Kinh tế lượng – bài tập thực hành eviews
Coefficients cho ta thấy mức độ ảnh hưởng tới biến phụ thuộc Y của biến độc lập này mạnh hơn mức độ ảnh hưởng của biến độc lập khác. Từ bảng trên ta thấy hệ số hồi quy đã chuẩn hóa S.Coefficient của X2 > X3 > X1, có nghĩa là tiền lương nhân viên tiếp thị (X2i) ảnh hưởng tới doanh thu trung bình (Y ̂i) của một doanh nghiệp nhiều nhất, sau đó là tới chi phí chào hàng (X3i) và cuối cùng là chi phí quảng cáo(X1i).
5 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế lượng – bài tập thực hành eviews, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng sau cho số liệu về doanh thu (Y), chi phí quảng cáo (X1), tiền lương nhân viên tiếp thị (X2), chi phí chào hàng (X3) của 12 doanh nghiệp tư nhân (Đvt: triệu đồng/ tháng)
Y
X1
X2
X3
126
17
11
10
148
23
14
10.6
105
18
9
0.6
162
22
16
16
101
14
9
0.7
175
24
17
17
160
23
15
14
127
15
11
12
138
16
12
11.6
143
21
14
12
158
22
15
14
137
13
13
15
Qua phần mềm Eviews ta được các kết quả sau:
1. Open Equation Specification (Hồi quy bội theo phương pháp bình phương nhỏ nhất)
Dependent Variable: Y (Doanh thu)
Method: Least Squares
Date: 03/26/17 Time: 18:50
Sample: 1 12
Included observations: 12 (Doanh nghiệp)
ĐVT: Triệu đồng
/ Tháng
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
42.98174
6.700615
6.414596
0.0002
X1 (Chi phí quảng cáo)
1.239006
0.564923
2.193228
0.0596
X2 (Lương nv tiếp thị)
4.327783
1.531791
2.825309
0.0223
X3 (Chi phí chào hàng)
1.547504
0.531210
2.913165
0.0195
R-squared
0.986556
Mean dependent var
140.0000
Adjusted R-squared
0.981514
S.D. dependent var
22.62340
S.E. of regression
3.075947
Akaike info criterion
5.346304
Sum squared resid
75.69160
Schwarz criterion
5.507940
Log likelihood
-28.07783
Hannan-Quinn criter.
5.286461
F-statistic
195.6821
Durbin-Watson stat
2.875019
Prob(F-statistic)
0.000000
2. Represetations (Phương trình hồi quy bội theo phương pháp LS)
Estimation Command:
=========================
LS Y C X1 X2 X3
Estimation Equation:
=========================
Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X3
Substituted Coefficients:
=========================
Y = 42.9817350131 + 1.23900592817*X1 + 4.32778251295*X2 + 1.54750379175*X3
se = (6.700615) (0.564923) (1.531791) (0.531210)
t = (6.414596) (2.193228) (2.825309) (2.913165)
p = (0.0002) (0.0596) (0.0223) (0.0195)
R2 = 0.986556 F = 195.6821 df = 8
-Từ bảng này ta thấy các hệ số hồi quy đều có ý nghĩa thống kê (dựa vào các giá trị p) và R2 = 0.986556 rất cao, chứng tỏ mô hình phù hợp với số liệu của mẫu.
-Hàm hồi quy tuyến tính mẫu của doanh thu bán hàng trung bình theo chi phí quảng cáo, tiền lương nhân viên tiếp thị và chi phí chào hàng là: Yi = 42.98 + 1.24X1i + 4.33X2i + 1.55X3i
+Khi chi phí quảng cáo (X1i), lương nhân viên tiếp thị (X2i) và chi phí chào hàng (X3i) đều bằng 0 thì doanh thu trung bình (Yi) của một doanh nghiệp là 42.98 triệu đồng/ tháng.
+Nếu giữ chi phí quảng cáo (X1i) và lương nhân viên tiếp thị (X2i) không đổi, khi chi phí chào hàng (X3i) tăng lên 1 triệu đồng /tháng thì doanh thu trung bình (Yi) của một doanh nghiệp tăng lên 1.55 triệu đồng/ tháng.
+Tương tự, nếu giữ chi phí quảng cáo (X1i) và chi phí chào hàng (X3i) không đổi, khi tiền lương nhân viên tiếp thị (X2i) tăng lên 1 triệu đồng/tháng thì doanh thu trung bình (Yi) của một doanh nghiệp tăng lên 4.33 triệu đồng/ tháng. Giữ lương nhân viên (X2i) và chi phí chào hàng (X3i) không đổi, khi chi phí quảng cáo (X1i) tăng lên 1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu trung bình (Yi) của một doanh tăng lên 1.24 triệu đồng/ tháng.
3.Quick Graph
4.Coefficient Confidence Intervals
Kiểm định giả thuyết cho β1, β2, β3, β4 của C, X1, X2, X3 hợp lý ở các mức ý nghĩa 10%, 5%, 1%
Coefficient Confidence Intervals
Date: 03/26/17 Time: 18:54
Sample: 1 12
Included observations: 12
90% CI
95% CI
99% CI
Variable
Coefficient
Low
High
Low
High
Low
High
C
42.98174
# NA
# NA
27.53009
58.43338
20.49858
65.46489
X1
1.239006
0.188504
2.289508
-0.063710
2.541722
-0.656531
3.134543
X2
4.327783
1.479344
7.176221
0.795467
7.860099
-0.811969
9.467534
X3
1.547504
0.559692
2.535315
0.322530
2.772477
-0.234913
3.329921
5. Correlation Matrix (Ma trận hệ số tương quan giữa Y, X1, X2, X3)
Y
X1
X2
X3
Y
1.000000
0.763558
0.986050
0.895002
X1
0.763558
1.000000
0.774197
0.435973
X2
0.986050
0.774197
1.000000
0.868094
X3
0.895002
0.435973
0.868094
1.000000
6. Coefficient Corvariance Matrix (Ma trận hiệp phương sai)
X1
X2
X3
C
X1
0.319138
-0.766541
0.225508
1.392630
X2
-0.766541
2.346383
-0.757908
-7.506976
X3
0.225508
-0.757908
0.282185
2.428848
C
1.392630
-7.506976
2.428848
44.89824
7. Scaled Coefficients (Hệ số hồi quy chuẩn hóa)
Scaled Coefficients
Date: 03/29/17 Time: 23:34
Sample: 1 12
Included observations: 12
Standardized
Elasticity
Variable
Coefficient
Coefficient
at Means
X1
1.239006
0.215300
0.168151
X2
4.327783
0.502826
0.401866
X3
1.547504
0.364636
0.122971
C
42.98174
NA
0.307012
- S.Coefficients cho ta thấy mức độ ảnh hưởng tới biến phụ thuộc Y của biến độc lập này mạnh hơn mức độ ảnh hưởng của biến độc lập khác. Từ bảng trên ta thấy hệ số hồi quy đã chuẩn hóa S.Coefficient của X2 > X3 > X1, có nghĩa là tiền lương nhân viên tiếp thị (X2i) ảnh hưởng tới doanh thu trung bình (Yi) của một doanh nghiệp nhiều nhất, sau đó là tới chi phí chào hàng (X3i) và cuối cùng là chi phí quảng cáo(X1i).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktl-chuong-4-0037.docx