Kinh tế môi trường - Chương 5: Định giá tài nguyên và môi trường

WTP tối đa hay WTA đền bù tối thiểu của cá nhân cho một sự thay đổi môi trường được cho là giá trị mà cá nhận đó gán cho sự thay đổi như thế. Ưu điểm của CVM so với các phương pháp khác là có thể suy ra cả giá trị sử dụng và giá trị không sử dụng, và là phương pháp duy nhất có thể đánh giá giá trị không sử dụng.

pptx72 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế môi trường - Chương 5: Định giá tài nguyên và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ MƠI TRƯỜNG (Dành cho chương trình sau đại học)TS. Hồng Văn LongChương 5ĐỊNH GIÁ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNGTS. Hồng Văn LongChương 5Định giá tài nguyên mơi trườngCác phương pháp định giáĐịnh giá hệ sinh thái và đa dạng sinh họcChi trả dịch vụ mơi trường ở Việt NamTài liệuSách: Định giá mơi trườngKinh tế mơi trường: Lý luận và thực tiễnSách EEPSEA: Chương 17Sách thầy Nguyễn Mậu Dũng. Chương 7Bài đọc anh Nguyễn Tiến ThơngEconomic Valuation with Preference Techniques: A summary guide (David Peace)Tietenberg 9th Chapter 4: Valuing the Environment: MethodsĐịnh giá tài nguyên mơi trườngVì sao phải định giá tài nguyên mơi trường?Định giá tài nguyên mơi trường để làm gì?Định giá tài nguyên mơi trường để làm gì?Huy động vốnLập chính sáchĐưa ý tưởng từ lý thuyết vào thực tiễnHỗ trợ tìm kiếm giải pháp (VD: Bảo tồn, giảm ơ nhiễm, xử lý ơ nhiễm, giảm sử dụng tài nguyên,)Vì sao phải định giáThất bại của thị trườngHàng hĩa cơngNgoại ứng (khơng ai trả chi phí cho ngoại ứng)2. Các phương pháp định giáTổng giá trị kinh tế (TEV)Phương pháp lượng hĩa ngẫu nhiên (CVM)Phương pháp mơ hình lựa chọn (CM)Tổng giá trị kinh tế của hàng hố và dịch vụ mơi trường thành hai loại chính là :Giá trị sử dụng : là giá trị hàng hố, dịch vụ cung cấp cho người sản xuất và người tiêu dùng ; họ sử dụng, tận hưởng các loại tài nguyên mơi trường như đất, nước, khơng khí, cảnh quan, ... Đây là những giá trị liên quan đến hoạt động sống, giải trí, thương mại, ngắm cảnh, ... cĩ sử dụng tài nguyên.- Giá trị chưa sử dụng : là giá trị con người định ra cho hàng hố hoặc dịch vụ mà họ chưa sử dụng. Ví dụ, người ta cĩ thể định giá cho việc bảo tồn một cánh rừng để khai thác sau (giá trị để lại cho các thế hệ sau) hoặc để bảo vệ tài nguyên và chất lượng mơi trường (như giá trị tồn tại đối với các lồi đang bị đe doạ). Vì các giá trị này khơng thể suy đốn, xác định trực tiếp hoặc gián tiếp từ thị trường hoặc con người nên các nhà kinh tế thường khơng để ý nhiều đến sự quan trọng của các giá trị chưa sử dụng cũng như làm thế nào để xác định chúng.1. Các phương pháp đánh giá kinh tế các tác động mơi trường 1.1 Giới thiệu các phương phápPHƯƠNG PHÁP Khơng dùng đường cầu Dùng đường cầu Phát biểu sự ưa thích (Stated Preference)Bộc lộ sự ưa thích (Revealed Preference) - Thay đổi năng suất - Chi phí y tế - Chi phí thay thế - Thiệt hại thu nhập - Chi phí phịng ngừa Đánh giá ngẫu nhiên CVM Chi phí du hành (Travel Cost)Đánh giá hưởng thụ 2) Phương pháp đánh giá ngẫu nhiênGiới thiệuCác bước thực hiện Một số vấn đề liên quan trong nghiên cứu CVM (Contingent Valuation Method)Nhận xét Câu hỏi thảo luậnA. Giới thiệuCVM để ước lượng giá trị của một hàng hóa hay dịch vụ môi trường bằng cách hỏi trực tiếp giá sẵn lòng trả tự nguyện (WTP) hay giá sẵn lòng chấp nhận (WTA) cho một sự thay đổi trong việc cung cấp một hàng hóa môi trường, thường bằng bảng câu hỏi khảo sát. WTP tối đa hay WTA đền bù tối thiểu của cá nhân cho một sự thay đổi môi trường được cho là giá trị mà cá nhận đó gán cho sự thay đổi như thế. Ưu điểm của CVM so với các phương pháp khác là có thể suy ra cả giá trị sử dụng và giá trị không sử dụng, và là phương pháp duy nhất có thể đánh giá giá trị không sử dụng.A. Giới thiệuCVM có thể được áp dụng ở nhiều mức độ phức tạp khác nhau tùy theo sự sẵn có về thời gian và khả năng tài chính; vàtùy theo cách thức khảo sát được chọn. A. Giới thiệuThay đổi môi trường có thể:Cải thiện môi trường: Giá trị của sự cải thiện môi trường có thể được đo lường:- WTP tối đa của cá nhân để có được sự cải thiện (được ước lượng bằng thặng dư đền bù)- WTA tối thiểu của cá nhân như một sự đền bù để hy sinh sự cải thiện môi trường (được ước lượng bằng thặng dư tương đương)A. Giới thiệuThay đổi môi trường có thể:Thiệt hại môi trường: Giá trị của sự thiệt hại môi trường có thể được đo lường:- WTP tối đa của cá nhân để tránh thiệt hại môi trường (được ước lượng bằng thặng dư tương đương)- WTA đền bù tối thiểu của cá nhân để đồng ý cho sự thiệt hại môi trường (được ước lượng bằng thặng du đền bù) A. Giới thiệuVấn đề cơ bản trong các nghiên cứu CVM là lựa chọn giữa việc hỏi các cá nhân WTP tố đa hay WTA tối thiểu cho một sự thay đổi môi trường nhất định.Giả sử xét trường hợp cải thiện môi trường (xem đồ thị), mức thỏa dụng U0 sẽ tăng lên U1.A. Giới thiệuXU1U0E1EE0m1m0 = m2m3ESUCSUKhoản tiền tối đa cá nhân sẵn lòng trả để có sự cải thiên này là khỏan tiền mà sau khi đã trả cá nhân đó sẽ có được mức thỏa dụng là U0. Khoản tiền tối đa này chính là thặng dư đền bù (CSU).A. Giới thiệuNếu cá nhân hiện đang hưởng thụ sự cải thiện rồi, và có mức thỏa dụng U1, nên cá nhân này xem như bị mất mát nếu phải từ bỏ sự cải thiện này và yêu cầu được đền bù cho sự mất mát này. Để tính mức đền bù tối thiểu là bao nhiêu để cá nhân chấp nhận một mức thỏa dụng thấp hơn U0. Như thế cá nhân này sẽ đòi hỏi một khoản tiền đền bù ít nhất đủ để đạt lại mức U1. Đây chính là thặng dư tương đương (ESU).A. Giới thiệuB. Phương pháp luậnC. Một số vấn đề liên quanD. Nhận xét phương phápD. Nhận xét phương phápCâu hỏi thảo luậnHãy định giá thiệt hại của ngư dân miền trung về hiện tượng cá chết bằng cách sử dụng phương pháp CVM? Nên dùng Willingness to Pay (WTP) hay Willingness to Accept (WTA)?3) Mơ hình lựa chọnTài liệu: Bài anh Nguyễn Tiến ThơngCác nội dung chínhKhái niệmThiết kế nghiên cứuCác bước tiến hànhPhân tích kết quảCác phần mềm hỗ trợ (thiết kế khảo sát, phân tích mơ hình)Các nghiên cứu ứng dụng hiện nayTài liệu tham khảo1. Khái niệmGiá trị phi thị trường: Các sản phẩm hàng hĩa khơng được tính tốn theo quy luật của kinh tế học (cung, cầu, giá cả).Mơ hình hĩa sự lựa chọn: Choice modelling attempts to model the decision process of an individual or segment via Revealed preferences or stated preferences made in a particular context or contexts. Typically, it attempts to use discrete choices (A over B; B over A, B & C) in order to infer positions of the items (A, B and C) on some relevant latent scale (typically "utility" in economics and various related fields). Indeed many alternative models exist in econometrics, marketing, sociometrics and other fields, including utility maximization, optimization applied to consumer theory, and a plethora of other identification strategies which may be more or less accurate depending on the data, sample, hypothesis and the particular decision being modelled. In addition, choice modelling is regarded as the most suitable method for estimating consumers’ willingness to pay for quality improvements in multiple dimensions3. Thiết kế nghiên cứu CMXác định vấn đềThiết kế đặc tính Thiết kế mức độThiết kế các gĩi lựa chọn (experiment design)Thiết kế bản câu hỏiThực hiện khảo sátNhập số liệu và chạy mơ hìnhPhân tích kết quảViết báo cáo3.1 Xác định vấn đềXác định vấn đề: Việc ra quyết định cần cĩ những nguồn thơng tin hỗ trợ và xác định được các giá trị “biên”. Những giá trị được quan tâm là chi phí biên hoặc lợi ích biên nảy sinh khi triển khai các lựa chọn chính sách mới so với hiện trạng (status quo).Hình thành các câu hỏi nghiên cứu?3.2 Thiết kế đặc tínhĐặc tính (Attributes): Thiết lập các đặc tính là cơng việc quan trong nghiên cứu CM.Lưu ý: Các đặc tính phải thay đổi mức độ được và phải dễ hiểu, cũng như cĩ liên quan đến người trả lời.3.3. Xác định mức độ của đặc tínhMức độ của đặc tính (Levels of attributes): 3.4. Thiết kế các gĩi lựa chọnCác tổ hợpThiết kế các lựa chọn:ExampleEverybody loves Chocolate- fact:Of the following choices:White Chewy NoNuts Dark Chewy NoNuts White Soft NoNuts Dark Soft NoNuts White Chewy Nuts Dark Chewy Nuts White Soft Nuts Dark Soft NutsWhich one do you choose? 4. Các phần mềm hỗ trợ nghiên cứuSPSSNlogit (LIMDEP)Stata5. Các nghiên cứu ứng dụng hiện nayNghiên cứu thị trường tìm thị phần cho sản phẩm mớiNghiên cứu du lịch nhằm đưa sản phẩm dịch vụ du lịch mới vào thị trườngNghiên cứu kinh tế y tế: Tìm hiểu hành vi của người tham gia vào các dịch vụ y tếNghiên cứu quản trị nhân sự: phân tích sự lựa chọn về cơng việc tại các vùng miền khác nhauNghiên cứu kinh tế tài nguyên và mơi trường: Định giá các giá trị tài nguyên mơi trườngTạo ra thị trường đối với các dịch vụ sinh tháiDịch vụ hệ sinh thái là gì?Tạo ra thị trường bằng cách nào?1. Hệ sinh thái (HST) là gì?2. Tại sao Đa dạng sinh học (bao gồm HST) cĩ vai trị quan trọng đối với con người?Hệ sinh tháiCác quần xã(Thành phần sinh học)Sinh cảnh (Thành phần phi sinh học)Hệ Sinh Thái là gì?Hệ Sinh Thái là gì? “Là một hệ thống phức tạp bao gồm các quần xã sinh vật (sinh học) và và mơi trường sống của chúng (phi sinh học) tương tác với nhau như một đơn vị chức năng. Con người là một phần khơng thể tách rời của hệ sinh thái.” Source: MEA, 2005 HST rừng ngập mặn Sĩc TrăngHST nơng nghiệp ven sơng, Kiên GiangHST đất ngập nước Tràm Chim HST rạn san hơ, Phú Quốc1. Hệ sinh thái (HST) là gì?2. Tại sao Đa dạng sinh học (bao gồm HST) cĩ vai trị quan trọng đối với con người?HST – Một Hệ thống đa Chức năng và Dịch vụHỆ SINH THÁIGiảm thiểu mối nguySinh kếGiảm đĩi nghèoPhục hồi thiên taiHấp thu Các-bonThích ứng BĐKHĐa dạng sinh họcCÁC DỊCH VỤ CỦA HỆ SINH THÁIDỊCH VỤ HỖ TRỢTạo đấtSản xuất lương thựcGiảm rác thảiCân bằng khí quyểnChu trình dinh dưỡngDỊCH VỤ CUNG CẤPThực phẩmNước ngọt Gỗ và chất đốt Nhiên liệuDỊCH VỤ ĐIỀU TIẾTĐiều hịa khí hậuĐiều tiết lũKiểm sốt dịch bệnhLọc nướcDỊCH VỤ VĂN HĨAThẩm mỹ Làm phong phú đời sống tinh thần Giáo dụcGiải tríNguồn: Đánh giá Hệ sinh thái Thiên niên kỷ, 2005HST – Một Hệ thống đa Chức năng và Dịch vụHST cung cấp các sản phẩm và dịch vụHỗ trợ cho cuộc sống con người (thực phẩm, nước, gỗ, thuốc)Dịch vụ điều tiết (lũ, lọc nước, khí hậu) Giảm thiểu rủi ro do các thiên tai HST cung cấp các thành phần cơ bản của sự sống, thu nhập, việc làm (đặc biệt tại các nước đang phát triển) Là bãi đẻ và mơi trường sống cho các lồi động thực vật dưới nước và trên cạn (chuổi thực phẩm).Giảm thiểu và thích ứng với BĐKH Cung cấp các dịch vụ giải trí, thẩm mỹ và tinh thần.HST – Một hệ thống đa chức năng và Dịch vụDịch vụTình trạngLương thựcCây lương thựcGia súcĐánh bắt thủy hải sảnNuơi trồng thủy sảnThức ăn từ tự nhiên Nguồn gienHĩa chất sinh học, thuốcNước ngọtHiện trạng của Các dịch vụ do HST cung cấpNguồn: Đánh giá Hệ sinh thái Thiên niên kỷ, 2005Tình trạng của các dịch vụ khácTình trạngDịch vụ điều tiếtĐiều tiết chất lượng khơng khíĐiều tiết khí hậu – tồn cầuĐiều tiết khí hậu – khu vực và địa phương Điều tiết nước +/–Kiểm sốt xĩi lởLọc nước và xử lý nước Điều hịa dịch bệnh+/–Tình trạng của các dịch vụ khácTình trạngThụ phấnĐiều tiết thảm họa thiên nhiên Các giá trị văn hĩa Các giá trị tinh thần và tơn giáoCác giá trị thẩm mỹNghỉ dưỡng và du lịch sinh thái +/–Chi trả dịch vụ mơi trường ở Việt NamXem file:Lượng giá dịch vụ hệ sinh tháiBắt đầu từ những năm 1990Nhiều loại DV HST đã được lượng giáCĩ rất ít các kết quả nghiên cứu được lồng ghép vào quá trình ra quyết định hoặc xây dựng chính sách Chi trả dịch vụ mơi trường rừng14/01/2008Nghị định 05 về thành lập Quỹ BV và PT rừng10/04/2008Quyết định 380 về thí điểm chi trả DV MTR tại Lâm Đồng và Sơn La24/09/2010Nghị định 99 về thực hiện chi trả DV MTR trên cả nướcViệt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên ở Đơng Nam Á và trên thế giới thực hiện PFES cấp quốc giaMối liên hệ giữa chi trả DV MTR và Lượng giá dịch vụ hệ sinh tháiBên sử dụng DVCác nhà máy thuỷ điệnCác cơ sở sx nước sạchCác cơ sở sx cơng nghiệpMức chi trảVND 20/kw VND 40/m3Thí điểm: 35đ/m3 (Lào Cai) Cơ sởVương Văn Quỳnh (2007), MARD, Windrock, Usaid (2008)ADB (2015)Các cơ sở kinh doanh du lịchCác cơ sở nuơi trồng thuỷ sảnThí điểm: 1% doanh thuKhác (Các_bon, đa dạng sinh học)Thí điểm: 44,500đ/m3 (Lào Cai) ADB (2015)ADB (2015)Mức chi trả đối với các nhà máy thuỷ điện và các cơng ty nước sạchDịch vụ bảo vệ đất, hạn chế xĩi mịn và bối lắng lịng hồ, sơng, suốiNghiên cứu của tác giả Vương Văn Quỳnh (2007): khu vực đầu nguồn tại các tỉnh miền núi phía bắc Bộ NN và PTNT, USAID, Winrock International (2008): Vùng đầu nguồn sơng Đa Nhim, tỉnh Lâm ĐồngPhương pháp hàm sản xuấtLợi ích kinh tế đối với các nhà máy thuỷ điện: 90-110 đồng/kwLợi ích kinh tế đối với các cơ sở sản xuất nước sạch: 180 – 200 đồng/m3Mức chi trả:Thuỷ điện: 20 đồng/kwNước sạch: 40 đồng/m3Mức chi trả cho các cơ sở SX CNĐiều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và cho sinh hoạtHỗ trợ kỹ thuật CDTA-8592 VIE: Tăng cường thực thi chi trả dịch vụ mơi trường rừng tại Việt NamPhỏng vấn và tham vấn các cơ quan ban ngành tại địa phương, 11/15 cơ sở SXCN tại tỉnh Lào Cai (7/2015 – 4/2016)Phương pháp chi phí thay thế và lượng giá ngẫu nhiênLợi ích kinh tế: 637 đồng/m3 và 30 đồng/m3Quyết định thí điểm của UBND tỉnh Lào Cai: 35đồng/m3 (1/7/2016)55Mức chi trả đối với các cơ sở KD Du lịchBảo vệ cảnh quan tự nhiên cho các dịch vụ du lịchHỗ trợ kỹ thuật CDTA-8592 VIE: Tăng cường thực thi chi trả dịch vụ mơi trường rừng tại Việt NamPhỏng vấn các cơ quan quản lý tại địa phương, 4 cơ sở bán vé du lịch, 20 cơ sở lưu trú, 90 khách du lịchMức sẵn lịng chi trả của cơ sở KDDL: 1% doanh thu từ phịng nghỉ và 1.5% doanh thu từ hoạt động bán véMức sẵn lịng chi trả của khách du lịch: 5% chi phí phịng và 7.5% chi phí vé Mức chi trả đối với các cơ sở NT TSDịch vụ cung cấp bãi đẻ, thức ăn, nguồn giống tự nhiên, nước cho hoạt động nuơi trồng thuỷ sảnNuơi cá nước lạnh (cá hồi, cá tầm) tại Lào CaiKhảo sát: 16/32 cơ sở nuơi năm 2015Lợi ích kinh tế của các DV MTR: 5,300 -7,500/đồng/m3Mức sẵn lịng chi trả của các chủ cơ sở: 1.5% doanh thuQuyết định thí điểm của UBND tỉnh: 44,500 đồng/nămBài học kinh nghiệmCần cĩ các nỗ lực về mặt chính trị cho việc lồng ghép DV HST vào chính sách chi trả DV MTR tại Việt NamCần truyền tải hiệu quả các kết quả nghiên cứu lượng giá đến các bên liên quan (trước, trong và sau khi thực hiện nghiên cứu lượng giá)Lồng ghép cĩ sự tham gia ở các cấpNâng cao năng lực ở các cấp (hội thảo, tập huấn, v.v)Ơn tập chươngĐịnh giá tài nguyên mơi trường là gì?Các Phương pháp định giá?Làm thế nào để định giá được các hệ sinh thái và đa dạnh sinh học?Các dịch vụ hệ sinh thái là gì?Tạo ra thị trường đối với các dịch vụ của hệ sinh thái như thế nàoLƯỢNG GIÁ THIỆT HẠI KINH TẾ TÀI NGUYÊN MƠI TRƯỜNG CÁC HỆ SINH THÁI BIỂN DO SỰ CỐ DẦU TRÀNNhĩm nghiên cứu Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHNCửa ĐạiCách trung tâm phố cổ Hội An 4km về phía đơng, cĩ bãi tắm đẹp với bãi cát trắng, là nơi thu hút khách du lịch khi đến thăm phố cổ Hội An.Các hệ sinh thái chủ yếu:HST cỏ biển: Phân bố ở hạ lưu sơng Thu Bồn, cĩ diện tích khoảng 380 ha. HST rừng ngập mặn: Rừng đước ở Thuận Tình. HST cửa sơng: Là nơi trú ngụ của nhiều lồi cá, tơm, ngao, vẹm, cua, ốc...Cù Lao ChàmCách bãi biển Cửa Đại 18 km về phía biển đơng, gồm 8 đảo nhỏ nối sát nhau. Cù Lao Chàm cĩ một tổ hợp các hệ sinh thái đa dạng, làm nơi trú ngụ cho nhiều lồi, giống sinh vật biển. HST rừng nhiệt đới - HST rạn san hơ HST cỏ biển HST rừng ngập mặn HST vùng triều: bãi triều đá, bãi triều cátBối cảnhVào đầu tháng 2/2007 đã xảy ra một sự cố tràn dầu khơng rõ nguồn gốc tại khu vực biển Cù Lao Chàm và Cửa Đại (tỉnh Quảng Nam).Nghiên cứu lượng giá thiệt hại kinh tế tài nguyên mơi trường sau sự cố dầu tràn được thực hiện vào tháng 2/2008Sinh kế chủ yếu Du lịch Đánh bắt thủy sản Tổng giá trị kinh tế (TEV)TEV = UV + NUV = (DUV + IUV + OV) + (BV + EXV)trong đĩ: UV (Use Values): giá trị sử dụng DUV (Direct Use Values): giá trị sử dụng trực tiếpIUV (Indirect Use Values): giá trị sử dụng gián tiếpOV (Option Values): giá trị tuỳ chọnNUV (Non-Use Values): giá trị phi sử dụngBV (Bequest Values): giá trị để lạiEXV (Existence Values): giá trị tồn tạiGiá trị sử dụng trực tiếpThủy sản, du lịchPhương pháp thay đổi năng suất: Yêu cầu cơ sở dữ liệu về sản lượng, năng suất cây con, tổng giá trị du lịch... ngay trước và sau khi cĩ sự cố tràn dầu xảy ra.Biến thể: Phương pháp thay đổi thu nhậpThu thập dữ liệu: Đánh giá cĩ sự tham gia (Participatory Environmental Assessment) Thủy sảnHỏi trực tiếp người dân xem thu nhập của họ bị giảm bao nhiêu phần trăm và trong thời gian là bao nhiêu lâu do cĩ sự cố tràn dầu xảy ra. Phải bĩc tách được những đối tượng nào chịu tác động từ tràn dầu cĩ thu nhập giảm, để đánh giá được tổng thiệt hại (do thu nhập giảm) đối với tồn bộ khu vực dưới tác động của tràn dầu.Du lịch Lượng khách hủy đặt phịngLượng khách trả phịng trước dự kiếnSố ngày bị hủy/trả phịngGiá mỗi phịng. Do hạn chế về dữ liệu nên nghiên cứu này mới đánh giá được giá trị du lịch bị mất từ phía cung chứ chưa tính được thiệt hại từ phía cầu (khách du lịch).Giá trị sử dụng gián tiếpSan hơ ở khu vực biển Cù Lao Chàm bị giảm 50% độ che phủ, bao gồm san hơ cứng và san hơ mềm.Cỏ biển chết 60 – 70% (tại Cẩm Thành, Duy Nghĩa thuộc khu vực Cửa Đại)Các tác động trên đã làm suy giảm nguồn giống cĩ giá trị trong khu vực (như cua, cá mú, ghẹ..), làm mất nơi cư trú của nhiều lồi sinh vậtPhương pháp Phân tích cư trú tương đương (HEA)Dự án Khơi phục Dự án Đền bùGiá trị phi sử dụngTheo các nhà khoa học, Cù Lao Chàm cĩ 135 lồi san hơ, trong đĩ cĩ 6 lồi lần đầu tiên ghi nhận ở vùng biển Việt Nam. Cù Lao Chàm cũng cĩ 947 lồi sinh vật sống trên các vùng nước quanh đảo, trong đĩ cĩ 178 lồi sinh vật biển, hơn 50 loại cá, 56 lồi thân mềm như ốc, ngọc trai, nhiều loại nằm trong sách đỏ của Việt NamPhương pháp Đánh giá ngẫu nhiên (CVM) nhằm đánh giá mức sẵn lịng đĩng gĩp của người dân vào quỹ bảo tồn, nhằm khơi phục tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái khu vực Cù Lao Chàm, Cửa ĐạiXin cám ơn sự lắng nghe của quý vị!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_5_master_update_1825.pptx