Kinh tế học - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính Hai Biến
Giải thiết 2:
Kì vọng của sai số ngẫu nhiên u với điều kiện X bằng 0
Giả thiết 2 đối với mẫu ngẫu nhiên
Giả thiết này cho rằng tại mỗi giá của X = Xi bất kì thì trung bình và theo đó, tổng ảnh hưởng của các yếu tố ngoài X lên Y là bằng 0
48 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học - Chương 1: Mô hình hồi quy tuyến tính Hai Biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
CHƯƠNG 1
MÔ HÌNH HỒI QUY
TUYẾN TÍNH HAI BIẾN
Vũ Duy Thành
thanhvu.mfe.neu@gmail.com
Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hà Nội, 2015
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 1
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Nội dung
1 MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
3 TÍNH KHÔNG CHỆCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA ƯỚC
LƯỢNG OLS
4 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 2
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Nội dung
1 MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
3 TÍNH KHÔNG CHỆCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA ƯỚC
LƯỢNG OLS
4 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 3
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Mô hình hồi quy
Đặt vấn đề
Bài toán kinh tế phân tích tác động của một nhân tố lên nhân
tố khác
Ví dụ
Phân tích tác động của chi phí quảng cáo hàng năm lên lợi nhuận
của công ty ngành sản xuất.
Phân tích tác động của đầu tư xây dựng cơ bản của các tỉnh lên
tăng trưởng kinh tế tỉnh.
Phân tích ảnh hưởng của thu nhập bình quân đầu người của các
nước lên nhu cầu nhập khẩu hàng hóa dịch vụ của nước đó?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 4
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Mô hình hồi quy
Để giải quyết các bài toán ở trên theo phân tích định lượng, tìm
giải pháp minh họa mối quan hệ theo dạng hàm số:
Lợi nhuận = f (chi phí quảng cáo)
Tăng trưởng KT tỉnh = f (đầu tư xây dựng)
Nhu cầu NK = f (thu nhập bình quân)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 5
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Mô hình hồi quy
Hàm số minh họa dạng tuyến tính
Xét với tình huống: Lợi nhuận = f (chi phí quảng cáo)
Có nhiều dạng hàm số có thể minh họa mối quan hệ trên,
Dạng đơn giản nhất là hàm tuyến tính:
LN = β1 + β2CPQC
Trong đó β1 và β2 là các hằng số nào đó.
Câu hỏi
Hàm số trên trong thực tế có thể dùng để tính toán chính xác lợi
nhuận từ chi phí quảng cáo hay không?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 6
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Mô hình hồi quy
Trong thực tế, ngoài chi quảng cáo còn nhiều nhân tố khác tác
động lên lợi nhuận. Để hợp lý hơn, hàm số phía trên được viết lại:
LN = β1 + β2CPQC + u
Trong đó, u đại diện cho tất cả cá nhân tố khác có tác động đến
lợi nhuận
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 7
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Mô hình hồi quy tổng thể - PRM
Định nghĩa
Tổng quát, với Y và X là hai biến số nào đó đại diện cho tổng thể.
Mô hình hồi quy tuyến tính thể hiện mối quan hệ của Y và X :
Y = β1 + β2X + u
Các biến số trong mô hình:
Biến phụ thuộc: Y còn được gọi là biến được giải thích, biến
phản ứng.
Biến độc lập: X còn gọi là biến giải thích, biến điều khiển.
Sai số ngẫu nhiên: u yếu tố khác tác động lên Y ngoài X
Các hệ số hồi quy: β1, β2 thể hiện quan hệ giữa X và Y khi
các yếu tố trong u không đổi.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 8
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Hàm hồi quy tổng thể - PRF
Định nghĩa
Với giả thiết E (u|X ) = 0
Hàm hồi quy tổng thể:
E (Y |X ) = β1 + β2X
Câu hỏi
Tại sao có thể giả định E (u|X ) = 0 ?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 9
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Ý nghĩa của các tham số trong hàm hồi quy tổng thể
Với hàm hồi quy tổng thể dạng tổng quát:
E (Y |X ) = β1 + β2X
Hệ số chặn β1 là giá trị trung bình của Biến phụ thuộc Y khi
biến độc lập X nhận giá trị bằng 0.
Hệ số góc β2: Khi biến độc lập X tăng (giảm) 1 đơn vị của
X thì Trung bình biến phụ thuộc Y sẽ tăng (giảm) β2 đơn vị
của Y.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 10
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Ý nghĩa của các tham số trong hàm hồi quy tổng thể
Câu hỏi
Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình sau:
E (CT |TN) = 2.3 + 0.76TN
(Đơn vị: Chi tiêu: triệu đồng, Thu nhập: triệu đồng)
E (DT |LD) = 250 + 86LD
(Đơn vị: Doanh thu: triệu đồng, Số lao động: người)
E (TT |PT ) = 100− 0.32PT
(Tuổi thọ trung bình: Tuổi, Phát thải CO2: tấn)
Các mô hình nói trên có phù hợp với kì vọng ban đầu?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 11
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Ứng dụng của phân tích hồi quy
Đánh giá tác động của biến độc lập lên trung bình của biến
phụ thuộc.
Kiểm nghiệm các lí thuyết kinh tế về mối quan hệ phụ thuộc
giữa các biến số.
Thực hiện dự báo về giá trị của biến phụ thuộc khi biết giá trị
của biến độc lập.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 12
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Hàm hồi quy mẫu
Câu hỏi
Để phân tích tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc, cần
phải xác định được các hệ số.
Có những khó khăn nào trong việc xác định các hệ số trong tổng
thể?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 13
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Hàm hồi quy mẫu - SRF
Định nghĩa
Với mẫu ngẫu nhiên kích thước n lấy ra từ tổng thể, ước lượng các
hệ số βˆ1 và βˆ2 cho β1 và β2 từ thông tin của mẫu , thu được hàm
hồi quy mẫu:
Yˆi = βˆ1 + βˆ2Xi
Dấu " mũ " trên đầu hệ số hồi quy hàm ý hệ số này được tính
ra từ thông tin của mẫu.
Dấu " mũ " trên đầu biến phụ thuộc hàm ý biến phụ thuộc
được dự báo từ thông tin của một mẫu
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 14
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Hàm hồi quy mẫu - SRF
Ví dụ
Phân tích ảnh hưởng của Thu nhập lên chi tiêu của hộ gia
đình ở Hà Nội năm 2013. Điều tra ngẫu nhiên 300 hộ (mẫu
kích thước 300) thu được các thông tin về Thu nhập và Chi
tiêu. Ước lượng các hệ số hồi quy từ thông tin mẫu, thu được
hàm hồi quy mẫu:
ĈT i = 147.2 + 0.76TNi
Từ thông tin mẫu, tìm được βˆ1 = 147.2 và βˆ2 = 0.76
Ước lượng của β1 và β2 trong mẫu này là 147.2 và 0.76
Ước lượng của các hệ số có thể khác đi nếu lấy ngẫu nhiên
một mẫu khác vì thông tin mẫu đã thay đổi.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 15
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Tính tuyến tính trong mô hình hồi quy
Tính tuyến tính trong mô hình hồi quy là tuyến tính theo
tham số (hệ số hồi quy), biến độc lập và phụ thuộc có thể ở
bất cứ dạng nào
Ví dụ về mô hình hồi quy tuyến tính:
Y = β1 + β2X
2 + u
log(Y ) = β1 + β2log(X ) + u
Ví dụ về mô hình hồi quy dạng phi tuyến:
Y = β0 +
1
β1 + β2X
+ u
Y = eβ1+β2X + u
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 16
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Nội dung
1 MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
3 TÍNH KHÔNG CHỆCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA ƯỚC
LƯỢNG OLS
4 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 17
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Thu thập thông tin trước khi ước lượng mô hình
Lấy ngẫu nhiên mẫu kích thước n từ tổng thể.
Trong mẫu có n quan sát của cặp biến (Y ,X ): (Yi ,Xi )
Khi đó, với mỗi cặp (Yi ,Xi ), có:
Yi = β1 + β2Xi + ui
Với thông tin từ mẫu trên, tìm βˆ1 và βˆ2 là ước lượng của β1
và β2
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 18
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Hàm hồi quy mẫu
Với thông tin từ mẫu ngẫu nhiên kích thước n, sau khi ước
lượng các hệ số hồi quy, sẽ thu được hàm hồi quy mẫu:
Yˆi = βˆ1 + βˆ2Xi
Sai lệch giữa giá trị thực tế Yi và giá trị ước lượng từ hàm
hồi quy mẫu Yˆi được gọi là phần dư, kí hiệu ei :
ei = Yi − Yˆi
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 19
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Hàm hồi quy mẫu và phần dư
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 20
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Câu hỏi
Ước lượng hệ số hồi quy như thế nào để thu được βˆ1 và βˆ2 là
"tốt nhất"?
Thế nào là "tốt nhất"?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 21
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Chúng ta mong muốn xác định được các giá trị βˆ1 và βˆ2 sao cho
sai lệch tổng hợp giữa Yi và Yˆi là nhỏ nhất
Sai lệch tổng hợp có thể được đánh giá bằng:
Tổng các phần dư
n∑
i=1
ei
Tổng các giá trị tuyệt đối của phần dư
n∑
i=1
|ei |
Tổng bình phương các phần dư
n∑
i=1
e2i
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 22
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Định nghĩa
Phương pháp bình phương bé nhất (OLS) là phương pháp đi
xác định βˆ1 và βˆ2 dựa trên tiêu chuẩn tối thiểu hóa tổng bình
phương các phần dư.
Kết quả ước lượng bằng phương pháp OLS
βˆ2 =
n∑
i=1
xiyi
n∑
i=1
x2i
và βˆ1 = Y¯ − βˆ2X¯
Trong đó xi = Xi − X¯ và yi = Yi − Y¯
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 23
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Phương pháp OLS: tìm các ước lượng βˆ1, βˆ2 sao cho tổng
bình phương các phần dư đạt cực tiểu.
n∑
i=1
e2i =
n∑
i=1
(Yi−Yˆi )2 =
n∑
i=1
(Yi−βˆ1−βˆ2Xi )2 = f (βˆ1, βˆ2) =⇒ min
Giải hệ phương trình:
∂f (βˆ1, βˆ2)
∂βˆ1
= 0
∂f (βˆ1, βˆ2)
∂βˆ2
= 0
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 24
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS - Ordinary Least Square
Nghiệm:
βˆ1 = Y¯ − βˆ2X¯
βˆ2 =
X¯Y − X¯ Y¯
X¯ 2 − (X¯)2 =
∑n
i=1 xiyi∑n
i=1 x
2
i
trong đó
X¯ =
1
n
n∑
i=1
Xi ; Y¯ =
1
n
n∑
i=1
Yi ; xi = Xi − X¯ ; yi = Yi − Y¯
βˆ1 và βˆ2 là các biến ngẫu nhiên, nhận các giá trị khác nhau
với các mẫu khác nhau.
β1 và β2 là các tham số, nhận giá trị duy nhất cho mỗi tổng
thể.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 25
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Ví dụ
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 26
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Ví dụ
Từ kết quả trên thu được:
Y¯ = 6.875 và X¯ = 4.5
n∑
i=1
xiyi = 34.5 và
n∑
i=1
x2i = 42
βˆ2 = 34.5/42 = 0.82
βˆ1 = 6.875− 0.82× 4.5 = 3.18
Hàm hồi quy mẫu sau khi ước lượng:
Yˆi = 3.18 + 0.82Xi
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 27
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Một số nhận xét sau ước lượng
Ước lượng từ các mẫu khác nhau cho kết quả khác nhau dù
cùng một tổng thể, do đó có thể khác biệt với hệ số hồi quy
tổng thể.
Các ước lượng trên liệu có đáng tin cậy hay không?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 28
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Phương pháp ước lượng OLS
Câu hỏi
Khi nào thì βˆ1 và βˆ2 là các ước lượng đáng tin cậy cho các
giá trị chưa biết β1 và β2 ?
Nếu các ước lượng βˆ1 và βˆ2 là đáng tin cậy thì mức độ chính
xác của các ước lượng này là thế nào?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 29
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Nội dung
1 MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
3 TÍNH KHÔNG CHỆCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA ƯỚC
LƯỢNG OLS
4 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 30
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Tại sao cần có một số giả thiết cho mô hình hồi quy tuyến
tính hai biến?
Có một số giả thiết đặt ra với mô hình hồi quy tuyến tính hai
biến.
Khi các giả thiết này thỏa mãn thì các ước lượng βˆ1 và βˆ2
thu được từ phương pháp OLS là đáng tin cậy.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 31
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Giả thiết 1: Mô hình được ước lượng trên cơ sở mẫu ngẫu nhiên
kích thước n: (Xi ,Yi ), i = 1, 2, .., n.
Mô hình cho từng quan sát mẫu:
Yi = β1 + β2Xi + ui
trong đó ui là sai số ngẫu nhiên cho quan sát thứ i, bao hàm
các yếu tố có ảnh hưởng đến Yi ngoài Xi .
Giả thiết 1 đảm bảo rằng các Xi cũng như các Yi là độc lập
với nhau.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 32
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Giả thiết 2: Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên u với điều kiện X bằng
0: E (u|X ) = 0.
Giả thiết 2 đối với mẫu ngẫu nhiên: E (ui |Xi ) = 0,∀i .
Giả thiết này cho rằng tại mỗi giá trị của X = Xi bất kỳ thì
trung bình và theo đó, tổng ảnh hưởng của các yếu tố ngoài
X lên Y là bằng 0.
Khi giả thiết 2 thỏa mãn thì: E (u) = 0; cov(X , u) = 0.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 33
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Giả thiết 2: Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên u với điều kiện X bằng
0: E (u|X ) = 0.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 34
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Giả thiết 3: Phương sai của sai số ngẫu nhiên là bằng nhau tại
mọi giá trị Xi : Var(u|X ) = σ2.
Giả thiết này cho rằng tại mỗi giá trị của X thì sai số ngẫu
nhiên u có phương sai cùng bằng một hằng số nào đó.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 35
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Minh họa trường hợp Phương sai sai số không đổi (đồng đều)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 36
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Các giả thiết của Phương pháp OLS
Minh họa trường hợp Phương sai sai số thay đổi
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 37
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Tính không chệch của Ước lượng OLS
Định lý
Khi giả thiết 1 và giả thiết 2 thỏa mãn thì các ước lượng βˆ1, βˆ2 là
các ước lượng không chệch của β1, β2:
E (βˆ1) = β1
E (βˆ2) = β2
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 38
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ chính xác của các ước lượng OLS
Định lý
Khi giả thiết 1 - 3 thỏa mãn thì:
var(βˆ1) = σ
2
n∑
i=1
X 2i
n
n∑
i=1
x2i
và var(βˆ2) =
σ2
n∑
i=1
x2i
Var(βˆ1) phụ thuộc σ
2 = Var(Y ): Khi Y có độ dao động càng
cao thì việc đánh giá tác động của một biến độc lập cụ thể
nào đó sẽ kém chính xác.
Var(βˆ2) phụ thuộc
∑n
i=1 x
2
i : giá trị của biến độc lập càng
cách xa nhau thì ước lượng càng chính xác hơn.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 39
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Ước lượng của phương sai sai số ngẫu nhiên
Ước lượng của σ2:
σˆ2 =
∑n
i=1 e
2
i
n − 2
Khi các giả thiết 1-3 được thỏa mãn thì σˆ2 là ước lượng
không chệch của σ2.
σˆ được gọi là sai số chuẩn của hàm hồi quy (Standard error of
regression).
Sai số chuẩn của hệ số ước lượng:
se(βˆ1) = σˆ
√ ∑n
i=1 X
2
i
n
∑n
i=1 x
2
i
; se(βˆ2) =
σˆ√∑n
i=1 x
2
i
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 40
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Một số tính chất đại số của hàm hồi quy mẫu
Tính chất
1 Tổng các phần dư bằng 0:
∑n
i=1 ei = 0.
2 Hiệp phương sai mẫu giữa biến độc lập và phần dư bằng 0:
Cov(X , e) = 0.
3 Đường hồi quy mẫu luôn đi qua giá trị trung bình mẫu
(X¯ , Y¯ ).
4 Trung bình của giá trị ước lượng của biến phụ thuộc bằng
trung bình mẫu của nó: ¯ˆY = Y¯ .
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 41
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Nội dung
1 MÔ HÌNH VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2 PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG OLS
3 TÍNH KHÔNG CHỆCH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA ƯỚC
LƯỢNG OLS
4 ĐỘ PHÙ HỢP CỦA HÀM HỒI QUY MẪU
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 42
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu
Xét sai lệch giữa các giá trị mẫu của biến phụ thuộc (Yi ) và các
ước lượng của nó (Yˆi )
Sai lệch nhỏ =⇒ Hàm hồi quy mẫu phù hợp với số liệu mẫu
=⇒ Phản ánh tốt các mối quan hệ trong tổng thể.
Sai lệch lớn =⇒ Hàm hồi quy mẫu phù hợp thấp với số liệu
mẫu =⇒ Phản ánh yếu các mối quan hệ trong tổng thể.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 43
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu
Phương pháp định lượng - Dùng hệ số xác định R2
Total Sum of Squares - Độ dao động trong mẫu của biến phụ
thuộc:
TSS =
n∑
i=1
y2i =
n∑
i=1
(Yi − Y¯ )2
Residual Sum of Squares - Tổng bình phương các phần dư:
RSS =
n∑
i=1
e2i =
n∑
i=1
(Yi − Yˆi )2
Explained Sum of Squares - Độ dao động của giá trị ước lượng:
ESS =
n∑
i=1
yˆi
2 =
n∑
i=1
(Yˆi − Y¯ )2
TSS = RSS + ESS
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 44
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu
Phương pháp định lượng - Dùng hệ số xác định R2
R2 =
ESS
TSS
= 1− RSS
TSS
R2 đo tỉ lệ % sự biến thiên của biến phụ thuộc Y được giải
thích bởi mô hình (bởi các biến độc lập).
0 ≤ R2 ≤ 1.
Determination Coefficient / R - Squared.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 45
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu
Ví dụ
Điều tra ngẫu nhiên một mẫu 300 hộ. Ước lượng mô hình hồi quy
Chi tiêu theo Thu nhập từ mẫu trên thu được:
ĈT i = 147.2 + 0.76TNi và R
2 = 0.84
Hệ số chặn βˆ1 = 147.2 hàm ý TB tiêu dùng tự định của hộ
gia đình tại Hà Nội trong năm 2013 là 147,2 triệu/hộ.
Hệ số góc βˆ2 = 0.76 hàm ý (trong mẫu này) khi thu nhập
tăng thêm 1 trđ thì TB chi tiêu của hộ tăng thêm 0.76 trđ.
Hệ số xác định R2 = 0.84 hàm ý (trong mẫu này) thu nhập
của hộ giải thích được 84% sự thay đổi của chi tiêu hộ.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 46
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Độ phù hợp của hàm hồi quy mẫu với số liệu mẫu
Chú ý:
Với mô hình hồi quy hai biến có chứa hệ số chặn thì hệ số xác
định R2 cũng chính bằng bình phương của hệ số tương quan
mẫu giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
Với mô hình hai biến có chứa hệ số chặn thì R2 = 0 khi và chỉ
khi βˆ2 = 0.
Nếu mô hình không có hệ số chặn thì các phát biểu trên về
R2 đều có thể không đúng nữa: R2 có thể nhận giá trị âm.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 47
MH và khái niệm PP UL OLS Tính KC và ĐCX của ƯL OLS ĐPH của SRF
Một số vấn đề về thay đổi đơn vị của biến
Xét hàm hồi quy mẫu:
Yˆi = βˆ1 + βˆ2Xi
Nếu gia tăng đơn vị của X lên k lần (vd: 10 lần từ kg lên yến)
và giữ nguyên đơn vị của Y thì giá trị của X giảm đi k lần và
hệ số góc βˆ2 tăng lên k lần còn hệ số chặn βˆ1 không đổi.
Nếu gia tăng đơn vị của Y lên k lần (vd: 1000 lần từ triệu lên
tỷ) và giữ nguyên đơn vị của X thì giá trị của Y giảm đi k lần
và thì cả hệ số góc βˆ2 và hệ số chặn βˆ1 giảm k lần.
Thay đổi đơn vị không làm thay đổi R2 và ý nghĩa kinh tế của
các hệ số.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH HAI BIẾN 48
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_mo_hinh_hoi_quy_don_6476.pdf