ dính nhau hình móng bò, mọc 
cách. Cụm Hoa dạng ngù lớn, mọc ở đầu cành, Hoa không đều có 
5 cánh 4 cánh bằng nhau và một cánh cờ với nhiều màu sắc. Quả 
đậu dẹt dài 20-25cm, hơi cong xoắn. 
Công dụng 
Cây cho Hoa đẹp làm cảnh. Gỗ đóng đồ đạc nhỏ. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 1, tr. 855, Nxb Trẻ, 
1999 
44. NA LÁ RỘNG 
Tên phổ thông loài: Na lá rộng, ngọc lan lá 
rộng 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Cananga latifolia (Hook. F. Et 
thoms.) Finet et Gagnep 
Họ: Anonaceae 
Bộ: Anonales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác 
95 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây có vỏ màu xám nâu hay xám trắng. 
Cành non và lá có lông mịn. Lá đơn mọc cách, gốc hình tim hay bầu dục. Vò lá có mùi thơm 
cam quýt. 
Hoa lớn, mẫu 3, màu vàng nhạt. Quả kép, mọng, hình trứng dài 1.5-2cm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây sống trong rừng ẩm thường xanh hay rừng khộp nóng ẩm và 
khô. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ lớn, thường xanh cao 20-25m, vỏ Thân xám nhẵn. Cành lá 
rất mềm, có nhiều lông mịn. Lá đơn mọc cách, kích thước khá lớn 
20-30x10-15cm, có nhiều lông mặt dưới. Hoa lớn mẫu 3, mọc phía 
đối diện với lá. Quả kép, mọng, 1,5-2cm. Hạt màu đỏ, nhẵn bóng. 
Công dụng Gỗ nhẹ, đóng đồ đạc thông thường hay dùng trong xây dựng. Gỗ 
Thân dùng làm thuốc hạ sốt, vỏ Thân trị các bệnh về hô hấp. Hoa 
cho dầu, ướp trà, hương vị  
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VIII 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 58, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
45. NHÃN DÊ 
Tên phổ thông loài: Nhãn dê 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) 
Leenh. 
Họ: Sapindaceae 
Bộ: Sapindales 
Hình ảnh cả cây 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân, vỏ 
Cây tái sinh 
97 
Hoa 
Hoa 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ nhỏ, vỏ xám nứt dọc sâu giống cây thầu tấu lông. Cành non phủ lông dày màu gỉ sắt. 
Lá kép lông chim chẵn, có 5-6 cặp lá chét lớn mọc đối, lá chét dài đến 20cm, rộng 3-6cm, khá 
mềm mỏng màu xanh nhạt, mặt dưới nhất là trên gân lá có nhiều lông nhung màu gỉ sắt. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, chịu khô hạn và đất xấu. Cây mọc nơi rừng thứ sinh, 
trảng cây bụi. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ nhỏ cao 3-10m, vỏ Thân cành nứt dọc sâu, dày. Cành non 
và mặt dưới lá phủ nhiều lông nhung màu gỉ sắt. Lá kép lông chim 
chẵn, dài 20-40cm, có từ 2-8 đôi lá chét mọc đối. Hoa cụm đầu 
cành hay nách lá, Hoa nhỏ, cành Hoa phủ nhiều lông nhung gỉ sắt. 
Quả hạch, tròn dài, chín đỏ sau đen tím. 
Công dụng Gỗ cứng, ít mục dùng làm nông cụ, đồ dùng gia đình, mỹ nghệ. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 543, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
46. NHÀU NHUỘM 
Tên phổ thông loài: Nhàu nhuộm 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Morinda tomentosa Heyn. 
Họ: Rubiaceae 
Bộ: Gentianales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Vỏ 
Quả 
99 
Hoa 
Gỗ 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ nhỏ, vỏ Thân nứt dọc sâu, màu xám vàng, giác màu vàng tươi, phân Cành dài, khẳng khiu. 
Cành non hơi vuông cạnh. 
Lá đơn mọc đối. 
Quả hạch nhân cứng dính nhau thành khối hình cầu hay thuôn hình trứng. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây sống trong rừng khộp, rừng thưa Tây Nguyên. Hoa tháng 11-4, 
Quả tháng 4-9. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ nhỏ, cao 7-15m, vỏ Thân nứt dọc sâu, màu xám vàng, phân 
Cành dài, khẳng khiu, hơi vuông cạnh. Lá đơn mọc đối, thuôn bầu 
dục, đầu Lá hơi nhọn, dài 8-10cm, có 6-7 cặp gân Lá, mặt trên xanh 
thẫm, mặt dưới lục nhạt. Cụm Hoa hình đầu ở nách Lá, Hoa trắng 
nhỏ. Quả hạch nhân cứng dính nhau thành khối hình cầu hay thuôn 
hình trứng. 
Công dụng 
Gỗ giác vàng đẹp cứng, bền dùng xây dựng nhỏ, rễ cây làm thuốc 
nhuận tràng, lợi tiểu, hạ huyết áp, Quả non ăn như rau, vỏ cho tanin 
để nhuộm. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 699, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
47. NHỌC 
Tên phổ thông loài: Nhọc 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Polyalthia ceirasoides (Roxb.) 
Benth. Et Hook. 
Họ: Annonaceae 
Bộ: Annonales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
101 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây có vỏ Thân màu xám tro đến nâu đen, giác vàng nhạt. 
Lá đơn mọc cách, vò lá có mùi thơm. 
Hoa mẫu 3, cánh tràng dày, màu vàng xanh. 
Quả kép nhiều quả hình trái xoan có cuống dài, khi chín màu đỏ, 1 hạt. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây chịu khô hạn, thường gặp ở ven rừng thứ sinh, trong rừng 
thường xanh, là cây ưa sáng, lúc nhỏ ưa bóng. Hạt chịu được lửa, 
tái sinh tốt. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ trung bình cao 10-20m, đường kính 20-50m. Lá đơn mọc 
cách, mặt dưới lá có lông, hình mác, mũi nhọn, gốc lá hơi tròn. 
Hoa mẫu 3, 3 lá đài nhỏ hình tam giác màu xanh, 6 cánh tràng dày 
màu xanh vàng xếp thành 2 lớp, cuống to và dài 3-4cm. Quả kép 
mang nhiều quả con hình trái xoan có cuống dài, khi chín màu đỏ, 
1 hạt. 
Công dụng Gỗ vàng nhạt hơi xám, cứng nặng. Gỗ dùng đóng đồ đạc, xây 
dựng 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
IV 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 71, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
48. QUAU VÀNG 
Tên phổ thông loài: Quau vàng 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Stereospermum cylindricum 
Pierre ex Dop. 
Họ: Bignoniaceae 
Bộ: Scrophulariales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Quao núi – Stereospermum colais 
103 
Quả 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ Thân xám hay nâu vàng bóng, lồi lõm, thịt vỏ màu vàng với nhiều lớp mỏng xếp 
chồng. 
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, mọc đối, 3-4 đôi. 
Quả nang dài cong xoắn. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Ven khe suối rừng khộp và rừng giáp ranh, nhiều đá nổi. Ưu hợp: 
Cà chít – gõ mật – thị  
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ trung bình, phân cành cao, vỏ lồi lõm, màu nâu vàng bóng. 
Lá kép lông chim lẻ, mọc đối, dài 20-30cm, có 3-4 cặp lá chét. 
Hoa có tràng hợp hình chuông. Quả nang xoắn. 
Công dụng 
Gỗ đóng đồ đạc, xây dựng. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
K 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VI 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 708, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
49. QUAO XANH 
Tên phổ thông loài: Quao xanh, ké trung bộ 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Stereospermum annamense A. 
Chevalier ex Dop. 
Họ: Bignoniaceae 
Bộ: Scrophulariales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Thân 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
105 
Vỏ màu xám trắng, nứt dọc và nứt ngang nhiều tạo nhiều khối chóp nhọn. 
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, mọc đối, có lông mịn mặt dưới màu nâu. 
Quả nang. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Mọc nơi rừng thứ sinh hoặc rừng ẩm tiếp giáp với rừng khộp. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ lớn, vỏ màu xám trắng, nứt dọc và nứt ngang nhiều tạo khối 
hình trông như da cá sấu. Lá kép lông chim 1 lần lẻ, mọc đối, lá chét 
rộng 8-10cm, dài 12-14cm, có lông mịn mặt dưới màu nâu. Quả 
nang dạng đũa 4 cạnh. 
Công dụng Dùng đóng đồ đạc gia dụng. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ V 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 707, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
50. RAU SẮNG, RAU NGÓT RỪNG 
Tên phổ thông loài: Rau ngót rừng, Rau sắng, 
rau mì chính 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Meliantha suavis Pierre. 
Họ: Opiliaceae 
Bộ: Santalales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
107 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ Thân mềm, khúc khuỷu, vỏ màu xám xanh, nhiều cành nhánh xanh có đốm lỗ bì 
màu trắng. 
Lá đơn mọc cách, xanh bóng dạng như lá chanh, rất giòn, vò dễ nát. 
Hoa nhỏ mọc cụm, rất thơm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng thưa, gặp ở Ea Súp – Đăk Lăk. Mọc nơi đất ẩm, ven suối, 
nhưng vùng ngập nước mùa mưa cây mọc ở phần đất nhô lên cao, 
thường là ụ mối. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ nhỏ cao 5-10m, khúc khuỷu, vỏ màu xám xanh, nhiều cành 
nhánh nhỏ, xanh. Lá đơn mọc cách, xanh bóng, phiến lá hình thuôn 
nhọn 2 đầu dài 7-12x3-4cm. Hoa mọc cụm bông chùy ở gần đầu 
cành hay nách lá đã rụng, phân nhánh, màu xanh lục. Quả hạch, 
hình trứng, chín vàng, 1 hạt màu trắng. 
Công dụng 
Lá có vị ngọt làm rau ăn rất tốt cho sức khỏe. Quả chữa bệnh đường 
ruột, rễ trị giun. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VIII 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 631, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
51. RÂM 
Tên phổ thông loài: Râm, chò nhai 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Anogeisus acuminate (DC.) 
Giull. Et Perr. 
Họ : Combretaceae 
Bộ : Myrtaceae 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
109 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây Thân gỗ, vỏ Thân xám đen, nứt dọc, cành mảnh rủ xuống, lá và cành non có lông màu trắng 
bạc. 
Lá đơn mọc đối, phiến lá nhỏ 4-6cm, đầu lá nhọn, mặt dưới lá màu nhạt có lông, mặt trên xanh 
lục. 
Cụm Hoa quả hình đầu đường kính 1-2cm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng mọc nhanh, thường mọc ven rừng thứ sinh hay nửa 
rụng lá. Tái sinh chồi mạnh thường gặp ven đường đi, rẫy cũ. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, vỏ Thân xám đen, nứt dọc, cành mảnh rủ xuống, lá và 
cành non có lông màu trắng bạc. Lá đơn mọc đối, phiến lá nhỏ 4-
6cm, mặt dưới lá màu nhạt có lông, mặt trên xanh lục. Cụm Hoa 
quả hình đầu đường kính 1-2cm. 
Công dụng Gỗ cứng nặng, giác xám, lõi xám đỏ, kém chịu nước. Dùng trong 
xây dựng, đóng đồ dùng gia đình. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VI 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 690, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
52. SẦM 
Tên phổ thông loài: Sầm, trâm đất 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Memecylon edule Roxb. 
Họ: Melastomataceae 
Bộ: Myrtales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Cành quả 
111 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ nâu đen, nứt dọc, Thân cành dẻo, nhánh non nâu đỏ. 
Lá đơn mọc đối mặt lá bóng, phiến lá hình xoan nhỏ 3x4cm. 
Hoa tím. Quả tồn tại vết tích của đế Hoa trên đầu như quả họ sim Myrtaceae. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, mọc cả trên đất xấu cằn, chịu được lửa rừng 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ nhỏ hay bụi, vỏ Thân nứt dọc, cành nhánh mềm dẻo. Cây lá 
đơn mọc đối, tán lá xanh bóng. Hoa mọc thành cụm màu tím, nhị 
đính ống tràng. Quả tồn tại vết tích của đế Hoa trên đầu như quả họ 
sim Myrtaceae. 
Công dụng Cây cho gỗ nhỏ nhưng mềm dẻo có thể làm nông cụ. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 100, Nxb Trẻ, 
1999 
53. SẾN MỦ 
Tên phổ thông loài: Sến mủ 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Shorea roxburghii G. Don 
Họ: Dipterocarpaceae 
Bộ: Malvaceae 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Hoa 
Quả
Vỏ, giác gỗ 
113 
Nhựa mủ 
Thân
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ màu xám đen, nứt sâu, vỏ màu vàng nâu, nhiều xơ sợi thô, vết nứt có chảy nhựa 
trắng. 
Lá đơn mọc cách, phiến Lá hình bầu dục, nhẵn cả 2 mặt, cuống phình ½ phía gốc lá. 
Quả hình trứng, có 3 cánh lớn, dài 5-7cm, 2 cánh nhỏ dài 3-4 cm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc trên nhiều loại đất, nhưng thích họp với loại đất sâu nhiều 
mùn. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ lớn, Thân thẳng, có bạnh nhỏ. Vỏ Thân dày, màu xám đen, 
nứt sâu thịt màu vàng nâu. Lá đơn mọc cách, phiến Lá hình bầu dục 
hay mác thuôn, đầu Lá nhọn hay lõm, gốc tròn, rộng, Lá dài 8-14cm, 
rộng 4-7cm, nhẵn cả 2 mặt. Quả hình trứng, có 3 cánh lớn, rộng 1 
cm, 2 cánh nhỏ dài 4 cm. 
Công dụng Cây giác lõi phân biệt, màu vàng nhạt, sau thành màu vàng sẫm hay 
nâu đỏ nhạt. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ III 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 324, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
54. SÓNG RẮN 
Tên phổ thông loài: Sóng rắn, bồ kết tây 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Albizia lebbeck (L.) Benth. 
Họ: Mimosaceae 
Bộ: Fabales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
115 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ lớn, vỏ xám, nứt nẻ, thịt vỏ dày màu hồng. 
Lá kép lông chim 2 lần chẵn, cuống chính dài 20-30cm, 4 cặp cuống lá phụ, mỗi cuống mang 9-
10 cặp lá chét nhỏ, gốc lá lệch. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng thưa, bán thường xanh, ưa sáng, dễ tái sinh. Ưu hợp họ Dầu – 
Bàng – Cẩm lai. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, vỏ xám, nứt nẻ. Lá kép lông chim 2 lần chẵn, cuống 
chính dài 20-30cm, 4 cặp cuống lá phụ, mỗi cuống mang 9-10 cặp 
lá chét nhỏ hình chữ nhật, gốc lá lệch. Cụm Hoa hình ngù dạng đầu, 
hợp hình chùy. Quả đậu dẹt, dài. 
Công dụng Gỗ giác lõi phân biệt, cứng, giác dễ mục, lõi cứng đẹp, dùng làm đồ 
mỹ nghệ, xây dựng. Vỏ chứa tanin, dùng làm nguyên liệu thuộc da. 
Cây dễ bị nấm linh chi - Ganoderma lucidum kí sinh, từ những vết 
thương có nhiều gum. Do vậy có thể sử dụng Thân cây này để làm 
giá thể trồng nấm linh chi. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VI 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 496, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
55. SỒI KERI 
Tên phổ thông loài: Sồi kerri, giẻ ke, dẻ gân 
phẳng 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Quercus kerri Craib. 
Họ: Fagaceae 
Bộ: Fagales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ 
117 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ, vỏ Thân và cành lớn nứt dọc sâu, cành non phủ lông nhung màu xám nâu. 
Lá đơn mọc cách, hình bầu dục thuôn dài, có răng cưa thưa và tù. 
Quả có đấu hình chén bao bọc 1/3 – 1/2 quả. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng đến trung tính, cây con chịu bóng. Cây mọc chậm. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ trung bình cao 15-20m, đường kính đến 40-50cm, vỏ Thân 
và cành lớn nứt dọc sâu, cành non phủ lông nhung màu xám nâu. Lá 
đơn mọc cách, hình bầu dục thuôn dài, dài 15-20cm, rộng 4-6cm, có 
răng cưa thưa và tù. Cụm Hoa đực đầu cành, Hoa cái không cuống 
đơn độc ở nách lá. Quả có đấu hình chén bao bọc 1/3 – 1/2 quả. 
Công dụng 
Gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
V 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 172, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
56. SỔ 5 NHỤY 
Tên phổ thông loài: Sổ 5 nhụy 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Dillenia pentagyna Roxb. 
Họ: Dilleniaceae 
Bộ: Dilleniales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa Quả 
119 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
 Lá đơn mọc cách dài 20-25cm, rộng 10-20cm. Gân xếp song song với nhau đều đặn và kéo dài 
tới tận đỉnh các răng cưa, một vài gân chẻ nhánh ở gần mép. 
 Hoa màu vàng, cánh đài 5, nhụy 5. 
Quả hình cầu, ngoài có Lá đài bao bọc, đường kính 1,5 cm, khi chín Lá đài màu vàng cam hoặc 
đỏ. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc trong các trảng cây bụi hay trong rừng thưa, khô, rụng Lá 
hoặc nửa rụng Lá. Cây ưa đất sâu dày. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ vỏ nhẵn màu xám tro, bong mảnh. Lá đơn mọc cách dài 20-
25cm, rộng 10-20cm, Cành non Lá có thể dài tới 1m. Cuống Lá có 
cánh. Gân xếp song song với nhau đều đặn và kéo dài tới tận đỉnh 
thành các răng cưa nhọn. Hoa màu vàng, cánh đài 5, màu xanh, có 
lông. Cánh tràng 5, hình trứng trái xoan đầu tròn, màu vàng. Bầu có 
5 Lá noãn. Mỗi Lá noãn mang 20 noãn. Quả hình cầu, đường kính 
1,5 cm, khi chín màu vàng cam hoặc đỏ. Ngoài có Lá đài bao bọc. 
Hạt hình trứng, dài 5mm. 
Công dụng 
Gỗ khô ít nứt nẻ, gỗ dùng trong xây dựng, làm tà vẹt, đóng đồ dùng 
gia đình. Quả ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VII 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 185, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
57. SỔ TRAI 
Tên phổ thông loài: Sổ trai, sổ 10 nhụy 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Dillenia ovata Wall. Ex 
Hook.F.et Thoms 
Họ: Dilleniaceae 
Bộ: Dilleniales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Quả, Hoa 
121 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ, vỏ xám trắng, vết đẽo màu nâu nhạt. 
Lá dạng trái xoan ngược, gân nổi rõ cả 2 mặt, song song với nhau, kéo dài tận mép Lá như 
gai nhọn 1-2mm. 
Hoa lớn, lá đài có lông mịn, 5 cánh tràng màu vàng, nhị đực nhiều. Bầu có 10 lá noãn, nhụy 
tồn tại lâu bên trong lá đài. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Loài ưa đất dày và ẩm, mọc rừng thường xanh và rải rác trong 
rừng khộp. Ưa sáng, chịu được khô hạn, cây rụng lá 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, vỏ Thân màu xám có sọc, phân Cành nhiều, mập có 
nhiều vết sẹo do Lá rụng. Lá hình trái xoan, gân bên song song 
kéo ra mép tạo thành răng cưa, mọc tập trung ở đầu Cành. Hoa 
màu vàng mẫu 5 có 10 nhụy. Quả có Lá đài phát triển bao bọc, 
dạng hình trứng đường kính 3-4cm. 
Công dụng Gỗ dùng đóng đồ đạc, làm cầu, làm thuyền, dùng trong xây 
dựng. Vỏ cây có vị chua chát, có tác dụng chữa tiêu chảy, trị 
kiết. Quả có đài mập ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 184, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
58. SƠN BIÊN 
Tên phổ thông loài: Sơn biên 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Schrebera swietenioides Roxb. 
Họ: Oleaceae 
Bộ: Oleales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Lá kép lông chim lẻ, mọc đối. 
123 
Hoa cụm hình chùy thưa đầu cành, Hoa có tràng hình ống, trên xẻ 6 thùy, nhiều lông màu nâu 
đậm. Hoa thơm mùi như Hoa nhài. 
Quả nang 2 ô, chín hóa gỗ cứng, nứt đôi. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Phân bố rộng, không tập trung từ rừng thường xanh đến rừng khộp 
Buôn Đôn, Ea Sup. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, Thân mập, tròn, vỏ Thân xám, nứt nhẹ, phân cành dài. 
Lá kép lông chim lẻ mọc đối, cuống chung dài 20cm, 3-7 lá chét, 
khoảng 3 cặp lá chét mọc đối cuống dài 1-2cm, phiến lá chét gốc 
lệch, đầu nhọn dài 6-8cm. Hoa mọc cụm hình chùy thưa, tràng hợp 
hình ống, trên xẻ 6 thùy nhiều lông màu hung nâu. Quả nang khô 
hóa gỗ, nứt làm 2 mảnh, ở giữa có vách ngăn. Hạt có cánh mỏng. 
Công dụng 
Gỗ tốt, khá bền, dùng trong xây dựng, xẻ ván. Vỏ Thân làm thuốc 
trị mụn nhọt, rễ trị phong hủi. Lá sắc trị ho, tiểu tiện xấu. Trái được 
cho là chữa bệnh mắt thủy tinh kết mạc. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 693, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
59. SƠN HUYẾT 
Tên phổ thông loài: Sơn đào, Sơn huyết 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Melanorrhoea laccifera Pierre. 
Họ: Anacardiaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
125 
Nhựa mủ 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ màu xám tro, thịt vỏ nâu nhạt, có nhựa mủ nâu đỏ sau đen. 
Lá đơn mọc cách hình trứng ngược, giống lá cây đào lộn hột, mặt lá nhẵn và gân lá nổi rõ. 
Hoa mọc cụm thưa nách lá đầu cành. 
Quả hạch hình cầu hơi dẹt, 4-5 cánh tồn tại ở cuống. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc nơi rừng thưa, đất nghèo dinh dưỡng, độ ẩm thấp, tăng 
trưởng trung bình. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, vỏ Thân màu xám tro. Lá đơn mọc cách, gân lá nổi rõ, 
phiến lá hình bầu dục hay xoan ngược, dài 8-12cm. Hoa mọc cụm 
đầu cành, kích thước nhỏ. Quả hạch hình cầu, vỏ nhẵn, cuống dài, 
có 4-5 cánh tồn tại ở cuống. 
Công dụng 
Gỗ dùng xây dựng, nhựa làm sơn, vecni. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
R 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
I 
Tài liệu tra cứu Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 372, Nxb Trẻ, 
1999 
60. SƯNG 
Tên phổ thông loài: Sưng, li gạt 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Semecarpus sp. 
Họ: Anacardiaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Nhựa mủ 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
127 
Cây gỗ vỏ xám nâu, nứt dọc, thịt vỏ nâu vàng, có nhựa mủ nâu sậm sau đen. 
Lá đơn mọc cách, phiến lá dài hình trứng ngược, dưới thót lại, mặt dưới màu xám đến nâu nhạt, 
gân nổi rõ, mép cong lên. 
Hoa nhỏ mọc cụm hình chùy lớn đầu cành, phân nhiều nhánh. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng thưa đến bán thường xanh, chịu khô nóng, đất thịt pha cát, ưa 
sáng. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ trung bình, cao 10m, phân cành nhiều, vỏ xám nứt dọc nhẹ. 
Lá đơn mọc cách, phiến lá hình trứng ngược dài 10-20cm, nửa dưới 
thót nhọn, cuống dài 1cm, mặt dưới lá màu nâu xám, gân nổi rõ, mép 
cong hướng lên. Cụm Hoa hình chùy đầu cành, dài 15 đến 50cm, 
phân nhiều nhánh, Hoa nhỏ tạp tính. Quả hạch hình cầu. 
Công dụng 
Gỗ đóng đồ đạc thông thường, nhựa mủ độc có thể làm sơn. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu 
61. THÀNH NGẠNH LÔNG 
Tên phổ thông loài: Thành ngạnh lông 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Cratoxylon prunifolium (Kurz.) 
Họ: Hypericaceace 
Bộ: Theales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân gai – ngạnh 
Hoa 
129 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ, Thân có nhiều cành hóa thành gai nhọn dài, vạt vỏ có nhựa mủ vàng, cành lá non có 
nhiều lông nhung trắng. 
Lá đơn mọc đối, phiến lá thuôn dài rộng khoảng 2cm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng mọc nhanh, ở rừng thưa, thứ sinh, cây tái sinh ven 
đường đi, các trảng trống rất nhiều. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, Thân thẳng có nhiều gai nhọn và to, vỏ xám, bong 
mảnh, cành lá non có nhiều lông nhung trắng. Lá đơn mọc đối, 
phiến lá dài 8-12cm, rộng 2cm. Hoa trắng mọc thành cụm, 5 cánh. 
Công dụng Cây tiên phong trong quá trình rừng phục hồi, gỗ làm nhà, trụ tiêu. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
V 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 214, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
62. THÀNH NGẠNH 
Tên phổ thông loài: Thành ngạnh đỏ ngọn 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Cratoxylon formosum (Kurz.) 
Gagnep. 
Họ: Hypricaceae 
Bộ: Theales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ, nhựa mủ 
Hoa 
Quả nang khô 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ, vỏ Thân cây lớn bong vảy đến mảnh nhỏ, màu nâu, vạc vỏ có nhiều nhựa mủ vàng, 
131 
Thân cành có nhiều gai to, cứng và nhọn. 
Lá đơn mọc đối, phiến lá dài nhọn, không lông, lá non có màu đỏ sẫm sau nhạt dần. 
Hoa trắng, quả nang khô nứt 3 mảnh. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, mọc nhanh, chịu hạn. Thành ngạnh là cây gỗ tiên 
phong trong rừng thứ sinh, nương rẫy cũ, ven đường. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ trung bình đến lớn, cao 15-20m, đường kính 30-40cm. Vỏ 
Thân màu nâu xám, bong mảnh, nứt dọc nhẹ, Thân cành có nhiều 
gai to, dài 5-7cm. Lá đơn mọc đối, lá non màu đỏ nâu, phiến lá dài 
nhọn 9-12cm, rộng 2-2,5cm. Hoa trắng, mẫu 5, mọc cụm quanh 
Thân cành. Quả nang, hạt có cánh. 
Công dụng Cây cho gỗ nâu nhạt, nặng nhưng không bền, dùng làm trụ cột 
trồng tiêu, làm nhà. Lá non ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
V 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 214, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
63. THẦU TẤU LÔNG 
Tên phổ thông loài: Thầu tấu lông 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Aporosa villosa (Lind.) H. Baill. 
Họ: Euphorbiaceae 
Bộ: Euphorbiales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Cành 
Lá 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
133 
Cây gỗ nhỏ, vỏ Thân màu xám, nứt dọc nhiều, nhánh non có lông nhung. 
Lá đơn mọc cách, gần tròn, mặt Lá có lông nhung mịn, có đôi Lá kèm hình tai. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng mọc nhanh, thường mọc nơi đất Hoang, rừng thưa, chịu 
được đất xấu. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ nhỏ cao 6-12m, vỏ Thân màu xám, nứt dọc nhiều, vỏ dính 
chặt vào giác, rất khó bóc ra. Lá đơn mọc cách, mặt Lá có lông 
nhung mịn, có Lá kèm hình tai. Quả nang hình bầu dục kích thước 
0,5x1cm. khi chín vỏ nứt ra, quanh hạt bọc một lớp áo mọng nước 
màu vàng cam hoặc màu vàng nhạt. 
Công dụng Gỗ nhỏ, làm cột, đóng đồ nhỏ, xây dựng. Quả ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ VII 
Tài liệu tra cứu Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 220, Nxb Trẻ, 
1999 
64. THỊ MÂM 
Tên phổ thông loài: Thị mâm 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Diospyros ehretioides Wall. Ex 
G. Don 
Họ: Ebenaceae 
Bộ: Ebenales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Cành non, nụ hoa 
Quả Quả 
135 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây có tán rộng, vỏ xám đen, nứt dọc bong mảnh nhỏ, thịt vỏ nâu đỏ, lớp sát gỗ màu vàng. 
Lá đơn mọc cách, phiến lá to và dày, nhiều vết thâm đen do côn trùng hoặc bị tác động va đập. 
Quả hình cầu tròn 3cm, bóng, có đài 4 cánh mép cong ngược lên. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng thưa, chịu hạn, ưa sáng. Mọc nhiều trong rừng khộp Buôn 
Đôn, Ea Sup(Đăk lăk); Gia Lai 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ thường xanh, tán rậm và rộng. Lá đơn mọc cách, phiến lá to 
10-27x8-18cm, dày, hình bầu dục hay hình trứng, có 10-13 cặp gân 
phụ. Hoa đơn tính mọc cụm xim ít Hoa ở đầu cành, Hoa cái mọc 
đơn độc ở kẽ nách lá. Quả hình cầu to 3cm, màu xanh đen, mang 
đài 4 cánh mép cong ngược lên. Hạt nhỏ màu đen, 5-7mm. 
Công dụng 
Gỗ nhỏ, màu trắng, bền dùng làm nhà, đồ đạc. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VI 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 243, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
65. THẨU MẬT, THỔ MẬT 
Tên phổ thông loài: Thẩu mật 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Briedenia cambodiana Gagnep. 
Họ: Euphorbiaceae 
Bộ: Euphorbiales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
137 
Thân cây nhỏ có gai nhọn 
Vỏ 
Đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có vỏ xám đen, bong mảnh, thịt vỏ đỏ sậm. 
Khi cây còn nhỏ, Thân có gai nhọn dài như thành ngạnh. 
Lá đơn mọc cách giống lá Cẩm liên (Shorea siamensis), bề mặt có lông mịn và vò lá có mùi hôi 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng Khộp cây họ dầu đến bán thường xanh, Đăk Lăk. Cây có khả 
năng chịu khô hạn. 
Đặc điểm hình thái 
 Đại mộc vỏ xám đen, bong mảnh. Lá đơn, mọc cách, lá kèm sớm 
rụng, phiến lá hình xoan hay bầu dục, mặt lá có lông mịn, dài 10-
15cm, rộng 6-8cm, 13-19 cặp gân lá, cuống lá dài 1cm. Hoa cụm, 
Hoa có 5 lá đài cao 3mm, cánh Hoa cao 1,5 mm, đĩa mật. Quả 
nhân cứng đen, tròn to 6-7mm, bầu 2 ô, hạt 2. 
Công dụng 
Gỗ dùng đóng đồ đạc, vỏ lá có vị chát an thần, thanh nhiệt, điều 
kinh, giải độc, thường dùng chữa tê thấp đau xương. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
Chưa phân loại 
Tài liệu tra cứu Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 235, Nxb Trẻ, 
1999 
66. THỪNG MỰC LÔNG 
Tên phổ thông loài: Thừng mực lông, mức 
lông 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Wrightia pubescens R. Br. 
Subsp. Lanati (Bl.) Ngân 
Họ: Apocynaceae 
Bộ: Gentianales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Hoa 
Quả 
139 
Nhựa mủ 
Thân 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ, Thân vỏ màu xám tro đến xám đen nhạt, có nhiều lỗ bì, cành non và lá phủ nhiều lông 
mềm, có nhiều nhựa mủ trắng. 
Lá đơn mọc đối, phiến lá hình bầu dục có nhiều lông mịn. 
Hoa mọc cụm đầu cành, màu trắng, mẫu 5. 
Quả đại dài 18-20cm, đường kính 1,5-2cm. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, mọc nhanh, chịu được khô hạn trong các khu rừng 
thứ sinh, trảng cây bụi. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ trung bình, Thân vỏ màu xám tro đến xám đen nhạt, có 
nhiều lỗ bì, cành non và lá phủ nhiều lông mềm, có nhiều nhựa 
mủ trắng. Lá đơn mọc đối, phiến lá hình bầu dục đầu lá nhọn, có 
nhiều lông mịn, dài 6-10cm, rộng 3-5cm. Hoa mọc cụm đầu cành, 
màu trắng, mẫu 5. Quả đại dài 18-20cm, đường kính 1,5-2cm. Hạt 
có lông mềm và dài ở 2 đầu. 
Công dụng Gỗ trắng vàng nhạt, thớ rất mịn, mềm nhẹ, dễ mục. Gỗ dùng làm 
đồ dùng gia đình, vỏ bút chì, nhạc cụ, trang trí tranh gỗ. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VII 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 686, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
67. TRÁM LÁ ĐỎ 
Tên phổ thông loài: Trám lá đỏ 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Canarium subulatum Guill. 
Họ: Buceraceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
141 
Nhựa mủ 
Quả 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây Thân gỗ, vỏ xám nứt dọc, bong mảnh mỏng, màu xám nâu, thịt vỏ màu hồng, dày 1-2cm, có 
nhiều xơ, sạn hạt. 
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, có 3-6 cặp lá mọc đối, lá dài 30-40cm, phiến lá chét hình xoan. Lá 
già chuyển sang màu đỏ. 
Cụm Hoa mọc ở nách lá hay đầu cành. 
Quả hạch, chín vàng xanh, vỏ hạt rất cứng. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
tháiquan trọng 
Cây ưa sáng mọc nhanh, chịu khô hạn. Tái sinh mạnh ở các 
rừng thứ sinh. 
Đặc điểm hình thái quan 
trọng 
Cây gỗ lớn, vỏ xám nứt dọc, bong mảnh mỏng, màu xám nâu. 
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, có 3-6 cặp lá mọc đối, lá dài 30-
40cm, phiến lá chét hình xoan. Cụm Hoa mọc ở nách lá hay 
đầu cành. Quả hạch, hình trứng, dài 2-2.5cm, hạt có nhân 
cứng. 
Công dụng Gỗ đóng đồ dùng thông thường, quả ăn được. 
Phân cấp quý hiếm trong sách 
đỏ 
Không 
Phân cấp theo nghị định Việt 
Nam 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VII 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 590, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
68. TRÂM VỐI 
Tên phổ thông loài: Trâm vối 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Syzygium cumini (L.) Druce 
(Eugentia tsoi Merr et Chun) 
Họ: Myrtaceae 
Bộ: Myrtales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa 
Quả 
Hoa Quả 
143 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ thường xanh, vỏ xám vàng, thịt vỏ dày, màu nhanh thâm tím. 
Lá đơn mọc đối, phiến lá dày hình bầu dục xanh nhẵn, các gân bên hợp nhau ở gốc lá, vò lá có 
mùi thơm. 
Quả mọng, có đế Hoa tồn tại trên đầu, chín mọng màu đỏ đến tím đen. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Rừng thưa Yok Đôn, ưa ẩm, mọc dựa suối. Phân bố rộng đến rừng 
thường xanh, độ cao dưới 800m. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, 15-20m, đường kính đến 80cm. Vỏ Thân bong nứt nhẹ, 
màu xám đen đến xám vàng, thịt vỏ dày màu nâu nhạt sau sẫm. Tán 
lá dày và xanh đậm. Lá đơn mọc đối, phiến lá cứng dày, hình bầu 
dục 5x10cm. Hoa nhỏ mọc cụm chùy ở cành dưới đoạn đang mang 
lá, mùi thơm, màu trắng. Quả mọng hình bầu dục tròn dài 1-2cm, 
đầu còn tồn tại đế Hoa. 
Công dụng 
Gỗ màu nâu nhạt, vân mịn, độ cứng trung bình, dễ gia công, dùng 
đóng thuyền, đồ đạc, xây dựng. Vỏ cho tanin nhuộm nâu và đỏ sẫm. 
Quả ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
V 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 466, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
69. VỎ DỤT 
Tên phổ thông loài: Vỏ dụt 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Hymenodictyon orixense 
(Roxb.) Mabb. 
Họ: Rubiaceae 
Bộ: Gentianales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
145 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây gỗ có tán lá xếp tầng, trên bằng, cành ngang, phân nhánh luôn hướng lên. Thịt vỏ màu hồng, 
có nhiều lớp và mạch to màu nâu vàng. 
Lá đơn mọc đối, tập trung đầu cành, cuống lá dài 3-6cm, phiến hình trứng ngược, đầu tròn có 
mũi, gốc lá hình nêm. Lá phủ lông mịn. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, mọc nhanh, tái sinh nhiều ở rừng thứ sinh, nương rẫy. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ rụng lá, cao 10-15m, vỏ xám hồng, tán xếp tầng. Lá đơn 
mọc đối, tập trung đầu cành, cuống lá dài 3-6cm, phiến lá hình 
trứng ngược, có khoảng 10 cặp gân. Hoa mọc cụm hình chùy đầu 
cành và nách lá. 
Công dụng 
Gỗ mềm nhẹ, dùng đóng đồ đạc thông thường. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VII 
Tài liệu tra cứu 
Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 665, Nxb Nông 
Nghiệp, 2002 
70. VỪNG, MƯNG 
Tên phổ thông loài: Vừng xoan, mưng 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Careya aborea Roxb. 
Họ: Lecythidaceae 
Bộ: Lecythidales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Vỏ, giác gỗ 
Quả 
147 
Hoa 
Quả non 
Đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Vỏ màu xám tro đến xám đen, vạc vỏ dai, thịt vỏ màu đỏ. 
Lá đơn mọc cách hình trứng ngược, rìa mép có răng cưa, cuống lá có màu đỏ, lá già màu đỏ. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa sáng, sống trong rừng khộp hay rừng thưa nửa rụng lá. 
Đặc điểm hình thái 
Vỏ ngoài phía dưới Thân màu xám tro đến xám đen, bong vảy, nứt 
dọc, vết vạc vỏ có màu đỏ, nhiều xơ. Lá đơn mọc cách hình trứng 
ngược, rìa mép có răng cưa, cuống lá có màu đỏ, lá già màu đỏ. Hoa 
mẫu 4-5 có rất nhiều nhị màu đỏ, dài nên trông hình thái rất giống 
Hoa của họ sim (Myrtaceae). Nhìn chung lá, vỏ, cành rất dai. Quả 
thịt gần tròn. 
Công dụng Vỏ dai làm bành voi, cho sợi; lá ăn được; quả cho voi ăn, Hoa bổ, 
vỏ Thân và rễ có nhiều tanin. Hiện nay, loài bị khai thác làm cảnh, 
cần xếp vào cấp bảo tồn cao hơn. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ V 
Tài liệu tra cứu 
Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 22, Nxb Trẻ, 
1999 
71. XOÀI 
Tên phổ thông loài: Xoài rừng 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Mangifera sp. 
Họ: Anacardiaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Nhựa mủ 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
149 
Cây gỗ Thân thẳng, vỏ xám, thịt vỏ nâu vàng đến vàng nhạt có mùi thơm, giác trắng. 
Lá đơn mọc cách, cuống lá dài, phiến thuôn dài nhọn 2 đầu, vò lá có mùi thơm đặc trưng. 
Quả hạch hình thận. 
Hạt có vỏ dày nhiều xơ và rãnh dọc, tồn tại lâu sau khi quả rụng. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây ưa bóng, chịu khô hạn. Tái sinh dễ bằng cả chồi lẫn hạt. 
Đặc điểm hình thái 
Cây gỗ lớn Thân thẳng, tròn, vỏ xám, bong mảnh nhỏ. Lá đơn mọc 
cách, cuống lá dài 4-5cm, phiến lá thuôn dài, 2 đầu nhọn, gân lá 16-
20 cặp. Cụm Hoa hình chùy đầu cành, Hoa nhỏ. Quả hạch hình 
thận. 
Công dụng Gỗ tốt, vàng nhạt, thớ thẳng mịn, dùng đóng đồ đạc, xây dựng. Quả 
ăn được. 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ V 
Tài liệu tra cứu 
Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam – Quyển 2, tr. 365-368, Nxb 
Trẻ, 1999 
72. XOAN CHỊU HẠN 
Tên phổ thông loài: Xoan chịu hạn 
Tên địa phương loài: 
Tên khoa học: Azadirachta indica Juss. 
Họ: Meliaceae 
Bộ: Rutales 
Hình ảnh nhận dạng loài 
Lá 
Cành 
Thân 
Vỏ, giác gỗ 
Hoa Quả 
151 
Mô tả đặc điểm nhận dạng quan trọng của loài 
Cây có vỏ Thân cành nứt nẻ, bong mảnh, thịt vỏ màu từ trắng hồng đến nâu sậm, giác vàng. Cành 
non màu đỏ, nhiều lỗ bì. 
Lá kép lông chim 1 lần lẻ, lá chét mọc đối hay gần đối. Phiến lá chét gốc lệch, đầu nhọn, mép lá 
có răng cưa không đều và gợn sóng. 
Đặc điểm sinh học và sinh 
thái 
Cây mọc nơi rừng thưa, bán thường xanh, Ea Sup, thích nghi cao 
với điều kiện khô nóng, lửa rừng. 
Đặc điểm hình thái Cây gỗ lớn, vỏ Thân cành nứt nẻ, bong mảnh. Cành non màu đỏ, 
nhiều lỗ bì. Lá kép lông chim 1 lần lẻ, lá chét mọc đối hay gần đối 
đôi khi mọc cách. Phiến lá chét gốc lệch, đầu nhọn, mép lá có răng 
cưa, 9-10 cặp gân bên. Hoa mọc cụm hình chùy ở nách lá, màu 
trắng. Quả hạch hình thuôn dài 2cm. 
Công dụng 
Gỗ tốt không bị mối mọt, dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc. Cây 
có chất làm xua đuổi và cản trở sự phát triển của sâu bọ, gây ngán 
ăn. Chồi non và Hoa làm rau ăn. Làm thuốc, gum làm thực phẩm 
chức năng www.en.wikipedia.org/wiki/azadirachta_indica 
Phân cấp quý hiếm theo 
sách đỏ VN-2006 
Không 
Phân cấp theo nghị định 
32/ 2006/ NĐ-CP 
Không 
Thuộc nhóm gỗ 
VI 
Tài liệu tra cứu Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, tr. 579, Nxb Nông Nghiệp, 
2002 
PHỤ LỤC I: DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
1. Phân cấp quý hiếm trong sách đỏ Việt Nam - IUCN 
2. Phân cấp trong nghị định 32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng 
nguy cấp, quý, hiếm 
IA: Bao gồm những loài thực vật rừng bị nghiên cấm khai thác, sử dụng vì mục 
đích thương mại 
IIA: Bao gồm những loài thực vật rừng bị hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích 
thương mại. 
153 
PHỤ LỤC II: PHÂN LOẠI THỰC VẬT VÀ NHẬN DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ 
1. Phương pháp mô tả, tra cứu dựa vào hình thái 
2. Phương pháp nhận dạng nhanh dựa vào các đặc điểm hình thái và tính chất dễ thấy 
ở thực vật thân gỗ 
PHỤ LỤC: XẾP LOẠI THỰC VẬT THEO MỨC ĐỘ NGUY CƠ 
THEO SÁCH ĐỎ VIỆT NAM 
Kí 
hiệu 
viết tắt 
Tiếng Anh Tiếng Việt Ý nghĩa từ 
EX Extinct Tuyệt chủng Cá thể cuối cùng của một loài đã chết 
CR Critically 
Endangered 
Cực kì nguy 
cấp 
Đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong một 
tương lai rất gần, quần thể suy giảm đến 80%, 
diện tích phân bố chỉ còn khoảng 100km2 
EN Endangered Nguy cấp Đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong một 
tương lai rất gần nhưng mức độ thấp hơn trên 
VU Vulnerable Sắp nguy cấp Không nằm trong 2 cấp trên nhưng phải đối mặt 
với nguy cơ tuyệt chủng trong một tương lai 
không xa, quần thể suy giảm 20%, diện tích 
phân bố chỉ còn khoảng 20000Km2 
NT Near 
threatened 
Sắp bị đe dọa Đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng trong một 
tương lai không xa. 
R Rare Hiếm Phân bố hẹp, số lượng ít, hiện tại chưa bị đe dọa 
đến sự tồn tại nhưng tương lai không xa sẽ bị. 
T Threatened Bị đe dọa Thuộc một trong những cấp trên nhưng chưa đủ 
tư liệu để xếp vào 1 cấp nào. 
K Insufficiently 
know 
Thiếu dữ liệu Không biết chính xác và thiếu thông tin để xếp 
vào một trong những cấp trên. 
THEO NGHỊ NGHỊ ĐỊNH 32/2006/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT 
RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM 
IA: Bao gồm những loài thực vật rừng bị nghiêm cấm khai thác, sử dụng 
vì mục đích thương mại 
IIA: Bao gồm những loài thực vật rừng bị hạn chế khai thác, sử dụng vì 
mục đích thương mại 
TÀI LIỆU TRA CỨU 
1. Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang Tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt 
kín ở Việt Nam, Nxb Nông Nghiệp, 2002 
2. Trần Hợp, Tài Nguyên cây gỗ Việt Nam, Nxb Nông Nghiệp, 2002 
3. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, Nxb Trẻ, 1999 
4. Phạm Hoàng Hộ, Thực vật chúng, Nxb Lửa Thiêng, 1972 
5. Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu Đa dạng sinh vật, Nxb 
Nông Nghiệp, 1996 
6. Lê Mộng Trân – Lê Thị Huyền, Thực Vật Rừng, Nxb Nông Nghiệp Hà 
Nội, 2000 
7. Sách đỏ Việt Nam, Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ Hà Nội, 2007 
Website: 
ww2.bgbm.org 
www.iucnredlist.org 
www.plantsystematics.org 
www.vncreatures.net 
www.yokdonnationalpark.vn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 kieu_rung_kho_thua_cay_ho_dau_uu_the_rung_khop_o_tay_nguyen.pdf kieu_rung_kho_thua_cay_ho_dau_uu_the_rung_khop_o_tay_nguyen.pdf