Kinh tế môi trường -
Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy
Với độ tin cậy 95% khoảng tin cậy cảu biểu thức A được hiểu là nếu lấy ngẫu nhiên nhều mẫu từ tổng thể để ước lượng A thì có khoảng 95% các khoảng tin cậy vừa tìm ra chứa giá trị A trong thực tế
79 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế môi trường - Chương 3: Suy diễn thống kê và dự báo từ mô hình hồi quy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
CHƯƠNG 3
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ
DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY
Vũ Duy Thành
thanhvu.mfe.neu@gmail.com
Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Hà Nội, 2015
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 1
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa của suy diễn thống kê
Câu hỏi tình huống
Để đánh giá tác động của số năm đi học và số năm kinh nghiệm
lên lương của người lao động. Thu thập thông tin của 100 công
nhân, ước lượng mô hình thu được hàm hồi quy mẫu:
ŵage i = 2, 3+ 0.25educi + 0.2experi
Ý nghĩa của các hệ số trong hàm hồi quy mẫu ở trên?
Các hệ số đó phản ánh mối quan hệ trong mẫu nhưng có
phản ánh đầy đủ mối quan hệ trong tổng thể?
Trong mẫu này, gia tăng một năm đi học mang lại nhiều tiền
lương hơn thêm một năm kinh nghiệm? Điều này có đúng
trong toàn tổng thể?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 2
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa của suy diễn thống kê
Câu hỏi tình huống
Mẫu 1: ŵage i = 2, 3+ 0.25educi + 0.2experi
Ước lượng mô hình trên với một mẫu 100 công nhân khác thu
được:
Mẫu 2: ŵage i = 2, 2+ 0.21educi + 0.24experi
Kết quả từ mẫu 2 có gì khác mẫu 1?
Trong thực tế tổng thể, liệu tăng 1 năm đi học có thực sự
mang lại nhiều lương hơn thêm 1 năm kinh nghiệm?
Trong tổng thể, thêm một năm kinh nghiệm tác động thế nào
đến mức lương?
Tăng 1 năm kinh nghiệm, có làm lương tăng nhiều hơn 220
nghìn đồng?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 3
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa của suy diễn thống kê
Từ các câu hỏi tình huống trên có thể nhận thấy:
Các hệ số ước lượng từ hàm hồi quy mẫu chỉ phản ánh quy
luật của mẫu đó.
Để biết được mối quan hệ trong tổng thể, cần thực hiện các
suy diễn thống kê cho tổng thể từ thông tin mẫu.
Có hai dạng suy diễn thống kê là ước lượng khoảng tin cậy và
kiểm định.giả thuyết
Bài toán ước lượng cho biết khoảng tác động của một biến
hay một nhóm biến trong tổng thể. với độ tin cậy nhất định.
Bài toán kiểm định giả thuyết kiểm tra tính đúng đắn của các
giả thuyết thống kê đối với toàn tổng thể dựa trên thông tin
mẫu với mức ý nghĩa nhất định.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 4
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nội dung
1 QUY LUẬT PPXS CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU
2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÊ HỆ SỐ HỒI QUY
4 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ DỰ BÁO
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 5
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nội dung
1 QUY LUẬT PPXS CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU
2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÊ HỆ SỐ HỒI QUY
4 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ DỰ BÁO
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 6
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nhắc lại các giả thiết của phương pháp OLS
Giả thiết
Giả thiết 1: Việc ước lượng được dựa trên cơ sở mẫu ngẫu
nhiên.
Giả thiết 2: Kỳ vọng của sai số ngẫu nhiên tại mỗi giá trị
(X2i , . . . ,Xki ) bằng 0:
E (u|X2i , . . . ,Xki ) = 0, ∀i
.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 7
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nhắc lại các giả thiết của phương pháp OLS
Giả thiết
Giả thiết 3: Phương sai của sai số ngẫu nhiên tại các giá trị
(X2i , . . . ,Xki ) đều bằng nhau:
Var(u|X2i , . . . ,Xki ) = σ2, ∀i
Giả thiết 4: Giữa các biến độc lập Xj , j = 2, . . . , k không có
mối quan hệ tuyến tính, nghĩa là không tồn tại các hằng số
(λ2, . . . , λk) không đồng thời bằng 0 sao cho:
λ2X2 + · · ·+ λkXk = 0
.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 8
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Định lý Gauss - Markov
Định lý (Định lý Gauss – Markov)
Khi các giả thiết 1- 4 thỏa mãn thì các ước lượng thu được từ
phương pháp OLS là các ước lượng tuyến tính, không chệch và có
phương sai nhỏ nhất trong lớp các ước lượng tuyến tính không
chệch (BLUE - Best Linear Unbiased Estimator).
Từ định lý Gauss - Markov, thu được:
E (βˆj) = βj (βˆj là ước lượng không chệch của βj)
Sai số chuẩn của βˆj , kí hiệu se(βˆj):
Se(βˆj) =
√
σˆ2
(1− R2j )
∑
x2ji
=
√
RSS/(n − k)
(1− R2j )
∑
x2ji
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 9
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Quy luật phân phối của βˆj - Giả thiết số 5
Với mô hình HQTT k biến: Y = β1 + β2X2 + . . .+ βkXk + u
Từ mẫu kích thước n: (X2i , . . . ,Xki ,Yi ), i = 1, 2, . . . , n thu được:
Hàm hồi quy mẫu: Yˆi = βˆ1 + βˆ2X2i + . . .+ βˆkXki
Để có thể đưa ra các suy diễn cho hệ số hồi quy trong tổng
thể cần biết quy luật phân phối của βˆj .
Để có được quy luật phân phối của βˆj , giả thiết thứ 5 sẽ được
đề xuất.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 10
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Quy luật phân phối của βˆj - Giả thiết số 5
Giả thiết
Giả thiết 5: Sai số ngẫu nhiên tuân theo quy luật phân phối
chuẩn:
ui ∼ N(0, σ2)
Các giả thiết 1 - 5 gọi là các GThiết của MH HQTT cổ điển.
MH thỏa mãn cả 5 giả thiết trên gọi là MH HQTT cổ điển.
Khi có thêm GThiết 5, các ước lượng OLS sẽ trở thành ước
lượng không chệch tốt nhất (BUE) kể cả trong các ước lượng
tuyến tính hay phi tuyến.
Kết quả này mạnh hơn cả định lý Gauss - Markow khi các ước
lượng chỉ là ước lượng tuyến tính tốt nhất (BLUE) với 4
GThiết đầu.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 11
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Quy luật phân phối của βˆj
Định lý
Định lý 3.1: Khi các giả thiết từ 1-5 thỏa mãn thì:
βˆj ∼ N(βj , var(βˆj))
Định lý 3.2: Khi các giả thiết từ 1-5 thỏa mãn thì:
t =
βˆj − βj
se(βˆj)
∼ Tn−k
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 12
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Quy luật phân phối của aβˆj + bβˆs
Với a và b là hai số thực bất kì không đồng thời bằng 0, ta có:
Khi các giả thiết từ 1-5 thỏa mãn thì:
(aβˆj + bβˆs) ∼ N(aβj + bβs , var(aβˆj + bβˆs))
Khi các giả thiết từ 1-5 thỏa mãn thì:
t =
(aβˆj + bβˆs)− (aβj + bβs)
se(aβˆj + bβˆs)
∼ Tn−k
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 13
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nguyên lý xác suất lớn và xác suất nhỏ
Nguyên lý xác suất lớn hàm ý sự kiện nào đó xảy ra với
mức xác suất rất lớn thì coi như sự kiện ấy xảy ra.
Nguyên lý xác suất nhỏ hàm ý sự kiện nào xảy ra với xác
suất rất nhỏ thì coi như không xảy ra.
Độ tin cậy (1− α) (ví dụ: 1− α = 95%) hàm ý, sự kiện nào
xảy ra với xác suất lớn ≥ (1− α) thì coi như sẽ xảy ra, còn
< (1− α) thì có thể không xảy ra.
Mức ý nghĩa α (ví dụ α = 5%) hàm ý sự kiện nào xảy ra với
xác suất ≤ α thì coi như không xảy ra, còn > α thì có thể xảy
ra.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 14
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nội dung
1 QUY LUẬT PPXS CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU
2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÊ HỆ SỐ HỒI QUY
4 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ DỰ BÁO
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 15
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán ước lượng khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy
Câu hỏi tình huống
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu:
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
Trong tổng thể, nếu thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng thì chi
tiêu của hộ gia đình thay đổi trong khoảng nào?
Nếu thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng và tài sản tăng thêm 3
triệu đồng thì chi tiêu của hộ thay đổi trong khoảng nào?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 16
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ước lượng Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Với mô hình HQTT k biến: Y = β1 + β2X2 + . . .+ βkXk + u
Từ mẫu kích thước n: (X2i , . . . ,Xki ,Yi ), i = 1, 2, . . . , n thu được:
Hàm hồi quy mẫu: Yˆi = βˆ1 + βˆ2i + . . .+ βˆki
Khái niệm
Khoảng tin cậy đối xứng cho hệ số βj của tổng thể với độ tin
cậy (1− α) là:(
βˆj − tα/2(n − k)se(βˆj) ; βˆj + tα/2(n − k)se(βˆj)
)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 17
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ước lượng Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Chứng minh:
Do t =
βˆj − βj
se(βˆj)
∼ Tn−k
Và từ giá trị tới hạn mức α/2 là tα/2 ta có:
P(t > tα/2) = P(t < −tα/2) = α/2
→ P
(
−tα/2 <
βˆj − βj
se(βˆj)
< tα/2
)
= 1− α
→ P
(
βˆj − tα/2(n − k)se(βˆj) < βj < βˆj + tα/2(n − k)se(βˆj)
)
= 1−α
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 18
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ước lượng Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Chứng minh:
Với độ tin cậy (1− α), sự kiện với xác suất ≥ (1− α) coi như xảy
ra. Do đó:(
βˆj − t(α/2n − k)se(βˆj) < βj < βˆj + tα/2(n − k)se(βˆj)
)
coi như đúng. Vì vậy, với độ tin cậy (1− α), βj sẽ nằm trong
khoảng: (
βˆj − tα/2(n − k)se(βˆj) ; βˆj + tα/2(n − k)se(βˆj)
)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 19
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ước lượng Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Khái niệm
Khoảng tin cậy bên trái cho hệ số βj của tổng thể với độ tin cậy
(1− α) là: (
−∞ ; βˆj + tα(n − k)se(βˆj)
)
Khoảng tin cậy bên phải cho hệ số βj của tổng thể với độ tin
cậy (1− α) là: (
βˆj − tα(n − k)se(βˆj) ; +∞
)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 20
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Ý nghĩa
Khoảng tin cậy đối xứng: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm một đơn vị và các biến khác trong mô hình
không đổi thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay
đổi trong khoảng:(
βˆj − tα/2(n − k)se(βˆj) ; βˆj + tα/2(n − k)se(βˆj)
)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 21
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Ý nghĩa
Khoảng tin cậy bên trái: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm một đơn vị và các biến khác trong mô hình
không đổi thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay
đổi tối đa:
βˆj + tα(n − k)se(βˆj)
Khoảng tin cậy bên phải: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm một đơn vị và các biến khác trong mô hình
không đổi thì giá trị trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay
đổi tối thiểu:
βˆj − tα(n − k)se(βˆj)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 22
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Câu hỏi
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu: (n = 30)
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
(1) Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng tin cậy cho hệ số của
biến TN và giải thích ý nghĩa?
(2) Với độ tin cậy 95%, khi Thu nhập tăng thêm 1 triệu sẽ
làm cho Chi tiêu tăng tối đa bao nhiêu đơn vị?
(3) Với độ tin cậy 95%, khi Tài sản tăng thêm 1 triệu sẽ làm
cho Chi tiêu tăng tối thiểu bao nhiêu đơn vị?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 23
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Trả lời ý 1: Để trả lời câu hỏi này, cần ước lượng khoảng tin cậy
đối xứng của β2
Ta có: βˆ2 = 0.794 và se(βˆ2) = 0.016
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.025(27) = 2.052
Khoảng tin cậy đối xứng của β2 là(
βˆ2 − tα/2(n − k)se(βˆ2) ; βˆ2 + tα/2(n − k)se(βˆ2)
)
= (0.794− 2.052× 0.016; 0.794+ 2.052× 0.016) = (0.761; 0.827)
Như vậy, trong điều kiện tài sản không đổi, với độ tin cậy 95%, khi
thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng sẽ làm cho trung bình chi tiêu
tăng thêm trong khoảng từ 761 nghìn đồng đến 827 nghìn đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 24
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Trả lời ý 2 : Để trả lời câu hỏi này, cần ước lượng khoảng tin cậy
bên trái của β2
Ta có: βˆ2 = 0.794 và se(βˆ2) = 0.016
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.05(27) = 1.703
Khoảng tin cậy bên trái của β2 là
(−∞; βˆ2 + tα(n − k)se(βˆ2)) = (−∞; 0.794+ t0.05(27)× 0.016)
= (−∞; 0.821)
Như vậy, trong điều kiện tài sản không đổi, với độ tin cậy 95%, khi
thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng sẽ làm cho trung bình chi tiêu
tăng thêm tối đa 821 nghìn đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 25
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Trả lời ý 3: Để trả lời câu hỏi này, cần ước lượng khoảng tin cậy
bên phải của β3
Ta có: βˆ3 = 0.015 và se(βˆ3) = 0.004
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.05(27) = 1.703
Khoảng tin cậy bên phải của β3 là
(βˆ3 − tα(n − k)se(βˆ3); +∞) = (0.015− t0.05(27)× 0.004; +∞)
= (0.008; +∞)
Như vậy, trong điều kiện thu nhập không đổi, với độ tin cậy 95%,
khi tăng tài sản thêm 1 triệu đồng sẽ làm cho trung bình chi tiêu
tăng thêm tối thiểu 8 nghìn đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 26
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho biểu thức có hai hệ số hồi quy
Câu hỏi tình huống
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu:
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
Nếu thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng và tài sản tăng thêm 1
triệu đồng thì trung bình chi tiêu tăng lên trong khoảng nào?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 27
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho biểu thức có hai hệ số hồi quy
Sai lầm tư duy:
Với tình huống ở trên, cần xác định khoảng tin cậy của β2 + β3 với
độ tin cậy 95 %
Giả sử: Khoảng tin cậy của β2 là (a2; b2), của β3 là (a3; b3)
Liệu có suy ra được: khoảng tin cậy của β2 + β3 là
(a2 + a3; b2 + b3)
Câu trả lời là không, do:
{
P(a2 < β2 < b2) = 95%
P(a3 < β3 < b3) = 95%
không suy ra được: P(a2 + a3 < β2 + β3 < b2 + b3) = 95%
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 28
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho biểu thức có hai hệ số hồi quy
Xây dựng khoảng tin cậy cho aβj + bβk :
Xuất phát từ:
t =
(aβˆj + bβˆs)− (aβj + bβs)
se(aβˆj + bβˆs)
∼ Tn−k
Nếu đặt: A = aβj + bβs thì Aˆ = aβˆj + bβˆs
Khi đó: t =
Aˆ− A
se(Aˆ)
∼ Tn−k
→ Bài toán trở thành tìm khoảng tin cậy cho A.
Đây là dạng tương tự như ước lượng khoảng tin cậy cho một hệ số.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 29
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho biểu thức có hai hệ số hồi quy
Khái niệm
Khoảng tin cậy đối xứng của aβj + bβk là:
(aβˆj + bβˆs)− tα/2(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
(aβˆj + bβˆs) + tα/2(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 30
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho biểu thức có hai hệ số hồi quy
Khái niệm
Khoảng tin cậy bên trái của aβj + bβs là:(
−∞; (aβˆj + bβˆs) + tα(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
)
Khoảng tin cậy bên phải của aβj + bβs là:(
(aβˆj + bβˆs)− tα(n − k)× se(aβˆj + bβˆs); +∞
)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 31
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Vấn đề tương quan giữa các hệ số
Để tính được khoảng tin cậy của biểu thức hai hệ số cần tính được
se(aβˆj + bβˆs):
se(aβˆj + bβˆs) =
√
var(aβˆj + bβˆs)
=
√
var(aβˆj) + var(bβˆs) + 2ab × cov(βˆj ; βˆs)
=
√
a2var(βˆj) + b2var(βˆs) + 2ab × cov(βˆj ; βˆs)
=
√
a2
(
se(βˆj)
)2
+ b2
(
se(βˆs)
)2
+ 2ab × cov(βˆj ; βˆs)
Như vậy để tính được se(aβˆj + bβˆs) phải biết cov(βˆj ; βˆs)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 32
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa Khoảng tin cậy cho một biểu thức gồm hai hồi quy
Ý nghĩa
Khoảng tin cậy đối xứng: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm a đơn vị và khi biến độc lập Xs tăng thêm b
đơn vị,các biến khác trong mô hình không đổi, thì giá trị
trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay đổi trong khoảng:
(aβˆj + bβˆs)− tα/2(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
(aβˆj + bβˆs) + tα/2(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 33
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa Khoảng tin cậy cho một biểu thức gồm hai hồi quy
Ý nghĩa
Khoảng tin cậy bên trái: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm a đơn vị và khi biến độc lập Xs tăng thêm b
đơn vị,các biến khác trong mô hình không đổi, thì giá trị
trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay đổi tối đa:
(aβˆj + bβˆs) + tα(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
Khoảng tin cậy bên phải: Với độ tin cậy 1− α, khi biến độc
lập Xj tăng thêm a đơn vị và khi biến độc lập Xs tăng thêm b
đơn vị,các biến khác trong mô hình không đổi, thì giá trị
trung bình của biến phụ thuộc Y sẽ thay đổi tối thiểu:
(aβˆj + bβˆs)− tα(n − k)× se(aβˆj + bβˆs)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 34
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một biểu thức gồm hai hồi quy
Câu hỏi
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
Với cov(βˆ2; βˆ3) = 0.00001
(1) Với độ tin cậy 95%, hãy xác định mức độ tác động lên chi
tiêu khi thu nhập và tài sản cùng tăng thêm 1 triệu?
(2) Với độ tin cậy 95%, khi thu nhập tăng thêm 1 triệu và tài
sản tăng thêm 5 triệu sẽ làm chi chi tiêu tăng tối đa bao
nhiêu?
(3) Với độ tin cậy 95%, khi thu nhập tăng thêm 2 triệu và tài
sản giảm đi 5 triệu sẽ làm cho chi tiêu tăng tối thiểu bao
nhiêu?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 35
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một biểu thức gồm hai hồi quy
Trả lời ý 1:
Ta có: βˆ2 = 0.794, se(βˆ2) = 0.016, βˆ3 = 0.015, se(βˆ3) = 0.004
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.025(27) = 2.052
se(βˆ2 + βˆ3) =
√
var(βˆ2) + var(βˆ3) + 2cov(βˆ2; βˆ3)
=
√
0.0162 + 0.0042 + 2× 0.00001 = 0.017
Khoảng tin cậy đối xứng của β2 + β3 là
(0.809− 2.052× 0.017; 0.809+ 2.052× 0.017) = (0.774; 0.844)
Như vậy, với độ tin cậy 95%, khi thu nhập và tài sản cùng tăng
thêm 1 triệu đồng sẽ làm cho trung bình chi tiêu tăng thêm trong
khoảng từ 774 nghìn đồng đến 844 nghìn đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 36
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Trả lời ý 2 :
Ta có: βˆ2 = 0.794, se(βˆ2) = 0.016, βˆ3 = 0.015, se(βˆ3) = 0.004
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.05(27) = 1.703
se(βˆ2 + 5βˆ3) =
√
var(βˆ2) + 25var(βˆ3) + 2× 5× cov(βˆ2; βˆ3)
=
√
0.0162 + 25× 0.0042 + 2× 5× 0.00001 = 0.027
Khoảng tin cậy bên trái của β2 + 5β3 là
(−∞; 0.869+ 1.703× 0.027) = (−∞; 0.916)
Như vậy, với độ tin cậy 95%, khi thu nhập tăng thêm 1 triệu đồng
và tài sản tăng thêm 5 triệu đồng sẽ làm cho trung bình chi tiêu
tăng thêm tối đa 916 nghìn đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 37
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Khoảng tin cậy cho một hệ số hồi quy
Trả lời ý 3 :
Ta có: βˆ2 = 0.794, se(βˆ2) = 0.016, βˆ3 = 0.015, se(βˆ3) = 0.004
Với: n = 30, k = 3, n − k = 27, α = 5%, t0.05(27) = 1.703
se(2βˆ2−5βˆ3) =
√
4var(βˆ2) + 25var(βˆ3) + 2× 2× 5× cov(βˆ2; βˆ3)
=
√
4× 0.0162 + 25× 0.0042 − 2× 2× 5× 0.00001 = 0.035
Khoảng tin cậy bên phải của 2β2 − 5β3 là
(1.513− 1.703× 0.035; +∞) = (1.453; +∞)
Như vậy, trong điều kiện tài sản không đổi, với độ tin cậy 95%, khi
thu nhập tăng thêm 2 triệu đồng và tài sản giảm đi 5 triệu đồng sẽ
làm cho trung bình chi tiêu tăng thêm tối thiểu 1.453 triệu đồng.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 38
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Ý nghĩa của độ tin cậy 1− α
Với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy của biểu thức A được hiểu
là nếu lấy ngẫu nhiên nhiều mẫu từ tổng thể để ước lượng A
thì có khoảng 95% các khoảng tin cậy vừa tìm ra chứa giá trị
A trong thực tế.
Độ tin cậy càng cao thì độ dài khoảng tin cậy càng rộng, hay
độ chính xác càng giảm.
trường hợp α càng gần 0 hay độ tin cậy càng gần 100% thì
khoảng tin cậy càng gần đến (−∞,+∞)
Thông thường sử dụng độ tin cậy 95%. Trong một số trường
hợp dùng độ tin cậy 90% hoặc 99
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 39
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dài khoảng tin cậy
Từ công thức khoảng tin cậy đối xứng có thể nhận thấy , độ dài
khoảng tin cậy của hệ số βj là:
2se(βˆj)× tα/2(n − k)
Có hai nhân tố tác động lên độ dài khoảng tin cậy:
Bậc tự do (n − k).
tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 40
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dài khoảng tin cậy
Bậc tự do (n − k):
Bậc tự do (n− k) càng bé thì giá trị tới hạn tα/2(n− k) càng
lớn hay độ chính xác của khoảng tin cậy giảm dần.
Nếu đưa càng nhiều biến độc lập vào mô hình thì k càng tăng
và bậc tự do giảm → khoảng tin cậy kém chính xác.
Khi kích cỡ mẫu n nhỏ, tăng k làm bậc tự do thay đổi nhiều;
khi n lớn thì tăng k làm giảm bậc tự do không đáng kể →
Tăng kích cỡ mẫu làm tăng độ chính xác và giảm tác động
làm giảm độ chính xác của việc tăng số biến độc lập.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 41
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dài khoảng tin cậy
Tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập:
Sai số chuẩn của hệ số ước lượng:
Se(βˆj) =
√
σˆ2
(1− R2j )
∑
x2ji
=
√
RSS/(n − k)
(1− R2j )
∑
x2ji
Khi R2j càng lớn thì se(βˆj) càng lớn hay khoảng tin cậy trở
nên kém chính xác hơn.
Nếu lựa chọn các biến độc lập có tương quan cao với nhau sẽ
làm độ dài khoảng tin cậy rộng ra và độ chính xác của khoảng
tin cậy giảm xuống.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 42
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nội dung
1 QUY LUẬT PPXS CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU
2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÊ HỆ SỐ HỒI QUY
4 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ DỰ BÁO
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 43
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Câu hỏi tình huống
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu:
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
Trong tổng thể, tài sản có thực sự tác động đến chi tiêu?
Tác động của thu nhập lên chi tiêu có thực sự nhỏ hơn 1?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 44
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Xác định cặp giả thuyết
Xét một mô hình HQ: Y = β1 + β2X2 + β3X3 + . . .+ βkXk + u
Thông thường để nhận định về một hệ số, người ta thường so
sánh với một giá trị cho trước. Chẳng hạn, khi Xj tăng một
đơn vị thì trung bình Y có tăng lên ít hơn, không nhiều hơn,
bằng, không ít hơn hay nhiều hơn một giá trị β? nào đó hay
không.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 45
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Xác định cặp giả thuyết
Từ các nhận định, có thể phân chia thành ba dạng cặp giả
thuyết:
Loại cặp giả thuyết H0 H1
Hai phía βj = β
? βj 6= β?
Một phía βj = (≥)β? βj < β?
Một phía βj = (≤)β? βj > β?
Dấu "=" luôn nằm ở H0 và không bao giờ nằm ở H1.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 46
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Giả thuyết gốc H0: βj = β
∗, ta có các giả thiết H1 tương
ứng:
H1 : βj 6= β∗
H1 : βj > β
∗
H1 : βj < β
∗
Tiêu chuẩn kiểm định:
T =
βˆj − β∗
Se(βˆj)
Nếu H0 đúng thì T tuân theo quy luật Student với n − k bậc
tự do.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 47
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Các miền bác bỏ giả thuyết tương ứng:
Loại cặp GT H0 H1 Miền bác bỏ H0
Hai phía βj = β
? βj 6= β? |tqs | > tα/2(n − k)
Một phía βj = (≥)β? βj < β? tqs < −tα(n − k)
Một phía βj = (≤)β? βj > β? tqs > tα(n − k)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 48
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định giả thuyết về một hệ số hồi quy
Các bước tiến hành một bài toán kiểm định
Bước 1: Lập cặp giả thuyết thống kê.
Bước 2: Tính toán giá trị quan sát của thống kê kiểm định
Bước 3: So sánh thống kê quan sát với giá trị tới hạn để đưa
ra kết luận kiểm định.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 49
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán về ý nghĩa thống kê của ước lượng hệ số hồi quy
Một biến độc lập chỉ thực sự tồn tại trong mô hình nếu hệ số
hồi quy của biến độc lập đó khác 0 trong tổng thể (hay biến
đó có tác động đến biến phụ thuộc)
Khi biến độc lập thực sự có tác động, thì ước lượng của hệ số
trong mẫu mới có ý nghĩa về mặt thống kê.
Khái niệm
Hệ số ước lượng βˆj trong mẫu có ý nghĩa thống kê khi hệ số hồi
quy βj trong tổng thể khác 0.
Để biết một hệ số ước lượng có ý nghĩa thống kê, chúng ta
kiểm định xem liệu hệ số hồi quy trong tổng thể có khác 0
hay không.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 50
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán về ý nghĩa thống kê của ước lượng hệ số hồi quy
Câu hỏi
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu:
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
(1) Với mức ý nghĩa α = 5%, hệ số ước lượng của biến tài sản
có ý nghĩa thống kê hay không?
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 51
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán về ý nghĩa thống kê của ước lượng hệ số hồi quy
Trả lời:
Bước 1: Lập cặp giả thuyết kiểm định:
{
H0 : β3 = 0
H1 : β3 6= 0
Bước 2: Tính toán giá trị quan sát của thống kê kiểm định:
tqs =
βˆ3 − 0
se(βˆ3)
=
0.015
0.004
= 3.75
Bước 3: So sánh thống kê quan sát với giá trị tới hạn:
Với mức ý nghĩa 5%, t0.025(27) = 2.05
Ta có: |tqs | = 3.75 > t0.025(27)
Do đó, ta có đủ cơ sở để bác bỏ H0 và chấp nhận H1 hay nói cách
khác biến tài sản có tác động đến chi tiêu của hộ gia đình.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 52
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh hệ số hồi quy với một số cho trước
Khi xem xét một bài toán so sánh, cần chú ý mối quan hệ về dấu
trong giả thuyết để xác định cặp giả thuyết phù hợp:
Quan hệ về dấu H0 H1
Bằng =
Khác 6=
Nhỏ hơn <
Lớn hơn >
Không nhỏ hơn ≥
Không lớn hơn ≤
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 53
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh hệ số hồi quy với một số cho trước
Câu hỏi
Ước lượng chi tiêu của hộ gia đình phụ thuộc vào thu nhập và tài
sản thu được hàm hồi quy mẫu:
ĈT = 56.60 + 0.794TNi + 0.015TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
(1)Khi thu nhập tăng lên thì chi tiêu trung bình có tăng ít
hơn thu nhập hay không? (α = 5%)
(2)Khi tài sản tăng thêm 1 tỷ đồng thì trung bình chi tiêu có
tăng thêm nhiều hơn 20 triệu hay không? (α = 5%)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 54
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh hệ số hồi quy với một số cho trước
Trả lời ý 1:
Cặp giả thuyết kiểm định:{
H0 : β2 ≥ 1
H1 : β2 < 1
Giá trị quan sát của thống kê kiểm định:
tqs =
βˆ2 − 1
se(βˆ2)
=
0.794− 1
0.016
= −12.85
Với mức ý nghĩa 5%, t0.05(27) = 1.7
Ta có: tqs = −12.85 < −t0.05(27)
Do đó, ta kết luận rằng có đủ cơ sở để bác bỏ H0 và chấp nhận H1
hay nói cách khác thu nhập tăng lên thì chi tiêu trung bình tăng ít
hơn lượng tăng của thu nhập.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 55
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh hệ số hồi quy với một số cho trước
Trả lời ý 2:
Cặp giả thuyết kiểm định:{
H0 : β3 ≤ 0.02
H1 : β3 > 0.02
Giá trị quan sát của thống kê kiểm định:
tqs =
βˆ3 − 0.02
se(βˆ3)
=
0.015− 0.02
0.004
= −1.25
Với mức ý nghĩa 5%, t0.05(27) = 1.7. Ta có: tqs < t0.05(27)
Do đó, ta kết luận rằng không có đủ cơ sở để bác bỏ H0, vì thế ta
chấp nhận H0 hay nói cách khác khi tài sản tăng thêm 1 tỷ đồng
thì trung bình chi tiêu tăng thêm không nhiều hơn 20 triệu đồng
trong điều kiện thu nhập không đổi.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 56
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một biểu thức hai hệ số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một biểu thức hai hệ số
được chuyển về dạng tổng quát là so sánh biểu thức
aβj + bβs với một giá trị cụ thể.
Phương pháp kiểm định tương tự như kiểm định giả thuyết
với một hệ số. Xuất phát từ:
t =
(aβˆj + bβˆs)− (aβj + bβs)
se(aβˆj + bβˆs)
∼ Tn−k
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 57
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán kiểm định giả thuyết về một biểu thức hai hệ số
Thống kê quan sát:
t =
aβˆj + bβˆs − β∗
se(aβˆj + bβˆs)
Các cặp giả thuyết và miền bác bỏ:
H0 H1 Miền bác bỏ H0
aβj + bβs = β
∗ aβj + bβs 6= β∗ |tqs | > tα/2(n − k)
aβj + bβs = (≥)β∗ aβj + bβs < β∗ tqs < −tα(n − k)
aβj + bβs = (≤)β∗ aβj + bβs > β∗ tqs > tα(n − k)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 58
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh mức độ tác động của hai biến độc lập
Câu hỏi
ĈT i = 56.60 + 0.794TNi + 0.515TSi
(Se) (9.65) (0.016) (0.004)
Với cov(βˆ2; βˆ3) = 0.00001
(1) Thu nhập và tài sản có tác động như nhau đến chi tiêu
hay không? (α = 5%)
(2) Thu nhập có tác động lên chi tiêu nhiều hơn tài sản
không? (α = 5%)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 59
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh mức độ tác động của hai biến độc lập
Gợi ý trả lời:
Ý 1: Cặp giả thuyết:
{
H0 : β2 − β3 = 0
H1 : β2 − β3 6= 0
se(βˆ2 − βˆ3) = 0.0178, tqs = 15.67, t0.025(27) = 2.05
Ý 2: Cặp giả thuyết:
{
H0 : β2 − β3 ≤ 0
H1 : β2 − β3 > 0
se(βˆ2 − βˆ3) = 0.0178, tqs = 15.67, t0.05(27) = 1.7
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 60
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh mức độ tác động của hai biến độc lập
Câu hỏi
Ước lượng mô hình lợi nhuận của doanh nghiệp (LN) phụ thuộc
vào đầu tư máy móc thiết bị (IC) và số đại lý bán hàng (NA):
L̂N i = 652.25 + 4.2ICi + 2.7NAi
(Se) (46.2) (0.15) (0.08)
Với cov(βˆ2; βˆ3) = 0.00001
(1) Đầu tư thêm cho máy móc thiết bị có đem lại nhiều lợi
nhuận hơn mở thêm đại lý hay không? (α = 5%)
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 61
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán so sánh mức độ tác động của hai biến độc lập
Gợi ý trả lời:
Nếu không có thêm thông tin gì về chi phí đầu tư máy móc
thiết bị và mở rộng đại lý, thì không thể so sánh giữa hai hoạt
động trên do hai biến độc lập không có cùng đơn vị tính toán
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 62
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán đánh giá tác động tổng hợp của hai biến độc lập
Câu hỏi
Ước lượng mô hình sản lượng của công ty (Q - 100 sản phẩm) phụ
thuộc vào số máy móc (K - số máy) và số lao động phổ thông (L -
10 người)
Q̂i = 150 + 0.5Ki + 0.7L
(Se) (1.2) (0.1) (0.2)
Với n = 30, cov(βˆ2; βˆ3) = 0.017
(1) Công ty muốn tăng thêm một máy sản xuất và thuê thêm
20 lao động thì có giúp sản lượng tăng nhiều hơn 200 hay
không? (α = 5%)
(2) Công ty muốn giảm bớt 20 lao động và thay bằng 3 máy
sản xuất thì có làm ảnh hưởng đến tổng số linh kiện hay
không? (α = 5%)Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 63
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Bài toán đánh giá tác động tổng hợp của hai biến độc lập
Gợi ý trả lời:
Ý 1: Cặp giả thuyết:
{
H0 : β2 + 2β3 ≤ 2
H1 : β2 + 2β3 > 2
se(βˆ2 + 2βˆ3) = 0.488, tqs = −0.2, t0.05(27) = 1.7
Ý 2: Cặp giả thuyết:
{
H0 : 3β2 − 2β3 = 0
H1 : 3β2 − 2β3 6= 0
se(3βˆ2 − 2βˆ3) = 0.214, tqs = 0.466, t0.025(27) = 2.05
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 64
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Giá trị xác suất P của các thống kê kiểm định: P-value
Bản chất của mức xác xuất p trong các kiểm định:
Khi kiểm định một cặp giả thuyết:{
H0 : βj = β
∗
H1 : βj 6= β∗
Khi đó, nếu H0 đúng, thì:
P(|T | > tqs) = αqs (p–value của kiểm định)
→ Với mức ý nghĩa α thì:
Nếu αqs < α thì coi như H0 không xảy ra.
Nếu αqs > α thì coi như H0 có thể xảy ra.
→ Nếu mức ý nghĩa lớn hơn xác xuất của kiểm định thì bác bỏ
H0. Nếu mức ý nghĩa nhỏ hơn xác xuất của kiểm định thì thừa
nhận H0.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 65
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Giá trị xác suất P của các thống kê kiểm định: P-value
Ví dụ
Kiểm định cặp giả thuyết:{
H0 : βj = β
∗
H1 : βj 6= β∗
Giả sử có: tqs = 2.3 và n − k = 26
Khi đó mức xác suất p của kiểm định là:
P(|T (26)| > 2.3) = 2× 0.148 = 0.0296
Kết quả cho thấy: với mức ý nghĩa lớn hơn 2.96% thì bác bỏ H0
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 66
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Giá trị xác suất P của các thống kê kiểm định: P-value
Quy tắc kiểm định sử dụng xác xuất:
Nếu giá trị xác suất p của kiểm định là nhỏ hơn mức ý nghĩa
α thì ta bác bỏ H0
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 67
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định nhiều ràng buộc các hệ số
Ví dụ
Ước lượng mô hình năng suất lao động (prod) phụ thuộc vào độ
tuổi (age), học vấn (edu) kinh nghiệm (exp), giới tính (gen) và
tiền lương (wage):
proc = β1 + β2age + β3edu + β4exp + β5gen + β6wage + u
Chúng ta muốn kiểm định xem biến wage và biến gen có cùng tác
động lên proc. Kiểm định cặp giả thuyết:{
H0 : β5 = β6 = 0
H1 : β
2
5 + β
2
6 > 0
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 68
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định nhiều ràng buộc các hệ số
Xét hai mô hình:
Mô hình không có ràng buộc (U - unrestricted):
proc = β1 + β2age + β3edu + β4exp + β5gen + β6wage + u
Mô hình có ràng buộc (R - restricted):
proc = β1 + β2age + β3edu + β4exp + u
Nếu H0 đúng thì hai mô hình trên là như nhau. Do đó, dùng RSS
để kiểm tra. Nếu RSS rất nhỏ thì H0 đúng. Nếu RSS đủ lớn thì có
sự sai khác giữa hai mô hình. Bài toán này còn được gọi là bài
toán kiểm định mở rộng (thu hẹp) hàm hồi quy.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 69
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các bước kiểm định nhiều ràng buộc các hệ số
Bước 1: Thiết lập các cặp giả thuyết thống kê.
Bước 2: Ước lượng hàm hồi quy không có ràng buộc và có
ràng buộc; sau đó, tính các giá trị RSS(U) và RSS(R) (hoặc
R2(U) và R2(R))tương ứng.
Bước 3: Tính giá trị quan sát của thống kê F:
Fqs =
(RSS(R)− RSS(U))/m
RSS(U)/(n − k(U)) =
(R2(U)− R2(R))/m
(1− R2(U))/(n − k(U))
Trong đó: m là số ràng buộc trong H0, k(U) là số hệ số có
trong mô hình không có ràng buộc.
Bước 4: So sánh với giá trị tới hạn, nếu
Fqs > fα(m; n − k(U))
thì bác bỏ H0, trong trường hợp ngược lại thì chấp nhận H0
với mức ý nghĩa α cho trước.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 70
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các bước kiểm định nhiều ràng buộc các hệ số
Ví dụ
Hồi quy tiền lương (wage) theo trình độ học vấn (educ), trình độ
học vấn của người mẹ (medu) và số anh chị em trong gia đình
(ssib) thu được:
ŵage i = 2404+ 86.12edui + 14.88medui − 30.25ssibi
RSS = 3649563 và n = 32
Nếu nghi ngờ rằng: trình độ học vấn của người mẹ và số anh chị
em trong gia đình không cùng tác động đến mức lương. Kiểm định:{
H0 : β3 = β4 = 0
H1 : β
2
3 + β
2
4 6= 0
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 71
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Các bước kiểm định nhiều ràng buộc các hệ số
Ví dụ
Ước lượng mô hình có ràng buộc:
wage = α1 + α2edu + u
thu được: RSS(R) = 3770332
Khi đó, giá trị quan sát của thống kê F:
Fqs =
(3770332− 3649563)/2
3649563/28
= 0.46
Nhận thấy: Fqs < f0.05(2, 28) = 3.49
Do đó, không đủ cơ sở bác bỏ H0 hay thừa nhận H0 tức là hai biến
medu và ssib cùng không có tác động đến biến wage.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 72
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Với mô hình HQTT k biến: Y = β1 + β2X2 + . . .+ βkXk + u
Mô hình hồi quy chỉ phù hợp (hay có ý nghĩa) khi ít nhất một
trong các biến độc lập có tác động lên biến phụ thuộc. Nói
các khác, một trong các hệ số βj khác 0 với j > 1.
Kiểm định cặp giả thuyết:{
H0 : β2 = β3 = . . . = βk = 0
H1 : β
2
2 + β
2
3 + . . .+ β
2
k > 0.
Đây là trường hợp đặc biệt của bài toán kiểm định thu hẹp
hàm hồi quy.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 73
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Sử dụng giá trị quan sát của thống kê F:
Fqs =
R2/(k − 1)
(1− R2)/(n − k)
Trong đó: R2 là hệ số xác định của mô hình (đầy đủ các biến) và k
là số hệ số trong mô hình.
Nếu: Fqs > fα(k − 1, n − k)→ bác bỏ H0 và thừa nhận H1 tức là
hàm hồi quy phù hợp. Trong trường hợp ngược lại, thừa nhận H0
hay hàm hồi quy không phù hợp.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 74
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy
Ví dụ
Hồi quy tiền lương (wage) theo trình độ học vấn (educ), trình độ
học vấn của người mẹ (medu) và số anh chị em trong gia đình
(ssib) thu được:
ŵage i = 2404+ 86.12edui + 14.88medui − 30.25ssibi
R2 = 0.169; Fqs = 1.89; P(F − stat) = 0.15 và n = 32
Do: Fqs = 1.89 < f0.05(3.28) = 2.95
Như vậy, không đủ cơ sở bác bỏ H0 hay ta thừa nhận H0 tức là
hàm hồi quy trên là không phù hợp
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 75
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Kiểm định t và kiểm định F
Trong bài toán kiểm định một hệ số hồi quy:{
H0 : βj = β
∗
H1 : βj 6= β∗
Người ta chứng minh được:
(tqs)
2 = Fqs
(tα/2(n − k))2 = Fα(1; n − k)
Do đó, trong bài toán có một ràng buộc, kiểm định t và kiểm định
F cho kết quả như nhau và cùng mức xác suất kiểm định. Tuy
nhiên, kiểm định t đơn giản hơn.
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 76
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Nội dung
1 QUY LUẬT PPXS CỦA MỘT SỐ THỐNG KÊ MẪU
2 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY CHO CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÊ HỆ SỐ HỒI QUY
4 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ DỰ BÁO
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 77
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Đánh giá sai số dự báo của mô hình
Các chỉ tiêu đánh giá sai số dự báo của mô hình
Căn bậc hai của trung bình bình phương sai số:
RMSE =
√√√√√ n∑i=1(Yˆi − Yi )2
n
Sai số trung bình tuyệt đối
MAE =
n∑
i=1
|Yˆi − Yi |
n
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 78
PPXS CỦA TK MẪU Ước lượng KTC Kiểm định giả thuyết đánh giá sai số
Đánh giá sai số dự báo của mô hình
Sai số trung bình tuyệt đối tính theo phần trăm
MAPE =
n∑
i=1
∣∣∣∣∣ Yˆi − YiYi
∣∣∣∣∣
n
Giá trị của RMSE và MAE phụ thuộc vào đơn vị đo của Y
còn giá trị MAPE không phụ thuộc
Thông thường với số liệu KTXH, MAPE thường được yêu cầu
< 5%, một số biến số khác yêu cầu dự báo với sai số thấp
hơn rất nhiều như VNINDEX hay CPI theo tháng, . . ..
Vũ Duy Thành Khoa Toán Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
SUY DIỄN THỐNG KÊ VÀ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH HỒI QUY 79
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_suy_dien_thong_ke_va_du_bao_tu_mo_hinh_hoi_quy_5521.pdf