Kinh tế ô nhiễm - Chương 2: Kinh tế ô nhiễm
Tiêu
chuẩn
nước,
bao
gồm
nước
mặt
nội
địa,
nước
ngầm,
nước
biển
và
ven
biển,
nước
thải
v.v.
• Tiêu
chuẩn
không
khí,
bao
gồm
khói
bụi,
khí
thải
(các
chất
thải)
v.v.
Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ đất
canh
tác,
sử dụng
phân
bón
trong
sản
xuất
nông
nghiệp.
• Tiêu
chuẩn
về bảo
vệ thực
vật,
sử dụng
thuốc
trừ sâu,
diệt
cỏ.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ các
nguồn
gen,
động
thực
vật,
đa
dạng
sinh
học.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ cảnh
quan
thiên
nhiên,
các
di
tích
lịch
sử,
văn
hoá.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
môi
trường
do
các
hoạt
động
khai
thác
khoáng
sản
trong
lòng
đất,
ngoài
biển
v.v.
69 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế ô nhiễm - Chương 2: Kinh tế ô nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kinh
tế
ô
nhiễm
TS.
Hoàng
Văn
Long
Chương
2.
Kinh
tế
ô
nhiễm
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
II.
Tối
đa
hóa
lợi
nhuận
trong
kinh
tế
vi
mô
III.
Ô
nhiễm
tối
ưu
IV.
Giải
pháp
đạt
ô
nhiễm
tối
ưu
và
các
biện
pháp
kinh
tế
giảm
ô
nhiễm
I. Các khái niệm kinh tế liên quan
• Giá
sẵn
lòng
trả
(WTP):
sự
ưa
thích
của
cá
nhân
về
hàng
hóa
và
dịch
vụ:
– Phản
ánh
khả
năng
chi
trả
– WTP
cho
từng
đơn
vị
hàng
hóa
tăng
thêm
thường
giảm
xuống,
khi
số
đơn
vị
mua
tăng
– WTP
trả
biên:
diễn
tả
giá
sẵn
lòng
trả
của
một
người
cho
một
đơn
vị
dịch
vụ
hay
hàng
hóa
tăng
thêm
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Cầu:
thể
hiện
mối
quan
hệ
sẵn
lòng
trả
biên
–
đường
cầu:
số
lượng
hàng
hóa
hay
dịch
vụ
mà
cá
nhân
này
có
nhu
cầu ở một
mức
giá
cho
sẵn.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Đường
tổng
cầu/WTP
đối
với
hàng
hóa
hay
dịch
vụ
là
một
cách
khái
quát
hóa
khả
năng
và
thái
độ
tiêu
dùng
cá
nhân
của
một
người
đối
với
hàng
hóa
đó.
– Đường
tổng
cầu
đối
với
một
hàng
hóa
thị
trường
là
tổng
theo
trục
hoành
các
đường
cá
nhân
thường
được
nhóm
theo
khu
vực
địa
lý.
• Lợi
ích:
bằng
với
số
tiền
cá
nhân
sẵn
lòng
trả.
– Sử
dụng
đường
cầu
đo
lường
lợi
ích.
– Tuy
nhiên,
• Đường
cầu
bị
ảnh
hưởng
bởi
khả
năng
chi
trả
và
sự
ưa
thích
• Đường
cầu
một
cá
nhân
với
một
hàng
hóa
chịu
ảnh
hưởng
bởi
mức
độ
biết
về
hàng
hóa
đó.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Chi
phí:
– Chi
phí
cơ
hội
để
sản
xuất
một
sản
phẩm
nào
đó:
là
giá
trị
tối
đa
của
các
sản
phẩm
khác
lẽ
ra
đã
được
sản
xuất
nếu
ta
không
sử
dụng
tài
nguyên
để
làm
ra
sản
phẩm
hiện
hành.
– Đường
chi
phí:
miêu
tả
các
chi
phí
sản
xuất
bằng
đồ
thị
• Chi
phí
biên:
đo
lường
chi
phí
gia
tăng
khi
tăng
thêm
một
đơn
vị
sản
phẩm
• Tổng
chi
phí
là
chi
phí
sản
xuất
ra
tổng
số
lượng
sản
phẩm
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Cung
và
đường
chi
phí
biên,
tổng
cung
– Đường
cung:
đường
chi
phí
biên
của
một
công
ty,
nêu
ra
số
lượng
hàng
hóa
mà
xí
nghiệp
muốn
cung
cấp ở các
mức
giá
khác
nhau.
– Đường
tổng
cung
của
các
xí
nghiệp
sản
xuất
ra
cùng
một
loại
sản
phẩm
là
tổng
các
đường
cung
của
các
xí
nghiệp
ấy
theo
trục
hoành.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Công
nghệ:
năng
lực
sản
xuất
vốn
có
với
phương
pháp
và
máy
móc
sử
dụng,
ảnh
hưởng
đến
đường
chi
phí
biên.
– Yếu
tố
quan
trọng
trong
kinh
tế
môi
trường,
vì,
là
cơ
sở
tạo
ra
sản
phẩm
dịch
vụ
và
hàng
hóa
ít
tác
động
có
hại
tới
môi
trường
hơn
và
cũng
để
xử
lý
chất
thải
tốt
hơn.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Nguyên
tắc
cân
bằng
biên
đòi
hỏi
tổng
sản
lượng
được
phân
phối
giữa
các
nguồn
sản
xuất
sao
cho
chi
phí
sản
xuất
biên
của
các
nguồn
bằng
nhau
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Hiệu
quả
kinh
tế:
sự
cân
bằng
giữa
lợi
ích
biên
và
chi
phí
biên
của
quá
trình
sản
xuất,
yêu
cầu
tất
cả
giá
trị
thị
trường
và
phi
thị
trường
hợp
nhất
trong
lợi
ích
biên
và
chi
phí
biên
của
sản
xuất.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Thị
trường:
là
một
định
chế
nơi
người
mua
và
người
bán
các
hàng
hóa,
dịch
vụ
hoặc
các
yếu
tố
sản
xuất
tiến
hành
trao
đổi,
thỏa
thuận
với
nhau.
• Thất
bại
thị
trường
gây
ra
sự
khác
biệt
giữa
giá
trị
thị
trường
và
giá
trị
xã
hội,
có
thể
ngăn
cản
thị
trường
cạnh
tranh
đạt
điểm
cân
bằng
hiệu
quả
xã
hội.
I.
Các
khái
niệm
kinh
tế
liên
quan
• Chi
phí
ngoại
tác:
các
chi
phí
thực
tế
đối
với
một
số
thành
viên
trong
xã
hội,
không
được
đưa
vào
các
khoản
chi
phí
của
công
ty
khi
bắt
đầu
đưa
ra
quyết
định
về
các
nguyên
liệu
sẽ
dùng
hoặc
mức
sản
lượng
• Chi
phí
xã
hội
=
chi
phí
tư
nhân
+
chi
phí
ngoại
tác
(môi
trường)
II. Tối đa hóa lợi nhuận trong kinh tế vi mô
• Tối
đa
hoá
lợi
nhuận
• Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
• Chúng
ta
sẽ
nghiên
cứu
quy
tắc
sản
lượng
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
chung
cho
tất
cả
các
loại
doanh
nghiệp,
cho
dù
nó
có
phải
là
DN
cạnh
tranh
hay
không.
• Lợi
nhuận
=
Tổng
doanh
thu
-‐
tổng
chi
phí
LN
=
TR
-‐
TC
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
• R
=
Pq
• Tổng
chi
phí
TC
=
C(q)
• Lợi
nhuận
của
DN
là
sự
chênh
lệch
giữa
tổng
doanh
thu
và
tổng
chi
phí
)()()( qCqRq −=π
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
• DN
chọn
mức
sản
lượng
để
tối
đa
hoá
sự
chênh
lệch
giữa
doanh
thu
và
chi
phí.
• Chúng
ta
vẽ
đường
tổng
doanh
thu
và
tổng
chi
phí
nhằm
chỉ
ra
lợi
nhuận
của
DN.
• Khoảng
cách
chênh
lệch
giữa
tổng
doanh
thu
và
chi
phí
chính
là
lợi
nhuận.
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
tối
đa
hoá
lợi
nhuận
• Độ
dốc
của
đường
doanh
thu
là
doanh
thu
biên
(MR).
• Độ
dốc
của
đường
chi
phí
là
chi
phí
biên
(MC).
Tối
đa
hoá
lợi
nhuận
trong
ngắn
hạn
Chi phí,
Doanh thu,
Lợi nhuận
($/năm )
Sản lượng
C(q)
R(q)
A
B
π(q)
q*
Lợi nhuận tối đa khi MR=MC tại
điểm A tại mức sản lượng q*
Lợi nhuận tối
đa khi R(q) –
C(q) lớn nhất
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
lợi
nhuận
tối
đa
• Lợi
nhuận
tối
đa
đạt
được
khi
mức
gia
tăng
sản
lượng
không
làm
thay
đổi
lợi
nhuận
MCMR
MCMR
q
C
q
R
q
CR
=
=−=
=
Δ
Δ
−
Δ
Δ
=
Δ
Δ
−=
0
0π
π
Doanh
thu
biên,
chi
phí
biên
và
lợi
nhuận
tối
đa
• Hãng
cạnh
tranh
– Chấp
nhận
giá
–
giá
thị
trường
và
sản
lượng
được
quyết
định
bởi
cầu
thị
trường
và
cung
thị
trường.
– Sản
lượng
thị
trường
(Q),
sản
lượng
hãng
(q)
– Cầu
thị
trường
(D),
cầu
của
hãng
(d)
III.
Ô
nhiễm
tối
ưu
3.1.
Khái
niệm
biến
đổi
môi
trường
Có
3
dạng
biến
đổi
cơ
bản:
– Ô
nhiễm
môi
trường:
sự
thay
đổi
tính
chất
của
môi
trường,
vi
phạm
tiêu
chuẩn
môi
trường.
– Suy
thoái
môi
trường:
sự
thay
đổi
chất
lượng
và
số
lượng
của
thành
phần
môi
trường.
– Sự
cố
môi
trường:
các
tai
biến,
rủi
ro
trong
quá
trình
hoạt
động
của
con
người.
Biến đổi môi trường
Khái niệm Chất thải: là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí
được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
* Các thuộc tính của chất thải:
- Chất thải có thể xác định khối lượng rõ ràng và khó
xác định khối lượng;
- Tính luỹ của chất thải;
- Chuyển từ dạng này sang dạng khác;
- Biến đổi sinh học trong các cơ thể sống.
Biến đổi môi trường
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi của các thành
phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi
trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
- Tiêu chuẩn môi trường: là giới hạn cho phép của các
thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn
cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.
* Các dạng chất ô nhiễm
- Ô nhiễm tích tụ và không tích tụ;
- Ô nhiễm cục bộ, vùng và toàn cầu;
- Ô nhiễm có điểm nguồn và không có điểm nguồn;
- Sự phát thải liên tục và gián đoạn.
Thiệt hại môi trường không liên quan đến chất thải
* Phân biệt ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường, sự cố môi trường?
• Thiệt
hại
do
ô
nhiễm:
những
tác
động
bất
lợi
mà
người
sử
dụng
môi
trường
phải
gánh
chịu
do
suy
thoái
môi
trường.
• Hàm
thiệt
hại
thể
hiện
mối
quan
hệ
giữa
số
lượng
chất
thải
và
giá
trị
thiệt
hại
của
chất
thải
đó
• Chiều
cao
của
đường
thiệt
hại
biên
thể
hiện
tổng
thiệt
hại
biến
đổi
bao
nhiêu
nếu
lượng
phát
thải
thay
đổi
một
mức
nhỏ.
• Tổng
thiệt
hại
của
một
mức
phát
thải
cho
trước
là
diện
tích
dưới
MD
giới
hạn
từ
gốc
0
đến
mức
phát
thải
đó.
• Chi
phí
giảm
ô
nhiễm:
những
chi
phí
để
giảm
lượng
chất
thải
vào
môi
trường,
hoặc
chi
phí
làm
giảm
bớt
mật
độ
tích
tụ
trong
môi
trường
xung
quanh.
• Mức
phát
thải
hiệu
quả
xã
hội
đối
với
một
chất
thải
nhất
định
được
thải
ra
từ
một
địa
điểm
nhất
định
trong
khoảng
thời
gian
nhất
đinh,
là
mức
tương
tứng
với
điểm,
tại
đó
hàm
thiệt
hại
biên
bằng
hàm
chi
phí
giảm
ô
nhiễm
biên.
Ngoại
ứng
• Khái
niệm
ngoại
ứng:
ảnh
hưởng
của
một
hoạt
động
xảy
ra
bên
trong
một
hệ
sản
xuất
lên
các
yếu
tố
khác
ngoài
hệ
sản
xuất
đó.
• Hai
loại
ngoại
ứng:
– Ngoại
ứng
tích
cực
(dương):
đem
lại
phúc
lợi
cho
con
người.
– Ngoại
ứng
tiêu
cực
(âm):
các
hoạt
động
sản
xuất
công
nghiệp
có
thải
các
chất
độc
hại.
Ngoại ứng và ô nhiễm môi trường
30
NGOẠI ỨNG TÍCH CỰC
Ngoại ứng tích cực là hiện tượng khi
quyết định thực hiện một hoạt động
kinh tế, hoạt động này đã mang lại lợi
ích một cách ngẫu nhiên cho các cá
nhân, tổ chức khác mà không nhận
được khoản thù lao thoả đáng
Ví dụ: Hoạt động trồng rừng
-Tăng thu nhập của người nông dân(đất
trồng không bị xói mòn)
-Tăng thu nhập của những người làm
trong ngành du lịch
- Giảm chi phí để nạo vét trầm tích của
nhà máy thủy điện
NGOẠI
ỨNG NGOẠI ỨNG TIÊU CỰC
Ngoại ứng tiêu cực là hiện tượng
khi quyết định thực hiện một hoạt
động kinh tế, hoạt động này đã áp
đặt chi phí một cách ngẫu nhiên cho
các cá nhân, tổ chức khác mà không
phải đền chi trả bất cứ khoản tài
chính nào
Ví dụ: Nhà máy xả nước thải gây ô
nhiễm dòng sông:
-Giảm thu nhập của ngư dân
- Giảm thu nhập của nông dân
- Người dân phải tìm nguồn nước sinh
hoạt thay thế
- Phát sinh viện phí chữa bệnh do ô
nhiễm
Ngoại ứng
Khi quyết định sản xuất/tiêu dùng của cá nhân tác động trực tiếp đến những người
khác à giá không phản ánh đủ các lợi ích và chi phí đối với xã hội à thị trường
sản xuất quá nhiều hoặc quá ít à lãng phí nguồn lực, tổn thất phúc lợi xã hội
Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng
Ô nhiễm môi trường theo quan điểm kinh tế học phụ
thuộc vào 2 yếu tố: tác động vật lý của chất thải và
phản ứng của con người đối với tác động ấy =>
khi đó Ô nhiễm môi trường là ngoại ứng.
Ô nhiễm môi trường là một dạng ngoại ứng mà ở đó
tác động được tạo ra bên trong một hoạt động hoặc
quá trình sản xuất hay tiêu dùng nào đó nhưng lại
gây ra những chi phí không được tính đến cho
những hoạt động hoặc quá trình khác bên ngoài.
⇒ Cần phải giảm ô nhiễm
31
Ô nhiễm tối ưu
a) Ô nhiễm tối ưu tại mức sản lượng tối ưu xã hội (Q*)
Xác định W* dựa trên giả định là ô nhiễm có quan hệ tỷ lệ
thuận với sản lượng sản xuất ra.
32
E*
P
Q0
MSC
MSBA
Qm
Wm0
Q*
W* W
Xác
định
mức
ô
nhiễm
tối
ưu
Công
thức
liên
quan
• MNPB=P-‐MC
• MNPB=MEC
• P-‐MC=MEC
• P=MC+MEC
• P=MC+MEC=MSC
• MNPB
(Marginal
Net
Private
Benefit)
• MEC
(Marginal
Externality
Cost
• MSC
(Marginal
Social
Cost)
Bài
tập
Xác
định
mức
sản
lượng
sản
phẩm
mà
tại
đó
lợi
ích
kinh
tế
xã
hội
đạt
cao
nhất.
Nguyên
tắc
cân
bằng
biên:
MNPB
=100
–
5Q
;
MEC
=
5Q
Q
=
10
Vậy
lợi
ích
kinh
tế
xã
hội
đạt
cao
nhất
tại
điểm
Q*
=
10
Ô nhiễm môi trường
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô
nhiễm
Trong thực tế, không nhất thiết phải thay đổi sản
lượng mà chỉ cần thay đổi chi phí cho việc kiểm soát
ô nhiễm cũng sẽ có thể đạt được mức W* (giảm thải
do sản xuất sạch hơn, xử lý ô nhiễm,
* Chi phí thiệt hại môi trường (DC – Damage Cost):
là chi phí của tất cả các tác động bất lợi mà những
người sử dụng môi trường gánh chịu do môi trường
bị ô nhiễm, suy thoái. Những tác động bất lợi này có
nhiều dạng khác nhau và trong từng hoàn cảnh cụ thể
cũng khác nhau.
36
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô nhiễm
- Chi phí thiệt hại môi trường biên (MDC) là mức thay
đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất thải hoặc nồng độ
chất gây ô nhiễm trong môi trường thay đổi một đơn vị.
(Chi phí Thiệt hại biên (MDC) thể hiện mối quan hệ
giữa mức ô nhiễm và mức thiệt hại).
37
Thiệt
hại
MDC
MDC
Thiệt
hại
Lượng thải Lượng thải
(a) (b)
0 0
A
W0 W1
b) Ô nhiễm tối ưu tại mức cực tiểu hóa chi phí ô nhiễm
- Chi phí kiểm soát môi trường hay chi phí giảm ô nhiễm (Abatement
cost - AC): là những chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được
thải vào môi trường hoặc làm giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm ở môi
trường xung quanh.
- Chi phí giảm ô nhiễm biên MAC: thể hiện sự gia tăng trong tổng chi phí
giảm thải để làm giảm được một đơn vị chất thải gây ô nhiễm
38
C
W
(a)
(b) (c)
A
0 W1 Wm
MAC MAC
MAC
W W
C C
Giải pháp của thị trường đối với ô nhiễm
1. Mô hình thỏa thuận ô nhiễm
1.1. Quyền tài sản
Khái niệm: Quyền tài sản là quyền được quy định
bởi quy tắc pháp luật (luật định) cho một cá nhân
hay một hãng sử dụng, kiểm soát hoặc thu phí đối
với một nguồn lực nào đó, họ được pháp luật bảo
vệ khi có sự cản trở họ sử dụng những quyền ấy.
• Ví dụ: quyền tài sản về đất đai: có quyền trồng trọt
loại cây thích hợp, xây dựng nhà cửa hoặc bán đất
đai đi
39
1.1. Mô hình thoả thuận về ô nhiễm
Trường hợp 1: Quyền tài sản thuộc về người bị ô nhiễm
Trường hợp 2: Quyền tài sản thuộc về người
gây ô nhiễm
Định lý Coase về Quyền tài sản
• Định lý Coase: “Khi các bên có thể mặc cả mà không
phải chi phí gì thêm để làm cho cả hai bên cùng có lợi,
cơ chế thị trường sẽ làm cho hoạt động chống ô nhiễm
trở nên có hiệu quả bất kể quyền tài sản được ấn định
như thế nào”
• Trong thực tế, việc áp dụng quyền tài sản có thể dẫn
đến mức ô nhiễm hiệu quả khi:
– Quyền tài sản được phân định rõ ràng, có hiệu lực và có thể
chuyển nhượng;
– Số người can dự tương đối ít;
– Quan hệ nhân quả tương đối rõ ràng;
– Thiệt hại dễ đo lường;
– Chi phí giao dịch tương đối thấp.
42
Hạn chế của định lý Coase
- Không có mặc cả khi quyền tài sản không được phân
định rõ ràng;
- Chi phí giao dịch thường rất lớn;
- Khó khăn trong việc xác định người gây ô nhiễm và
người bị ảnh hưởng ô nhiễm;
- Khó khăn trong việc xác định được đường MAC và
MDC.
43
Giải pháp kiện đòi bồi thường theo luật
- Người thắng kiện được bồi thường;
- Người thua kiện sẽ phải chịu án phí và các chi phí
khác liên quan.
IV.1.
Các
biện
pháp
kinh
tế
để
giảm
nhẹ
ô
nhiễm
• Biện
pháp
1:
Đầu
tư,
lắp
đặt
trang
thiết
bị
chống
ô
nhiễm,
xử
lý
ô
nhiễm.
• Biện
pháp
2:
Giảm
mức
sản
xuất
sẽ
giảm
ô
nhiễm
IV.2. Các giải pháp của Nhà nước đối với ô nhiễm
45
1.Tiêu chuẩn môi trường
2.Thuế ô nhiễm
3.Phí thải
4.Đo đạc tổn thất môi trường
1.
Tiêu
chuẩn
môi
trường
1.1.Tiêu
chuẩn
môi
trường
là
gì?
1.2.Việt
Nam
có
những
loại
tiêu
chuẩn
môi
trường
nào?
Tiêu
chuẩn
môi
trường
là
gì?
Theo
Luật
Bảo
vệ Môi
trường
của
Việt
Nam
2005:
"Tiêu
chuẩn
môi
trường
là
những
chuẩn
mức,
giới
hạn
cho
phép,
được
quy
định
dùng
làm
căn
cứ để quản
lý
môi
trường".
Các
loại
tiêu
chuẩn
môi
trường
• Tiêu
chuẩn
nước,
bao
gồm
nước
mặt
nội
địa,
nước
ngầm,
nước
biển
và
ven
biển,
nước
thải
v.v...
• Tiêu
chuẩn
không
khí,
bao
gồm
khói
bụi,
khí
thải
(các
chất
thải)
v.v...
Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ đất
canh
tác,
sử dụng
phân
bón
trong
sản
xuất
nông
nghiệp.
• Tiêu
chuẩn
về bảo
vệ thực
vật,
sử dụng
thuốc
trừ sâu,
diệt
cỏ.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ các
nguồn
gen,
động
thực
vật,
đa
dạng
sinh
học.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
bảo
vệ cảnh
quan
thiên
nhiên,
các
di
tích
lịch
sử,
văn
hoá.
• Tiêu
chuẩn
liên
quan
đến
môi
trường
do
các
hoạt
động
khai
thác
khoáng
sản
trong
lòng
đất,
ngoài
biển
v.v...
Tiêu
chuẩn
môi
trường
Việt
Nam
1 TCVN 5937- 2005 – Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn không khí xung quanh
2 TCVN 5938-2005 - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh
3 TCVN 5939-2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
4 TCVN 5940-2005 - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ
5 TCVN 5945-2005 - Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
6 TCVN 5942-1995 - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
7 TCVN 5949-1998 – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép
8 TCVN 6436-1998 – Tiếng ồn do phương tiện GT đường bộ phát ra đỗ – Mức ồn tối đa cho phép
9 TCVN 5948-1999 - Tiếng ồn do phương tiện GT đường bộ phát ra khi tăng tốc độ – Mức ồn tối đa cho phép
10 TCVN 6552-1999 - Đo tiếng ồn do phương tiện GT đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật
11 TCVN 6772-2000 - Nước thải sinh hoạt – Giới hạn ô nhiễm cho phép
12 TCVN 6438-2001 - Giới hạn cho phép lớn nhất của khí thải
13 TCVN 6962-2001- Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư
14 TCCS 03:2009/VNRA Tiêu chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dọc tuyến đường sắt
15 TCCS 04:2009/VNRA Tiêu chuẩn kỹ thuật về độ rung và chấn động dọc tuyến đường sắt
2. Thuế ô nhiễm (thuế Pigou)
E*
ES
P
Q
0
MPC (Marginal
Private Cost)
MB = MSBA
Qm
Wm
QS
WS0
Q*
W* W
MPC’= MPC + t*
Nguyên tắc đánh thuế: “Mức thuế ô nhiễm tính cho mỗi đơn vị sản
phẩm gây ô nhiễm bằng với chi phí ngoại ứng do đơn vị sản phẩm gây
ô nhiễm gây ra tại mức sản lượng tối ưu của xã hội”
t* = MEC(Q*)
T = t* x Q*
F
50
Hạn chế của thuế Pigou
51
P
Q0
MEC
W
Q*
W*
Tổng số tiền thuế phải nộp:
St*AQ*0
t* A
Mức thiệt hại: S0AQ*
Hạn chế của thuế Pigou
52
- Trong thực tế, khó xác định được chính xác mức thuế t* vì không
có đủ thông tin về đường lợi ích ròng cận biên cá nhân của doanh
nghiệp và đường MEC => đánh thuế sai => mục tiêu tối đa hóa lợi
ích xã hội ròng là không đạt được.
- Cách đánh thuế không công bằng đối với người gây ô nhiễm vì
họ phải trả nhiều hơn mức chi phí ngoại ứng môi trường mà họ
gây ra cho xã hội.
3. Phí thải
• Là khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải nộp
trên mỗi đơn vị chất thải thải vào môi trường.
• Ví dụ: phí nước thải theo nghị định 67CP/
2003ND-CP
• Cơ sở xác định mức phí thải tối ưu
Mức phí xả thải hiệu quả xã hội là mức phí
thoả mãn nguyên tắc MAC=MDC
53
Phí thải
54
fc
Chi phí
Lượng thải
MDC
MAC
E
O W* Wm
fc: mức phí thải tối ưu
Khi ban hành mức phí thải, chi phí môi trường
của doanh nghiệp (TEC) là:
TEC = TAC + Fc = SWmW*E (a)+ SOW*EF (b)
F
ab
W$
MAC1
MAC2
f
W1 W2
Áp dụng mức phí xả thải chung
55
Phí xả thải thải luôn đạt hiệu quả về chi phí đối với doanh nghiệp vì nguyên
tắc cân bằng cận biên luôn được thoả mãn với mỗi chủ thể gây ô nhiễm
56
W
$
MAC1
f
W20 WmW1
a
b
c
d
e
g
Phí xả thải khuyến khích cải tiến làm giảm ô nhiễm
W
$
MAC1
f
W20 Wm
A
B
W1
a
b
c
d
e
MAC2
57
Sự chọn lựa giữa chuẩn thải và phí
thải
Trường hợp chính phủ có đủ thông tin về MAC, MDC:
Giả sử có hai doanh nghiệp phân bố gần nhau có hàm chi phí giảm
thải cho cùng một loại chất thải là:
MAC1 = 10000 – 40W1
MAC2 = 6500 – 50W2
W1, W2 là lượng thải tính bằng tấn, chi phí tính bằng USD.
Khi không có sự tác động của cơ quan quản lý, 2 DN thải ở mức tối
đa (Wm1 + Wm2 = 380 tấn)
Cơ quan quản lý muốn giảm tổng lượng thải của 2 DN còn 200 tấn
bằng một trong 2 cách:
- Ban hành mức chuẩn thải W* = 100 tấn
- Ban hành mức phí thải fc = 4000$/tấn
Cơ quan quản lý nên chọn công cụ nào? 58
Đầy đủ thông tin về MAC và MDC
59
MAC1
MAC2
6500
6000
4000
1500
50 100 130 150 250 Lượng thải
Chi phí Quy định chuẩn thải đồng đều Wc = 100, tổng
lượng thải là 200 tấn
Quy định phí thải đồng đều fc = 4000$/tấn, tổng
lượng thải (150 + 50 = 200tấn)
So sánh chi phí giảm thải
Chuẩn thải Phí thải
Tổng lượng thải
được giảm
150+30 =180 100+80=180
Chi phí giảm
thải
DN1
DN2
½(250-100)6000
= 450000$
½(130-100)1500
=22500$
½(250-150)400
0 =200000$
½(130-50)4000
=160000$
Tổng 472.500$ 360.000$
Chọn phí thải vì tiết kiệm chi phí hơn
60
MACD
MACS MDC
Lượng thải
Chi phí
W*Ws
f*
fs E5
E4E1
E2
E3
Wf
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng chuẩn
thải sai Ws: SE1E2E3
Tổn thất phúc lợi khi áp dụng phí thải
sai fs: SE1E4E5
Nên áp dụng phí thải
O
Nếu độ dốc hàm MAC lớn hơn độ dốc MDC
61Wm
M
MACD
MACS
MDC
Lượng thải
Chi phí
W*Ws
f*
fs E5
E4
E1
E2
E3
Wf
Tổn thất phúc lợi khi áp
dụng chuẩn thải sai Ws:
SE1E2E3
Tổn thất phúc lợi khi áp
dụng phí thải sai fs: SE1E4E5
Nên áp dụng chuẩn
thải
O
Nếu độ dốc hàm MAC nhỏ hơn độ dốc MDC
62
Kết luận
• Công cụ phí được chọn 2/3 trường hợp
• Công cụ phí thải thường được ưa thích hơn
chuẩn thải, Vì:
– Sử dụng phí tiết kiệm chi phí cho XH hơn;
– Sử dụng phí khuyến khích DN đầu tư giảm thải;
– Sử dụng phí chính phủ có nguồn thu đầu tư cho
môi trường.
63
4.
Đo
lường
tổn
thất
môi
trường
• Ý
nghĩa
của
việc
Đánh
giá
môi
trường;
• Sử
dụng
giá
trị
kinh
tế;
• Ước
tính
giá
trị
lợi
ích
của
môi
trường.
Ý
nghĩa
của
việc
Đánh
giá
môi
trường
Các
lý
do
để
đánh
giá
trị
môi
trường:
-‐ Khi
xác
định
ô
nhiễm
tối
ưu
gặp
khó
khăn;
-‐ Khi
có
sự
cố
gắng
xác
định
mức
tối
ưu.
Khi
đó
có
thể
dùng
đánh
giá
môi
trường
để
tính
toán
giá
trị
tham
khảo
từ
tổn
thất
hoặc
lợi
ích
môi
trường.
• Giá
trị
môi
trường
được
tính
toán
dựa
trên
các
nguyên
tắc:
Lợi
ích
cộng
đồng,
các
giá
trị
đạo
đức
chung,
sự
công
bằng
tự
nhiên,
Sử
dụng
giá
trị
kinh
tế
• Lợi
ích
của
ích
sách
môi
trường
là
cải
thiện
chất
lượng
cuộc
sống
(không
định
giá
hơn
là
tăng
giá
trị
kinh
tế
của
nền
kinh
tế
quốc
dân
(Có
thể
định
giá).
Đơn
vị:
Tỷ
USD
Thiệt
hại
do
môi
trường ở Trung
Quốc
• Theo
số liệu
gần
đây
nhất
của
Ngân
hàng
Thế
giới,
thiệt
hại
do
ô
nhiễm
nguồn
nước
gây
ra
chiếm
khoảng
9%
GNI
(Tổng
thu
nhập
quốc
gia)“.
Thêm
vào
đó,
Bộ Bảo
vệ Môi
trường
Trung
Quốc
cũng
ước
tính
chi
phí
chung
cho
ô
nhiễm
môi
trường
ở mức
khoảng
1.500
tỷ
Nhân
dân
tệ (chiếm
khoảng
3,5%
GDP
của
đất
nước)
theo
số liệu
năm
2010.
• Bên
cạnh
thiệt
hại
lớn
về kinh
tế mà
cuộc
khủng
hoảng
này
mang
lại,
Trung
Quốc
phải
chịu
thiệt
hại
về con
người.
Ô
nhiễm
không
khí
cũng
đã
khiến
1,2
triệu
người
dân
Trung
Quốc
chết
sớm
trong
năm
2010.
Cuối
năm
2013,
1
cô
bé
8
tuổi
ở tỉnh
Giang
Tô
đã
trở
thành
bệnh
nhân
ung
thư
phổi
trẻ nhất
của
Trung
Quốc
vì
ô
nhiễm
không
khí.
Nguồn:
‐gioi/ho-‐so/khung-‐hoang-‐moi-‐truong-‐o-‐trung-‐
quoc-‐335764.vov
Ước
tính
giá
trị
lợi
ích
của
môi
trường
• Người
tiêu
dùng
có
thể
trả
mức
giá
cao
hơn
nếu
họ
biết
được
giá
trị
môi
trường.
Người
kinh
doanh
cũng
thu
được
nhiều
lợi
nhuận
hơn
vì
họ
bán
được
nhiều
hơn.
Câu
hỏi
ôn
tập:
• Kinh
tế
và
quản
lý
môi
trường
(Trang:
165)
• Kinh
tế
môi
trường.
Hoàng
Xuân
Cơ
(Trang
219)
Tài
liệu
tham
khảo
• Giáo
trình
Kinh
tế
Môi
trường.
Chương
2(Hoàng
Xuân
Cơ)
• Giáo
trình
Kinh
tế
chất
thải.
Chương
1
• Kinh
tế
và
quản
lý
môi
trường
(Chương
2;
trang
64;
84)
Chương
3:
Lợi
ích
và
chi
phí,
cung
và
cầu
Chương
4:
Hiệu
quả
kinh
tế
và
thị
trường
Chương
5:
Kinh
tế
học
và
chất
lượng
môi
trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_kinh_te_o_nhiem_0826.pdf