Kỹ thuật lập trình - Tuần 6: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản
Tạo dòng chữ chạy trên màn hình.
• Cách làm ?: Ví dụ với xâu “Ky thuat lap trinh ”
– Chạy qua bên trái
“Ky thuat lap trinh ”
“y thuat lap trinh K”
“ thuat lap trinh Ky”
“thuat lap trinh Ky ”
“huat lap trinh Ky t”
32 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật lập trình - Tuần 6: Các cấu trúc dữ liệu cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/26/2016
1
Tuần 6 - Các cấu trúc dữ liệu cơ
bản (tiếp)
Giáo viên: Hà Đại Dương
duonghd@mta.edu.vn
Kỹ thuật lập trình
9/26/2016 1
Nội dung
• Mảng (array) - Bài trước
• Con trỏ (pointer)
• Xâu ký tự (string)
9/26/2016 2
9/26/2016
2
Con trỏ (Pointer)
9/26/2016 3
Con trỏ
• Cho phép quản lý vùng nhớ: Ghi, đọc dữ liệu
từ vùng nhớ này (như biến)
• Biến thông thường
int a; float b; char c
a,b,c: Biến (thường), lưu giá trị
• Biến con trỏ (con trỏ): lưu địa chỉ của vùng
nhớ.
9/26/2016 4
9/26/2016
3
Khai báo
• Cú pháp
Kiểu * Tên_Biến;
• Ví dụ:
int *pa;
float *pb;
char *pc;
9/26/2016 5
Địa chỉ và giá trị
• Ô nhớ: Được xác định bằng 1
địa chỉ và có 1 giá trị nào đó.
• Ví dụ:
– Tại địa chỉ: FF01 có giá trị là 678
– Tại địac chỉ FF02 có giá trị là 34.1
9/26/2016 6
Địa chỉ Giá trị
FF01 678
FF02 34.1
9/26/2016
4
Địa chỉ và giá trị
• Biến thường
int a; float b; char c
Quan tên của nó -> Biết giá trị
• Con trỏ:
int *pa; float *pb; char *pc;
Qua tên của nó -> Biết địa chỉ ô nhớ
9/26/2016 7
Địa chỉ Giá trị
FF01 678
FF02 34.1
Địa chỉ và giá trị
• Toán tử &: Tác động đến địa chỉ của 1 biến
(thường)
– Cú pháp: &Tên_Biến_Thường
– Ví dụ: &a, &b, &c
• Toán tử *: Tác động đến giá trị ô nhớ tại địa
chỉ biến con trỏ
– Cú pháp: *Tên_Biến_Con_trỏ
– Ví dụ: *pa, *pb, *pc
9/26/2016 8
9/26/2016
5
Ví dụ 1
9/26/2016 9
Ví dụ 1
9/26/2016 10
9/26/2016
6
Ví dụ 2
9/26/2016 11
Ví dụ 2
9/26/2016 12
9/26/2016
7
Cấp phát bộ nhớ
• Xét chương trình sau:
9/26/2016 13
Cấp phát bộ nhớ
• Khi chạy báo lỗi
Sử dụng pa khi chưa khởi tạo
9/26/2016 14
9/26/2016
8
Lý do
• Khi gặp khai báo con trỏ -> chương trình chưa
dành chỗ (ô nhớ) để lưu giá trị nên
Báo lỗi
• Ở ví dụ trước
9/26/2016 15
có pa = &a
nên *pa=190;
Không báo lỗi
Hàm malloc()
• Con trỏ: Cho phép quản lý vùng nhớ (Ghi, đọc
dữ liệu từ vùng nhớ này)
• Hàm malloc(n)
– Cú pháp: void * malloc(n)
– Trả về địa chỉ (đầu) vùng nhớ n byte cấp phát
được (dạng void *)
– Ví dụ:
pa = (int *) malloc(4);
pa = (int *) malloc(sizeof(int));
9/26/2016 16
9/26/2016
9
Hàm calloc()
• Hàm calloc(k,n)
– Cú pháp: void * calloc(k,n)
– Trong đó:
• k: số phần tử
• N: kích thước (byte) mỗi phần tử
– Trả về địa chỉ (đầu) vùng nhớ k*n (bytes) cấp phát
được.
– Ví dụ: pb = (float*) calloc(5,4)
(hàm malloc(), calloc() có trong thư viện malloc.h )
9/26/2016 17
Ví dụ 3
9/26/2016 18
9/26/2016
10
Ví dụ 3
9/26/2016 19
Quản lý mảng bằng con trỏ
• Trong ví dụ 3, lệnh
Cấp phát 5 “ô” nhớ, mỗi ô nhớ cho phép lưu
trữ 1 giá trị float.
• Khi đó pb quản lý danh sách 5 ô nhớ như là 1
mảng.
9/26/2016 20
9/26/2016
11
Quản lý mảng bằng con trỏ
• Phép cộng/trừ con trỏ với 1 số nguyên
– Phép công: pb + N cho phép truy cập đến phần tử
(ô nhớ) thứ N+1 tính từ địa chỉ con trỏ pb.
– Phép công: pb - N cho phép truy cập đến phần tử
(ô nhớ) trước con trỏ pb N.
9/26/2016 21
Ví dụ 4
9/26/2016 22
9/26/2016
12
Ví dụ 4
9/26/2016 23
Ví dụ 5
• Sử dụng con trỏ, viết chương trình cho phép
nhập vào một mảng, sắp xếp tăng dần và in
kết quả ra màn hình.
• Viết chương trình (10 phút)
9/26/2016 24
9/26/2016
13
Cấp phát bộ nhớ động
• Biến thường và mảng khi khai báo chương
trình sẽ cấp phát vùng nhớ có kích thước cố
định đủ để lưu trữ dữ liệu các biến đó -> Cấp
phát tĩnh.
• Con trỏ cho phép tạo và quản lý vùng nhớ với
kích thước có thể thay đổi được -> Cấp phát
động.
9/26/2016 25
Cấp phát bộ nhớ động
• Cấp phát vùng nhớ:
– malloc(),
– calloc()
• Khi không cần có thể thu hồi (giải phóng) vùng
nhớ:
– free();
• Nếu thiếu có thể cấp phát thêm:
– realloc()
9/26/2016 26
9/26/2016
14
Hàm free()
• Cú pháp: void free(void *p)
• Ý nghĩa: Giải phóng vùng nhớ quản lý bởi con
trỏ p.
• Ví dụ:
9/26/2016 27
Hàm realloc()
• Cú pháp: void * realloc(void *p, N)
• Ý nghĩa: cấp phát lại vùng nhớ quản lý bởi con
trỏ p với kích thước mới là N (bytes).
• Ví dụ 6:
9/26/2016 28
9/26/2016
15
9/26/2016 29
Ví dụ 6
9/26/2016 30
9/26/2016
16
Lưu ý
• Hằng con trỏ NULL: NULL - Không trỏ đến đâu
ví dụ: pb = NULL
• Trừ 2 con trỏ cùng kiểu
Cho 1 số là khoảng cách (số phần tử) giữa 2
con trỏ đó
• Không cộng 2 con trỏ.
9/26/2016 31
Bài tập
9/26/2016 32
9/26/2016
17
Bài tập
(Sử dụng con trỏ thay vì dùng mảng)
1. Viết chương trình chuyển số thập phân về
bát phân, thập lục phân.
2. Viết chương trình chuyển số nhị phân, bát
phân, thập lục phân về dạng thập phân.
3. Viết chương trình tính ma trận tổng C = A + B
4. Viết chương trình tính ma trận tích C = A * B
9/26/2016 33
Bài tập về nhà
• Biểu diễn mảng hai chiều sử dụng con trỏ như
thế nào?
9/26/2016 34
9/26/2016
18
Xâu ký tự (string)
9/26/2016 35
Định nghĩa
• Xâu ký tự (hay chuỗi ký tự) là một dãy (hoặc
mảng) các ký tự liên tiếp được kết thúc bằng
ký tự ‘\0’ (còn được gọi là ký tự NULL trong
bảng mã ASCII).
• Hằng xâu ký tự là dãy ký tự nằm trong cặp “”
• Ví dụ:
“Ky thuat lap trinh”
“Hoc vien Ky thuat Quan su”
9/26/2016 36
9/26/2016
19
Xâu ký tự
• Trong C++: có kiểu xâu ký tự string.
• Trong C: xâu là cách tổ chức dữ liệu (không
phải kiểu)
– Xâu là mảng các ký tự:
char Ten[50];
char Ten[] =“Ky thuat lap trinh”;
– Xâu là con trỏ ký tự
char * Ten;
(Trong phần này chỉ xem xét dưới khía cạnh of C)
9/26/2016 37
Nhập/Xuất xâu
• Hàm puts(s)
– Ý nghĩa: In (xuất) xâu ký tự s ra màn hình
– Cú pháp: puts(s);
• Hàm gets(s)
– Ý nghĩa: Đọc (nhập) xâu ký tự từ bàn phím
– Cú pháp: gets(s);
– Ví dụ
9/26/2016 38
9/26/2016
20
9/26/2016 39
Ví dụ 7
• Đến số ký tự trống (space bar) trong xâu vừa
nhập.
• Hàm strlen(s): trả về số ký tự của xâu s
• Viết chương trình (10 phút)
9/26/2016 40
9/26/2016
21
Ví dụ 7
9/26/2016 41
Xâu ký tự
• Khi xử lý từng ký tự -> Xâu là mảng các ký tự.
• Hơn thế: Xâu ký tự không chỉ là mảng các ký
tự:
– Các ký tự trong xâu có quan hệ với nhau (khác với
phần tử của mảng)
– Cộng 2 xâu: “Sinh Vien” và “Hoc vien KTQS” để
được “Sinh Vien Học vien KTQS” (khác với 2 mảng)
– .
9/26/2016 42
Xâu không chỉ là mảng các ký tự
9/26/2016
22
Các hàm xử lý xâu
• Hàm strcat()
– Ý nghĩa: Cộng (nối) 2 xâu thành một
– Cú pháp
char *strcat(char *des, const char *source)
– Nối xâu 2 vào xâu 1.
– Ví dụ
9/26/2016 43
9/26/2016 44
9/26/2016
23
9/26/2016 45
Các hàm xử lý xâu
• Chuyển 1 ký tự thành ký tự hoa
– char toupper(char c)
• Chuyển 1 xâu thành hoa
– char *strupr(char *s)
• Chuyển 1 xâu thành in thường
– char *strlwr(char *s)
• Sao chép (copy) 1 xâu
– char *strcpy(char *Des, const char *Source)
9/26/2016 46
9/26/2016
24
Các hàm xử lý xâu
• Sao chép n ký tự đầu tiên
– char *strncpy(char *Des, const char *Source,
size_t n)
• Tìm kiếm nội dung
– char *strstr(const char *s1, const char *s2)
– Tìm kiếm sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong
chuỗi s1
– Kết quả trả về của hàm là một con trỏ chỉ đến
phần tử đầu tiên của chuỗi s1 có chứa chuỗi s2
hoặc giá trị NULL nếu chuỗi s2 không có trong
chuỗi s1
9/26/2016 47
Ví dụ
9/26/2016 48
9/26/2016
25
Các hàm xử lý xâu
• So sánh 2 xâu
– int strcmp(const char *s1, const char *s2)
– Hàm strcmp trả về:
• Số âm: s1 < s2
• Không: s1 = s2
• Dương: s1>s2
•
9/26/2016 49
Ví dụ 8
• Đổi năm dương lịch thành năm âm lịch
– Xem lại chương trình đã viết ở tuần 2
– Chương trình
9/26/2016 50
9/26/2016
26
Ví dụ 8
9/26/2016 51
Ví dụ 9
• Viết chương trình đếm số từ đơn trong 1 xâu.
Ví dụ: “Ky thuat lap trinh” có 4 từ đơn.
• Viết chương trình (10)
(Kiểm tra và thảo luận)
9/26/2016 52
9/26/2016
27
Ví dụ 10
• Tạo dòng chữ chạy trên màn hình.
• Cách làm ?: Ví dụ với xâu “Ky thuat lap trinh ”
– Chạy qua bên trái
“Ky thuat lap trinh ”
“y thuat lap trinh K”
“ thuat lap trinh Ky”
“thuat lap trinh Ky ”
“huat lap trinh Ky t”
.
9/26/2016 53
Ví dụ 10
9/26/2016 54
9/26/2016
28
Ví dụ 10
• Để cảm nhận dòng chữ chạy ngang trên màn
hình thì cần viết các dòng
“Ky thuat lap trinh ”
“y thuat lap trinh K”
“ thuat lap trinh Ky”
cùng 1 vị trí.
• Lệnh system(“cls”) trong thư viện stdlib.h; cho
phép xoá màn hình và đưa con trỏ về góc trên
bên trái
9/26/2016 55
9/26/2016 56
9/26/2016
29
Ví dụ 10
• Chưa thêm system(“cls”)
• Thêm vào system(“cls”)
9/26/2016 57
Ví dụ 10
• Để thực sự tạo hiệu ứng dòng chữ chạy ngang
màn hình cần viết ra liên tục, liên tục các dong
“Ky thuat lap trinh ”
“y thuat lap trinh K”
“ thuat lap trinh Ky”
ở cùng 1 vị trí
• Viết chương trình hoàn chỉnh (10 phút)
9/26/2016 58
9/26/2016
30
Ví dụ 10
9/26/2016 59
Ví dụ 10
• Chương trình trên đến khi nào dừng?
• Muốn dừng khi người sử dụng nhấn 1 phím
bất kỳ? Làm thế nào?
• Để tốc độ chữ chạy chậm hơn? Làm thế nào?
• Để chữ chạy từ qua phải làm thế nào?
9/26/2016 60
9/26/2016
31
Bài tập
9/26/2016 61
Bài tập
1. Viết chương trình thể hiện dòng chữ chạy
ngang trên màn hình từ phải qua trái.
2. Chuẩn hoá xâu họ tên người việt
3. Đổi ngày tháng năm thành chữ. Ví dụ
27/9/2016 đổi thành dòng chữ “Ngày hai
mươi bảy tháng chín năm hai nghìn không
trăm mười sáu”.
4. Nhập vào 1 biểu thức đơn giản gồm 2 toán
hạng và 1 toán tử, tính kết quả biểu thức đó.
9/26/2016 62
9/26/2016
32
Bài tập về nhà
• Sử dụng hàm scanf() để đọc xâu ký tự thì có
khó khăn gì?
• Tìm hiểu và làm bài tập cho tất cả các hàm
trong string.h
• Tìm hiểu trong VS C/C++ làm thế nào để biết
người sử dụng đã nhấn 1 phím bất kỳ.
• Tìm hiểu trong VS C/C++ làm thế nào để giữ
chậm 1 khoảng thời gian nào đó?
9/26/2016 63
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan_06_cau_truc_du_lieu_co_ban_tiep_2337.pdf