Kỹ thuật lập trình - Tuần 10: Thuật toán
Thuật toán:
1. Phần tử đang xem xét là i = 0
2. Chọn phần tử lớn nhất trong đoạn [i . N-1] và
đổi chỗ cho phần tử đang xét i;
3. Nếu chưa hết dãy: Đặt i = i + 1, lặp lại bước 2
Nếu hết dãy chuyển đến bước 4.
4. Kết thúc: Mảng đã sắp xếp giảm dần
• Ý tưởng trên đã đề cập đến trong tuần 6
17 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật lập trình - Tuần 10: Thuật toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/25/2016
1
Tuần 10 - Thuật toán
Giáo viên: Hà Đại Dương
duonghd@mta.edu.vn
Kỹ thuật lập trình
10/25/2016 1
Nội dung
1. Thuật toán (Khái niệm, Biểu diễn)
2. Thuật toán sắp xếp
– Sắp xếp chọn
– Sắp xếp chèn
– Sắp xếp nổi bọt
3. Thuật toán tìm kiếm
– Tuần tự
– Nhị phân
4. Bài tập
10/25/2016 2
Thuật toán
10/25/2016 3
10/25/2016
2
• Một thuật toán là một bản liệt kê các chỉ dẫn,
các quy tắc cần thực hiện theo từng bước xác
định nhằm giải quyết một bài toán đã cho
trong một khoảng thời gian hữu hạn.
• Tai sao cần thuật toán?? Chuyển thành
chương trình (ngôn ngữ nào đó) 1 cách dễ
dàng và đúng đắn.
• Ví dụ: Mô tả thuật toán giải quyết bài toán tìm
phần tử lớn nhất trong dãy có n số cho trước.
Khái niệm
10/25/2016 4
Mô tả thuật toán tìm số lớn nhất
1. Chỉ số phần tử lớn nhất tạm thời (LNTT) = chỉ
số phần tử đầu tiên;
2. So sánh số tiếp theo với giá trị LNTT, nếu lớn
hơn giá trị LNTT thì đặt:
Chỉ số phần tử LNTT = chỉ số phần tử đó;
3. Nếu còn phần tử trong dãy -> lặp lại bước 2).
4. Phần tử LNTT ở thời điểm này chính là phần
tử lớn nhất trong dãy (cần tìm).
10/25/2016 5
Dạng giả mã
10/25/2016 6
10/25/2016
3
Tính chất của TT
1. Tính chính xác: để đảm bảo kết quả tính
toán hay các thao tác mà máy tính thực
hiện được là chính xác.
2. Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể
hiện bằng các câu lệnh minh bạch; các
câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
10/25/2016 7
Tính chất của TT
3. Tính khách quan: Một thuật toán dù
được viết bởi nhiều người trên nhiều máy
tính vẫn phải cho kết quả như nhau.
4. Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp
dụng cho một bài toán nhất định mà có
thể áp dụng cho một lớp các bài toán có
đầu vào tương tự nhau.
5. Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một
số hữu hạn các bước tính toán.
10/25/2016 8
Biểu diễn thuật toán
• Có 3 cách biểu diễn thuật toán:
– Dùng ngôn ngữ tự nhiên
– Sơ đồ khối và
– Giả mã.
• Dùng ngôn ngữ tự nhiên: mô tả các bước xử lý
bằng ngôn ngữ viết.
10/25/2016 9
10/25/2016
4
Mô tả dữ liệu vào/ra
• Dữ liệu đầu vào: Một thuật toán phải mô tả rõ
các giá trị đầu vào từ một tập hợp các dữ liệu
xác định. Ví dụ, dãy số nguyên a(1), a(2), ...,
a(n), với n<.
• Dữ liệu đầu ra: Từ một tập các giá trị đầu vào,
thuật toán sẽ tạo ra các giá trị đầu ra. Các giá
trị đầu ra chính là nghiệm của bài toán. Ví dụ,
io là chỉ số phần tử lớn nhất trong a(1),...,a(n).
10/25/2016 10
Ví dụ
• Thuật toán tìm số lớn nhất
10/25/2016 11
Sơ đồ khối
• Sử dụng bộ kí hiệu các khối để thể hiện thuật
toán.
• Bộ kí hiệu:
– Hộp chữ nhật: Các toán tử gán và phép toán tính
toán;
– Hình thoi: Phép toán so sánh cho kết quả thuộc
tập: {đúng, sai}.
– Đường kẻ + mũi tên: Chỉ thao tác tiếp theo;
– Hình elip: Bắt đầu hoặc Kết thúc thuật toán
10/25/2016 12
10/25/2016
5
10/25/2016 13
YES
NO
YES
NO
START
input a1, a2, .., an
k = 1
i = 2
k = i
ai > ak
i ≤ n
i = i + 1
END
output ak
Giả mã
• Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên kết hợp với một
ngôn ngữ lập trình.
• Cần tuân thủ quy tắc của một ngôn ngữ:
– Có các cấu trúc cơ bản: tuần tự, lặp và rẽ nhánh.
– Có hệ thống từ khóa, từ điển (phụ thuộc vào bài
toán).
• Dễ hiểu, dễ cài đặt.
10/25/2016 14
Ví dụ
10/25/2016 15
10/25/2016
6
Chương trình
10/25/2016 16
Ví dụ 2
• Tìm phần tử có giá trị b trong dãy có n số cho
trước.
10/25/2016 17
10/25/2016 18
10/25/2016
7
Chất lượng biểu diễn thuật toán
1. Đúng với ý tưởng đặt ra của bài toán
2. Đơn giản, dễ hiểu
3. Dễ cài đặt
10/25/2016 19
Tính hiệu quả
1. Thời gian: Chi phí cho thời gian tính toán ít
hơn so với các thuật toán giải quyết cùng bài
toán.
2. Bộ nhớ: Chiếm dụng bộ nhớ ít hơn so với các
thuật toán giải quyết cùng bài toán.
3. Độ chính xác: Nếu là cung cấp lời giải gần
đúng thì gần với lời giải đúng hơn so với
thuật toán giải quyết cùng bài toán
10/25/2016 20
Tính hiệu quả
• Tùy theo bài toán, mục đích mà xét các tiêu
chí nói trên.
• Tùy theo chất lượng của thuật toán mà có thể
xét trên mọi tập dữ liệu thử nghiệm, hoặc trên
một số tập dữ liệu minh họa cho một vài khía
cạnh nào đó.
10/25/2016 21
10/25/2016
8
Ví dụ 3
• Bài toán: Đếm số lần xuất hiện giá trị b trong
dãy a.
• Biểu diễn thuật toán
1. Dạng mô tả bằng lời
2. Dạng sơ đồ khối
3. Dạng giả mã
• Viết chương trình (10 phút)
10/25/2016 22
Thuật toán sắp xếp
10/25/2016 23
Bài toán
• Cho một mảng a (giá trị của nó so sánh được),
hãy sắp xếp mảng a tăng (hoặc giảm) dần.
• Một số bài toán thực tế:
– Danh sách lớp: Sắp xếp theo họ tên (tiếng Việt)
– Bảng điểm tổng kết quả khoá học: sắp xếp theo
điểm tổng kết
– Bảng điểm kết quả thi đại học: sắp xếp theo SBD
–
• Ví dụ: Sắp xếp dãy 8, 6, 9, 7, 5 giảm dần
10/25/2016 24
10/25/2016
9
Sắp xếp chọn(Selection sort)
10/25/2016 25
Sắp xếp chọn
• Thuật toán:
1. Phần tử đang xem xét là i = 0
2. Chọn phần tử lớn nhất trong đoạn [i .. N-1] và
đổi chỗ cho phần tử đang xét i;
3. Nếu chưa hết dãy: Đặt i = i + 1, lặp lại bước 2
Nếu hết dãy chuyển đến bước 4.
4. Kết thúc: Mảng đã sắp xếp giảm dần
• Ý tưởng trên đã đề cập đến trong tuần 6
10/25/2016 26
Ví dụ 4
• Biểu diễn thuật toán sắp xếp chọn (10 phút):
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
• Viết chương trình (10 phút)
– Hàm sắp xếp
– Hàm in kết quả
10/25/2016 27
10/25/2016
10
10/25/2016 28
Sắp xếp chèn (Insertion sort)
10/25/2016 29
Ý tưởng
• Với 1 dãy đã sắp xếp, ví dụ: 9, 5,2
• Việc thêm vào được thực hiện bằng cách
duyệt từ cuối lại để tìm vị trí đúng của nó và
chèn vào. Ví dụ thêm và 7 ở dãy trên.
• Dãy có 1 phần tử được hiểu là đã sắp xếp
10/25/2016 30
9,5,2,7
9,5,7,2
9,7,5,2
9,7,5,2
10/25/2016
11
Ví dụ 5
• Sắp xếp dãy 8, 6, 9, 7, 5 giảm dần
8
6 -> 8,6
9 -> 8,6,9 -> 8,9,6 -> 9,8,6
7 -> 9,8,6,7 -> 9,8,7,6
5 -> 9,8,7,6,5
10/25/2016 31
Giả mã
• Input: A[0..N-1] phần từ
• Ouput: A[0..N-1] đã được sắp xếp không tăng
• for i=1 -> N-1
1. x=A[i];
2. vt=i;
3. while (vt>0 && A[vt-1]<x)
–A[vt]=A[vt-1];
–vt--;
4. A[vt]=x;
10/25/2016 32
Ví dụ 5
• Viết hàm sắp xếp 1 mảng giảm dần (10 phút)
10/25/2016 33
10/25/2016
12
Sắp xếp nổi bọt (Bubble sort)
10/25/2016 34
Ý tưởng
• Xét hai phần tử ở đầu tiên của dãy, nếu không
đúng thứ tự đổi chỗ cho nhau
• Tiếp tục xét các cặp đến cuối dãy
• Lặp lại quá trình với cặp đầu dãy đến lúc
không có cặp nào bị thay đổi
10/25/2016 35
Giả mã
• Input: A[0..N-1] phần tử
• Output: A[0..N-1] phần tử sắp xếp không tăng
• for i= N-1 -> 1
1. solandoi=0
2. for j=0->i-1
if(a[j]>a[j+1])
- DoiCho(a[j],a[j+1]);
- solandoi = solandoi +1;
3. if (solandoi ==0) break;
10/25/2016 36
10/25/2016
13
Ví dụ 6
• Sắp xếp giảm dần sử dụng thuật toán Bubble
sort.
• Hàm DoiCho(x,y) dùng để đổi giá trị của x và y
cho nhau đã viết ở bài trước.
• Viết hàm (10 phút)
10/25/2016 37
Thuật toán tìm kiếm
10/25/2016 38
Tìm kiếm tuần tự
• Tìm phần tử có giá trị b trong mảng a gồm n
phần tử.
• Với mảng a và b là số ta đã làm ở ví dụ 2
10/25/2016 39
10/25/2016
14
Xem lại ví dụ 2
• Giả mã
10/25/2016 40
Xem lại ví dụ 2
10/25/2016 41
Ví dụ 7
• Viết chương trình tìm kiếm (tuần tự) Họ tên 1
sinh viên trong danh sách sinh viên của lớp.
• Viết chương trình (10 phút)
10/25/2016 42
10/25/2016
15
Tìm kiếm nhị phân
• Xét bài toán tìm b trong dãy a có n phần tử.
• Nếu a đã được sắp xếp (tăng dần) -> có thể
tìm kiếm nhanh hơn theo ý tưởng sau:
1. So sánh b với phần tử ở “giữa” của a, phần tử k
2. Nếu bằng nhau -> Kết thúc
3. Nếu b<a[k], chỉ cần tìm b trong đoạn [0,k-1]
4. Nếu b>a[k], chỉ cần tìm b trong đoạn [k+1,n-1]
Thực hiện tương tự cho bước 3/bước 4 (với đoạn
ngắn hơn)
10/25/2016 43
Giả mã
• Viết thuật toán dạng giả mã (15 phút)
10/25/2016 44
Input: a[0..N-1], x
1. vt = -1;
2. l = 0;
3. r = N-1;
2. while(l<=r)
a. k=(l+r)/2;
b. if (a[k]=x)
vt=k;
break;
else
if(a[k]<x)
i = k + 1;
else
r=k-1;
Ví dụ 8
• Viết hàm tìm kiếm nhị phân (10 phút)
10/25/2016 45
10/25/2016
16
Bài tập
10/25/2016 46
Bài tập
1. Mô tả thuật toán sắp xếp chọn
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
2. Mô tả thuật toán sắp xếp chèn
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
10/25/2016 47
Bài tập về nhà
1. Mô tả thuật toán sắp xếp nổi bọt
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
2. Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
3. Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân
– Dạng sơ đồ khối
– Dạng giả mã
10/25/2016 48
10/25/2016
17
Bài tập về nhà
4. Tìm hiểu và thử ngiệm thuật toán sắp xếp
nhanh (Quick sort)
5. Tìm hiểu và thử ngiệm thuật toán sắp xếp
trộn (Merge sort)
10/25/2016 49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan_10_co_ban_ve_thuat_toan_127.pdf